Professional Documents
Culture Documents
FULL sách bài tập Vĩ mô sách bản màu trắng
A. 96 đô la
B. 100 đô la
C. 105 đô la
D. 110 đôla
30. NNP của nền kinh tế này là
A. 100 đô la
B. 96 đô la
C. 90 đôla
D. 88 đôla
31. Thu nhập quốc dân của nền kinh tế này là
A. 96 đô la
B. 92 Đôla
C. 90 đôla
D. 88 Đôla
32. Thu nhập cá nhân của nền kinh tế này là
A. 86 đô la
B. 81 đô la
C. 80 đô la
D. 51 Đôla
33. Thu nhập cá nhân khả dụng của nền kinh tế này là
A. 51 đô la
B. 46 đô la
C. 45 đôla
D. 11 Đôla
34. Khi tính GDP, đầu tư là chi tiêu cho
A. Cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác
B. Bất động sản và tài sản tài chính
C. thiết bị máy móc mới, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng và nhà ở mới
D. Thiết bị máy móc, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng, không bao gồm chi mua nhà ở mới của hộ gia
đình
35. Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và để trong kho trong quý 3. Trong quý 4
doanh nghiệp này bán được lượng hàng tồn trong kho thông qua các cửa hàng bán lẻ. Hoạt
động này sẽ làm thay đổi những thành phần nào của GDP thực trong quý 4?
A. Chỉ có đầu tư thay đổi và nó giảm đi
B. Chỉ có tiêu dùng và nó tăng lên
C. Đầu tư giảm còn tiêu dùng tăng
D. Không phải các đáp án trên
36. Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân mua một máy in mới từ Nhật. Hoạt động này
làm
A. Tăng đầu tư và GDP
B. Tăng nhập khẩu và giảm GDP
C. Tăng đầu tư và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP
D. Không phải các đáp án trên
37. Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc tivi sản xuất bởi LG ở Hàn Quốc thì
A. Cả xuất khẩu ròng và GDP của Việt Nam đều giảm
B. Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng và GDP của Việt Nam giảm
C. xuất khẩu ròng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
38. Nếu một hộ gia đình Việt Nam mua một chiếc túi xách tay từ Ý trị giá 200 đô la thì tiêu
dùng của Việt Nam sẽ tăng 200 đô la và
A. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 Đôla và GDP của Việt Nam tăng 200 Đôla
B. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 đô la nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
C. Cả nhập khẩu và GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. Cả xuất khẩu và GDP của Việt Nam đều tăng 200 Đôla
39. Đâu là ví dụ về một khoản thanh toán chuyển giao?
A. Bạn chuyển 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng của bạn sang một quỹ đầu tư
B. Chính phủ chuyển tiền lương hưu cho ông của bạn
C. Ngân hàng chuyển 1 triệu tiền lãi hàng tháng cho khoản tiết kiệm của bạn
D. Chủ doanh nghiệp tự động chuyển 100000₫ mỗi tháng cho dịch vụ y tế từ tiền lương của bạn
40. Nếu Chính phủ Việt Nam trả cho một nhân viên y tế 10 triệu đồng tiền lương vào năm
2019 và 4 triệu đồng tiền trợ cấp hưu trí trong năm 2020 thì
A. Các khoản thanh toán này đều thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP của các năm
tương ứng
B. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu trí
không được tính vào GDP năm 2020
C. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu trí
được tính vào GDP năm 2020 dưới dạng thanh toán chuyển giao của Chính phủ
D. Tiền lương thuộc chi tiêu của Chính phủ phải được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu
trí năm 2020 được phân bổ cho GDP của các năm trước theo khối lượng công việc được thực
hiện mỗi năm
41. Để khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp nhỏ, chính phủ có thể cung cấp trợ
cấp kinh doanh. Khoản trợ cấp này sẽ
A. Được tính vào GDP vì nó là một phần của chi tiêu chính phủ
B. Được tính vào GDP vì nó là một phần của đầu tư
C. Không được tính vào GDP vì nó là khoản thanh toán chuyển giao
D. Không được tính vào GDP vì chính phủ phải tăng thuế để trả cho các doanh nghiệp
42. Nếu một nền kinh tế có tiêu dùng là 3 nghìn đô la, đầu tư là 2 nghìn đô la, chi tiêu chính
phủ là 1.500 đô-la, xuất khẩu là 500 đôla, nhập khẩu là 600 đôla, thuế là 1200 đô la, thanh
toán chuyển giao là 400 đô la và khấu hao là 300 đôla thì GDP sẽ bằng
A. 6400 đô la
B. 7000 đôla
C. 7600 Đôla
D. 8900 Đôla
43. Nếu tổng chi tiêu của nền kinh tế tăng so với năm trước thì có nghĩa là
A. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
B. Giá cả hàng hóa và dịch vụ phải cao hơn
C. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, hoặc giá cả hàng hóa và dịch vụ phải
cao hơn, hoặc cả hai
D. Lao động và năng suất phải tăng
44. Biểu nào sau đây về GDP là đúng
A. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm hiện hành trong khi GDP thực được tính
theo mức giá của năm cơ sở
B. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm cơ sở trong khi GDP thực được tính theo
mức giá của năm hiện hành
C. GDP danh nghĩa được tính theo giá thị trường trong khi GDP thực được tính theo chi phí của
các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
D. GDP danh nghĩa luôn đánh giá thấp giá trị sản xuất trong khi GDP thực luôn đánh giá cao giá
trị sản xuất
45. Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ đô la và GDP thực và 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số
hiệu chỉnh GDP là
A. 0,8
B. 1,25
C. 80
D. 125
46. Nếu GDP thực tăng gấp đôi, chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng gấp đôi thì GDP danh nghĩa là
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
D. Tăng gấp 4
47. Dưới đây là thông tin về GDP của một nền kinh tế
Từ thông tin này chúng ta có thể kết luận rằng GDP thực cao hơn trong năm
A. 2018 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
B. 2017 so với năm 2016 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
C. 2016 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
D. 2016 so với năm 2018 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
48. Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa là 100 tỷ đôla trong năm 2016 và 75 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh GDP là 125 trong năm 2016 và 102 trong năm 2015 thì
từ 2015 đến 2016 sản lượng thực
A. Và giá cả đều tăng
B. Tăng và giá cả giảm
C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm
49. Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa là 200 tỷ đôla trong năm 2016 và 180 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh đô la là 125 trong năm 2016 và 105 trong năm 2015 thì từ
2015 đến 2016 sản lượng thực
A. Và giá cả đều tăng
B. Tăng và giá cả giảm
C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm
50. Khi các nhà kinh tế nói về tăng trưởng của nền kinh tế, họ đo lường tăng trưởng đó bằng
A. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP danh nghĩa
B. Phần trăm thay đổi của GDP thực
C. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP thực
D. Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa
51. Giả sử 25 năm trước đây, một nước có GDP là 1.000 tỷ đôla, chỉ số hiệu chỉnh GDP là
200 và dân số là 100 triệu người . Ngày hôm nay, họ có GDP danh nghĩa là 3 nghìn tỷ đôla,
chỉ số hiệu chỉnh GDP là 400 và dân số là 150 triệu người. GDP thực bình quân đầu người
của nước này đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng hơn gấp đôi
B. Tăng ít hơn gấp đôi
C. Không thay đổi
D. Giảm
52. Thông tin sau đây được báo cáo bởi ngân hàng thế giới. Dựa vào thông tin này Hãy xác
định thứ tự đúng về GDP bình quân đầu người từ lớn nhất đến nhỏ nhất
Biết rằng so với năm gốc, giá của ô tô đã tăng 50% trong khi giá nhà ở mới không thay đổi.
GDP thực của nền kinh tế này là
A. 300
B. 350
C. 400
D. 450
55. Có nhiều giá trị mà xã hội quan tâm như chất lượng sức khỏe, chất lượng giáo dục, cơ
hội thư giãn nghỉ ngơi, các giá trị tinh thần,... không được tính vào GDP
A. Do đó, GDP không phải là thước đo hữu ích về phúc lợi xã hội
B. Tuy nhiên, GDP vẫn là thước đo hữu ích về phúc lợi xã hội bởi vì việc cung ứng các giá trị
này thuộc về trách nhiệm của chính phủ
C. Tuy nhiên GDP vẫn là một thước đo hữu ích về phúc lợi xã hội vì nó đo lường khả năng của
một quốc gia trong việc mua các yếu tố đầu vào để sản xuất ra những thứ đóng góp cho phúc lợi
D. Tuy nhiên, GDP vẫn là thước đo tốt nhất cho phúc lợi xã hội vì những giá trị này thực sự
không thể đo lường được
CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. CPI đo lường giá
A. Đầu vào sản xuất của một doanh nghiệp điển hình mua.
B. Hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia đình điển hình mua.
C. Hàng hóa và dịch vụ đượng sản xuất ra trong nền kinh tế đó.
D. Cổ phiếu trên thị trường chứng khóa Việt Nam.
2. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng thì một hộ gia đình điển hình
A. Phải chi trả nhiều tiền hơn để duy trì mức sống như cũ
B. Có thể chi trả ít tiền hơn để duy trì mức sống như cũ.
C. Nhận thấy mức sống của họ không bị ảnh hưởng gì.
D. Có thể loại bỏ tác động của việc tăng giá bằng cách tiết kiệm hơn.
3. Tại Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm tính toán và công bố CPI
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Bộ Lao động, thương binh và Xã hội.
C. Tổng cục Thống kê Việt Nam.
D. Bộ Tài chính.
4. Giỏ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm
A. Một số hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn ngẫu nhiên từ những hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nước.
B. Những hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua và được xác định thông qua
điều tra bởi Tổng cụ Thống Kê.
C. Những hàng hóa và dịch vụ có giá cao nhất trong số những hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu
dùng sử dụng.
D. Những hàng hòa và dịch vụ có giá thấp nhất trong số những hàng hóa và dịch vụ mà người
tiêu dùng sử dụng.
5. CPI được tính toán và công bố
A. Hàng tuần
B. Hàng tháng
C. Hàng qúy
D. Hàng năm
6. Giả sử giỏ hàng hóa của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10kg tóa và 15kg cam và
năm cơ sở là năm 2017. chỉ số giá tiêu dùng năm 2018 là bao nhiêu?
A. 100.
B. 120.
C. 200.
D. 240.
7. Giả sử giỏ hàng hóa của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10kg táo và 15kg cam và
năm cơ sở là năm 2019. chỉ số giá tiêu dùng năm 2018 là bao nhiêu
A. 125
B. 96
C. 104,16
D. 145
8. Tỷ lệ lạm phát năm 2018 là bao nhiêu khi năm cơ sở là 2017?
A. 20%
B. 16,7%
C. 10%
D. 8%
9. Xét một nền kinh tế có giỏi hàng hóa dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm 5 quả
táo, 4 ổ bánh mỳ, 3kg thịt và 2 lít xăng. Giá của từng mặt hàng được cho ở bảng sau (đơn vị
tính: nghìn đồng):
A. 2,8
B. 3,2
C. 3,6
D. 8,3
28. Cung tiền là
A. 400 tỷ đồng.
B. 350 tỷ đồng.
C. 450 tỷ đồng.
D. 125 tỷ đồng.
29. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 20% và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 10%. Nếu
muốn tăng cung tiền thêm 1000 tỷ đồng thông qua hoạt động thị trường mở, NHTƯ cần
phải
A. mua 250 tỷ đồng trái phiếu chính phủ,
B. bán 250 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
C. bán 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
D. mua 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
30. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các NHTM không có dự trữ dư thừa
và tiền mặt không nằm ngoài hệ thống ngân hàng, nếu NHTƯ mua 100 tỷ đồng mệnh giá
trái phiếu chính phủ
A. lượng tiền dự trữ tăng ít hơn 100 tỷ đồng và cung tiền tăng ít hơn 100 | tỷ đồng.
B. lượng tiền dự trữ tăng 100 tỷ đồng và cung tiền tăng 100 tỷ đồng.
C. lượng tiền dự trữ tăng 100 tỷ đồng và cung tiền sẽ tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng.
D. lượng tiền dự trữ tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng và cung tiền cũng tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng.
31. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, cặp đôi hành động chính sách nào sau đây sẽ cho
phép một ngân hàng thương mại cho vay thêm được 100 tỷ đồng?
A. NHTƯ mua 100 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu mà NHTM đang nắm giữ, hoặc khách hàng của
NHTM này gửi 100 tỷ đồng vào tài khoản của họ tại NHTM.
B. NHTƯ mua 100 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu mà NHTM đang nắm giữ, hoặc NHTƯ cho
NHTM
vay 100 tỷ đồng.
C. NHTƯ bán một lượng trái phiếu cho NHTM với mệnh giá 100 tỷ đồng, hoặc khách hàng của
NHTM này gửi 100 tỷ đồng vào tài khoản của họ tại NHTM.
D. NHTƯ bán một lượng trái phiếu cho NHTM với mệnh giá 100 tỷ đồng, hoặc NHTƯ cho
NHTM
vay 100 tỷ đồng.
32. Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn giữ tiền mặt
bằng 10% so với tiền gửi, số nhân tiền sẽ là
A. 8,46.
B. 10.
C. 7,69.
D. 33,3.
33. Nếu NHTƯ điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% lên 12,5%, số nhân tiền sẽ
A. giảm từ 20 xuống 8.
B. giảm từ 12,5 xuống 5.
C. tăng từ 8 lên 20,
D. tăng từ 5 lên 12,5.
34. Nếu số nhận tiền giảm từ 10 xuống 5 thì NHTƯ đã điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc
A. tăng từ 5% lên 10%.
B. tăng từ 10% lên 20%.
C. giảm từ 10% lên 5%.
D. giảm từ 20% xuống 10%.
35. Một ngân hàng thương mại nhận được 400 tỷ đồng tiền gửi và đã cho vay 340 tỷ đồng.
Nếu NHTƯ điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% lên 10% thì lượng dự trữ dư thừa mà
ngân hàng đang nắm giữ là
A. 0 đồng.
B. 20 tỷ đồng.
C. 40 tỷ đồng.
D. 60 tỷ đồng.
36, Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ 1 triệu tỷ đồng, không có dự trữ dư thừa. Dân
chúng không nắm giữ tiền mặt. NHTỪ quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu NHTự
đồng thời điều chỉnh giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống 5% và thực hiện mua 0,1 triệu tỷ
đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ, cung tiền khi đó
A. tăng 2 triệu tỷ đồng,
B. tăng 8 triệu tỷ đồng.
C. tăng 12 triệu tỷ đồng.
D. Không phải các đáp án trên.
37. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ 0,5 triệu tỷ đồng, không có dự trữ dư thừa. Dân
chúng không nắm giữ tiền mặt. NHTỰ quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, Nếu NHTƯ
đồng thời điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên 12,5% và thực hiện mua 0,1 triệu tỷ
đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ, cung tiền khi đó
A. giảm 0,2 triệu tỷ đồng.
B. giảm 1,1 triệu tỷ đồng.
C. giảm 1,8 triệu tỷ đồng.
D. Không phải các đáp án trên
38. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi
A. cung và cầu vốn.
B. cung và cầu tiền.
C. cung và cầu lao động.
D. tổng cung và tổng cầu.
39. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, cầu tiền lớn hơn khi
A. chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp hơn.
B. lãi suất thấp hơn.
C. mức giá cao hơn,
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
40. Nếu GDP thực tăng, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang
A. trái và lãi suất sẽ tăng. dự trữ
B. trái và lãi suất sẽ giảm. lệ dự
C. phải và lãi suất sẽ tăng. dự trữ
D. phải và lãi suất sẽ giảm. iá trái
41. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 18 tỷ đồng.
Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Người dân
nước này giữ một nửa dưới dạng tiền mặt và một nửa dưới dạng tiền gửi tại hệ thống ngân
hàng. Nếu các ngân hàng thương mại không có dự trữ dư thừa, cung tiền của nền kinh tế
này sẽ là
A. 18 tỷ đồng. g có dự
B. 90 tỷ đồng. nh tỷ lệ
C. 24,54 tỷ đồng.
D. 30 tỷ đồng. 1 giá trải
42. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 40 tỷ đồng.
Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 1/3. Người dân
nước này giữ một nửa tiền dưới dạng tiền mặt và một nửa dưới dạng tiền gửi ngân hàng.
Nếu các ngân hàng thương tỷ lệ dự mại không có dự trữ dư thừa, lượng tiền mặt mà người
dân nước này nắm giữ sẽ là
A. 13,33 tỷ đồng.
B. 20 tỷ đồng.
C. 30 tỷ đồng.
D. 36,36 tỷ đồng.
43. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 10 tỷ đồng.
Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Dân chúng
giữ lượng tiền mặt đúng bằng lượng tiền gửi ngân hàng. Nếu các ngân hàng thương mại
không có dự trữ dư thừa, lượng tiền mặt mà người dân nắm giữ sẽ là
A. 2 tỷ đồng.
B. 5 tỷ đồng.
C. 8,33 tỷ đồng.
D. 9,09 tỷ đồng.
44. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 10 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ là 20%, Công
chúng nắm giữ 10 tỷ đô-la tiền mặt. Khi bất ổn kinh tế xảy ra, các ngân hàng thương mại
quyết định tăng tỷ lệ dự trữ lên 25% còn công chúng vẫn giữ khối lượng tiền như cũ. Quyết
định này của các ngân hàng thương mại sẽ làm cho cung tiền
A. không thay đổi.
B. giảm 10 tỷ đô-la.
C. giảm 5 tỷ đô-la.
D. giảm 0,5 tỷ đô-la.
45. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 20 tỷ đô-la, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%.
Công chúng không nắm giữ tiền mặt và các ngân hàng thương mại không có dự trữ dư
thừa. Sau đó do nền kinh tế gặp bất ổn, các ngân hàng thương mại quyết định tăng dự trữ
lên 25%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, NHTƯ cần điều chỉnh lượng tiền cơ
sở như thế nào để giữ cung tiền không thay đổi so với trước?
A. Tăng 4 tỷ đô-la.
B. Tăng 5 tỷ đô-la.
C. Tăng 20 tỷ đồ-la.
D. NHTƯ không cần điều chỉnh lượng tiền cơ sở.
46. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 20 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%
và không có dự trữ dư thừa. Công chúng nắm giữ 10 tỷ đôla tiền mặt. Khi nền kinh tế gặp
bất ổn, công chúng rút 5 tỷ đô-la từ tài khoản tiền gửi của họ. Nếu muốn giữ cung tiền
không thay đổi, NHTỰ sẽ phải điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc về mức
A. 18,2%.
B. 15,78%.
C. 15%.
D. 21,1%
47. Một hệ thống ngân hàng ban đầu có tổng dự trữ là 10 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 20% và không có dự trữ dư thừa. Công chúng nắm giữ 10 tỷ đô-la tiền mặt. Khi nền
kinh tế gặp bất ổn, công chúng quyết định rút 5 tỷ đô-la từ tài khoản tiền gửi của họ và các
ngân hàng thương mại điều chỉnh tỷ lệ dự trữ lên 25%. Sự thay đổi này làm cung tiền
A. không thay đổi.
B. giảm 10 tỷ đô-la.
C. giảm 25 tỷ đô-la.
D. giảm 35 tỷ đô-la.
48. Động cơ chủ yếu mà mọi người giữ tiền là
A. để giao dịch,
B. để dự phòng.
C. để đầu cơ
D. vì thu nhập từ tiền lãi.
49. Nếu bạn mang thêm tiền khi đi học để đề phòng trường hợp phương tiện đi lại bị hỏng,
thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào
A. cầu tiền dự phòng.
B. cầu tiền đầu cơ.
C. cầu tiền giao dịch.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
50. Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, nếu lượng cần tiền mà lớn hơn lượng cung tiền thì
A. lãi suất sẽ giảm và lượng cầu tiền sẽ giảm.
B. lãi suất sẽ giảm và lượng cầu tiền sẽ tăng.
C. lãi suất sẽ tăng và lượng cầu tiền sẽ giảm.
D. lãi suất sẽ tăng và lượng cầu tiền sẽ tăng.
51. Mọi người sẽ nắm giữ ít tiền hơn nếu mức giá chung
A. hoặc lãi suất tăng.
B. hoặc lãi suất giảm.
C. tăng hoặc lãi suất giảm.
D. giảm hoặc lãi suất tăng.
52. Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng
tiền, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang phải nếu
A. mức giá chung tăng.
B. mức giá chung giảm.
C. lãi suất tăng.
D. lãi suất giảm.
53. Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng
tiền, thì sự gia tăng lãi suất sẽ
A. dẫn đến sự di chuyển dọc lên phía trên đường cầu tiền.
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải.
C. dẫn đến sự di chuyển dọc xuống phía dưới đường cầu tiền.
D. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái,
54. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành
là lượng tiền, thì sự tăng lên của mức giá sẽ làm
A. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất.
C. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất,
55. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành
là lượng tiền, thu nhập giam sẽ làm
A. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất,
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất.
C. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. ddịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất.
CHƯƠNG 8: TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
1. Lạm phát được đo lường bằng
A. mức thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng.
B. phần trăm thay đổi của mức giá chung.
C. phần trăm thay đổi giá của một hàng hóa cụ thể.
D. mức thay đổi giá của một hàng hóa.
2. Khi mức giá chung giảm, các nhà kinh tế nói nền kinh tế có
A. giảm phát.
B. thiểu phát.
C. suy thoái kinh tế. .
D. lạm phát hợp lý.
3. Nếu chỉ số giá chung tăng từ 120 lên 144, tỷ lệ lạm phát sẽ là
A. 24%
B. 25%
C. 20%
D. 17%
4, Nếu chỉ số giá chung năm trước là 180, năm nay là 176, khi đó nền kinh tế có
A. lạm phát 4%.
B. lạm phát 2,3%,
C. giảm phát 2,2%,
D. giảm phát 4%.
5. Năm trước, tiền công được trả là 10 đô-la/1 giờ và chỉ số giá chung là 120. Năm nay, tiền
công tăng lên 11 đô-la/1 giờ nhưng lại không mua được lượng hàng hoá bằng năm ngoái.
Điều này chỉ có thể xảy ra nếu chỉ số giá chung của nền kinh tế năm nay là
A. 135.
B. 132.
C. 125.
D. 121
6. Tính trung tính của tiền hàm ý khi lượng tiền tăng lên sẽ làm
A. tăng số lượng việc làm.
B. tăng mức giá chung.
C. tăng tính hấp dẫn của việc tiết kiệm.
D. không có ảnh hưởng gì tới mức giá chung.
7. Các biến kinh tế được đo lường bằng đơn vị hiện vật được gọi là
A. biến thực.
B. bị biến danh nghĩa.
C. biến cổ điển.
D. biến trung tính.
8. Lãi suất mà một ngân hàng thương mại niêm yết trên website của họ là
A. biến danh nghĩa.
B. biến thực.
C. lãi suất đã điều chỉnh theo lạm phát.
D. lãi suất sau thuế.
9. Theo sự phân đôi cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi, giá trị nào sau đây sẽ tăng gấp đôi?
A. Mức giá chung.
B. Tiền lương danh nghĩa.
C. C. GDP danh nghĩa,
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
10. Tốc độ lưu chuyển của tiền là
A. số lần NHTƯ bơm tiền cho nền kinh tế,
B. tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài hạn.
C. bằng tỷ lệ cung tiền so với GDP danh nghĩa.
D. số lần trung bình mà một đơn vị tiền tệ thực hiện trao đổi trong khoảng thời gian 1 năm.
11. Tốc độ lưu chuyển của tiền được tính bằng công thức:
A. (PxY)/M
B. (PxM)/Y
C. (YxM)/P
D. (YxM)/V
12. Theo phương trình số lượng, nếu P = 12, Y = 6, M = 8 thì V bằng
A. 16.
B. 9.
C. 4.
D. Không phải các đáp án trên.
13. Nếu V và M không đổi, Y tăng gấp đôi, phương trình số lượng cho biết mức giá
A. giảm và bằng một nửa mức giá ban đầu.
B. không thay đổi.
C. C. tăng nhiều hơn gấp đôi.
D. tăng gấp đôi.
14. Nếu Y và V không đổi, M tăng gấp đôi, theo phương trình số lượng, mức giá sẽ tăng
A. ít hơn gấp đôi.
B. gấp đôi.
C. C. nhiều hơn gấp đôi.
D. 200%
15. Một nền kinh tế có tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định. Năm 2018, cung tiền là 100 tỷ
đồng, GDP danh nghĩa là 500 tỷ đồng. Năm 2020, cung tiền là 105 tỷ đồng, GDP thực
không thay đổi so với năm 2019 và lãi suất thực là 3%. Lãi suất danh nghĩa của năm 2020
là khoảng
A. 3%.
B. 5%.
C. 8%.
D. 11%
16. Theo phương trình số lượng, điều nào sau đây là không đúng?
A. Nếu tốc độ lưu chuyển của tiển ổn định, cung tiền tăng sẽ làm GDP danh nghĩa tăng tương ứng.
B. Nếu tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định và tiền là trung tính, cung tiền tăng sẽ làm mức giá
chung tăng tương ứng.
C. Nếu cung tiền và sản lượng không đổi, sự gia tăng tốc độ lưu chuyển của tiền sẽ gây ra sự gia
tăng tương ứng của mức giá.
D. Nếu cung tiền và tốc độ lưu chuyển của tiền là không đổi, sự gia tăng sản lượng sẽ làm mức giá
tăng tương ứng.
17. Nếu tiền là trung tính và tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định, sự gia tăng cung tiền sẽ
gây ra sự thay đổi tương ứng trong
A. sản lượng thực.
B. sản lượng danh nghĩa,
C. mức giá chung.
D. Cả (b) và (c) đều đúng.
18. Chính phủ thích sử dụng thuế lạm phát hơn các loại thuế khác vì
A. đánh thuế lạm phát dễ hơn cả.
B. lạm phát sẽ giảm.
C. thuế này chỉ đánh vào những người có thu nhập cao.
D. chính phủ có thể giảm chi phí của các khoản chi tiêu.
19. Việc tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách in tiền
A. sẽ làm tăng giá trị thực của tiền.
B. sẽ đánh thuế vào những người nắm giữ tiền mặt.
C. là cách thức phổ biến để chính phủ Việt Nam tài trợ chi tiêu.
D. Không phải các đáp án trên.
20. Thuế lạm phát
A. chuyển của cải từ chính phủ sang cho các hộ gia đình.
B. là phần cộng thêm vào thuế thu nhập do nền kinh tế có giảm phát.
C. là một loại thuế đánh vào những người nắm giữ tiền mặt.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
21. Mọi người có thể tránh thuế lạm phát bằng cách
A. giảm tiết kiệm.
B. giảm lượng tiền mặt nắm giữ.
C. không kê khai thuế.
D. Không phải các đáp án trên.
22. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8% và lãi suất thực là 3%, tỷ lệ lạm phát khi đó sẽ là
A. 8%.
B. 5%.
C. 11%.
D. 3%
23. Linh gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, sau một năm số tiền được lấy về nhiều hơn
trước 5% và số hàng hóa mua được tăng 6% so với trước khi gửi ngân hàng. Trong tình
huống này:
A. lãi suất danh nghĩa là 11% và tỷ lệ lạm phát là 5%.
B. lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát là 5%.
C. lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là -1%.
D. Không phải các đáp án trên.
24. Nếu bạn vay ngân hàng một khoản tín dụng với lãi suất cố định, nhưng trong thời gian
vay chỉ số giá chung của nền kinh tế lại tăng nhanh hơn so với mức dự kiến ban đầu. Khi
đó, lãi suất thực mà bạn phải trả cho khoản vay là
A. cao hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay tăng.
B. cao hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay giảm.
C. thấp hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay tăng.
D. thấp hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay giảm.
25. Khi hiện tượng giảm phát xảy ra
A. lãi suất danh nghĩa sẽ lớn hơn lãi suất thực.
B. lãi suất thực lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
C. lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa bằng nhau.
D. Không phải các đáp án trên.
26. Hiệu ứng Fisher nói rằng
A. lãi suất danh nghĩa điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 với tỷ lệ lạm phát.
B. tốc độ tăng trưởng cung tiền quyết định tỷ lệ lạm phát.
C. lãi suất thực chịu ảnh hưởng lớn từ hoạt động của hệ thống tiền tệ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
27. Trong dài hạn khi tiền là trung tính, biến nào sau đây sẽ tăng khi cung tiền
tăng?
A. Tỷ lệ tiền lương danh nghĩa so với mức giá.
B. Sản lượng thực.
C. Lãi suất danh nghĩa.
D. Không phải các đáp án trên,
28. Trong dài hạn, biến số nào sau đây sẽ tăng khi cung tiền tăng?
A. Tỷ lệ tiền lương danh nghĩa so với mức giá.
B. Sản lượng thực,
C. Lãi suất thực.
D. Không phải các đáp án trên.
29. Trong dài hạn, khi cung tiền tăng sẽ làm tăng
A. tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
B. tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa, nhưng không ảnh hưởng đến lãi suất thực.
C. C. tỷ lệ lạm phát, lãi suất thực, nhưng không ảnh hưởng đến lãi suất danh nghĩa.
D. lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát.
30. Nếu tốc độ tăng trưởng cung tiền tăng từ 5% lên 25%, theo hiệu ứng Fisher thì chúng
ta có thể kỳ vọng rằng lãi suất danh nghĩa và lạm phát đều tăng
A. nhiều hơn 20 điểm phần trăm
B. 20 điểm phần trăm.
C. ít hơn 20 điểm phần trăm.
D. Không phải các đáp án trên.
31. Nếu tốc độ tăng trưởng cung tiền tăng từ 3% lên 13%, theo hiệu ứng Fisher thì chúng
ta có thể kỳ vọng rằng
A. lạm phát sẽ tăng 10% và lãi suất danh nghĩa tăng ít hơn 10%,
B. lạm phát tăng ít hơn 10% và lãi suất danh nghĩa tăng nhiều hơn 10%.
C. cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa tăng 10%.
D. cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa tăng 10 điểm phần trăm.
32. Giả sử tốc độ lưu chuyển của tiền và sản lượng là không đổi, lý thuyết số lượng tiền và
hiệu ứng Fisher là đúng. Nếu lãi suất danh nghĩa là 6% và lạm phát là 2,5%, thì khi đó
A. tốc độ tăng trưởng cung tiền là 2,5%.
B. lãi suất thực là 8,5%.
C. lãi suất thực là 2,5%.
D. tốc độ tăng trưởng cung tiền là 6%.
33. Giả sử tốc độ lưu chuyển của tiền và sản lượng là không đổi, nếu lý thuyết số lượng tiền
và hiệu ứng Fisher là đúng, thì lãi suất thực sẽ là bao nhiêu nếu lãi suất danh nghĩa là 5%
và tốc độ tăng trưởng cung tiền là 3%?
A. 5%.
B. b. 3%
C. c. 2%.
D. d. 8%.
34. Mọi người phải tìm mọi cách để giảm lượng tiền mặt mà họ nắm giữ khi nền kinh tế có
lạm phát cao. Trong trường hợp đó, mọi người phải gánh chịu khoản chi phí nào sau đây?
A. Chi phí thực đơn
B. Chi phí mòn giày.
C. Chi phí do biến động giá tương đối.
D. Tăng gánh nặng về nghĩa vụ nộp thuế.
35. Chi phí thay đổi bảng giá niêm yết được gọi là
A. chi phí thực đơn
B. chi phí mòn giày.
C. chi phí do biến động giá tương đối.
D. chi phí cơ hội.
36. Chi phí thực đơn đề cập tới
A. sự tiêu tốn các nguồn lực để làm giảm lượng tiền mặt nắm giữ khi nền kinh tế có lạm phát cao.
B. sự phân bố sai lệch các nguồn lực bị gây ra bởi sự bất ổn trong giá tương đối,
C. tác động bóp méo của thuế.
D. chi phí điều chỉnh giá cả liên tục do lạm phát cao.
37. Nếu tiền lương của bạn tăng 6% trong khi giá cả tăng 2%, thì tiền lương thực bạn nhận
được sẽ tăng
A. 4%.
B. 4,8%.
C. 5,8%.
D. 8%.
38. Năm trước, tiền lương của một người lao động có thể mua được 200 đơn vị sản phẩm
với mức giá 1 đô-la, năm nay khi giá sản phẩm tăng lên 1,5 đô-la, tiền lương mua được 180
sản phẩm. Trong trường hợp này
A. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực đều giảm.
B. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực đều tăng.
C. thu nhập danh nghĩa giảm và thu nhập thực tăng.
D. thu nhập danh nghĩa tăng và thu nhập thực giảm.
39. Mẹ của bạn phàn nàn rằng thu nhập năm nay tăng 6% nhưng lại không mua được
lượng hàng hoá giống như mức thu nhập của năm ngoái. Điều này cho bạn biết
A. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực của mẹ bạn đều giảm,
B. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực của mẹ bạn đều tăng.
C. thu nhập danh nghĩa của mẹ bạn tăng nhưng thu nhập thực của mẹ bạn giảm
D. thu nhập danh nghĩa của mẹ bạn giảm nhưng thu nhập thực của mẹ bạn tăng.
40. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, trường hợp nào sau đây có lãi suất thực sau thuế lớn
nhất?
A. Lạm phát 5% và thuế suất 20%.
B. Lạm phát 4% và thuế suất 30%.
C. Lạm phát 3% và thuế suất 40%.
D. Tất cả các trường hợp trên đều có lãi suất thực sau thuế giống nhau.
41. Nếu tài khoản tiền gửi của bạn được trả lãi suất 5%, nền kinh tế có lạm là phát 3% và
thuế suất là 20%, thì lãi suất thực sau thuế của tài khoản tiền gửi của bạn là
A. 3,4%.
B. 1,6%
C. 1%.
D. Không phải các đáp án trên.
42. Nếu tài khoản tiền gửi của bạn có lãi suất thực là 4%, tỷ lệ lạm phát là 2% và bạn phải
đóng thuế với tỷ lệ 20%, khi đó lãi suất thực sau thuế của bạn là
A. 1,2%.
B. 2,8%.
C. C. 4,8%.
D. Không phải các đáp án trên.
43. Minh gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất là 8%, tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 5%. Nếu thuế
thu nhập từ tiền lãi là 20%, lãi thực sau thuế mà Minh nhận được sẽ là
A. 1,4% nếu lạm thực tế là 5%, và nhiều hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban đầu.
B. 1,4% nếu lạm phát thực tế là 5%, và ít hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban đầu.
C. 2,4% nếu lạm phát thực tế là 5%, và nhiều hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban
đầu.
D. 2,4% nếu lạm phát thực tế là 5%, và ít hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban đầu.
44. Năm 2000, bạn mua một thửa đất với giá 20 tỷ đồng và khi đó chỉ số giá là 100. Đến
năm 2020, bạn bán thửa đất đó với giá 100 tỷ đồng và chỉ số giá của nền kinh tế là 600. Nếu
tiền lãi vốn bị đánh thuế 20%, thì số tiền lãi thực sau thuế (tính theo giá trị tiền của năm
2020) mà bạn kiếm được là
A. 64 tỷ đồng.
B. -36 tỷ đồng.
C. -16 tỷ đồng.
D. -3,333 tỷ đồng.
45. Năm 1999, bạn mua một thửa đất với giá 10.000 đô-la và khi đó chỉ số giá là 100. Đến
năm 2020, bạn bán thửa đất đó với giá 100.000 đô-la và chỉ số giá của nền kinh tế là 500.
Nếu tiền lãi vốn bị đánh thuế 20% thì số tiền lãi thực sau thuế (tính theo giá trị tiền của
năm 2020) mà bạn kiếm được là
A. 72.000 đô-la.
B. 62.000 đô-la.
C. 32.000 đô-la.
D. 6.400 đô-la.
46. Khi đưa ra quyết định tiết kiệm, mọi người thường quan tâm nhất tới
A. lãi suất danh nghĩa sau thuế.
B. lãi suất thực sau thuế.
C. lãi suất danh nghĩa trước thuế.
D. lãi suất thực trước thuế.
47. Ngay cả khi lạm phát thực tế bằng lạm phát dự kiến thì chi phí nào sau đây của lạm
phát vẫn xảy ra?
A. Chi phí thực đơn.
B. Chi phí mòn giày.
C. Thuế lạm phát.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
48. Của cải sẽ bị phân phối từ người cho vay sang người đi vay khi lạm phát
A. cao và dự kiến trước.
B. thấp và dự kiến trước.
C. cao hơn dự kiến ban đầu.
D. thấp hơn dự kiến ban đầu.
49. Nếu lạm phát cao hơn mức dự kiến ban đầu thì
A. lãi suất thực thực hiện cao hơn lãi suất thực dự kiến.
B. lãi suất thực thực hiện thấp hơn lãi suất thực dự kiến.
C. lãi suất thực thực hiện đúng bằng với lãi suất thực dự kiến.
D. Không phải các đáp án trên.
50. Lạm phát cao và không dự kiến được xảy ra sẽ gây tổn thất lớn hơn đối với
A. người đi vay so với người cho vay.
B. người nắm giữ ít tiền mặt so với người nắm giữ nhiều tiền mặt.
C. người được nhận lương có điều chỉnh theo lạm phát só với người nhận lượng danh nghĩa cố
định.
D. người tiết kiệm có thu nhập chịu thuế ở bậc thuế cao so với người tiết kiệm có thu nhập chịu
thuế ở bậc thuế thấp.
51. Để ổn định giá cả, NHTƯ nên
A. duy trì lãi suất ở mức thấp.
B. giữ thất nghiệp ở mức thấp.
C. kiểm soát chặt cung tiền.
D. bán trái phiếu.
52. Loại tài sản nào sau đây đảm bảo thu nhập thực cố định trong dài hạn?
A. Vàng.
B. Cổ phiếu.
C. Trái phiếu có lãi suất được điều chỉnh theo lạm phát.
D. Không phải các đáp án trên.
CHƯƠNG 9: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
1. Thương mại quốc tế:
A. Làm tăng mức sống của tất cả các nước.
B. Làm giảm mức sống của tất cả các nước.
C. Không làm thay đổi mức sống của các nước.
D. Làm tăng mức sống của các nước nhập khẩu trong khi làm giảm mức sống của các nước xuất
khẩu.
2. Những hàng hóa và dịch vụ được tạo ra ở nước ngoài nhưng được bán trong nước được
gọi là:
A. Nhập khẩu
B. Xuất khẩu
C. Nhập khẩu ròng
D. Xuất khẩu ròng
3. Xuất khẩu ròng của một nước là:
A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu trừ đi giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu.
B. Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
C. Giá trị hàng hóa xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu.
D. Giá trị hàng hóa nhập khẩu trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu.
4. Giả sử giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một nước là 100 triệu USD, nhập khẩu
là 75 triệu USD. Xuất khẩu ròng là:
A. 175 triệu USD
B. 100 triệu USD
C. 25 triệu USD
D. -25 triệu USD
5. Singapore nhập khẩu một lô hàng may mặc của Việt Nam trị giá 50.000 USD, trong khi
Việt Nam nhập khẩu một lô hàng điện tử của Singapore với giá 20.000 USD.Trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, các giao dịch này ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của hai
nước như thế nào?
A. Xuất khẩu ròng của hai nước đều tăng 30000 USD
B. Xuất khẩu ròng của Singapore giảm 30.000 USD, trong khi xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng
30.000 USD
C. Xuất khẩu ròng của Singapore tăng 30.000 USD, trong khi xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng
30.000 USD
D. Xuất khẩu ròng của hai nước đều giảm 30000 USD
6. Chị Hoa mua một máy tính được sản xuất ở Nhật. Giao dịch này
A. Là giá trị nhập khẩu của cả nước hai nước
B. Là xuất khẩu của Việt Nam và là nhập khẩu của Nhật
C. Là xuất khẩu của Nhật và là nhập khẩu của Việt Nam
D. Không phải là nhập khẩu hay xuất khẩu của cả hai nước
7. Giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu của Việt Nam được gọi là
A. Dòng vốn ra ròng của Việt Nam
B. Đầu tư trực tiếp của Việt Nam
C. Xuất khẩu ròng của Việt Nam
D. Nhập khẩu ròng của Việt Nam
8. Một đại lý của giày Thượng Đình bán giày dép ở Mỹ. Giao dịch này làm
A. Tăng xuất khẩu ròng của Mỹ nhưng không tác động đến xuất khẩu ròng của Việt Nam
B. Giảm xuất khẩu ròng của Mỹ nhưng không tác động đến xuất khẩu ròng của Việt Nam
C. Tăng xuất khẩu ròng của Mỹ và giảm xuất khẩu ròng của Việt Nam
D. Giảm xuất khẩu ròng của Mỹ và tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam
9. Xuất khẩu ròng của một nước là 8,3 tỷ USD và giá trị hàng hóa và dịch vụ đã bán ra
nước ngoài là 52,4 tỷ USD. Nước đó có
A. Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 60,7 tỷ USD, trong khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 52,4 tỷ USD
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là 60,7 tỷ USD, trong khi giá trị nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 52,4 tỷ USD
C. Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 50,4 tỷ USD, trong khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 44,1 tỷ USD
D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là 50,4 tỷ USD, trong khi giá trị nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 44,1 tỷ USD
10. Một nước có giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra nước ngoài nhiều hơn giá trị mà nước
đó mua vào. Nước đó có
A. Thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng dương
B. Thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng âm
C. Thâm hụt thương mại và xuất khẩu ròng dương
D. Thâm hụt thương mại và xuất khẩu ròng âm
11. Cán cân thương mại của một nước
A. Phải bằng không
B. Phải lớn hơn không
C. Lớn hơn không nếu xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
D. Lớn hơn không nếu nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
12. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Lạm phát của các nước là bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm
B. Thu nhập thực của Việt Nam tăng
C. Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh
D. Thu nhập thực của các nước là bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm
13. Dòng vốn ra ròng đo lường
A. Phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu hàng hóa
B. Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước với giá trị tài
sản trong nước được mua bởi cư dân nước ngoài
C. Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước với giá trị
hàng hoá và dịch vụ trong nước được mua bởi cư dân nước ngoài
D. Không đáp án nào ở trên đúng
14. Richard, một công dân Ý, mở một nhà máy sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam. Hành động
này là
A. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và làm tăng dòng vốn ra ròng của Ý
B. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và làm giảm dòng vốn ra ròng của Ý
C. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và làm tăng dòng vốn ra ròng của Ý
D. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và làm giảm dòng vốn ra ròng của Ý
15. Anh Hưng, một công dân Việt Nam, mở một nhà hàng phở ở Chicago. Hành động này
A. Làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ nhưng không có tác động tới dòng vốn ra ròng của Việt
Nam
B. Làm tăng dòng vốn ra ròng của cả Mỹ và Việt Nam
C. Làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ nhưng làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
D. Làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ nhưng làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
16. Khi Hàn Quốc bán mỹ phẩm cho Việt Nam, xuất khẩu ròng của Việt Nam
A. Tăng và làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
B. Tăng và làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
C. Giảm và làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
D. Giảm và làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
17. Một doanh nghiệp Mỹ mở một nhà máy sản xuất thiết bị vệ sinh ở Việt Nam. Hành
động này
A. Làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ và làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
B. Làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ và làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
C. Chỉ tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ
D. Chỉ tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
18. Đồng nhất thức nào dưới đây là đúng?
A. NCO = NX
B. NCO + I = NX
C. NX + NCO = Y
D. Y= NCO - I
19. Đồng nhất thức nào dưới đây là đúng?
A. S = I + C
B. S = I - NX
C. S = I + NCO
D. S = NX - NCO
20. Một nước có xuất khẩu ròng là 120 triệu USD và tiết kiệm là 170 triệu USD. Dòng vốn
ra ròng là
A. 70 triệu USD và đầu tư trong nước là 170 triệu USD
B. 70 triệu USD và đầu tư trong nước là 270 triệu USD
C. 120 triệu USD và đầu tư trong nước là 50 triệu USD
D. Không phải các đáp án trên
21. Một nước có tiết kiệm là 80 triệu USD và đầu tư trong nước là 60 triệu USD. Xuất khẩu
ròng là
A. 20 triệu USD
B. -20 triệu USD
C. 100 triệu USD
D. -100 triệu USD
22. Một nước có đầu tư trong nước là 60 triệu USD và dòng vốn ra ròng là 25 triệu USD.
Tiết kiệm là
A. 85 triệu USD
B. -35 triệu USD
C. 35 triệu USD
D. 60 triệu USD
23. Giả sử một nước có GDP là 2000 tỷ USD, tiêu dùng là 1200 tỷ USD , chi tiêu chính phủ
là 400 tỷ USD. Điều này có nghĩa là
A. Đầu tư là 400 tỷ USD
B. Đầu tư cộng dòng vốn ra ròng là 400 tỷ USD
C. Đầu tư cộng xuất khẩu ròng là 400 tỷ USD
D. Cả b và c đều đúng
24. Hoạt động nào sau đây làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam?
A. Nhật mua gạo của Việt Nam
B. Nhật mua lúa mì của Úc
C. Nhật mua cổ phiếu của Tổng công ty cổ phần bia-rượu-nước giải khát Sabeco
D. Việt Nam mua tivi Sony của Nhật
25. Cán cân tài khoản vốn đo lường
A. Giá trị ròng của cán cân thanh toán
B. Chênh lệch giữa dòng vốn vào và dòng vốn ra
C. Chênh lệch giữa kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu
D. Thay đổi dự trữ ngoại tệ của ngân hàng trung ương
26. Những khoản tiền mà Việt Nam nhận viện trợ từ nước ngoài sẽ làm
A. Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
B. Tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
C. Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam
D. Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam
27. Trường hợp nào dưới đây là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
A. Một nhà sản xuất linh kiện điện tử của Hàn Quốc xây dựng nhà máy tại Bắc Ninh
B. Một công dân Hà Lan mua cổ phiếu của Vinamilk
C. Một công ty dệt may Đức Giang mở đại lý ở Lào
D. Một nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu trên thị trường thế giới
28. Trường hợp nào dưới đây là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
A. Albert, Công dân Đức, mua cổ phiếu của một công ty máy tính ở Việt Nam
B. Larry, một công dân Ai-len, xây dựng chuỗi cửa hàng ăn nhanh ở Việt Nam
C. Một doanh nghiệp Việt Nam mua trái phiếu của một doanh nghiệp ở Mỹ
D. Hệ thống phở 24 của Việt Nam mở cửa hàng ở Campuchia
29. Công ty Honda của Nhật xây dựng nhà máy ở Việt Nam. Hành động này là
A. Xuất khẩu của Nhật
B. Nhập khẩu của Nhật
C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật
D. Đầu tư gián tiếp nước ngoài của Nhật
30. Anh Nam mở hệ thống hiệu sách và thiết bị giáo dục ở Đài Loan. Hành động này là
A. Đầu tư của Nam và là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
B. Đầu tư của Nam và là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
C. Tiết kiệm của Nam và là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
D. Tiết kiệm của Nam và là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
31. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là
A. Lãi suất danh nghĩa của quốc gia này cho lãi suất danh nghĩa của quốc gia khác
B. Tỷ lệ trao đổi tiền tệ của quốc gia này với tiền tệ của quốc gia khác
C. Giá hàng hóa ở quốc gia này chia cho chính giá hàng hóa đó ở quốc gia khác
D. Số lượng hàng hóa của quốc gia này đượctrao đổi để lấy hàng hoá tương tự ở quốc gia khác
32. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là 125 JPY đổi lấy 1 USD. Giá của một chai rượu là 2500
JPY. Chai rượu này có giá là bao nhiêu USD?
A. 20 USD
B. 25 USD
C. 22 USD
D. Không phải các đáp án trên
33. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là 150 JPY đổi lấy 1 USD, 0,8 EUR đổi 1 USD và 20500
đổi 1 USD. Một chai bia có giá 6 USD ở New York, 1200 JPY ở Tokyo, 7 EUR ở Munich và
15000 vnd ở Hà Nội. Giá chai bia đắt nhất và rẻ nhất ở đâu?
A. Hà Nội, New York
B. New York, Tokyo
C. Tokyo, Munich
D. Munich, Hà Nội
34. Nếu tỷ giá hối đoái giảm từ 23500 VND đổi 1 USD xuống còn 22000 VND đổi 1 USD.
Đồng USD
A. Lên giá và nên mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn
B. Lên giá và nên mua ít hàng hóa Việt Nam hơn
C. Xuống giá và nên mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn
D. Xuống giá và nên mua ít hàng hóa Việt Nam hơn
35. Một cốc socola nóng có giá 1,5 USD tại Mỹ. Cũng cốc socola này có giá 30000 VND ở
Việt Nam. Nếu tỷ giá hối đoái là 20000 VND đổi 1 USD , tỷ giá hối đoái thực tế là
A. ½ cốc socola ở Việt Nam đổi 1 cốc socola ở Mỹ
B. 1 cốc socola ở Việt Nam đổi 1 cốc socola ở Mỹ
C. 2 cốc socola ở Việt Nam đổi 1 cốc socola ở Mỹ
D. Không phải các đáp án trên
36. Giả sử tỷ giá hối đoái thực tế là ½ cái bánh mì ở Canada đổi được 1 cái bánh mì ở Việt
Nam. Một chiếc bánh mì ở Canada có giá là 4 CAD. Chiếc bánh mì này bán ở Việt Nam với
giá 37.000 VND. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là
A. 17.500 VND đổi lấy 1 CAD
B. 18.000 VND đổi lấy 1 CAD
C. 18.500 VND đổi lấy 1 CAD
D. Không phải các đáp án trên
37. Những cá nhân hay doanh nghiệp nào dưới đây vui khi VND tăng giá trên thị trường
ngoại hối?
A. khách du lịch Việt Nam đến châu Âu
B. một công ty Nga nhập khẩu giày dép từ Việt Nam
C. một công ty Việt Nam xuất khẩu trái cây sang Thái Lan
D. một công ty Đứcnhập khẩu hàng may mặc của Việt Nam
38. Trên thị trường trao đổi giữa USD và VND. Điều nào dưới đây làm chuyển đường cung
về USD sang trái?
A. Kinh tế Mỹ tăng trưởng tốt hơn
B. Thu nhập thực tế của người dân Việt Nam tăng lên
C. Mức giá của Việt Nam tăng nhanh hơn so với Mỹ
D. Không phải các đáp án trên
39. Nếu VND lên giá thực tế so với USD thì
A. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam sẽ tăng
B. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam sẽ giảm
C. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam không thay đổi
D. Không có đáp án nào đúng
40. Quy luật một giá nói rằng
A. Một hàng hoá phải có giá cố định
B. Một hàng hóa không thể có giá cao hơn mức giá trần
C. Một hàng hoá phải có giá như nhau ở tất cả mọi nơi
D. Các nhà sản xuất trong nước được trợ cấp
41. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua
A. Tỷ giá hối đoái thực tế luôn bằng 1
B. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa luôn bằng 1
C. Tỷ giá hối đoái thực tế bằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa
D. Tỷ giá hối đoái thực tế bằng chênh lệch giữa tỷ lệ lạm phát giữa hai nước
42. Giả sử 1 USD mua được nhiều chuối ở Việt Nam hơn ở Canberra. Cơ hội kiếm lời sẽ
đến từ việc
A. Mua chuối ở Việt Nam và bán ở Canberra, điều này sẽ làm giá chuối ở Việt Nam tăng
B. Mua chuối ở Canberra và bán ở Việt Nam, điều này sẽ làm giá chuối ở Việt Nam tăng
C. Mua chuối ở Việt Nam và bán ở Canberra, điều này sẽ làm giá chuối ở Canberra tăng
D. Mua chuối ở Canberra và bán ở Việt Nam, điều này sẽ làm giá chuối ở Canberra tăng
43. Nếu tỷ giá hối đoái 2 SGD đổi 1 USD. Một giỏ hàng hóa ở Mỹ có giá 40 USD. Theo lý
thuyết ngang bằng sức mua, giỏ hàng này được bán với giá bao nhiêu ở Singapore?
A. 20 SGD
B. 40 SGD
C. 80 SGD
D. 100 SGD
44. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai nước phản ánh
sự khác nhau về
A. Mức giá giữa hai nước
B. Nguồn lực giữa hai nước
C. Thu nhập giữa hai nước
D. Mức sống giữa hai nước
45. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu một bánh ở McDonald được bán ở Mỹ với giá
2,5 USD và được bán ở Việt Nam với giá là 55.000 VND. Khi đó, tỷ giá hối đoái danh nghĩa
là
A. 1 USD đổi lấy 21.000 VND
B. 1 USD đổi lấy 22.000 VND
C. 0,5 USD đổi lấy 10.000 VND
D. Không phải các đáp án trên
46. Theo lí thuyết ngang bằng sức mua, nếu giá hàng hoá ở Canada tăng với một tỷ lệ nhỏ
hơn so với giá hàng hoá ở Việt Nam, thì
A. Tỷ giá hối đoái thực tế tính bằng số đơn vị hàng hoá ở Việt Nam đổi lấy một đơn vị hàng hóa
ở Canada tăng
B. Tỷ giá hối đoái thực tế tính bằng số đơn vị hàng hoá ở Việt Nam đổi lấy một đơn vị hàng hóa
ở Canada giảm
C. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính bằng số VND đổi lấy một CAD tăng
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính bằng số VND đổi lấy một CAD tăng
47. Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của nước khác
được gọi là
A. Thị trường vốn
B. Thị trường ngoại hối
C. Thị trường tài chính
D. Thị trường cổ phiếu
48. Tình huống nào sau đây làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
sang phải?
A. Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng
B. Cầu về hàng hóa trong nước của người nước ngoài giảm
C. Các nhà đầu cơ dự đoán đồng nội tệ sẽ tăng giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian
tới
D. Chính phủ có thâm hụt ngân sách
49. Đường cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sẽ không dịch chuyển sang phải khi
A. GDP thực tế của Việt Nam tăng
B. Lạm phát của Việt Nam tăng cao hơn so với các nước trên thế giới
C. Người dân Việt Nam thích dùng hàng hoá nước ngoài hơn
D. Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ ra thị trường
50. Trên thị trường trao đổi giữa đồng VND và đồng USD nếu giá của đồng USD càng thấp
thì
A. Lượng cung USD càng cao
B. Lượng cầu USD càng cao
C. Lượng cung USD càng thấp
D. Cả b và c đều đúng
51. Điều gì xảy ra trên thị trường trao đổi giữa VND và USD nếu khách du lịch nước ngoài
tới Việt Nam giảm mạnh vì dịch Covid-19?
A. Cả giá USDUSD và lượng USDUSD được trao đổi đều tăng
B. Cả giá USDUSD và lượng USDUSD được trao đổi đều giảm
C. Giá USDUSD tăng và lượng USDUSD được trao đổi giảm
D. Giá USD giảm và lượng USD được trao đổi tăng
52. Điều gì xảy ra trên thị trường trao đổi giữa VND và USD khi nhập khẩu của Việt Nam
giảm mạnh?
A. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều tăng
B. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều giảm
C. Giá USD tăng và lượng USD được trao đổi giảm
D. Giá USD giảm và lượng USD được trao đổi tăng
53. Điều gì xảy ra trên thị trường trao đổi giữa VND và USD khi các nhà đầu tư nước ngoài
rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam?
A. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều tăng
B. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều giảm
C. Giá USD tăng và lượng USD được trao đổi giảm
D. Giá USD giảm và lượng USD được trao đổi tăng
54. Tình huống nào dưới đây làm giảm giá đồng USD trên thị trường ngoại hối?
A. Cầu về hàng Việt Nam của người dân nước ngoài giảm
B. Thu nhập của người dân trong nước tăng lên
C. Ngân hàng nhà nước bán USD ra thị trường
D. Các nhà đầu cơ dự đoán lãi suất tiền gửi bằng đồng USD sẽ tăng so với lãi suất tiền gửi bằng
đồng VND
55. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó
A. Các doanh nghiệp luôn ưu tiên nhập khẩu các nguyên liệu hơn là sử dụng nguyên liệu trong
nước
B. Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải
do ngân hàng trung ương quy định
C. Chính phủ xác định giá trị đồng tiền nước mình theo giá trị đồng tiền của một nước khác
D. Tỷ giá luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước
56. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý là hệ thống trong đó
A. Ngân hàng trung ương không cho phép các ngân hàng thương mại được xác định tỷ giá mà
can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối
B. Ngân hàng trung ương cố định tỷ giá ở mức đã được công bố từ trước
C. Ngân hàng trung ương đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động
bất lợi của tỷ giá hối đoái
D. Các doanh nghiệp sẽ được hưởng các mức tỷ giá khác nhau nếu khuyến khích xuất khẩu và
hạn chế nhập khẩu
57. Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó
A. Ngân hàng trung ương phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá
hối đoái danh nghĩa cố định
B. Tỷ giá hối đoái thực tế luôn cố định
C. Tiền của quốc gia đó luôn giảm giá so với các đồng tiền của các quốc gia khác
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa luôn cố định
58. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng
lên thì ngân hàng trung ương phải
A. Giữ cho cán cân thanh toán cân bằng
B. Mua ngoại tệ
C. Để tỷ giá tự điều chỉnh theo cung cầu thị trường
D. Áp đặt một mức tỷ giá hối đoái cố định mới
59. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định nếu người dân tăng nhu cầu nhập khẩu hàng hoá
và dịch vụ từ nước khác thì ngân hàng trung ương cần
A. Tăng giá nội tệ so với ngoại tệ
B. Phá giá nội tệ so với ngoại tệ
C. Mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
D. Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
60. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh thì ngân
hàng trung ương cần
A. Tăng giá nội tệ so với ngoại tệ
B. Phá giá nội tệ so với ngoại tệ
C. Mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
D. Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
CHƯƠNG 10: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
1. Một giai đoạn ngắn trong đó thu nhập giảm và thất nghiệp tăng được gọi là
A. Tăng trưởng nóng
B. Suy thoái
C. Mở rộng
D. Chu kỳ kinh tế
2. Chu kỳ kinh tế
A. Được giải thích chủ yếu bởi những biến động trong tiêu dùng
B. Không phải là vấn đề quan trọng bởi có các chính sách của chính phủ
C. Là những biến động về GDP thực và các biến liên quan khác theo thời gian
D. Có thể dễ dàng được các nhà kinh tế giỏi dự đoán trước
3. Phần lớn các nhà kinh tế bắt đầu sử dụng mô hình tổng cầu và tổng để phân tích
A. biến động ngắn hạn của nềnkinh tế
B. hiệu ứng của các chính sách vĩ mô đối với giá cả của các hàng hóa riêng biệt
C. hiệu ứng dài hạn của chính sách thương mại quốc tế
D. năng suất và tăng trưởng kinh tế
4. Thành phần nào trong GDP thực hiện biến động mạnh nhất trong chu kỳ kinh tế
A. tiêu dùng
B. chi tiêu chính phủ
C. đầu tư
D. xuất khẩu ròng
5. Mô hình tổng cầu và tổng cung giải thích mối quan hệ giữa
A. mức giá chung và giá của một hàng hóa cụ thể
B. thất nghiệp và sản lượng
C. tiền lương và việc làm
D. GDP thực và mức giá chung
6. Phát biểu nào sau đây về mô hình tổng cầu và tổng cung là đúng?
A. mô hình tổng cầu và tổng cung chỉ là mô hình lớn hơn của mô hình cung cầu thị trường
B. mức giá chung điều chỉnh để đưa ra tổng cầu và tổng cung về trạng thái cân bằng
C. đường tổng cung cho biết lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình doanh nghiệp và
chính phủ muốn mua tại mỗi mức giá
D. tất cả các đáp án trên đều đúng
7. Đường tổng cầu
A. dốc xuống bởi cùng lý do với việc đường cầu thị trường thông thường xuống dốc
B. thẳng đứng trong dài hạn
C. cho biết mối quan hệ ngược chiều giữa mức giá chung và lượng cầu hàng hóa dịch vụ
D. tất cả đáp án trên đều đúng
8. Sự tăng lên của mức giá chung sẽ dẫn đến
A. sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu
B. sự dịch chuyển sang trái của đường tổng cầu
C. sự di chuyển sang trái dọc theo đường tổng cầu
D. sự di chuyển sang phải dọc theo đường tổng cầu
9. Giá cả tăng lên làm cho người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi. Từ đó dẫn đến
A. sự dịch phải của đường tổng cầu
B. sự dịch trái của đường tổng cầu
C. sự dị chuyển sang trái dọc theo đường tổng cầu
D. sự dị chuyển sang phải dọc theo đường tổng cầu
10. Giá cả giảm sẽ làm cho mọi người
A. Giữ ít tiền hơn, cho vay ít hơn, và do đó lãi suất tăng
B. Giữ ít tiền hơn, cho vay nhiều hơn, và do đó lãi suất giảm
C. Giữ nhiều tiền hơn, cho vay nhiều hơn, và do đó lãi suất
D. Giữ nhiều tiền hơn, cho vay ít hơn, và do đó lãi suất giảm
11. Khi giá giảm lãi suất sẽ
A. tăng và do đó doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư
B. tăng và do đó doanh nghiệp sẽ giảm đầu tư
C. giảm và do đó doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư
D. giảm và do đó doanh nghiệp sẽ giảm đầu tư
12. Mức giá chung tăng lên sẽ làm cho lãi suất
A. Tăng, nội tệ giảm, và xuất khẩu ròng tăng
B. Tăng, nội tệ tăng giá, và xuất khẩu dòng giảm
C. Giảm giảm, nội tệ giảm giá, xuất khẩu ròng tăng
D. giảm, nội tệ tăng giá, và xuất khẩu ròng giảm
13. Thị trường chứng khoán bùng nổ làm cho mọi người giàu có hơn, từ đó họ
A. Tăng tiêu dùng, dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
B. Tăng tiêu dùng, dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
C. Giảm tiêu dùng phải dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
D. Giảm tiêu dùng dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
14. Khi thuế giảm, tiêu dùng tăng, điều này được thể hiện bằng
A. Sự dịch chuyển sang phải dọc theo đường tổng cầu
B. Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu
C. Sự dịch chuyển sang trái của đường tổng cung
D. Không phải các đáp án trên
15. Câu nào sau đây làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
A. tăng cung tiền
B. tăng xuất khẩu ròng tại mọi mức tỉ giá
C. ưu đãi thuế đầu tư
D. tất cả đắt đắt án trên đều đúng
16. Thay đổi nào sau đây làm cho đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
A. mức giá tăng
B. mức giá giảm
C. nội tệ giảm giá
D. giá chứng khoán giảm
17. Đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải khi chính phủ
A. Tăng thuế thu nhập cá nhân
B. Tăng cung tiền
C. Bãi bỏ ưu tiên thuế đầu tư
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
18. Các bạn hàng nhập khẩu quan trọng của Việt Nam lâm vào suy thoái Vậy chúng ta có
thể dự kiến xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ
A. Tăng, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Tăng, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Giảm, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Giảm, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
19. Sự tăng lên của yếu tố nào sau đây (Không xuất phát từ sự thay đổi của mức giá) làm
cho
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải?
A. Tiêu dùng
B. Đầu tư
C. Chỉ tiêu chính phủ
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
20. Đường tổng cung thẳng đứng
A. Cả trong ngắn hạn và dài hạn.
B. Không phải trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
C. Chỉ trong dài hạn, không phải trong ngắn hạn
D. Chỉ trong ngắn hạn, không phải trong dài hạn
21. Đường tổng cung dốc lên chứ không phải thẳng đứng
A. Cả trong ngắn hạn và dài hạn
B. Không phải trong ngắn hạn lẫn dài hạn
C. Chỉ trong dài hạn, không phải trong ngắn hạn.
D. Chị trong ngắn hạn, không phải trong dài hạn.
22. Yếu tố nào sau đây không quyết định mức GDP thực trong dài hạn
A. Mức giá chung
B. Cung lao động
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Trình độ công nghệ
23. Đường tổng cung dài hạn sẽ chuyển sang phải nếu
A. Dân nhập cư từ nước ngoài tăng
B. Tích lũy tư bản tăng
C. Công nghệ tiên tiến hơn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
24. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch phải nếu
A. Công nghệ tiên tiến hơn
B. Mức giá chung giảm
C. Mức giá chung tăng
D. Cung tiền tăng
25. Theo lý thuyết nhận thức sai lầm, nếu mức giá tăng nhiều hơn mọi người dự đoán, các
doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của hàng hoá và dịch vụ mà họ sản xuất đang
A. Giảm, và do đó họ tăng sản xuất
B. Giảm, và do đó họ giảm sản xuất
C. Tăng, và do đó họ tăng sản xuất
D. Tăng, và do đó họ giảm sản xuất
26. Theo lý thuyết nhận thức sai lầm, lượng cung sẽ tăng nếu mức giá
A. Tăng ít hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã tăng
B. Tăng ít hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã giảm
C. Tăng nhiều hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã tăng
D. Tăng nhiều hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã giảm
27. Theo lí thuyết về tiền lương cứng nhắc về đường tổng cung ngắn hạn,khi mức giá tăng
nhiều hơn mức dự kiến, tiền lương thực sẽ
A. Tăng, do đó việc làm tăng
B. Tăng , do đó việc làm giảm
C. Giảm , do đó việc làm tăng
D. Giảm , do đó việc làm giảm
28. Theo lí thuyết về giá cả cứng nhắc về đường tổng cung ngắn hạn, khi giá giảm ngoài dự
kiến, một số doanh nghiệp sẽ có mức giá
A. Thấp hơn mức mong muốn và do vậy doanh số tăng
B. Thấp hơn mức mong muốn và do vậy doanh số giảm
C. Cao hơn mức mong muốn và do vậy doanh số tăng
D. Cao hơn mức mong muốn và do vậy doanh số giảm
29. Phương trình: Lượng cung = sản lượng tiềm năng + a( giá thực tế - giá dự kiến), trong
đó hệ số a là một số dương, phản ánh
A. Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên
B. Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng
C. Đường tổng cầu dốc xuống
D. Không phải các đáp án trên
30. Sự gia tăng mức giá dự kiến sẽ làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
A. Sang phải, và sự gia tăng mức giá thực tế cũng làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch phải
B. Sang phải, còn sự gia tăng mức giá thực tế thì không làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch
chuyển
C. Sang trái, và sự gia tăng mức giá thực tế cũng làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch trái
D. Sang trái, còn sự gia tăng mức giá thực tế thì không làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch
chuyển
31. Thay đổi nào sau đây làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang
phải?
A. Sự gia tăng mức giá thực tế
B. Sự gia tăng mức giá dự kiến
C. Sự gia tăng tích luỹ tư bản
D. Không phải các đáp án trên
32. Thay đổi nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm
đường tổng cung dài hạn dịch chuyển, sang phải?
A. Mức giá chung giảm
B. Mức giá dự kiến giảm
C. Khối lượng tư bản giảm
D. Cung tiền tăng
33. Thay đổi nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải?
A. Mức giá chung tăng
B. Tiền lương tối thiểu tăng
C. Giá dầu mỏ giảm
D. Nhập cư từ nước ngoài giảm
34. Thay đổi nào sau đây sẽ làm tăng mức giá và GDP thực trong ngắn hạn?
A. Mức giá dự kiến tăng
B. Cung tiền tăng
C. Khối lượng tư bản giảm
D. Không phải các đáp án trên
35. Giả sử xảy ra suy thoái kinh tế do sự dịch chuyển của đường tổng cầu. Nếu các nhà
hoạch định chính sách có thể phản ứng kịp thời, chính xác, họ có thể triệt tiêu sự dịch
chuyển ban đầu bằng cách
A. Dịch chuyển đường tổng cung sang phải
B. Dịch chuyển đường tổng cung sang trái
C. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
D. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
36. Nền kinh tế suy thoái do sự di chuyển của tổng cầu, thì mức giá sẽ
A. Tăng trong ngắn hạn, và tăng mạnh hơn trong dài hạn
B. Tăng trong lúc ngắn hạn, giảm về mức ban đầu trong dài hạn
C. Giảm trong ngắn hạn, và giảm sâu hơn trong dài hạn
D. Giảm trong ngắn hạn, và tăng trở lại mức ban đầu trong dài hạn
37. Với nền kinh tế ban đầu đang ở mức cân bằng dài hạn, sự dịch chuyển tổng cầu sẽ ảnh
hưởng đến mức giá
A. Và sản lượng trong cả ngắn hạn và dài hạn
B. Và sản lượng chỉ trong ngắn hạn
C. Trong ngắn hạn và dài hạn, nhưng ảnh hướng đến sản lượng chỉ trong ngắn hạn
D. Trong ngắn hạn và dài hạn, nhưng ảnh hướng đến sản lượng chỉ trong dài hạn
38. Nếu thời tiết xấu ảnh hưởng đến việc cung cấp nguyên liệu thô
A. Tổng cung sẽ dịch chuyển sang phải
B. Sản lượng sẽ giảm trong ngắn hạn
C. Mức giá sẽ giảm trong ngắn hạn
D. Không phải các đáp án trên
39. Để triệt tiêu ảnh hưởng đối với sản lượng do suy thoái kinh tế gây ra bởi sự thay đổi của
tổng cung, các nhà hoạch định chính sách sẽ sử dụng chính sách tiền tệ và chính sách tài
khoá để làm dịch chuyển
A. Tổng cung sang phải
B. Tổng cung sang trái
C. Tổng cầu sang trái
D. Tổng cầu sang phải
40. Điều nào sau đây sẽ gây hiện tượng đình lạm
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
41. Giả sử nền kinh tế đang ở mức cân bằng dài hạn. Nếu tiền lương tối thiểu tăng mạnh
đồng thời doanh nghiệp bi quan về các điều kiện kinh doanh trong tương lai, thì chúng ta
có thể dự đoán trong ngắn hạn
A. GDP thực sẽ tăng, còn mức giá có thể tăng, giảm, hoặc giữ nguyên
B. GDP thực sẽ giảm, còn mức giá có thể tăng, giảm, hoặc không đổi
C. Mức giá sẽ tăng, còn GDP thực có thể tăng, giảm, hoặc không đổi
D. Mức giá sẽ giảm, còn GDP thực có thể tăng, giảm, hoặc không đổi
42. Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản, nếu mức giá tăng thì lãi suất cân bằng sẽ
A. Tăng, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng
B. Tăng, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ giảm
C. Giảm, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng
D. Giảm, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ giảm
43. Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, trong
ngắn hạn mức giá tăng sẽ khiến hộ gia đình
A. Tăng tiêu dùng và doanh nghiệp tăng chi mua hàng hoá tư bản
B. Tăng tiêu dùng và doanh nghiệp giảm chi mua hàng hoá tư bản
C. Giảm tiêu dùng và doanh nghiệp tăng chi mua hàng hoá tư bản
D. Giảm tiêu dùng và doanh nghiệp giảm chi mua hàng hoá tư bản
44. Trong ngắn hạn, tăng cung tiền sẽ làm cho lãi suất
A. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
45. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, cung tiền sẽ
A. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
46. Nếu thị trường chứng khoán sụp đổ
A. Tổng cầu sẽ tăng, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách tăng cung tiền
B. Tổng cầu sẽ tăng, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách giảm cung tiền
C. Tổng cầu sẽ giảm, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách tăng cung tiền
D. Tổng cầu sẽ giảm, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách giảm cung tiền
47. Chính sách tài khoá phản ánh ý tưởng rằng tổng cầu có thể được thay đổi bằng sự thay
đổi của
A. Cung tiền
B. Chỉ tiêu chính phủ và thuế
C. Chính sách thương mại
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
48. Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
A. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc sự sụt giảm mức giá
B. Sự cách giảm chi tiêu chính phủ hoặc sự gia tăng mức giá
C. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ, nhưng không phải sự thay đổi mức giá
D. Sự sụt giảm mức giá, nhưng không phải sự gia tăng chi tiêu chính phủ
49. Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ về cơ bản ban đầu sẽ làm dịch chuyển
A. Đường tổng cầu sang phải
B. Đường tổng cầu sang trái
C. Đường tổng cung sang phải
D. Không làm dịch chuyển đường tổng cầu hay tổng cung
50. Điều nào sau đây có xu hướng làm đường tổng cầu dịch sang phải xa hơn so với lượng
gia tăng chi tiêu chính phủ.
A. Hiệu ứng lấn át
B. Hiệu ứng số nhân
C. Hiệu ứng của cải
D. Hiệu ứng lãi suất
51. Xu hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là phần
A. Thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình tiêu dùng thay vì tiết kiệm
B. Thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình tiêu dùng hoặc tiết kiệm
C. Tổng thu nhập mà hộ gia đình tiêu dùng thay vì tiết kiệm
D. Tổng thu nhập mà hộ gia đình tiêu dùng hoặc tiết kiệm
52. Trong nền kinh tế đóng, số nhân chi tiêu chính phủ được xác định là
A. MPC
B. 1- MPC
C. 1/MPC
D. 1/(1-MPC)
53. Tổng cầu giảm sau khi chính sách tài khóa mở rộng làm tăng lãi suất được gọi là
A. Hiệu ứng số nhân
B. Hiệu ứng lẫn át
C. Hiệu ứng gia tốc
D. Hiệu ứng tương đương Ricardo
54. Nếu xảy ra hiệu ứng lấn át, điều nào sau đây có thể giảm sau khi chính phủ tăng chi
tiêu?
A. Tỷ Lệ thất nghiệp
B. Cầu tiền
C. Lãi suất
D. Cầu về hàng hóa tư bản
55. Giả sử có hiệu ứng số nhân nhưng không có hiệu ứng lấn át và hiệu ứng gia tốc đầu tư,
sự gia tăng chi tiêu chính phủ 100 tỷ đô la sẽ làm cho
A. Đường tổng cầu dịch phải nhiều hơn 100 tỷ đô la
B. Đường tổng cầu dịch phải ít hơn 100 tỷ đô la
C. Đường tổng cung dịch trái nhiều hơn 100 tỷ đô la
D. Đường tổng cung dịch trái ít hơn 100 tỷ đô la
56. Giả sử MPC bằng 0,75. Số nhân chi tiêu sẽ bằng
A. 0,75
B. 4/3
C. 4
D. 7,5
57. Giả sử MPC bằng 0,75. Nếu chỉ có hiệu ứng số nhân và không có hiệu ứng khác, chi tiêu
chính phủ giảm 10 tỷ đô la Sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu
A. Sang trái một lượng 13,5 tỷ đô la
B. Sang trái một lượng 40 tỷ đô la
C. Sang phải một lượng 75 tỷ đô la
D. Không phải các đáp án trên
58. Giả sử MPC bằng 0,75. Hiệu ứng lấn át là 6 tỷ đô la xảy ra đồng thời với hiệu ứng số
nhân. Việc chính phủ tăng 10 tỷ đô la sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu
A. Sang trái một lượng 24 tỷ đô-la
B. Sang trái một lượng 36 tỷ đô-la
C. Sang phải một lượng 34 tỷ đô-la
D. Sang phải một lượng 36 tỷ đô-la
59. MPC tăng sẽ làm
A. Tăng số nhân chi tiêu, do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động lớn hơn đến tổng cầu
B. Tăng số nhân chi tiêu, Do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động nhỏ hơn đến tổng cầu
C. Giảm số nhân chi tiêu, do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động lớn hơn đến tổng cầu
D. Giảm số nhân chi tiêu, Do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động nhỏ hơn đến tổng cầu
60. Hiệu ứng số nhân
A. Và hiệu ứng lấn át đều khuếch tán hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
B. Và hiệu ứng lấn át đều làm giảm hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
C. Làm giảm hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ, Còn hiệu ứng lớn ác thì khuếch tán hiệu
ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
D. Khuếch tán hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ, Còn hiệu ứng lấn át thì làm giảm hiệu
ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
61. Việc giảm thuế
A. Và tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
B. Và tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
C. Làm dịch chuyển tổng cầu sang phải trong khi tăng chi tiêu chính phủ làm dịch chuyển đường
tổng cầu sang trái
D. Làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái trong khi tăng chi tiêu chính phủ làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang phải
62. Điều nào sau đây có xu hướng làm giảm mức độ dịch chuyển của tổng cầu do sự thay
đổi thuế?
A. Hiệu ứng số nhân
B. Hiệu ứng lấn át
C. Hiệu ứng gia tốc
D. Không phải các đáp án trên
63. Các nhà kinh tế học tin rằng chính sách tài khóa có tác động
A. Chỉ đối với tổng cầu chứ không phải tổng cung
B. Chủ yếu đối với tổng cầu
C. Chủ yếu đối với tổng cung
D. Chỉ đối với tổng cung chứ không phải tổng cầu
64. Việc chính phủ tăng chi tiêu đối với hoạt động xây dựng và chỉnh trang hạ tầng sẽ
A. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
B. Tạo ra hiệu ứng số nhân
C. Dịch chuyển đường tổng cung sang phải trong dài hạn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
65. Để ổn định lại sản lượng sau khi có sự gia tăng đầu tư, phương án chính sách nào sau
đây là phù hợp?
A. Tăng thuế
B. Tăng cung tiền
C. Tăng chi tiêu chính phủ
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
CHƯƠNG 11: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Phillips chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa
A. sản lượng và thất nghiệp.
B. sản lượng và việc làm.
C. lạm phát tiền lương và sản lượng.
D. lạm phát tiền lương và thất nghiệp.
2. Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Theo đường Phillips, điều này sẽ làm
A. giá cả, sản lượng và việc làm tăng.
B. giá cả và sản lượng tăng, việc làm giảm.
C. giá cả tăng, sản lượng và việc làm giảm.
D. giá cả giảm, sản lượng và việc làm tăng.
3. Nếu lạm phát kỳ vọng tăng lên, đường Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang
A. phải, đo đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
B. trái, đo đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
C. phải, do đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
D. trái, do đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
4. Nếu chính sách của chính phủ di chuyển nền kinh tế lên phía trên dọc theo đường
Phillips ngắn hạn, thì chúng ta không kỳ vọng điều nào sau đây xảy ra?
A. Hải đọc báo thấy nói răng ngân hàng trung ương tăng cung tiền.
B. Bình nhận được nhiều lời mời làm việc hơn.
C. Thắng tăng chậm lại giá các mặt hàng ở cửa hàng của anh ta.
D. Tiền lương danh nghĩa của Thanh tăng nhanh hơn.
5. Trường hợp nào dưới đây không liên quan đến cú sốc cung bất lợi?
A. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng.
C. Mức giá chung tăng.
D. Sản lượng giảm.
6. Một cú sốc cung có lợi có thể khiến cho đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
A. phải vả tỷ lệ thất nghiệp tăng.
B. phải và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
C. trái và tỷ lệ thất nghiệp tăng.
D. trái và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
7. Một cú sốc cung bất lợi có thể khiến cho đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
A. phải và tỷ lệ lạm phát tăng.
B. phải và tỷ lệ lạm phát giảm.
C. trái và tỷ lệ lạm phát tăng,
D. trái và tỷ lệ lạm phát giảm.
8. Nếu đường Phillips ngắn hạn đang ổn định, điều nào sau đây là bất thường?
A. Sự tăng lên của cả tỷ lệ lạm phát và sản lượng.
B. Sự giảm xuống của tỷ lệ lạm phát và tăng lên của tỷ lệ thất nghiệp.
C. Sự tăng lên của cả tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
D. Sự tăng lên của sản lượng và giảm xuống của tỷ lệ thất nghiệp.
9. Giả sử cung tiền tăng. Trong ngắn hạn điều này làm tăng tỷ lệ có việc làm dựa theo
A. cả đường Phillips ngắn hạn và mô hình tổng cầu — tổng cung.
B. không dựa theo đường Phillips ngắn hạn hay mô hình tổng cầu — tổng
cung.
C. chỉ theo đường Phillips ngắn hạn.
D. chỉ theo mô hình tổng cầu — tổng cung.
10. Điều nào là nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển từ điểm A sang điểm C trong hình dưới
đây?