You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – LỚP 11

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát triển
kinh tế đất nước?
A. định đoạt khối tài sản chung. B. San bằng tỉ lệ thất nghiệp.
C. Phát triển kinh tế du lịch. D. định đoạt tài sản công cộng
Câu 2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thực hiện một trong những nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Duy trì khoảng cách tụt hậu kinh tế. B. Thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. D. Bảo tồn mọi phong tục vùng miền.
Câu 3. Có ý kiến cho rằng Việt Nam đi lên CNXH nhất thiết phải qua chế độ tư bản chủ nghĩa vì chỉ có qua
chế độ tư bản chủ nghĩa thì mới có đầy đủ cơ sở vật chất để xây dựng CNXH.Em đồng ý với quan điểm nào?
A. Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất, kinh
tế hiện đại để xây dựng CNXH.
B. Việt Nam không cần phải trải qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Việt Nam phải xây dựng nền kinh tế phát triển.
D. Việt Nam phải trải qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 4. Để phân biệt cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào những tiêu chí nào
dưới đây?
A. Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả
B. Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả.
C. Tính đạo đức và tính nhân văn.
D. Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức.
Câu 5. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?
A. Giá trị của hàng hoá. B. Giá trị sử dụng của hàng hoá.
C. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá. D. Xu hướng của người tiêu dùng.
Câu 6. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước?
A. Thực hiện chế độ cử tuyển. B. Chủ động thu thập và lưu trữ
C. Phương án độc chiếm thị trường. D. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp.
Câu 7. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát triển
kinh tế đất nước?
A. triệt tiêu mọi dư luận xã hội. B. hạn chế cung cấp thông tin.
C. công khai tỉ lệ lạm phát. D. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.
Câu 8. Trên lĩnh vực kinh tế, để xây dựng thành công CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng một lực
lượng sản xuất
A. phù hợp. B. cổ điển. C. hiện đại. D. lạc hậu.
Câu 9. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành
A. chuyển đổi cơ cấu vùng kinh tế. B. giữ gìn văn hóa truyền thống.
C. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. D. đảm bảo an sinh xã hội.
Câu 10. Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức
lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên
A. sự phát triển của công nghệ tự động hóa
B. sự phát triển của công nghiệp cơ khí.
C. những thành tựu của cuộc cách mạng công nghệ 4.0
D. những thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại
Câu 11. Chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sách sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình
A. công nghiệp hóa B. cơ khí hóa C. tự động hóa D. hiện đại hóa
Câu 12. Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
B. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh
D. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất
Câu 13. Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. đối tượng lao động. B. quan hệ sản xuất.
C. tư liệu sản xuất. D. công cụ lao động.
Câu 14. Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã
hội tốt đẹp có nền kinh tế
A. phát triển cao. B. cổ điển.
C. lạc hậu. D. chậm phát triển.
Câu 15. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
Câu 16. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Nội dung của từng thành phần kinh tế. B. Vai trò của các thành phần kinh tế
C. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế. D. Hình thức sở hữu.
Câu 17. Muốn mua được hàng hóa có chất lượng tốt, giá cả phải chăng, người mua cần phải
A. biết rõ công nghệ làm ra sản phẩm hàng hóa đó
B. nắm bắt được thông tin đầy đủ về hàng hóa đó trên thị trường
C. biết được thời gian lao động xã hội đã kết tinh trong hàng hóa đó
D. biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Câu 18. : Việc áp dụng máy móc hiện đại trong sản xuất nông nghiệp là thực hiện nội dung cơ bản nào sau
đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
A. Duy trì nền kinh tế tự cung, tự cấp. B. San bằng mức thuế thu nhập.
C. Thực hiện công bằng xã hội. D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
Câu 19. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành
A. phát triển văn hóa truyền thống. B. phát triển văn hóa cộng đồng.
C. phủ sóng truyền hình quốc gia. D. phát triển kinh tế tri thức.
Câu 20. Công dân thể hiện trách nhiệm đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc
làm nào sau đây?
A. Chủ động tìm kiếm việc làm. B. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường.
C. Khôi phục kinh tế tự nhiên. D. Tham gia sản xuất hàng giả.
Câu 21. Tại sao ở nước ta, công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa?
A. Để phát triển kinh tế độc lập, tự chủ và chủ động hội nhập quốc tế
B. Tránh tụt hậu xa hơn về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ giữa nước ta với khu vực và thế giới
C. Để xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D. Để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
Câu 22. Hoạt động nào sau đây thuộc về trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH?
A. Lựa chọn mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
B. Tham gia phát triển lực lượng sản xuất mới.
C. Tham gia xây dựng quan hệ sản xuất mới.
D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 23. Nước ta thực hiện công nghiệp hóa vì
A. đảm bảo hòa bình, độc lập dân tộc
B. tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động
C. xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
D. tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Câu 24. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành
A. chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế. B. lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
C. chủ trương phát triển giáo dục. D. tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 25. Khi đại dịch viêm đường hô hấp cấp chủng mới Covid – 19 xuất hiện. Bộ Y tế khuyến cáo mọi
người dân nên đeo khẩu trang để bảo vệ mình và cộng đồng. Doanh nghiệp A đã tăng cường và đẩy nhanh
tiến độ sản xuất để đáp ứng kịp thời sức mua của người dân. Doanh nghiệp B kinh doanh mặt hàng này đã thu
gom và tăng giá bán lên cao nhằm thu nhiều lợi nhuận. Việc làm của doanh nghiệp A là biểu hiện nội dung
nào sau đây?
A. Cầu tăng dẫn đến cung giảm. B. Cung tăng dẫn đến giá tăng.
C. Cung tăng dẫn đến cầu giảm. D. Cầu tăng dẫn đến cung tăng.
Câu 26. Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D. Kinh tế nhà nước
Câu 27. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là
A. giá trị sử dụng. B. giá trị hàng hóa
C. giá trị trao đổi. D. giá cả hàng hóa.
Câu 28. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
tiến hành
A. thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất. B. san bằng lợi ích cá nhân.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
Câu 29. Hợp tác xã vận tải xe khách Ka Long thuộc thành phần kinh tế
A. trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên B. Nhà nước
C. tư nhân D. tập thể
Câu 30. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao. B. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
C. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi. D. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở.
Câu 31. Thành phần kinh tế nào sau đây không phải là một thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
A. Tập thể. B. Quốc gia.
C. Có vốn đầu tư nước ngoài. D. Nhà nước.
Câu 32. Kinh tế cá thể, hộ gia đình thuộc thành phần kinh tế
A. trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên B. tập thể
C. Nhà nước D. tư nhân
Câu 33. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng
sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là khái niệm nào sau đây?
A. Công nghiệp hoá B. Tự động hoá
C. Hiện đại hoá D. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Câu 34. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành
A. đề xuất mức lương khởi điểm. B. chia đều lợi nhuận thường niên.
C. chiến lược phân bố dân cư D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 35. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. đấu tranh. D. cạnh tranh.
Câu 36. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá. D. Hiện đại hoá.
Câu 37. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác động
điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Nộp tiền điện nước. B. Phân phối lại nguồn hàng.
C. Thừa nhận giá trị hàng hóa. D. Nộp thuế sử dụng đất.
Câu 38. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Lao động xã hội của người sản xuất
Câu 39. Ở nước ta hiện nay, Đảng ta xác định mục tiêu tổng quát khi xây dựng CNXH đó là một xã hội
A. dân giàu. B. bảo thủ. C. lạc hậu. D. cổ điển.
Câu 40. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành
A. chấm dứt tình trạng thất nghiệp. B. ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại.
C. điều chỉnh phương thức đào tạo. D. chủ động mở rộng thị trường
Câu 41. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước?
A. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. B. Xây dựng các công trình phúc lợi.
C. Tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại. D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
Câu 42. Trong quá trình sản xuất, việc người sản xuất phân phối lại các yếu tố của tư liệu sản xuất từ ngành
sản xuất này sang ngành sản xuất khác là vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
C. Phân phối thành quả lao động. D. Thúc đẩy lao động cá biệt tăng.
Câu 43. Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương
án nào dưới đây?
A. Tái cơ cấu sản xuất B. Mở rộng sản xuất
C. Thu hẹp sản xuất D. Giữ nguyên quy mô sản xuất
Câu 44. Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành
A. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. B. ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình.
C. thực hiện chính sách tương trợ. D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
Câu 45. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được bán cho người mua. B. được đem ra tiêu dùng.
C. được đem ra trao đổi. D. đã được sản xuất ra.
Câu 46. Trong sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với
nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới, nhất là khi nước ta là thành viên của WTO, đó là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu quả
B. trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. nội dung của phát triển lực lượng sản xuất
D. một trong các nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Câu 47. Do ảnh hưởng của cơn bão số 10, các tỉnh miền Trung bị thiệt hại nặng nề dẫn đến việc khan hiếm
về lương thực, thực phẩm và đẩy giá một số hàng lương thực, thực phẩm tăng cao. Trong trường hợp này, vai
trò của Nhà nước thể hiện ở hoạt động nào dưới đây?
A. Khuyến khích các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa để nâng giá.
B. Cân đối lại cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
C. Cấp phép cho các doanh nghiệp đẩy giá lương thực, thực phẩm lên cao.
D. Ưu tiên về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm.
Câu 48. Trên lĩnh vực văn hóa, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã
hội tốt đẹp có nền văn hóa
A. đậm đà bản sắc dân tộc. B. đậm đà bản sắc phương Tây.
C. mang mầu sắc Á đông. D. đậm đà bản sắc phương Đông.
Câu 49. Để sản xuất ra bánh sinh nhật cùng chất lượng và mẫu mã, thời gian lao động của chị H là 1 giờ/1
cái, chị K là 2 giờ/1 cái, chị N là 3 giờ /1 cái. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán với thời gian là 2
giờ/1 cái. Vậy trong 3 người trên, ai là người không thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị ?
A. Chị N B. Chị H và chị K C. Chị H D. Chị K
Câu 50. Do ảnh hưởng của dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, nên hãng xe ô tô TOYOTA quyết định tạm
dừng sản xuất các sản phẩm xe hơi, chuyển một phần phân xưởng sang sản xuất máy trợ thở để kịp phân phối
cho các nước chống dịch là sự vận dụng tác dụng nào của quy luật giá trị
A. Kích thích lực lượng sản xuất B. Điều tiết sản xuất
C. Điều tiết lưu thông. D. Nguyên tắc ngang giá
Câu 51. Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giá cả của
mặt hàng này trên thị trường sẽ
A. Tăng B. Tăng mạnh C. Giảm D. ổn định
Câu 52. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là nội dung của
khái niệm nào dưới đây?
A. Ngành kinh tế. B. Vùng kinh tế.
C. Cơ cấu kinh tế. D. Thành phần kinh tế.
Câu 53. Khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, thì yếu
tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?
A. Giá cả B. Giá trị C. Giá trị sử dụng D. Cạnh tranh
Câu 54. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần
mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. sản xuất xác định. B. nhu cầu xác định.
C. khả năng xác định. D. thu nhập xác định.
Câu 55. Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ công nghệ cao thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế?
A. Tư nhân. B. Nhà nước.
C. Tập thể. D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 56. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam thuộc thành phần kinh tế
A. có vốn đầu tư nước ngoài B. tư nhân
C. tập thể D. Nhà nước
Câu 57. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước?
A. Tích cực học tập nâng cao trình độ. B. Phủ sóng truyền hình quốc gia.
C. Phát triển văn hóa truyền thống. D. Phát triển văn hóa cộng đồng.
Câu 58. Nhờ có thị trường mà các chủ thể sẽ biết được quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng
loại, điều kiện mua bán các h àng hóa, dịch vụ. Đâu là biểu hiện của chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Thừa nhận
B. Điều tiết
C. Thông tin
D. Kích thích tiêu dùng
Câu 59. Sản phẩm quần áo được nhà sản xuất bán ra thị trường thì sản phẩm đó là
A. hàng hóa hữu hình
B. hàng hóa dịch vụ
C. hàng hóa dịch vụ vô hình
D. hàng hóa dịch vụ hữu hình
Câu 60. Đâu không phải là hàng hóa dịch vụ?
A. Tư vấn pháp lý của Luật sư cho doanh nghiệp
B. Các món ăn trong nhà hàng bán cho khách
C. Hợp đồng vận tải hành khách của doanh nghiệp
D. Tư vấn làm trắng răng của Bác sỹ cho anh Bốn
Câu 61. Gạo là hàng hóa vì là sản phẩm của lao động làm thỏa mãn nhu cầu ăn uống của con người và phải
được thông qua
A. tiêu dùng
B. kiểm định
C. mua – bán
D. định giá
Câu 62: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quan hệ cung - cầu
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 63: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?
A. Cung = cầu B. Cung > cầu C. Cung < cầu D. Cung < cầu
Câu 64. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giá cả tăng do cung < cầu B. Giá cả tăng do cung > cầu
C. Giá cả tăng do cung = cầu D. Giá cả tăng do cung < cầu
Câu 65. Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa những chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với nhà nước D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1: Vụ mùa vừa rồi, bác Lan thu hoạch được 1 tấn na và bán được 60 triệu đồng. Bác dùng 35 triệu đồng
mua một cây vàng cất đi, 10 triệu đồng mua một chiếc ti vi, dư 15 triệu đồng bác để tiêu dần.
a. Trong trường hợp trên, tiền tệ đã thực hiện những chức năng nào? Vì sao?
b. Hãy chứng minh tiền là hàng hóa.
Câu 2: Vào mùa đông, trên thị trường các cửa hàng bày bán rất nhiều mặt hàng máy sưởi của nhiều hàng sản
xuất khác nhau. Trong khi đó, mặt hàng quạt làm mát lại bày bán rất ít, thậm chí một số cửa hàng không bày
bán. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 3. Chuyến đi biển vừa rồi, bác Sơn thu hoạch được 1 tấn cá thu và bán được 100 triệu đồng. Bác dùng
70 triệu đồng mua hai cây vàng cất đi, 10 triệu đồng mua một chiếc ti vi, dư 20 triệu đồng bác để tiêu dần.
a. Trong trường hợp trên tiền đã thực hiện chức năng nào? Vì sao?
b. Hãy chứng minh tiền là hàng hóa.
Câu 4: Vào mùa đông, trên thị trường các cửa hàng quần áo bày bán rất nhiều mặt hàng áo len, áo dạ. Trong
khi đó, mặt hàng áo phông, áo cộc tay, quần soóc lại bày bán rất ít, thậm chí một số cửa hàng không bày bán
mặt hàng này. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 5. Có tiền lãi sau đợt bán sơn, chị M đã mua một tua du lịch đến Hàn Quốc trong 10 ngày. Tại đây, chị
được đi tham quan nhiều nơi và mua sắm được nhiều mặt hàng, trong số đó chị thích nhất là bộ mĩ phẩm mua
ở siêu thị X với giá 900 uôn và bức tranh sơn dầu do một người bạn Hàn Quốc vẽ tặng.
a. Vật phẩm nào không phải là hàng hóa? Tại sao?
b. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện những chức năng nào? Hãy giải thích.
Câu 6: Do ảnh hưởng của dịch bệnh covid nên vải chín ở Bắc Giang không tiêu thụ được, vì vậy một số
người đã tập trung đưa vải về Hà Nội và các tỉnh thành không có dịch covid để bán. Vận dụng quy luật kinh tế
cơ bản em hãy giải thích việc làm này của người dân?
Câu 7: Cơ sở của bác H sản xuất được 1 tạ bánh phở/ngày. Ngay tháng đầu tiên, bác H đã thu về 45 triệu tiền
hàng, sau khi trừ đi các chi phí sản xuất còn lãi 15 triệu đồng. Bác H dùng số tiền lãi để tiêu dùng như sau:
mua 1 chiếc tủ lạnh 4,5 triệu đồng, trả học phí học tiếng Anh ở trung tâm cho con hết 2 triệu đồng, mua nửa
chỉ vàng 2,1 triệu đồng, mua 10 yến gạo để tiếp tục sản xuất hết 1 triệu đồng, phần còn lại mua bảo hiểm nhân
thọ cho bản thân.
a. Trong tháng đầu tiên (30 ngày) cơ sở của bác H sản xuất được bao nhiêu kg bánh phở là hàng hóa? Tại sao?
b. Trong tình huống trên, tiền tệ đã thực hiện các chức năng nào? Hãy giai thích.
Câu 8: Do thời tiết mưa đá xảy ra ở một số địa phương khiến nhiều ruộng rau xanh của người dân bị hỏng,
làm khan hiếm nguồn cung dẫn đến giá cả tăng cao. Vận dụng kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao giá cả
trong tình huống trên lại tăng?
Câu 9. Nhà bác Tâm nuôi một đàn lợn 10 con. Đến ngày xuất chuồng, bác để lại 1 con đãi họ hàng, bán cho
thương lái 9 con được 50 triệu, rồi dùng số tiền đó mua 5 chỉ vàng để dành, mua một chiếc ti vi mới và số còn
lại bác mua mười con lợn giống.
a. Nhà bác Tâm có bao nhiêu con lợn là hàng hóa? Vì sao?
b. Trong tình huống trên, tiền tệ đã thực hiện những chức năng nào? Hãy giải thích?
Câu 10: Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng dầu ăn trong dịp tết Nguyên đán năm 2023 của người dân tỉnh
Quảng Ninh là 21 nghìn lít. Trong đó: hãng dầu ăn Đậu nành cung cấp là 4,5 nghìn lít, hãng Tràng An cung
cấp 3,3 nghìn lít, hãng Chin - su cung cấp 3,7 nghìn lít và các hãng dầu ăn khác cung cấp 6,5 nghìn lít. Hỏi
giá dầu ăn trong dịp tết Nguyên đán 2023 ở Quảng Ninh có xu hướng như thế nào? Vì sao?
------------- HẾT -------------

You might also like