You are on page 1of 134

lOMoARcPSD|10611302

FULL sách bài tập Vĩ mô sách bản màu trắng

Kinh tế vi mô 1 (Đại học Kinh tế Quốc dân)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Qu?nh Anh Võ (quynhanhharry003@gmail.com)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
1. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm
A. Khan hiếm
B. Nghèo đói
C. Biến động
D. Sức mạnh thị trường
2. Điều nào sau đây không đúng trong một thế giới không khan hiếm?
A. Không cần nghiên cứu kinh tế học
B. Mọi người đều có tất cả hàng hóa và dịch vụ mà họ muốn
C. Nguồn tài nguyên là vô hạn
D. Tồn tại chi phí cơ hội
3. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về
A. Kinh doanh
B. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm
C. Việc lập kế hoạch tập trung
D. Quy định của chính phủ
4. Vấn đề nào sau đây không phải là mối quan tâm của kinh tế vĩ mô?
A. Thâm hụt ngân sách
B. Tỷ lệ thất nghiệp
C. Thị trường xe máy
D. Chính sách tài khóa
5. Kinh tế vĩ mô ít đề cập đến vấn đề nào sau đây nhất?
A. Sự thay đổi giá cả tương đối
B. Sự thay đổi mức giá chung
C. Mức sống
D. Thất nghiệp
6. Sự khác nhau giữa kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô là
A. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu từng thị trường cụ thể, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu hoạt
động của nền kinh tế nói chung
B. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu theo lý thuyết của Keynes, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu các
lý thuyết cổ điển
C. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến các chính sách tài khóa, trong khi kinh tế vi mô quan tâm đến các
chính sách tiền tệ
D. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu những thị
trường cụ thể
7. Sản phẩm nào dưới đây được coi là khan hiếm?
A. Đôi giày Nike
B. Tranh của họa sĩ Monet
C. Viên kim cương 1 cara
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
8. Các nhà kinh tế học nghiên cứu tất cả các vấn đề ngoại trừ
A. Việc làm thế nào để mọi người đưa ra quyết định
B. Cách thức mọi người tương tác với nhau
C. Việc xã hội thay đổi như thế nào theo thời gian
D. Các lực lượng thị trường và xu hướng tác động của chúng đến nền kinh tế trên góc độ tổng thể
9. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A. Hàng hóa nào sẽ được sản xuất
B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa
C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng
D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa
10. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu
A. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ
B. Mức giá chung và lạm phát
C. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
11. Trong kinh tế vĩ mô, có hai cách mà chính phủ có thể sử dụng để ổn định nền kinh tế là
A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
B. Lý thuyết của keynes và lý thuyết cổ điển
C. Đầu tư và tiết kiệm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
12. Câu nói “Không có gì được gọi là bữa trưa miễn phí” được dùng để minh họa cho khái
niệm về
A. Sự đánh đổi
B. Sự khan hiếm
C. Năng suất
D. Hiệu quả
13. Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi?
A. Ngồi học ở lớp kinh tế vĩ mô
B. Nghỉ học ở nhà tránh dịch Covid-19
C. Mua một chiếc xe máy mới
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
14. Trọng quyết định dành 2 giờ chơi Golf thay vì làm việc tại công ty của mình. Với mỗi
giờ làm việc anh ta được trả 800 nghìn đồng. Sự đánh đổi của Trọng là
A. 1,6 triệu đồng mà Trọng có thể kiếm được nếu làm việc trong 2 giờ
B. Bằng không vì Trọng thích chơi Golf hơn là làm việc
C. Sự cải thiện kỹ năng chơi Golf mà Trọng có được từ việc chơi Golf trong 2 giờ đó
D. Bằng không vì Trọng đã chi 1,6 triệu đồng để chơi golf
15. Chi phí cơ hội khi mua một mặt hàng là
A. Số giờ cần thiết để kiếm đủ tiền mua mặt hàng này
B. Những gì bạn từ bỏ để có được mặt hàng này
C. Thường nhỏ hơn giá trị bằng tiền của mặt hàng này
D. Giá trị bằng tiền của mặt hàng này
16. Ngân quyết định dành 3 giờ làm việc ngoài giờ thay vì xem phim với bạn bè. Nên kiếm
được 100.000 đồng một giờ làm việc.Khi đó chi phí cơ hội khi Ngân quyết định làm việc là
A. 300000₫ cô kiếm được khi làm việc
B. 300000₫ trừ đi sự thích thú mà cô nhận được khi xem phim
C. Sự thích thú mà cô nhận được nếu xem phim
D. Bằng không vì cô sẽ nhận được ít hơn 300.000 đồng từ việc xem phim
17. Khoản nào dưới đây được coi là chi phí cơ hội của chuyến nghỉ mát của bạn?
A. Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu ở nhà làm việc
B. Khoản chi tiêu mà bạn thực hiện nếu không đi nghỉ mát
C. Khoản tiền bạn bỏ ra để mua vé máy bay
D. Khoản tiền mà bạn chi trả cho các dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát
18. Anh Tuấn đã chi 200 triệu để mở một cửa hàng cà phê. Anh ta dự tính thu nhập nhận
được là 250 triệu. Khi sắp hoàn thành anh ta dự tính tổng thu nhập giảm xuống chỉ còn 150
triệu. Anh Tuấn quyết định hoàn thành cửa hàng cà phê miễn là chi phí cho việc hoàn
thành nhỏ hơn
A. 90 triệu
B. 150 triệu
C. 200 triệu
D. 250 triệu
19. Một sinh viên kiêm vận động viên quyết định bỏ học đại học để tập trung chơi thể thao
chuyên nghiệp
A. Không phải là người ra quyết định duy lý
B. Nhận thức rõ ràng rằng chi phí cơ hội học đại học của anh ta là rất cao
C. Quan tâm nhiều hơn đến hoàn cảnh hiện tại hơn tương lai của anh ta
D. Đánh giá thấp giá trị của một nền giáo dục Đại học
20. Một người ra quyết định duy lý chỉ thực hiện một hành động nếu
A. Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên
B. Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
C. Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình
D. Lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên
21. Sau khi cân nhắc Phúc đã chọn Nha Trang thay Đà Nẵng cho chuyến đi nghỉ hè năm nay
của mình. Phúc có thể sẽ thay đổi quyết định này nếu điều nào sau đây xảy ra
A. Lợi ích cận biên của đi Nha trang tăng lên
B. Chi phí biên của đi Nha Trang giảm
C. Lợi ích biên của đi Đà Nẵng tăng
D. Chi phí biên của đi Đà Nẵng tăng
22. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần và bán chúng để
kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem xét việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta có nên làm điều
đó không?
A. Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta
B. Không, bởi vì anh ta có thể không bán được những chiếc bàn sản xuất thêm
C. Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn và doanh thu biên mà anh ta sẽ
kiếm được từ việc bán thêm bàn
D. Điều đó phụ thuộc vào chi phí trung bình để sản xuất thêm bàn và doanh thu trung bình mà
anh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn
23. Dũng đã bỏ ra 500 triệu đồng để mua và sửa chữa một chiếc thuyền đánh cá cũ. Anh ta
dự kiến sẽ bán chiếc thuyền với giá 800 triệu đồng sau khi việc sửa chữa hoàn tất.Sau đó,
anh ta phát hiện ra rằng mình cần 400 triệu đồng để hoàn thành việc sửa chữa. Anh ta có
thể bán chiếc thuyền như bây giờ với giá 300 triệu đồng. Anh ấy nên làm gì?
A. Anh ta nên cắt lỗ và bán chiếc thuyền lấy 300 triệu đồng
B. Anh ta không nên bán với giá thấp hơn chi phí để mua nó
C. Anh ta nên hoàn tất việc sửa chữa chiếc thuyền để sau đó bán nó đi
D. Anh ấy có thể làm gì cũng được vì kết quả là như nhau
24. Một cửa hàng bán bánh từ 5 sáng đến 3 chiều hàng ngày, trừ chủ nhật. Chi phí làm và
bán một cái bánh là 10 nghìn đồng. Cửa hàng này không bán bánh cũ vào ngày hôm sau.
Người quản lý nên làm gì nếu anh ta vẫn còn 10 cái bánh vào lúc 2:30 chiều?
A. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại ngay cả khi giá giảm xuống dưới 10.000 đồng
B. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại chừng nào nó còn cao hơn 10.000 đồng
C. Giảm giá để tất cả các chiếc bánh sẽ được bán sớm hơn trong ngày
D. Vứt chúng đi và ngày mai sẽ sản xuất ít hơn 10 cái so với ngày hôm nay
25. Việt Nam có thể hưởng lợi từ thương mại
A. Chỉ với các quốc gia có thể sản xuất hàng hóa mà Việt Nam không thể sản xuất
B. Với bất kỳ quốc gia nào
C. Với bất kỳ quốc gia nào không cạnh tranh kinh tế với Việt Nam
D. Chỉ với các quốc gia kém phát triển
26. Nếu Việt Nam giỏi hơn Séc về trồng cây thanh long, nhưng Séc giỏi hơn Việt Nam về
sản xuất pha lê thì
A. Séc nên bán pha lê cho Việt Nam và mua thanh long của Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với pha lê Séc để bảo vệ công ăn việc làm cho người nông dân
trồng thanh long của Việt Nam
C. Việt Nam nên trợ cấp cho ngành sản xuất pha lê của mình để có thể cạnh tranh với pha lê Séc
D. Việt Nam nên đặt hạn ngạch về giá trị sản phẩm pha lê Séc nhập khẩu
27. Nếu Mỹ giỏi hơn Việt Nam cả trong sản xuất ôtô và lúa gạo thì
A. Mỹ nên tự sản xuất cả hai mặt hàng và không cần thương mại với Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với lúa gạo của Mỹ để bảo vệ công ăn việc làm cho người
nông dân Việt Nam
C. Việt Nam vẫn nên chuyên môn hóa sản xuất một mặt hàng và sau đó trao đổi với nhau
D. Việt Nam nên nhập khẩu công nghệ sản xuất ôtô và lúa gạo của Mỹ để tự sản xuất cả hai mặt
hàng này
28. Đâu là tuyên bố chính xác nhất về thương mại?
A. Thương mại có thể làm cho mọi quốc gia tốt hơn
B. Làm cho một số quốc gia tốt hơn và một số quốc gia khác bị thiệt đi
C. Thương mại hàng hóa làm cho một quốc gia tốt hơn chỉ khi quốc gia đó không thể tự sản xuất
hàng hóa đó
D. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu và gây tổn hại cho các quốc gia nghèo
29. Khi Chính phủ cố gắng cải thiện công bằng trong nền kinh tế, kết quả thường là
A. Tăng sản lượng trong nền kinh tế
B. Giảm hiệu quả trong nền kinh tế
C. Tăng bất công trong thực tế
D. Tăng doanh thu thuế do tổng thu nhập quốc dân tăng
30. Khi Chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo
A. Hiệu quả được cải thiện nhưng công bằng thì không
B. Cả người giàu và người nghèo đều được hưởng lợi trực tiếp
C. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất hàng hóa dịch vụ giảm
D. Người giàu tiêu thụ ít hàng hóa hơn, nhưng người nghèo tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn, do vậy
sản lượng thực tế không đổi
31. Trong một nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi
A. Chính phủ
B. Doanh nghiệp
C. Giá cả
D. Các nhà lập kế hoạch
32. Điều nào sau đây không đúng trong nền kinh tế thị trường?
A. Doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì
B. Chính sách của chính phủ không ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình
C. Hộ gia đình quyết định làm cho doanh nghiệp nào và dùng thu nhập của mình để mua những
hàng hóa nào
D. Lợi nhuận và lợi ích cá nhân sẽ chi phối các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình
33. Nếu kinh tế thị trường ưu việt hơn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở chỗ nó
A. Hoạt động hiệu quả hơn
B. Giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế tốt hơn
C. Xử lý được vấn đề khan hiếm
D. Phân phối hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng một cách đồng đều hơn
34. Chính phủ ngăn không cho giá điều chỉnh theo diễn biến cung-cầu thì họ sẽ
A. Giúp ổn định nền kinh tế bằng việc giảm bớt các yếu tố bất định của thị trường
B. Làm cho việc phân bổ nguồn lực không còn hiệu quả nữa
C. Giúp cải thiện sự bình đẳng với cái giá là hiệu quả giảm xuống
D. Giúp cải thiện tính hiệu quả với cái giá là bất bình đẳng gia tăng
35. Để thị trường hoạt động một cách có hiệu quả thì cần
A. Có sự can thiệp của Chính phủ
B. Có một xã hội mà mọi người biết yêu thương nhau
C. Có nguồn lực dư thừa
D. Đảm bảo quyền tài sản của mọi người
36. Hai lý do cho việc chính phủ can thiệp vào một thị trường hàng hóa là
A. Tăng doanh thu thuế và thúc đẩy sự ổn định của thị trường
B. Thúc đẩy tính công bằng và hiệu quả của thị trường
C. Thúc đẩy tính công bằng và tính ổn định của thị trường
D. Thúc đẩy tính hiệu quả và tính ổn định của thị trường
37. Thuật ngữ “Thất bại của thị trường” phản ánh
A. Trạng thái mà tự bản thân thị trường không thể phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả
B. Chiến dịch quảng cáo không thành công và khiến nhu cầu của người mua giảm xuống
C. Trạng thái mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là hết sức khốc liệt
D. Việc doanh nghiệp buộc phải đóng cửa do thua lỗ
38. Nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường là do
A. Ảnh hưởng ngoại ứng và sức mạnh thị trường
B. Sức mạnh thị trường và dự báo sai nhu cầu
C. Ảnh hưởng ngoại ứng và sự cạnh tranh từ nước ngoài
D. Dự báo sai nhu cầu và sự cạnh tranh từ nước ngoài
39. Sức mạnh thị trường hàm ý
A. Sức ảnh hưởng của một cá nhân hay một nhóm người lên mức giá thị trường
B. Khả năng một cá nhân hay một nhóm giới thiệu thành công một sản phẩm ra thị trường
C. Sức mạnh của Chính Phủ trong việc đưa ra các quy định đối với thị trường
D. Tầm quan trọng tương đối của một thị trường cụ thể tới toàn bộ nền kinh tế
40. Ví dụ về ảnh hưởng ngoại ứng là
A. Tác động của thời tiết xấu lên thu nhập của người nông dân
B. Tác động của thuế thu nhập cá nhân lên sức mua hàng hóa và dịch vụ của mọi người
C. Tác động của không khí ô nhiễm thải ra từ một nhà máy lên người dân sống xung quanh
D. Tác động của việc tăng chi phí khám chữa bệnh lên sức khỏe của người dân
41. Nếu giáo dục mang lại ảnh hưởng ngoại ứng tích cực cho xã hội thì chính sách liên quan
tới giáo dục nào sau đây không nên thực hiện
A. Khấu trừ thuế thu nhập đối với phần học phí đã đóng
B. Quy định bắt buộc về bậc học mà người dân phải hoàn thành
C. Các chương trình hỗ trợ tuyển dụng những người bỏ học
D. Trợ cấp xã hội cho giáo dục
42. Năng suất được định nghĩa là
A. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động tạo ra một giờ
B. Số lượng người lao động cần có để sản xuất ra một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định
C. Số lượng lao động có thể giảm bằng cách sử dụng máy móc thay thế
D. Mức độ nỗ lực mà người lao động bỏ ra trong 1 giờ làm việc
43. Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sản xuất
A. Lao động
B. Tư bản
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Tiền
44. Để tăng năng suất, các nhà lập chính sách nên
A. Tăng chi tiêu cho giáo dục
B. Tăng các ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khi họ mua sắm máy móc mới
C. Tài trợ cho nghiên cứu và phát triển
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
45. Đâu là nguyên nhân chính giúp tăng mức sống của Việt Nam trong những thập niên gần
đây
A. Tăng đầu tư vào máy móc và cơ sở vật chất
B. Suy thoái xảy ra ở các nền kinh tế mà Việt Nam phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế
C. Tăng tiền lương tối thiểu
D. Giảm bớt số giờ làm việc bình quân mỗi tuần
46. Lạm phát được định nghĩa là
A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. Sự gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tế
D. Sự gia tăng mức giá chung của nền kinh tế
47. Lạm phát xảy ra khi
A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. Có quá nhiều tiền trong nền kinh tế
D. Có quá ít tiền trong nền kinh tế
48. Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng
A. năng suất của nền kinh tế
B. tổng sản lượng của nền kinh tế
C. mức giá chung của nền kinh tế
D. số người có việc làm
49. Đâu là nguyên nhân chính khiến giá cả hàng hóa tăng vọt trong dài hạn?
A. các doanh nghiệp chi quá nhiều trong hoạt động nghiên cứu và phát triển
B. người dân tăng mạnh tỉ lệ tiết kiệm
C. Ngân hàng Nhà nước in và phát hành ra quá nhiều tiền
D. Thời tiết bất lợi khiến giá cả sản phẩm nông nghiệp tăng mạnh
50. Điều nào sau đây là tuyên bố đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?
A. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm
B. trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng
C. trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm
D. trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng

CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC DÂN


1. Điều nào sau đây là định nghĩa đúng về GDP ?
A. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa được sản xuất ra trong một nước
B. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các công dân
một
nước
C. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nước
D. Tổng doanh thu của các doanh nghiệp trong một nước
2. GDP được tính bằng cách sử dụng giá cả thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
bởi vì:
A. Giá cả thị trường không thay đổi nhiều, do vậy sẽ dễ dàng so sánh giữa các năm
B. Nếu giá cả thị trường không phản ánh đúng giá trị của hàng hóa, Chính phủ sẽ áp đặt giá trần
hoặc giá sàn đối với chúng
C. Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ
D. Không phải các đáp án trên. Tổng cục thống kê không sử dụng giá cả thị trường để tính GDP
3. Khoản nào sau đây không nằm trong GDP?
A. Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán
B. Dịch vụ cung ứng bởi luật sư
C. Giá trị cho thuê nhà
D. Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống ở Việt Nam
4. Dịch vụ cho thuê khách sạn trong nền kinh tế
A. Không nằm trong GDP bởi nó không được giao dịch trên thị trường
B. Được tính vào GDP theo giá trị trả góp của chủ đầu tư đối với ngân hàng
C. Được tính vào GDP dựa trên giá của khách sạn trong năm nó được mua
D. Được tính vào GDP dựa trên giá trị cho thuê của nó
5. Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người đang thuê
nó thì
A. Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không
B. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều được tính vào GDP
C. Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP
D. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP
6. Trong vài năm trở lại đây, người Việt Nam ở thành phố có xu hướng lựa chọn ăn uống ở
nhà hàng nhiều hơn thay vì tự nấu ở nhà. Hành vi này làm
A. Tăng GDP đo được
B. Giảm GDP đo được
C. Không ảnh hưởng đến con số GDP đo được
D. Chỉ ảnh hưởng đến GDP đo được bằng mức chênh lệch giữa ăn uống tại nhà hàng và ăn uống
tại nhà
7. Giờ lo ngại về tình trạng thực phẩm bẩn, ngày càng nhiều gia đình chuyển sang tự trồng
rau tự tiêu thụ tại nhà và ít mua rau trên thị trường hơn. Hành vi này làm
A. Tăng GDP theo thời gian
B. Không làm thay đổi GDP theo thời gian
C. Giảm GDP theo thời gian
D. Thay đổi GDP nhưng không rõ xu hướng
8. Nếu Hải quyết định tự thay dầu cho chiếc xe hơi của anh thay vì mang vào gara của hãng
Ford, GDP
A. Chắc chắn tăng
B. Chắc chắn giảm
C. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cả hai dịch vụ là như nhau
D. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì dịch vụ bảo trì xe hơi không nằm trong GDP
9. Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm
A. Bằng với GDP của năm đó
B. Lớn hơn GDP của năm đó
C. Nhỏ hơn GDP của năm đó
D. Bằng với GNP của năm đó
10. Giả sử một đại lý xe hơi của Vinfast có số lượng xe tồn kho tăng thêm 30 chiếc trong
năm 2020, trong năm 2021 đại lý này bán được cả 30 chiếc xe này
A. Giá trị của tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020, tuy nhiên giá trị của
những chiếc xe được bán trong năm 2021 sẽ không làm tăng GDP của năm này
B. Giá trị của tồn kho tăng thêm không ảnh hưởng đến GDP của năm 2020 nhưng sẽ nằm trong
GDP của năm 2021
C. Giá trị tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020 và giá trị của những chiếc xe
được bán trong năm 2021 sẽ làm tăng GDP của năm này
D. Không phải các đáp án trên
11. Giả sử công ty Vinamilk vừa sản xuất được 500.000 thùng sữa trong quý 2. Họ bán
300.000 thùng vào cuối quý 2 và giữ phần còn lại trong kho hàng.Nhận định nào sau đây là
đúng
A. Do sữa cuối cùng sẽ được tiêu thụ bởi khách hàng nên chúng sẽ nằm trong tiêu dùng của quý 2
B. Do sữa không được tiêu thụ trong quý 2 nên chúng sẽ được tính vào GDP của quý 3
C. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và do vậy được tính vào GDP
của quý 2
D. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và khi được tiêu thụ trong quý 3
nó sẽ làm tăng GDP
12. Anh Bảo mua và sống trong một căn hộ mới xây dựng ở Vingroup với giá 3 tỷ trong
năm 2016. Anh bán căn hộ trong năm 2018 với giá 3,2 tỷ đồng. Việc bán nhà này
A. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 3,2 tỷ và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
B. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 200 triệu và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
C. Không làm thay đổi GDP của năm 2018 và 2016
D. Làm tăng GDP của năm 2018 thêm 3,2 tỷ còn GDP của năm 2016 được điều chỉnh tăng thêm
200 triệu
13. David Nguyễn là một công dân Việt Nam nhưng làm việc ở Singapore. Giá trị gia tăng
mà anh ta đóng góp từ công việc
A. Được tính vào cả GDP lẫn GNP của Việt Nam
B. Được tính vào GDP của Singapore
C. Được tính vào GDP của Việt Nam
D. Không được tính vào GDP hay GNP của Việt Nam
14. Công ty McDonald của Mỹ mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này
được tính vào
A. GNP của cả Việt Nam và Mỹ
B. GDP của cả Việt Nam và Mỹ
C. GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ
D. GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ
15. Trong năm 2018 anh Nam mua lại một chiếc xe tải hiệu Trường Hải sản xuất năm 2016
từ một cá nhân để chuyên chở vật liệu xây dựng cho công ty gia đình. Giá trị của riêng giao
dịch này được tính như thế nào vào GDP của Việt Nam trong năm 2018 ?
A. Làm tăng đầu tư và GDP của năm 2018
B. làm giảm đầu tư và GDP của năm 2018
C. không ảnh hưởng đến đầu tư nhưng làm tăng GDP của năm 2018
D. không ảnh hưởng đến GDP của năm 2018
16. Hàng hóa và dịch vụ phi thị trường (Không được giao dịch trên thị trường) nào sau đây
được ước tính trong GDP của Việt Nam?
A. Công việc nhà không được chi trả
B. giá trị của những luống rau mà mọi người trồng trong vườn nhà họ
C. tiền thuê ước tính của nhà tự có tự ở
D. giá trị ước tính của các hoạt động buôn lậu ma túy
17. Bột lúa mì
A. Luôn được coi là hàng hóa trung gian
B. được coi là hàng hóa cuối cùng nếu nó được một người sử dụng để làm ra những chiếc bánh
mì và tự tiêu dùng
C. được coi là hàng hóa trung gian nếu nó được một công ty sử dụng để làm ra những chiếc bánh
mì để bán
D. cả B và C đều đúng
18. Một công nhân Nhật mua một chiếc áo khoác được sản xuất bởi nhãn hiệu thời trang
Uniqlo nổi tiếng thuộc sở hữu của chính nước này tại Việt Nam. Khi đó, tiêu dùng của Nhật
tăng, xuất khẩu ròng của Nhật
A. Giảm, GDP của Nhật không thay đổi và GNP của Nhật tăng
B. Giảm, GDP của Nhật tăng và GNP của Nhật không thay đổi
C. Giảm, GNP của Nhật tăng và GDP của Việt Nam không thay đổi
D. GDP của Nhật không thay đổi và GDP của Việt Nam tăng
19. Một công nhân Việt Nam mua một chiếc ôtô được sản xuất tại Mỹ bởi một công ty
Nhật. Kết quả là
A. Xuất khẩu ròng của Mỹ tăng, GNP và GDP của Mỹ không thay đổi, GNP của Nhật tăng, xuất
khẩu ròng của Việt Nam giảm, GNP và GDP của Việt Nam không thay đổi
B. Xuất khẩu ròng, GNP và GDP của Mỹ tăng, GDP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của Việt
Nam giảm và GDP của Việt Nam không thay đổi
C. Xuất khẩu ròng và GDP của Mỹ tăng, GNP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của Việt Nam
giảm, GDP và GNP của Việt Nam không thay đổi
D. Xuất khẩu ròng, GNP và GDP của Mỹ không thay đổi, GNP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng,
GDP và GNP của Việt Nam giảm
20. Đại sứ quán Úc chi trả cho một công dân Việt Nam 1000 đô la để làm việc tại trụ sở của
họ ở Hà Nội. Kết quả là
A. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, xuất khẩu ròng của Úc giảm 1000 đôla, GDP và
GNP của Úc không thay đổi
B. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, GNP của Úc tăng 1000 đôla, GDP và xuất khẩu
ròng của Úc không thay đổi
C. Chi tiêu của Chính phủ Úc, xuất khẩu ròng, GDP và GNP của Úc không thay đổi
D. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, xuất khẩu ròng của Úc giảm 1000 đôla, GNP của
Úc tăng 1000 đôla nhưng GDP của Úc không thay đổi
21. Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai có một trang trại cây ăn quả tại Lào. Giá trị của những
hàng hóa mà họ sản xuất này được tính vào
A. Cả GDP của Lào và Việt Nam
B. GDP của Lào nhưng không nằm trong GDP của Việt Nam
C. Một phần GDP của Lào và một phần GDP của Việt Nam
D. Vào GDP của Việt Nam và GNP của Lào
22. Điều nào sau đây được tính vào GDP?
A. Doanh số bán cổ phiếu và trái phiếu
B. Giá trị của thời gian nghỉ ngơi
C. Hàng hóa và dịch vụ không được chi trả ở nhà
D. Không phải các đáp án trên
23. Sản phẩm quốc dân ròng(NNP) được tính bằng cách lấy
A. Tổng thu nhập trừ đi tiết kiệm của các công dân một nước
B. Tổng lợi nhuận trừ đi chi phí và thuế của các doanh nghiệp một nước
C. Thu nhập của các công dân một nước trừ đi khấu hao
D. Tổng lợi nhuận kiếm được bởi các công dân một nước trừ đi khấu hao
24. Thu nhập quốc dân được định nghĩa là
A. Thu nhập tạo ra trong phạm vi một nước
B. Tổng thu nhập kiếm được từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ bởi những người sống trong phạm
vi lãnh thổ một nước
C. Tổng thu nhập kiếm được từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ bởi các công dân một nước
D. Tổng thu nhập của Chính phủ
25. Lợi nhuận giữ lại là một phần của thu nhập mà
A. Hộ gia đình giữ lại sau khi nộp thuế
B. Doanh nghiệp giữ lại sau khi nộp thuế
C. Doanh nghiệp dùng để chi trả cho các hộ gia đình dưới dạng cổ tức
D. Doanh nghiệp không chi trả cho hộ gia đình dưới dạng cổ tức mà giành để tiếp tục đầu tư
26. Thu nhập mà các hộ gia đình nhận được được gọi là
A. Thu nhập cá nhân
B. Thu nhập tự doanh
C. Thu nhập cá nhân khả dụng
D. Thu nhập quốc dân
27. Khác với thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân
A. Bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã hội, nhưng
không bao gồm lãi vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
B. Không bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng góp bảo hiểm xã hội, lãi
vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
C. Không bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã hội
nhưng bao gồm lãi vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
D. Bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng góp bảo hiểm xã hội, lãi vay và
các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
28.Thu nhập cá nhân khả dụng là thu nhập mà
A. Hộ gia đình có được sau khi nộp thuế cho Chính phủ và tiêu dùng
B. Doanh nghiệp có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp khác cho chính
phủ
C. Hộ gia đình có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp khác cho chính phủ
D. Hộ gia đình và doanh nghiệp có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp
khác
cho chính phủ
29. GNP của nền kinh tế này là

A. 96 đô la
B. 100 đô la
C. 105 đô la
D. 110 đôla
30. NNP của nền kinh tế này là

A. 100 đô la
B. 96 đô la
C. 90 đôla
D. 88 đôla
31. Thu nhập quốc dân của nền kinh tế này là

A. 96 đô la
B. 92 Đôla
C. 90 đôla
D. 88 Đôla
32. Thu nhập cá nhân của nền kinh tế này là

A. 86 đô la
B. 81 đô la
C. 80 đô la
D. 51 Đôla
33. Thu nhập cá nhân khả dụng của nền kinh tế này là

A. 51 đô la
B. 46 đô la
C. 45 đôla
D. 11 Đôla
34. Khi tính GDP, đầu tư là chi tiêu cho
A. Cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác
B. Bất động sản và tài sản tài chính
C. thiết bị máy móc mới, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng và nhà ở mới
D. Thiết bị máy móc, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng, không bao gồm chi mua nhà ở mới của hộ gia
đình
35. Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và để trong kho trong quý 3. Trong quý 4
doanh nghiệp này bán được lượng hàng tồn trong kho thông qua các cửa hàng bán lẻ. Hoạt
động này sẽ làm thay đổi những thành phần nào của GDP thực trong quý 4?
A. Chỉ có đầu tư thay đổi và nó giảm đi
B. Chỉ có tiêu dùng và nó tăng lên
C. Đầu tư giảm còn tiêu dùng tăng
D. Không phải các đáp án trên
36. Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân mua một máy in mới từ Nhật. Hoạt động này
làm
A. Tăng đầu tư và GDP
B. Tăng nhập khẩu và giảm GDP
C. Tăng đầu tư và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP
D. Không phải các đáp án trên
37. Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc tivi sản xuất bởi LG ở Hàn Quốc thì
A. Cả xuất khẩu ròng và GDP của Việt Nam đều giảm
B. Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng và GDP của Việt Nam giảm
C. xuất khẩu ròng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
38. Nếu một hộ gia đình Việt Nam mua một chiếc túi xách tay từ Ý trị giá 200 đô la thì tiêu
dùng của Việt Nam sẽ tăng 200 đô la và
A. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 Đôla và GDP của Việt Nam tăng 200 Đôla
B. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 đô la nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
C. Cả nhập khẩu và GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. Cả xuất khẩu và GDP của Việt Nam đều tăng 200 Đôla
39. Đâu là ví dụ về một khoản thanh toán chuyển giao?
A. Bạn chuyển 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng của bạn sang một quỹ đầu tư
B. Chính phủ chuyển tiền lương hưu cho ông của bạn
C. Ngân hàng chuyển 1 triệu tiền lãi hàng tháng cho khoản tiết kiệm của bạn
D. Chủ doanh nghiệp tự động chuyển 100000₫ mỗi tháng cho dịch vụ y tế từ tiền lương của bạn
40. Nếu Chính phủ Việt Nam trả cho một nhân viên y tế 10 triệu đồng tiền lương vào năm
2019 và 4 triệu đồng tiền trợ cấp hưu trí trong năm 2020 thì
A. Các khoản thanh toán này đều thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP của các năm
tương ứng
B. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu trí
không được tính vào GDP năm 2020
C. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu trí
được tính vào GDP năm 2020 dưới dạng thanh toán chuyển giao của Chính phủ
D. Tiền lương thuộc chi tiêu của Chính phủ phải được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu
trí năm 2020 được phân bổ cho GDP của các năm trước theo khối lượng công việc được thực
hiện mỗi năm
41. Để khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp nhỏ, chính phủ có thể cung cấp trợ
cấp kinh doanh. Khoản trợ cấp này sẽ
A. Được tính vào GDP vì nó là một phần của chi tiêu chính phủ
B. Được tính vào GDP vì nó là một phần của đầu tư
C. Không được tính vào GDP vì nó là khoản thanh toán chuyển giao
D. Không được tính vào GDP vì chính phủ phải tăng thuế để trả cho các doanh nghiệp
42. Nếu một nền kinh tế có tiêu dùng là 3 nghìn đô la, đầu tư là 2 nghìn đô la, chi tiêu chính
phủ là 1.500 đô-la, xuất khẩu là 500 đôla, nhập khẩu là 600 đôla, thuế là 1200 đô la, thanh
toán chuyển giao là 400 đô la và khấu hao là 300 đôla thì GDP sẽ bằng
A. 6400 đô la
B. 7000 đôla
C. 7600 Đôla
D. 8900 Đôla
43. Nếu tổng chi tiêu của nền kinh tế tăng so với năm trước thì có nghĩa là
A. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
B. Giá cả hàng hóa và dịch vụ phải cao hơn
C. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, hoặc giá cả hàng hóa và dịch vụ phải
cao hơn, hoặc cả hai
D. Lao động và năng suất phải tăng
44. Biểu nào sau đây về GDP là đúng
A. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm hiện hành trong khi GDP thực được tính
theo mức giá của năm cơ sở
B. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm cơ sở trong khi GDP thực được tính theo
mức giá của năm hiện hành
C. GDP danh nghĩa được tính theo giá thị trường trong khi GDP thực được tính theo chi phí của
các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
D. GDP danh nghĩa luôn đánh giá thấp giá trị sản xuất trong khi GDP thực luôn đánh giá cao giá
trị sản xuất
45. Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ đô la và GDP thực và 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số
hiệu chỉnh GDP là
A. 0,8
B. 1,25
C. 80
D. 125
46. Nếu GDP thực tăng gấp đôi, chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng gấp đôi thì GDP danh nghĩa là
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
D. Tăng gấp 4
47. Dưới đây là thông tin về GDP của một nền kinh tế

Từ thông tin này chúng ta có thể kết luận rằng GDP thực cao hơn trong năm
A. 2018 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
B. 2017 so với năm 2016 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
C. 2016 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
D. 2016 so với năm 2018 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
48. Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa là 100 tỷ đôla trong năm 2016 và 75 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh GDP là 125 trong năm 2016 và 102 trong năm 2015 thì
từ 2015 đến 2016 sản lượng thực
A. Và giá cả đều tăng
B. Tăng và giá cả giảm
C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm
49. Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa là 200 tỷ đôla trong năm 2016 và 180 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh đô la là 125 trong năm 2016 và 105 trong năm 2015 thì từ
2015 đến 2016 sản lượng thực
A. Và giá cả đều tăng
B. Tăng và giá cả giảm
C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm
50. Khi các nhà kinh tế nói về tăng trưởng của nền kinh tế, họ đo lường tăng trưởng đó bằng
A. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP danh nghĩa
B. Phần trăm thay đổi của GDP thực
C. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP thực
D. Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa
51. Giả sử 25 năm trước đây, một nước có GDP là 1.000 tỷ đôla, chỉ số hiệu chỉnh GDP là
200 và dân số là 100 triệu người . Ngày hôm nay, họ có GDP danh nghĩa là 3 nghìn tỷ đôla,
chỉ số hiệu chỉnh GDP là 400 và dân số là 150 triệu người. GDP thực bình quân đầu người
của nước này đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng hơn gấp đôi
B. Tăng ít hơn gấp đôi
C. Không thay đổi
D. Giảm
52. Thông tin sau đây được báo cáo bởi ngân hàng thế giới. Dựa vào thông tin này Hãy xác
định thứ tự đúng về GDP bình quân đầu người từ lớn nhất đến nhỏ nhất

A. Nhật, Thụy Sỹ, Mỹ


B. Nhật, Mỹ, Thụy Sỹ
C. Mỹ, Thụy Sỹ, Nhật
D. Mỹ, Nhật, Thụy Sỹ
53. Giả sử một nền kinh tế trong năm nay chỉ sản xuất ra 3 loại hàng hóa như trong bảng
dưới đây. Biết rằng một nửa lượng thép được sử dụng để sản xuất ô tô, nửa còn lại được sử
dụng để xây nhà mới

GDP danh nghĩa của nền kinh tế này là


A. 300
B. 350
C. 400
D. 450
54. Giả sử một nền kinh tế trong năm nay chỉ sản xuất ra 3 loại hàng hóa như trong bảng
dưới đây. Biết rằng một nửa lượng thép được sử dụng để sản xuất ô tô, nửa còn lại được sử
dụng để xây nhà mới

Biết rằng so với năm gốc, giá của ô tô đã tăng 50% trong khi giá nhà ở mới không thay đổi.
GDP thực của nền kinh tế này là
A. 300
B. 350
C. 400
D. 450
55. Có nhiều giá trị mà xã hội quan tâm như chất lượng sức khỏe, chất lượng giáo dục, cơ
hội thư giãn nghỉ ngơi, các giá trị tinh thần,... không được tính vào GDP
A. Do đó, GDP không phải là thước đo hữu ích về phúc lợi xã hội
B. Tuy nhiên, GDP vẫn là thước đo hữu ích về phúc lợi xã hội bởi vì việc cung ứng các giá trị
này thuộc về trách nhiệm của chính phủ
C. Tuy nhiên GDP vẫn là một thước đo hữu ích về phúc lợi xã hội vì nó đo lường khả năng của
một quốc gia trong việc mua các yếu tố đầu vào để sản xuất ra những thứ đóng góp cho phúc lợi
D. Tuy nhiên, GDP vẫn là thước đo tốt nhất cho phúc lợi xã hội vì những giá trị này thực sự
không thể đo lường được
CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. CPI đo lường giá
A. Đầu vào sản xuất của một doanh nghiệp điển hình mua.
B. Hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia đình điển hình mua.
C. Hàng hóa và dịch vụ đượng sản xuất ra trong nền kinh tế đó.
D. Cổ phiếu trên thị trường chứng khóa Việt Nam.
2. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng thì một hộ gia đình điển hình
A. Phải chi trả nhiều tiền hơn để duy trì mức sống như cũ
B. Có thể chi trả ít tiền hơn để duy trì mức sống như cũ.
C. Nhận thấy mức sống của họ không bị ảnh hưởng gì.
D. Có thể loại bỏ tác động của việc tăng giá bằng cách tiết kiệm hơn.
3. Tại Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm tính toán và công bố CPI
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Bộ Lao động, thương binh và Xã hội.
C. Tổng cục Thống kê Việt Nam.
D. Bộ Tài chính.
4. Giỏ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm
A. Một số hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn ngẫu nhiên từ những hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nước.
B. Những hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua và được xác định thông qua
điều tra bởi Tổng cụ Thống Kê.
C. Những hàng hóa và dịch vụ có giá cao nhất trong số những hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu
dùng sử dụng.
D. Những hàng hòa và dịch vụ có giá thấp nhất trong số những hàng hóa và dịch vụ mà người
tiêu dùng sử dụng.
5. CPI được tính toán và công bố
A. Hàng tuần
B. Hàng tháng
C. Hàng qúy
D. Hàng năm
6. Giả sử giỏ hàng hóa của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10kg tóa và 15kg cam và
năm cơ sở là năm 2017. chỉ số giá tiêu dùng năm 2018 là bao nhiêu?

A. 100.
B. 120.
C. 200.
D. 240.
7. Giả sử giỏ hàng hóa của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10kg táo và 15kg cam và
năm cơ sở là năm 2019. chỉ số giá tiêu dùng năm 2018 là bao nhiêu

A. 125
B. 96
C. 104,16
D. 145
8. Tỷ lệ lạm phát năm 2018 là bao nhiêu khi năm cơ sở là 2017?
A. 20%
B. 16,7%
C. 10%
D. 8%
9. Xét một nền kinh tế có giỏi hàng hóa dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm 5 quả
táo, 4 ổ bánh mỳ, 3kg thịt và 2 lít xăng. Giá của từng mặt hàng được cho ở bảng sau (đơn vị
tính: nghìn đồng):

Tỷ lệ lạm phát năm 2000 là


A. -8.89%.
B. -7,14%
C. 3.75%
D. Không tính được do không biết năm cơ sở.
10. Xét một nền kinh tế có giỏi hàng hóa dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm 5 quả
táo, 4 ổ bánh mỳ, 3kg thịt và 2 lít xăng. Giá của từng mặt hàng được cho ở bảng sau (đơn vị
tính: nghìn đồng):

Tỷ lệ lạm phát năm 2002 là bao nhiêu?


A. 40%
B. 40,25%
C. 46,46%
D. Không tính được cho không biết năm cơ sở.
11. Khi tính toán CPI, năm cơ sở
A. Được thay đổi hàng năm.
B. Không thay đổi thường xuyên.
C. Là năm đầu tiêu khi CPI được tính toán.
D. Luôn luôn là năm 2010.
12. Nếu CPI năm nay là 125 và năm ngoái là 120 thì chúng ta có thể kết luận rằng
A. Tất cả hàng hóa trở nên đắt hơn.
B. Mức giá chung tăng.
C. Tỷ lệ lạm phát tăng.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
13. Nếu chỉ số giá trong năm thứ nhất là 90, trong năm thứ hai là 100 và thứ ba là 95 thì
nền kinh tế có
A. Tỷ lệ lạm phát là 10% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và 5% trong giai đoạn
từ năm thứ hai đến năm thứ ba.
B. Tỷ lệ lạm phát là 10% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và -5% trong giai
đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba.
C. Tỷ lệ lạm phát là 11% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và 5% trong giai đoạn
từ năm thứ hai đến năm thứ ba.
D. Tỷ lệ lạm phát là 11% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và -5% trong giai
đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba.
14. Trong khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 10 năm 2019, CPI ở Việt Nam
tăng từ 116,5 lên 119,8. Cùng trong khoảng thời gian đó, CPI ở Lào tăng từ 97,2 lên 102,3.
Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam và Lào trong khoảng thời gian đó lần lượt là
A. 3,3% và 6,7%.
B. 3,3% và 5,1%.
C. 2,8% và 6,7%.
D. 2,8% và 5,2%.
15. Tỷ lệ lạm phát được tính dựa trên CPI cho biết tốc độ thay đổi của
A. Tất cả các loại giá cả.
B. Giá cả tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
C. Giá cả tất cả hàng hóa tiêu dùng.
D. Giá một số loại hàng hóa tiêu dùng.
16. Nhóm hàng hóa và dịch vụ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất khi tính CPI của Việt Nam
A. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống.
B. Văn hóa, giải trí và du lịch.
C. Giáo dục.
D. Thuốc và dịch vụ y tế.
17. Nhóm hàng hóa và dịch vụ nào dưới đây chiếm tỷ trọng nhỏ nhất khi tính CPI của Việt
Nam?
A. Giao thông.
B. Bưu chính viễn thông.
C. Nhà ở, điện nước, chất đốt và vật liệu xây dựng.
D. Giáo dục.
18. Mục đích của việc tính toán chỉ số giá tiêu dùng là đo lường sự thay đổi của
A. Chi phí sản xuất.
B. Chi phí sinh hoạt.
C. Giá cả tương đối của hàng hóa tiêu dùng.
D. Sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
19. Chỉ số giá tiêu dùng
A. Không phải làm một thước đo hữu ích trong việc đo lường chi phí sinh hoạt.
B. Là một thước đo hoàn hảo phản ánh chi phí sinh hoạt.
C. Không được sử dụng làm thước đo phản ảnh chi phí sinh hoạt.
D. Không phải là thước đo hoàn hảo phản ánh chi phí sinh hoạt.
20. Điều nào sau đây không phải là một vấn đề khi sử dụng CPI làm thước đo chi phí sinh
hoạt?
A. Lệch thay thế
B. Sự xuất hiện hàng hóa mới.
C. Thay đổi không đo lường được của chất lượng hàng hóa.
D. Thay đổi không đo lường được của giá cả.
21. Vấn đề lệch thay thế trong việc đo lường chỉ số giá cả tiêu dùng đề cập đến việc
A. Người tiêu dùng chuyến sang mua hàng hóa mới thay vì mua cũ.
B. Người tiêu dùng quan tâm đến số lượng hàng hóa thay vì quan tâm đến chất lượng hàng hóa.
C. Người tiêu dùng chuyển sang mua các loại hàng hóa có giá rẻ hơn thay thế cho hàng hóa có
giá cao.
D. Cơ quan thống kê cập nhật giá cả mới thay vì sử dụng giá cũ cho các loại hàng hóa trong giỏ
hàng tính CPI hàng năm.
22. Khi giá cả của loại hàng hóa thay thế cho hàng hóa mà người tiêu dùng đang mua tăng
lên thì họ sẽ phản ứng bằng cách
A. Mua nhiều hơn cả hai loại hàng hóa.
B. Mua ít hơn cả hai loại hàng hóa.
C. Mua ít hàng hóa đang tiêu dùng hơn và mua nhiều hàng hóa thay thế hơn.
D. Mua nhiều hàng hóa đang tiêu dùng hơn và mua ít hàng hóa thay thế hơn.
23. Vì CPI được tính dựa trên giỏ hàng hóa cố định, nên khi có hàng hóa và dịch vụ mới
xuất hiện trong nền kinh tế thì nó sẽ làm cho CPI ước tính quá cao chi phí sinh hoạt. Điều
đó có thể được giải thích bởi
A. Hàng hóa và dịch vụ mới luôn luôn có chất lượng tốt hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại.
B. Hàng hóa và dịch vụ mới rẻ hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại.
C. Hàng hóa và dịch vụ mới đắt hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại.
D. Khi có hàng hóa và dịch mới xuất hiện thì người tiêu dùng có lựa chọn tốt hơn, do đó làm
giảm chi phí mà họ phải chi trả để duy trì mức sống như cũ.
24. Khi chất lượng hàng hóa được cải thiện thì sức mua của tiền sẽ
A. Tăng, do đó CPI ước tính quá cao sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện chất lượng
hàng
hóa không được tính đến.
B. Tăng, do đó CPI ước tính quá thấp sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện chất lượng
hàng hóa không được tính đến.
C. Giảm, do đó CPI ước tính quá cao sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện chất lượng
hàng
hóa không được tính đến.
D. Giảm, do đó CPI ước tính quá thấp dự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện chất lượng
hàng hóa không được tính đến.
25. Giả sử bếp từ là một mặt hàng trpng giỏ hàng hóa tính CPI và giả sử chất lượng bếp từ
được cải thiên trong khi giá bếp từ không đổi. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,
nếu Tổng cục Thống kê điều chỉnh CPI chính xác theo sự cải thiện trong chất lượng của bếp
từ thì
A. CPI sẽ tăng.
B. CPI sẽ giảm.
C. CPI không đổi.
D. Bếp từ sẽ không nằm trong giỏ hàng hóa tính CPI nữa.
26. Do không tính toán đến hành vi thay thế của người tiêu dùng nên CPI
A. Ước tính quá thấp chi phí sinh hoạt.
B. Ước tính quá cao chi phí sinh hoạt.
C. Có thể ước tính quá cao hoặc quá thấp chi phí sinh hoạt, tùy thuộc vào mức độ tăng của giá
hàng hóa và dịch vụ.
D. Không phải là một thước đo hữu ích trong việc đo lường chi phí sinh hoạt.
27. Minh mua phần mềm của Office của Microsoft năm 2016 với giá 50 đô-la. Em trai cảu
Minh mua bản nâng cấp của phần mềm đó năm 2019 với giá 50 đô-la. Vấn đề gì xảy ra khi
tính toán CPI trong trường hợp này?
A. Lệch thay thế.
B. Thay đổi chất lượng hàng hóa không đo lường được.
C. Sự xuất hiện của hàng hóa mới.
D. Lệch thu nhập.
28. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ảnh
A. Mức giá của năm cơ sở với mức giá của năm hiện hành.
B. Mức giá của năm hiện hàng soi với mức giá của năm cơ sở.
C. Sản lượng thực của nền kinh tế trong năm cơ sở so với sản lượng thực của nền kinh tế trong
năm hiện hành.
D. Sản lượng thực của nền kinh tế trong năm hiện hành so với sản lượng thực của nền kinh tế
trong
năm cơ sở.
29. Chỉ số điều chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI khác nhau vì
A. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người sản xuất mua,
trong khi CPI phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ người tiêu dùng mua.
B. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
nước, trong khi CPI phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ người tiêu dùng mua.
C. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà cả cư dân một nước mua,
trong khi CPI phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ người tiêu dùng mua.
D. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng và người
sản xuất mua, trong khi CPI phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà người tiêu
dùng mua.
30. Nếu đôi giày Nike sản xuất tại Anh và được nhập khẩu về Việt Nam tăng lên thì
A. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam đều tăng.
B. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI đều không bị ảnh hưởng.
C. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không tăng.
D. Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng.
31. Sự gia tăng giá máy dệt công nghiệp sản xuất trong nước sẽ
A. Làm tăng chỉ số điều chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
B. Không làm thay đổi chỉ số điều chỉnh GDP cũng như chỉ số giá tiêu dùng.
C. Làm tăng chỉ số điều chỉnh GDP nhưng không tác động đến chỉ số giá tiêu dùng.
D. Làm tăng chỉ số giá tiêu dùng nhưng không tác động đến chỉ số điều chỉng GDP.
32. Điều nào dưới đây sẽ làm CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
A. Giá xe máy do Vinfast sản xuất tăng.
B. Giá xe tăng do Bộ Quốc Phòng mua tăng.
C. Giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và bán cho Lào tăng.
D. Giá xe máy Honda được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam tăng.
33. Giả sử một doanh nghiệp sản xuất đồ điện tử của Việt Nam mua được một lô linh kiện
được sản xuất ở Trung Quốc với mức giá thấp. Việc này ảnh hưởng như thế nào đến chỉ số
điều chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam?
A. CPI và chỉ số điều chỉnh GDP đều giảm,
B. CPI và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động.
C. CPI sẽ giảm và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động.
D. CPI không bị tác động và chỉ số điều chỉnh GDP giảm.
34. Giá của giầy thể thao sản xuất tại Mỹ và được Thái Lan nhập khẩu về tăng lên. Điều này
ảnh hưởng như thế nào đến chỉ số điều chỉnh GDP và CPI của Thái Lan?
A. Chỉ số điều chỉnh GDP và CPI cùng tăng.
B. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng còn CPI không bị ảnh hưởng.
C. Chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không bị ảnh hưởng.
D. Chỉ số điều chỉnh GDP không bị ảnh hưởng còn CPI tăng.
35. Giỏ hàng hóa được sử dụng để tính CPI thay đổi
A. không thường xuyên, và giỏ hàng hóa dùng để tính chi số điều chỉnh GDP cũng thế.
B. hàng năm, và giỏ hàng hóa dùng để tính chỉ số điều chỉnh GDP cũng thế.
C. không thường xuyên, trong khi giỏ hàng hóa dùng để tính chi số điều chỉnh GDP thay đổi hàng
năm.
D. hàng năm, trong khi giỏ hàng hóa dùng để tính chỉ số điều chỉnh GDP thỉnh thoảng mới thay
đổi.
36. Mục đích của việc đo lường mức giá chung của nền kinh tế là gì?
A. Đo lường GDP.
B. Cho phép mọi người biết loại giá cả nào sẽ có khả năng tăng trong tương lai.
C. Cho phép so sánh giá trị của tiền tại các thời điểm khác nhau.
D. Cho phép các cơ quan của Chính phủ xác định xem khi nào giá trị của tiền tăng hoặc giảm.
37. Mức lương mà cô Hoa nhận được năm 2010 là 8 triệu đồng/tháng. Chỉ số giá năm 2010
là 152 và chỉ số giá năm 2018 là 177. Mức lương năm 2010 của cô Hoa tương đương với
mức lương bao nhiêu của năm 2018?
A. 9,3 triệu đồng.
B. 6,9 triệu đồng.
C. 0,93 triệu đồng.
D. 93 triệu đồng.
38. Chị Quỳnh nhận công việc trợ giảng ở một trường đại học trong năm 2010 với mức
lương 10 triệu đồng/tháng. Đến năm 2018, chị nhận bằng tiến sĩ và nhận được mức lương
30 triệu đồng/tháng. Nếu chỉ số giá năm 2010 là 120 và chỉ số giá năm 2018 là 180, thì mức
lương năm 2018 của chị Quỳnh tính theo tiền của năm 2010 là bao nhiêu?
A. 20 triệu đồng.
B. 18 triệu đồng.
C. 26 triệu đồng.
D. 36 triệu đồng.
39. Giả sử bạn có thông tin về giá của gạo vào năm 2017 là 15 nghìn đồng/kg. Nếu bạn thu
thập được thông tin về CPI của năm 2017 và CPI của năm nay thì công thức nào sau đây sẽ
được sử dụng để tính giá của loại gạo đó theo tiền của năm nay?
A. 15 nghìn đồng x (CPI năm 2017/CPI năm nay).
B. 15 nghìn đồng x (CPI năm nay-CPI năm 2017).
C. 15 nghìn đồng x (CPI năm nay. CPI năm 2017).
D. Không phải các đáp án trên.
40. Anh Hùng tìm được một công việc ở TP HCM với mức lương là 50 triệu đồng/tháng.
Anh cũng được một công ty ở Nha Trang mời làm việc với mức lương 60 triệu đồng/tháng.
Vậy CPI ở hai thành phố phải là bao nhiêu để đảm bảo sức mua của mức lương là như
nhau tại hai thành phố?
A. 83,33 ở TP HCM và 100 ở Nha Trang.
B. 89,33 ở TH HCM và 100 ở Nha Trang.
C. 100 ở TP HCM và 124,5 ở Nha Trang.
D. 100 ở TP HCM và 140 ở Nha Trang.
41. Chỉ số hóa theo lạm phát (trượt giá) là
A. quá trình điều chỉnh của lãi suất danh nghĩa để đảm bảo nó luôn bằng lãi suất thực.
B. việc sử dụng hợp đồng hoặc các quy định để đảm bảo các đại lượng tính bằng tiền được tự
động điều chỉnh để loại trừ tác động của lạm phát.
C. việc sử dụng chỉ số giá để điều chỉnh giá trị của tiền.
D. việc Tổng cục Thống kê điều chỉnh CPI để đảm bảo nó biến động cùng xu hướng với chỉ số
điều chỉnh GDP.
42. Bà Tâm nhận được khoản trợ cấp xã hội là 220 nghìn đồng một tháng L vào năm 2017.
Nếu chỉ số giá tăng từ 90 lên 105 trong cả năm 2017 thì khoản trợ cấp xã hội bà nhận được
trong năm 2017 phải tương đương bao nhiêu để đảm bảo mức sống của bà Tâm không đổi?
A. 252,43 nghìn đồng.
B. 253 nghìn đồng.
C. 256,67 nghìn đồng.
D. Không đáp án nào đúng.
43. Giả sử các khoản trợ cấp xã hội được chỉ số hóa theo lạm phát sử dụng CPI. Một phóng
viên của tờ báo mạng cho rằng người nhận trợ cấp bị thiệt trong những năm có tỷ lệ lạm
phát thấp vì họ không nhận được phần gia tăng trợ cấp nhiều như những năm có lạm phát
cao. Điều nào sau đây đúng?
A. Nhận xét của phóng viên là đúng trong mọi trường hợp.
B. Nhận xét của phóng viên là đúng nếu giỏ hàng hóa của người nhận trợ cấp giống với giỏ hàng
hóa dùng để tính CPI.
C. Nhận xét của phóng viên là đúng nếu giá của những hàng hóa mà người nhận trợ cấp tiêu dùng
tăng nhanh hơn giá của những hàng hóa trong giỏ hàng dùng để tính CPI.
D. Nhận xét của phóng viên là đúng nếu giá của những hàng hóa mà người nhận trợ cấp tiêu dùng
tăng chậm hơn giá của những hàng hóa nằm trong giỏ hàng dùng để tính CPI.
44. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8% và tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực là
A. 11%
B. 24%.
C. 5%.
D. 3,75%.
45. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
A. Lãi suất thực có thể âm hoặc dương, nhưng lãi suất danh nghĩa luôn dương.
B. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa phải luôn dương.
C. Lãi suất thực phải dương nhưng lãi suất danh nghĩa có thể âm hoặc dương.
D. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có thể âm hoặc dương.
46. Lãi suất thực cho biết
A. sự thay đổi của số tiền trong tài khoản ngân hàng theo thời gian.
B. sự thay đổi sức mua của số tiền trong tài khoản ngân hàng theo thời gian.
C. số tiền trong tài khoản ngân hàng mà bạn có.
D. sức mua của số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn.
47. Giả sử lãi suất thực là 3% và tỷ lệ lạm phát là 1% thì
A. số tiền gửi tiết kiệm tăng 2% và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng
3%.
B. số tiền gửi tiết kiệm tăng 1% và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng
2%.
C. số tiền gửi tiết kiệm tăng 3% và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng
1%.
D. số tiền gửi tiết kiệm tăng 4% và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng
3%.
48. Ông Nam vay 100 triệu đồng của Ngân hàng Bắc Á trong thời gian 1 năm với lãi suất là
10% một năm. Trong thời gian đó mức giá chung đã tăng 15%. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Ông Nam sẽ trả cho ngân hàng số tiền ít hơn so với số tiền ban đầu ông vay.
B. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua thấp hơn số tiền ban đầu mà ngân hàng
cho ông Nam vay.
C. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua cao hơn số tiền ban đầu mà ngân hàng
cho ông Nam vay.
D. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua ngang bằng số tiền ban đầu mà ngân
hàng cho ông Nam vay.
49. Một nước có CPI năm 2017 là 120 và CPI năm 2018 là 132. Một người dân của nước đó
vay một số tiền vào năm 2017 và trả khoản vay đó vào năm 2018. Nếu lãi suất danh nghĩa
của khoản vay này là 12% thì lãi suất thực sẽ là
A. 12%
B. 10%
C. 2%.
D. Không xác định được do không có năm cơ sở khi tính CPI.
50. Ở Nhật Bản, lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5% vào năm 2000. Lãi
suất thực trong năm đó ở Nhật Bản là bao nhiêu?
A. -2%.
B. -1%.
C. 1%.
D. 2%.
CHƯƠNG 4: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Mức sống của một quốc gia được đo bằng
A. GDP thực
B. GDP thực bình quân đầu người.
C. GDP danh nghĩa.
D. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
2. GDP thực bình quân đầu người
A. khác nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người là
tương
tự nhau giữa các quốc gia.
B. rất giống nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người
khác nhau giữa các quốc gia.
C. và tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người là tương tự nhau giữa các quốc gia.
D. và tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người rất khác nhau giữa các quốc gia.
3. Mức sống của một quốc gia được quyết định bởi
A. năng suất của quốc gia đó.
B. tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia đó.
C. thu nhập quốc dân của quốc gia.
D. dân số của quốc gia đó.
4. Một nước có GDP thực bình quân đầu người là 4.250 đô-la vào năm 2019 và 4.500 đô-la
vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng GDP thực bình đầu người giữa hai năm của nước này là
bao nhiêu?
A. 5,6 %.
B. 5,88 %.
C. 6,5 %.
D. Không phải các đáp án trên.
5. Một nước có GDP thực là 500 tỷ đô-la và dân số là 2 triệu người vào năm 2020. Trong
khi các con số tương ứng của năm 2021 lần lượt là 561 tỷ đô-la và 2,2 triệu người. Tốc độ
tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người giữa hai năm của nước này xấp xỉ bằng bao
nhiêu?
A. 12%.
B. 10%.
C. 4%.
D. 2%.
6. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2018, quốc gia nào sau đây cómức GDP đầu
người tính ngang giá sức mua (PPP) cao nhất?
A. Qatar.
B. Mỹ.
C. Na Uy.
D. Anh.
7. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2018, quốc gia nào sau đây có GDP cao nhất?
A. Đức
B. Anh
C. Trung Quốc.
D. Bra-xin.
8. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2018, nếu sắp xếp GDP theo thứ tự từ cao xuống
thấp thì đáp án nào sau là đúng?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam; Myanmar.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam; Myanmar.
C. Thái Lan, Việt Nam; In-đô-nê-xi-a, Myanmar.
D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan, Myanmar.
9. Theo số liệu của World Bank, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của Việt Nam trong
giai đoạn nào sau đây cao nhất?
A. 2010-2015.
B. 2005 - 2010.
C. 2000 - 2005.
D. 1995-2000.
10. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong ngắn hạn, việc số lượng người lao động
tăng nhanh nhiều khả năng sẽ làm
A. tăng GDP thực đầu người nhưng làm giảm GDP thực.
B. giảm cả GDP thực và GDP thực đầu người.
C. tăng cả GDP thực và GDP thực đầu người.
D. tăng GDP thực nhưng làm giảm GDP thực đầu người.
11. Lượng hàng hóa và dịch vụ trung bình được sản xuất từ mỗi giờ lao động được gọi là
A. GDP bình quân đầu người.
B. GNP bình quân đầu người.
C. năng suất.
D. vốn con người.
12. Năng suất
A. gần như giống nhau giữa các quốc gia và do đó không giúp giải thích được sự khác biệt mức
sống giữa các quốc gia.
B. giải thích rất ít về sự khác biệt mức sống giữa các quốc gia.
C. giải thích một phần nhưng không phải hầu hết sự khác biệt mức sống giữa các quốc gia.
D. giải thích hầu hết sự khác biệt mức sống giữa các quốc gia.
13. Một doanh nghiệp sử dụng 5 công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất 80 chiếc ghế bập
bênh. Năng suất trung bình của mỗi công nhân là
A. 2 ghế mỗi giờ.
B. 1 giờ 1 ghế.
C. 80 ghế.
D. Không có đáp án nào chính xác.
14. Cách đo năng suất nào sau đây là chính xác nhất?
A. Chia số giờ làm việc cho sản lượng.
B. Chia sản lượng cho số giờ làm việc.
C. Bằng tăng trưởng sản lượng.
D. Chia thay đổi sản lượng cho thay đổi số giờ làm việc.
15. Xuân và Nhạ đều làm việc tám giờ một ngày. Xuân có thể sản xuất sáu giỏ hàng hóa
trong khi Nhạ có thể sản xuất bốn giỏ hàng hóa mỗi giờ. Vậy, Xuân có
A. năng suất cao hơn Nhạ.
B. sản lượng lớn hơn Nhạ.
C. mức sống cao hơn Nhạ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
16. Yếu tố nào sau đây quyết định năng suất?
A. Vốn con người.
B. Vốn vật chất.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
17. Vốn con người là
A. tri thức và kỹ năng mà người lao động thu nhận được thông qua giáo dục, đào tạo, và kinh
nghiệm làm việc.
B. lượng thiết bị và máy móc được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
C. tổng số giờ làm việc trong nền kinh tế.
D. công nghệ.
18. Điều nào sau đây được coi là vốn con người?
A. Kiến thức có được từ các chương trình giáo dục mầm non.
B. Kiến thức thu được từ lớp tiểu học.
C. Kiến thức có được từ đào tạo tại chỗ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
19. Điều nào sau đây không được coi là vốn vật chất?
A. Nhà máy mới xây.
B. Máy tính được sử dụng để phục vụ việc giao và theo dõi các đơn đặt hàng của một công ty.
C. Đào tạo nghề.
D. Bàn làm việc trong văn phòng kế toán.
20. Tài nguyên thiên nhiên
A. là đầu vào do thiên nhiên cung cấp.
B. là các đầu vào như đất, sông, và các mỏ khoáng sản.
C. có hai loại là có thể tái tạo và không thể tái tạo.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
21. Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về tài nguyên không thể tái tạo?
A. Than.
B. Mật ong.
C. Vật nuôi.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
22. Danh sách nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự: tài nguyên thiên nhiên, vốn con người
và vốn vật chất?
A. Đối với một nhà hàng: nguyên liệu được sử dụng để làm salad, những kỹ năng mà đầu bếp học
được ở trường dạy nấu ăn, tủ đông nơi giữ bít tết.
B. Đối với một công ty nội thất: gỗ, nhà ăn công ty, cưa.
C. Đối với ngành đường sắt: nhiên liệu, động cơ, đường ray xe lửa.
D. Không phải các đáp án trên.
23. Công nghệ độc quyền là kiến thức
A. đã biết nhưng không còn được sử dụng nhiều.
B. mới được biết đến gần đây.
C. được biết đến rộng rãi bởi những người trong nghề.
D. chỉ được biết đến bởi công ty phát hiện ra nó.
24. Một giáo sư đại học phát hiện ra một cách quản lý để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
hơn. Ông công bố phát hiện của mình trên một tạp chí. Phát hiện của ông
A. là kiến thức độc quyền và phổ biến.
B. không phải là kiến thức độc quyền hay phổ biến.
C. là kiến thức độc quyền nhưng không phổ biến.
D. là kiến thức phổ biến nhưng không độc quyền.
25. Mức sống của con người ngày nay cao hơn nhiều so với một thế kỷ trước, chủ yếu là do
A. tài nguyên thiên nhiên dùng cho sản xuất được phát hiện ngày càng nhiều.
B. vốn vật chất tính trên mỗi lao động ngày càng tăng.
C. công nghệ ngày càng tiến bộ.
D. vốn con người ngày càng được nâng cao.
26. Phần lớn các tiến bộ công nghệ có nguồn gốc từ
A. các nghiên cứu thực hiện bởi các doanh nghiệp tư nhân.
B. các nhà phát minh riêng lẻ.
C. các nghiên cứu của chính phủ.
D. Cả (A) và (B) đều đúng.
27. Giả sử công ty của bạn có hiệu suất không đổi theo quy mô. Nếu bạn sử dụng gấp đôi
tất cả các đầu vào thì đầu ra của công ty bạn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng, nhưng ít hơn gấp đôi.
C. tăng gấp đôi.
D. tăng nhiều hơn gấp đôi.
28. Nếu hiệu suất là không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết như sau:
A. xY=2xAF(L,K, H, N).
B. Y/L = AF(xL, xK, xH, xN).
C. Y/L = AF(1, K/L, H/L, NL).
D. L= AF(Y, K, H, N).
29. Hiệu ứng đuổi kịp hàm ý rằng
A. tiết kiệm sẽ luôn “đuổi kịp” đầu tư
B. một đất nước sẽ tăng trưởng nhanh hơn nếu nó xuất phát từ một vị thế tương đối nghèo.
C. các nước giàu viện trợ các nước tương đối nghèo để giúp họ đuổi kịp.
D. nếu chi đầu tư thấp, tiết kiệm tăng sẽ giúp đầu tư “đuổi kịp.”
30. Một trong những nguyên lý kinh tế học là con người phải đối mặt với sự đánh đổi. Tăng
trưởng nhờ tích lũy vốn không phải là “một bữa trưa miễn phí” bởi nó đòi hỏi xã hội phải
A. bảo tồn tài nguyên cho các thế hệ tương lai.
B. hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại để có được tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
C. tái chế tài nguyên để các thế hệ tương lai có thể sản xuất hàng hóa và dịch vụ với số vốn tích
lũy.
D. Không phải các đáp án trên.
31. Một chính phủ có thể khuyến khích tăng trưởng để nâng cao mức sống trong dài hạn
bằng cách khuyến khích
A. tăng trưởng dân số.
B. tiêu dùng.
C. tiết kiệm và đầu tư.
D. chi tiêu.
32. Đối với các quốc gia, đầu tư và tăng trưởng có quan hệ
A. cùng chiều.
B. ngược chiều.
C. cùng chiều giữa các nước giàu và ngược chiều giữa các nước nghèo.
D. Ngược chiều giữa các nước nghèo và cùng chiều giữa các nước giàu.
33. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2017, quốc gia nào sau đây có tỷ lệ tiết kiệm trên
GDP cao nhất?
A. Việt Nam.
B. Đức.
C. Mỹ.
D. Hàn Quốc.
34. Theo số liệu của World Bank, tính bình quân giai đoạn 2010-2018, quốc gia nào sau đây
có tỷ lệ đầu tư trên GDP cao nhất?
A. Trung Quốc.
B. Anh.
C. Mỹ.
D. Ác-hen-ti-na.
35. Công ty sữa TH của Việt Nam mở và vận hành một trang trại nuôi bò Nga. Hoạt động
đó được coi là
A. đầu tư trong nước.
B. đầu tư tài chính ra nước ngoài.
C. đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
D. đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
36. Một quỹ đầu tư của Mỹ mua cổ phiếu của công ty sữa Vinamilk. Hoạt động đó được coi

A. đầu tư gián tiếp từ nước ngoài.
B. đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
C. đầu tư trong nước.
D. đầu tư công.
37. Đầu tư từ nước ngoài
A. là một cách để các nước nghèo học hỏi các công nghệ tiên tiến được phát triển và sử dụng ở
các nước giàu hơn.
B. được các nhà kinh tế xem là một cách để tăng trưởng.
C. thường yêu cầu loại bỏ các hạn chế mà chính phủ đã áp đặt đối với quyền sở hữu nước ngoài
đối với vốn trong nước.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
38. Theo số liệu của World Bank, tính bình quân giai đoạn 2010-2018, nếu sắp xếp tỷ lệ
luồng
FDI vào trong nước trên GDP theo trật tự từ cao xuống thấp thì đáp án nào sau đây là đúng
A. Nhật Bản, Phillipin; Việt Nam.
B. Phillipin; Việt Nam; Nhật Bản.
C. Việt Nam; Nhật Bản, Phillipin.
D. Việt Nam; Phillipin; Nhật Bản.
39. Chính sách hướng nội
A. bao gồm áp đặt thuế quan và các hạn chế thương mại khác.
B. nhìn chung đã làm tăng năng suất và tăng trưởng ở các quốc gia áp dụng chính sách này.
C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia áp dụng chính sách đó có thể sản xuất hiệu
quả nhất.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
40. Tổng thống của một quốc gia nghèo đã tuyên bố rằng ông sẽ thực hiện các biện pháp sau
đây nhằm thúc đẩy tăng trưởng:
(i) Giảm tham nhũng trong hệ thống pháp luật;
(ii) Giảm sự phụ thuộc vào các lực lượng thị trường vì chúng phân bổ hàng hóa và dịch vụ
một cách không công bằng,
(iii) Hạn chế người nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp trong nước vì họ lấy một
phần lợi nhuận ra khỏi đất nước;
(iv) Khuyến khích thương mại với các nước láng giềng;
(v) tăng tỷ lệ GDP dành cho tiêu dùng.
Có bao nhiêu trong số các biện pháp này sẽ có tác động tích cực đến tăng trưởng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
41. Một trong những nguyên nhân giải thích cho tốc độ tăng trưởng thấp của nhiều nước là
do
A. thuế suất thấp.
B. rào cản thương mại cao
C. không bảo hộ cho các doanh nghiệp sản xuất nội địa.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
42. Các chính sách hướng ngoại
A. ngăn cản các quốc gia tận dụng những lợi ích từ thương mại.
B. thường mang lại tăng trưởng cao hơn cho những quốc gia thực hiện chính sách này.
C. ít được các nhà kinh tế ủng hộ mặc dù chúng rất thành công trong thực tế.
D. không phải các đáp án trên.
43. Theo số liệu của World Bank, tỷ lệ xuất khẩu trên GDP của Việt Nam vào năm 2017 là
vào khoảng.........và thuộc nhóm có độ mở.........của thế giới (giả sử độ mở được tính bằng tỷ
lệ xuất khẩu trên GDP).
A. 20%; thấp.
B. 30%; thấp.
C. 90%; cao.
D. 100%; cao.
44. Các công ty thuốc tân dược thường đăng ký bằng sáng chế và bản quyền đối với các
loại thuốc mới. Những ý tưởng mới được cấp bằng sáng chế và bản quyền này là
A. hàng hóa tư nhân, và nó làm tăng động cơ thực hiện nghiên cứu.
B. hàng hóa tư nhân, và nó làm giảm động cơ thực hiện nghiên cứu.
C. hàng hóa công cộng, và nó làm tăng động cơ thực hiện nghiên cứu.
D. hàng hóa công cộng, và nó làm giảm động cơ thực hiện nghiên cứu
45. Với giả định các yếu tố khác không đổi, nếu một quốc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm thì sau 40
năm quốc gia này sẽ có
A. năng suất cao hơn, và tốc độ tăng trưởng GDP thực cao hơn.
B. năng suất cao hơn, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực không hơn.
C. năng suất và tốc độ tăng trưởng GDP thực không thay đổi.
D. Không phải các đáp án trên.
46. Nhà kinh tế Gary Becker, người đã đoạt giải Nobel kinh tế năm 1992 cho rằng cách
hiệu quả để giúp cho trẻ em các nước chậm phát triển được đi học là
A. khuyến khích các nước sử dụng lao động trẻ em đưa ra quy định về việc bắt buộc trẻ em đến
trường.
B. chi trả cha mẹ của những đứa trẻ thuộc gia đình nghèo một khoản tiền nếu con họ đến trường
đầy đủ.
C. hỗ trợ tiền cho các trường học để cải thiện chất lượng giáo dục.
D. áp dụng thuế nhập khẩu lên các sản phẩm nhập khẩu từ những nước có sử dụng lao động trẻ
em.
47. Những người có giáo dục tốt có thể tạo ra những ý tưởng giúp gia tăng sản lượng hàng
hóa. Điều này
A. khiến cho giá trị của giáo dục đối với xã hội lớn hơn giá trị của giáo dục đối với bản thân
người được giáo dục.
B. là căn cứ để ủng hộ cho việc chính phủ nên trợ cấp cho giáo dục.
C. là ảnh hưởng ngoại ứng tích cực của giáo dục.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
48. Theo số liệu của World Bank, tỷ lệ người trưởng thành biết chữ ở Việt……. mức bình
quân của thế giới, và...........mức bình quân của Nam khu vực Đông Á.
A. cao hơn; thấp hơn.
B. thấp hơn; cao hơn.
C. cao hơn, tương đương.
thấp hơn; tương đương.
49. Các nhà kinh tế có những quan điểm khác nhau về vai trò của chính phủ trong việc thúc
đẩy tăng trưởng. Tuy nhiên, họ đều có cùng quan điểm cho rằng chính phủ ít nhất nên
A. hỗ trợ cho cơ chế thị trường tự do bằng cách đảm bảo quyền tài sản và ổn định chính trị.
B. bị hạn chế đầu tư nước ngoài vào những ngành mà đất nước đã có.
C. áp đặt những hạn chế thương mại để bảo vệ lợi ích của người sản xuất và tiêu dùng trong nước.
D. trợ cấp cho một số ngành mũi nhọn.
50. Theo số liệu của World Bank, tỷ lệ chi cho giáo dục của chính phủ trên GDP tính bình
quân trong giai đoạn 2014-2018 của Việt Nam............của Thái Lan và...........của Malaysia.
A. cao hơn; cao hơn.
B. thấp hơn; thấp hơn.
C. cao hơn; thấp hơn.
D. thấp hơn; cao hơn.
CHƯƠNG 5: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Các tổ chức trong nền kinh tế giúp tiết kiệm của người này ăn khớp với đầu tư của người
khác được gọi chung là?
A. Hệ thống dự trữ quốc gia.
B. Hệ thống ngân hàng.
C. Hệ thống tiền tệ.
D. Hệ thống tài chính.
2. Các trung gian tài chính là?
A. Các thị trường tài chính.
B. Các cá nhân hưởng lợi nhuận từ việc mua cổ phiếu ở mức giá thấp và bán chúng ở mức giá cao.
C. Một tên gọi chung hơn cho các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu và tài khoản viết séc.
D. Các tổ chức tài chính, thông qua đó người có tiết kiệm có thể cung cấp vốn cho người đi vay
một cách gián tiếp.
3. Tổ chức nào dưới đây không phải là trung gian tài chính?
A. Quỹ đầu tư tương hỗ.
B. Thị trường chứng khoán.
C. Ngân hàng thương mại.
D. Công ty bảo hiểm.
4. Nếu Microsoft bán trái phiếu thì tức là họ đang?
A. Vay trực tiếp từ công chúng.
B. Vay gián tiếp từ công chúng.
C. Cho công chúng vay một cách trực tiếp.
D. Cho công chúng vay một cách gián tiếp.
5. So với trái phiếu dài hạn, nếu mọi thứ khác là như nhau, thì trái phiếu ngắn hạn nhìn
chung có?
A. Mức độ rủi ro cao hơn và do đó trả lãi cao hơn.
B. Mức độ rủi ro thấp hơn và do đó trả lãi thấp hơn.
C. Mức độ rủi ro thấp hơn và do đó trả lãi cao hơn.
D. Cùng mức độ rủi ro và do đó trả cùng mức lãi.
6. Cổ phiếu thể hiện?
A. Yêu cầu về lợi nhuận của một công ty.
B. Quyền sở hữu trong một công ty.
C. Việc huy động vốn bằng cổ phiếu.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
7. Trái phiếu nào bạn kỳ vọng sẽ trả lãi suất cao nhất?
A. Trái phiếu được phát hành bởi chính phủ Việt Nam.
B. Trái phiếu được phát hành bởi Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel).
C. Trái phiếu được phát hành bởi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
D. Trái phiếu được phát hành bởi Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
8. Hùng chỉ quan tâm đến lãi suất và sẵn sàng chấp nhận rủi ro lớn để đổi lấy lợi nhuận
cao. Bạn ấy nên tìm loại trái phiếu?
A. Ngắn hạn và được miễn thuế.
B. Dài hạn và được miễn thuế.
C. Ngắn hạn và không được miễn thuế.
D. Dài hạn và không được miễn thuế.
9. Việc bán cổ phiếu
A. Và trái phiếu để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng nợ.
B. Và trái phiếu để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
C. Để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng nợ, trong khi việc bán trái phiếu để huy
động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
D. Để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, trong khi việc bán trái
phiếu để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng nợ.
10. Những người mua cổ phiếu mới phát hành của một công ty là những người cung cấp?
A. Vốn bằng nợ và do đó trở thành những chủ sở hữu một phần của công ty.
B. Vốn bằng nợ và do đó trở thành những chủ nợ của công ty.
C. Vốn bằng cổ phiếu và do đó trở thành những chủ sở hữu một phần của công ty.
D. Vốn bằng cổ phiếu và do đó trở thành chủ nợ của công ty.
11. Những người mua cổ phiếu của công ty Vinamilk trở thành
A. Chủ nợ của công ty, do đó lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu sẽ phụ thuộc vào lợi nhuận của
công ty.
B. Chủ nợ của công ty, nhưng lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào lợi nhuận
của công ty.
C. Chủ sở hữu một phần của công ty, do đó lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu phụ thuộc vào lợi
nhuận của công ty.
D. Chủ sở hữu một phần của công ty, nhưng lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc
vào lợi nhuận của công ty.
12. So với trái phiếu, cổ phiếu mang đến cho người nắm giữ
A. Rủi ro thấp hơn.
B. Quyến sở hữu một phần công ty.
C. Khả năng thu được lợi nhuận thấp hơn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
13. Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, các cổ đông với tư cách là
A. Chủ sở hữu một phần của công ty được thanh toán trước khi các trái chủ được thanh toán.
B. Chủ sở hữu một phần của công ty được thanh toán sau khi các trái chủ đã được thanh toán.
C. Chủ nợ của công ty được thanh toán trước khi các trái chủ được thanh toán.
D. Chủ nợ của công ty được thanh toán sau khi các trái chủ đã được thanh toán.
14. Giả sử chính chủ phát hiện ra rằng một trong các sản phẩm của công ty X có một
khiếm khuyết lớn và yêu cầu công ty dừng bán sản phẩm này trên thị trường. Chúng ta kỳ
vọng rằng:
A. Cả cung cổ phiếu và giá cổ phiếu đều sẽ tăng.
B. Cả cung cổ phiếu và giá cổ phiếu đều sẽ giảm.
C. Cả cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu đều sẽ tăng.
D. Cả cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu đều sẽ giảm.
15. Một công ty cải tiến quy trình giao hàng nhằm rút ngắn thời gian giao hàng và giảm chi
phí. Chúng ta kỳ vọng điều này sẽ làm:
A. Tăng nhu cầu đối với cổ phiếu hiện tại, khiến giá của cổ phiếu tăng.
B. Giảm nhu cầu đối với cổ phiếu hiện tại, khiến giá của cổ phiếu giảm.
C. Tăng cung của cổ phiếu hiện tại, khiến giá của cổ phiếu tăng.
D. Giảm cung của cổ phiếu hiện tại, khiến giá của cổ phiếu giảm.
16. Nếu mọi thứ khác không đổi, khi một doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu, thì:
A. Cung cổ phiếu tăng, do đó giá cổ phiếu sẽ giảm.
B. Cung cổ phiếu giảm, do đó giá cổ phiếu sẽ tăng.
C. Cầu đối với cổ phiếu tăng, do đó giá cổ phiếu sẽ tăng.
D. Cầu đối với cổ phiếu giảm, do đó giá cổ phiếu sẽ giảm.
17. Nhận định nào dưới đây có khả năng đúng nhất?
A. Sự suy giảm chung và liên tục của giá các cổ phiếu là một tín hiệu cho thấy nền kinh tế sắp
bước vào thời kỳ bùng nổ bời vì mọi người sẽ có thể mua cổ phiếu với ít tiền hơn.
B. Sự suy giảm chung và liên tục của giá các cổ phiếu là một tín hiệu cho thấy nền kinh tế sắp
bước vào thời kỳ suy thoái bời vì giá cổ phiếu thấp có thể có nghĩa là mọi người kỹ vọng lợi
nhuận doanh nghiệp thấp.
C. Sự suy giảm chung và liên tục của giá các cổ phiếu không cho chúng ta biết bất cứ điều gì về
chu kỳ kinh tế vì giá cổ phiếu có thể giảm vì nhiều lý do.
D. Sự suy giảm chung và liên tục của giá các cổ phiếu là một tín hiệu cho thấy nền kinh tế sắp
bước vào thời kỳ suy thoái bời vì giá cổ phiếu thấp có nghĩa là các doanh nghiệp đã có lợi nhuận
thấp trong quá khứ.
18. Nếu mọi thứ khác không đổi, khi mọi người trở nên lạc quan hơn về tương lai của công
ty, thì:
A. Cả cung cổ phiếu và giá cổ phiếu đều tăng.
B. Cả cung cổ phiếu và giá cổ phiếu đều giảm.
C. Cả cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu đều tăng.
D. Cả cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu đều giảm.
19. Cổ phiếu của công ty X được bán với giá 25 đô-la. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 5 đô-
la và tỷ suất cổ tức là 5%. Cổ tức và hệ số giá trên thu nhập của mỗi cổ phiếu (P/E) là bao
nhiêu?
A. 0,25 đô-la, 5.
B. 0,25 đô-la, 6,7.
C. 1,25 đô-la, 5.
D. 1,25 đô-la, 6,7.
20. Hệ số P/E của một cổ phiếu thấp cho biết?
A. Mọi người có thể kỳ vọng thu nhập giảm trong tương lai do công ty sẽ phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt hơn trên thị trường.
B. Cổ tức của công ty thấp nên không ai sẵn sàng trả nhiều để mua cổ phiếu này.
C. Công ty có khả năng được định giá quá cao.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
21. Quỹ đầu tư tương hỗ:
A. Là một thị trường tài chính trong đó các công ty nhỏ cùng thống nhất bán cổ phiếu và trái phiếu
để huy động vốn.
B. là một quỹ được chính quyền địa phương dành cho các công ty nhỏ cay khi họ muốn đầu tư
vào
các dự án đem lại lwoj ích cho cả công ty lẫn cộng đồng.
C. Thay mặt cho các công ty nhỏ kém tiếng và thường phải trả lãi vay cao bán cổ phiếu và trái
phiếu.
D. Là một tổ chức bán cổ phần cho công chúng và sử dụng khoản tiền thu được để mua một danh
mục các loại cổ phiếu, trái phiếu hoặc cả hai.
22. Ưu điểm chính của quỹ đầu tư tương hỗ là chúng
A. Luôn tao ra lợi nhuận “đánh bại thị trường”.
B. Co phép những người có vốn nhỏ có thể đa dạng hóa đầu tư.
C. Cung cấp cho khách hàng một phương tiện trao đổi.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
23. Trong nền kinh tế đóng, phần còn lại của thu nhập sau khi hộ gia đình chi tiêu dùng và
chính phủ mua hàng hóa là:
A. Thu nhập quốc dân khả dụng.
B. Tiết kiệm quốc dân.
C. Tiết kiệm chính phủ.
D. Tiết kiệm tư nhân.
24. Trong nền kinh tế đóng, phần còn lại của thu nhập sau khi hộ gia đình chi trả thuế và
chi tiêu dùng là:
A. Tiết kiệm quốc dân.
B. Doanh thu thuế của chính phủ.
C. Tiết kiệm chính phủ.
D. Tiết kiệm tư nhân.
25. Giả sử trong một nền kinh tế đóng, GDP là 10.000, thuế là 2.500, tiêu dùng là 6.500 và
chi tiêu chính phủ là 2.000. Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân là
bao nhiêu?
A. 1.500; 1.000; 500.
B. 1.000; 500; 1.500.
C. 500; 1.500; 1.000.
D. Không phải các đáp án trên.
26. Giả sử một nước không có quan hệ thương mại với bất kỳ nước nào trên thế giới. GDP
của nước này là 30 tỷ đô-la. Hằng năm, chi mua hàng của chính phủ là 5 tỷ đô-la, doanh
thu thuế là 7 tỷ đô-la và chi chuyển giao cho hộ gia đình là 3 tỷ đô-la. Tiết kiệm tư nhân là 5
tỷ đô-la. Tiêu dùng và tiết kiệm của nước này là bao nhiêu?
A. 18 tỷ đô-la và 5 tỷ đô-la.
B. 21 tỷ đô-la và 4 tỷ đô-la.
C. 13 tỷ đô-la và 7 tỷ đô-la.
D. không có đủ thông tin để tính.
27. Nếu doanh thu thuế vượt chi tiêu của chính phủ, thì chính phủ:
A. Có thâm hụt ngân sách.
B. Có thặng dư ngân sách.
C. Có nợ quốc gia.
D. Sẽ tăng thuế.
28. Hoạt động nào sau đây được các nhà kinh tế vĩ mô gọi là đầu tư?
A. Hoa mua trái phiếu được phát hành bởi Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
B. Nam mua cổ phiếu được phát hành bởi taaph đoàn Hòa Phát.
C. Hiếu xây một nhà hàng mới.
D. Tấ cả các đáp án trên đều đúng.
29. Hiển mua trái phiếu được phát hành bới Tập đoàn Hòa Phát và tập đoàn này sử dụng
khoản tiền đó để mua máy móc mới cho một trong các nhà máy của nó
A. Hiển và Tập đoàn Hòa Phát đều đang đầu tư.
B. Hiển và Tập đoàn Hòa Phát đều đang tiết kiệm.
C. Hiển đang đầu tư, Tập đoàn Hòa Phát đang tiết kiệm.
D. Hiển đang tiết kiệm, tập đoàn Hòa Phát đang đầu tư.
30. Nguồn cung vốn
A. Xuất phát từ tiết kiệm và nguồn cầu vốn xuất phát từ đầu tư.
B. Xuất phát từ đầu tư và nguồn cầu vốn xuất phát từ tiết kiệm.
C. Và cầu vốn xuất phát từ tiết kiệm
D. Và cầu vốn xuất phát từ đầu tư.
31. Một công ty có 10 triệu đô-la tiền mặt được tích lũy từ nguồn lợi nhuận giữ lại. Công ty
dự định sử dụng khoản tiền này để xây dựng một nhà máy mới. Lãi suất gần đây tăng lên.
Sự tăng lên của lãi suất sẽ
A. Không ảnh hưởng tới quyết định xây nhà máy bởi vì công ty không phải đi vay vốn.
B. Không ảnh hưởng tới quyết định xây nhà máy bởi vì các cổ đông của công ty đang mong chờ
có một nhà máy mới.
C. Làm tăng khả năng công ty sẽ xây nhà máy bởi vì lãi suất cao hơn sẽ làm cho nhà máy trở nên
có giá trị hơn.
D. Làm giảm khả năng công ty sẽ xây nhà máy mới bởi vì chi phí cơ hội của 10 triệu đô-la bây
giờ cao hơn.
32. Nếu lãi suất thị trường hiện tại thấp hơn lãi suất cân bằng, thì lượng
A. Cầu vốn sẽ vượt lượng cung vốn và lãi xuất sẽ tăng.
B. Cung vốn sẽ vượt lượng cầu vốn và lãi suất sẽ tăng.
C. Cầu vốn sẽ vượt lượng cung vốn và lãi xuất sẽ giảm.
D. Cung vốn sẽ vượt lượng cầu vốn và lãi suất sẽ giảm.
33. Nếu lãi suất thị trường hiện tại thấp hơn lãi suất cân bằng, thì thị trường vốn sẽ có
A. Thặng dư và lãi suất sẽ tăng.
B. Thâm hụt và lãi suất sẽ tăng.
C. Thâm hụt và lãi suất sẽ giảm.
D. Thặng dư và lãi suất sẽ giảm.
34. Nếu thị trường vốn đang thâm hụt, thì
A. Đường cung vốn dịch sang phải và đường cầu vốn dịch sang trái.
B. Đường cung vốn dịch sang trái và đường cầu vốn dịch sang phải.
C. Không đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn tăng và lượng cầu vốn giảm khi lãi suất
tăng về mức cân bằng.
D. Không đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn giảm và lượng cầu vốn tăng khi lãi
suất giảm về mức cân bằng.
35. Lãi suất danh nghĩa là
A. Lãi suất đã điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
B. Lãi suất vẫn được công bố bởi các ngân hàng.
C. Tỷ suất lợi nhuận đối với người cho vay.
D. Chi phí vay thực đối với người đi vay.
36. Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường vốn nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập từ lãi
tiết kiệm?
A. Đường cung vốn sẽ dịch sang phải.
B. Đường cầu vốn sẽ dịch sang phải.
C. Đường cung vốn sẽ dịch sang trái.
D. Đường cầu vốn sẽ dịch sang trái.
37. Giả sử chính phủ đang có kế hoạch thay thuế thu nhập bằng thuế tiêu dùng. Điều đó làm
lãi suất
A. Và đầu tư tăng.
B. Và đầu tư giảm.
C. Tăng và đầu tư giảm.
D. Giảm và đầu tư tăng.
38. Điều nào sau đây không phải là kết quả của việc thay thế thuế thu nhập bằng thuế tiêu
dùng?
A. Lãi suất sẽ giảm.
B. Đầu tư sẽ giảm.
C. Mức sống cuối cùng sẽ tăng.
D. Đường cung vốn sẽ dịch sang phải.
39. Điều gí sẽ xảy ra trên thị trường vốn nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập từ tiền
lãi?
A. Lãi suất sẽ tăng.
B. Lãi suất sẽ không bị ảnh hưởng.
C. Lãi suất sẽ giảm.
D. Sự thay đổi của lãi suất là không rõ ràng.
40. Nếu quốc hội một nước phê chuẩn chính sách đánh thuế vào thu nhập từ tiền lãi, thì
đầu tư
A. Sẽ tăng và tiết kiệm sẽ giảm.
B. Sẽ giảm và tiết kiệm sẽ tăng.
C. Và tiết kiệm sẽ tăng.
D. Và tiết kiệm sẽ giảm.
41. Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường vốn nếu quốc hội một nước giảm thuế thu nhập từ tiền
lãi?
A. Lượng vốn được vay sẽ tăng.
B. Lượng vốn được vay sẽ giảm.
C. Lượng vốn được vay không đổi.
D. Lượng vốn được vay có thẻ tăng, giảm, hoặc không đổi.
42. Giả sử quốc hội một nước quyết định hủy bỏ ưu đãi thuế đối với đầu tư. Điều gì sẽ xảy
ra trên thị trường vốn?
A. Đường cầu vốn và đường cung vốn sé dịch sang phải.
B. Đường cầu vốn và đường cung vốn sé dịch sang trái.
C. Đường cung vốn sẽ dịch sang phải.
D. Đường cầu vốn sẽ dịch sang trái.
43. Nếu mọi yếu tố khác là không đổi, những nước đánh thuế thấp vào tiết kiệm sẽ có
A. Lãi suất thấp hơn và đầu tư cao hơn những nước khác.
B. Lãi suất thấp hơn và đầu tư thấp hơn những nước khác.
C. Lãi suất cao hơn và đầu tư cao hơn những nước khác.
D. Lãi suất cao hơn và đầu tư thấp hơn những nước khác.
44. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách
A. Làm thay đổi cung vốn.
B. Làm thay đổi cầu vốn.
C. Làm thay đổi cả cung và cầu vốn.
D. Không ảnh hưởng tới cung hay cầu vốn.
45. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách sẽ gây ra
A. Tình trạng thiếu vốn tại mức lãi suất ban đầu, dẫn tớ lãi suất giảm.
B. Tình trạng dư vốn tại mức lãi suất ban đầu, dẫn tớ lãi suất tăng.
C. Tình trạng thiếu vốn tại mức lãi suất ban đầu, dẫn tớ lãi suất tăng.
D. Tình trạng dư vốn tại mức lãi suất ban đầu, dẫn tớ lãi suất giảm.
46. Giả định mọi yếu tố khác không đổi, nếu chính phủ tăng chi chuyển giao cho các hộ gia
đình, thì
A. Đầu tư sẽ tăng.
B. Lãi suất sẽ tăng.
C. Tiết kiệm chính phủ sẽ tăng.
D. Thị trường vốn sẽ không bị ảnh hưởng.
47. Hiện tượng lấn át xảy ra khi
A. Thâm hụt ngân sách chính phủ làm tăng tiết kiệm quốc dân.
B. Chính phủ đi vay trên thị trường làm lãi suất thực giảm.
C. Chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu đầu tư giảm.
D. Chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu cho tiêu dùng giảm.
48. Khi chính phủ bị thâm hụt ngân sách, thì
A. Lãi suất sẽ thấp hơn mức bình thường.
B. Tiết kiệm quốc dân sẽ cao hơn mức bình thường.
C. Đầu tư sẽ thấp hơn mức bình thường.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
49. Nếu chi tiêu chính phủ vượt thu chính phủ, thì chính phủ có thể sẽ
A. Cho ngân hàng hoặc các trung gian tài chính khác vay tiền.
B. Vay tiền từ ngân hàng hoặc các trung gian tài chính khác.
C. Mua trái phiếu trực tiếp từ công chúng.
D. Bán trái phiếu trực tiếp cho công chúng.
50. Nếu mọi yếu tố khác là không đổi, thâm hụt ngân sách chính phủ làm
A. Tăng cả tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia.
B. Tăng tiết kiệm chính phủ nhưng làm giảm tiết kiệm quốc gia.
C. Giảm cả tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia.
D. Giảm tiết kiệm tư nhân nhưng làm tăng tiết kiệm quốc gia.
51. Đầu tư tăng và lãi suất giảm. Điều nào sau đây có thể mô tả những thay đổi này?
A. Chính phủ chuyển từ thặng dư sang thâm hụt ngân sách.
B. Chính phủ áp dụng chính sách ưu đãi thế đầu tư.
C. Chính phủ giảm thuế suất đối với tiền lãi tiết kiệm.
D. Không phải các đáp án trên.
52. Lãi suất và đầu tư tăng. Điều nào sau đây có thể mô tả những thay đổi này?
A. Chính phủ bị thâm hụt ngân sách nặng hơn.
B. Chính phủ áp dụng chính sách ưu đãi thuế đầu tư.
C. Chính phủ thay thế thuế thu nhập bằng thuế tiêu dùng.
D. Không phải các đáp án trên.
53. Lãi suất giảm và đầu tư giảm. Điều nào sau đây có thể mô tả những thay đổi này?
A. Chính phủ chuyển từ thặng dư ngân sách sang thâm hụt ngân sách.
B. Chính phủ bãi bỏ chính sách ưu đãi thế đầu tư.
C. Chính phủ thay thế thuế tiêu dùng bằng thuế thu nhập.
D. Không phải các đáp án trên.
54. Nếu chính phủ đồng thời giảm thuế đối với đầu tư và giảm thuế đối với tiền lãi từ tiết
kiệm, thì
A. Lãi suất thực sẽ tăng.
B. Lãi suất thực sẽ giảm
C. Lãi suất thực không thay đổi.
D. Lãi suất thực có thể tăng, giảm, hoặc không thay đổi.
55. Việc thay đổi luật thuế làm tăng cung vốn sẽ có tác động lớn đến đầu tư khi
A. Cầu vốn co dãn nhiều hơn và cung vốn co dãn ít hơn.
B. Cầu vốn co dãn ít hơn và cung vốn co dãn nhiều hơn.
C. Cả cầu và cung vốn co dãn nhiều hơn.
D. Cả cầu và cung vốn co dãn ít hơn.
CHƯƠNG 6: THẤT NGHIỆP
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là
A. Tỷ lệ thất nghiệp khi lạm phát bằng 0.
B. Tỷ lệ thất nghiệp đi kèm với mức GDP cao nhất.
C. Chênh lệch giữa tỷ lệ thất nghiệp dài hạn và ngắn hạn.
D. Tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường có.
2. Thất nghiệp chu kỳ gắn liền với
A. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
B. Những dao động lên và xuống của nền kinh tế.
C. Những biến động của tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
D. Những biến động mùa vụ trong chi tiêu.
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
A. Luôn không đổi.
B. Là tỷ lệ thất nghiệp đang mong muốn.
C. Không thể bị tác động bởi chính sách kinh tế.
D. Không phải các đáp án trên.
4. Phần chênh lệch thất nghiệp thực tế so với mức tự nhiên được gọi là
A. Thất nghiệp chu kỳ.
B. Lạm phát.
C. Thất nghiệp tạm thời.
D. Thất nghiệp cơ cấu.
5. Tỷ lệ thất nghiệp cao hàm ý rằng
A. Nền kinh tế đang mở rộng.
B. Tương đối dễ để tìm được việc làm.
C. Tương đối khó để tìm được việc làm.
D. các doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn lực phù hợp.
6. Sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp thường phản ánh
A. người lao động đang tự tin hơn về khả năng tìm được việc làm.
B. Tổng thu nhập khả dụng đang tăng.
C. Thời kỳ kinh tế mở rộng.
D. Thời kỳ kinh tế suy thoái.
7. Thất nghiệp chu kỳ là hệ quả của
A. Quá trình tìm việc.
B. Sự phân biệt đối sử trên thị trường lao động.
C. Việc quy định mức lương tối thiểu.
D. Biến động chu kỳ kinh tế.
8. Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn sử dụng lao động thì
A. Sẽ không có thát nghiệp.
B. Thất nghiệp chu kỳ bằng 0.
C. Thất nghiệp tạm thời bằng 0.
D. Thất nghiệp tự nhiên bằng 0.
9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thất nghiệp là điều dường như không thể tránh khỏi.
B. các yếu tố khác không đổi, nếu số người thất nghiệp tăng thì GDP thực sẽ giảm.
C. Thất nghiệp chu kỳ có mối liên hệ ngược chiều với biến động kinh tế ngắn hạn.
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
10. Dân số trưởng thành được các nhà thống kê lao động chia thành những nhóm nào?
A. Có việc và thất nghiệp.
B. Lao động nản chí, có việc, và thất nghiệp.
C. Có việc, thất nghiệp, và không nằm trong lực lượng lao động.
D. Lao động nản chí, có việc, và không nằm trong lực lượng lao động.
11. Lực lượng lao động bằng
A. Số người có việc.
B. Số người thất nghiệp.
C. Số người có việc cộng với số người thất nghiệp.
D. Dân số trưởng thành.
12. Theo thống kê chính thức, ai sẽ bị coi là thất nghiệp?
A. Tuấn, sinh viên đại học không có nhu cầu tìm việc.
B. Minh, người mới bị sa thải và đang có nhu cầu tìm việc.
C. bảo, người đã nghỉ hưu và không có nhu cầu tìm việc.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
13. Trường hợp nào sau đây không được tính vào lực lượng lao động?
A. Nam, người mới bị sa thải.
B. Trinh, người vừa nghỉ hưu và không có nhu cầu tìm việc.
C. Tâm, người không có việc làm, nhưng đã ứng tuyển nhiều nơi trong tuần trước.
D. Không phải các đáp án trên.
14. Một người được xếp vào nhóm thất nghiệp thì anh ta
A. Cùng nằm trong lực lượng lao động.
B. Đang trong quá trình tìm việc.
C. Từ 15 tuổi trở lên.
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
15. Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng số người thất nghiệp
A. Chia cho lực lượng lao động.
B. Chia cho số người có việc.
C. Chia cho dân số trưởng thành.
D. Nhân với tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
16. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là phần trăm của
A. Dân số trưởng thành nằm trong lực lượng lao động.
B. Dân số trưởng thành có việc.
C. Lực lượng lao động thất nghiệp.
D. Lực lượng lao động có việc.
17. Nếu số người có việc làm là 80 triệu, số người thất nghiệp là 20 triệu, thì tỷ lệ thất
nghiệp bằng bao nhiêu?
A. 80%
B. 20%
C. 25%
D. 1,25%
18. Tuyến mới mất việc và ngay lập tức bắt đầu quá trình tìm công việc mới. các yếu tố khác
không đổi, tỷ lệ thất nghiệp
A. Tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm.
B. Tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không đổi.
C. Không đổi, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng.
D. Giảm, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không đổi.
19. Linh mới tốt nghiệp đại học, bắt đầu quá trình tìm việc, nhưng chưa tìm được việc. Kết
quả là, tỷ lệ thất nghiệp
A. Tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không đổi.
B. Tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng.
C. Không đổi, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng.
D. Tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm.
20. Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây thất nghiệp trên thị trường lao động?
A. Công đoàn.
B. Quá trình tìm việc.
C. Tiền lương linh hoạt.
D. Luật tiền lương tối thiểu.
21. Ông chiến năm nay 45 tuổi, đã làm công nhân ngành thếp được 25 năm. Do nhà máy
thép ở quê đóng cửa nên ông phải chuyển tới Đà Nẵng để tìm việc mới. Ông chiến là một ví
dụ về
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp chu kỳ.
C. Lao động thiếu kỹ năng.
D. Lao động nản chí.
22. Nếu người lao động rơi vào trạng thái thất nghiệp do sự gia tăng của tiền lương tối thiểu,
người lao động đó được xếp vào nhóm
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp chu kỳ.
C. Thất nghiệp cơ cấu.
D. Lao động nản chí.
23. Hưng đang tìm việc phù hợp với mong muốn của mình về địa điểm và môi trường làm
việc. Bảo đang tìm việc phù hợp để tận dụng tốt nhất những kỹ năng của anh ta.
A. Hưng và Bảo đều thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời.
B. Hưng và Bảo đều thuộc nhóm thất nghiệp cơ cấu.
C. Hưng thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời, và Bảo thuộc nhóm thất nghiệp cơ cấu.
D. Hưng thuộc nhóm thất nghiệp cơ cấu, và Bảo thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời.
24. Thất nghiệp tự nhiên gồm
A. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp chu kỳ.
C. Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ.
D. Không phải các đáp án trên.
25. Một người thất nghiệp do quá trình tìm việc được xếp vào nhóm
A. Thất nghiệp chu kỳ.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp tạm thời.
D. Lao động nản chí.
26. Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây thất nghiệp tạm thời?
A. Tiền lương tối thiểu.
B. Người lao động rời bỏ công việc để tìm việc làm có đãi ngộ tốt hơn.
C. Công đoàn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
27. Bảo hiểm thất nghiệp
A. Làm giảm động lực tìm việc và làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
B. Làm giảm động lực tìm việc và làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
C. Làm tăng động lực tìm việc và làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
D. Làm giảm động lực tìm việc và làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
28. Thất nghiệp cơ cấu xảy ra nếu
A. Tiền lương được ấn định ở mức cao hơn mức cân bằng thị trường.
B. Một số người lựa chọn không làm việc tại mức lương cân bằng thị trường.
C. Tiền lương được duy trì thấp hơn mức cân bằng thị trường.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
29. Luật tiền lương tối thiểu
A. Là nguyên nhân căn bản gây ra thất nghiệp tự nhiên.
B. Có thể làm giàm cơ hội việc làm của lao động trẻ tuổi.
C. Tác dộng chủ yếu tới lao động có tay nghề cao.
D. Không phải các đáp án trên.
30. Nếu tiền lương tối thiểu là 5 đo-la, thì số người thất nghiệp cơ cấu là

A. 40, và là 0 nếu tiền lương tối thiểu là 6 đô-la.


B. 20, và là 20nếu tiền lương tối thiểu là 6 đô-la.
C. 40, và là 20nếu tiền lương tối thiểu là 6 đô-la.
D. 0, và là 0 nếu tiền lương tối thiểu là 6 đô-la.
31. Nếu tiền lương tối thiểu giảm từ 7 đô-la xuống còn 5 đô-la, thì

A. Thất nghiệp cơ cấu giảm 20.


B. Thất nghiệp cơ cấu giảm 40.
C. Thất nghiệp cơ cấu không đổi.
D. Thất nghiệp cơ cấu tăng 20.
32. Nếu tiền lương tối thiểu tăng từ 6 đô-la đến 7 đô-la
A. Thất nghiệp cơ cấu tăng 40.
B. Thất nghiệp cơ cấu tăng 20.
C. Thất nghiệp cơ cấu giảm 20.
D. Thất nghiệp cơ cấu giảm 40.
33. Mức lương tối thiểu 7,25 đô-la/giờ có thể tạo ra thất nghiệp cơ cấu nếu mức lương cân
bằng thị trường lao động là
A. 7,25 đô-la.
B. 8 đô-la.
C. 6,85 đô-la.
D. 7,30 đô-la.
34. Khi công đoàn thành công trong việc thương lượng với người sử dụng lao động thì
A. Thất nghiệp và tiền lương đều tăng.
B. Thất nghiệp và tiền lương đều giảm.
C. Thất nghiệp giảm và tiền lương tăng.
D. Thất nghiệp tăng và tiền lương giảm.
35. Bảo hiểm thất nghiệp
A. Và công đoàn đều gây ra thất nghiệp cơ cấu.
B. Và công đoàn đều gây ra thất nghiệp tạm thời.
C. Gây ra thất nghiệp tạm thời, còn công đoàn gây ra thất nghiệp cơ cấu.
D. Gây ra thất nghiệp cơ cấu, còn công đoàn gây ra thất nghiệp tạm thời.
36. Khi công đoàn làm tăng tiền lươngtrong một số khu vực của nền kinh tế, cung lao động
trong khu vực khác
A. Giảm, làm tăng tiền lương trong những ngành không có công đoàn.
B. Giảm, làm giảm tiền lương trong những ngành không có công đoàn.
C. Tăng, làm tăng tiền lương trong những ngành không có công đoàn.
D. Tăng, làm giảm tiền lương trong những ngành không có công đoàn.
37. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. tất cả các nhà kinh tế đều tin rằng công đoàn gây ra tác động xấu tới nền kinh tế.
B. Công đoàn khiến cho tiền lương có thể được ấn định cao hơn mức tiền lương cân bằng của thị
trường lao động.
C. Công đoàn làm tăng lượng việc làm.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
38. Công đoàn
A. Không làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
B. Không làm tăng lương của người lao động là thành viên công đoàn.
C. Làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
D. Làm giảm tiền lương của những người lao động không là thành viên công đoàn.
39. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có sự đồng thuận giữa các nhà kinh tế rằng công đoàn tạo ra tác động tốt đối với nền kinh tế.
B. Có sự đồng thuận giữa các nhà kinh tế rằng công đoàn tạo ra tác động xấu đối với nền kinh tế.
C. Có sự đồng thuận giữa các nhà kinh tế rằng công đoàn không tạo ra tác động ròng nào đáng
kể đối với nền kinh tế.
D. Không có sự đồng thuận giữa các nhà kinh tế rằng công đoàn tạo ra tác động tốt hay xấu đối
với nền kinh tế.
40. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao
A. Việc đặt mức lương thấp hơn mức cân bằng có thể gây ra thất nghiệp.
B. Các doanh nghiệp có lợi khi trả lương cao hơn mức cân bằng thị trường.
C. Phương pháp hiệu quả nhất để trả lương cho người lao động là căn cứ trên kỹ năng của họ.
D. Các doanh nghiệp sẽ đạt hiệu quả cao hơn khi trả lương đúng bằng mức cân bằng thị trường.
41. Tiền lương hiệu quả
A. Làm giảm tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
B. Làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
C. Làm giảm động lức trốn tránh trách nhiệm của người lao động.
D. Làm tăng sự luân chuyển lao động.
42. Tiền lương tối thiểu
A. Tạo ra thất nghiệp tạm thời. Các doanh nghiệp trả lương trả cao hơn mức cân bằng để thu hút
nhóm ứng viên tốt hơn sẽ tạo thất nghiệp cơ cấu.
B. Tạo ra thất nghiệp cơ cấu. Các doanh nghiệp trả lương trả cao hơn mức cân bằng để thu hút
nhóm ứng viên tốt hơn sẽ tạo thất nghiệp tạm thời.
C. Và các doanh nghiệp trả lương trả cao hơn mức cân bằng để thu hút nhóm ứng viên tốt hơn sẽ
tạo thất nghiệp cơ cấu.
D. Và các doanh nghiệp trả lương trả cao hơn mức cân bằng để thu hút nhóm ứng viên tốt hơn sẽ
tạo thất nghiệp tạm thời.
43. Minh quyết định thuê thêm một số lao động cho nhà máy sản xuất golf của mình. Tiền
lương cân bằng là 12 đô-la/giờ. Lý thuyết tiền lương hiệu quả gợi ý rằng Minh để xuất mức
lương
A. 12 đô-la/giờ.
B. thấp hơn 12 đô-la/giờ.
C. Đủ để thu hút số lượng ứng viên cần thiết.
D. Nhiều hơn 12 đô-la/giờ, và anh ta sẽ thu hút được nhóm ứng viên tốt hơn.
44. Bất kể điều gì khiến cho tiền lương hiệu quả tăng tương đối so với mức lương cân bằng
thị trường, thì nó sẽ
A. Làm tăng cả lượng cầu và lượng cung lao động.
B. Làm giảm cả lượng cầu và lượng cung lao động.
C. Làm tăng lượng cầu và làm giảm lượng cung lao động.
D. Làm giảm lượng cầu và làm tăng lượng cung lao động.
45. Nguyên nhân gây thất nghiệp nào dưới đây không liên quan tới dư cung lao động?
A. Luật tiền lương tối thiểu.
B. Công đoàn.
C. Quá trình tìm việc.
D. Tiền lương hiệu quả.
46. Các doanh nghiệp trả tiền lương hiệu quả để
A. Giảm rủi ro những lao động tốt nhất bỏ việc.
B. Đáp ứng quy định của pháp luật.
C. Họ không phải trả bảo hiểm y tế cho người lao động.
D. Giảm nghĩa vụ nộp thuế thu hập cá nhân cho người lao động.
47. Nguyên nhân gây thất nghiệp nào dưới đây liên quan tới việc tiền lương được ấn định
cao hơn mức cân bằng thị trường?
A. Luật tiền lương tối thiểu.
B. Công đoàn.
C. Tiền lương hiệu quả.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
48. Điều nào dưới đây có thể làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?
A. Internet khiến cho thông tin về các cơ hội việc làm trở nên dễ tiếp cận hơn.
B. Quốc hội quyết định tăng mức lương tối thiểu.
C. Quốc hội ban hành luật tăng quyền hạn của công đoàn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
49. Hà là chủ nhà máy sản xuất nước đóng chai ở huyện Thạch Thất. Có rất nhiều nhà máy
như vậy ở huyện này. hà quyết định rằng nếu anh ta trả cho công nhân của mình mức
lương cao hơn mức cân bằng thị trường thì lợi nhuận của anh ta sẽ tăng lên. Điều nào dưới
đây giải thích tốt nhất về quyết định này của Hà?
A. Tiền lương cao hơn thì người lao động sẽ ít bỏ việc hơn.
B. Tiền lương cao hơn thì chi phí mua nguyên vật liệu sẽ thấp hơn.
C. Tiền lương cao hơn thì anh ta sẽ có thể bán nước với giá cao hơn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
50. Nếu Quốc hội thông qua luật hạn chế hoạt động của tổ chức công đoàn, thì
A. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ tăng.
B. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ giảm.
C. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ không đổi.
D. Tác động của nó tới tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là không chắc chắn.
CHƯƠNG 7: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Tiền là
A. một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
B. những đồng tiền giấy trong tay người dân.
C. các khoản tiền gửi có thể viết séc tại các ngân hàng thương mại.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
2. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là
A. một thước đo quy ước để định giá.
B. sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
C. một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó dùng để mua hàng hoá.
D. một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
3. Từ “tiền” được các nhà kinh tế sử dụng để đề cập tới
A. khoản thu nhập được tạo ra từ quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
B. các tài sản được sử dụng rộng rãi trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ.
C. giá trị tài sản của một cá nhân.
D. giá trị của các cổ phiếu và trái phiếu.
4. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1?
A. Tiền mặt.
B. Tiền gửi có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các ngân hàng thương mại.
C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
5. Một người chuyển 300 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền
gửi có thể viết séc, khi đó:
A. M1 và M2 giảm.
B. M1 giảm, còn M2 tăng lên.
C. M1 giảm, còn M2 không thay đổi.
D. M1 tăng, còn M2 không thay đổi.
6. Thứ tự nào sau đây cho biết các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần?
A. Tiền mặt, bức tranh nghệ thuật, cổ phiếu.
B. Tiền mặt, cổ phiếu, bức tranh nghệ thuật,
C. Bức tranh nghệ thuật, tiền mặt, cổ phiếu.
D. Bức tranh nghệ thuật, cổ phiếu, tiền mặt.
7. Tiền pháp định
A. không có giá trị nội tại.
B. được đảm bảo bằng vàng.
C. có giá trị thực bằng với giá trị trao đổi.
D. là bất cứ thứ gì có thể thay thế hoàn hảo cho tiền mặt, chẳng hạn như tài khoản séc.
8. M1
A. nhỏ hơn và kém thanh khoản hơn so với M2.
B. nhỏ hơn nhưng thanh khoản hơn so với M2.
C. lớn hơn và kém thanh khoản hơn so với M2.
D. lớn hơn nhưng thanh khoản hơn so với M2.
9. Thẻ tín dụng
A. là một bộ phận của M1.
B. là phương tiện cất trữ giá trị.
C. là một phương thức để trả chậm các khoản phải trả.
D. làm mở rộng quy mô sử dụng tiền mặt trong thanh toán.
10. Điều nào dưới đây không phải là chức năng của NHTƯ?
A. Giữ tiền gửi của các NHTM.
B. Đóng vai trò là “người cho vay cuối cùng” đối với các NHTM.
C. Hoạt động nhằm kiếm lợi nhuận.
D. Kiểm soát cung tiền.
11. Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam muốn điều chỉnh cung tiền thì họ thường
A. điều chỉnh lãi suất chiết khấu.
B. điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. thực hiện hoạt động thị trường mở.
D. phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
12. Nếu NHTƯ thực hiện hoạt động thị trường mở, họ sẽ
A. phát hành tín phiếu NHTƯ,
B. mua hoặc bán trái phiếu chính phủ.
C. điều chỉnh lãi suất chiết khấu.
D. điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
13. Khi NHTƯ thực hiện nghiệp vụ mua trên thị trường mở, họ sẽ
A. bán trái phiếu và làm cung tiền tăng.
B. bán trái phiếu và làm cung tiền giảm.
C. mua trái phiếu và làm cung tiền tăng.
D. mua trái phiếu và làm cung tiền giảm.
14. NHTƯ có thể tăng cung tiền bằng cách thực hiện
A. nghiệp vụ mua trên thị trường mở và tăng lãi suất chiết khấu,
B. nghiệp vụ mua trên thị trường mở và giảm lãi suất chiết khấu.
C. nghiệp vụ bán trên thị trường mở và tăng lãi suất chiết khấu,
D. nghiệp vụ bán trên thị trường mở và giảm lãi suất chiết khấu.
15. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%,
A. các ngân hàng thương mại có thể tạo ra tiền bằng cách phát hành thêm tiền mới.
B. các ngân hàng thương mại có thể tạo ra tiền bằng cách cho vay lượng tiền dự trữ.
C. NHTƯ có thể làm cung tiền tăng thông qua nghiệp vụ bán trên thị trường mở.
D. các ngân hàng thương mại nắm giữ lượng tiền dự trữ đúng bằng lượng tiền huy động.
16. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được lượng tiền gửi là 100 tỷ đồng, với tỷ lệ dự
trữ là 5%, số tiền dự trữ của ngân hàng này sẽ là
A. 5 tỷ đồng.
B. 50 tỷ đồng
C. 95 tỷ đồng.
D. 100 tỷ đồng.
17. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được lượng tiền gửi là 5000 tỷ đồng, với tỷ lệ dự
trữ bắt buộc là 10% và ngân hàng cho vay hết số tiền họ có thể cho vay, lượng tiền dự trữ
và cho vay của ngân hàng này lần lượt sẽ là
A. 50 tỷ đồng; 4950 tỷ đồng.
B. 500 tỷ đồng; 4500 tỷ đồng.
C. 555 tỷ đồng; 4445 tỷ đồng.
D. Không phải các đáp án trên.
18. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được 500 tỷ đồng tiền gửi, đã cho vay 475 tỷ
đồng. Ngân hàng này không có dự trữ dư thừa. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo đó đang được
quy định ở mức là
A. 2,5%.
B. 5%.
C. 9,5%.
D. 25%
19. Nếu bạn gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, hành động này của
bạn sẽ
A. không làm thay đổi cung tiền.
B. làm cung tiền tăng.
C. làm cung tiền giảm.
D. Không phải các đáp án trên.
20. Khi ngân hàng thương mại cho một khách hàng vay 500 triệu đồng, cung tiền sẽ
A. không thay đổi.
B. giảm.
C. tăng.
D. có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
21. Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay so tien nuy động được, số
nhân tiền sẽ là:
A. 0
B. 1
C. 10
D. 100
22. Số nhân tiền sẽ tăng nếu tỷ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các doanh nghiệp muốn giữ
A. tăng hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng.
B. giảm hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm.
C. giảm hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng.
D. tăng hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm.
23. Việc NHTƯ điều chỉnh giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nếu tất cả các yếu tố khác không thay
đổi
A. số nhân tiền tăng và cung tiền tăng.
B. số nhân tiền giảm và cung tiền giảm.
C. số nhận tiền tăng và cung tiền giảm.
D. số nhân tiền giảm và cung tiền tăng.
24. Nếu số nhận tiền bằng 3 và NHTƯ mua trái phiếu trị giá 50 tỷ đồng, cung tiền khi đó
A. tăng thêm 50 tỷ đồng.
B. tăng thêm 150 tỷ đồng.
C. giảm 50 tỷ đồng.
D. giảm 150 tỷ đồng.
25. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTỰ mua trái phiếu trị giá 100 tỷ đồng, cung tiền
A. không thay đổi.
B. tăng 100 tỷ đồng.
C. tăng 1.000 tỷ đồng.
D. tăng lên bằng tích của 100 tỷ đồng với số nhân tiền.
26. Giả sử không có “rò rỉ tiền mặt” và các NHTM không có dự trữ dư thừa, trong khi tỷ lệ
dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu một ngân hàng nhận được một khoản tiền gửi mới là 10 tỷ
đồng, chúng ta có thể kết luận rằng
A. dự trữ của hệ thống ngân hàng thương mại sẽ tăng 10 tỷ đồng.
B. bị hệ thống ngân hàng thương mại sẽ tạo thêm những khoản tiền gửi mới là 90 tỷ đồng.
C. hệ thống ngân hàng thương mại sẽ tạo thêm những khoản tiền gửi mới là 100 tỷ đồng.
D. Câu (a) và (b) đúng.
27. Số nhận tiền là:

A. 2,8
B. 3,2
C. 3,6
D. 8,3
28. Cung tiền là

A. 400 tỷ đồng.
B. 350 tỷ đồng.
C. 450 tỷ đồng.
D. 125 tỷ đồng.
29. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 20% và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 10%. Nếu
muốn tăng cung tiền thêm 1000 tỷ đồng thông qua hoạt động thị trường mở, NHTƯ cần
phải
A. mua 250 tỷ đồng trái phiếu chính phủ,
B. bán 250 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
C. bán 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
D. mua 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
30. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các NHTM không có dự trữ dư thừa
và tiền mặt không nằm ngoài hệ thống ngân hàng, nếu NHTƯ mua 100 tỷ đồng mệnh giá
trái phiếu chính phủ
A. lượng tiền dự trữ tăng ít hơn 100 tỷ đồng và cung tiền tăng ít hơn 100 | tỷ đồng.
B. lượng tiền dự trữ tăng 100 tỷ đồng và cung tiền tăng 100 tỷ đồng.
C. lượng tiền dự trữ tăng 100 tỷ đồng và cung tiền sẽ tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng.
D. lượng tiền dự trữ tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng và cung tiền cũng tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng.
31. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, cặp đôi hành động chính sách nào sau đây sẽ cho
phép một ngân hàng thương mại cho vay thêm được 100 tỷ đồng?
A. NHTƯ mua 100 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu mà NHTM đang nắm giữ, hoặc khách hàng của
NHTM này gửi 100 tỷ đồng vào tài khoản của họ tại NHTM.
B. NHTƯ mua 100 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu mà NHTM đang nắm giữ, hoặc NHTƯ cho
NHTM
vay 100 tỷ đồng.
C. NHTƯ bán một lượng trái phiếu cho NHTM với mệnh giá 100 tỷ đồng, hoặc khách hàng của
NHTM này gửi 100 tỷ đồng vào tài khoản của họ tại NHTM.
D. NHTƯ bán một lượng trái phiếu cho NHTM với mệnh giá 100 tỷ đồng, hoặc NHTƯ cho
NHTM
vay 100 tỷ đồng.
32. Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn giữ tiền mặt
bằng 10% so với tiền gửi, số nhân tiền sẽ là
A. 8,46.
B. 10.
C. 7,69.
D. 33,3.
33. Nếu NHTƯ điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% lên 12,5%, số nhân tiền sẽ
A. giảm từ 20 xuống 8.
B. giảm từ 12,5 xuống 5.
C. tăng từ 8 lên 20,
D. tăng từ 5 lên 12,5.
34. Nếu số nhận tiền giảm từ 10 xuống 5 thì NHTƯ đã điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc
A. tăng từ 5% lên 10%.
B. tăng từ 10% lên 20%.
C. giảm từ 10% lên 5%.
D. giảm từ 20% xuống 10%.
35. Một ngân hàng thương mại nhận được 400 tỷ đồng tiền gửi và đã cho vay 340 tỷ đồng.
Nếu NHTƯ điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% lên 10% thì lượng dự trữ dư thừa mà
ngân hàng đang nắm giữ là
A. 0 đồng.
B. 20 tỷ đồng.
C. 40 tỷ đồng.
D. 60 tỷ đồng.
36, Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ 1 triệu tỷ đồng, không có dự trữ dư thừa. Dân
chúng không nắm giữ tiền mặt. NHTỪ quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu NHTự
đồng thời điều chỉnh giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống 5% và thực hiện mua 0,1 triệu tỷ
đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ, cung tiền khi đó
A. tăng 2 triệu tỷ đồng,
B. tăng 8 triệu tỷ đồng.
C. tăng 12 triệu tỷ đồng.
D. Không phải các đáp án trên.
37. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ 0,5 triệu tỷ đồng, không có dự trữ dư thừa. Dân
chúng không nắm giữ tiền mặt. NHTỰ quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, Nếu NHTƯ
đồng thời điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên 12,5% và thực hiện mua 0,1 triệu tỷ
đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ, cung tiền khi đó
A. giảm 0,2 triệu tỷ đồng.
B. giảm 1,1 triệu tỷ đồng.
C. giảm 1,8 triệu tỷ đồng.
D. Không phải các đáp án trên
38. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi
A. cung và cầu vốn.
B. cung và cầu tiền.
C. cung và cầu lao động.
D. tổng cung và tổng cầu.
39. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, cầu tiền lớn hơn khi
A. chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp hơn.
B. lãi suất thấp hơn.
C. mức giá cao hơn,
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
40. Nếu GDP thực tăng, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang
A. trái và lãi suất sẽ tăng. dự trữ
B. trái và lãi suất sẽ giảm. lệ dự
C. phải và lãi suất sẽ tăng. dự trữ
D. phải và lãi suất sẽ giảm. iá trái
41. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 18 tỷ đồng.
Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Người dân
nước này giữ một nửa dưới dạng tiền mặt và một nửa dưới dạng tiền gửi tại hệ thống ngân
hàng. Nếu các ngân hàng thương mại không có dự trữ dư thừa, cung tiền của nền kinh tế
này sẽ là
A. 18 tỷ đồng. g có dự
B. 90 tỷ đồng. nh tỷ lệ
C. 24,54 tỷ đồng.
D. 30 tỷ đồng. 1 giá trải
42. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 40 tỷ đồng.
Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 1/3. Người dân
nước này giữ một nửa tiền dưới dạng tiền mặt và một nửa dưới dạng tiền gửi ngân hàng.
Nếu các ngân hàng thương tỷ lệ dự mại không có dự trữ dư thừa, lượng tiền mặt mà người
dân nước này nắm giữ sẽ là
A. 13,33 tỷ đồng.
B. 20 tỷ đồng.
C. 30 tỷ đồng.
D. 36,36 tỷ đồng.
43. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 10 tỷ đồng.
Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Dân chúng
giữ lượng tiền mặt đúng bằng lượng tiền gửi ngân hàng. Nếu các ngân hàng thương mại
không có dự trữ dư thừa, lượng tiền mặt mà người dân nắm giữ sẽ là
A. 2 tỷ đồng.
B. 5 tỷ đồng.
C. 8,33 tỷ đồng.
D. 9,09 tỷ đồng.
44. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 10 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ là 20%, Công
chúng nắm giữ 10 tỷ đô-la tiền mặt. Khi bất ổn kinh tế xảy ra, các ngân hàng thương mại
quyết định tăng tỷ lệ dự trữ lên 25% còn công chúng vẫn giữ khối lượng tiền như cũ. Quyết
định này của các ngân hàng thương mại sẽ làm cho cung tiền
A. không thay đổi.
B. giảm 10 tỷ đô-la.
C. giảm 5 tỷ đô-la.
D. giảm 0,5 tỷ đô-la.
45. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 20 tỷ đô-la, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%.
Công chúng không nắm giữ tiền mặt và các ngân hàng thương mại không có dự trữ dư
thừa. Sau đó do nền kinh tế gặp bất ổn, các ngân hàng thương mại quyết định tăng dự trữ
lên 25%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, NHTƯ cần điều chỉnh lượng tiền cơ
sở như thế nào để giữ cung tiền không thay đổi so với trước?
A. Tăng 4 tỷ đô-la.
B. Tăng 5 tỷ đô-la.
C. Tăng 20 tỷ đồ-la.
D. NHTƯ không cần điều chỉnh lượng tiền cơ sở.
46. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 20 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%
và không có dự trữ dư thừa. Công chúng nắm giữ 10 tỷ đôla tiền mặt. Khi nền kinh tế gặp
bất ổn, công chúng rút 5 tỷ đô-la từ tài khoản tiền gửi của họ. Nếu muốn giữ cung tiền
không thay đổi, NHTỰ sẽ phải điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc về mức
A. 18,2%.
B. 15,78%.
C. 15%.
D. 21,1%
47. Một hệ thống ngân hàng ban đầu có tổng dự trữ là 10 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 20% và không có dự trữ dư thừa. Công chúng nắm giữ 10 tỷ đô-la tiền mặt. Khi nền
kinh tế gặp bất ổn, công chúng quyết định rút 5 tỷ đô-la từ tài khoản tiền gửi của họ và các
ngân hàng thương mại điều chỉnh tỷ lệ dự trữ lên 25%. Sự thay đổi này làm cung tiền
A. không thay đổi.
B. giảm 10 tỷ đô-la.
C. giảm 25 tỷ đô-la.
D. giảm 35 tỷ đô-la.
48. Động cơ chủ yếu mà mọi người giữ tiền là
A. để giao dịch,
B. để dự phòng.
C. để đầu cơ
D. vì thu nhập từ tiền lãi.
49. Nếu bạn mang thêm tiền khi đi học để đề phòng trường hợp phương tiện đi lại bị hỏng,
thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào
A. cầu tiền dự phòng.
B. cầu tiền đầu cơ.
C. cầu tiền giao dịch.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
50. Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, nếu lượng cần tiền mà lớn hơn lượng cung tiền thì
A. lãi suất sẽ giảm và lượng cầu tiền sẽ giảm.
B. lãi suất sẽ giảm và lượng cầu tiền sẽ tăng.
C. lãi suất sẽ tăng và lượng cầu tiền sẽ giảm.
D. lãi suất sẽ tăng và lượng cầu tiền sẽ tăng.
51. Mọi người sẽ nắm giữ ít tiền hơn nếu mức giá chung
A. hoặc lãi suất tăng.
B. hoặc lãi suất giảm.
C. tăng hoặc lãi suất giảm.
D. giảm hoặc lãi suất tăng.
52. Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng
tiền, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang phải nếu
A. mức giá chung tăng.
B. mức giá chung giảm.
C. lãi suất tăng.
D. lãi suất giảm.
53. Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng
tiền, thì sự gia tăng lãi suất sẽ
A. dẫn đến sự di chuyển dọc lên phía trên đường cầu tiền.
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải.
C. dẫn đến sự di chuyển dọc xuống phía dưới đường cầu tiền.
D. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái,
54. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành
là lượng tiền, thì sự tăng lên của mức giá sẽ làm
A. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất.
C. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất,
55. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành
là lượng tiền, thu nhập giam sẽ làm
A. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất,
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất.
C. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. ddịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất.
CHƯƠNG 8: TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
1. Lạm phát được đo lường bằng
A. mức thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng.
B. phần trăm thay đổi của mức giá chung.
C. phần trăm thay đổi giá của một hàng hóa cụ thể.
D. mức thay đổi giá của một hàng hóa.
2. Khi mức giá chung giảm, các nhà kinh tế nói nền kinh tế có
A. giảm phát.
B. thiểu phát.
C. suy thoái kinh tế. .
D. lạm phát hợp lý.
3. Nếu chỉ số giá chung tăng từ 120 lên 144, tỷ lệ lạm phát sẽ là
A. 24%
B. 25%
C. 20%
D. 17%
4, Nếu chỉ số giá chung năm trước là 180, năm nay là 176, khi đó nền kinh tế có
A. lạm phát 4%.
B. lạm phát 2,3%,
C. giảm phát 2,2%,
D. giảm phát 4%.
5. Năm trước, tiền công được trả là 10 đô-la/1 giờ và chỉ số giá chung là 120. Năm nay, tiền
công tăng lên 11 đô-la/1 giờ nhưng lại không mua được lượng hàng hoá bằng năm ngoái.
Điều này chỉ có thể xảy ra nếu chỉ số giá chung của nền kinh tế năm nay là
A. 135.
B. 132.
C. 125.
D. 121
6. Tính trung tính của tiền hàm ý khi lượng tiền tăng lên sẽ làm
A. tăng số lượng việc làm.
B. tăng mức giá chung.
C. tăng tính hấp dẫn của việc tiết kiệm.
D. không có ảnh hưởng gì tới mức giá chung.
7. Các biến kinh tế được đo lường bằng đơn vị hiện vật được gọi là
A. biến thực.
B. bị biến danh nghĩa.
C. biến cổ điển.
D. biến trung tính.
8. Lãi suất mà một ngân hàng thương mại niêm yết trên website của họ là
A. biến danh nghĩa.
B. biến thực.
C. lãi suất đã điều chỉnh theo lạm phát.
D. lãi suất sau thuế.
9. Theo sự phân đôi cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi, giá trị nào sau đây sẽ tăng gấp đôi?
A. Mức giá chung.
B. Tiền lương danh nghĩa.
C. C. GDP danh nghĩa,
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
10. Tốc độ lưu chuyển của tiền là
A. số lần NHTƯ bơm tiền cho nền kinh tế,
B. tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài hạn.
C. bằng tỷ lệ cung tiền so với GDP danh nghĩa.
D. số lần trung bình mà một đơn vị tiền tệ thực hiện trao đổi trong khoảng thời gian 1 năm.
11. Tốc độ lưu chuyển của tiền được tính bằng công thức:
A. (PxY)/M
B. (PxM)/Y
C. (YxM)/P
D. (YxM)/V
12. Theo phương trình số lượng, nếu P = 12, Y = 6, M = 8 thì V bằng
A. 16.
B. 9.
C. 4.
D. Không phải các đáp án trên.
13. Nếu V và M không đổi, Y tăng gấp đôi, phương trình số lượng cho biết mức giá
A. giảm và bằng một nửa mức giá ban đầu.
B. không thay đổi.
C. C. tăng nhiều hơn gấp đôi.
D. tăng gấp đôi.
14. Nếu Y và V không đổi, M tăng gấp đôi, theo phương trình số lượng, mức giá sẽ tăng
A. ít hơn gấp đôi.
B. gấp đôi.
C. C. nhiều hơn gấp đôi.
D. 200%
15. Một nền kinh tế có tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định. Năm 2018, cung tiền là 100 tỷ
đồng, GDP danh nghĩa là 500 tỷ đồng. Năm 2020, cung tiền là 105 tỷ đồng, GDP thực
không thay đổi so với năm 2019 và lãi suất thực là 3%. Lãi suất danh nghĩa của năm 2020
là khoảng
A. 3%.
B. 5%.
C. 8%.
D. 11%
16. Theo phương trình số lượng, điều nào sau đây là không đúng?
A. Nếu tốc độ lưu chuyển của tiển ổn định, cung tiền tăng sẽ làm GDP danh nghĩa tăng tương ứng.
B. Nếu tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định và tiền là trung tính, cung tiền tăng sẽ làm mức giá
chung tăng tương ứng.
C. Nếu cung tiền và sản lượng không đổi, sự gia tăng tốc độ lưu chuyển của tiền sẽ gây ra sự gia
tăng tương ứng của mức giá.
D. Nếu cung tiền và tốc độ lưu chuyển của tiền là không đổi, sự gia tăng sản lượng sẽ làm mức giá
tăng tương ứng.
17. Nếu tiền là trung tính và tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định, sự gia tăng cung tiền sẽ
gây ra sự thay đổi tương ứng trong
A. sản lượng thực.
B. sản lượng danh nghĩa,
C. mức giá chung.
D. Cả (b) và (c) đều đúng.
18. Chính phủ thích sử dụng thuế lạm phát hơn các loại thuế khác vì
A. đánh thuế lạm phát dễ hơn cả.
B. lạm phát sẽ giảm.
C. thuế này chỉ đánh vào những người có thu nhập cao.
D. chính phủ có thể giảm chi phí của các khoản chi tiêu.
19. Việc tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách in tiền
A. sẽ làm tăng giá trị thực của tiền.
B. sẽ đánh thuế vào những người nắm giữ tiền mặt.
C. là cách thức phổ biến để chính phủ Việt Nam tài trợ chi tiêu.
D. Không phải các đáp án trên.
20. Thuế lạm phát
A. chuyển của cải từ chính phủ sang cho các hộ gia đình.
B. là phần cộng thêm vào thuế thu nhập do nền kinh tế có giảm phát.
C. là một loại thuế đánh vào những người nắm giữ tiền mặt.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
21. Mọi người có thể tránh thuế lạm phát bằng cách
A. giảm tiết kiệm.
B. giảm lượng tiền mặt nắm giữ.
C. không kê khai thuế.
D. Không phải các đáp án trên.
22. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8% và lãi suất thực là 3%, tỷ lệ lạm phát khi đó sẽ là
A. 8%.
B. 5%.
C. 11%.
D. 3%
23. Linh gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, sau một năm số tiền được lấy về nhiều hơn
trước 5% và số hàng hóa mua được tăng 6% so với trước khi gửi ngân hàng. Trong tình
huống này:
A. lãi suất danh nghĩa là 11% và tỷ lệ lạm phát là 5%.
B. lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát là 5%.
C. lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là -1%.
D. Không phải các đáp án trên.
24. Nếu bạn vay ngân hàng một khoản tín dụng với lãi suất cố định, nhưng trong thời gian
vay chỉ số giá chung của nền kinh tế lại tăng nhanh hơn so với mức dự kiến ban đầu. Khi
đó, lãi suất thực mà bạn phải trả cho khoản vay là
A. cao hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay tăng.
B. cao hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay giảm.
C. thấp hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay tăng.
D. thấp hơn dự kiến ban đầu và giá trị thực của khoản vay giảm.
25. Khi hiện tượng giảm phát xảy ra
A. lãi suất danh nghĩa sẽ lớn hơn lãi suất thực.
B. lãi suất thực lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
C. lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa bằng nhau.
D. Không phải các đáp án trên.
26. Hiệu ứng Fisher nói rằng
A. lãi suất danh nghĩa điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 với tỷ lệ lạm phát.
B. tốc độ tăng trưởng cung tiền quyết định tỷ lệ lạm phát.
C. lãi suất thực chịu ảnh hưởng lớn từ hoạt động của hệ thống tiền tệ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
27. Trong dài hạn khi tiền là trung tính, biến nào sau đây sẽ tăng khi cung tiền
tăng?
A. Tỷ lệ tiền lương danh nghĩa so với mức giá.
B. Sản lượng thực.
C. Lãi suất danh nghĩa.
D. Không phải các đáp án trên,
28. Trong dài hạn, biến số nào sau đây sẽ tăng khi cung tiền tăng?
A. Tỷ lệ tiền lương danh nghĩa so với mức giá.
B. Sản lượng thực,
C. Lãi suất thực.
D. Không phải các đáp án trên.
29. Trong dài hạn, khi cung tiền tăng sẽ làm tăng
A. tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
B. tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa, nhưng không ảnh hưởng đến lãi suất thực.
C. C. tỷ lệ lạm phát, lãi suất thực, nhưng không ảnh hưởng đến lãi suất danh nghĩa.
D. lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát.
30. Nếu tốc độ tăng trưởng cung tiền tăng từ 5% lên 25%, theo hiệu ứng Fisher thì chúng
ta có thể kỳ vọng rằng lãi suất danh nghĩa và lạm phát đều tăng
A. nhiều hơn 20 điểm phần trăm
B. 20 điểm phần trăm.
C. ít hơn 20 điểm phần trăm.
D. Không phải các đáp án trên.
31. Nếu tốc độ tăng trưởng cung tiền tăng từ 3% lên 13%, theo hiệu ứng Fisher thì chúng
ta có thể kỳ vọng rằng
A. lạm phát sẽ tăng 10% và lãi suất danh nghĩa tăng ít hơn 10%,
B. lạm phát tăng ít hơn 10% và lãi suất danh nghĩa tăng nhiều hơn 10%.
C. cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa tăng 10%.
D. cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa tăng 10 điểm phần trăm.
32. Giả sử tốc độ lưu chuyển của tiền và sản lượng là không đổi, lý thuyết số lượng tiền và
hiệu ứng Fisher là đúng. Nếu lãi suất danh nghĩa là 6% và lạm phát là 2,5%, thì khi đó
A. tốc độ tăng trưởng cung tiền là 2,5%.
B. lãi suất thực là 8,5%.
C. lãi suất thực là 2,5%.
D. tốc độ tăng trưởng cung tiền là 6%.
33. Giả sử tốc độ lưu chuyển của tiền và sản lượng là không đổi, nếu lý thuyết số lượng tiền
và hiệu ứng Fisher là đúng, thì lãi suất thực sẽ là bao nhiêu nếu lãi suất danh nghĩa là 5%
và tốc độ tăng trưởng cung tiền là 3%?
A. 5%.
B. b. 3%
C. c. 2%.
D. d. 8%.
34. Mọi người phải tìm mọi cách để giảm lượng tiền mặt mà họ nắm giữ khi nền kinh tế có
lạm phát cao. Trong trường hợp đó, mọi người phải gánh chịu khoản chi phí nào sau đây?
A. Chi phí thực đơn
B. Chi phí mòn giày.
C. Chi phí do biến động giá tương đối.
D. Tăng gánh nặng về nghĩa vụ nộp thuế.
35. Chi phí thay đổi bảng giá niêm yết được gọi là
A. chi phí thực đơn
B. chi phí mòn giày.
C. chi phí do biến động giá tương đối.
D. chi phí cơ hội.
36. Chi phí thực đơn đề cập tới
A. sự tiêu tốn các nguồn lực để làm giảm lượng tiền mặt nắm giữ khi nền kinh tế có lạm phát cao.
B. sự phân bố sai lệch các nguồn lực bị gây ra bởi sự bất ổn trong giá tương đối,
C. tác động bóp méo của thuế.
D. chi phí điều chỉnh giá cả liên tục do lạm phát cao.
37. Nếu tiền lương của bạn tăng 6% trong khi giá cả tăng 2%, thì tiền lương thực bạn nhận
được sẽ tăng
A. 4%.
B. 4,8%.
C. 5,8%.
D. 8%.
38. Năm trước, tiền lương của một người lao động có thể mua được 200 đơn vị sản phẩm
với mức giá 1 đô-la, năm nay khi giá sản phẩm tăng lên 1,5 đô-la, tiền lương mua được 180
sản phẩm. Trong trường hợp này
A. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực đều giảm.
B. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực đều tăng.
C. thu nhập danh nghĩa giảm và thu nhập thực tăng.
D. thu nhập danh nghĩa tăng và thu nhập thực giảm.
39. Mẹ của bạn phàn nàn rằng thu nhập năm nay tăng 6% nhưng lại không mua được
lượng hàng hoá giống như mức thu nhập của năm ngoái. Điều này cho bạn biết
A. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực của mẹ bạn đều giảm,
B. cả thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực của mẹ bạn đều tăng.
C. thu nhập danh nghĩa của mẹ bạn tăng nhưng thu nhập thực của mẹ bạn giảm
D. thu nhập danh nghĩa của mẹ bạn giảm nhưng thu nhập thực của mẹ bạn tăng.
40. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, trường hợp nào sau đây có lãi suất thực sau thuế lớn
nhất?
A. Lạm phát 5% và thuế suất 20%.
B. Lạm phát 4% và thuế suất 30%.
C. Lạm phát 3% và thuế suất 40%.
D. Tất cả các trường hợp trên đều có lãi suất thực sau thuế giống nhau.
41. Nếu tài khoản tiền gửi của bạn được trả lãi suất 5%, nền kinh tế có lạm là phát 3% và
thuế suất là 20%, thì lãi suất thực sau thuế của tài khoản tiền gửi của bạn là
A. 3,4%.
B. 1,6%
C. 1%.
D. Không phải các đáp án trên.
42. Nếu tài khoản tiền gửi của bạn có lãi suất thực là 4%, tỷ lệ lạm phát là 2% và bạn phải
đóng thuế với tỷ lệ 20%, khi đó lãi suất thực sau thuế của bạn là
A. 1,2%.
B. 2,8%.
C. C. 4,8%.
D. Không phải các đáp án trên.
43. Minh gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất là 8%, tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 5%. Nếu thuế
thu nhập từ tiền lãi là 20%, lãi thực sau thuế mà Minh nhận được sẽ là
A. 1,4% nếu lạm thực tế là 5%, và nhiều hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban đầu.
B. 1,4% nếu lạm phát thực tế là 5%, và ít hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban đầu.
C. 2,4% nếu lạm phát thực tế là 5%, và nhiều hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban
đầu.
D. 2,4% nếu lạm phát thực tế là 5%, và ít hơn thế nếu lạm phát thực tế lớn hơn dự kiến ban đầu.
44. Năm 2000, bạn mua một thửa đất với giá 20 tỷ đồng và khi đó chỉ số giá là 100. Đến
năm 2020, bạn bán thửa đất đó với giá 100 tỷ đồng và chỉ số giá của nền kinh tế là 600. Nếu
tiền lãi vốn bị đánh thuế 20%, thì số tiền lãi thực sau thuế (tính theo giá trị tiền của năm
2020) mà bạn kiếm được là
A. 64 tỷ đồng.
B. -36 tỷ đồng.
C. -16 tỷ đồng.
D. -3,333 tỷ đồng.
45. Năm 1999, bạn mua một thửa đất với giá 10.000 đô-la và khi đó chỉ số giá là 100. Đến
năm 2020, bạn bán thửa đất đó với giá 100.000 đô-la và chỉ số giá của nền kinh tế là 500.
Nếu tiền lãi vốn bị đánh thuế 20% thì số tiền lãi thực sau thuế (tính theo giá trị tiền của
năm 2020) mà bạn kiếm được là
A. 72.000 đô-la.
B. 62.000 đô-la.
C. 32.000 đô-la.
D. 6.400 đô-la.
46. Khi đưa ra quyết định tiết kiệm, mọi người thường quan tâm nhất tới
A. lãi suất danh nghĩa sau thuế.
B. lãi suất thực sau thuế.
C. lãi suất danh nghĩa trước thuế.
D. lãi suất thực trước thuế.
47. Ngay cả khi lạm phát thực tế bằng lạm phát dự kiến thì chi phí nào sau đây của lạm
phát vẫn xảy ra?
A. Chi phí thực đơn.
B. Chi phí mòn giày.
C. Thuế lạm phát.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
48. Của cải sẽ bị phân phối từ người cho vay sang người đi vay khi lạm phát
A. cao và dự kiến trước.
B. thấp và dự kiến trước.
C. cao hơn dự kiến ban đầu.
D. thấp hơn dự kiến ban đầu.
49. Nếu lạm phát cao hơn mức dự kiến ban đầu thì
A. lãi suất thực thực hiện cao hơn lãi suất thực dự kiến.
B. lãi suất thực thực hiện thấp hơn lãi suất thực dự kiến.
C. lãi suất thực thực hiện đúng bằng với lãi suất thực dự kiến.
D. Không phải các đáp án trên.
50. Lạm phát cao và không dự kiến được xảy ra sẽ gây tổn thất lớn hơn đối với
A. người đi vay so với người cho vay.
B. người nắm giữ ít tiền mặt so với người nắm giữ nhiều tiền mặt.
C. người được nhận lương có điều chỉnh theo lạm phát só với người nhận lượng danh nghĩa cố
định.
D. người tiết kiệm có thu nhập chịu thuế ở bậc thuế cao so với người tiết kiệm có thu nhập chịu
thuế ở bậc thuế thấp.
51. Để ổn định giá cả, NHTƯ nên
A. duy trì lãi suất ở mức thấp.
B. giữ thất nghiệp ở mức thấp.
C. kiểm soát chặt cung tiền.
D. bán trái phiếu.
52. Loại tài sản nào sau đây đảm bảo thu nhập thực cố định trong dài hạn?
A. Vàng.
B. Cổ phiếu.
C. Trái phiếu có lãi suất được điều chỉnh theo lạm phát.
D. Không phải các đáp án trên.
CHƯƠNG 9: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
1. Thương mại quốc tế:
A. Làm tăng mức sống của tất cả các nước.
B. Làm giảm mức sống của tất cả các nước.
C. Không làm thay đổi mức sống của các nước.
D. Làm tăng mức sống của các nước nhập khẩu trong khi làm giảm mức sống của các nước xuất
khẩu.
2. Những hàng hóa và dịch vụ được tạo ra ở nước ngoài nhưng được bán trong nước được
gọi là:
A. Nhập khẩu
B. Xuất khẩu
C. Nhập khẩu ròng
D. Xuất khẩu ròng
3. Xuất khẩu ròng của một nước là:
A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu trừ đi giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu.
B. Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
C. Giá trị hàng hóa xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu.
D. Giá trị hàng hóa nhập khẩu trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu.
4. Giả sử giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một nước là 100 triệu USD, nhập khẩu
là 75 triệu USD. Xuất khẩu ròng là:
A. 175 triệu USD
B. 100 triệu USD
C. 25 triệu USD
D. -25 triệu USD
5. Singapore nhập khẩu một lô hàng may mặc của Việt Nam trị giá 50.000 USD, trong khi
Việt Nam nhập khẩu một lô hàng điện tử của Singapore với giá 20.000 USD.Trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, các giao dịch này ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của hai
nước như thế nào?
A. Xuất khẩu ròng của hai nước đều tăng 30000 USD
B. Xuất khẩu ròng của Singapore giảm 30.000 USD, trong khi xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng
30.000 USD
C. Xuất khẩu ròng của Singapore tăng 30.000 USD, trong khi xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng
30.000 USD
D. Xuất khẩu ròng của hai nước đều giảm 30000 USD
6. Chị Hoa mua một máy tính được sản xuất ở Nhật. Giao dịch này
A. Là giá trị nhập khẩu của cả nước hai nước
B. Là xuất khẩu của Việt Nam và là nhập khẩu của Nhật
C. Là xuất khẩu của Nhật và là nhập khẩu của Việt Nam
D. Không phải là nhập khẩu hay xuất khẩu của cả hai nước
7. Giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu của Việt Nam được gọi là
A. Dòng vốn ra ròng của Việt Nam
B. Đầu tư trực tiếp của Việt Nam
C. Xuất khẩu ròng của Việt Nam
D. Nhập khẩu ròng của Việt Nam
8. Một đại lý của giày Thượng Đình bán giày dép ở Mỹ. Giao dịch này làm
A. Tăng xuất khẩu ròng của Mỹ nhưng không tác động đến xuất khẩu ròng của Việt Nam
B. Giảm xuất khẩu ròng của Mỹ nhưng không tác động đến xuất khẩu ròng của Việt Nam
C. Tăng xuất khẩu ròng của Mỹ và giảm xuất khẩu ròng của Việt Nam
D. Giảm xuất khẩu ròng của Mỹ và tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam
9. Xuất khẩu ròng của một nước là 8,3 tỷ USD và giá trị hàng hóa và dịch vụ đã bán ra
nước ngoài là 52,4 tỷ USD. Nước đó có
A. Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 60,7 tỷ USD, trong khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 52,4 tỷ USD
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là 60,7 tỷ USD, trong khi giá trị nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 52,4 tỷ USD
C. Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 50,4 tỷ USD, trong khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 44,1 tỷ USD
D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là 50,4 tỷ USD, trong khi giá trị nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ là 44,1 tỷ USD
10. Một nước có giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra nước ngoài nhiều hơn giá trị mà nước
đó mua vào. Nước đó có
A. Thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng dương
B. Thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng âm
C. Thâm hụt thương mại và xuất khẩu ròng dương
D. Thâm hụt thương mại và xuất khẩu ròng âm
11. Cán cân thương mại của một nước
A. Phải bằng không
B. Phải lớn hơn không
C. Lớn hơn không nếu xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
D. Lớn hơn không nếu nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
12. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Lạm phát của các nước là bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm
B. Thu nhập thực của Việt Nam tăng
C. Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh
D. Thu nhập thực của các nước là bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm
13. Dòng vốn ra ròng đo lường
A. Phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu hàng hóa
B. Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước với giá trị tài
sản trong nước được mua bởi cư dân nước ngoài
C. Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước với giá trị
hàng hoá và dịch vụ trong nước được mua bởi cư dân nước ngoài
D. Không đáp án nào ở trên đúng
14. Richard, một công dân Ý, mở một nhà máy sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam. Hành động
này là
A. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và làm tăng dòng vốn ra ròng của Ý
B. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và làm giảm dòng vốn ra ròng của Ý
C. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và làm tăng dòng vốn ra ròng của Ý
D. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và làm giảm dòng vốn ra ròng của Ý
15. Anh Hưng, một công dân Việt Nam, mở một nhà hàng phở ở Chicago. Hành động này
A. Làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ nhưng không có tác động tới dòng vốn ra ròng của Việt
Nam
B. Làm tăng dòng vốn ra ròng của cả Mỹ và Việt Nam
C. Làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ nhưng làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
D. Làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ nhưng làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
16. Khi Hàn Quốc bán mỹ phẩm cho Việt Nam, xuất khẩu ròng của Việt Nam
A. Tăng và làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
B. Tăng và làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
C. Giảm và làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
D. Giảm và làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
17. Một doanh nghiệp Mỹ mở một nhà máy sản xuất thiết bị vệ sinh ở Việt Nam. Hành
động này
A. Làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ và làm tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
B. Làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ và làm giảm dòng vốn ra ròng của Việt Nam
C. Chỉ tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ
D. Chỉ tăng dòng vốn ra ròng của Việt Nam
18. Đồng nhất thức nào dưới đây là đúng?
A. NCO = NX
B. NCO + I = NX
C. NX + NCO = Y
D. Y= NCO - I
19. Đồng nhất thức nào dưới đây là đúng?
A. S = I + C
B. S = I - NX
C. S = I + NCO
D. S = NX - NCO
20. Một nước có xuất khẩu ròng là 120 triệu USD và tiết kiệm là 170 triệu USD. Dòng vốn
ra ròng là
A. 70 triệu USD và đầu tư trong nước là 170 triệu USD
B. 70 triệu USD và đầu tư trong nước là 270 triệu USD
C. 120 triệu USD và đầu tư trong nước là 50 triệu USD
D. Không phải các đáp án trên
21. Một nước có tiết kiệm là 80 triệu USD và đầu tư trong nước là 60 triệu USD. Xuất khẩu
ròng là
A. 20 triệu USD
B. -20 triệu USD
C. 100 triệu USD
D. -100 triệu USD
22. Một nước có đầu tư trong nước là 60 triệu USD và dòng vốn ra ròng là 25 triệu USD.
Tiết kiệm là
A. 85 triệu USD
B. -35 triệu USD
C. 35 triệu USD
D. 60 triệu USD
23. Giả sử một nước có GDP là 2000 tỷ USD, tiêu dùng là 1200 tỷ USD , chi tiêu chính phủ
là 400 tỷ USD. Điều này có nghĩa là
A. Đầu tư là 400 tỷ USD
B. Đầu tư cộng dòng vốn ra ròng là 400 tỷ USD
C. Đầu tư cộng xuất khẩu ròng là 400 tỷ USD
D. Cả b và c đều đúng
24. Hoạt động nào sau đây làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam?
A. Nhật mua gạo của Việt Nam
B. Nhật mua lúa mì của Úc
C. Nhật mua cổ phiếu của Tổng công ty cổ phần bia-rượu-nước giải khát Sabeco
D. Việt Nam mua tivi Sony của Nhật
25. Cán cân tài khoản vốn đo lường
A. Giá trị ròng của cán cân thanh toán
B. Chênh lệch giữa dòng vốn vào và dòng vốn ra
C. Chênh lệch giữa kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu
D. Thay đổi dự trữ ngoại tệ của ngân hàng trung ương
26. Những khoản tiền mà Việt Nam nhận viện trợ từ nước ngoài sẽ làm
A. Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
B. Tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
C. Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam
D. Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam
27. Trường hợp nào dưới đây là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
A. Một nhà sản xuất linh kiện điện tử của Hàn Quốc xây dựng nhà máy tại Bắc Ninh
B. Một công dân Hà Lan mua cổ phiếu của Vinamilk
C. Một công ty dệt may Đức Giang mở đại lý ở Lào
D. Một nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu trên thị trường thế giới
28. Trường hợp nào dưới đây là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
A. Albert, Công dân Đức, mua cổ phiếu của một công ty máy tính ở Việt Nam
B. Larry, một công dân Ai-len, xây dựng chuỗi cửa hàng ăn nhanh ở Việt Nam
C. Một doanh nghiệp Việt Nam mua trái phiếu của một doanh nghiệp ở Mỹ
D. Hệ thống phở 24 của Việt Nam mở cửa hàng ở Campuchia
29. Công ty Honda của Nhật xây dựng nhà máy ở Việt Nam. Hành động này là
A. Xuất khẩu của Nhật
B. Nhập khẩu của Nhật
C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật
D. Đầu tư gián tiếp nước ngoài của Nhật
30. Anh Nam mở hệ thống hiệu sách và thiết bị giáo dục ở Đài Loan. Hành động này là
A. Đầu tư của Nam và là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
B. Đầu tư của Nam và là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
C. Tiết kiệm của Nam và là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
D. Tiết kiệm của Nam và là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
31. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là
A. Lãi suất danh nghĩa của quốc gia này cho lãi suất danh nghĩa của quốc gia khác
B. Tỷ lệ trao đổi tiền tệ của quốc gia này với tiền tệ của quốc gia khác
C. Giá hàng hóa ở quốc gia này chia cho chính giá hàng hóa đó ở quốc gia khác
D. Số lượng hàng hóa của quốc gia này đượctrao đổi để lấy hàng hoá tương tự ở quốc gia khác
32. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là 125 JPY đổi lấy 1 USD. Giá của một chai rượu là 2500
JPY. Chai rượu này có giá là bao nhiêu USD?
A. 20 USD
B. 25 USD
C. 22 USD
D. Không phải các đáp án trên
33. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là 150 JPY đổi lấy 1 USD, 0,8 EUR đổi 1 USD và 20500
đổi 1 USD. Một chai bia có giá 6 USD ở New York, 1200 JPY ở Tokyo, 7 EUR ở Munich và
15000 vnd ở Hà Nội. Giá chai bia đắt nhất và rẻ nhất ở đâu?
A. Hà Nội, New York
B. New York, Tokyo
C. Tokyo, Munich
D. Munich, Hà Nội
34. Nếu tỷ giá hối đoái giảm từ 23500 VND đổi 1 USD xuống còn 22000 VND đổi 1 USD.
Đồng USD
A. Lên giá và nên mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn
B. Lên giá và nên mua ít hàng hóa Việt Nam hơn
C. Xuống giá và nên mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn
D. Xuống giá và nên mua ít hàng hóa Việt Nam hơn
35. Một cốc socola nóng có giá 1,5 USD tại Mỹ. Cũng cốc socola này có giá 30000 VND ở
Việt Nam. Nếu tỷ giá hối đoái là 20000 VND đổi 1 USD , tỷ giá hối đoái thực tế là
A. ½ cốc socola ở Việt Nam đổi 1 cốc socola ở Mỹ
B. 1 cốc socola ở Việt Nam đổi 1 cốc socola ở Mỹ
C. 2 cốc socola ở Việt Nam đổi 1 cốc socola ở Mỹ
D. Không phải các đáp án trên
36. Giả sử tỷ giá hối đoái thực tế là ½ cái bánh mì ở Canada đổi được 1 cái bánh mì ở Việt
Nam. Một chiếc bánh mì ở Canada có giá là 4 CAD. Chiếc bánh mì này bán ở Việt Nam với
giá 37.000 VND. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là
A. 17.500 VND đổi lấy 1 CAD
B. 18.000 VND đổi lấy 1 CAD
C. 18.500 VND đổi lấy 1 CAD
D. Không phải các đáp án trên
37. Những cá nhân hay doanh nghiệp nào dưới đây vui khi VND tăng giá trên thị trường
ngoại hối?
A. khách du lịch Việt Nam đến châu Âu
B. một công ty Nga nhập khẩu giày dép từ Việt Nam
C. một công ty Việt Nam xuất khẩu trái cây sang Thái Lan
D. một công ty Đứcnhập khẩu hàng may mặc của Việt Nam
38. Trên thị trường trao đổi giữa USD và VND. Điều nào dưới đây làm chuyển đường cung
về USD sang trái?
A. Kinh tế Mỹ tăng trưởng tốt hơn
B. Thu nhập thực tế của người dân Việt Nam tăng lên
C. Mức giá của Việt Nam tăng nhanh hơn so với Mỹ
D. Không phải các đáp án trên
39. Nếu VND lên giá thực tế so với USD thì
A. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam sẽ tăng
B. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam sẽ giảm
C. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam không thay đổi
D. Không có đáp án nào đúng
40. Quy luật một giá nói rằng
A. Một hàng hoá phải có giá cố định
B. Một hàng hóa không thể có giá cao hơn mức giá trần
C. Một hàng hoá phải có giá như nhau ở tất cả mọi nơi
D. Các nhà sản xuất trong nước được trợ cấp
41. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua
A. Tỷ giá hối đoái thực tế luôn bằng 1
B. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa luôn bằng 1
C. Tỷ giá hối đoái thực tế bằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa
D. Tỷ giá hối đoái thực tế bằng chênh lệch giữa tỷ lệ lạm phát giữa hai nước
42. Giả sử 1 USD mua được nhiều chuối ở Việt Nam hơn ở Canberra. Cơ hội kiếm lời sẽ
đến từ việc
A. Mua chuối ở Việt Nam và bán ở Canberra, điều này sẽ làm giá chuối ở Việt Nam tăng
B. Mua chuối ở Canberra và bán ở Việt Nam, điều này sẽ làm giá chuối ở Việt Nam tăng
C. Mua chuối ở Việt Nam và bán ở Canberra, điều này sẽ làm giá chuối ở Canberra tăng
D. Mua chuối ở Canberra và bán ở Việt Nam, điều này sẽ làm giá chuối ở Canberra tăng
43. Nếu tỷ giá hối đoái 2 SGD đổi 1 USD. Một giỏ hàng hóa ở Mỹ có giá 40 USD. Theo lý
thuyết ngang bằng sức mua, giỏ hàng này được bán với giá bao nhiêu ở Singapore?
A. 20 SGD
B. 40 SGD
C. 80 SGD
D. 100 SGD
44. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai nước phản ánh
sự khác nhau về
A. Mức giá giữa hai nước
B. Nguồn lực giữa hai nước
C. Thu nhập giữa hai nước
D. Mức sống giữa hai nước
45. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu một bánh ở McDonald được bán ở Mỹ với giá
2,5 USD và được bán ở Việt Nam với giá là 55.000 VND. Khi đó, tỷ giá hối đoái danh nghĩa

A. 1 USD đổi lấy 21.000 VND
B. 1 USD đổi lấy 22.000 VND
C. 0,5 USD đổi lấy 10.000 VND
D. Không phải các đáp án trên
46. Theo lí thuyết ngang bằng sức mua, nếu giá hàng hoá ở Canada tăng với một tỷ lệ nhỏ
hơn so với giá hàng hoá ở Việt Nam, thì
A. Tỷ giá hối đoái thực tế tính bằng số đơn vị hàng hoá ở Việt Nam đổi lấy một đơn vị hàng hóa
ở Canada tăng
B. Tỷ giá hối đoái thực tế tính bằng số đơn vị hàng hoá ở Việt Nam đổi lấy một đơn vị hàng hóa
ở Canada giảm
C. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính bằng số VND đổi lấy một CAD tăng
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính bằng số VND đổi lấy một CAD tăng
47. Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của nước khác
được gọi là
A. Thị trường vốn
B. Thị trường ngoại hối
C. Thị trường tài chính
D. Thị trường cổ phiếu
48. Tình huống nào sau đây làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
sang phải?
A. Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng
B. Cầu về hàng hóa trong nước của người nước ngoài giảm
C. Các nhà đầu cơ dự đoán đồng nội tệ sẽ tăng giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian
tới
D. Chính phủ có thâm hụt ngân sách
49. Đường cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sẽ không dịch chuyển sang phải khi
A. GDP thực tế của Việt Nam tăng
B. Lạm phát của Việt Nam tăng cao hơn so với các nước trên thế giới
C. Người dân Việt Nam thích dùng hàng hoá nước ngoài hơn
D. Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ ra thị trường
50. Trên thị trường trao đổi giữa đồng VND và đồng USD nếu giá của đồng USD càng thấp
thì
A. Lượng cung USD càng cao
B. Lượng cầu USD càng cao
C. Lượng cung USD càng thấp
D. Cả b và c đều đúng
51. Điều gì xảy ra trên thị trường trao đổi giữa VND và USD nếu khách du lịch nước ngoài
tới Việt Nam giảm mạnh vì dịch Covid-19?
A. Cả giá USDUSD và lượng USDUSD được trao đổi đều tăng
B. Cả giá USDUSD và lượng USDUSD được trao đổi đều giảm
C. Giá USDUSD tăng và lượng USDUSD được trao đổi giảm
D. Giá USD giảm và lượng USD được trao đổi tăng
52. Điều gì xảy ra trên thị trường trao đổi giữa VND và USD khi nhập khẩu của Việt Nam
giảm mạnh?
A. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều tăng
B. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều giảm
C. Giá USD tăng và lượng USD được trao đổi giảm
D. Giá USD giảm và lượng USD được trao đổi tăng
53. Điều gì xảy ra trên thị trường trao đổi giữa VND và USD khi các nhà đầu tư nước ngoài
rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam?
A. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều tăng
B. Cả giá USD và lượng USD được trao đổi đều giảm
C. Giá USD tăng và lượng USD được trao đổi giảm
D. Giá USD giảm và lượng USD được trao đổi tăng
54. Tình huống nào dưới đây làm giảm giá đồng USD trên thị trường ngoại hối?
A. Cầu về hàng Việt Nam của người dân nước ngoài giảm
B. Thu nhập của người dân trong nước tăng lên
C. Ngân hàng nhà nước bán USD ra thị trường
D. Các nhà đầu cơ dự đoán lãi suất tiền gửi bằng đồng USD sẽ tăng so với lãi suất tiền gửi bằng
đồng VND
55. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó
A. Các doanh nghiệp luôn ưu tiên nhập khẩu các nguyên liệu hơn là sử dụng nguyên liệu trong
nước
B. Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải
do ngân hàng trung ương quy định
C. Chính phủ xác định giá trị đồng tiền nước mình theo giá trị đồng tiền của một nước khác
D. Tỷ giá luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước
56. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý là hệ thống trong đó
A. Ngân hàng trung ương không cho phép các ngân hàng thương mại được xác định tỷ giá mà
can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối
B. Ngân hàng trung ương cố định tỷ giá ở mức đã được công bố từ trước
C. Ngân hàng trung ương đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động
bất lợi của tỷ giá hối đoái
D. Các doanh nghiệp sẽ được hưởng các mức tỷ giá khác nhau nếu khuyến khích xuất khẩu và
hạn chế nhập khẩu
57. Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó
A. Ngân hàng trung ương phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá
hối đoái danh nghĩa cố định
B. Tỷ giá hối đoái thực tế luôn cố định
C. Tiền của quốc gia đó luôn giảm giá so với các đồng tiền của các quốc gia khác
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa luôn cố định
58. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng
lên thì ngân hàng trung ương phải
A. Giữ cho cán cân thanh toán cân bằng
B. Mua ngoại tệ
C. Để tỷ giá tự điều chỉnh theo cung cầu thị trường
D. Áp đặt một mức tỷ giá hối đoái cố định mới
59. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định nếu người dân tăng nhu cầu nhập khẩu hàng hoá
và dịch vụ từ nước khác thì ngân hàng trung ương cần
A. Tăng giá nội tệ so với ngoại tệ
B. Phá giá nội tệ so với ngoại tệ
C. Mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
D. Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
60. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh thì ngân
hàng trung ương cần
A. Tăng giá nội tệ so với ngoại tệ
B. Phá giá nội tệ so với ngoại tệ
C. Mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
D. Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
CHƯƠNG 10: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
1. Một giai đoạn ngắn trong đó thu nhập giảm và thất nghiệp tăng được gọi là
A. Tăng trưởng nóng
B. Suy thoái
C. Mở rộng
D. Chu kỳ kinh tế
2. Chu kỳ kinh tế
A. Được giải thích chủ yếu bởi những biến động trong tiêu dùng
B. Không phải là vấn đề quan trọng bởi có các chính sách của chính phủ
C. Là những biến động về GDP thực và các biến liên quan khác theo thời gian
D. Có thể dễ dàng được các nhà kinh tế giỏi dự đoán trước
3. Phần lớn các nhà kinh tế bắt đầu sử dụng mô hình tổng cầu và tổng để phân tích
A. biến động ngắn hạn của nềnkinh tế
B. hiệu ứng của các chính sách vĩ mô đối với giá cả của các hàng hóa riêng biệt
C. hiệu ứng dài hạn của chính sách thương mại quốc tế
D. năng suất và tăng trưởng kinh tế
4. Thành phần nào trong GDP thực hiện biến động mạnh nhất trong chu kỳ kinh tế
A. tiêu dùng
B. chi tiêu chính phủ
C. đầu tư
D. xuất khẩu ròng
5. Mô hình tổng cầu và tổng cung giải thích mối quan hệ giữa
A. mức giá chung và giá của một hàng hóa cụ thể
B. thất nghiệp và sản lượng
C. tiền lương và việc làm
D. GDP thực và mức giá chung
6. Phát biểu nào sau đây về mô hình tổng cầu và tổng cung là đúng?
A. mô hình tổng cầu và tổng cung chỉ là mô hình lớn hơn của mô hình cung cầu thị trường
B. mức giá chung điều chỉnh để đưa ra tổng cầu và tổng cung về trạng thái cân bằng
C. đường tổng cung cho biết lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình doanh nghiệp và
chính phủ muốn mua tại mỗi mức giá
D. tất cả các đáp án trên đều đúng
7. Đường tổng cầu
A. dốc xuống bởi cùng lý do với việc đường cầu thị trường thông thường xuống dốc
B. thẳng đứng trong dài hạn
C. cho biết mối quan hệ ngược chiều giữa mức giá chung và lượng cầu hàng hóa dịch vụ
D. tất cả đáp án trên đều đúng
8. Sự tăng lên của mức giá chung sẽ dẫn đến
A. sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu
B. sự dịch chuyển sang trái của đường tổng cầu
C. sự di chuyển sang trái dọc theo đường tổng cầu
D. sự di chuyển sang phải dọc theo đường tổng cầu
9. Giá cả tăng lên làm cho người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi. Từ đó dẫn đến
A. sự dịch phải của đường tổng cầu
B. sự dịch trái của đường tổng cầu
C. sự dị chuyển sang trái dọc theo đường tổng cầu
D. sự dị chuyển sang phải dọc theo đường tổng cầu
10. Giá cả giảm sẽ làm cho mọi người
A. Giữ ít tiền hơn, cho vay ít hơn, và do đó lãi suất tăng
B. Giữ ít tiền hơn, cho vay nhiều hơn, và do đó lãi suất giảm
C. Giữ nhiều tiền hơn, cho vay nhiều hơn, và do đó lãi suất
D. Giữ nhiều tiền hơn, cho vay ít hơn, và do đó lãi suất giảm
11. Khi giá giảm lãi suất sẽ
A. tăng và do đó doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư
B. tăng và do đó doanh nghiệp sẽ giảm đầu tư
C. giảm và do đó doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư
D. giảm và do đó doanh nghiệp sẽ giảm đầu tư
12. Mức giá chung tăng lên sẽ làm cho lãi suất
A. Tăng, nội tệ giảm, và xuất khẩu ròng tăng
B. Tăng, nội tệ tăng giá, và xuất khẩu dòng giảm
C. Giảm giảm, nội tệ giảm giá, xuất khẩu ròng tăng
D. giảm, nội tệ tăng giá, và xuất khẩu ròng giảm
13. Thị trường chứng khoán bùng nổ làm cho mọi người giàu có hơn, từ đó họ
A. Tăng tiêu dùng, dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
B. Tăng tiêu dùng, dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
C. Giảm tiêu dùng phải dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
D. Giảm tiêu dùng dẫn đến dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
14. Khi thuế giảm, tiêu dùng tăng, điều này được thể hiện bằng
A. Sự dịch chuyển sang phải dọc theo đường tổng cầu
B. Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu
C. Sự dịch chuyển sang trái của đường tổng cung
D. Không phải các đáp án trên
15. Câu nào sau đây làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
A. tăng cung tiền
B. tăng xuất khẩu ròng tại mọi mức tỉ giá
C. ưu đãi thuế đầu tư
D. tất cả đắt đắt án trên đều đúng
16. Thay đổi nào sau đây làm cho đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
A. mức giá tăng
B. mức giá giảm
C. nội tệ giảm giá
D. giá chứng khoán giảm
17. Đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải khi chính phủ
A. Tăng thuế thu nhập cá nhân
B. Tăng cung tiền
C. Bãi bỏ ưu tiên thuế đầu tư
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
18. Các bạn hàng nhập khẩu quan trọng của Việt Nam lâm vào suy thoái Vậy chúng ta có
thể dự kiến xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ
A. Tăng, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Tăng, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Giảm, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Giảm, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
19. Sự tăng lên của yếu tố nào sau đây (Không xuất phát từ sự thay đổi của mức giá) làm
cho
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải?
A. Tiêu dùng
B. Đầu tư
C. Chỉ tiêu chính phủ
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
20. Đường tổng cung thẳng đứng
A. Cả trong ngắn hạn và dài hạn.
B. Không phải trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
C. Chỉ trong dài hạn, không phải trong ngắn hạn
D. Chỉ trong ngắn hạn, không phải trong dài hạn
21. Đường tổng cung dốc lên chứ không phải thẳng đứng
A. Cả trong ngắn hạn và dài hạn
B. Không phải trong ngắn hạn lẫn dài hạn
C. Chỉ trong dài hạn, không phải trong ngắn hạn.
D. Chị trong ngắn hạn, không phải trong dài hạn.
22. Yếu tố nào sau đây không quyết định mức GDP thực trong dài hạn
A. Mức giá chung
B. Cung lao động
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Trình độ công nghệ
23. Đường tổng cung dài hạn sẽ chuyển sang phải nếu
A. Dân nhập cư từ nước ngoài tăng
B. Tích lũy tư bản tăng
C. Công nghệ tiên tiến hơn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
24. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch phải nếu
A. Công nghệ tiên tiến hơn
B. Mức giá chung giảm
C. Mức giá chung tăng
D. Cung tiền tăng
25. Theo lý thuyết nhận thức sai lầm, nếu mức giá tăng nhiều hơn mọi người dự đoán, các
doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của hàng hoá và dịch vụ mà họ sản xuất đang
A. Giảm, và do đó họ tăng sản xuất
B. Giảm, và do đó họ giảm sản xuất
C. Tăng, và do đó họ tăng sản xuất
D. Tăng, và do đó họ giảm sản xuất
26. Theo lý thuyết nhận thức sai lầm, lượng cung sẽ tăng nếu mức giá
A. Tăng ít hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã tăng
B. Tăng ít hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã giảm
C. Tăng nhiều hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã tăng
D. Tăng nhiều hơn mức dự kiến, khi đó doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của họ đã giảm
27. Theo lí thuyết về tiền lương cứng nhắc về đường tổng cung ngắn hạn,khi mức giá tăng
nhiều hơn mức dự kiến, tiền lương thực sẽ
A. Tăng, do đó việc làm tăng
B. Tăng , do đó việc làm giảm
C. Giảm , do đó việc làm tăng
D. Giảm , do đó việc làm giảm
28. Theo lí thuyết về giá cả cứng nhắc về đường tổng cung ngắn hạn, khi giá giảm ngoài dự
kiến, một số doanh nghiệp sẽ có mức giá
A. Thấp hơn mức mong muốn và do vậy doanh số tăng
B. Thấp hơn mức mong muốn và do vậy doanh số giảm
C. Cao hơn mức mong muốn và do vậy doanh số tăng
D. Cao hơn mức mong muốn và do vậy doanh số giảm
29. Phương trình: Lượng cung = sản lượng tiềm năng + a( giá thực tế - giá dự kiến), trong
đó hệ số a là một số dương, phản ánh
A. Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên
B. Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng
C. Đường tổng cầu dốc xuống
D. Không phải các đáp án trên
30. Sự gia tăng mức giá dự kiến sẽ làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
A. Sang phải, và sự gia tăng mức giá thực tế cũng làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch phải
B. Sang phải, còn sự gia tăng mức giá thực tế thì không làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch
chuyển
C. Sang trái, và sự gia tăng mức giá thực tế cũng làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch trái
D. Sang trái, còn sự gia tăng mức giá thực tế thì không làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch
chuyển
31. Thay đổi nào sau đây làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang
phải?
A. Sự gia tăng mức giá thực tế
B. Sự gia tăng mức giá dự kiến
C. Sự gia tăng tích luỹ tư bản
D. Không phải các đáp án trên
32. Thay đổi nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm
đường tổng cung dài hạn dịch chuyển, sang phải?
A. Mức giá chung giảm
B. Mức giá dự kiến giảm
C. Khối lượng tư bản giảm
D. Cung tiền tăng
33. Thay đổi nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải?
A. Mức giá chung tăng
B. Tiền lương tối thiểu tăng
C. Giá dầu mỏ giảm
D. Nhập cư từ nước ngoài giảm
34. Thay đổi nào sau đây sẽ làm tăng mức giá và GDP thực trong ngắn hạn?
A. Mức giá dự kiến tăng
B. Cung tiền tăng
C. Khối lượng tư bản giảm
D. Không phải các đáp án trên
35. Giả sử xảy ra suy thoái kinh tế do sự dịch chuyển của đường tổng cầu. Nếu các nhà
hoạch định chính sách có thể phản ứng kịp thời, chính xác, họ có thể triệt tiêu sự dịch
chuyển ban đầu bằng cách
A. Dịch chuyển đường tổng cung sang phải
B. Dịch chuyển đường tổng cung sang trái
C. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
D. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
36. Nền kinh tế suy thoái do sự di chuyển của tổng cầu, thì mức giá sẽ
A. Tăng trong ngắn hạn, và tăng mạnh hơn trong dài hạn
B. Tăng trong lúc ngắn hạn, giảm về mức ban đầu trong dài hạn
C. Giảm trong ngắn hạn, và giảm sâu hơn trong dài hạn
D. Giảm trong ngắn hạn, và tăng trở lại mức ban đầu trong dài hạn
37. Với nền kinh tế ban đầu đang ở mức cân bằng dài hạn, sự dịch chuyển tổng cầu sẽ ảnh
hưởng đến mức giá
A. Và sản lượng trong cả ngắn hạn và dài hạn
B. Và sản lượng chỉ trong ngắn hạn
C. Trong ngắn hạn và dài hạn, nhưng ảnh hướng đến sản lượng chỉ trong ngắn hạn
D. Trong ngắn hạn và dài hạn, nhưng ảnh hướng đến sản lượng chỉ trong dài hạn
38. Nếu thời tiết xấu ảnh hưởng đến việc cung cấp nguyên liệu thô
A. Tổng cung sẽ dịch chuyển sang phải
B. Sản lượng sẽ giảm trong ngắn hạn
C. Mức giá sẽ giảm trong ngắn hạn
D. Không phải các đáp án trên
39. Để triệt tiêu ảnh hưởng đối với sản lượng do suy thoái kinh tế gây ra bởi sự thay đổi của
tổng cung, các nhà hoạch định chính sách sẽ sử dụng chính sách tiền tệ và chính sách tài
khoá để làm dịch chuyển
A. Tổng cung sang phải
B. Tổng cung sang trái
C. Tổng cầu sang trái
D. Tổng cầu sang phải
40. Điều nào sau đây sẽ gây hiện tượng đình lạm
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
41. Giả sử nền kinh tế đang ở mức cân bằng dài hạn. Nếu tiền lương tối thiểu tăng mạnh
đồng thời doanh nghiệp bi quan về các điều kiện kinh doanh trong tương lai, thì chúng ta
có thể dự đoán trong ngắn hạn
A. GDP thực sẽ tăng, còn mức giá có thể tăng, giảm, hoặc giữ nguyên
B. GDP thực sẽ giảm, còn mức giá có thể tăng, giảm, hoặc không đổi
C. Mức giá sẽ tăng, còn GDP thực có thể tăng, giảm, hoặc không đổi
D. Mức giá sẽ giảm, còn GDP thực có thể tăng, giảm, hoặc không đổi
42. Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản, nếu mức giá tăng thì lãi suất cân bằng sẽ
A. Tăng, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng
B. Tăng, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ giảm
C. Giảm, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng
D. Giảm, do vậy tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ giảm
43. Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, trong
ngắn hạn mức giá tăng sẽ khiến hộ gia đình
A. Tăng tiêu dùng và doanh nghiệp tăng chi mua hàng hoá tư bản
B. Tăng tiêu dùng và doanh nghiệp giảm chi mua hàng hoá tư bản
C. Giảm tiêu dùng và doanh nghiệp tăng chi mua hàng hoá tư bản
D. Giảm tiêu dùng và doanh nghiệp giảm chi mua hàng hoá tư bản
44. Trong ngắn hạn, tăng cung tiền sẽ làm cho lãi suất
A. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
45. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, cung tiền sẽ
A. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Tăng và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Giảm và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
46. Nếu thị trường chứng khoán sụp đổ
A. Tổng cầu sẽ tăng, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách tăng cung tiền
B. Tổng cầu sẽ tăng, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách giảm cung tiền
C. Tổng cầu sẽ giảm, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách tăng cung tiền
D. Tổng cầu sẽ giảm, ngân hàng trung ương có thể phục hồi bằng cách giảm cung tiền
47. Chính sách tài khoá phản ánh ý tưởng rằng tổng cầu có thể được thay đổi bằng sự thay
đổi của
A. Cung tiền
B. Chỉ tiêu chính phủ và thuế
C. Chính sách thương mại
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
48. Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
A. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc sự sụt giảm mức giá
B. Sự cách giảm chi tiêu chính phủ hoặc sự gia tăng mức giá
C. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ, nhưng không phải sự thay đổi mức giá
D. Sự sụt giảm mức giá, nhưng không phải sự gia tăng chi tiêu chính phủ
49. Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ về cơ bản ban đầu sẽ làm dịch chuyển
A. Đường tổng cầu sang phải
B. Đường tổng cầu sang trái
C. Đường tổng cung sang phải
D. Không làm dịch chuyển đường tổng cầu hay tổng cung
50. Điều nào sau đây có xu hướng làm đường tổng cầu dịch sang phải xa hơn so với lượng
gia tăng chi tiêu chính phủ.
A. Hiệu ứng lấn át
B. Hiệu ứng số nhân
C. Hiệu ứng của cải
D. Hiệu ứng lãi suất
51. Xu hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là phần
A. Thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình tiêu dùng thay vì tiết kiệm
B. Thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình tiêu dùng hoặc tiết kiệm
C. Tổng thu nhập mà hộ gia đình tiêu dùng thay vì tiết kiệm
D. Tổng thu nhập mà hộ gia đình tiêu dùng hoặc tiết kiệm
52. Trong nền kinh tế đóng, số nhân chi tiêu chính phủ được xác định là
A. MPC
B. 1- MPC
C. 1/MPC
D. 1/(1-MPC)
53. Tổng cầu giảm sau khi chính sách tài khóa mở rộng làm tăng lãi suất được gọi là
A. Hiệu ứng số nhân
B. Hiệu ứng lẫn át
C. Hiệu ứng gia tốc
D. Hiệu ứng tương đương Ricardo
54. Nếu xảy ra hiệu ứng lấn át, điều nào sau đây có thể giảm sau khi chính phủ tăng chi
tiêu?
A. Tỷ Lệ thất nghiệp
B. Cầu tiền
C. Lãi suất
D. Cầu về hàng hóa tư bản
55. Giả sử có hiệu ứng số nhân nhưng không có hiệu ứng lấn át và hiệu ứng gia tốc đầu tư,
sự gia tăng chi tiêu chính phủ 100 tỷ đô la sẽ làm cho
A. Đường tổng cầu dịch phải nhiều hơn 100 tỷ đô la
B. Đường tổng cầu dịch phải ít hơn 100 tỷ đô la
C. Đường tổng cung dịch trái nhiều hơn 100 tỷ đô la
D. Đường tổng cung dịch trái ít hơn 100 tỷ đô la
56. Giả sử MPC bằng 0,75. Số nhân chi tiêu sẽ bằng
A. 0,75
B. 4/3
C. 4
D. 7,5
57. Giả sử MPC bằng 0,75. Nếu chỉ có hiệu ứng số nhân và không có hiệu ứng khác, chi tiêu
chính phủ giảm 10 tỷ đô la Sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu
A. Sang trái một lượng 13,5 tỷ đô la
B. Sang trái một lượng 40 tỷ đô la
C. Sang phải một lượng 75 tỷ đô la
D. Không phải các đáp án trên
58. Giả sử MPC bằng 0,75. Hiệu ứng lấn át là 6 tỷ đô la xảy ra đồng thời với hiệu ứng số
nhân. Việc chính phủ tăng 10 tỷ đô la sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu
A. Sang trái một lượng 24 tỷ đô-la
B. Sang trái một lượng 36 tỷ đô-la
C. Sang phải một lượng 34 tỷ đô-la
D. Sang phải một lượng 36 tỷ đô-la
59. MPC tăng sẽ làm
A. Tăng số nhân chi tiêu, do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động lớn hơn đến tổng cầu
B. Tăng số nhân chi tiêu, Do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động nhỏ hơn đến tổng cầu
C. Giảm số nhân chi tiêu, do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động lớn hơn đến tổng cầu
D. Giảm số nhân chi tiêu, Do đó thay đổi chi tiêu chính phủ sẽ có tác động nhỏ hơn đến tổng cầu
60. Hiệu ứng số nhân
A. Và hiệu ứng lấn át đều khuếch tán hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
B. Và hiệu ứng lấn át đều làm giảm hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
C. Làm giảm hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ, Còn hiệu ứng lớn ác thì khuếch tán hiệu
ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
D. Khuếch tán hiệu ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ, Còn hiệu ứng lấn át thì làm giảm hiệu
ứng của việc tăng chi tiêu chính phủ
61. Việc giảm thuế
A. Và tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
B. Và tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
C. Làm dịch chuyển tổng cầu sang phải trong khi tăng chi tiêu chính phủ làm dịch chuyển đường
tổng cầu sang trái
D. Làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái trong khi tăng chi tiêu chính phủ làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang phải
62. Điều nào sau đây có xu hướng làm giảm mức độ dịch chuyển của tổng cầu do sự thay
đổi thuế?
A. Hiệu ứng số nhân
B. Hiệu ứng lấn át
C. Hiệu ứng gia tốc
D. Không phải các đáp án trên
63. Các nhà kinh tế học tin rằng chính sách tài khóa có tác động
A. Chỉ đối với tổng cầu chứ không phải tổng cung
B. Chủ yếu đối với tổng cầu
C. Chủ yếu đối với tổng cung
D. Chỉ đối với tổng cung chứ không phải tổng cầu
64. Việc chính phủ tăng chi tiêu đối với hoạt động xây dựng và chỉnh trang hạ tầng sẽ
A. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
B. Tạo ra hiệu ứng số nhân
C. Dịch chuyển đường tổng cung sang phải trong dài hạn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
65. Để ổn định lại sản lượng sau khi có sự gia tăng đầu tư, phương án chính sách nào sau
đây là phù hợp?
A. Tăng thuế
B. Tăng cung tiền
C. Tăng chi tiêu chính phủ
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
CHƯƠNG 11: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Phillips chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa
A. sản lượng và thất nghiệp.
B. sản lượng và việc làm.
C. lạm phát tiền lương và sản lượng.
D. lạm phát tiền lương và thất nghiệp.
2. Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Theo đường Phillips, điều này sẽ làm
A. giá cả, sản lượng và việc làm tăng.
B. giá cả và sản lượng tăng, việc làm giảm.
C. giá cả tăng, sản lượng và việc làm giảm.
D. giá cả giảm, sản lượng và việc làm tăng.
3. Nếu lạm phát kỳ vọng tăng lên, đường Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang
A. phải, đo đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
B. trái, đo đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
C. phải, do đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
D. trái, do đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn với mọi tỷ lệ lạm phát.
4. Nếu chính sách của chính phủ di chuyển nền kinh tế lên phía trên dọc theo đường
Phillips ngắn hạn, thì chúng ta không kỳ vọng điều nào sau đây xảy ra?
A. Hải đọc báo thấy nói răng ngân hàng trung ương tăng cung tiền.
B. Bình nhận được nhiều lời mời làm việc hơn.
C. Thắng tăng chậm lại giá các mặt hàng ở cửa hàng của anh ta.
D. Tiền lương danh nghĩa của Thanh tăng nhanh hơn.
5. Trường hợp nào dưới đây không liên quan đến cú sốc cung bất lợi?
A. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng.
C. Mức giá chung tăng.
D. Sản lượng giảm.
6. Một cú sốc cung có lợi có thể khiến cho đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
A. phải vả tỷ lệ thất nghiệp tăng.
B. phải và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
C. trái và tỷ lệ thất nghiệp tăng.
D. trái và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
7. Một cú sốc cung bất lợi có thể khiến cho đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
A. phải và tỷ lệ lạm phát tăng.
B. phải và tỷ lệ lạm phát giảm.
C. trái và tỷ lệ lạm phát tăng,
D. trái và tỷ lệ lạm phát giảm.
8. Nếu đường Phillips ngắn hạn đang ổn định, điều nào sau đây là bất thường?
A. Sự tăng lên của cả tỷ lệ lạm phát và sản lượng.
B. Sự giảm xuống của tỷ lệ lạm phát và tăng lên của tỷ lệ thất nghiệp.
C. Sự tăng lên của cả tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
D. Sự tăng lên của sản lượng và giảm xuống của tỷ lệ thất nghiệp.
9. Giả sử cung tiền tăng. Trong ngắn hạn điều này làm tăng tỷ lệ có việc làm dựa theo
A. cả đường Phillips ngắn hạn và mô hình tổng cầu — tổng cung.
B. không dựa theo đường Phillips ngắn hạn hay mô hình tổng cầu — tổng
cung.
C. chỉ theo đường Phillips ngắn hạn.
D. chỉ theo mô hình tổng cầu — tổng cung.
10. Điều nào là nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển từ điểm A sang điểm C trong hình dưới
đây?

A. Đường tổng cầu dịch phải.


B. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch trái.
11. Nền kinh tế sẽ di chuyển dọc theo đường Phillips đến điểm có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn
nếu
A. tỷ lệ lạm phát tăng.
B. chính phủ tăng chỉ tiêu.
C. ngân hàng trung ương giảm cung tiền:
D. Không phải các đáp án trên.
12. Để di chuyển dọc theo đường Phillips đến điểm mà tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn, thì
A. tỷ lệ lạm phát phải giảm.
B. chính phủ cắt giảm chỉ tiêu.
C. ngân hàng trung ương giảm cung tiền.
D. không phải các đáp án trên.
13. Nếu đường Phillips ngắn hạn đang ổn định, điều nào sau đây không thể xảy ra đồng
thời?
A. Sự tăng lên của chỉ tiêu chính phủ và giảm xuống của tỷ lệ thất nghiệp.
B. Sự tăng lên của tỷ lệ lạm phát và giảm xuống của sản lượng.
C. Sự giảm xuống của tỷ lệ lạm phát và tăng lên của tỷ lệ thất nghiệp.
D. Sự giảm xuống của sản lượng và tăng lên của tỷ lệ thất nghiệp.
14. Nguyên nhân nào sau đây gây ra lạm phát do cầu kéo?
A. Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
B. Chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân.
C. Các doanh nghiệp cắt giảm chỉ tiêu cho đầu tư.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
15. Lạm phát do cầu kéo làm cho
A. giá cả tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
B. giả cá tăng và tỷ lệ thất nghiệp tăng.
C. cả giá cả và tỷ lệ thất nghiệp đều tăng.
D. cả giá cả và tỷ lệ thất nghiệp đều giảm.
16. Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì
A. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải và có hiện tượng di chuyển dọc lên trên đường Phillips
ngắn hạn.
B. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái và có hiện tượng di chuyển dọc xuống dưới đường
Phillips ngắn hạn.
C. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. cả đường tổng cầu và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
17. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy?
A. Ngân hàng trung ương sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
B. Chi phí mua nguyên liệu nhập khẩu tăng do thuế nhập khẩu tăng.
C. Các doanh nghiệp cắt giảm chỉ tiêu cho đầu tư.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
18. Lạm phát do chi phí đẩy làm cho
A. giá cả giảm và tỷ lệ thất nghiệp tăng.
B. giá cả tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
C. cả giá cả và tỷ lệ thất nghiệp đều tăng.
D. cả giá cả và tỷ lệ thất nghiệp đều giảm.
19. Khi lạm phát do chi phí đẩy xảy ra thì
A. đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
sang trái.
B. đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
sang phải.
C. cả đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. cả đường tổng cung ngắn bạn và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
20. Giả sử một cú sốc cung bất lợi xảy ra. Đường nào dưới đây sẽ dịch chuyển sang trái?
A. Cả đường tổng cung và đường Phillips.
B. Chỉ có đường tổng cung.
C. Chỉ có đường Phillips.
D. Không phải đường Phillips hay đường tổng cung.
21. Điều nào dưới đây sẽ xảy ra sau một cú sốc cung bất lợi?
A. Đường tổng cung và đường Phillips đều dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cung và đường Phillips đều dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải và đường Phillips dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái và đường Phillips dịch chuyển sang phải.
22. Giả sử một nền kinh tế có lạm phát cao quyết định cắt giảm tốc độ tăng cung tiền. Ảnh
hưởng của hành động này là
A. Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
B. ban đầu thất nghiệp tăng, cuối cùng lạm phát kỳ vọng giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch
chuyển sang trái.
C. ban đầu thất nghiệp giảm, cuối cùng lạm phát kỳ vọng tăng và đường Phillips ngắn hạn dịch
chuyển sang phải.
D. ban đầu thất nghiệp giảm, cuối cùng lạm phát kỳ vọng giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch
chuyển sang trái.
23. Giả sử ngân hàng trung ương giảm tốc độ tăng cung tiền. Điều gì sau đây sẽ giảm trong
dài hạn?
A. Cả tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát.
B. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, nhưng tỷ lệ lạm phát thì không.
C. Tỷ lệ lạm phát, nhưng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì không.
D. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên hay tỷ lệ lạm phát đều không giảm.
24. Trong những năm gần đây, tỷ lệ lạm phát kỳ vọng giảm. Điều này làm đường Phillips
dịch chuyển
A. sang trái, nghĩa là ứng với mỗi mức lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn thấp hơn.
B. sang phải, nghĩa là ứng với mỗi mức lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn thấp hơn.
C. sang phải, nghĩa là ứng với mỗi mức lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn cao hơn.
D. sang trái, nghĩa là ứng với mỗi mức lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn cao hơn.
25. Giả sử tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 12% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Nếu tỷ lệ lạm phát kỳ
vọng tăng lên 13% thì
A. đường Phillips ngắn hạn dịch phải.
B. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng.
C. đường Phillips ngắn hạn dịch trái.
D. có sự di chuyển dọc theo đường Phillips ngắn hạn.
26. Hầu hết các nhà kinh tế học tin rằng sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp tồn tại
A. chỉ trong ngắn hạn.
B. chỉ trong dài hạn.
C. trong cả ngắn hạn và dài hạn.
D. không trong ngắn hạn hay dài hạn.
27. Phát biểu nào dưới đây về đường Phillips dài hạn là đúng?
A. Vị trí của đường Phillips dài hạn được xác định chủ yếu bởi các yếu tố tiền tệ.
B. Nếu đường Phillips dài hạn địch phải, đường tổng cung dài hạn cũng dịch phải.
C. Đường Phillips dài hạn không thể thay đổi bởi bất kỳ chính sách nào của chính phủ.
D. Vị trí của đường Phillips dài hạn phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
28. Đường nào dưới đây có độ dốc âm?
A. Cả đường Phillips ngắn hạn và dài hạn.
B. Không phải đường Phillips ngắn hạn hay dài hạn.
C. Chi có đường Phillips dài hạn.
D. Chỉ có đường Phillips ngắn hạn.
29. Trong dài hạn, điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn
sang phải?
A. Tăng tiền lương tối thiểu.
B. Tăng cung tiền.
C. Giảm cung tiền.
D. Giảm thuế.
30. Trong dài hạn, việc cắt giảm tốc độ tăng cung tiền sẽ làm
A. dịch chuyển cả đường Phillips ngắn hạn và dài hạn sang phải.
B. dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang trái và đường Phillips ngắn hạn sang phải.
C. dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang phải và đường Phillips ngắn hạn sang trái.
D. Không phải các đáp án trên.
31. Sự gia tăng tỷ lệ lạm phát kỳ vọng sẽ làm dịch chuyển
A. chỉ đường Phillips ngắn hạn sang phải.
B. chỉ đường Phillips ngắn hạn sang trái.
C. cả đường Phillips ngắn hạn và dài hạn sang phải.
D. cá đường Phillips ngắn hạn và dài hạn sang trái.
32. Nếu nền kinh tế ở giao điểm giữa đường Phillips ngắn hạn với đường Phillips dài hạn, thì
A. thất nghiệp băng thất nghiệp tự nhiên, và lạm phát thực tế bằng lạm phát kỳ vọng.
B. thất nghiệp lớn hơn thất nghiệp tự nhiên, và lạm phát thực tế bằng lạm phát kỳ vọng.
C. thất nghiệp bằng thất nghiệp tự nhiên, và lạm phát thực tế nhỏ hơn lạm phát kỳ vọng.
D. Không phải các đáp án trên.
33. Theo Friedman và Phelps, bất kê ngân hàng trung ương thay đổi cung tiền theo chiều
hướng nào, thì trong dài hạn
A. nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát bằng 0.
B. tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tiến đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
C. tỷ lệ lạm phát có xu hướng tiến đến tỷ lệ lạm phát tự nhiên.
D. nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
34. Theo Friedman và Phelps, thất nghiệp thấp hơn so với thất nghiệp tự nhiên khi lạm
phát thực tế
A. lớn hơn so với lạm phát kỳ vọng.
B. bằng tỷ lệ lạm phát kỳ vọng.
C. nhỏ hơn so với lạm phát kỳ vọng.
D. đang ở mức thấp.
35. Friedman và Phelps cho rằng
A. khi kỳ vọng về lạm phát của mọi người là ổn định, việc tăng cung tiền có thể không làm thay
đổi sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn hay dài hạn.
B. khi kỳ vọng về lạm phát của mọi người là ổn định, việc giảm cung tiền có thể làm thay đổi sản
lượng của nền kinh tế cả trong ngắn hạn và dài hạn.
C. khi cung tiền thay đổi, mọi người cuối cùng sẽ điều chỉnh kỳ vọng lạm phát của họ, do đó bất
kỳ sự thay đổi nào của thất nghiệp gây ra bởi sự thay đổi của cung tiền chỉ mang tính tạm thời.
D. Không phải các đáp án trên.
36. Trong dài hạn,
A. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên chủ yếu phụ thuộc vào đường tổng cầu.
B. tỷ lệ lạm phát chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ tăng cung tiền.
C. có sự đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp tự nhiên.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
37. Sự tăng lên của tổng cầu khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng lao động sẽ làm cho
A. đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang phải.
B. đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
C. đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
D. có hiện tượng di truyền dọc theo đường Phillips ngắn hạn.
38. Giả sử chính phủ được quyền điều hành chính sách tiền tệ. Chính phủ quyết định tăng
mạnh chỉ tiêu của mình và tài trợ cho khoản chỉ này bằng cách in tiền. Nếu kỳ vọng thuần
túy là duy lý, một người có thể kỳ vọng sự thay đổi của lạm phát sẽ
A. giảm tỷ lệ thất nghiệp đáng kê trong ngắn hạn nhưng không ảnh hưởng trong dài hạn.
B. có thể không tác động nhiều đến tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn hay dài hạn
C. giảm tỷ lệ thất nghiệp đáng kể trong ngắn hạn và dài hạn.
D. chỉ giảm tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn vì nó có thể được dự báo.
39. Vào nửa cuối những năm 1990 và đầu 2000, Canada và các nước châu Âu có tỷ lệ thất
nghiệp bình quân cao hơn so với Mỹ. Điều này hàm ý các nước nảy
A. có tỷ lệ lạm phát trung bình cao hơn so với Mỹ.
B. có đường Phillips dài hạn nằm bên phải so với đường Phillips của Mỹ.
C. có thẻ có mức lương tối thiểu thấp hơn so với Mỹ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
40. Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn. Một nhà kinh tế cho rằng ngân hàng
trung ương nên điều hành chính sách theo hướng giảm thất nghiệp. Ông ta lập luận rằng
nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền, nhiều công nhân sẽ tìm được việc làm. Lập luận
này
A. hoàn toàn đúng.
B. hoàn toàn sai.
C. đúng trong ngắn hạn nhưng không đúng trong dài hạn.
D. đúng trong dài hạn nhưng không đúng trong ngắn hạn.
41. Giả sử cung tiền tăng. Trong dài hạn, điều này sẽ làm tăng tỷ lệ việc làm
A. theo cả đường Phillips dài hạn và mô hình tổng cầu — tổng cung.
B. không phải theo đường Phillips dài hạn hay mô hình tổng cầu — tổng cung.
C. chỉ theo đường Phillips dài hạn.
D. chỉ theo mô hình tổng cầu — tổng cung.
42. Một chính sách làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ
A. làm thay đổi cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn.
B. không làm thay đổi đường Phillips dài hạn hay đường tổng cung dài hạn.
C. làm thay đổi đường Phillips dài hạn, nhưng không ả ảnh hưởng đến đường tổng cung dài hạn.
D. làm thay đổi đường tổng cung dài hạn, nhưng không ảnh hưởng đến đường Phillips dài hạn.
43. Nếu tiền lương hiệu quả trở nên phổ biến hơn thì
A. đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang phải.
B. đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang trái.
C. đường Phillips dài hạn không thay đổi.
D. đường Phillips dài hạn có thể dịch chuyển sang trái, sang phải, hoặc không thay đổi.
44. Vị trí của đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn đều phụ thuộc vào
A. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tăng trưởng cung tiền.
B. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, nhưng không phụ thuộc vào tăng trưởng cung tiền.
C. tỷ lệ tăng trưởng cung tiền, nhưng không phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
D. không phụ thuộc vào tăng trưởng cung tiền hay tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
45. Nếu đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang phải, với bất kỳ tốc độ tăng trưởng cung
tiền và tỷ lệ lạm phát nào thì nền kinh tế sẽ có
A. tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và sản lượng thấp hơn.
B. tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và sản lượng cao hơn.
C. tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và sản lượng thấp hơn.
D. tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và sản lượng cao hơn.
46. Trong dài hạn, sự cắt giảm cung tiền sẽ làm
A. tăng tỷ lệ lạm phát và dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang phải.
B. tăng tỷ lệ lạm phát và dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang trái.
C. giảm tỷ lệ lạm phát và dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang phải.
D. giảm tỷ lệ lạm phát và dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang trái.
47. Khi thị trường lao động linh hoạt hơn thì
A. cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.
B. cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái.
C. đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang phải và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang
trái.
D. đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang
phải.
48. Nếu mức lương tối thiểu giảm, thì tại mọi mức lạm phát
A. cả sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp đều tăng.
B. sản lượng hay tỷ lệ thất nghiệp đều không tăng.
C. sản lượng tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
D. sản lượng giảm và tỷ lệ thất nghiệp tăng.
49. Trong dài hạn, nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền, thì
A. tỷ lệ lạm phát sẽ tăng.
B. tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm.
C. GDP thực sẽ giảm.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
50. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang phải?
A. sự gia tăng cung tiền.
B. sự gia tăng tỷ lệ lạm phát.
C. sự gia tăng trợ cấp thất nghiệp.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. .
CHƯƠNG 12: MỘT SỐ TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
1. Những biến động thất nghiệp và sản lượng là kết quả của những thay đổi của
A. chỉ tổng cầu.
B. chỉ tổng cung.
C. cả tổng cầu và tổng cung.
D. Không phải tổng cầu và tổng cung.
2. Giả sử người tiêu dùng trở nên kém lạc quan về tương lai nền kinh tế. Sự thay đổi quan
điểm này làm
A. dịch chuyển tổng cầu sang trái.
B. giảm sản lượng.
C. tăng thất nghiệp.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
3. “Ngược chiều gió” là ví dụ về
A. giảm thuế khi có sự mở rộng kinh tế.
B. giảm cung tiền khi có suy thoái. ¡
C. tăng chi tiêu chính phủ khi có suy thoái.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
4. Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn bình ổn nền kinh tế, họ sẽ ủng hộ chính sách
nào sau đây khi tổng cầu thấp làm thất nghiệp không đạt được mức tự nhiên?
A. Giảm cung tiền.
B. Giảm thuế.
C. Giảm chỉ tiêu chính phủ.
D. Không phải các đáp án trên.
5. Giả sử tổng cầu giảm. Để bình ổn nền kinh tế, chính phủ có thể
A. tăng cung tiền.
B. tăng chỉ tiêu chính phủ.
C. giảm thuế.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
6. Hai chính sách nào sau đây phù hợp với việc bình ổn sản lượng khi mức giá và sản lượng
tăng?
A. Giảm cung tiền và giảm thuế.
B. Tăng cung tiền và giảm thuế.
C. Giảm cung tiền và giảm chỉ tiêu chính phủ.
D. Tăng cung tiền và giảm chỉ tiêu chính phủ.
7. Nhìn chung, độ trễ dài nhất của
A. cả chính sách tài khóa và tiền tệ là thời gian cần có để thay đổi chính sách.
B. cả chính sách tài khóa và tiền tệ là thời gian để chính sách ảnh hưởng đến tổng cầu.
C. chính sách tiền tệ là thời gian để thay đổi chính sách, của chính sách tài khóa là thời gian để
chính sách ảnh hưởng đến tổng cầu.
D. chính sách tài khóa là thời gian để thay đổi chính sách, của chính sách tiền tệ là thời gian để
chính sách ảnh hưởng đến tổng cầu.
8. Lý do chính gây ra độ trễ chính sách tiền tệ là do cần mất nhiều thời gian để
A. những thay đổi lãi suất làm thay đổi tổng cầu.
B. những thay đổi cung tiền làm thay đổi lãi suất.
C. NHTƯ thực hiện thay đổi chính sách.
D. Không phải các đáp án trên.
9. Những người phản đối việc sử dụng chính sách bình ổn nền kinh tế nhìn chung tin rằng
A. cả chính sách tài khóa và tiền tệ đều không có nhiều ảnh hưởng đến tổng cầu.
B. nỗ lực bình ổn nền kinh tế có thể làm gia tăng sự biến động kinh tế.
C. thất nghiệp và lạm phát không đáng lo ngại.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
10. Ảnh hưởng của việc giảm giá trị tài sản tài chính, ví dụ như cổ phiếu, đối với tiêu dùng
của nền kinh tế có thể được bù đắp bởi
A. gia tăng chỉ tiêu chính phủ.
B. giảm cung tiền.
C. tăng thuế.
D. Không phải các đáp án trên.
11. Khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, các nhà hoạch định chính: sách có thể dùng chính
sách
nào sau đây để chấm dứt suy thoái?
A. Tăng cung tiền, tăng thuế, tăng chỉ tiêu chính phủ.
B. Tăng cung tiền, tăng thuế, giảm chỉ tiêu chính phủ.
C. Tăng cung tiền, giảm thuế, tăng chỉ tiêu chính phủ.
D. Giảm cung tiền, tăng thuế, giảm chỉ tiêu chính phủ.
12. Điều nào sau đây không phải là lập luận chống lại các nhà hoạch định chính sách cố
gắng thực hiện bình ổn nền kinh tế?
A. Những dự báo kinh tế rất thiếu chính xác.
B. Độ trễ dài có thể làm cho chính sách bình ổn gây mất ổn định nền kinh tế.
C. Chính sách tiền tệ tác động đến tổng cầu bằng cách thay đổi lãi suất.
D. Chính sách tài khóa phải trải qua quy trình chính trị rất dài trước khi được thực hiện.
13. Sự bất nhất theo thời gian của chính sách tiền tệ nghĩa là
A. khi mọi người hình thành kỳ vọng về lạm phát thấp dựa trên lời hứa của NHTƯ, thì họ lại làm
tăng lạm phát để giảm thất nghiệp.
B. ở một vài thời điểm, NHTƯ nghĩ rằng giữ thất nghiệp thấp là quan trọng, ở những thời điểm
khác, họ lại nghĩ rằng giữ lạm phát thấp là quan trọng hơn.
C. chính sách tiền tệ không nhất quán theo thời gian bởi vì nó bị ảnh hưởng bởi yếu tố chính trị.
D. chính sách tiền tệ không nhất quán theo thời gian vì các nhà hoạch định chính sách không đủ
năng lực.
14. Sự bất nhất theo thời gian sẽ gây ra
A. sự dịch chuyển lên trên của đường Phillips ngắn hạn.
B. sự dịch chuyển xuống dưới của đường Phillips ngắn hạn.
C. sự dịch chuyển sang bên phải của đường Phillips dài hạn.
D. sự dịch chuyển sang bên trái của đường Phillips dài hạn.
15. Nếu người dân ở những quốc gia có lạm phát cao và dai đăng hoài nghi về nỗ lực giảm
lạm phát, đường Phillips ngắn hạn sẽ ở xa về phía
A. trái, và tỷ lệ hy sinh là thấp.
B. trái, và tỷ lệ hy sinh là cao.
C. phải, và tỷ lệ hy sinh là thấp.
D. phải, và tỷ lệ hy sinh là cao.
16. Nếu NHTƯ từ bỏ chính sách tùy nghi và theo đuổi chính sách giữ lạm phát ở mức thấp
thì
A. đường Phillips ngắn hạn dịch lên trên,
B. đường Phillips ngắn hạn dịch xuống dưới.
C. đường Phillips dài hạn dịch sang phải.
D. đường Phillips đải hạn dịch sang trái.
17. Điều luật yêu cầu cung tiền tăng theo một tỷ lệ cố định hàng năm sẽ
A. loại bỏ được vấn đề bất nhất theo thời gian, nhưng không loại bỏ được chu kỳ kinh tế chính trị.
B. loại bỏ được chu kỳ kinh tế chính trị, nhưng không loại bỏ được vấn đề bất nhất theo thời gian.
C. loại bỏ được cả vấn đề bất nhất theo thời gian và chu kỳ kinh tế chính trị.
D. không loại bỏ được vấn đề bất nhất theo thời gian hay chu kỳ kinh tế chính trị.
18. Giả sử NHTƯ theo đuổi quy tắc chính sách tăng cung tiền khi mức giá giảm và giảm
cung tiền khi mức giá tăng. Nếu nền kinh tế đang đạt mức sản lượng cân bằng trong dài
hạn và sau đó tổng cầu dịch phải, NHTƯ phải
A. giảm cung tiền, làm cho sản lượng quay trở về mức dài hạn.
B. giảm cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức dài hạn.
C. tăng cung tiền, làm cho sản lượng quay trở về mức dài hạn.
D. tăng cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức dài hạn.
19. Giả sử NHTƯ theo đuổi quy tắc chính sách zăng cưng tiền khi mức giá giảm và giảm
cung tiền khi mức giá tăng. Nếu nền kinh tế đang đạt mức sản lượng cân bằng trong dài
hạn và sau đó tổng cung dịch trái, NHTƯ phải
A. giảm cung tiền, làm cho sản lượng quay trở về mức dài hạn.
B. giảm cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức dài hạn.
C. tăng cung tiền, làm cho sản lượng quay trở về mức dài hạn.
D. tăng cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức dài hạn.
20. Giả sử NHTƯ theo đuổi chính sách ổn định giá cA. Nếu nền kinh tế đang đạt mức sản
lượng cân bằng trong dài hạn và sau đó tổng cầu dịch phải, NHTƯ sẽ
A. tăng cung tiền, làm cho sản lượng trở về gần mức cân bằng dài hạn.
B. tăng cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức cân bằng dài hạn.
C. giảm cung tiền, làm cho sản lượng trở về gần mức cân bằng dài hạn.
D. giảm cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức cân bằng dài hạn.
21. Giả sử NHTƯ theo đuổi chính sách ổn định giá cả. Nêu nền kinh tế đang đạt mức sản
lượng cân bằng trong dài hạn và sau đó tổng cung dịch phải, NHTƯ sẽ
A. tăng cung tiền, làm cho sản lượng trở về gần mức cân bằng dài hạn.
B. tăng cung tiền, làm cho sản lượng càng xa so với mức cân bằng dài hạn.
C. giảm cung tiền, làm cho sản lượng trở về gần mức cân bằng dài hạn.
D. giảm cung tiền, làm cho sản lượng cảng ra so với mức cân bằng dài hạn.
22. Điều nào sau đây không phải là lập luận chống lại việc đòi hỏi chính sách tiền tệ phải
tuân theo quy tắc thay vì tùy nghỉ?
A. Nền kinh tế phải đối mặt với nhiều cú sốc ngẫu nhiên.
B. Các nhà hoạch định chính sách tiền tệ đang được tùy nghĩ quyết định.
C. Lịch sử cho thấy tầm quan trọng của chu kỳ kinh tế chính trị là không rõ ràng.
D. NHTƯ có thể đạt được sự tín nhiệm theo thời gian nếu có lời nói đi đôi với việc làm.
23. Điều nào sau đây không phải là lập luận ủng hộ việc đòi hỏi chính sách tiền tệ phải tuân
theo quy tắc thay vì tùy nghi?
A. Có sự nhất trí rõ ràng giữa các nhà kinh tế về chính sách tiền tệ tốt nhất được áp dụng.
B. Theo quy tắc sẽ hạn chế được chu kỳ kinh tế chính trị.
C. Theo quy tắc sẽ tránh được sự bất nhất theo thời gian. -
D. Các nhà hoạch định chính sách tiền tệ được phép tự do thực hiện chính sách tùy nghi.
24. Điều nào sau đây là chi phí của lạm phát?
A. Chi phí mòn giày.
B. Chi phí thực đơn.
C. Sự thay đổi giá cả tương đối.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
25. Những người ủng hộ lạm phát bằng 0 lập luận rằng, một chương trình giảm lạm phát
thành công
A. cuối cùng làm giảm lạm phát kỳ vọng.
B. cuối cùng làm tăng lãi suất thựC.
C. làm giảm sản lượng lâu dài.
D. làm tăng thất nghiệp lâu dài.
26. Những người ủng hộ lạm phát bằng 0 lập luận rằng, việc giảm lạm phát có
A. chi phí lâu đài và lợi ích tạm thời.
B. chi phí tạm thời và lợi ích lâu dài.
C. lợi ích và chi phí đều lâu dài.
D. lợi ích và chi phí đều tạm thời.
27. Việc giảm lạm phát lâu dài sẽ
A. giảm chi phí thực đơn lâu đài và giảm thất nghiệp lâu dài.
B. giảm chi phí thực đơn lâu dài và tăng thất nghiệp tạm thời.
C. giảm chi phí thực đơn tạm thời và giảm thất nghiệp tạm thời.
D. giảm chi phí thực đơn tạm thời và tăng thất nghiệp tạm thời.
28. Việc giảm lạm phát lâu dài sẽ
A. giảm chi phí mòn giày lâu dài và giảm thất nghiệp lâu dài.
B. giảm chi phí mòn giày lâu dài và tăng thất nghiệp tạm thời.
C. giảm chi phí mòn giày tạm thời và giảm thất nghiệp tạm thời.
D. giảm chi phí mòn giày tạm thời và tăng thất nghiệp tạm thời.
29. Giảm lạm phát có chi phí thấp nhất khi các hành động chính sách là
A. đáng tin, do vậy tỷ lệ hy sinh là thấp.
B. đáng tin, do vậy tý lệ hy sinh là cao.
C. bất ngờ, do vậy tỷ lệ hy sinh là cao.
D. bất ngờ, do vậy tỷ lệ hy sinh là thấp.
30. Một số nước có lạm phát cao, trong khi một số khác có lạm phát thấp hoặc vừa phải
trong thời gian dài. Điều nào sau đây có thể giải thích, ít nhất về mặt lý thuyết, tại sao một
số nước tiếp tục có mức lạm phát cao?
A. Những nước có lạm phát cao có tỷ lệ hy sinh thấp và họ thấy không cần thiết giảm lạm phát.
B. Việc cắt giảm lạm phát có hiệu quả nhất khi nó có tính bất ngờ, và người dân ở những nước
có lạm phát cao sẽ nhanh chóng dự đoán được mọi thay đổi của chính sách tiền tệ.
C. Ở một nước có lạm phát cao trong thời gian đài, người dân nhiều khả năng có được các cách
hạn chế chi phí lạm phát.:
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
31. Chi phí cắt giảm lạm phát nhiều khả năng sẽ thấp hơn nếu tỷ lệ hy sinh là
A. cao, và việc cắt giảm là bất ngờ.
B. cao, và việc cắt giảm là được dự kiến trướC.
C. thấp, và việc cắt giảm là bất ngờ.
D. thấp, và việc cắt giảm là được dự kiến trướC.
32. Chi phí cắt giảm lạm phát nhiều khả năng sẽ cao hơn nếu tỷ lệ hy sinh là
A. cao, và việc cắt giảm là bất ngờ.
B. cao, và việc cắt giảm là được dự kiến trướC.
C. thấp, và việc cắt giảm là bất ngờ.
D. thấp, và việc cắt giảm là được dự kiến trướC.
33. Điều nào sau đây không phải là lập luận ủng hộ NHTƯ hướng đến lạm phát bằng 0?
A. Giảm lạm phát gây ra chi phí tạm thời nhưng mang lại lợi ích lâu dài.
B. Lạm phát gây tốn thất cho xã hội.
C. Một số loại trái phiếu chính phủ đã được chỉ số hóa theo lạm phát.
D. Công chúng không thích lạm phát.
34. Điều nào sau đây không phải là lập luận chống lại NHTƯ hướng đến lạm phát bằng 0?
A. Trái phiếu có thể được chỉ số hóa theo lạm phát.
B. Một số nhà kinh tế tin rằng tôn thất xã hội của lạm phát vừa phải là thấp.
C. Chi phí chống lạm phát chủ yếu rơi vào những người ít có khả năng chịu đựng nó nhất.
D. Giảm phát không để lại những “vết sẹo” lâu đài cho nền kinh tế.
35. Một trong những lập luận chống thâm hụt ngân sách là vì nó
A. làm tăng lãi suất và đầu tư.
B. làm tăng lãi suất và giảm đầu tư.
C. giám lãi suất và đầu tư.
D. giảm lãi suất và tăng đầu tư.
36. Giả sử trong năm tài khóa 2018, chính phủ một nước có thặng dư là 140 tỷ đô-la. Trong
năm tài khóa 2019, chính phủ này có thâm hụt 170 tỷ đô-la. Sự thay đổi này được kỳ vọng
sẽ làm
A. giảm lãi suất và đầu tư.
B. giám lãi suất và tăng đầu tư.
C. tăng lãi suất và đầu tư.
D. tăng lãi suất và giảm đầu tư.
37. Nếu chính phủ chuyển từ thâm hụt sang thặng dư ngân sách, chúng ta kỳ vọng sẽ có sự
A. gia tăng lãi suất và đầu tư.
B. gia tăng lãi suất và sụt giảm đầu tư.
C. sụt giảm lãi suất và đầu tư.
D. sụt giảm lãi suất và gia tăng đầu tư.
38. Giả sử thâm hụt ngân sách tăng 3% mỗi năm và GDP danh nghĩa tăng 5% mỗi năm.
Khoản nợ tạo ra bởi tích lũy thâm hụt ngân sách hàng năm là
A. bền vững, nhưng gánh nặng nợ đối với thế hệ tương lai là không thể bù đắp.
B. bền vững, và gánh nặng nợ đối với thế hệ tương lai có thể được bù đắp nếu chúng ta tiết kiệm
cho thế hệ tương lai.
C. không bền vững, và gánh nặng nợ đối với thế hệ tương lai là không thể bù đắp.
D. không bền vững, nhưng gánh nặng nợ đối với thế hệ tương lai có thể được bù đắp nếu chúng
ta tiết kiệm cho thế hệ tương lai.
39. Những chính sách nào dưới đây sẽ chuyên của cải từ người trẻ sang người già?
A. Tăng thuế để cung cấp giáo dục tốt hơn.
B. Tăng thuế để cải thiện cơ sở hạ tầng như cầu đường.
C. Tăng thuế để cung cấp phúc lợi an sinh xã hội hào phóng hơn.
D. Không phải các đáp án trên.
40. Những chính sách nào dưới đây sẽ chuyên của cải từ người giả sang người trẻ?
A. Tăng thâm hụt ngân sách.
B. Giảm xây dựng cầu đường.
C. Trợ cấp giáo dục hào phóng hơn,
D. Chỉ số hóa phúc lợi an sinh xã hội theo lạm phát.
41. Giả sử một nước có tỷ lệ lạm phát là 4%/năm và tốc độ tăng GDP thực là 3%/năm. Thì
chính phủ nước đó có thể có thâm hụt khoảng
A. 12% GDP mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDP.
B. 7% GDP mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDP.
C. 1% GDP mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDP.
D. Không phải các đáp án trên.
42. Giả sử một nước có tỷ lệ lạm phát là 2%/năm và tốc độ tăng trưởng thực là 3%/năm.
Cũng giả định tăng nước đó có GDP danh nghĩa là khoảng 100 tỷ đô-la. Nước đó có thể có
thâm hụt dưới
A. 2 tỷ đô-la mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDP.
B. 3 tỷ đô-la mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDE.
C. 5 tỷ đô-la mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDP.
D. 6 tỷ đô-la mà không làm tăng tỷ lệ nợ/GDP.
43. Điều nào sau đây không phải là lập luận chống lại việc yêu cầu chính phủ thực thi cân
bằng ngân sách?
A. Một vài nhà kinh tế tin rằng theo quy tắc tốt hơn là tuỳ nghỉ
B. Nợ bình quân đầu người là tương đối nhỏ so với thu nhập cả cuộc đời.
C. Tác động của thâm hụt lên thế hệ tương lai phụ thuộc một phần vảo những gì mà chính phủ
chỉ mua.
D. Các chính sách khác của chính phủ cũng phân phối lại thu nhập giữa các thế hệ.
44. Điều nào sau đây không phải là ll luận ủng hộ chính phủ thực hiện cân bằng ngân sách?
A. Nợ chính phủ làm thuế cao hơn hoặc vay nợ nhiều hơn đối với thế hệ tương lai.
B. Ngân sách cân bằng làm giảm nhẹ biến động chu kỳ kinh tế.
C. Thâm hụt làm giảm tiết kiệm quốc giA.
D. Lịch sử gần đây cho thấy chính phủ có thâm hụt ngay cả khi nền kinh tế không có suy thoái.
45. Những người ủng hộ sự thay đổi luật thuế nhằm khuyến khích tiết kiệm sẽ
A. lập luận rằng nên tăng thuế suất thu nhập doanh nghiệp.
B. loại bỏ hoặc giám những chương trình trợ cấp đói nghèo.
C. lập luận rằng thuế tiêu dùng nên được thay bằng thuế thu nhập.
D. Không ủng hộ chương trình nào ở trên.
46. Điều nào sau đây không phải là lập luận ủng hộ việc thay đổi luật thuế để khuyến khích
tiết kiệm?
A. Tiết kiệm là nhân tế quyết định đến sự thịnh vượng trong dài hạn.
B. Luật thuế hiện tại làm giảm tiết kiệm cho mục đích đẻ lại tài sản thừa kế lớn.
C. Hiệu ứng thay thế có thể bằng với hiệu ứng thu nhập của sự gia tăng tỷ lệ sinh lời của khoản
tiết kiệm.
D. Luật thuế hiện hành đánh thuế hai lần đối với một số loại thu nhập từ vốn.
47. Điều nào sau đây không phải là lập luận của những người phản đối thay đổi luật thuế
nhằm khuyến khích tiết kiệm?
A. Tiết kiệm không nhạy cảm lắm đối với thay đổi thuế suất.
B. Tiết kiệm không phải là một nhân tố quyết định quan trọng đối với khả năng sản xuất của một
quốc gia.
C. Giảm thâm hụt ngân sách thay vì thay đổi luật thuế có thể làm tăng tiết kiệm.
D. Thay đổi luật thuế nhằm làm tăng tiết kiệm có thể khiến việc phân phối gánh nặng thuế trở
nên kém công bằng hơn.
48. Cắt giảm thuế suất đối với thu nhập từ tiết kiệm sẽ
A. trực tiếp làm lợi cho người nghèo trong ngắn hạn.
B. làm tăng tiền lương thực theo thời gian.
C. làm giảm lượng vốn (tư bản) theo thời gian
D. làm giảm năng suất theo thời gian.
49. Điều nào sau đây không phải là một lập luận chống lại cải cách luật thuế nhằm khuyến
khích tiết kiệm?
A. Thặng dư ngân sách có thể làm tăng tiết kiệm quốc gia.
B. Hiệu ứng thay thế của lợi tức cao đối với tiết kiệm có thể bằng với hiệu ứng thu nhập.
C. Những hộ gia đình có thu nhập thấp có tỷ lệ tiết kiệm/thu nhập cao hơn so với các hộ gia đình
có thu nhập cao.
D. Cắt giảm thuế có thể gây ra thâm hụt ngân sách.
50. Những tranh luận về chính sách kinh tế vĩ mô diễn ra bởi vì
A. các nhà kinh tế không đồng tình về các vấn đề cơ bán như sự quan trọng của tiết kiệm đối với
tăng trưởng kinh tế.
B. có sự đánh đổi và mọi người không đồng ý với nhau về cách tốt nhất để giải quyết sự đánh đổi.
C. các chính trị gia đưa ra thông tin sai lệch.
D. mọi người không thấy rõ lợi ích hoặc chi phí của hầu hết những thay đổi.

You might also like