Professional Documents
Culture Documents
2: Biểu hiện nào KHÔNG ĐÚNG về vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước?
a. Là nhân tố chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, có tác dụng chi phối các thành
phần kinh tế khác
b. Chiếm tỷ trọng lớn
c. Nắm các ngành then chốt, các lĩnh vực quan trọng
d. Đi đầu trong ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, là công cụ để định hướng và điều tiết kinh tế
vĩ mô.
3: Chọn phương án đúng về đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
a. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hoá sản xuất
b. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
c. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng loạt
d. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hoá sản xuất
4: Các Mác đã dùng khái niệm nào để nói về quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công, phân
tán lên sản xuất lớn, hiện đại, tập trung
a. Quốc hữu hóa lao động
b. Xã hội hóa lao động
c. Tư nhân hóa lao động
d. Cổ phần hóa lao động
5: Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã dẫn đến kết
quả gì trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa?
a. Sự suy giảm của ngành công nghiệp sản xuất
b. Sự giảm bới sự phức tạp trong ngành công nghiệp
c. Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới, đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ và bảo hiểm
d. Sự giảm thiểu vai trò của tư bản tài chính
6: Chọn phương án đúng về mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền.
a. Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu
cạnh tranh
b. Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh
c. Cạnh tranh sinh ra độc quyền, chúng không đối lập nhau
d. Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, không đối lập với cạnh tranh nhưng thủ tiêu cạnh tranh
7: Khi thực hiện lợi ích kinh tế, ngoài nguyên tắc thị trường, cần thực hiện bằng phương thức nào?
a. Chính sách của nhà nước và vai trò của tổ chức tôn giáo
b. Chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
c. Chính sách của nhà nước và lợi ích nhóm
d. Chính sách của nhà nước và lợi ích cá nhân
8: Loại hình công ty nào nhằm mở rộng chủ thể sở hữu tư bản ra các thành phần khác của xã hội để
đáp ứng nhu cầu của sản xuất và yêu cầu cải tiến kỹ thuật
a. Công ty hợp danh
b. Hợp tác xã
c. Công ty cổ phần
d. Doanh nghiệp tư nhân
9: Sự ra đời của những phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến của H. Fayol và F.W.Taylor như sản
xuất theo dây chuyền, phân công lao động chuyên môn hóa là thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp nào?
a. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai
b. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
c. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất
d. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba
11: Sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan bởi nguyên nhân
nào?
•a. Các điều kiện cho sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường đang tồn tại khách quan
b. Kinh tế thị trường là phương thức duy nhất để phân bổ nguồn lực
c. Kinh tế thị trường là nền kinh tế không có hạn chế, khuyết tật
d. Chỉ cần phát triển kinh tế thị trường là sẽ xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công
12: Khái niệm nào đề cập đến quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ
công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng
suất lao động xã hội cao?
a. Toàn cầu hóa
b. Xã hội hóa
c. Hiện đại hóa
d. Công nghiệp hóa
13: Nhà nước đảm nhận phát triển các ngành có vốn đầu tư lớn như năng lượng và giao thông vận
tải vì nguyên nhân nào?
a. Tạo điều kiện cho phân công lao động
b. Tạo điều kiện cho tổ chức độc quyền tư nhân
c. Tạo lợi nhuận nhanh chóng
d. Vốn đầu tư lớn và chậm phát sinh lợi nhuận
14: Hình thức xuất khẩu tư bản nào xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp
đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao
a. Đầu tư gián tiếp
b. Đầu tư trực tiếp
c. Góp vốn, mua cổ phần
d. Đầu cơ
15: Khâu đột phá trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư ở Việt Nam là lĩnh vực nào
a. Công nghệ thông tin
b. Công nghệ sinh học
c. Công nghệ y học
d. Công nghệ truyền thông
16: Đặc điểm của cổ phiếu có mệnh giá nhỏ là gi?
a. Chúng chỉ dành cho các đại cổ đông
b. Chúng được bán với giá cao
c. Chúng được phát hành rộng rãi
d. Chúng không có giá trị thị trường
17: Yếu tố tiên quyết bảo đảm tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam là gì?
a. Sự phát triển khoa học công nghệ
b. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Sự hội nhập kinh tế quốc tế
d. Sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
18: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của quá trình nào?
a. Phát triển độc quyền ngân hàng
b. Hợp nhất độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
c. Cơ cấu lại thị trường tài chính
d. Mở rộng độc quyền công nghiệp
20: Công nghiệp hoá ở nước Anh được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ, mà trực tiếp là ngành
công nghiệp dệt là bởi nguyên nhân nào?
a. Vốn đầu tư ít, tỷ suất lợi nhuận thấp
b. Vốn đầu tư ít, thu lợi nhuận nhanh
c. Vốn đầu tư nhiều, thu lợi nhuận nhanh
d. Vốn đầu tư nhiều, tỷ suất lợi nhuận cao
21: Khái niệm nào đề cập đến hệ thống các quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành
nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ
kinh tế?
a. Thành phần kinh tế
b. Thể chế kinh tế
c. Cơ chế kinh tế
d. Cơ cấu kinh tế
22: Chọn phương án KHÔNG ĐÚNG về sự phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của việc
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
a. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với mong muốn dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế thị trường hoàn mỹ, không
có hạn chế, khuyết tật
c. Ảnh chụp bị cắt khúc này
d. Ảnh chụp bị cắt khúc này
23: Nhân tố nào quyết định số lượng, chất lượng của thể chế cũng như toàn bộ tiến trình xây dựng
và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường?
a. Vùng kinh tế - xã hội
b. Cộng đồng dân cư
c. Nhà nước
d. Thị trường
24: Tài nguyên nào quan trọng nhất của nền kinh tế tri thức?
a. Đất đai
b. Tài chính
c. Thông tin
d. Lao động
25: Về nội dung kinh tế, sở hữu là cơ sở và điều kiện cho hoạt động nào?
a. Lưu thông
b. Tiêu dùng
c. Phân phối
d. Sản xuất
26: Độc quyền trong kinh tế thường áp đặt giá cả như thế nào?
a. Giá cả cao khi bán và thấp khi mua
b. Giá cả cao khi bán và mua
c. Giá cả thấp khi bán và mua
d. Giá cả thấp khi bán và cao khi mua
27: Chọn phương án đúng về chiến lược CNH của Nhật Bản và các NICs.
a. Chỉ tập trung vào ngành công nghiệp nặng
b. Xuất khẩu và phát triển sản xuất trong nước
c. Chỉ đầu tư vào công nghiệp hiện đại
d. Phát triển ngành công nghiệp nhẹ
28: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chủ thể nào đóng vai trò
quyết định trong xác định giá cả hàng hóa, dịch vụ; tạo động lực huy động, phân bổ hiệu quả các
nguồn lực?
a. Thị trường
b. Người tiêu dùng
c. Các tổ chức xã hội
d. Nhà nước
29: Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, loại cơ cấu nào giữ vị trí quan trọng nhất, phan anh trình độ phát
triển của nền kinh tế và là kết quả của quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
a. Cơ cấu thành phần kinh tế
b. Cơ cấu vùng kinh tế
c. Cơ cấu ngành kinh tế
d. Cơ cấu lao động
30: Nội dung kinh tế của sở hữu được biểu hiện trực tiếp và trước hết bằng khía cạnh nào?
a. Chi phí kinh tế mà chủ thể sở hữu phải chi trả để duy trì sở hữu
b. Hoạt động sử dụng đối tượng sở hữu
c. Lợi ích kinh tế mà chủ thể sở hữu sẽ được thụ hưởng
d. Hoạt động khai thác đối tượng sở hữu
31: Không chỉ riêng các nước tư bản phát triển, độc quyền cũng bắt đầu xuất hiện cả ở những nước
đang phát triển là bởi nguyên nhân nào?
a. Sự thâm nhập của các công ty xuyên quốc gia vào các nước đang phát triển và sự chi phối về sản
xuất và tiêu thụ của một doanh nghiệp lớn đối với một ngành mới ra đời ở các nước đó
b. Sự hình thành và phát triển của hệ thống các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát triển
c. Sự hình thành của hệ thống gia công
d. Sự tăng cường mối quan hệ giữa sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân
32: Ở phương diện lợi ích kinh tế, lợi ích nào tạo ra sự thống nhất hoạt động của các chủ thể khác
nhau trong xã hội?
a. Lợi ích nhóm
b. Lợi ích xã hội
33: Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua những công cụ
nào?
a. Thói quen, phong tục, tập quán, văn hóa kinh tế
b. Hệ thống công cụ kinh tế
c. Hệ thống pháp luật, chính sách kinh tế
d. Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, quyết sách lớn
34: Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là gì?
a. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
b. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
c. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
d. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
35: Nhật Bản và các nước công nghiệp hoá mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore qu mực hiện
thành công quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong khoảng thời gian trung bình bao nhiêu
năm?
a. Từ 40 - 60 năm
b. Từ 80 – 100 năm
c. Từ 60 – 80 năm
d. Từ 20-30 năm
36: Chọn phương án đúng về đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
a. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
b. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
c. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
d. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng loạt
Đâu không phải là nguyên nhân khiến quan hệ lợi ích kinh tế của(…đoạn này chụp bị mất…) thuẫn
với nhau?
a. Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau
b. Lợi ích kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ lực lượng sản xuất
c. Tại một thời điểm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là xác định
d. Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác
Trong quan hệ sản xuất xã hội, khía cạnh nào có vai trò quyết định đến phân phối sản phẩm xã hội?
a. Quan hệ xã hội, đạo đức
b.Quan hệ sở hữu
c. Quan hệ tổ chức quản lý
d. Quan hệ huyết thống, dòng tộc
Theo V.I. Lênin, tại sao trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, việc tranh giành để chiếm hữu
thuộc địa trở nên quyết liệt hơn?
a. Do cuộc đấu tranh không liên quan đến kinh tế
b. Do các nước tư bản không quan tâm đến lãnh thổ
c. Do nguyên liệu trên toàn thế giới ngày càng khan hiếm
d. Do cuộc đấu tranh không tạo ra lợi nhuận
Khái niệm nào đề cập đến một nền kinh tế không bị lệ thuộc vào nước khác hoặc vào một tổ chức
kinh tế nào đó về đường lối; không bị bất cứ ai dùng những điều kiện kinh tế để áp đặt làm tổn hại
chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc?
a. Nền kinh tế bình đẳng tự nguyện
b. Nền kinh tế độc lập tự chủ
c. Nền kinh tế bình đẳng tự do
d. Nền kinh tế độc lập tự do
Chọn phương án đúng về đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
a. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hoá sản xuất
b. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng loạt
c. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
d. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hoá sản xuất
Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc
quyền?
a. Sự can thiệp của nhà nước tư sản
b. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
c. Sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học-công nghệ
d. Cạnh tranh quốc tế
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, chủ thể nào được đặt vào vị trí trung tâm?
a. Người dân
b. Nhà nước
c. Doanh nghiệp
d. Tổ chức phi chính phủ
Nguồn vốn nào mà quốc gia thu nhận có nghĩa vụ phải trả nợ?
a. Vốn FDI
b. Cả FDI và ODA
c. Vốn liên doanh của nước ngoài
d. Vốn ODA
Hệ thống tín dụng mạnh mẽ đã ảnh hưởng đến việc hình thành độc quyền bằng cách nào?
a. Giảm quyền lực của các tổ chức độc quyền
b. Thúc đẩy tập trung sản xuất
c. Tăng sự đa dạng hóa sản xuất
d. Tạo ra sự cạnh tranh
Mục tiêu chính của can thiệp Nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là gi?
a. Bảo vệ quyền tài sản của cá nhân
b. Tạo ra sự bất bình đẳng xã hội
c. Loại bỏ hoàn toàn thị trường
d. Đảm bảo tính bền vững của các cân đối kinh tế vĩ mô và giảm bớt sự phân hóa giàu - nghèo
trong xã hội
Trong sự phát triển của các xã hội khác nhau, đối tượng sở hữu ở các nấc thang phát triển thay đổi
theo thứ tự nào?
a. Nô lệ, tư bản, ruộng đất và trí tuệ
b. Nô lệ, ruộng đất, tư bản và trí tuệ
c. Ruộng đất, nô lệ, tư bản và trí tuệ
d. Ruộng đất, tư bản, nô lệ và trí tuệ
Con đường công nghiệp hóa theo mô hình Liên Xô (cũ) ưu tiên phát triển lĩnh vực nào
a. Công nghiệp số
b. Công nghiệp nặng
c. Công nghiệp không khỏi
d. Công nghiệp nhẹ
Ngoài việc tranh giành thị trường, các tập đoàn tư bản độc quyền sử dụng các thủ đoạn gì để bảo vệ
lợi ích của họ?
a. Sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự, và kỹ thuật
b. Sử dụng tài nguyên một cách công bằng
c. Tạo ra liên minh quốc tế
d. Thúc đẩy sự đa dạng trong quản lý lãnh thổ
Những chính sách kinh tế và xã hội ở nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cần phải
hướng đến mục tiêu gì?
a. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
b. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
c. Coi trọng sở hữu tư liệu sản xuất
d. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
Chủ thể nào nhờ sự phát triển của tư bản tài chính mà sở hữu lượng tư bản tài chính kếch xù chi
phối toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội?
a. Nhà khởi nghiệp
b. Nhà tài phiệt
c. Nhà tư sản dân tộc
d. Nhà quý tộc
Chọn phương án đúng về đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
a. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
b. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hoá sản xuất
c. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
d. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng loạt
Cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm thay đổi cách thức quản lý và quản trị kinh tế như thế nào?
a. Làm cho việc quản lý quá trình sản xuất trở nên dễ dàng hơn.
b. Thúc đẩy việc phát triển công nghệ mô phỏng và trí tuệ nhân tạo
c. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quản lý kinh doanh.
d. Làm cho việc quản lý kinh doanh trở nên phức tạp hơn.
Hình thức xuất khẩu tư bản nào thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư
a. Đầu cơ
b. Đầu tư trực tiếp
c. Viện trợ
d. Đầu tư gián tiếp
Công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển, mà tiêu biểu là nước Anh được thực hiện gắn liền với
cuộc cách mạng công nghiệp nào?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
b. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
c. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
d. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
câu 57: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam cần hoàn (…chụp lỗi…) kinh tế dựa
trên nền tảng nào để thích ứng với tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
a. Vị trí địa lý thuận lợi
b. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào
c. Đổi mới sáng tạo
d. Nguồn nhân công rẻ
Câu 58: Sự hình thành hệ thống gia công cùng những ưu thế như linh hoạt ứng phó với sự biến động
của thị trường, dễ đổi mới trang thiết bị kĩ thuật, mạnh dạn đầu tư vào những ngành đòi hỏi sự mạo
hiểm - là những nguyên nhân cho sự xuất hiện của loại hình doanh nghiệp nào?
a. các doanh nghiệp vừa và nhỏ
b. các công ty xuyên quốc gia (TNCs)
c. các tổ chức độc quyền đa ngành
d. các tổ chức độc quyền nhà nước
Câu 59: Vì sao nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có nhiều loại hình
phân phối khác nhau?
a. Vì có nhiều vùng kinh tế khác nhau với vị trí của từng vùng khác nhau
b. Vì có nhiều hình thức lao động khác nhau
c. Vì có nhiều ngành kinh tế khác nhau với vai trò của từng ngành khác nhau
d. Vì có nhiều thành phần kinh tế với sự đa dạng hóa các loại hình sở hữu
Câu 60: Công cụ chủ yếu mà nhà nước sử dụng để điều tiết nền kinh tế là gì?
a. Ngân sách
b. Tập đoàn độc quyền
c. Hệ thống tiền tệ
d. Công ty tư nhân