You are on page 1of 37

CÂU HỎI ÔN TẬP ĐƯỜNG LỐI – Phần 2

Biên soạn: DƯỢC K42


1. Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (01/1981) đưa ra chủ trương nào sau đây?
a. Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
b. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
c. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
d. Cải tiến công công tác phân phối lưu thông
TLTK: Slide 19 chương 5 (https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/Chi-thi-100-CT-
TW-1981-Cai-tien-cong-tac-khoan-mo-rong-san-pham-den-nhom-lao-dong-hop-tac-xa-nong-
nghiep-247358.aspx).
2. Cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở nước ta thời kỳ trước đổi mới có mấy đặc trưng và
bao nhiêu hình thức biểu hiện của chế độ bao cấp?
a. 2 và 2
b. 3 và 2
c. 4 và 3
d. 5 và 4
TLTK: Giáo trình trang 143-145.
3. Đảng ta đã đề ra mấy mục tiêu trong những năm trước mắt nhằm hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN đến năm 2020?
a. Hai
b. Ba
c. Năm
d. Bốn
TLTK: Giáo trình trang 158-159.
4. Chỉ thị 100 CT/T Ư của Ban Bí Thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao
động trong hợp tác xã được ban hành vào thời gian nào?
a. 1980
b. 1981
c. 1988
d. 1984
TLTK: Slide 19 Chương V. “Chỉ thị 100-CT/TW (01/1981) về khoán SP trong nông nghiệp”
5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12/1986) đã khẳng định kinh tế nhiều thành phần là:
a. Là một đặc trưng của thời kỳ quá độ
b. Là một biểu hiện đặc thù của thời kỳ quá độ
c. Là một tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
d. Là một nhu cầu tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
TLTK:https://infonet.vietnamnet.vn/thoi-su/nhung-net-chinh-ve-dai-hoi-dang-vi-nam-1986-
119570.html
“Phải xuất phát từ thực tế của nước ta và là sự vận dụng quan điểm của Lênin coi nền kinh tế có
cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ.”
6. Kinh tế thị trường có các đặc điểm nào sau đây?
a. Các chủ thể kinh tế độc lập nhau
b. Các chủ thể kinh tế có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh; Nhà nước
quản lý điều tiết vĩ mô

1
c. Nền kinh tế mở vận hành theo quy luật khách quan như cạnh tranh, cung, cầu; giá cả do cung
cầu điều tiết
d. Tất cả các phương án trên
TKTL: Giáo trình chương V. Cuối phần “ 2.a. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI
đến đại hội VIII ”
7. Đảng ta xác định kinh tế thị trường định hướng XHCN có các đặc điểm gì sau:
a. Là nền kinh tế vừa tuân theo các quy luật của kinh tế thị trường, vừa chịu sự dẫn dắt của các
nguyên tắc bản chất của CNXH
b. Thế mạnh của thị trường nhằm khai thác các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
c. Định hướng XHCN thể hiện ở 3 mặt của quan hệ sản xuất: sở hữu; quản lý và phân phối nhằm
mục tiêu dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
d. Tất cả các phương án trên
TLTK: GT TRANG 151
8. Tính định hướng XHCN của Kinh tế thị trường ở nước ta thể hiên ở những tiêu chí nào?
a. Mục đích phát triển là nhằm dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
b. Là nền kinh tế đa sở hữu gắn với nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai
trò chủ đạo; phát huy vai trò của người lao động trong quản lý và vai trò quản lý vĩ mô của nhà
nước
c. Chế độ phân phối dựa vào kết quả lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh, phúc lợi xã hội và
đóng góp các nguồn lực khác
d. Tất cả a, b, c
TLTK: Giáo trình 153-154
9. Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để làm cho
sản xuất "bung ra" được nêu lên ở Hội nghị nào của Trung ương Đảng, khoá IV?
a. Hội nghị lần thứ năm (12/1978)
b. Hội nghị lần thứ sáu (8/1979)
c. Hội nghị lần thứ bảy (3/1980)
d. Hội nghị lần thứ bảy (9/1980)
TLTK: https://stemup.app/index.php/page/question/Chu-truong-doi-moi-cong-tac-ke-hoach-hoa-va-
cai-tien-mot-cach-co-ban-chinh-sach-kinh-te-de-lam-cho-san-xuat-bung-ra-duoc-neu-len-o-Hoi-
nghi-nao-cua-Trung-uong-dang-khoa-IV-48337
10. Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ trương nào sau đây:
a. Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
b. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
c. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
d. Cải tiến công công tác phân phối lưu thông
TLTK: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/Chi-thi-100-CT-TW-1981-Cai-tien-
cong-tac-khoan-mo-rong-san-pham-den-nhom-lao-dong-hop-tac-xa-nong-nghiep-247358.aspx
11. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá V đã quyết định phải dứt khoát xoá bỏ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
a. Hội nghị lần thứ tám (6/1985)
b. Hội nghị lần thứ chín (12/1985)
c. Hội nghị lần thứ mười (5/1986)
d. Hội nghị lần thứ năm.

2
TLTK: https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/van-kien-tu-lieu-ve-dang/hoi-nghi-bch-trung-
uong/khoa-v/nghi-quyet-hoi-nghi-lan-thu-8-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-v-ve-gia-luong-
tien-1097
12. Trong các đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau
đây đã làm cho các chủ thể kinh tế không có tính độc lập trên thị trường?
a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh pháp lệnh chi tiết áp đặt
từ trên xuống
b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước quy
định
c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát – giao nộp” và cơ chế “xin – cho”
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
TLTK: internet, https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-
loi-cach-mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn, câu 13, 14
13. Trong các đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau
đây đã triệt tiêu các yếu tố thị trường?
a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh pháp lệnh chi tiết
áp đặt từ trên xuống
b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
c. Các cơ quan hành chính nhà nước can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
TLTK: internet, https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-
loi-cach-mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn, câu 13, 14
14. Trong các đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào
sau đây đã tạo ra tâm lý ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động kinh tế?
a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh pháp lệnh chi tiết áp đặt
từ trên xuống
b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát – giao nộp” và cơ chế “xin – cho”
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-
mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn / Câu 15
15. Trong các đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào
sau đây sinh ra nhiều yếu kém, khuyết điểm trong bộ máy quản lý?
a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh pháp lệnh chi tiết áp
đặt từ trên xuống
b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát – giao nộp” và cơ chế “xin – cho”
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-
mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn / Câu 16
16. Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp thực hiện trong thời kỳ trước đổi mới đã gây ra những tác
hại sau đây. Tác hại nào lớn nhất?
a. Không tạo được động lực phát triển
b. Không thúc đẩy sản xuất

3
c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
d. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội
TLTK: Giáo trình, trang 144 (chương V) – Slide (mục 1 – nhược điểm)
https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn
17. Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp thực hiện trong thời kỳ trước đổi mới đã gây ra những tác
hại sau đây. Tác hại nào bị viết nhầm?
a. Không tạo được động lực phát triển
b. Không thúc đẩy sản xuất
c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
d. Tạo động lực cho sự phát triển
TLTK: Giáo trình, trang 144 (chương V) – Slide (mục 1 – nhược điểm)
https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn
18. Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp thực hiện trong thời kỳ trước đổi mới đã gây ra những tác
hại sau đây. Tác hại nào khó đẩy lùi và còn kéo dài đến nay?
a. Không tạo được động lực phát triển
b. Không thúc đẩy sản xuất
c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
d. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội
TLTK: Giáo trình đường lối trang 146, đoạn cuối + tự suy luận
19. Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp thực hiện trong thời kỳ trước đổi mới đã gây ra những tác
hại sau đây. Tác hại nào làm cho đất nước nghèo đi, kinh tế khủng hoảng?
a. Không tạo được động lực phát triển
b. Không thúc đẩy sản xuất
c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
d. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội
TLTK: Giáo trình đường lối trang 146, đoạn cuối + tự suy luận
20. Nhận thức về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới có sự thay đổi căn bản và sâu sắc khi cho rằng
kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản, mà nó còn tồn tại trong thồ kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Lập luận nào dưới đây đã khiến cho không ít người nghĩ rằng kinh tế thị
trường là sản phẩm riêng có của chủ nghĩa tư bản?
a. Kinh tế thị trường đã có mầm móng từ trong xã hội nô lệ
b. Kinh tế thị trường đã hình thành trong xã hội phong kiến
c. Kinh tế thị trường có lịch sử phát triển lâu dài, nhưng biểu hiện rõ rệt nhất trong chủ
nghĩa tư bản đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong xã hội đó
d. Kinh tế thị trường vừa có biểu hiện dưới chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu
và phục vụ cho chúng
TLTK: Giáo trình đường lối trang 148, đoạn thứ 2
21. Nhận thức về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới có sự thay đổi căn bản và sâu sắc khi cho rằng
kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản, mà nó còn tồn tại trong thồ kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Lập luận nào dưới đây cho đến nay mới chỉ được lịch sử xác định một nửa?
a. Kinh tế thị trường đã có mầm móng từ trong xã hội nô lệ
b. Kinh tế thị trường đã hình thành trong xã hội phong kiến

4
c. Kinh tế thị trường có lịch sử phát triển lâu dài, nhưng biểu hiện rõ rệt nhất trong chủ nghĩa tư
bản đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong xã hội đó
d. Kinh tế thị trường vừa có biểu hiện dưới chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công
hữu và phục vụ cho chúng
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-
mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn?fbclid=IwAR1wXULg9G6Ctj0-
4l6x6Al03-XV8h3hXHwQj2d7n_GpcZrO9jwef-Bfxus

22. Nhận thức về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới có sự thay đổi căn bản và sâu sắc khi cho rằng
kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản, mà nó còn tồn tại trong thồ kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Lập luận nào dưới đây chứng minh chắc chắn nhất cho nhận thức trên?
a. Kinh tế thị trường đã có mầm móng từ trong xã hội nô lệ
b. Kinh tế thị trường đã hình thành trong xã hội phong kiến
c. Kinh tế thị trường có lịch sử phát triển lâu dài, nhưng biểu hiện rõ rệt nhất trong chủ nghĩa tư
bản đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong xã hội đó
d. Kinh tế thị trường vừa có biểu hiện dưới chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu
và phục vụ cho chúng
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-
mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn?fbclid=IwAR1wXULg9G6Ctj0-
4l6x6Al03-XV8h3hXHwQj2d7n_GpcZrO9jwef-Bfxus
23. Trong những đặc điểm chủ yếu sau đây của kinh tế thị trường, đặc điểm nào nói đến chủ trương
“Doanh nghiệp phải tự chịu lỗ, lãi”?
a. Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết
c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn
TLTK: Giáo trình trang 150
24. Trong những đặc điểm chủ yếu sau đây của kinh tế thị trường, đặc điểm nào trái với chủ trương “Giá
sản phẩm của doanh nghiệp phải trình chính phủ phê duyệt”?
a. Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết
c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn
TLTK: Giáo trình trang 151
25. Trong những đặc điểm chủ yếu sau đây của kinh tế thị trường, đặc điểm nào trái với chủ trương “Sản
phẩm nghiên cứu khoa học của cơ quan và cá nhân do nhà nước đặt hàng và nhà nước nghiệm thu”?
a. Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết
c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn
TLTK: Nền kinh tế thị trường có đặc điểm tuân theo quy luật cạnh tranh, mỗi chủ thể kinh tế sẽ
đầu tư phát triển sản phẩm của mình; nếu “Sản phẩm nghiên cứu khoa học của cơ quan và cá nhân
do nhà nước đặt hàng và nhà nước nghiệm thu” thì sẽ mất đi tính sáng tạo của các chủ thể khác, chỉ
có một số lĩnh vực phát triển. Làm thị trường phát triển không hoàn hảo và đồng bộ.

5
26. Trong những đặc điểm chủ yếu sau đây của kinh tế thị trường, đặc điểm nào trái với chủ trương
“Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh áp đặt từ
trên xuống” ?
A. Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết
c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn
TKTL: Dựa vào giáo trình chương V. Đặc điểm của KTTT là có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự
quản lý vĩ mô của nhà nước.
Khi nhà nước quản lý dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh thì các cơ quan hành chính can thiệp quá
sâu vào hoạt động sản xuất nhưng không chịu trách nhiệm pháp lý gì.
27. Văn kiện Đại hội nào của Đảng bắt đầu dùng khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VII
c. Đại hội VIII
d. Đại hội IX
Giáo trình đường lối trang 152
28. Chế độ bao cấp thực hiện dưới các hình thức chủ yếu nào?
a. Bao cấp qua giá
b. Qua chế độ tem phiếu
c. Qua chế độ cấp phát vốn
d. Tất cả đều đúng
Giáo trình đường lối trang 144
29. Biện pháp “xử lý triệt để những điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ngăn chặn để
không phát sinh thêm” phù hợp với quan điểm nào dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo
môi trường
Slide 41
30. Biện pháp “Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ”” phù hợp với chủ trương nào
dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường
TLTK: Giáo trình đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam CHƯƠNG V: ĐƯỜNG
LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, Phần
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, 2. Một số chủ
trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

6
31. Biện pháp “Hoàn thiện khung pháp lý cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng” phù hợp với
quan điểm nào dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường
TLTK: Giáo trình đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam CHƯƠNG V: ĐƯỜNG
LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, Phần
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, 2. Một số chủ
trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
32. Biện pháp “Hoàn thiện khung pháp lý cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng” phù hợp với
quan điểm nào dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường
TLTK: Giáo trình đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam CHƯƠNG V: ĐƯỜNG
LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, Phần
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, 2. Một số chủ
trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
33. Biện pháp “ Hoàn thiện thể chế và giá , cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh
doanh” , phù hợp với chủ trương nào dưới đây ?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường
TLTK: Sách Đường Lối, Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doang
nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh, trang 162
34. Biện pháp “Mở rộng lĩnh vực động quyền nhà nước” là trái với chủ trương nào dưới đây
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
i. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường
TLTK: Sách Đường Lối, Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình
doang nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh, trang 160
35. Chính sách “ thực hiện một mặt bằng pháp lý kinh doanh , không phân biệt hình thức sở
hữu , thành phần kinh tế “ là phù hợp với chủ trương nào dưới đây ?

7
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường
36. Việc ban hành các quy định pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam là phù hợp với chủ trương nào sau đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường
TLTK: Sách Đường Lối, Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doang
nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh, trang 161
37. Biện pháp “Quy định cụ thể về quyền của chủ sở hữu và những người liên quan đối với các
loại tài sản” là phù hợp với chủ trương nào dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường
38. Việc ban hành pháp luật về quyền sở hữu đối với các tài sản mới như trí tuệ, cổ phiếu, tài
nguyên nước,… là phù hợp với chủ trương nào dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường
TLTK: Sách Đường Lối, Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doang
nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh, trang 160
39. Việc cho rằng “xây dựng kinh tế thị trường là phát triển chủ nghĩa tư bản” là trái với chủ
trương nào sau đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường
TLTK: Câu 129 trong file
https://www.slideshare.net/HiuLe/tt-hcm-32817241

8
40. Lựa chọn phương án đúng, điền vào chỗ trống: Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã
hội ......, hình thành trong xã hội ....., phát triển cao trong xã hội .......
a. Nguyên thủy - Nô lệ - Phong kiến
b. Nô lệ - Phong kiến - Tư bản
c. Phong kiến - Tư bản - Xã hội chủ nghĩa
d. Nô lệ - Tư bản – Xã hội chủ nghĩa
TLTK: cả câu “Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nô lệ,hình thành trong xã hội
phong kiến và phát triển cao trong xã hội tư bản chủ nghĩa”
https://thegioiluat.vn/bai-viet-hoc-thuat/Nghien-cuu-khoa-hoc-Qua-trinQuan-diem-cua-Dang-
Cong-san-Viet-Nam-ve-kinh-te-thi-truong-dinh-huong-xa-hoi-chu-nghia-9558/
Câu 80 https://quizlet.com/vn/516230892/duong-loi-dcs-part-2-flash-cards/

41. Giai đoạn 1945 – 1954, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là gì?
a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân
b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản
c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể
d. Hệ thống chính trị
TLTK: giáo trình 2016 trang 130: Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 – 1954)
42. Giai đoạn 1954 – 1975, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là gì?
a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân
b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản
c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể
d. Hệ thống chính trị
TLTK: Slide 18 Bài giảng chương VI
43. Giai đoạn 1975 – 1989, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là gì?
a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân
b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản
c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể
d. Hệ thống chính trị
TLTK: Slide 18 Bài giảng chương VI
44. Giai đoạn 1989 – 2011, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là gì?
a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân
b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản
c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể
d. Hệ thống chính trị
TLTK: Slide 18 Bài giảng chương VI
45. Từ tháng 3/1989 đến nay, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là:
a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân
b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản
c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể
d. Hệ thống chính trị
TLTK: Slide 18, chương 6.
46 Từ khi nào Đảng ta không dùng khái niệm “hệ thống chuyên chính vô sản”
a. Từ Hội nghị Trung ương 6 khóa VI
b. Từ Hội nghị Trung ương 2 khóa VII

9
c. Từ Đại hội VI
d. Từ Đại hội VII
TLTK: Slide 36, chương 6.
1. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vị trí lãnh đạo hệ thống
chính trị?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TLTK: Slide 47, chương 6
48. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vị trí trụ cột, là trung tâm của hệ
thống chính trị?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TLTK: Giáo trình trang 178 + slide bài giảng.
49. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vị trí thay mặt các thành viên
tham gia quyền lực chính trị?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TLTK: Slide bài giảng chương VII
50. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vai trò tập hợp ý chí
nguyện vọng các thành viên, giám sát, phản biện xã hội?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TLTK: Sách Đường Lối, Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, trang 193
51. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vai trò là bộ máy trực
tiếp thực thi quyền lực chính trị?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TLTK: Sách Đường Lối, Đánh giá sự thực hiện đường lối, trang 196, “Đảng lãnh đạo, Nhà nước
quản lý, nhân dân làm chủ”
52. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vai trò lãnh đạo đảm bảo
hệ thống chính trị giữ vững bản chất giai cấp công nhân?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

10
TLTK: + Giáo trình trang 84 (Bốn là,….)
+ Slide 12 chương 6
53 Phương hướng cơ bản trong việc cải cách bộ máy hành chính ở Việt Nam hiện nay?
a. Tổ chức bộ máy một cách chi tiết bằng cách gia tăng số lượng cơ quan các cấp để kịp thời
giải quyết những vấn đề nhỏ nhất của đời sống xã hội
b. Tăng số lượng cán bộ công chức các cấp để đảm bảo giải quyết nhanh chóng sự vụ cho
nhân dân
c. Bố trí sắp xếp tổ chức lại bộ máy cho tinh gọn, giảm tầng nấc trung gian, năng động
và quản lý có hiệu lực, hiệu quả hơn
d. Cả a, b, c đều đúng
TLTK: câu a,b nằm trong phần hạn chế trang 198.
54. Trong các quan niệm về hệ thống chính trị ở nước ta, quan niệm nào dưới đây là đúng?
a. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
b. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức văn hóa - xã hội
c. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức kinh tế - xã hội
d. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức tôn giáo - xã hội
(Giáo trình trang 177-178, hệ thống chính trị bao gồm các tổ chức, các thiết chế với tư cách là chủ thể của
các quyết định chính trị, cấu trúc bao gồm đảng chính trị, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội)
55. Trong việc đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, vấn đề
mấu chốt nhất và cũng là khó khăn nhất là đổi mới phương thức hoạt động của thành tố
nào?
a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Cả a, b và c
(Giáo trình trang 191, đoạn thứ 3)
56. Biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt
Nam?
a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Cả a, b và c
(Giáo trình trang 194, các biện pháp xây dựng Nhà nước pháp quyền)
57. Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc Hội là nhằm xây dựng thành tố
nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Cả a, b và c
(Giáo trình trang 194, các biện pháp xây dựng Nhà nước pháp quyền)
58. Từ khi nào, Đảng ta xác định: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công
nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc?
a. Từ Đại hội VII
b. Từ Đại hội VIII

11
c. Từ Đại hội IX
d. Từ Đại hội X
(Giáo trình trang 190, xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị, đoạn 1 câu 2)
59. Trong các thành tố của Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay, vai trò giám sát và phản
biện xã hội là thuộc thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Cả a, b và c
(Giáo trình trang 194, mục xây dựng Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội trong hệ thống chính
trị, đoạn thứ hai)
60. Vai trò tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân là thuộc thành tố nào trong hệ
thống chính trị Việt Nam?
a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Cả a, b và c
Tltk: Giáo trình trang 194
61. Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào không phải là thành viên của Mặt trận Tổ Quốc
Việt Nam ở nước ta hiện nay?
a. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
b. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
c. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
d. Hội khuyến học Việt Nam
Tltk: Giáo trình trang 178
62. Từ khi ra đời, Mặt trận Dân tộc thống nhất ở nước ta đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù
hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, tổ
chức đó có tên gọi là gì?
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b. Mặt trận dân chủ Đông Dương
c. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh
d. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
Tltk:http://mattran.org.vn/gioi-thieu/lich-su-mat-tran-dan-toc-thong-nhat-32563.html
63. Từ khi ra đời, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù
hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng. Trong giai đoạn kháng chiến chống pháp từ
3/1951 – 7/1954, tổ chức đó có tên gọi là gì?
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b. Mặt trận dân chủ Đông Dương
c. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh
d. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
Tltk:http://mattran.org.vn/gioi-thieu/lich-su-mat-tran-dan-toc-thong-nhat-32563.html
64. Từ khi ra đời, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù
hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng. Trong giai đoạn hiện nay, tổ chức đó có tên
gọi là gì?
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

12
b. Mặt trận dân chủ Đông Dương
c. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh
d. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
Tltk:http://mattran.org.vn/gioi-thieu/lich-su-mat-tran-dan-toc-thong-nhat-32563.html
65. Từ khi ra đời, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù
hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng. Trong giai đoạn 1936 - 1939, tổ chức đó có
tên gọi là gì?
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
c. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh
d. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
(https://www.123doc.net/document/3974949-qua-trinh-hinh-thanh-va-phat-trien-mat-tran-dan-toc-thong-
nhat-viet-nam.htm)
66. Từ khi ra đời, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù
hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng. Trong giai đoạn 1939 - 1945, tổ chức đó có
tên gọi là gì?
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
c. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh
d. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
(https://www.123doc.net/document/3974949-qua-trinh-hinh-thanh-va-phat-trien-mat-tran-dan-toc-thong-
nhat-viet-nam.htm )
67. Từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù hợp với từng
thời kỳ phát triển của cách mạng. Giai đoạn 1954 – 1975, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên
gọi là gì?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đảng Cộng sản An Nam
(https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/L%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD_%C4%90%E1%BA%A3
ng_c%E1%BB%99ng_s%E1%BA%A3n_Vi%E1%BB%87t_Nam )
68. Từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhiều lần thay đổi tên gọi cho phù hợp với từng
thời kỳ phát triển của cách mạng. Giai đoạn từ 10/1930 – 2/1951, Đảng Cộng sản Việt Nam
có tên gọi là gì?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đảng Cộng sản An Nam
(https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/L%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD_%C4%90%E1%BA%A3
ng_c%E1%BB%99ng_s%E1%BA%A3n_Vi%E1%BB%87t_Nam )
69. Tháng 3/1951 Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt để thành lập Mặt trận
với tên gọi là gì?
a. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng Minh
b. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

13
d. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
Slide 81 – Chương 3
70. Trong các cơ sở hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, “kết quả cải tạo xã hội
chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa” đã trực tiếp tạo ra cơ sở
nào?
a. Cơ sở lý luận Mác – Lênin
b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam
c. Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
(https://www.slideshare.net/HiuLe/tt-hcm-32817241 , Câu 132)
71. Trong các cơ sở hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, “Việc nhà nước ta trở
thành một chủ thể kinh tế bao trùm” là do cơ sở nào quy định?
a. Cơ sở lý luận Mác - Lênin
b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam
c. Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
72. Trong các cơ sở hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, các biểu hiện quan
liêu, độc đoán, mất dân chủ trong hệ thống chuyên chính vo sản ở nước ta là sự phản ánh cơ
sở nào?
a. Cơ sở lý luận Mác - Lênin
b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam
c. Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
http://mtu.edu.vn/Resources/Docs/Khoa%20-%20Bo%20mon/Khoa%20LLCT/Thong%20bao/2020/dap-
an/%C4%90%C3%81P%20%C3%81N%20%C4%90%C6%AF%E1%BB%9CNG%20L%E1%BB%90I
%20-%20M%C3%83%20%C4%90%E1%BB%80%20008.pdf – Câu 19
73. Trong các cơ sở hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, “ Việc Đại hội IV của
Đảng nhận định rằng, muốn đưa sự nghiệp cách mạng đến toàn thắng thì điều kiện quyết
định trước tiên là phải thiết lập chuyên chính vô sản” đã tạo ra cơ sở nào cho hệ thống
chuyên chính vô sản ở nước ta?
a. Cơ sở lý luận Mác - Lênin
b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam
c. Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
d. Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
https://www.slideshare.net/HiuLe/tt-hcm-32817241 - Câu 135
74. Trong các quan điểm xây dựng Hệ thống trong thời kỳ đổi mới, quan điểm nào dưới đây bị
viết sai?
a. Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm
trọng tâm, từng bước đổi mới kinh tế
b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, làm cho hệ thống chính
trị hoạt động năng động hơn, có hiệu quả hơn
c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình thức
và cách làm phù hợp
d. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và với xã
hội, tạo ra sự vận động cùng chiều của cả hệ thống

14
https://www.slideshare.net/HiuLe/tt-hcm-32817241 - Câu 136
75. Trong các quan điểm xây dựng Hệ thống trong thời kỳ đổi mới, quan điểm nào dưới đây
thể hiện mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị?
a. Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới kinh tế
b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, làm cho hệ thống chính
trị hoạt động năng động hơn, có hiệu quả hơn
c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình thức
và cách làm phù hợp
d. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và với xã
hội, tạo ra sự vận động cùng chiều của cả hệ thống
https://www.slideshare.net/HiuLe/tt-hcm-32817241 - Câu 137
75. Trong các quan điểm xây dựng Hệ thống trong thời kỳ đổi mới, quan điểm nào dưới đây thể
hiện mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị?
a. Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới kinh tế
b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, làm cho hệ thống chính trị hoạt
động năng động hơn, có hiệu quả hơn
c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách
làm phù hợp
d. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và với xã hội,
tạo ra sự vận động cùng chiều của cả hệ thống
Tltk: Giáo trình trang 181-182
76. Đại hội nào của Đảng đã xác định: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp
công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân Lao động và của dân tộc Việt Nam; đại
biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc?
a. Đại hội VII
b. Đại hội VII
c. Đại hội IX
d. Đại hội X
Tltk: Giáo trình trang 182
77. Theo quan điểm của Đảng, trong giai đoạn hiện nay để xây dựng nhà nước pháp quyền đạt kết
quả cao, cần thực hiện mấy biện pháp lớn?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Tltk: Giáo trình trang 185-186
78. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta diễn ra năm nào?
a. Năm 1946
b. Năm 1945
c. Năm 1954
d. Năm 1976
http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=3756
79. Hiến pháp đầu tiên của nuớc ta thông qua vào năm nào?

15
a. Năm 1946
b. Năm 1976
c. Năm 1945
d. Năm 1976
https://dangcongsan.vn/tu-lieu-tham-khao-cuoc-thi-trac-nghiem-tim-hieu-90-nam-lich-su-ve-vang-cua-
dang-cong-san-viet-nam/tu-lieu-cuoc-thi/hien-phap-dau-tien-cua-nuoc-viet-nam-dan-chu-cong-hoa-ra-
doi-537771.html
80. Trong các điểm dưới đây, điểm nào không phải đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?
a. Nhà nước của dân, do dân, vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
b. Nhà nước tam quyền phân lập
c. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật
d. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền của con người, quyền công dân; nâng cao
trách nhiệm pháp lý giữa nhà nước với nhân dân
Tltk: Giáo trình trang 185
81. “Đề cương văn hóa Việt Nam” do đồng chí Trường Chinh soạn thảo được Ban Thường vụ Trung
ương Đảng thông qua vào năm nào?
a. Năm 1941
b. Năm 1942
c. Năm 1943
d. Năm 1944
TLTK: Giáo trình, 203.
82. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết tài liệu “Đời sống mới” vào năm nào?
a. Năm 1945
b. Năm 1946
c. Năm 1947
d. Năm 1948
TLTK: Giáo trình, 205.
83. Đường lối xây dựng và phát triển văn hóa trong cách mạng xã hội chủ nghĩa được hình thành bắt đầu
từ Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội II
b. Đại hội III
c. Đại hội IV
d. Đại hội V
TLTK: Giáo trình, 206.
84. Quan điểm nào trong các quan điểm sau đây nói về chức năng, vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng của
văn hóa đối với sự phát triển xã hội?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế-xã hội
b. Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam
d. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ tri
thức giữ vai trò quan trọng
TLTK: Giáo trình trang 211

16
85. Quan điểm nào trong các quan điểm sau đây nói quá trình cách mạng đầy khó khăn,
phức tạp trong xây dựng nền văn hóa Việt Nam?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế-xã hội
b. Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam
d. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội
ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng
TLTK: Giáo trình trang 211-222 (Tui đọc rồi loại suy ra đáp án á)
86. Đảng ta chủ trương “làm cho văn cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội” là phù hợp với quan điểm nào sau đây?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
d. Văn hóa có vai trò đặc biết quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người
TLTK: Giáo trình trang 212 (Vì vậy, …)
87. Đảng ta chủ trương “xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh đủ sức đề kháng và đẩy lùi tiêu cực xã
hội” là phù hợp với quan điểm nào sau đây?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội.
d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
TLTK: giáo trình trang 212
88. Với nhận định “sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn, bằng cách phát huy cội nguồn”
là phù hợp với quan điểm nào sau đây của Đảng?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội.
d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
TLTK: giáo trình trang 212
89. Có quan điểm cho rằng: “hàm lượng văn hóa trong các lĩnh vực của đời sống con người càng cao bao
nhiêu thì khả năng phát triển kinh tế xã hội càng hiện thực và bền vững bấy nhiêu” là phù hợp với quan
điểm nào sau đây của Đảng?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội.
d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
TLTK: giáo trình trang 212
90. Khi xác định “tăng trưởng kinh tế phải kết hợp hài hòa với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội...”, là phù hợp với quan điểm nào sau đây của Đảng?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người

17
TLTK: Giáo trình trang 214
91. Khi xác định mục tiêu xây dựng một xã hội Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh” là phù hợp với quan điểm nào sau đây của Đảng?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người
TLTK: Giáo trình trang 215
92. Có quan điểm cho rằng: “Văn hóa trực tiếp tạo dựng và nâng cao vốn tài nguyên người” quan điểm
này phù hợp với quan điểm nào sau đây của Đảng?
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội
c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người
TLTK: Giáo trình trang 217
93. Nội dung cốt lõi xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến là gì?
a. Tiếp thu các thành tựu văn hóa, khoa học – kỹ thuật của các nước trên thế giới
b. Lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Tiếp thu các tư tương nhân văn của nhân loại
d. Bài trừ các tư tưởng phản văn hóa
TLTK SGK 217
94. Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày với các Bộ
trưởng các nhiệm vụ cấp bách; trong các nhiệm vụ sau đây, nhiệm vụ nào thuộc về văn hóa?
a. Cùng với diệt giặc đói phải diệt giặc dốt
b. Mở chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân
c. Chống lại những thói xấu, lười biếng, gian xảo, tham ô
d. Cả a, b và c
TLTK SGK 204
95. Nội dung đường lối văn hóa kháng chiến của Đảng (1943 – 1954) bao gồm mấy nội dung?
a. 6
b. 7
c. 8
d. 9
TLTK SGK 205-206
96. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Quản lý xã hội còn nhiều bất
cập, không theo kịp sự phát triển kinh tế-xã hội” chứng tỏ quan điểm nào chưa được thực hiện tốt?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong
từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu
phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: Slide 39 của “II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ XÃ HỘI”

18
97. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát
triển kinh tế. Điểm nào dưới đây xác định mục đích của các hoạt động kinh tế?
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế
b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động
c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy
sức mạnh của nhân tố con người
d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt các
chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
TLTK: Slide 29 của “II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ XÃ HỘI”
98. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát
triển kinh tế. Điểm nào dưới đây xác định chính sách xã hội cần có mặt ngay trong khuôn khổ
các hoạt động kinh tế?
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng những mục
tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế
b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động
c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy
sức mạnh của nhân tố con người
d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt các
chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
TLTK: Slide 29 trong “II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ XÃ HỘI”
99. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát triển kinh tế.
Điểm nào dưới đây xác định sự tương đồng giữa chính sách xã hội với sự phát triển kinh tế?
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng những mục
tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế
b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động
c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát
huy sức mạnh của nhân tố con người
d. Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt
các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn => câu 63.
100. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát triển kinh
tế. Điểm nào dưới đây xác định vai trò của chính sách xã hội đối với kinh tế?
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng những mục
tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế
b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động
c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy
sức mạnh của nhân tố con người

19
d. Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện
tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn => câu 64.
101. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát triển kinh
tế. Hỏi “Nhiều dự án xây dựng khu công nghiệp đã có kế hoạch tạo việc làm mới cho bộ phận nông dân
bị mất đất” là minh chứng cho điểm nào dưới đây?
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế
b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động
c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy
sức mạnh của nhân tố con người
d. Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt
các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn => câu 65.
102. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát triển kinh
tế. Hỏi “Một số doanh nghiệp đã quan tâm xây dựng nhà ở cho công nhân từ nơi khác đến làm việc cho
doanh nghiệp khiến cho họ yên tâm sản xuất” là minh chứng cho điểm nào dưới đây?
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng những mục
tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế
b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động
c. Mục têu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy
sức mạnh của nhân tố con người
d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt các
chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn (c66)
103. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Mục tiêu phát triển kinh tế
phải tính đến các tác động và hậu quả xã hội có thể xảy ra để chủ động xử lý” là phù hợp với quan điểm
nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong
từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu
phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: Chương 7-2: slide 37-38
104. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xóa bỏ quan điểm bao cấp,
cào bằng; chấm dứt cơ chế xin-cho trong chính sách xã hội” là phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

20
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong
từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền
lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu
phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: Giáo trình ĐLCMCĐCSVN trang 234-235.
105. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Phát triển hài hòa, không
chạy theo số lượng, tăng trưởng bằng mọi giá” là phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu
phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: Giáo trình ĐLCMCĐCSVN trang 234.
106. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Tạo động lực làm giàu trong
đông đảo dân cư bằng tài năng, sáng tạo của bản thân, trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức cho phép” là
phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu
phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn
107. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng và thực hiện có
kết quả cao chương trình xóa đói, giảm nghèo; đề phòng tái đói, tái nghèo” là phù hợp với quan điểm
nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong
từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-dung/dhuong-loi-cach-mang-
cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn
108. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Bảo đảm cung ứng
dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức
khỏe cộng đồng” là phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

21
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/moi-quan-he-giua-chi-so-phat-trien-con-nguoi-va-
giai-quyet-cac-van-de-xa-hoi-125069.html (mục Ba là,)
109. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng hệ thống
an sinh xã hội đa dạng; phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm” là phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/moi-quan-he-giua-chi-so-phat-trien-con-nguoi-va-
giai-quyet-cac-van-de-xa-hoi-125069.html (mục Ba là,)
110. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Đa dạng hóa các
loại hình cứu trợ xã hội, tạo nhiều việc làm ở trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu lao động” là
phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ
tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tài liệu tham khảo: Sách Giáo trình, trang 171-172.
111. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng chiến lược
quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi” là phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tài liệu tham khảo: Sách Giáo trình, trang 171-172.
112. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Đẩy mạnh công tác
bảo vệ gống nòi, kiên trì phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội” là phù hợp với quan
điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội

22
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tltk: giáo trình trang 236, tự suy do hướng đến mục tiêu là phát triển con người.
113. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng gia đình
no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; bảo đảm bình đẳng giới; chống bạo trong quan hệ gia đình” là
phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tltk: giáo trình trang 236, tự suy do hướng đến mục tiêu là phát triển con người.
114. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Giảm tốc độ tăng
dân số, bảo đảm quy mô và cơ cấu dân số hợp lý” là phù hợp với quan điểm nào?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tài liệu tham khảo: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/moi-quan-he-giua-chi-so-phat-
trien-con-nguoi-va-giai-quyet-cac-van-de-xa-hoi-125069.html
115. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Tăng trưởng kinh
tế vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xã hội, chạy theo số lượng, ảnh hưởng tiêu cực đến sự
phát triển bền vững xã hội” chứng tỏ quan điểm nào chưa được quán triệt?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ
tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tài liệu tham khảo: Giáo trình trang 234
116. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Chất lượng dân số
còn thấp đang là cản trở lớn đối với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập kinh tế
quốc tế” chứng tỏ quan điểm nào chưa được thực hiện tốt?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển

23
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ
tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tài liệu tham khảo: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-
dung/dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn (Câu
81)
117. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo của Đảng giải quyết các vần đề xã hội. Hỏi chủ trương “xóa
bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng, chấm dứt cơ chế xin-cho trong chính sách xã hội” là phù
hợp với quan điểm nào của Đảng?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và công bằng
xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển kinh tế
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Tài liệu tham khảo: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-
dung/dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn (Câu
68)
118. Chủ trương “phát triển hài hòa, không chạy theo số lượng tăng trưởng bằng mọi giá” là
phù hợp với quan điểm nào cùa Đảng?
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và công
bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển kinh tế
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
TLTK: câu 69 (Link: https://sites.google.com/site/hoaibaolonlaogiacmobeti/tai-lieu-xay-
dung/dhuong-loi-cach-mang-cua-dhcsvn/cau-hoi-mon-dhuong-loi-cach-mang-cua-
dhcsvn?tmpl=%2Fsystem%2Fapp%2Ftemplates%2Fprint%2F&showPrintDialog=1)
119. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta hoạch định nội dung của đường lối đối
ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:
a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”
b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
d. Cả a, b và c
TLTK: https://loigiaihay.com/ly-thuyet-duong-loi-doi-ngoai-c125a20156.html
120. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định phương châm đối ngoại của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:
a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”
b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
d. Cả a, b và c

24
Tham khảo: Giáo trình trang 244.
121. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định nguyên tắc đối ngoại của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa là:
a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”
b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
d. Cả a, b và c
Tham khảo: Giáo trình trang 244.
122. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định mục tiêu đối ngoại của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa là:
a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”
b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
d. Cả a, b và c
Tham khảo: Giáo trình trang 244.
123. Các nước ASEAN ký “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” vào năm 1976 ở
đâu?
a. Bali – Indonesia
b. Hà Nội – Việt Nam
c. Paris – Pháp
d. Manila – Philippine
TLTK: http://asean.vietnam.vn/Default.aspx?Page=NewsDetail&NewsId=38177
124. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức Quỹ Tiền tệ thế giới (IMF) vào thời gian
nào?
a. 9/1976
b. 9/1977
c. 6/1978
d. 11/1978
TLTK:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BB%B9_Ti%E1%BB%81n_t%E1%BB%87_Qu%E1%BB
%91c_t%E1%BA%BF
125. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức của Ngân hàng thế giới (WB) vào thời gian
nào?
a. 9/1976
b. 9/1977
c. 6/1978
d. 11/1978
126. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên tại Liên hợp quốc vào thời gian nào?

a. 9/1976
b. 9/1977
c. 6/1978
d. 11/1978
Tltk: Sách trang 250

25
127. Việt Nam gia nhập vào Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) vào thời gian nào?
a. 9/1976
b. 9/1977
c. 6/1978
d. 11/1978
Tltk: Sách trang 249, 250
128. Việt Nam Việt Nam ký “Hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô” vào thời gian
nào?
a. 9/1976
b. 9/1977
c. 6/1978
d. 11/1978
Tltk: Sách trang 249
129. Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ kinh tế (khối SEV) vào năm nào?
a. Năm 1975
b. Năm 1976
c. Năm 1977
d. Năm 1978
Tltk: Sách trang 249
130. Từ khi nào, Đảng ta xác định Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt
nam?
a. 1976
b. 1977
c. 1978
d. 1979
Tltk: Sách trang 248
131. Cuối năm 1976, các nước Đông Nam Á nào là nước cuối cùng trong tổ chức ASEAN thiết
lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam?
a. Philippine và Thái Lan
b. Indonesia và Malaysia
c. Singapore và Thái Lan
d. Malaysia và Philippine
Tltk: Sách trang 250
132. Trong thời kỳ trước đổi mới ở nước ta, kể từ khi nào một số nước tư bản mở quan hệ hợp
tác kinh tế với Việt Nam?
a. Năm 1979
b. Năm 1976
c. Năm 1977
d. Năm 1978
Tltk: Sách trang 250
133. Sau năm 1975, những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc hoạch định đường lối đối ngoại ở
nước ta?
a. Đất nước bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh
b. Phải đối phó với chiến tranh biên giới
c. Các thế lực thù địch tiếp tục chống phá cách mạng Việt Nam

26
d. Cả a,b và c đều đúng
Tltk: Sách trang 247
134. Thực tế cho thấy, ưu tiên trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 - 1986 là:
a. Xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Liên xô và các nước XHCN
b. Củng cố và tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và Campuchia,
c. Mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước không liên kết
d. Cả a, b và c
Tltk: Sách trang 249
135. Những hạn chế về đối ngoại của Việt nam giai đoạn 1975 - 1986 suy cho cùng đều xuất phát từ
nguyên nhân cơ bản nào đã được Đại hội lần thứ VI của Đảng chỉ ra?
a. Bệnh chủ quan, duy ý chí; lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội chạy theo
nguyện vọng chủ quan
b. Hậu quả của chiến tranh và thiên tai
c. Môi trường quốc tế không thuận lợi
d. Cả a, b và c đều không đúng.
TLTK: Slide 14 ĐL chương 8
136. Việt Nam được kết nạp vào WTO, trở thành thành viên 150 của tổ chức này vào ngày tháng
năm nào ?
a. Ngày 11 /01/2007
b. Ngày 20/11/ năm 2006
c. Ngày 01/01/ 2008
d. Ngày 30/6/2005.
TLTK: Silde 42 ĐL Chương 8
137. Mục tiêu và nhiệm vụ của Đường lối đối ngoại hiện nay của Đảng và Nhà nước ta là gì?
a. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, phát
triển đất nước
b. Thu hút nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước
c. Nước ta là thành viên có trách nhiệm góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế
giới vì hòa bình, độc lập đan tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
d. Tất cả các phương án trên
TLTK: Giáo trình trang 268
138. Tư tưởng cơ bản trong Đường lối đối ngoại của Đảng ta hiện nay là gì?
a. Giữ vững độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
b. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
c. Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia không phân biệt chế độ chính trị.
d. Tất cả các tư tưởng nêu trên
TLTK: Giáo trình trang 268 – 269
139. Chủ trương triển khai mạnh mẽ và đồng bộ đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa
dạng hóa và đa phương hóa quan hệ đối ngoại là ở Hội nghị nào của Đảng?
a. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (01/1994)
b. Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VII (6/1992)
c. Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII (12/1997)
d. Hội nghị Bộ Chính trị (5/1988)
TLTK: Giáo trình trang 261

27
140. Bắt đầu từ Đại hội nào Đảng ta khẳng định “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong
cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển” cho công tác đối ngoại?
a. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (1986)
b. Đại hội toàn quốc lần thứ VII (1991)
c. Đại hội toàn quốc lần thứ VIII (1996)
d. Đại hội toàn quốc lần thứ X (2006)
TLTK: http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/cs_doingoai/cs/ns040823162938
141. Đại hội nào của Đảng đề ra phương châm “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển” cho công tác đối
ngoại?
a. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (1986)
b. Đại hội toàn quốc lần thứ VII (1991)
c. Đại hội toàn quốc lần thứ VIII (1996)
d. Đại hội toàn quốc lần thứ IX (2001)
TLTK: slide 82 chương VIII
142. Bắt đầu từ Đại hội nào Đảng ta khẳng định “Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước
trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực”?
a. Đại hội toàn quốc lần thứ VII
b. Đại hội toàn quốc lần thứ VIII
c. Đại hội toàn quốc lần thứ IX
d. Đại hội toàn quốc lần thứ X
TLTK: Slide 82 (chương 8)
143. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
a. Năm 1993
b. Năm 1994
c. Năm 1995
d. Năm 1996
144. Việt Nam gia nhập tổ chức Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào
năm nào?
a. Năm 1995
b. Năm 1996
c. Năm 1997
d. Năm 1998
145. Việt nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ vào khi nào?
a. 1993
b. 1994
c. 1995
d. 1996
TLTK: https://vnexpress.net/tag/binh-thuong-hoa-quan-he-voi-trung-quoc-843025p
146. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc năm nào?
a. 1990
b. 1991
c. 1992
d. 1993
TLTK: https://vnexpress.net/tag/binh-thuong-hoa-quan-he-voi-trung-quoc-

28
147. Việt Nam bắt đầu thực hiện các cam kết khi gia nhập khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
vào năm nào?
a. Năm 1995
b. Năm 1996
c. Năm 1997
d. Năm 1998
TLTK: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/viet-nam-tham-gia-cac-hiep-dinh-fta-thuc-trang-co-
hoi-va-thach-thuc-96303.html
148. Việt Nam được kết nạp làm thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào
năm nào?
a. Năm 2005
b. Năm 2006
c. Năm 2007
d. Năm 2008
TLTK: Slide phần II (Đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới) -> 1. Hoàn cảnh lịch sử và
quá trình hình thành đường lối -> a. Tình hình thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỷ XX
149. Đại hội nào của Đảng đề ra chủ trương “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”
a. Đại hội toàn quốc lần thứ VII
b. Đại hội toàn quốc lần thứ VIII
c. Đại hội toàn quốc lần thứ IX
d. Đại hội toàn quốc lần thứ X
TLTK: Slide chương VIII Đường lối đối ngoại. Phần II→ Giai đoạn 1998-2016 → Đại hội X của Đảng
(4/2006).
150. Đại hội nào của Đảng đề ra chủ trương “Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động
đối ngoại, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế”
a. Đại hội toàn quốc lần thứ IX
b. Đại hội toàn quốc lần thứ X
c. Đại hội toàn quốc lần thứ XI
d. Đại hội toàn quốc lần thứ XI
TLTK: Slide chương VIII Đường lối đối ngoại. Phần II→ Giai đoạn 1998-2016 → Đại hội XI của Đảng
(1/2011).
151. Chủ trương hợp tác bình đẳng cùng có lợi với các nước, không phân biệt chế độ chính trị xã
hội khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình là xuất phát trực tiếp từ cơ sở nào
dưới đây?
a. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với Việt
Nam
b. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi
trường quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế
c. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính
sách đa phương hóa, đa dạng hóa quốc tế
d. Cả a và b
TLTK: giáo trình trang 257, 258. Tuy giáo trình có đề cập cả 2 đáp án A và B, nhưng theo câu hỏi thì t
nghĩ chỉ có B là phù hợp dựa theo từ khoá của câu hỏi "bình đẳng", " không phân biệt", "hoà bình". Còn
câu A, theo giáo trình thì tập trung phần "phát huy nguồn lực" và "tăng cường hợp tác", tuy câu hỏi cũng
có đề cập việc "hợp tác" nhưng t nghĩ ý "hợp tác bình đẳng" là ý muốn nhấn mạnh hơn của câu hỏi.

29
152. Chủ trương thúc đẩy bình thường háo quan hệ Việt-Trung, quan hệ Việt-Mỹ là xuất phát từ
cơ sở nào dưới đây?
a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính
sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi
trường quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế
d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với Việt
Nam
TLTK: giáo trình trang 257
153. Chủ trương chủ động và tích cực hội hập kinh tế quốc tế là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào
dưới đây?
a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính
sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế
d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt
với Việt Nam
TLTK: giáo trình trang 258
154. Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế của Đảng
ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?
a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện
chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế
e. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với Việt
Nam
TLTK: GIÁO TRÌNH 258
155. Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành tháng 12/1987 là trực tiếp xuất phát từ cơ
sở nào dưới đây?
a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính
sách đa phương hóa, đa dạng hóa quốc tế
b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển.
c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế.
d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt
với Việt Nam.
TLTK: GIÁO TRÌNH 259

30
156. Tháng 11/2001, Bộ chính trị ra Nghị quyết về “hội nhập kinh tế quốc tế”. Nghị quyết đề ra
mấy nhiệm vụ cụ thể thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
a. 7
b. 8
c. 9
d. 10
TLTK: Giáo trình trang 264
157. Tháng 11/2001, Bộ chính trị ra Nghị quyết về “hội nhập kinh tế quốc tế”. Nghị quyết đề ra
mấy biện pháp tổ chức thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
a. 6
b. 7
c. 8
d. 9
TLTK: Giáo trình trang 264
158. “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào trong
chính sách đối ngoại mới của Đảng?
a. Các nước, nhất là các nước phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính
sách đa phương hóa, đa dạng hóa qua hệ quốc tế.
b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển.
c. Vấn đề giải tỏa khỏi tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi
trường quốc tế thuận lợi để tập trung sức xây dựng kinh tế là yêu cầu cấp bách đối với nước
ta.
d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với Việt
Nam.
TLTK: slide chương 8, II, chỗ Đại hội X (4/2006)
159. Về quan hệ với các nước, Đại hội V của Đảng xác định quan hệ đặc biệt Việt Nam với các nước
nào có ý nghĩa sống còn đối với vận mệnh của 3 dân tộc.
a. Việt Nam – Liên Xô – Trung Quốc
b. Việt Nam – Lào – Campuchia
c. Việt Nam – Cuba – Trung Quốc
d. Việt Nam – Cuba – Liên Xô
TLTK: slide chương 8, I, 2, b. Chủ trương đối ngoại
160. Từ 1975 đến 1977, nước ta đã thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước?
a. 21
b. 22
c. 23
d. 24
TLTK: slide chương 8, I, 2, c. Kết quả hoạt động đối ngoại

31
CÂU HỎI TỰ LUẬN PHẦN 2
1. Nêu những bước cải tiến nền kinh tế nước ta theo hướng thị trường của Đảng, thời kỳ 1979 –
1985?
Chúng ta đã có những bước cải tiến kinh tế theo hướng thị trường, tuy nhiên còn chưa toàn diện, chưa
triệt để.
Đó là:
- Khoán sản phẩm trong nông nghiệp theo Chỉ thị số 100-CT/TW.
- Bù giá vào lương ở Long An.
- Nghị quyết TW 8 khóa V (năm 1985) về giá – lương – tiền.
- Thực hiện Nghị định số 25/CP và Nghị định số 26/CP.
2. Nêu những thay đổi căn bản và sâu sắc trong nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường trong giai
đoạn từ Đại hội VI đến Đại hội VIII?
- KTTT không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại.
- KTTT (dưới góc độ một kiểu tổ chức k.tế) còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH và
trong CNXH.
- Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
3. Ở bất kỳ xã hội nào, khi lấy thị trường làm phương tiện có tính cơ sở để phân bổ các nguồn lực
kinh tế, thì kinh tế thị trường có những đặc điểm chủ yếu nào?
4 đặc điểm chủ yếu:
- Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh, lỗ, lãi tự chịu.
- Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hoàn hảo.
- Nền kinh tế có tính mở cao và vận hành theo quy luật vốn có của KTTT như quy luật giá trị, quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh.
- Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lý vĩ mô của Nhà nước.
4. Nêu khái niệm: “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được Đảng ta xác
định tại Đại Hội IX (4/2001)?
- Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”: “Một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân
theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và
bản chất của CNXH”.
5. Đại hội X, XI, XII của Đảng đã làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện ở
những tiêu chí nào?
ĐH X, XI, XII Làm rõ tính định hướng XHCN thể hiện ở bốn tiêu chí:
- Về mục đích phát triển
- Về phương hướng phát triển
- Về định hướng xã hội và phân phối

32
- Về quản lý
6. Một thể chế kinh tế nói chung bao gồm các yếu tố chủ yếu nào?
- TCKT bao gồm: Các yếu tố chủ yếu là các đạo luật, quy chế, quy tắc, chuẩn mực về KT gắn với các chế
tài về xử lý vi phạm; các tổ chức KT, các cơ quan quản lý nhà nước về KT, truyền thống văn hóa và văn
minh kinh doanh; cơ chế vận hành nền KT.
7. Một thể chế kinh tế thị trường nói chung bao gồm các yếu tố chủ yếu nào?
TCKTTT Bao gồm:
- Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn trên thị trường
- Các bên tham gia thị trường – chủ thể thị trường
- Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt m.tiêu
- Các thị trường
- ....
8. Nêu tóm lược một số chủ trương của Đảng nhằm tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩ ở nước ta?
5 chủ trương:
- Thống nhất nhận thức về KTTT định hướng XHCN;
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, về chế độ phân phối;
- Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường;
- Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
- Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức
quần chúng.
9. Hệ thống chính trị là gì? Cấu trúc cơ bản của một hệ thống chính trị?
- Hệ thống chính trị là một bộ phận kiến trúc thượng tầng xã hội; bao gồm các tổ chức, các thiết chế có
quan hệ với nhau về mặt mục đích, chức năng trong thực hiện, tham gia thực hiện quyền lực chính trị
hoặc đưa ra các quyết định chính trị.
- Cấu trúc cơ bản của một hệ thống chính trị:
HTCT = Đảng chính trị + Nhà nước + Các tổ chức CT-XH của nhân dân
10. Nêu tên gọi của hệ thống chính trị ở nước ta qua các thời kỳ lịch sử?
- Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 -1954)
- Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản (1954 – 1975)
- Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975 – 1989)
- Hệ thống chính trị (3/1989 đến nay)
11. Nêu những nhận thức mới của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị ở nước ta thời
kỳ đổi mới?
- Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị (trước hết là đổi mới hệ
thống chính trị)

33
- Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp, về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới;
- Nhận thức mới về xây dựng nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị;
- Nhận thức mới về phương thức lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị.
12. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung phát triển
năm 2011) xác định phương thức lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị nước ta như thế nào?-
Nêu tóm lược.
Đảng lãnh đạo xã hội bằng:
- Cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn;
- Lãnh đạo quá trình thể chế hóa Cương lĩnh, đường lối thành pháp luật, chính sách của nhà nước...
- Bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra, giám sát;
- Bằng hành động gương mẫu của Đảng viên;
- Thống nhất quản lý công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; giới thiệu đảng viên ưu tú vào cơ quan
lãnh đạo của hệ thống chính trị;
- Lãnh đạo thông qua tổ chức Đảng, đảng viên hoạt động trong các tổ chức của hệ thống chính trị.
13. Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị nước ta là gì?
- Nhằm thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân
- Xây dựng hệ thống chính trị ở nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ
XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
14. Nêu tóm lược quan điểm của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị nước ta hiện nay?
4 quan điểm:
- Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời
từng bước đổi mới chính trị.
- Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị không phải hạ thấp hoặc thay đổi bản
chất của nó...
- Đổi mới một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp;
- Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành HTCT với nhau và với XH.
15. Quan niệm của Đảng về nhà nước Pháp quyền?
- NNPQ là một tất yếu lịch sử; là tinh hoa, sản phẩm trí tuệ của nền văn minh nhân loại...
- NNPQ không phải là một kiểu nhà nước.
- NNPQ là cách tổ chức phân công quyền lực NN.
- NNPQ XHCN VN được xây dựng theo 5 đặc điểm, đồng thời 5 giải pháp để việc XD NNPQ đạt kết quả
cao.
16. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng theo những đặc điểm chủ yếu
nào?
5 đặc điểm:
- Đó là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

34
- Quyền lực nhà nước là thống nhất; có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo đảm cho Hiến pháp và các
đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Nhà nước tôn trọng và đảm bảo quyền con người, quyền công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa
NN và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật.
- NNPQ XHCN VN do một đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện XH của
MTTQ VN và tổ chức thành viên của Mặt trận.
17. Để xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đạt kết quả cao, cần thực hiện tốt
các biện pháp lớn nào?
5 biện pháp lớn:
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát tính hợp hiến, hợp pháp.
- Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của QH. Hoàn thiện cơ chế bầu cử nhằm nâng cao chất lượng đại
biểu QH. Thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và chức năng giám
sát tối cao.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ.
- Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh, bảo vệ công lý,
quyền con người.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND và UBND các cấp.
18. Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI đã nêu ra 5 quan điểm chỉ đạo về xây dựng, phát triển nền
văn hóa nước ta; 5 quan điểm đó là gì?
5 quan điểm chỉ đạo:
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, là động lực phát triển bền vững đất nước. Văn hóa
phải đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
- Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để phát triển văn hóa.
Trong xây dựng văn hóa, trọng tâm là chăm lo xây dựng con người.
- Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng vai trò của gia đình, cộng đồng. Phát triển
hài hòa giữa kinh tế và văn hóa...
- Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý,
nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
19. Nêu quan điểm của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội ở nước ta trong thời kỳ đổi mới? (trang
233 – 235)
4 quan điểm:
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu XH.

35
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng XH trong từng bước
và từng chính sách phát triển.
- Chính sách XH được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ,
giữa cống hiến và hưởng thụ.
- Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu phát
triển các lĩnh vực XH.
20. Nêu chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội ở nước ta trong thời kỳ đổi mới?
7 chủ trương:
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói, giảm
nghèo.
- Đảm bảo cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập,
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi.
- Thực hiện tốt các chính sách DS & KHHGĐ.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi XH.
- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.
21. Năm 1945, trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối
ngoại với các nội dung như thế nào?
- Mục tiêu đối ngoại: góp phần đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn.
- Nguyên tắc đối ngoại: nền ngoại giao VN lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền
tảng.
- Phương châm đối ngoại: nền ngoại giao của nước VN mới, quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự
lực, tự cường.
22.Nội dung cơ bản đường lối đối ngoại của Đảng giai đoạn 1986 – 1996 và giai đoạn 1996 – 2011 là
gì?
- Giai đoạn 1986 – 1996: Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương
hóa quan hệ quốc tế.
- Giai đoạn 1996 – 2016: Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động tích cực
hội nhập quốc tế.
23. Trong các văn kiện liên quan đến lĩnh vực đối ngoại thời kỳ đổi mới, Đảng ta chỉ rõ cơ hội của
việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, cơ hội đó là gì?
Cơ hội:
- Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển
- Xu thế toàn cầu hóa kinh tế
- Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực của nước ta trên trường quốc tế.

36
24.Trong các văn kiện liên quan đến lĩnh vực đối ngoại thời kỳ đổi mới, Đảng ta chỉ rõ thách thức
của việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, thách thức đó là gì?
Thách thức:
- Những vấn đề toàn cầu đặt ra: phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia,...
- Kinh tế VN phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả 3 cấp độ: sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia.
- Các thế lực thù địch chống phá...
25.Nêu nhiệm vụ của công tác đối ngoại được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng xác
định?
Giữ vững môi trường hòa bình, thuận lợi cho đẩy mạnh CNH, HĐH, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; nâng cao vị thế của đất nước; góp phần tích cực vào cuộc đấu
tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH trên thới giới.

37

You might also like