You are on page 1of 16

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG V

1. Thời kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau đây đã triệt tiêu các yếu tố
của thị trường ?

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ


thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống
dưới

b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất


kinh doanh

c. Quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao


nộp”và cơ chế “xin-cho”

d. Quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan


liêu.

2. Thời kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau đây làm cho các chủ thể kinh
tế không có tính độc lập trong thị trường ?

a. Nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi
tiết áp đặt từ trên xuống dưới

b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh


doanh. Giá cả do Nhà nước qui định

c. Quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp”và


cơ chế “xin-cho”

d. Quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.

1. Thời kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào làm cho các doanh nghiệp có tâm
lý ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động kinh tế ?

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ
tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới

b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh


doanh. Giá cả do Nhà nước qui định

c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát


giao nộp”và cơ chế “xin-cho”
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan
liêu.

4. Trong cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, tác hại nào là
tác hại lớn nhất ?

a. Năng xuất giảm, hàng hóa kém chất lượng

b. Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội

c. Không tạo được động lực phát triển

d. Cạnh tranh không lành mạnh.

5. Trong các tác hại của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới,
tác hại nào là tác hại làm cho đất nước nghèo đi ?

a. Làm giảm năng xuất, chất lượng, hiệu quả

b. Không tạo được động lực phát triển

c. Cạnh tranh không lành mạnh.

d. Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.

6. Tư tưởng nổi bật từ Hội nghị BCHTW 6 ( khóa IV) của Đảng
(8/1979) là gì ?

a. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”

b. “ Làm cho sản xuất phát triển”

c. “ Làm cho sản xuất bung ra”

d. “ Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”.

7. “ Làm cho sản xuất bung ra” có nghĩa là gì ?

a. Khắc phục những nhược điểm trong quản lý kinh


tế, trong cải tạo XHCN , đề ra chủ trương phù hợp
để phát triển sản xuất

b. Khắc phục những nhược điểm trong quản lý kinh tế

c. Khắc phục những nhược điểm trong cải tạo XHCN


d. Đề ra chủ trương phù hợp để phát triển sản xuất .

8. Từ khó khăn của kinh tế – xã hội , một số địa phương đã có


những thí điểm về một hình thức quản lý sản xuất nào ?

a. Khoán việc và khoán sản phẩm

b. Cởi trói, xé rào

c. Bù giá vào lương , mua và bán sát với giá thị trường

d. Các câu trên đều đúng.

9. Ngày 13-1-1981, Chỉ thị 100 CT/TW của Ban bí thư Trung ương
Đảng đã chủ trương điều gì là quan trọng nhất ?

a. Chủ động sản xuất kinh doanh

b. Tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh

c. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao


động trong hợp tác xã nông nghiệp

d. Trả lương khoán và lương sản phẩm.

10. Quyết định 25 – CP của chính phủ (21/1/1981) đã đưa ra chủ


trương quan trọng nào:

a. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao


động trong HTX nông nghiệp

b. Mở rộng hình thức trả lương khoán và lương sản


phẩm

c. Cải tiến công tác phân phối và lưu thông

d. Quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự


chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh.

11. Hội nghị BCT và BBT (25 – 30/8/1986 ) đã có kết luận quan trọng
về những vấn đề gì ?
a. Về cơ cấu sản xuất; cải tạo XHCN; về cơ chế quản lý
kinh tế

b. Về xây dựng Đảng

c. Về hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng thành công CNXH


và bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN

d. Về chính sách ngoại giao của nhà nước CHXHCNVN.

12.Đại hội VI (12-1986) của Đảng khẳng định nền kinh tế của Việt
Nam có các thành phần kinh tế nào ?

a. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể

b. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà


nước kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế cá thể, tiểu chủ

c. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà


nước

d. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà


nước; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài.

13. Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội


nào ?

a. Phong kiến

b. Tư bản

c. Xã hội chủ nghĩa

d. Chiếm hữu nô lệ.

14. Theo tư duy mới của Đảng ta từ sau 1986, kinh tế thị trường
đối lập với ?

a. Kinh tế hàng hóa

b. Kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc


c. Kinh tế thị trường TBCN

d. Kinh tế thời kỳ quá độ.

15. Mô hình kinh tế ở Việt Nam được xác định tại Đại hội IX là?

a. Kinh tế hàng hóa

b. Kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc

c. Kinh tế thị trường XHCN

d. Kinh tế thời kỳ quá độ.

16. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp ở Việt Nam
thực hiện khi nào ?

a. Từ năm 1954-1985

b. Từ năm 1954-1987

c. Từ năm 1945-1954

d. Từ năm 1954-1975.

17. Biện pháp “Xử lý triệt để những điểm ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng và ngăn chặn để không phát sinh thêm” phù hợp
với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ
và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng


XHCN.

18. Biện pháp “Phát triển đa dạng các hình thức hoạt động nhân đạo
không vì mục tiêu lợi nhuận” phù hợp với chủ trương nào để hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ?
a. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ
và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng


XHCN.

19. Nhận định “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh
tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển
lực lượng sản xuất” là từ Đại hội nào ?

a. Đại hội X

b. Đại hội XI

c. Đại hội IX

d. Đại hội VIII.

20. Theo đánh giá của Đại hội XII (2016), từ năm 2000-2015, lao động
Việt Nam qua đào tạo tăng từ 20% lên bao nhiêu ?

a. 40,6%

b. 70%

c. 51,6%

d. 35%.

21. Biện pháp “Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ” phù
hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế


c. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng
XHCN

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ
và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

22. Biện pháp “Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh và kiểm soát độc quyền
trong kinh doanh” phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng


XHCN

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ
và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

23. Việc ban hành các quy định phát lý về quyền sở hữu của doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là phù hợp với chủ
trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh


tế

c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ
và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định


hướng XHCN.

24. Việc cho rằng xây dựng kinh tế thị trường là phát triển CNTB là
không phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN ?
a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần
kinh tế

b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố


thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị
trường

c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với


tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định


hướng XHCN.

25. Yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế là?

a. Khoa học công nghệ

b. Vốn từ tài nguyên

c. Cơ cấu kinh tế công nghiệp

d. Con người.

26. “Khẩn trương thu hút vốn trong và ngoài nước để đầu tư thực hiện
một số dự án quan trọng về khai thác dầu khí, lọc dầu và hóa dầu,
luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất cơ bản, phân bón, vật liệu xây
dựng…” (văn kiện Đại hội X -2006). Tìm cụm từ còn thiếu trong
đoạn trích trên?

a. Có chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư.

b. Có chính sách đất đai hợp lý để hỗ trợ dự án

c. Có chính sách hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô

d. Có chính sách bảo vệ môi trường.

27. Các ngành nào được đại hội X xác định được tốc độ tăng trưởng cao
hơn tốc độ tăng trưởng GDP?

a. Dịch vụ

b. Công nghiệp, xây dựng


c. Nông lâm, ngư nghiệp

d. Không có các ngành nào được xác định như vậy.

28. Nhận định “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế
tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực
lượng sản xuất”. Là của Đại hội?

a. Đại hội X

b. Đại hội IX

c. Đại hội VII

d. Đại hội VIII.

29. Đảng ta bắt đầu đưa ra đường lối đổi mới kinh tế đất nước vào năm
nào?

a. Năm 1954

b. Năm 1986

c. Năm 2011

d. Năm 2016.

30. Đảng ta bắt đầu đưa ra đường lối đổi mới kinh tế đất nước từ Đại
hội nào của Đảng?

a. Đại hội VI

b. Đại hội V

c. Đại hội VIII

d. Đại hội IV.

31. Nước ta chính thức thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế từ
khi nào?

a. Năm 1986

b. Năm 2010

c. Năm 1975
d. Năm 2006.

32. Chọn câu sai khi nói về chế độ bao cấp?

a. Nhà nước bao cấp qua chế độ tem phiếu.

b. Nhà nước bao cấp theo chế độ cấp phát vốn.

c. Nhà nước bao cấp qua giá.

d. Các hình thức bao cấp trên đã ngừng thực hiện ở năm
1975.

33. Chọn câu sai. Cơ chế tập trung bao cấp có tác dụng?

a. Trong việc duy trì tính năng động sáng tạo của đơn vị
sản xuất

b. Trong quá trình công nghiệp hóa theo hướng ưu tiên


công nghiệp nặng

c. Trong thời kỳ tăng trưởng theo chiều rộng

d. Việc tập trung tối đa các nguồn lực kinh tế vào các mục
tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn.

34. Trước đổi mới, chúng ta xem đặc trưng nào là quan trọng nhất của
kinh tế XHCN?

a. Sản xuất hàng hóa

b. Kế hoạch hóa

c. Thị trường là căn cứ chủ yếu để lập kế hoạch

d. Cả b và c đúng.

35. Việc duy trì cơ chế tập trung bao cấp của Đảng ta có nguyên nhân
chủ yếu từ?

a. Nhận thức không đầy đủ về những đặc trưng


của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

b. Hoàn cảnh chiến tranh


c. Tư duy độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội

d. Quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ


nghĩa.

36. Việc “Thực hiện nhất quán cơ chế giá thị trường; bảo đảm tính đúng,
tính đủ và công khai, minh bạch các yếu tố hình thành giá đối với
hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà


nước giữ vai trò chủ đạo

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế

c. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư


nhân giữ vai trò chủ đạo

d. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.

37. Việc “Phát triển mạnh mẽ và đồng bộ thị trường khoa học - công
nghệ, thực hiện cơ chế thị trường và có chính sách hỗ trợ để khuyến
khích… đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng
dụng tiến bộ khoa học- công nghệ vào sản xuất kinh doanh” nói lên
chủ trương gì của Đảng?

a. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà


nước giữ vai trò chủ đạo.

c. Gồm nhiều thành phần kinh tế

d. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư


nhân giữ vai trò chủ đạo.

38. Việc “Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển đồng bộ, liên thông
thị trường lao động cả về quy mô, chất lượng lao động và cơ cấu
ngành nghề” nói lên chủ trương gì của Đảng?
a. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế

c. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư


nhân giữ vai trò chủ đạo

d. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.

39. Việc “Hoàn thiện pháp luật về tương trợ tư pháp phù hợp với pháp
luật quốc tế” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư


nhân giữ vai trò chủ đạo

c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường

d. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.

40. Việc “Thể chế hóa quyền tài sản (bao gồm quyền sở hữu, quyền sử
dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ sử dụng tài sản) của Nhà
nước, tổ chức và cá nhân đã được quy định trong Hiến pháp năm
2013” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các
thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp

c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường

d. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
41. Việc “Bảo đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm
trong thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ công để quyền tài sản
được giao dịch thông suốt” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các
thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp

c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường

d. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.

42. Việc “Nâng cao năng lực của các thiết chế và hoàn thiện cơ chế giải
quyết tranh chấp dân sự, tranh chấp kinh tế trong bảo vệ quyền tài
sản” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường

c. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế

d. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các
thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.

43. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình
thức phân phối thu nhập, trong đó?

a. Phân phối theo giá trị sức lao động là hình thức chủ yếu

b. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ
yếu

c. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu

d. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.


44. Một trong những quan điểm để hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam là gì?

a. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa


học - công nghệ, đẩy mạnh phân công lao động quốc tế

b. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa


học - công nghệ, đẩy mạnh phân công chuyên môn hóa

c. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa


học - công nghệ, đẩy mạnh phân công xã hội

d. Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực
tiễn quan trọng, bức xúc, đồng thời phải có bước đi
vững chắc, vừa làm vừa rút kinh nghiệm.

45. Một trong những chủ trương của Đảng để tiếp tục hòan thiện thể
chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN là?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

b. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường


trong và ngoài nước

c. Hình thành và phát triển không đồng bộ các loại thị


trường

d. Hình thành và phát triển các loại thị trường dịch vụ.

46. Trong các mục tiêu cụ thể mà Đại hội VI (1986) đề ra, mục tiêu nào
giữ vai trò cốt lõi của đường lối đổi mới?

a. Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí và phát triển


sản xuất

b. Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới
phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất

c. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy

d. Tạo ra sự chuyển biến tốt về mặt xã hội.


47. Đặc điểm nào sinh ra nhiều khuyết tật ở bộ máy quản lý trong cơ
chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới?

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống


chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới

b. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền,


quan liêu

c. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh


doanh. Giá cả do nhà nước quy định

d. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát -


giao nộp” và cơ chế “xin - cho”.

48. Quyết định số 26/CP được ban hành khi nào trong thời kỳ trước
đổi mới

a. 13-01-1981

b. 14-01-1986

c. 21-01-1981

d. 21-01-1986.

49. Biện pháp “Mở rộng các lĩnh vực độc quyền Nhà nước” là trái với
chủ trương nào sau đây?

a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường

c. Thống nhất nhận thức về KTTT định hướng XHCN

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ
và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

50. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng trong thời kỳ đổi mới lần
thứ II là khi nào?
a. Đai hội Đảng lần thứ VI

b. Đai hội Đảng lần thứ VII

c. Đai hội Đảng lần thứ XII

Đai hội Đảng lần thứ XI.

You might also like