You are on page 1of 10

CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA KỲ II.

GDCD 11
BÀI 7.
Câu 1: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là nội dung của khái
niệm nào dưới đây?
A. Vùng kinh tế. B. Thành phần kinh tế.
C. Ngành kinh tế. D. Cơ cấu kinh tế.
Câu 2: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động.
C. quan hệ sản xuất. D. tư liệu sản xuất.
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nội dung thành phần kinh tế. B. Hình thức sở hữu về đối tượng lao động.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế. D. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 4: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Nội dung của từng thành phần kinh tế. B. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
C. Hình thức sở hữu. D. Vai trò của các thành phần kinh tế
Câu 5: Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là một tất yếu khách quan, vì nước ta đang trong
thời kì
A. xây dựng CNXH. B. quá độ lên TBCN.
C. quá độ tiến lên CNXH. D. xây dựng XH Cộng sản.
Câu 6: Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các
lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhà nước?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế nhà nước. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế cá thể.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nào về
tư liệu sản xuất
A. tư bản nhà nước. B. sở hữu nhà nước.
C. sở hữu hỗn hợp. D. sở hữu của nhân dân.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc
gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư bản Nhà nước.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 9: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò quản lý các quỹ dự trữ quốc gia?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 10: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò quản lý các quỹ bảo hiểm nhà nước?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 11: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò quản lý các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể
đưa vào sản xuất kinh doanh?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 12: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then
chốt của nền kinh tế?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 13: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?
A. Quan trọng. B. Then chốt. C. Cần thiết. D. Chủ đạo.
Câu 14: Lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường ở
nước ta hiện nay là gì?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước.
1
Câu 15: Công dân thể hiện trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng và phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. giữ gìn văn hóa truyền thống . B. tổ chức lễ hội truyền thống.
C. phương án độc chiếm thị trường. D. Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao.
Câu 16: Công dân thể hiện trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng và phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Lựa chọn dịch vụ y tế. B. tham gia hoạt động văn hóa.
C. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. D. Tích cực học tập nâng cao trình độ.
Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp. B. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. san bằng lợi ích cá nhân.
Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Lắp đặt hộp thư góp ý.
B. Chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
C. Duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
D. Tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Thăm dò dư luận xã hội. B. cần bảo lưu quan điểm cá nhân.
C. chiến lược phân bố dân cư D. lựa chọn nghề nghiệp phù hợp
Câu 20: Ông A và ông H cùng nhau góp vốn để thành lập hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vận tải, sau đó ông T
cũng xin tham ra góp vốn. Cuối năm, ông A và H chia cho ông T phần lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn. Vậy ông A
và H đã thực hiện nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Cùng có lợi. D. Quản lí dân chủ.
Câu 21: Nhiều người cùng góp vốn xây dựng hợp tác xã Homestay Hoàng Tuấn để kinh doanh dịch vụ du lịch
trên lòng hồ thủy điện Na Hang, hình thức này thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tập thể.
C. Nhà nước. D. Tư nhân.
Câu 22: Trong cuộc họp ban đại diện hợp tác xã DT, do được ông H giám đốc công ty T chuyên thu mua sản
phẩm nông nghiệp hứa hẹn sẽ để lại phần hoa hồng lớn, nên ông M chủ nhiệm hợp tác xã đã yêu cầu các thành
viên không được bán sản phẩm cho công ty khác mà phải bán cho công ty T, tổ hợp tác nào nếu vi phạm sẽ bị
kỷ luật. Thấy việc bán sản phẩm cho công ty T với mức giá thấp hơn nhiều công ty khác vì vậy các thành viên
sẽ bị thiệt, chị U đã kịch liệt phản đối, nên đã kêu gọi các thành viên làm đơn tố cáo ông M lên cơ quan chức
năng. Ông M đã đã vi phạm nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của thành phần kinh tế hợp tác xã
A. Tự nguyện B. Cùng có lợi.
C. Quản lý dân chủ. D. Có sự giúp đỡ của nhà nước
BÀI 8
Câu 1: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội
tốt đẹp có nền kinh tế
A. phát triển cao. B. lạc hậu.
C. chậm phát triển. D. cổ điển.
Câu 2: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội
tốt đẹp có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
A. lực lượng sản xuất hiện đại. B. lực lượng sản xuất nông nghiệp.
C. giai cấp công nhân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ.
2
Câu 3: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội
tốt đẹp có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại gắn với quan hệ sản xuất
A. tiến bộ, phù hợp. B. lạc hậu, chậm tiến.
C. tiến bộ cao. D. hiện đại và văn minh.
Câu 4: Trên lĩnh vực kinh tế, để xây dựng thành công CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng một lực
lượng sản xuất
A. phù hợp. B. lạc hậu. C. cổ điển. D. hiện đại.
Câu 5: Trên lĩnh vực kinh tế, để xây dựng thành công CNXH, Đảng ta xác định cần phải dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại gắn với yêu cầu về xây dựng một quan hệ sản xuất
A. tiến bộ, phù hợp. B. lạc hậu, phù hợp C. cổ điển. D. hiện đại.
Câu 6: Trên lĩnh vực chính trị, để xây dựng CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng thành công nhà nước
pháp quyền XHCN nhà nước
A. của dân, do dân, vì dân. B. độc tài chuyên chế.
C. quân chủ lập hiến. D. quân chủ chuyên chế.
Câu 7: Trên lĩnh vực chính trị, để xây dựng CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng thành công nhà nước
pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do Đảng Cộng sản Việt Nam
A. đoàn kết. B. chia rẽ. C. lãnh đạo. D. kỳ thị
Câu 8: Trên lĩnh vực đối ngoại, Đảng ta xác định xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã
hội có quan hệ như thế nào với các nước trên thế giới?
A. Hữu nghị và hợp tác. B. Tự lực tự cường.
C. Chia bè, kéo cánh. D. Đoàn kết nội bộ.
Câu 9: Để phát huy quyền làm chủ của mọi người dân, Đảng ta xác định XHCN mà nhân dân ta xây dựng là
một chế độ xã hội do
A. dân tộc Kinh làm chủ. B. giai cấp công nhân làm chủ
C. nhân dân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ.
Câu 10: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay, trên lĩnh vực văn hóa Đảng và nhà nước
ta xác định là xây dựng nền văn hóa mới:
A. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc.
B. Nền văn hóa tiến bộ.
C. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 11: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đấu xây dựng là
A. Chủ nghĩa quốc tế. B. Chủ nghĩa xã hội. C. Chủ nghĩa tư bản. D. Chủ nghĩa vô sản.
BÀI 9
Câu 2: Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng
A. Thói quen. B. Tín ngưỡng. C. Pháp luật. D. Tập quán.
Câu 3: Nhà nước pháp quyền là nhà nước mà ở đó hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi
công dân đều được thực hiện trên cơ sở
A. Thói quen. B. Tín ngưỡng. C. Pháp luật. D. Tập quán.
Câu 4: Nhà nước Pháp quyền Xã hội chủ nghĩa là Nhà nước
A. của dân, do dân, vì dân. B. của giai cấp thống trị.
C. của đảng viên và công chức nhà nước. D. của tầng lớp tiến bộ.
Câu 5: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lí mọi mặt đời sống xã hội chủ yếu bằng phương tiện nào
sau đây?
A. Chủ trương. B. Chính sách. C. Đường lối. D. Pháp luật.
Câu 6: Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập trung nhất ở
3
A. sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước. B. sự do nhân dân xây dựng nên.
C. sự phục vụ lợi ích của nhân dân. D. sự thể hiện ý chí của nhân dân.
Câu 7: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính
A. văn minh, tiến bộ. B. nhân dân và dân tộc.
C. khoa học đại chúng. D. quần chúng rộng rãi.
Câu 8: Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện ở việc, trong tổ chức và thực hiện nhà nước ta luôn kế thừa
những nội dung nào của các dân tộc?
A. Hủ tục lạc hậu. B. Mê tín dị đoan.
C. Truyền thống tốt đẹp. D. Truyền thống lạc hậu
Câu 9: Việc nhà nước có chính sách đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc trong cộng đồng dân
tộc Việt Nam là thể hiện bản chất nào của nhà nước ta?
A. Tính dân tộc. B. tính chuyên quyền.
C. tính nhân dân. D. sự bảo thủ.
Câu 10: Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho nên nhà nước ta mang
A. tính cộng đồng. B. tính giai cấp. C. tính dân tộc. D. tính nhân dân.
Câu 11: Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở việc
A. nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. nhân dân tích cực lao động vì đất nước.
D. đời sống của nhân dân ngày càng tốt hơn.
Câu 12: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào dưới đây?
A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tất cả các giai cấp trong xã hội.
Câu 13: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện đồng bộ các biện pháp tạo môi trường hòa
bình, ổn định chính là thực hiện tốt chức năng nào dưới đây
A. Đảm bảo an toàn xã hội. B. Xây dựng và quản lý giáo dục.
C. Bảo đảm thực hiện tự do dân chủ. D. Tổ chức và xây dựng pháp luật.
Câu 14: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện đồng bộ các biện pháp làm thất bại âm
mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch là thực hiện tốt chức năng nào dưới đây
A. Đảm bảo an ninh chính trị. B. Xây dựng và quản lý giáo dục.
C. Bảo đảm thực hiện tự do dân chủ. D. Tổ chức và xây dựng pháp luật.
Câu 15: Thực hiện chức năng tổ chức và xây dựng bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ của công dân
gắn với việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Giữ vững an ninh chính trị. B. Đàn áp nhân dân lao động.
C. Đảm bảo an toàn xã hội. D. Tổ chức và xây dựng kinh tế.
Câu 16: Thực hiện chức năng tổ chức và xây dựng bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ của công dân
gắn với việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Giữ vững an ninh chính trị. B. Đàn áp nhân dân lao động.
C. Đảm bảo an toàn xã hội. D. Xây dựng và quản lý văn hóa.
Câu 17: Thực hiện chức năng tổ chức và xây dựng bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ của công dân
gắn với việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Giữ vững an ninh chính trị. B. Đàn áp nhân dân lao động.
C. Đảm bảo an toàn xã hội. D. Bảo đảm thực hiện chính sách xã hội.
Câu 18: Thực hiện chức năng tổ chức và xây dựng bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ của công dân
gắn với việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
4
A. Giữ vững an ninh chính trị. B. Đàn áp nhân dân lao động.
C. Đảm bảo an toàn xã hội. D. Xây dựng hệ thống pháp luật
Câu 19: Anh M đang viết phiếu bầu cử Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp của mình và vợ thì chị
N là người trong tổ bầu cử đến hướng dẫn anh M nên gạch tên người này, để lại người kia nhưng anh M không
làm theo. Chị G đã quay được clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên
mạng. Lo sợ, chị N đã nhờ anh K khống chế chị G, buộc chị phải xóa clip đó. Trong trường hợp trên, những ai
đã thực hiện chưa tốt trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
A. Anh M, chị G và chị N. B. Anh K, chị N và G.
C. Anh K và anh M. D. Vợ chồng anh M và chị N.
Câu 20: Trong cuộc họp ở thôn X, khi ông A trưởng thôn đang lấy ý kiến về việc làm đường bê tông ở thôn thì
chị C và chị M đang nói chuyện phiếm. Bực mình vì hai chị làm ồn, ông Y đề nghị ông A đuổi hai chị ra khỏi
cuộc họp. Do nể mọi người nên ông A buộc phải đuổi hai chị ra ngoài. Qúa bức xúc, chị M đã về kể cho chồng
là anh T, rồi hai vợ chồng cùng đến trụ sở thôn quậy phá làm cho cuộc họp bị hoãn lại. Những ai chưa thực hiện
tốt trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. Ông A, chị C, chị M và anh T. B. Ông A, chị M và anh T.
C. Ông A, ông Y, chị C và chị M. D. Chị M, anh T và ông Y.
Câu 21: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B có việc nên nhờ em là anh H đi bỏ phiếu giúp. Tại điểm bỏ
phiếu, anh H gặp bạn là S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ là bà D vì hiện tại bà đang nằm viện và bị hôn mê. Khi
chuẩn bị bỏ phiếu, Tổ trưởng tổ kiếm phiếu là ông N đề nghị hai anh H và S bỏ phiếu cho cháu mình là Y.
Trong trường hợp trên, những ai đã thực hiện chưa tốt trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng nhà nước
phap quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. Anh B, Anh H và anh S. B. Ông N, Y, anh H và anh S.
C. Anh B, Anh H, anh S và bà DT D. Anh B, bà DT
BÀI 10
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi
công dân đều có quyền được
A. xây dựng nguồn quỹ xã hội. B. lựa chọn giao dịch dân sự.
C. đăng kí tư vấn nghề nghiệp. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi
công dân đều có quyền được
A. thực hiện chính sách tương trợ. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
C. thống nhất địa điểm cư trú. D. ứng cử hội đồng nhân dân xã.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi
công dân đều có quyền được
A. thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. thay đổi địa bàn cư trú.
C. bí mật xác lập di chúc thừa kế. D. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi
công dân đều có quyền được
A. giám sát giải quyết khiếu nại. B. tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. lựa chọn loại hình bảo hiểm. D. tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi
công dân đều có quyền được
A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. tham gia góp ý sửa đổi Hiến pháp.
C. từ chối di sản thừa kế D. từ bỏ quyền thừa kế tài sản
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi
công dân đều có quyền được
5
A. đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. B. lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
C. chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. D. bí mật xác lập di chúc thừa kế.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Công dân được tham gia vào đời sống văn hóa.
B. Công dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước.
C. Công dân tham gia vào các phong trào xã hội ở địa phương.
D. Công dân bình đẳng về cống hiến và hưởng thụ.
Câu 8: Học sinh tham gia làm báo tường kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam là hoạt động thực hiện quyền dân
chủ trong lĩnh vực
A. lao động. B. học tập. C. giải trí. D. văn hóa.
Câu 9: Tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp thể hiện hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp
C. Gián tiếp D. Phổ thông đầu phiếu.
Câu 10: Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp nông dân. D. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.
Câu 11: Nhân dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà
nước và địa phương là dân chủ trên lĩnh vực
A. văn hoá. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội.

Câu 12: Ông A thường nghe đài phản động nói về Việt Nam không có nền dân chủ và nói chuyện với ông Y là
Việt nam vi phạm nhân quyền, B là học sinh lớp 11 nghe được câu chuyện trên và giải thích cho ông A rằng
Việt Nam đảm bảo các quyền dân chủ của nhân dân. Nhưng ông A không đồng ý với ý kiến của B. Những ai
dưới đây hiểu không đúng về dân chủ?
A. Ông A và Y B. Ông A. C. Ông Y. D. Bạn BL.
Câu 13: Trong buổi họp thôn, bác A tham gia góp ý kiến về việc xây dựng đường bê tông của thôn mình. Vậy,
bác A đã thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ đại diện.
Câu 14: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải điều trị chấn thương cột sống tại
bệnh viện nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu
đó vào hòm phiếu. Bà K bị vi phạm quyền dân chủ trên lĩnh vực nào của công dân?.
A. Văn hóa B. Chính trị C. Xã hội. D. Kinh tế.
Câu 15: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng
đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con
thôn A là thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây
A. Hình thức. B. Cộng đồng. C. Gián tiếp. D. Trực tiếp.
Câu 16: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của
huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ
trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Xã hội. B. Chính trị C. Văn hóa D. Kinh tế.
Câu 17: Nhân dân thôn X tổ chức cuộc họp toàn dân trong đó có nội dung thảo luận về việc tu sửa đường giao
thông liên xóm. Trong trường hợp này nhân dân thôn X thực thi hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Gián tiếp. B. Toàn dân. C. Đại diện. D. Trực tiếp.
Câu 18: Trong đợt sửa đổi Hiến pháp 2013, nhân dân được tham gia góp ý xây dựng sửa đổi, bổ sung Hiến
pháp. Việc làm này của nhân dân được thực hiện thông qua hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Tự do. B. Trực tiếp. C. Gián tiếp. D. Công khai.
BÀI 11
6
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện một trong những mục tiêu của chính sách dân số?
A. Nâng cao chất lượng dân số. B. Phân tầng giai cấp.
C. Tăng cường quản lí thu nhập. D. Chia đều của cải.
Câu 2: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số được thể hiện ở nội dung nào
sau đây?
A. San bằng mọi nguồn phúc lợi xã hội. B. Tăng cường công tác quản lí.
C. Phân hóa trình độ giữa các giai cấp. D. Chia đều ngân sách quốc gia.
Câu 3: Tham gia truyền thông về vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên là công dân thực hiện chính sách nào
sau đây?
A. An ninh. B. Dân số. C. Đối ngoại. D. Quốc phòng.
Câu 4: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực hiện phương hướng
nào sau đây của chính sách dân số?
A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập.
C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư.
Câu 5: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách dân số là nhằm góp phần thực hiện tốt việc
A. ổn định quy mô dân số B. chấm dứt mọi quan hệ dân sự.
C. tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi. D. đề nghị thay đổi giới tính.

Câu 6: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách dân số ở nước ta hiện nay đó là triển
khai tốt nội dung nào dưới đây?
A. Chấm dứt mọi quan điểm trái chiều. B. Áp đặt mọi quan điểm riêng.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên tuyền . D. Bài trừ quyền tự do tính ngưỡng.
Câu 7: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách dân số ở nước ta hiện nay đó là triển
khai tốt nội dung nào dưới đây?
A. Ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. B. Việc chia đều của cải xã hội.
C. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền. D. Việc san bằng thu nhập cá nhân.
Câu 8: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách dân số ở nước ta hiện nay đó là triển
khai tốt nội dung nào dưới đây?
A. Nâng cao hiểu biết của người dân B. Xóa bỏ hiện tượng đầu cơ.
C. Cản trở phản biện xã hội. D. Bảo trợ trẻ em khuyết tật.
Câu 9: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách dân số ở nước ta hiện nay đó là triển
khai tốt nội dung nào dưới đây?
A. Giúp đỡ nhau cùng phát triển B. Giám hộ trẻ em khuyết tật.
C. Giám hộ trẻ vị thành niên D. Tăng cường đầu tư cho công tác dân số

Câu 10: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số.
B. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định mức tăng tự nhiên.
Câu 11: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Nâng cao đời sống nhân dân. B. Tăng cường nhận thức, thông tin.
C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân. D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân.
Câu 12: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là nhằm góp phần
A. Giải quyết việc làm ở thành thị. B. lựa chọn nghề nghiệp phù hợp
C. San bằng tỉ lệ thất nghiệp. D. Tuyển dụng lao động trực tuyến
Câu 13: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là nhằm góp phần
7
A. làm trái thỏa ước lao động tập thể. B. thực hiện quyền lao động.
C. lựa chọn việc làm phù hợp. D. giải quyết việc làm ở nông thôn.
Câu 14: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là nhằm góp phần
A. hạn chế tình trạng thất nghiệp. B. phát triển nguồn nhân lực
C. chiến lược phân bố dân cư D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 15: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là nhằm góp phần
A. mở rộng thị trường lao động. B. bằng biện pháp cưỡng chế.
C. đề xuất mức lương khởi điểm. D. lao động và công vụ
Câu 16: Vợ chồng M sinh được hai cô con gái nên anh K chồng của M muốn sinh thêm con trai để nối dõi
tông đường. Nhưng chị lại không muốn vì cho rằng dù con gái hay con trai thì chỉ hai là đủ. Bà C là mẹ đẻ anh
K đã nhờ chị X là cán bộ dân số đến giải thích cho anh K hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm con. Ai là người thực
hiện tốt chính sách dân số?
A. Anh K. B. M. C và X. C. C và X. D. Bà C và chị M.
Câu 17: Gia đình ông N là hộ nghèo lại cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được nhà nước cho vay vốn
với lãi suất thấp vốn để phát triển kinh tế gia đình. Ông N quyết định sử dụng nguồn vốn đó để sửa sang lại nhà
cửa. Việc làm của ông N góp phần thực hiện chưa tốt chính sách sách nào dưới đây của Đảng và nhà nước?
A. Chính sách giải quyết việc làm. B. Chính sách dân số.
C. Giáo dục và đào tạo. D. Chính sách văn hóa.
Câu 18: Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải
sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Thấy vậy ông M bố chồng cô
đã xúi ép con trai tìm cách có con với người phụ nữ T để hi vọng có cháu trai nối dõi tông đường. Trong trường
hợp này ai đã thực hiện tốt chính sách dân số ?
A. Ông M. B. Anh K. C. Vợ anh K. D. Cô T.
Câu 19: Hết hạn đi lao động ở nước ngoài, anh N rủ anh H trốn ở lại thêm vài năm để lao động tiếp. Nghĩ là
làm N và H bỏ ra ngoài làm ăn bất hợp pháp, bất chấp sự vận động của gia đình và cơ quan chức năng. Hành vi
của anh N và H đã ảnh hưởng xấu đến chính sách nào dưới đây trong quá trình giải quyết việc làm của Đảng và
nhà nước?
A. Chính sách xuất khẩu lao động. B. Chính xác văn hóa.
C. Giáo dục và đào tạo. D. Tìm kiếm việc làm mới.
BÀI 12
Câu 1: Để bảo vệ tài nguyên và môi trường, Nhà nước ta tập trung vào phương hướng cơ bản nào sau đây?
A. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học. B. Mở rộng mô hình du canh du cư.
C. Chủ động khai thác rừng nguyên sinh. D. Tích cực tiêu thụ động vật quý hiếm.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở
nước ta?
A. Bảo tồn đa dạng sinh học. B. Tăng cường nhập khẩu phế liệu.
C. Khai thác cạn kiệt khoáng sản. D. Chiếm hữu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Việc áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí chất thải, bụi, tiếng ồn là một trong những phương hướng cơ
bản của chính sách nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường. B. Đa dạng sinh học.
C. Gia tăng dân số. D. Du canh du cư.
Câu 4: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được
thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Chủ động ngăn chặn ô nhiễm môi trường. B. Khôi phục làng nghề truyền thống.
C. Khai thác đồng loạt các nguồn tài nguyên. D. Phổ cập mô hình du canh du cư.
Câu 5: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được
thể hiện ở nội dung nào sau đây?
8
A. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền.
B. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.
C. ngăn chặn việc góp ý, phê bình
D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
Câu 6: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được
thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học.
B. chấm dứt mọi quan điểm trái chiều.
C. chấm dứt tất cả các quan hệ xã hội.
D. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
Câu 7: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được
thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
C. Bằng hình thức thỏa thuận trực tiếp.
D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
Câu 8: Theo em hiện tượng nào sau đây làm ảnh hưởng xấu đến tài nguyên và môi trường?
A. Đào đường mắc ống nước. B. Té nước ra mặt đường.
C. Trồng cây ở bờ ruộng. D. Chặt cây rừng để đốt than.
Câu 9: Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là thực
hiện phướng hướng nào của chính sách tài nguyên bảo vệ môi trường ?
A. Đổi mới trang thiết bị sản xuất
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải
C. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường
D. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất
Câu 10: Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay là
A. khoáng sản nhiều vô tận. B. khoáng sản bị khai thác cạn kiệt.
C. khoáng sản rất nhiều về trữ lượng. D. khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

Câu 11: Anh R được nhà nước giao 2ha rừng để chăm sóc, bảo vệ rừng. Sau khi được V gợi ý, R đã đục cây để
bỏ thuốc trừ sâu vào gốc cho cây chết để lấy đất sản xuất và lấy gỗ án cho J. Trong trường hợp này, những ai đã
vi phạm chính sách về bảo vệ môi trường?
A. Anh R và V. B. Mình anh R. C. Anh R, V và J. D. Anh V và J.
Câu 12: Ông B tham gia phát biểu ý kiến về việc giữ gìn vệ sinh môi trường chung ở thôn, xóm trong cuộc họp
thôn, Ông S phản bác lại ý kiến của ông B và cho rằng bảo vệ môi trường là trách nhiệm của cá nhân, ô X có
quan điểm cho rằng chỉ cần vệ sinh ở gia đình là đủ. Ông P cho rằng ông B nói đúng vì bảo vệ moi trường là
trách nhiệm của mọi người. Theo em ý kiến của ai là đúng?
A. Ông B và X. B. Ông P và BL. C. Ông BL. D. Ông S và X.
Câu 13: Sau khi đi pic nic tại rừng, nhóm bạn gồm H, K, N, V trước khi ra về không dập tắt lửa đã đốt dẫn đến
cháy rừng, gây thiệt hại 2ha. Cũng có mặt tại buổi picnic, nhưng do mệt nên T và R đã về trước đó. Trong
trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách về bảo vệ môi trường?
A. Bạn K ,H và N. B. Bạn H, K, N, V và T.
C. Bạn H, K, N, V và R D. Bạn H, K, N và V.
Câu 14: Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường Merie Curie- Hà Nội) viết thư, tìm địa
chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng ở Hà Nội với mong muốn trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để
bảo vệ môi trường. Hành động này thể hiện công dân biết
A. tiết kiệm tài nguyên.
9
B. nâng cao chất lượng môi trường.
C. phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường.
D. tiết kiệm tiền bạc.
Câu 15: Hai bố con bạn A dùng xiệc điện để bắt cá, bắt cả những con cá bé, lồng rồng. Hành vi của bố con
bạn A đã
A. vi phạm pháp luật và chính sách dân số.
B. vi phạm đạo đức và chính sách môi trường.
C. vi phạm pháp luật và chính sách tài nguyên.
D. vi phạm đạo đức và chính sách KH-CN.
Câu 16: Anh D và ông H là chủ của hai xưởng sản xuất đồ thủ công mĩ nghệ. Thấy cơ sở của ông H làm ăn
phát đạt, anh D thuê anh M tìm hiểu và phát hiện cơ sở của ông H thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra
môi trường. Biết nước thải của cơ sở mình cũng chưa qua xử lý lại lo sợ bị phát hiện, anh D đã làm đơn tố cáo
lên cơ quan chức năng. Sau khi kiểm tra, anh L cán bộ phòng tài nguyên môi trường huyện đã xử phạt hành
chính và đình chỉ hoạt động của cơ sở ông H để khắc phục làm ông H rất bực tức. Nhân buổi họp thôn bàn về
việc tổ chức lễ hội làng, ông H đã đề nghị anh Y trưởng thôn, gạt vợ và con gái anh D ra khỏi danh sách tham
gia đội văn nghệ vì gia đình anh H sinh ba con gái. Những ai dưới đây vi phạm chính sách tài nguyên bảo vệ
môi trường
A. Anh D và anh L. B. Ông H và anh Y. C. Ông H và anh L. D. Anh D và ông H.

TL BÀI 11,12

10

You might also like