You are on page 1of 16

BÀI TẬP LẬP LUẬN – MỆNH ĐỀ

Câu 1: Anh em của Khoa đều biết bơi.


Nếu phát biểu trên là Đúng, phát biểu nào sau đây cũng đúng?
A. Nếu Dũng biết bơi, thì anh ấy không phải là anh/em của Khoa
B. Nếu Quang biết bơi, thì anh ấy là anh/em của Khoa
C. Nếu Phú không biết bơi, thì anh ấy không phải là anh/em của Khoa
D. Nếu Bảo là anh/em của Khoa, thì anh ấy không biết bơi.
E. Nếu Minh không phải là anh/em của khoa, thì anh ấy không biết bơi.
Câu 2: Tiêu thụ nhiều muối (natri) làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở một số
người. Để giữ sức khoẻ tim mạch (mà vẫn không giảm lượng muối cần thiết),
những người này nên ăn rau quả và trái cây tươi chứ không nên ăn rau quả trái cây
đóng hộp hay đông lạnh, bởi vì Kali trong rau quả trái cây tươi giúp bạn ngăn chặn
tác hại của muối (Natri).
Giả thiết nào sau đây là phải có trong lập luận trên?
A. Trong rau quả trái cây tươi có nhều Kali hơn natri.
B. Nhà sản xuất thường cho thêm muối (Natri) vào thực phẩm đóng hộp/đông lạnh.
C. Chỉ Kali mới có thể ngăn chặn tác hại của muối (natri) đến sức khoẻ tim mạch.
D. Kali trong rau quả trái cây cũng có tác dụng (phụ) có hại cho sức khoẻ.
E. Rau quả trái cây tươi chứa nhiều Kali hơn trong rau quả trái cây đông lạnh hoặc
đóng hộp.
Câu 3. Gạch không nung là một liệu lý tưởng cho việc xây dựng trong sa mạc.
Loại gạch này dẫn nhiệt rất kém, giúp cho nhà xây bằng loại vật liệu này không bị
nóng vào ban ngày và vẫn giữ được nhiệt lượng mặt trời cho ban đêm, duy trì nhiệt
độ dễ chịu hơn trong nhà. Ngược lại, nhà làm bằng vật liệu khác, dẫn nhiệt nhanh
hơn, bị nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm.
Điều nào sau đây là kết luận đúng nhất cho phát biểu trên?
A. Gạch không nung là vật liệu thay thế thích hợp cho ác công trình xây dựng cần
xử lý độ dẫn nhiệt.
B. Trong sa mạc, các công trình xây dựng bằng không nung được mát mẻ vài ban
ngày và ấm áp vào ban đêm.
C. Nhờ dẫn nhiệt kém, các tào nhà xây bằng gạch không nung có nhiệt độ dễ chịu
không đổi.
D. Một cách lý tưởng, vật liệu xây dựng ở sa mạc cần giữ cho nhiệt độ trong nhà
dễ chịu và không đổi.
E. Gạch không nung là loại vật liệu đặc biệt thích hợp cho việc xây dựng nhà trong
môi trường sa mạc.
Câu 4. Chinh: Các nhà sản xuất chương trình TV không cần quan tâm đến thị hiếu
công chúng khi thiết kế các trang trí phim trường. Khi vẽ tranh, các hoạ sĩ đâu có
cần biết cái phòng trưng bày tranh (sẽ) được trang trí thế nào.
Lan: Nhưng chương trình TV phải được công chúng ủng hộ. Nhà sản xuất chương
trình TV giống một giám đốc điều hành (CEO) hơn là một nghệ sĩ. Không nhà
kinh doanh nào dại dột phớt lờ thị hiếu khách hàng khi thiết kế các sản phẩm của
họ. Nhà sản xuất chương trình TV cần phải quan tâm thị hiếu công chúng khi thiết
kế các trang trí phim trường.
Lập luận của Chinh sai, vì?
A. nó là lập luận vòng tròn (ví dụ. "tỏi tài giòi vì đó là tôi").
B. loi so sánh lệch lạc (so sánh khập khiêng).
C. nó dựa vào một nhóm còng chúng không tiêu biếu.
D. nó là lập luận lẩn quẩn (có gà mới có trứng, nhưng phải có trứng mới có gà)
E. nó không xem xét việc các hoạ sĩ có muốn trưng bàv tranh cho công chúng xem
hay không.
Câu 5. Ánh sáng phát ra từ mặt trời chứa 2 loại tia cực tím: UVA làm nhăn da,
UVB làm cháy da. Trong 10 năm vừa qua. các loại kem chống nắng chỉ giúp chống
UVB, không chống được UVA. Phát biếu trên hỗ trợ tốt nhất cho điều nào sau
đây?
B. Đa số người bị nhăn da đã ra nắng nhiều’ mà không dùng kem chống nắng.
C. Trong 10 năm gần đầy, những người dùng kem chống nắng cũng bị nhăn da
không khác gì với những người không dùng kem chống nắng, với cùng lượng giờ
phơi nắng.
D. Trong 10 năm gần đây, kem chống nắng có tác dụng tốt hơn cho người dùng, so
với những năm trước đó.
E. Nguyên nhân của chứng nhăn da chỉ mới được biết 10 năm gần đây.
Câu 6. Anh Nam: Giả sử mọi yếu tố khác là như nhau, thì số những sinh viên có
cha/mẹ là tiến sĩ thường cùng đạt học vị tiến sĩ. nhiêu hơn là những người có
cha/mẹ không là tiến sĩ.
Chị Hoa: Nhưng hãy xem thông tin này: Trên 70 phần trăm các tiến sĩ không có
cha/mẹ là tiền sĩ.
Điều nào sau đây đánh giá đúng nhất về ý kiến của chị Hoa?
A. Nó cho rằng ý kiến của anh Nam là quá cường điệu.
B. Nếu đúng, nó là một ví dụ để phân đối ý kiến của anh Nam.
C. Nó nhát quán (không mâu thuần) với ý kiến của anh Nam.
D. Nó thêm bằng chứng ủng hộ ý kiến của anh Nam.
E. Nó nhầm lần giữa điêu kiện cần và điều kiện đủ cho sự việc xảy ra.
Câu 7. Một nghiên cứu của trường Đại học FPT cho thấy các sinh viên được cấp
học bống toàn phần từ ngày nhập trường (học bổng 4 năm học Đại Học FPT) có
điếm trung bình học tập (GPA) cao hơn so với các sinh viên không được cáp học
bống. Nghiên cứu này kết luận rằng việc cấp học bổng toàn phần đă làm cho sinh
viên tập trung nhiều vào việc học để có kết quả học tập tốt, nhờ không bận tâm về
học phí
Kết luận của nghiên cứu này dựa vào già thiết nào sau đây ?
A. Sinh viên được cấp tín dụng (vay học phí) có kết quả học tập cao hơn sinh viền
không vay.
B. Ảnh hưởng của áp lực tài chính (tiền đóng học phí, tiền vay) cùng giống như
ảnh hường của việc thiếu thời gian dành cho việc học.
C. Sinh viên vừa đi học vừa đi làm kiếm tiền trang trải học phí khống thể đạt kết
quả học tập cao.
D. Điểm trung bình học tập (GPA) cao không là tiêu chí chính đế xét cấp học bống
toàn phần.
E. Việc kiếm soát căng thẳng là ít quan trọng hơn đối với kết quả học tập của sinh
viên, so với việc tăng cường và tập trung học tập.
Câu 8. Chuột nhắt nói chung nhanh nhẹn hơn chuột chù. Và chuột sóc nói chung
nhanh nhẹn hơn chuột cống, nên kết luận rằng chuột nhắt nói chung nhanh nhẹn
hơn chuột cống.
Giả thiết bổ sung nào sau đây không bảo đảm cho kết luận trên là hợp logic.
A. Chuột sóc nói chung nhanh nhẹn hơn chuột nhắt
B. Chuột chù nói chung nhanh nhẹn hon chuột cống.
C. Chuột chù nói chung nhanh nhẹn hơn chuột sóc.
D. Chuột chù và chuột sóc nói chung nhanh nhẹn như nhau.
E. Chuột nhắt và chuột sóc nói chung nhanh nhẹn như nhau.
Câu 9. Học phí đại học liên tục tăng trong 5 năm qua. làm giảm đáng kể số lượng
sinh viên nhập học vào đại học trong cả nước. Tuy thế, thu nhập của nhiêu trường
đại học lại tăng trong 5 năm qua, và các nhà nghiên cứu tiên đoán thu nhập của họ
sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất
cho thông tin nêu trên?
A. Đa số các trường đại học tăng học phí cứ hai năm một lần.
B. Trong hầu khắp cà nước, số sinh viên trường dạy nghề lớn hơn số sinh viên đại
học.
C. Việc tăng học phí ảnh hưởng đến nhiều thí sinh săn tìm học bổng đại học.
D. Số lượng sinh viên giảm trong 5 năm qua đã được bù đắp nhiều hơn bằng việc
tăng học phí
E. Trường đại học đã tăng nguồn thu nhờ vào tài trợ của cựu sinh viên đà tốt
nghiệp và thành đạt
Câu 10. Một công bố liên quan đến bệnh nhi cho rằng, chó cắn thường rơi vào trẻ
em dưới 13 tuổi hơn cả. Kết luận này dựa vào một nghiên cứu cho biết đa số các
trường hợp điều trị, nạn nhân bị chó cắn rơi vào lứa tuổi dưới 13. Nghiêu cứu còn
cho biết thêm chó bécgiê giống đực, chưa thiến, thường là thủ phạm chó cắn. Điều
nào sau đây, nếu đúng, sẽ làm yếu di (làm giảm thuyết phục) kết luận "chó cắn
thường rơi vào trè em dưới 13 tuổi hơn cả ?’’ (Ghi chú: thiến là biện pháp phẫu
thuật để loại bõ khả năng sinh sản của động vật, giống đực hoặc giống cái)
A. Trên một nữa số nạn nhân bị chó cắn không cần chăm sóc y tế. (Bao gồm nạn
nhân trẻ em dưới 13 tuổi và các lứa tuổi khác).
B. Đa số các trường hợp tử vong vì chó cắn đêu lớn hơn 65 tuổi.
C. Nhiều trường hợp chó cắn để lại di hại nghiêm trọng cho nạn nhân dưới 13 tuổi
là do chó cái đã thiến và không phải giống chó bécgiê.
D. Hầu hét các trường họp trẻ em dưới 13 tuổi bị chó cắn được điều trị y tế đều
phục hồi rất tốt.
E. Hầu hết phụ huynh đều có thể tự học một số kiến thức y tế sơ đẳng để có thế
chăm sóc hữu hiệu cho người bị chó cắn.
Câu 11. Một của hàng bán đồ lưu niệm đánh giá tính hiệu quả của việc quảng cáo
bán hàng trên tạp chí Thương Mại. Ban đầu cửa hàng thuê quảng cáo trên tạp chí
nhằm tăng doanh thu bán hàng, nhưng sau đó họ nhận thấy rằng phân lớn khách
hàng đểu không đọc tạp chí Thương Mại và không quan tâm đến quàng cáo của họ
trên tạp chí đó. cửa hàng dự định sẽ huỷ bỏ quàng cáo trên tạp chí Thương Mại đẻ
tiết kiệm chi phí. Câu trả lời cho câu hỏi nào sau đây là ít ảnh hưởng nhất đến
quyết định của cửa hàng?
A. Tỷ lệ chi phí quảng cáo so với lợi nhuận bán hàng mang lại nhờ quàng cáo là
bao nhiêu?
B. Với cùng chi phí quảng cáo, có kênh quảng cáo nào giúp thu hút đông hơn
khách mua hàng cho cửa hàng hay không?
C. Có nhóm đối thủ chủ yếu nào của cửa hàng sê được lợi từ ảnh hường của việc
không còn quảng cáo của cửa hàng trẽn tạp chí Thương Mại hay không?
D. Có bao nhiêu khách mua hàng quan trọng (thường xuyên mua số lượng lớn,
hoặc mua hàng đắt giá) là loại khách hàng do quàng cáo mang lại?
E. Có thay đổi nào đáng kể vê mô hình của tạp chí Thương Mại không?
Câu 12. Liên đoàn Lao động thông báo cho Nhà máy luyện cán thép A l rằng một
số công nhân của nhà máy than phiền họ bị ảnh hướng sức khoẻ vì nhà máy vận
hành gây tiếng ồn quá mức, và Liên đoàn yêu cầu ban lãnh đạo nhà máy A l có
biện pháp đế giảm tiếng ồn vận hành máy. Ban lành đạo nhà máy A l trả lời Liên
đoàn Lao động rằng do các công nhân này mới vào làm nên chưa quen với tiêng ôn
của việc vận hành máy, các công nhân lâu năm không hề xem như thế là ồn quá
mức. Ban lành đạo nhà máy A l két luận rằng tiếng ồn không phải là vấn đề và từ
chối đưa ra biện pháp khắc phục. Điều nào sau đây, nêu đúng, sẽ chứng tỏ rằng ban
lãnh đạo nhà máy A l đã sai khi đưa ra quyết định như trên.
A. Nhà máy A l nằm trong khu công nghiệp, xa khu vực dân cư, tiêng ồn chạy máy
không ảnh hường dân chúng.
B. Mức độ ồn trong nhà máy thay đối tuỳ lúc, lên cao nhất khi tất cả công nhân đều
lên ca chạy máy.
C. Các công nhân lâu năm đã bị giảm thính lực đáng kế do mức độ ồn quá mức
trong nhà máy.
D. Cáp dụng cụ bảo vệ tai cho công nhản là một giãi pháp hợp lý và rẻ tiền.
E. Liên đoàn Lao động không đủ thấm quyền để yêu cầu nhà máy thép A I giải
trình và khắc phục tiếng ồn quá mức.
Câu 13: Khi trời mưa thì xe của tôi ướt. Vì hôm nay trời không mưa. xe của tôi
không thể ướt. Phát biểu nào dưới đây có cách lập luận giống với phát biếu trên
nhất ?
A. Khi báo chí khen một vỡ kịch, người ta đi xem nó. Vì không báo nào khen vờ
kịch mới của Hồng Vân. chắc chắn chằng có ai đi xem nó.
B. Khi người ta đi xem một vờ kịch thì nó được báo chí khen. Vì người ta đi xem
vờ kịch mới cùa Hồng Vân. chắc chắn nó được báo chí khen.
C. Khi báo chí khen một vờ kịch thì người ta đi xem nó. Vì báo chí khen vờ kịch
mới của Hồng Vân. có thế người ta sẽ đi xem nó.
D. Khi báo chí khen một vở kịch thì người ta đi xem nó. Vì người ta đang đi xem
vờ kịch mới của Hồng Vân. có thế nó sẽ được báo chí khen.
E. Khi báo chí khen một vỡ kịch thì người ta đi xem nó. Vì không ai đi xem vờ
kịch mới của Hồng Vân. chắc chắn nó không được báo chí khen.
Câu 14. Phải nuôi dưỡng sự sáng tạo! Các tác phẩm hội hoạ, âm nhạc và văn
chương cho chúng ta những góc nhìn mới lạ và thú vị về thế giới. Giáo viên có thế
khuyến khích sự sáng tạo ở trẻ em bằng cách chỉ ra cho các em những góc nhìn
khác nhau về ý nghĩa của sự việc diễn ra hàng ngày xung quanh chúng. Điều nào
sau đây. nếu đúng, là phản đối mạnh nhất phát biểu trên ?
A. Xã hội còn rất cần những người không phài là hoạ sĩ, nhà văn hay nhạc sĩ.
B. Nỗ lực của giáo viên nhằm chỉ ra những góc nhìn khác nhau về ý nghĩa sự việc
có thể gây cản trở sự phát triển khả năng sáng tạo của các em.
C. Cần tăng cường đào tạo các kỳ năng nghề nghiệp giúp học sinh để kiếm việc
làm sau này. không cần mất thời gian khuyến khích tư duy sáng tạo.
D. Mức độ tư duy sáng tạo giữa các học sinh là không đồng đều.
E. Có những tài năng văn chương, hội hoạ và âm nhạc bộc lộ tài năng từ rát trẻ,
thăng hoa
với một loạt tác phẩm, nhưng rồi tắt ngấm cùng rất sớm.
Câu 15. “Số tàu thuỷ bán ra vào năm 1993 nhiều hơn số tàu thuỷ bán ra vào năm
2006. Tuy nhiên, số tiền dùng để mua tàu thuỷ năm 2006 nhiều hơn số tiền dùng
để mua tàu thuỷ năm
1993”. Mệnh đề nào dưới đây có thể suy ra từ những mệnh đề nói trên?
(A) Năm 1993, nhu cầu về tàu thuỷ cao hơn cung, trong khi năm 2006, cung cao
hơn cầu.
(B) Năm 2006, so với năm 1993 người ta đầu tư một phần lớn hơn thu nhập của
mình vào tàu thuỷ.
(C) Từ năm 1993 đến năm 2006, tỷ lệ các tàu lớn và trang bị tối tân ngày càng tăng
dần.
(D) Giá thành trung bình của tàu thuỷ bán năm 1993 thấp hơn giá thành trung bình
của tàu thuỷ bán năm 2006.
(E) Từ năm 1993 đến năm 2006, số lượng tàu mới tăng lên.
Câu 16. Nhiệt độ nung chảy của chất X cao hơn nhiệt độ nung chảy của chất P.
Nhiệt độ nung chảy của chất Y thấp hơn nhiệt độ nung chảy của chất P nhưng cao
hơn nhiệt độ nung chảy của chất Q.
Nếu như những mệnh đề ở trên đúng thì ta có thể kết luận rằng nhiệt độ nung chảy
của S cao hơn nhiệt độ nung chảy của Y nếu ta biết thêm rằng
(A) Nhiệt độ nung chảy của P và Q cao hơn nhiệt độ nung chảy của S
(B) Nhiệt độ nung chảy của X cao hơn nhiệt độ nung chảy của S
(C) Nhiệt độ nung chảy của P thấp hơn nhiệt độ nung chảy của S
(D) Nhiệt độ nung chảy của Q và của S bằng nhau
(E) Nhiệt độ nung chảy của S cao hơn nhiệt độ nung chảy của Q.
Câu 17. Yến, Anh, Khuê, Oanh và Duyên cùng sống trong một khu chung cư. Có
2 người sống ở tầng 1 và 3 người sống ở tầng 2. Oanh không sống cùng tầng với
Khuê và Duyên.
Anh không sống cùng tầng với Yến và Khuê. Hỏi ai là người sống ở tầng 1?
(A) Khuê và Duyên
(B) Yến và Duyên
(C) Yến và Oanh
(D) Khuê và Yến
(E) Anh và Oanh
Câu 18. Biết rằng phát biểu “B đang đá bóng và C đang đọc báo” là sai.
Hỏi kết luận nào sau đây đúng?
(A) B đang đá bóng
(B) C đang đọc báo
(C) B đang không đá bóng
(D) Nếu B đang đá bóng thì C đang không đọc báo
(E) B đá bóng khi và chỉ khi C đọc báo
Câu 19. Nếu bạn có thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn sẽ được thi lại. Nếu
như mệnh đề trên là đúng thì điều nào sau đây cũng đúng?
I. Nếu bạn không thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn không được thi lại.
II. Nếu bạn muốn được thi lại, bạn phải đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh.
III. Nếu như bạn không được thi lại thì bạn đã không đưa ra bằng chứng là bạn bị
bệnh.
A. Chỉ I đúng
B. Chỉ II đúng
C. Chỉ III
D. Chỉ I và II đúng
E. I, II, và III đều đúng
Câu 20. Nếu khẳng định “mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán hạ giá” là sai
thì khẳng định nào sau đây là đúng?
I. Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều không bán hạ giá.
II. Có một số áo sơ mi trong cửa hàng này không bán hạ giá.
III. Không có áo sơ mi nào trong cửa hàng này được bán hạ giá.
IV. Không phải mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán hạ giá.
(A) Chỉ I
(B) Chỉ IV
(C) Chỉ I và III
(D) Chỉ II và IV
(E) Chỉ I, II và IV
Câu 21. Nếu cái radio của bạn được sản xuất sau năm 1972 thì nó có âm thanh
stereo. Khẳng định nào sau đây được suy ra từ khẳng định trên?
(A) Chỉ những radio sản xuất sau năm 1972 mới có âm thanh stereo.
(B) Mọi radio sản xuất sau năm 1972 đều có âm thanh stereo.
(C) Có một số radio sản xuất trước năm 1972 có âm thanh stereo.
(D)Có một số chức năng âm thanh stereo trong các radio sản xuất sau năm 1972.
Câu 22. Giả sử rằng trong một trường học nào đó, các mệnh đề sau là đúng:
1) Có một số học sinh không ngoan.
2) Mọi đoàn viên đều ngoan.
Khẳng định nào sau đây đúng?
(A) Có một số học sinh là đoàn viên.
(B) Có một số đoàn viên không phải là học sinh.
(C) Có một số học sinh không phải là đoàn viên.
(D) Không có đoàn viên nào là học sinh.
(E) Không có học sinh nào là đoàn viên.
Câu 23. Trên một tấm bìa cactông có ghi 4 mệnh đề sau:
I. Trên tấm bìa này có đúng một mệnh đề sai.
II. Trên tấm bìa này có đúng hai mệnh đề sai.
III. Trên tấm bìa này có đúng ba mệnh đề sai.
IV. Trên tấm bìa này có đúng bốn mệnh đề sai.
Hỏi trên tấm bìa trên có bao nhiêu mệnh đề sai?
(A) 0
(B) 1
(C) 2
(D) 3
(E) 4
Câu 24 Nếu bạn đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai, bạn sẽ được tuyển thẳng vào
Nhạc viện. Nếu như mệnh đề trên là đúng thì điều nào sau đây cũng đúng?
I. Nếu bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai, bạn không được tuyển thẳng
vào Nhạc viện.
II. Nếu bạn muốn được tuyển thẳng vào Nhạc viện, bạn phải đoạt giải trong cuộc
thi Sao Mai.
III. Nếu như bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện thì bạn đã không đoạt giải
trong cuộc thi Sao Mai.
A. Chỉ I đúng
B. Chỉ II đúng
C. Chỉ III đúng
D. Chỉ I và II đúng
E. I, II, và III đều đúng
Câu 25. Tất cả những người dân Bahamas đều cả tin. Không có một người cả tin
nào lại duyên dáng.
Những chi tiết trên nếu đúng, sẽ dẫn đến kết luận nào dưới đây ?
(A) Người dân Bahamas không duyên dáng
(B) Đa số những người duyên dáng đều cả tin
(C) Không có người cả tin nào là người Bhamas
(D) Một số người cả tin là người Bhamas
(E) Tất cả những người Bahamas đều duyên dáng.
Câu 26: số tàu thuỷ bán ra vào năm 1993 nhiều hơn số tàu thuỷ bán ra vào năm
2006. Tuy nhiên số tiền dùng để mua tàu thuỷ năm 2006 nhiều hơn số tiền dùng để
mua tàu thuỷ năm 1993.
Mệnh đề nào dưới đây có thể suy ra từ những mệnh đề nói trên
(A) Năm 1993, nhu cầu về tàu thuỷ cao hơn cung, trong khi năm 2006, cung cao
hơn
cầu
(B) Năm 2006, so với năm 1993 người ta đầu tư một phần lớn thu nhập của mình
vào
tàu thuỷ
(C) Từ năm 1993 đến năm 2006, tỷ lệ các tàu lớn và trang bị tối tân ngày càng tăng
dần
(D) Giá thành trung bình của tàu thuỷ bán năm 1993 thấp hơn giá thành trung bính
của
tàu thuỷ năm 2006
(E) Từ năm 1993 đến năm 2006 số lượng tàu mới tăng lên.
Câu 27. Nếu bạn có thể đưa ra được bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn sẽ được thi
lại. Nếu
như mệnh đề trên là đúng thì điều nào sau đây cũng đúng
I. Nếu bạn không thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn không được thi lại.
II.Nếu bạn muốn được thi lại, bạn phải đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh
III. Nếu như bạn không được thi lại thì bạn đã không đưa ra bằng chứng là bạn bị
bệnh.
A. Chỉ I đúng
B. Chỉ II đúng
C. Chỉ III đúng
D. Chỉ I và II đúng
E. I, II, III đều đúng
Câu 28: Ai đã tham dự tất cả các seminars đều biết chắc chắn đủ để thi đậu kì thi.
Khẳng định này về mặt logic thể hiện điều nào dưới đây
A. gần như không thể thi đậu kì thi nếu một người nào đó không tham dự seminar
thường xuyên.
B. sĩ số tham dự seminars thấp, và tỷ lệ thi rớt cao
C. tất cả những người thi đậu kỳ thi đều tham dự sminars thường xuyên
D. để có thể thi đậu, những người tham dự không cần phải làm gì thêm ngoài việc
tham dự các sminars
E. các sminars được tổ chức rất tốt
Câu 29. Anh: tôi mới nghe nói rằng Giang bị đuổi khỏi trường đại học
Ngọc: điều này không thể, bạn ấy toàn được điểm 9, 10 khi học trung học.
Từ câu truyện trên ta có thể suy ra rằng:
A. Ngọc nghĩ rằng Anh nói dối
B. Ngọc nghĩ rằng không thể có ai hồi học phổ thông học toàn điểm 9, 10 lại có thể
bị
đuổi khỏi trường đại học
C. Anh nghĩ rằng Giang bị đuổi khỏi trường
D. Ngọc nghĩ rằng Giang vẫn còn ở trong trường
E. Anh biết rằng Giang đã bị duổi khỏi trường
Câu 30: “Ô tô an toàn hơn máy bay. 50% số người bị tai nạn máy bay là chết,
trong khi số này đối với tai nạn ô tô chỉ là 1%”
Điều nào sau đây, nếu đúng, sẽ làm giảm sức thuyết phục của mệnh đề trên?
A) Máy bay được bảo dưỡng thường xuyên hơn ô tô
B) Số tai nạn ô tô nhiều gấp hàng trăm nghìn lần số tai nạn máy bay
C) Phi công không bao giờ bay sau khi uống rượu, trong khi lái xe rất hay làm như
vậy
D) Tai nạn máy bay thường do lỗi của người điều khiển không lưu chứ không phải
do lỗi của phi công
E) Máy bay chở nhiều hành khách hơn ô tô
Câu 31. Nếu bạn có thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn sẽ được thi lại. Nếu
như mệnh đề trên là đúng thì điều nào sau đây cũng đúng?
I. Nếu bạn không thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn không được thi lại.
II. Nếu bạn muốn được thi lại, bạn phải đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh.
III. Nếu như bạn không được thi lại thì bạn đã không đưa ra bằng chứng là bạn bị
bệnh.
A. Chỉ I đúng
B. Chỉ II đúng
C. Chỉ III
D. Chỉ I và II đúng
E. I, II, và III đều đúng
Câu 32. Một phụ nữ dự định đi du lịch bằng máy bay tới châu Âu đã bị bắt tại sân
bay vì cố gắng mang một quả bom đã vô hiệu hóa lên máy bay. Cô đã cầu xin
chính quyền rằng hành động của mình chỉ là do cô sợ một kẻ khủng bố phá hoại
máy bay. Khi bị thẩm vấn, cô giải thích rằng, vì xác suất có một quả bom trên máy
bay là nhỏ, nên xác suất có hai quả bom nằm trên cùng một máy bay sẽ rất nhỏ, và
vì vậy cô đã tự mình giảm tỷ lệ phá hoại từ một kẻ khủng bố bom.
Lý do của người phụ nữ kia về việc cô ấy giảm bớt cơ hội một quả bom thực sự
trên máy bay chứa lỗi logic bởi vì
A. có rất ít cơ hội để bất kỳ quả bom nào có thể vượt qua máy dò kim loại.
B. quả bom đã ngừng hoạt động của cô ấy không thể được đánh đồng trong cùng
hoàn cảnh với một quả bom sống. => Không nằm trong xác suất của quả bom
sống.
C. cô ấy cố gắng mang bất kỳ quả bom lên máy bay, thực sự gây nguy hiểm cho
cuộc sống của chính cô ấy.
D. hành động của cô không liên quan với bất kỳ hoạt động khủng bố cụ thể nào.
E. nếu biết một quả bom đã ở trên máy bay, một kẻ khủng bố sẽ tránh đặt quả bom
thứ hai trên cùng một không gian.
Câu 33. Ô tô của nước Anh sản xuất bị rò rỉ dầu. Và tất cả các xe thể thao cần sửa
chữa mỗi tháng. Vì chiếc xe tôi mới mua, dầu bị rò rỉ và cần sửa chữa hàng tháng,
do đó tôi đã mua phải một chiếc xe thể thao do nước Anh sản xuất.
Điều nào sau đây, nếu đúng, sẽ làm suy yếu kết luận trên?
A. Chỉ có xe thể thao nước Anh sản xuất cần sửa chữa hàng tháng.
B. Không phải tất cả các dòng xe hơi của Anh đều bị rò rỉ dầu.
C. Một số xe thể thao cần sửa chữa hai tuần một lần.
D. Ô tô do Đan Mạch sản xuất cũng bị rò rỉ dầu.
E. Xe thể thao của Mỹ không bao giờ cần sửa chữa
Câu 34. Người tiêu dùng không dễ bị thao túng như thường bị nói. Họ có thể biết
những gì họ muốn, và những gì họ muốn có thể khác rất nhiều so với những gì
người khác tin rằng họ cần.
Phát biểu nào sau đây, nếu đúng, sẽ làm suy yếu lập luận trên?
A. Hầu hết mọi người tiếp tục mua cùng một thương hiệu của một sản phẩm năm
này qua năm khác.
B. Các công ty quảng cáo bán nhiều sản phẩm nhất.
C. Các kệ lưu trữ được đóng gói với nhiều nhãn hiệu khác nhau có khả năng gây
nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
D. Hầu hết người tiêu dùng biết họ sẽ mua nhãn hiệu nào trước khi vào cửa hàng.
E. Những người mua sắm với người khác hiếm khi tranh luận với bạn đồng hành
của họ.

1. C
2. E
3. E
4. B
5. C
6. C
7. D
8. A
9. D
10.A
11.C
12.C
13.A
14.B
15.D
16.C
17.E
18.D
19.C
20.D
21.B
22.C
23.D
24.C
25.A
26.D
27.C
28.D
29.B
30.B
31.C
32.D
33. D
34. B

You might also like