You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất?
A. Công ti H sản xuất hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường.
B. Cửa hàng xăng dầu A gia lận trong việc bán hàng.
C. Công ti E làm giả hoá đơn để được miễn giảm thuế.
D. Ông K xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường
Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ?
A. Công ty A điều chỉnh cơ cấu mặt hàng sản xuất.
B. Công ty A điều chỉnh nhiệm vụ các nhân viên.
C. Công ty A điều chỉnh cơ cấu nhân sự công ty.
D. Công ty A nhập nguyên liệu để tăng ca sản xuất.
Câu 3: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?
A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng B. Hoạt động phân phối - trao đổi
C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ
Câu 4: Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình
này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội ? DH2
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. trao đổi.
Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ? DT1
A. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên.
B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực.
C. Công ty A nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất
D. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự.
Câu 6: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Công nhân lắp ráp ô tô xuất xưởng.
B. Người nông dân thu hoạch lúa mùa.
C. Cửa hàng A tăng cường khuyến mại.
D. Thợ may cải tiến mẫu mã sản phẩm
Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu
dùng cá nhân được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian.
C. chủ thể nhà nước D. chủ thể sản xuất.
Câu 8: Việc làm nào dưới đây gắn liền với hoạt động tiêu dùng trong nền kinh tế xã hội
A. Phân bổ vật tư sản xuất.
B. Vận chuyển hàng hóa.
C. Chế biến gạo thành thức ăn chăn nuôi.
D. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. Động lực cho sản xuất phát triển. B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Điều tiết hoạt động trao đổi. D. Quyết định phân phối thu nhập.
Câu 10: Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể trung gian khi tham gia vào các quan hệ kinh tế?
A. Hộ kinh tế gia đình. B. Kho bạc nhà nước.
C. Nhà đầu tư bất động sản. D. Trung tâm siêu thị điện máy.
Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công ty A chú trọng vào đổi mới hệ
thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các đại lý, công ty C chú trọng vào đào tạo nguồn
nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và dây chuyền sản xuất. Việc làm của công ty B gắn liền với hoạt
động nào dưới đây của nền kinh tê?
A. tiêu dùng. B. lao động. C. phân phối. D. sản xuất.
Câu 11: Anh D quyết định chuyển toàn bộ diện tích đất trổng lúa của gia đình sang trồng bưởi da xanh với quy mô 450 gốc.
Không chỉ chăm sóc tỉ mỉ, anh D còn tích cực học hỏi các kĩ thuật trồng trọt, áp dụng biện pháp cắt tỉa cành, hạn chế sử
dụng phân hoá học, ưu tiên dùng phân hữu cơ, phân vi sinh làm cho cây bười ngày càng sai quả. Anh D còn tận dụng đất
dưới tán cây để trồng cây họ đậu, vừa tạo cho khu vườn không gian hai tầng đẹp mắt, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mỗi
năm, gia đình anh cung cấp ra thị trường nhiều nòng sản sạch, có giá trị cao. Việc làm của anh D gắn liền với hoạt động
kinh tế nào dưới đây?
A. Trao đổi. B. Tiêu dùng. C. Sản xuất. D. Phân phối.
Câu 12: Theo tinh chất và cơ chế vận hành, thị trường được phân chia thành thị trường
A. trong nước và quốc tế.
B. cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.
C. truyền thống và trực tuyến.
D. cung - cầu về hàng hóa.
Câu 13: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì không tốn chi phí thuê mặt bằng,
nguồn nhân lực, có thề cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hằng tháng thông qua sử dụng các công
cụ truyền thông đề quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng thích sử dụng hình thức mua sắm trực
tuyến này vỉ có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng tiềm ẩn một vàl nhược điềm như: mất thời gian chờ
đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không đúng với quảng cáo,....Xét về bản chất của nền kinh tế thì bán
hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào dưới đây?
A. Phân phối. B. Tiêu dùng. C. Sản xuất. D. Trao đổi.
Câu 14: Gia đình H nuôi tôm theo đơn đặt hàng của Công ti xuất khẩu B.Tuy nhiên, do tôm không đạt chất lượng, ông H đã
bơm hoá chất vào tôm để không bị đền bù hợp đồng. Việc làm của ông H và gia đình là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của
chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể sản xuất. B. chủ thể trung gian
C. chủ thể nhà nước. D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.
B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá
Câu 16: Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể sản xuất?
A. Hộ kinh doanh. B. Nhà đầu tư.
C. Doanh nghiệp. D. Người ship hàng.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây là vai trò cùa chủ thể trung gian?
A. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ, công bằng xã hội.
B. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
C. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp.
D. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại
A. quốc gia giàu có. B. thời điểm cụ thể.
C. một cơ quan nhà nước. D. một địa điểm giao hàng.
Câu 19: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là
A. làm công tác từ thiện B. triệt tiêu đối thủ.
C. tiêu dùng. D. lợi nhuận.
Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý kinh tế của nhà nước?
A. Mua, tích trữ rồi bán lại hàng hóa. B. Tiêu dùng hàng hóa cho cá nhân.
C. Xây dựng chiến lược kinh tế vùng. D. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
Câu 21: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây
A. Quy luật giá trị. B. Cơ cấu, quy mô, vận hành.
C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng.
Câu 22: Một trong những vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước là
A. thúc đẩy lạm phát gia tăng. B. tăng tỷ lệ thất nghiệp cơ học.
C. giảm tỷ lệ trẻ mù chữ. D. quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Câu 23: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi một hàng hóa đem ra thị trường và được thị trường chấp nhận khi đó thị
trường thực hiện chức năng nào dưới đây
A. Thông tin cho người sản xuất. B. Thừa nhận các thuộc tính hàng hóa.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông. D. Phân hóa giữa những người sản xuất.
Câu 24: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước
thuộc nhiệm vụ chi của cấp
A. nhà nước. B. địa phương.
C. xã, phường, huyện, quận. D. trung ương.
Câu 25: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra
tiêu thụ, thì bị các của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào
của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích. B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thực hiện.
Câu 26: Anh M trồng lúa bán nhưng thua lỗ vì anh bị thương lái ép giá. Anh M bàn với vợ là vụ mùa tới anh sẽ chỉ trồng
một ít lúa và sẽ trồng nhiều dưa hấu để đáp ứng thị trường Tết và ngày lễ. Quyết định của anh M đã vận dụng tốt chức năng
nào dưới đây của thị trường?
A. Giá cả tăng thì giảm tiêu dùng. B. Kích thích hoặc hạn chế sản xuất.
C. Giá cả giảm thì tăng tiêu dùng. D. Thực hiện giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 27: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở
A. Luật Ngân sách nhà nước. B. nguyện vọng của nhân dân.
C. tác động của quần chúng. D. ý chí của nhà nước.
Câu 28: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch để cung cấp cho thị trường, hiện nay giá các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết
định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng.
Vận dụng chức năng của thị trường, thì lời khuyên của ai có thể giúp gia đình H có thêm lợi nhuận?
A. Bố H. B. Chị và mẹ H. C. Chị H. D. Mẹ H.
Câu 29: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách
nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu.
Câu 30: Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản
phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng. Ông đã thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng hạn chế sản xuất. B. Chức năng điều tiết, kích thích.
C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thực hiện.
Câu 31: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm thu được nhiều lợi nhuận, các chủ
thể sản xuất cần căn cứ vào chức năng nào của thị trường?
A. Thanh toán. B. Thông tin. C. Điều tiết. D. Thực hiện.
Câu 32: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc
A. không hoàn trả trực tiếp. B. thu nhưng không chi.
C. chi nhưng không thu. D. hoàn trả trực tiếp.
Câu 33: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng
hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. thương trường. B. quan hệ đối ngoại. C. yếu tố sản xuất D. thị trường.
Câu 34: Việc phân chia các loại thị trường như thị trường trong nước, thị trường quốc tế là ….là căn cứ vào
A. vai trò sản phẩm. B. cách thức vận hành.
C. đối tượng giao dịch, mua bán. D. phạm vi không gian.
Câu 35: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?
A. Bắt buộc. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Cưỡng chế.
Câu 36: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng cùng bán loại
mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và cài đặt điện thoại, anh H đã
học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự
lựa chọn của anh là sự vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Cải tiến kỹ thuât, nâng cao tay nghề B. Kích thích năng suất lao động tăng lên
C. Phân hóa giàu nghèo. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 37: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đối mặt với thách thức cạnh tranh từ các nước khác có cùng lợi thế về
xuất khẩu hàng dệt may, doanh nghiệp dệt may Việt Nam cần lựa chọn việc làm nào dưới đây để đứng vững và phát triển
trong cơ chế thị trường?
A. Đầu tư đổi mới công nghệ. B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Cắt giảm chi phí xử lí chất thải. D. Cắt giảm chi phí nhân công.
Câu 38: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách được quy định tại
A. Điều 34, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
B. Điều 34, Luật Ngân sách nhà nước năm 2005.
C. Điều 34, Luật Ngân sách nhà nước năm 2017.
D. Điều 54, Luật Ngân sách nhà nước năm 2017.
Câu 39: Để thu được lợi nhuận ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, các chủ thể sản xuất luôn cố gắng tập trung đầu
tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động để nâng cao năng suất và chất lượng sân phẩm. Điều này thể
hiện ưu điểm nào dưới đây của cơ chế thị trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Tạo động lực sáng tạo, kích thích cải tiến kĩ thuật.
C. Thúc đẩy liên kết và hội nhập kinh tế giữa các vùng.
D. Tạo sự cạnh tranh giữa những người sản xuất với nhau.
Câu 40: Hành vi khai thác lâm sản quá mức làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến môi
trường và sàn xuất của con người thể hiện nhược điểm nào của cơ chế thị trường?
A. Phân hoá xã hội về thu nhập. B. Gây suy thoái môi trường xã hội.
C. Lạm dụng tài nguyên thiên nhiên. D. Mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Câu 41: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 42: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây
A. Người bán. B. Người mua. C. Lao động tự do D. Người sản xuất.
Câu 43: Để hạn chế những mặt tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vai trò quản lý kinh tế của chủ thể
nào dưới đây
A. Doanh nghiệp. B. Nhà nước. C. Người sản xuất. D. Người tiêu dùng
Câu 44: Thuế trực thu là gì?
A. Là loại thuế thu gián tiếp vào giá cả của hàng hóa của người chịu thuế.
B. Là loại thuế thu trực tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. Là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.
D. Là loại thuế thu trực tiếp vào giá cả của hàng hóa của người chịu thuế.
Câu 45: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?
A. Làm giả thương hiệu hàng hóa. B. Giành nguồn nguyên liệu thuận lợi.
C.  Giành ưu thế về khoa học công nghệ. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 46: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cơ chế thị trường ?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 47: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật thuế được quy định tại:
A. Điều 16 và 17, Luật Quản lí thuế năm 2019.
B. Điều 16 và 17, Luật Quản lí thuế năm 2009.
C. Điều 36 và 37, Luật Quản lí thuế năm 2019.
D. Điều 36 và 37, Luật Quản lí thuế năm 2015.
Câu 48: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Doanh nghiệp Nhà nước.
C. Hợp tác xã. D. Công ty cổ phần
Câu 50: Nội dung nào dưới đây không thể hiện chức năng của giá cả thị trường?
A. tạo ra nguồn của cải vật chất cho người tiêu dùng.
B. Cung cấp thông tin nhằm cho các chủ thể kinh tế.
C. Điều tiết duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
D. Công cụ để quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường.
Câu 51: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính
A. tổ chức. B. phi lợi nhuận. C. tính nhân đạo. D. tự phát.
Câu 52: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực cơ chế thị trường?
A. Chạy theo lợi nhuận làm hàng giả. B. Áp dụng khoa học tiên tiến.
C. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 53: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả thị trường?
A. Điều tiết hàng hóa an sinh xã hội.
B. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất.
C. Phân bổ nguồn lực sản xuất giữa các ngành.
D. Điều tiết mối quan hệ cung – cầu.
Câu 54: Một trong những đặc điểm của mô hình kinh tế hộ gia đình là
A. có nguồn vốn lớn, công nghệ và lao động hiện đại.
B. sử dụng kinh nghiệm, công nghê, sức lao động truyền thống.
C. dễ trốn thuế.
D. sử dụng nhiều lao động.
Câu 55: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
B. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
D. Là công cụ để thực hiện xoá đói giảm nghèo.
Câu 56: “Trong ngân sách nhà nước có các quỹ riêng dành cho sự phát triển kinh tế, giáo dục đào tạo, đảm bảo xã hội, quản
trị hành chính, y tế, bảo vệ môi trường, khoa học công nghệ, dự trữ tài chính… Mỗi quỹ chi cho một lĩnh vực riêng”. Dựa
vào thông tin trên, em hãy cho biết ngân sách nhà nước không chi cho lĩnh vực nào dưới đây?
A. Dự trữ tài chính. B. Quỹ bình ổn nhà đất.
C. Bảo vệ môi trường. D. Quản trị hành chính.
Câu 57: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào
A. cá độ bóng đá. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
C. sản xuất kinh doanh. D. các dịch vụ đỏ đen.
Câu 59: Ngày 19-10-2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 về một số giải pháp
nhằm hỗ trợ hộ sản xuất kinh doanh chịu tác động dịch COVID – 19. Đồng thời, Nhà nước cũng chi ra nhiều gói hỗ trợ
hàng chục nghìn tỉ đồng đến những người đang gặp khó khăn trong dịch bệnh”. Dựa vào thông tin trên, em hãy kể tên một
số quỹ trong ngân sách nhà nước?
A. Quỹ bảo vệ môi trường. B. Quỹ hỗ trợ hộ kinh doanh.
C. Quỹ quản trị hành chính. D. Quỹ dự trữ tài chính.
Câu 60: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính
A. một phía. B. thỏa thuận. C. cưỡng chế. D. bắt buộc.
Câu 61: Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội
ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chi để hỗ trợ
các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân
dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm
kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm. Một trong những biện pháp đó là tăng chi ngân
sách và giảm thuế cho các doanh nghiệp. Thông tin trên đã đề cập đến nội dung nào của ngân sách nhà nước?
A. vai trò của ngân sách nhà nước. B. chức năng của ngân sách nhà nước.
C. nhiệm vụ của ngân sách nhà nước. D. đặc điểm của ngân sách nhà nước.
Câu 62: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khọản tiền nào dưới đây của Nhà nước.
A. Thu và chi. B. Chi ngân sách. C. Thuế và ủng hộ. D. Thu ngân sách.
Câu 63: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng?
A. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội. B. Hạn chế bớt tiêu dùng.
C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. D. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông.
Câu 64: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách
A. cấp địa phương. B. cấp trung ương.
C. trung ương và địa phương. D. trung ương và quốc gia.
Câu 65: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là
bao lâu?
A. Một quý.
B. Hai năm.
C. Năm năm
D. Một năm.
Câu 66: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay
phải có
A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tài sản đảm bảo.
C. địa vị chính trị. D. tư cách pháp nhân.
Câu 67: Ngân hàng A tiến hành cho các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh K vay vốn hơn 1 000 tỉ đồng, thời hạn vay
ưu đãi lên đến 15 năm với mức lãi suất 7,5%. Trong 15 năm, các doanh nghiệp sẽ cam kết thực hiện đúng các quỵ định pháp
luật về sử dụng tín dụng, phải trả đủ số tiền lãi và vốn khi đến hạn hoàn trả. Đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến dựa trên
tài sản đảm bảo và uy tín của cá nhân, doanh nghiệp với ngân hàng để giúp duy trì, phát triển tiêu dùng và sản xuất kinh
doanh. Việc yêu cầu các doanh nghiệp phải trả đúng hạn thể hiện đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?
A. Có sự tin tưởng. B. Có tính hoàn trả gốc và lãi.
C. Có tính tự trọng. D. Có tính tạm thời.
Câu 68: Xí nghiệp may mặc do ông Q làm giám đốc đi vào hoạt động được 2 năm không may bị chập điện cháy kho hàng,
xí nghiệp gặp khó khăn trong sán xuất kinh doanh, không thể nộp thuế đúng thời hạn quy định. Trong trường hợp này, theo
quy định của Luật quản lý thuế, ông Q cần hoàn thiện các thủ tục gì để không vi phạm pháp luật về thuế?
A. Hồ sơ và tiền nộp thuế. B. Hồ sơ xin gia hạn nộp thuế.
C. Hồ sơ hỗ trợ tiền thiệt hại. D. Hồ sơ miễn thuế.
Câu 70: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo
điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng.
Câu 71: Ông D có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà ở. Với khả năng tài chính hiện tại, ông chỉ trả được 40% trị giá
ngôi nhà, ông dự định đến ngân hàng để vay 60% số tiền còn lại. Khi xem xét hồ sơ của ông, ngân hàng quyết định cho ông
vay 60% số tiền còn lại trong thời hạn 10 năm với lãi suất 8,2 %/năm. Đổi lại, ông phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà. Trong
vòng 10 năm, ông D phải cam kết hoàn trả số tiền lãi và vốn đúng tiến độ thì mới được nhận lại sổ đỏ. Xét về mặt bản chất
của tín dụng, quan hệ giữa ông D và ngân hàng là mối quan hệ giữa
A. người cho vay và người đi vay. B. vay tín dụng đen
C. cá nhân với cá nhân. D. doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Câu 72: Doanh nghiệp A và B được cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Hai doanh nghiệp này không chỉ khai thác mà còn
thu mua khoáng san từ chủ mối C. Gia đình bà G nhiều năm nay thường đến các khu vực có mỏ đá quý này để khai thác và
mua bán khoáng sản, một số người dân địa phương cũng khai thác nhỏ lẻ sau đó bán lại cho chú mối C với thoả thuận, các
loại thuế do chủ mối C nộp. Loại thuế được áp dụng với việc khai thác khoáng sản trong trường hợp này là gì?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế thu nhập cá nhân
Câu 73: Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đù, nhưng khi ban quản lí
thị trường kiếm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Trong trường hợp này, bà H đã vi phạm nội
dung nào về quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện pháp luật về thuế?
A. Nộp thuế không đầy đủ. B. Nộp thuế quá hạn.
C. Kê khai thuế không đầy đủ. D. Không có hồ sơ nộp thuế.
Câu 74: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ?
A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng.
C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 75: Nhà nước áp dung các biện pháp đánh thuế suất rất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ mang tính chất xa xỉ,
không thực sự cần thiết như bia, rượu, thuốc lá, xỉ gà...: các dịch vụ như kinh doanh xỏ số, casino, vũ trường...thuế đánh vào
các hàng hóa có đặc điểm như trên được gọi là
A. thuế tiêu thụ đặc biệt. B. thuế giá trị gia tăng.
C. thuế thu nhập cá nhân. D. thuế bảo vệ môi trường.
Câu 76: Công ty X nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ nguyên chiếc không phải chịu loại thế nào dưới đây với mặt hàng ô tô?
A. Thuế nhập khẩu. B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 77: Tín dụng thương mại không có đặc điểm sau:
A. Đối tượng huy động và cho vay là hàng hóa.
B. Công vụ là giấy chứng nhận bán chịu (thương phiếu).
C. Khối lượng áp dụng nhỏ.
D. Thời gian áp dụng lâu dài.
Câu 78: Sau khi trúng tuyển Đại học bách khoa hệ cử nhân chất lượng cao, do gia đình khó khăn, để có tiền trang trải chi
phí học tập, anh H đã bàn với bố mẹ nhờ ngân hàng tư vấn để vay tiền hỗ trợ học tập theo chính sách của nhà nước và được
bố mẹ đồng ý. Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định, ngân hàng đã quyết định giải ngân cho gia đình H vay hàng tháng để
H tiếp tục được đi học. Trong trường hợp này, đối tượng nào không phải là chủ thể của quan hệ tín dụng
A. Ngân hàng B. Mẹ H. C. Anh H. D. Bố H.
Câu 79: Gia đ́ nh B có nghề bán tạp hoá đă hơn chục năm nay. Gần đây, bố mẹ B đầu tư, phát triển thành chuỗi 4 của hàng
hoạt động dưới dạng siêu thị mini,kinh doanh hàng trăm mặt hàng, thuê thêm 17 nhân công, doanh thu hàng chục tỉ đồng
mỗi năm. Mô h́ nh kinh doanh của gia đ́ nh B đang thực hiện là mô h́ nh sản xuất kinh doanh nào dưới đây?
A. Hộ gia đình. B. Doanh nghiệp. C. Kinh tế tập thể. D. Công ty cổ phần
Câu 80: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư…của mỗi người được gọi là
A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình.
C. tài chính thương mại. D. tài chính cá nhân.
Câu 81: Anh H sau khi học xong đại học kinh tế được gia đình tạo điều kiện cùng với vốn kiến thức và kỹ năng học được
anh đã quyết định thành lập công ty sản xuất gỗ do anh làm chủ. Sau 3 năm đi vào hoạt động, công ty của anh ngày càng
khẳng định được ví thế và mang lại nhiều việc làm cho người lao động. Mô hình sản xuất kinh doanh của anh H là mô hình
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn. B. Công ty hợp danh.
C. Công ty tư nhân. D. Công ty cổ phần.
Câu 82: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do
A. một tập thể làm chủ. B. nhà nước góp vốn.
C. một tổ chức làm chủ. D. một cá nhân làm chủ.
Câu 83: Đâu là đặc điểm nổi trội của mô hình công ti cổ phần
A. Có khả năng phát triển thành công ti có quy mô lớn
B. Không chịu trách nhiệu hữu hạn trong số vốn góp
C. Là mô hình công ti có số lượng nhân viên đông nhất
D. Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và không hạn chế số lượng cổ đông
Câu 84: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây?
A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Độc lập.
Câu 85: Hình thức cho vay trong đó ngân hàng cùng người vay xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số
nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian vay là hình thức tín dụng nào dưới đây?
A. Ủy nhiệm chi. B. Cho vay tín chấp.
C. Cho vay thế chấp. D. Cho vay trả góp.

II. PHẦN TỰ LUẬN


Câu 2: Trước những áp lực cạnh tranh ngày càng cao của thị trường về sản phẩm giấy nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài
Loan, Pháp,… Các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam đã chú trọng đổi mới công nghệ sản xuất, áp dụng các công cụ cải
tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh. Tại một Công ty Giấy A thuộc Tổng công ty Giấy Việt
Nam đã cải tiến lô cuộn giấy và máy cắt để giảm tỉ lệ giấy nhăn, giảm lượng giấy phế liệu. Từ đó, tăng sản lượng và chất
lượng sản phẩm.
Công ty Giấy A đã vận dụng cơ chế thị trường như thế nào vào hoạt động sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả?
Hãy trình bày những ưu điểm của cơ chế thị trường?
Câu 3: Ngân sách nhà nước có vai trò và vị trí như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước ta trong
giai đoạn hiện nay?
Câu 4:  Điều 111, Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như nào về mô hình Công ty cổ phần? Hãy trình bày khái
niệm và đặc điểm của mô hình doanh nghiệp?
Câu 5:  Hãy trình bày khái niệm Thuế? Vai trò của Thuế trong hoạt động phát triển kinh tế, xã hội của đất nước?

You might also like