You are on page 1of 5

Chương I:

Tổng quan về
Kinh tế học

Câu 8: Các nhà kinh tế học nghiên cứu tất cả các vấn đề ngoại trừ
A. Việc làm thế nào để mọi người đưa ra quyết định
B. Cách thức mọi người tương tác với nhau
C. Việc xã hội thay đổi như thế nào theo thời gian
D. Các lực lượng thị trường và xu hướng tác động của chúng đến nền

Câu 9: Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A. Hàng hóa nào sẽ được sản xuất
B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa
C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng
D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa

Câu 23: Dũng đã bỏ ra 500 triệu đồng để mua và sửa chữa một chiếc thuyền đánh cá cũ.
Anh ta dự kiến sẽ bán chiếc thuyền với giá 800 triệu đồng sau khi việc sửa chữa hoàn
tất. Sau đó, anh ta phát hiện ra rằng mình cần 400 triệu đồng để hoàn thành việc sửa
chữa. Anh ta có thể bán chiếc thuyền như bây giờ với giá 300 triệu đồng. Anh ấy nên làm
gì?
A. Anh ta nên cắt lỗ và bán chiếc thuyền lấy 300 triệu đồng
B. Anh ta không nên bán với giá thấp hơn chi phí để mua nó
C. Anh ta nên hoàn tất việc sửa chữa chiếc thuyền để sau đó bán nó đi
D. Anh ấy có thể làm gì cũng được vì kết quả là như nhau

Câu 24: Một cửa hàng bán bánh từ 5 sáng đến 3 chiều hàng ngày, trừ chủ nhật. Chi phí
làm và bán một cái bánh là 10 nghìn đồng. Cửa hàng này không bán bánh cũ vào ngày
hôm sau. Người quản lý nên làm gì nếu anh ta vẫn còn 10 cái bánh vào lúc 2:30 chiều?
A. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại ngay cả khi giá giảm xuống dưới 10.000 đồng
B. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại chừng nào nó còn cao hơn 10.000 đồng
C. Giảm giá để tất cả các chiếc bánh sẽ được bán sớm hơn trong ngày
D. Vứt chủng đi và ngày mai sẽ sản xuất ít hơn 10 cái so với ngày hôm nay

Câu 27: Nếu Mỹ giỏi hơn Việt Nam cả trong sản xuất ôtô và lúa gạo thì:
A. Mỹ nên tự sản xuất cả hai mặt hàng và không cần thương mại với Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với lúa gạo của Mỹ để bảo vệ công ăn việc làm cho
người nông dân Việt Nam
C. Việt Nam vẫn nên chuyên môn hóa sản xuất một mặt hàng và sau đó trao đổi với nhau
D. Việt Nam nên nhập khẩu công nghệ sản xuất ôtô và lúa gạo của Mỹ để tự sản xuất cả
hai mặt hàng này

Câu 28: Đâu là tuyên bố chính xác nhất về thương mại?


A. Thương mại có thể làm cho mọi quốc gia tốt hơn
B. Làm cho một số quốc gia tốt hơn và một số quốc gia khác bị thiệt đi
C. Thương mại hàng hóa làm cho một quốc gia tốt hơn chỉ khi quốc gia đó không thể tự
sản xuất hàng hóa đó
D. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu và gây tổn hại cho các quốc gia nghèo

Câu 29: Khi Chính phủ cố gắng cải thiện công bằng trong nền kinh tế, kết quả thường là:
A. Tăng sản lượng trong nền kinh tế
B. Giảm hiệu quả trong nền kinh tế
C. Tăng bất công trong thực tế
D. Tăng doanh thu thuế do tổng thu nhập quốc dân tăng

Câu 30: Khi Chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo
A. Hiệu quả được cải thiện nhưng công bằng thì không
B. Cả người giàu và người nghèo đều được hưởng lợi trực tiếp
C. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất hàng hóa dịch vụ giảm
D. Người giàu tiêu thụ ít hàng hóa hơn, nhưng người nghèo tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn,
do vậy sản lượng thực tế không đổi

Câu 31: Trong một nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi
A. Chính phủ
B. Doanh nghiệp
C. Giá cả
D. Các nhà lập kế hoạch

Câu 32: Điều nào sau đây không đúng trong nền kinh tế thị trường?
A. Doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì
B. Chính sách của chính phủ không ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp và hộ gia
đình
C. Hộ gia đình quyết định làm cho doanh nghiệp nào và dùng thu nhập của mình để mua
những hàng hóa nào
D. Lợi nhuận và lợi ích cá nhân sẽ chi phối các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình

Câu 33: Nếu kinh tế thị trường ưu việt hơn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở chỗ nó
A. Hoạt động hiệu quả hơn
B. Giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế tốt hơn
C. Xử lý được vấn đề khan hiếm
D. Phân phối hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng một cách đồng đều hơn
Câu 34: Chính phủ ngăn không cho giá điều chỉnh theo diễn biến cung-cầu thì họ sẽ
A. Giúp ổn định nền kinh tế bằng việc giăm bớt các yếu tố bất định của thị trường
B. Làm cho việc phân bổ nguồn lực không còn hiệu quả nữa
C. Giúp cải thiện sự bình đẳng với cái giá là hiệu quả giảm xuống
D. Giúp cải thiện tính hiệu quả với cái giá là bất bình đẳng gia tăng

Câu 35: Để thị trường hoạt động một cách có hiệu quả thì cần
A. Có sự can thiệp của Chính phủ
B. Có một xã hội mà mọi người biết yêu thương nhau
C. Có nguồn lực dư thừa
D. Đảm bảo quyền tài sản của mọi người

Câu 36: Hai lý do cho việc chính phủ can thiệp vào một thị trường hàng hóa là
A. Tăng doanh thu thuế và thúc đẩy sự ổn định của thị trường
B. Thúc đẩy tính công bằng và hiệu qui của thị trường
C. Thúc đẩy tính công bằng và tính ổn định của thị trường
D. Thúc đẩy tính hiệu quả và tính ổn định của thị trường

Câu 37: Thuật ngữ "Thất bại của thị trường phản ánh.
A. Trạng thái mà tự bản thân thị trường không thể phân bổ nguồn lực một cách có hiệu
quả
B. Chiến dịch quảng cáo không thành công và khiến nhu cầu của người mua giảm xuống
C. Trạng thái mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là hết sức khốc liệt
D. Việc doanh nghiệp buộc phải đóng cửa do thua lỗ

Câu 38: Nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường là do
A. Ảnh hưởng ngoại ứng và sức mạnh thị trường
B. Sức mạnh thị trường và dự báo sai nhu cầu
C. Ảnh hưởng ngoại ứng và sự cạnh tranh từ nước ngoài
D. Dự báo sai nhu cầu và sự cạnh tranh từ nước ngoài

Câu 39: Sức mạnh thị trường hàm ý


A. sức ảnh hưởng của một cá nhân hay một nhóm người lên mức giá thị trường
B. Khả năng một cá nhân hay một nhóm giới thiệu thành công một sản phẩm ra thị trường
C. sức mạnh của Chính Phủ trong việc đưa ra các quy định đối với thị trường
D. Tầm quan trọng tương đối của một thị trường cụ thể tới toàn bộ nền kinh tế

Câu 40: Ví dụ về ảnh hưởng ngoại ứng là


A. Tác động của thời tiết xấu lên thu nhập của người nông dân
B. Tác động của thuế thu nhập cá nhân lên sức mua hàng hóa và dịch vụ của mọi người
C. Tác động của không khí ô nhiễm thải ra từ một nhà máy lên người dân sống xung
quanh
D. Tác động của việc tăng chi phí khám chữa bệnh lên sức khỏe của người dân

Câu 41: Nếu giáo dục mang lại ảnh hưởng ngoại ứng tích cực cho xã hội thì chính sách
liên quan tới giáo dục nào sau đây không nên thực hiện
A. Khẩu trừ thuế thu nhập đổi với phần học phí đã đóng
B. Quy định bắt buộc về bậc học mà người dân phải hoàn thành
C. Các chương trình hỗ trợ tuyển dụng những người bỏ học
D. Trợ cấp xã hội cho giáo dục

Câu 42: Năng suất được định nghĩa là


A. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động tạo ra một giờ
B. Số lượng người lao động cần có để sản xuẩt ra một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất
định
C. Số lượng lao động có thể giảm bằng cách sử dụng máy móc thay thế
D. Mức độ nỗ lực mà người lao động bỏ ra trong 1 giờ làm việc

Câu 43: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sản xuất
A. Lao động
B. Tư bản
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Tiền

Câu 44: Để tăng năng suất, các nhà lập chính sách nên
A. Tăng chi tiêu cho giáo dục
B. Tăng các ưu đãi thuể cho doanh nghiệp khi họ mua sắm máy móc mới
C. Tài trợ cho nghiên cứu và phát triển
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 45: Đâu là nguyên nhân chính giúp tăng mức sống của Việt Nam trong những thập
niên gần đây
A. Tăng đầu tư vào máy móc và cơ sở vật chất
B. Suy thoái xảy ra ở các nền kinh tế mà Việt Nam phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế
C. Tăng tiền lương tối thiểu
D. Giảm bớt số giờ làm việc bình quân mỗi tuần

Câu 46: Lạm phát được định nghĩa là


A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. sự gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tế
D. Sự gia tăng mức giá chung của nền kinh tế

Câu 47: Lạm phát xảy ra khi


A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. có quá nhiều tiền trong nền kinh tế
D. Có quá ít tiền trong nền kinh tế

Câu 48: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng
A. năng suất của nền kinh tế
B. tổng sản lượng của nền kinh tế
C. mức giá chung của nền kinh tế
D. số người có việc làm
Câu 49: Đâu là nguyên nhân chính khiến giá cả hàng hóa tăng vọt trong dài hạn?
A. các doanh nghiệp chi quả nhiều trong hoạt động nghiên cứu và phát triển
B. người dân tăng mạnh tỉ lệ tiết kiệm
C. Ngân hàng Nhà nước in và phát hành ra quá nhiều tiền
D. Thời tiết bất lợi khiến giá cả sản phẩm nông nghiệp tăng mạnh

Câu 50: Điều nào sau đây là tuyên bố đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp?
A. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm
B. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng
C. Trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm
D. Trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng

You might also like