You are on page 1of 50

Câu 109: Trong các đặc trưng chủ yếu sau của công nghiệp hóa thời kỳ trước

đổi mới,
đặc trưng nào chứng tỏ Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa đã sao chép mô hình công
nghiệp hóa của Liên Xô?
a. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng.
b. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội.
c. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện
trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
d. Tiến hành công nghiệp hóa trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 110: Trong các đặc trưng chủ yếu sau của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới,
đặc trưng nào nhìn chung là phù hợp với lợi thế so sánh của Việt Nam trong giai đoạn
1960 - 1985?
a. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện
trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
b. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng.
c. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội.
d. Tiến hành công nghiệp hóa trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 111: Đại hội V (3-1982) của Đảng có sự điều chỉnh đúng đắn trong đừơng lối xây
dựng kinh tế như thế nào?
a. Tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đẩy mạnh
sản xuất hàng tiêu dùng và tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng.
b. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ.
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ.
d. Tập trung thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu.
Câu 112: Đại Hội VI (12-1986) của Đảng nêu ra trọng tâm của các giải pháp là gì?
a. Tập trung thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng
xuất khẩu.
b. Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa.
c. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
d. Xây dựng, củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 113: Quyết định nào của Đảng và Chính phủ là mốc đánh dấu đổi mới toàn diện
cơ chế quản lý sản xuất công nghiệp?
a. Quyết định 25 – CP, ngày 21/1/1981.
b. Quyết định 26 – CP, ngày 21/1/1981.
c. Quyết định 217 – CP, ngày 14/11/1987.
d. Cả a, b và c.

Câu 114: Đại hội VIII (6-1996) của Đảng đề ra mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa là gì?
a. Đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
b. Đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
c. Đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển.
d. Đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại.

Câu 115: Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa được đặt thành nhiệm vụ chiến lược bắt
đầu từ đại hội nào?
a. Đại hội I (1935).
b. Đại hội II (1951).
c. Đại hội III (1960).
d. Đại hội IV (1976).
Câu 116: Đại hội lần thứ V (3-1982) ta xác định:
a. Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
b. Coi công nghiệp nặng là mặt trận hàng đầu.
c. Coi công nghiệp nhẹ là mặt trận hàng đầu.
d. Coi thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp là mặt trận hàng đầu.

Câu 117: Tại Đại hội nào chúng ta vạch ra đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
trên phạm vi cả nước?
a. Đại hội III.
b. Đại hội IV.
c. Đại hội VI.
d. Đại hội VII

Câu 118: Trong quá trình công nghiệp hóa trước đổi mới, sản xuất nông nghiệp đã:
a. Chưa đáp ứng được nhu cầu lương thực thực phẩm của xã hội.
b. Bước đầu tham gia thị trường xuất khẩu lúa gạo.
c. Đáp ứng đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho xã hội.
d. Câu b và c đúng.

Câu 119: Nội dung chính của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong những năm còn
lại của chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ là được Đại Hội VI xác định là:
a. Thực hiện cho bằng được ba chương trình mục tiêu: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng, hàng xuất khẩu.
b. Mở rộng quan hệ hợp tác với khối SEV.
c. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
d. Đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa, xóa các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.
Câu 120: Đại hội V (3-1982) chỉ đạo phát triển công nghiệp nặng trong giai đoạn này
cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, hiệu quả cho ngành nào?
a. Nông nghiệp.
b. Xuất nhập khẩu.
c. Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
d. Thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 121: Hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta được Đại hội lần IX và X xác
định là:
a. Phải phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực có lợi thế,
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b. Phải đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
c. Phải tăng cường khai thác tài nguyên sẵn có.
d. Liên kết với một cường quốc công nghiệp cùng hợp tác phát triển.
Câu 122: Yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế là?
a. Con người.
b. Khoa học công nghệ.
c. Vốn.
d. Cơ cấu kinh tế.

Câu 123: “Khẩn trương thu hút vốn trong và ngoài nước để đầu tư thực hiện một số dự
án quan trọng về khai thác dầu khí, lọc dầu và hóa dầu, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa
chất cơ bản, phân bón, vật liệu xây dựng…” (văn kiện Đại hội X - 2006). Tìm cụm từ
còn thiếu trong đoạn trích trên?
a. Có chính sách hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô.
b. Có chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư.
c. Có chính sách đất đai hợp lý để hỗ trợ dự án.
d. Có chính sách bảo vệ môi trường.
Câu 124: Các ngành nào được đại hội X xác định được tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc
độ tăng trưởng GDP?
a. Nông lâm, ngư nghiệp.
b. Công nghiệp, xây dựng.
c. Dịch vụ.
d. Không có các ngành nào được xác định như vậy.

Câu 125: Nhận định “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức
có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất” là của Đại
hội?
a. Đại hội VII
b. Đại hội VIII.
c. Đại hội IX.
d. Đại hội X.
Câu 126: Chọn câu sai khi nói về cơ chế kế hoạch hóa tập trung của thời kỳ trước đổi
mới.
a. Sức lao động, phát minh, quan trọng được coi là hàng hóa.
b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh.
c. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính.
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian kém năng động.

Câu 127: Đảng ta xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững của nước ta?
a. Phát huy nguồn lực con người.
b. Phát huy động lực của khoa học và công nghệ.
c. Phát huy tiềm năng tài nguyên đất đai.
d. Các câu đều đúng.
Câu 128: Trong các đặc điểm sau của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, đặc
điểm nào đã triệt tiêu các yếu tố của thị trường?
a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ
trên xuống dưới.
b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do Nhà nước qui
định.
c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp”và cơ chế “xin - cho”.
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.

Câu 129: Trong các đặc điểm sau của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, đặc
điểm nào làm cho các chủ thể kinh tế không có tính độc lập trong thị trường?
a. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do Nhà nước qui
định.
b. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ
trên xuống dưới.
c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp”và cơ chế “xin - cho”.
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.

Câu 130: Trong các đặc điểm sau của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, đặc
điểm nào làm cho các doanh nghiệp có tâm lý ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động
kinh tế?
a. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp” và cơ chế “xin - cho”.
b. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ
trên xuống dưới.
c. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do Nhà nước qui
định.
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.
Câu 131: Trong các tác hại của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, tác hại nào
là tác hại lớn nhất?
a. Không tạo được động lực phát triển.
b. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả.
c. Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
d. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 132: Trong các tác hại của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, tác hại nào
là tác hại làm cho đất nước nghèo đi?
a. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả.
b. Không tạo được động lực phát triển.
c. Cạnh tranh không lành mạnh.
d. Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.

Câu 133: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa IV của Đảng (8-1979), có ý
nghĩa là bước mở đầu quan trọng cho sự tìm tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng
đã có tư tưởng nổi bật là gì?
a. “Làm cho sản xuất bung ra”.
b. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”
c. “Làm cho sản xuất phát triển”.
d. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”.

Câu 134: “Làm cho sản xuất bung ra” có nghĩa là gì?
a. Khắc phục những nhược điểm trong quản lý kinh tế, trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, đề
ra chủ trương phù hợp để phát triển sản xuất.
b. Khắc phục những nhược điểm trong quản lý kinh tế.
c. Khắc phục những nhược điểm trong cải tạo xã hội chủ nghĩa.
d. Đề ra chủ trương phù hợp để phát triển sản xuất.
Câu 135: Từ khó khăn của kinh tế – xã hội, một số địa phương đã có những thí điểm về
một hình thức quản lý sản xuất nào?
a. Bù giá vào lương, mua và bán sát với giá thị trường.
b. Khoán việc và khoán sản phẩm.
c. Cởi trói, xé rào.
d. Các câu đều đúng.

Câu 136: Chỉ thị 100 CT/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng (13-1-1981) đưa ra chủ
trương quan trọng nào?
a. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
b. Quyền chủ động sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh.
c. Quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh.
d. Mở rộng hình thức trả lương khoán và lương sản phẩm.

Câu 137: Quyết định 25 – CP của chính phủ ban (21-1-1981) đã đưa ra chủ trương
quan trọng nào?
a. Quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc
doanh.
b. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
c. Mở rộng hình thức trả lương khoán và lương sản phẩm.
d. Cải tiến công tác phân phối và lưu thông.

Câu 138: Hội nghị Trung ương 8 khóa V của Đảng (6-1985) quyết định vấn đề mang ý
nghĩa quan trọng nào?
a. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp. Thực hiện đúng hạch toán
kinh tế và kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
b. Duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
c. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
d. Dứt khoát xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 139: Nguyên nhân không thành công của cuộc tổng điều chỉnh giá – lương – tiền
lần 2 – ngày 14-9-1985 là gì?
a. Do thay đổi giá – lương ở mức độ gấp 10 lần trong một lúc đã gây sốc cho kinh tế, đời
sống, tâm lý xã hội.
b. Thực hiện cơ chế 1 giá, nhưng vẫn là giá thống nhất do nhà nước quy định, chưa phải
do giá thị trường quy định.
c. Cả b và c đều đúng.
d. Cả b và c đều sai.
Câu 140: Hội nghị Bộ chính trị và Ban Bí thư (25 – 30-8-1986) đã có kết luận quan
trọng về những vấn đề gì?
a. Về cơ cấu sản xuất; cải tạo xã hội chủ nghĩa; về cơ chế quản lý kinh tế.
b. Về xây dựng Đảng.
c. Về hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
d. Về chính sách ngoại giao của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 141: Đại hội VI (12-1986) của Đảng khẳng định nền kinh tế của Việt Nam có các
thành phần kinh tế nào?
a. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế tư bản tư nhân;
kinh tế cá thể, tiểu chủ.
b. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể.
c. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà nước.
d. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế tư bản tư nhân;
kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 142: Chỉ thị nào của Ban bí thư Trung ương Đảng là mốc đánh dấu đổi mới toàn
diện cơ chế quản lý sản xuất nông nghiệp?
a. Chỉ thị 10/ NQ-TW, ngày 5-4-1988.
b. Chỉ thị 100 /CP-TW, ngày 13-1-1981.
c. Quyết định 25–CP, ngày 21-1-1981.
d. Quyết định 26–CP, ngày 21-1-1981.

Câu 143: Những quan niệm sau, quan niệm nào làm cho chúng ta nghĩ rằng kinh tế thị
trường là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản?
a. Kinh tế thị trường có lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay nó mới biểu hiện rõ
rệt nhất trong chủ nghĩa tư bản đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong xã hội
đó.
b. Kinh tế thị trường đã có mầm mống trong xã hội nô lệ.
c. Kinh tế thị trường đã hình thành trong xã hội phong kiến.
d. Kinh tế thị trường vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ
công hữu và phục vụ cho chúng.

Câu 144: Biện pháp “Xử lý triệt để những điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và
ngăn chặn để không phát sinh thêm” phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.
c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 145: Biện pháp “Phát triển đa dạng các hình thức hoạt động nhân đạo không vì
mục tiêu lợi nhuận” phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.
c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 146: Biện pháp “Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ” phù hợp với chủ
trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.
c. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.

Câu 147: Biện pháp “Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong
kinh doanh” phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.
c. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.

Câu 148: Việc ban hành các quy định pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.
b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.
d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 149: Việc cho rằng xây dựng kinh tế thị trường là phát triển chủ nghĩa tư bản là
không phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.
c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.

Câu 150: Chỉ thị số 100 - CT/TW (năm 1981) là chỉ thị về vấn đề gì?
a. Về khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
b. Về đổi mới kinh tế quốc doanh.
c. Về giải quyết vấn đề lưu thông và phân phối.
d. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư.

Câu 151: Quyết định số 25CP là quyết định về vấn đề gì?


a. Về đổi mới kinh tế quốc doanh.
b. Về khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
c. Về giải quyết vấn đề lưu thông và phân phối.
d. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
Câu 152: Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào?
a. Chiếm hữu nô lệ.
b. Tư bản chủ nghĩa.
c. Phong kiến.
d. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 153: Theo tư duy mới, kinh tế thị trường chỉ đối lập với:
a. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.
b. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
c. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
d. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 154: Một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa là:
a. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
b. Gồm nhiều thành phần kinh tế.
c. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.
d. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư bản nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

Câu 155: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện nhiều hình
thức phân phối thu nhập, trong đó:
a. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu.
b. Phân phối theo giá trị sức lao động là hình thức chủ yếu.
c. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu.
d. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.

Câu 156: Một trong những quan điểm để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
a. Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc, đồng
thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm vừa rút kinh nghiệm.
b. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ,
đẩy mạnh phân công lao động quốc tế.
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ,
đẩy mạnh phân công chuyên môn hóa.
d. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ,
đẩy mạnh phân công xã hội.

Câu 157: Một trong những chủ trương của Đảng để tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.
b. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường trong và ngoài nước.
c. Hình thành và phát triển không đồng bộ các loại thị trường.
d. Hình thành và phát triển các loại thị trường dịch vụ.

Câu 158: Một trong những chủ trương về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
a. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng
bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường.
b. Mở rộng và nâng cao quan hệ kinh tế đối ngoại.
c. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế.
d. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của thị trường dịch vụ.

Câu 159: Trong các mục tiêu cụ thể mà Đại hội VI đề ra, mục tiêu nào giữ vai trò cốt
lõi của đường lối đổi mới?
a. Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí và phát triển sản xuất.
c. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy.
d. Tạo ra sự chuyển biến tốt về mặt xã hội.

Câu 160: Quyết định “khoán hộ” trao quyền tự chủ cho hộ gia đình trong sản xuất và
hợp tác nông nghiệp là chủ trương của ai, thể hiện trong nghị quyết nào?
a. Nghị quyết 100 của Ban Bí thư (1981).
b. Nghị quyết 25 CP (1981) của chính phủ.
c. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (1988).
d. Cả 3 đều sai.

Câu 161: Quan niệm nào là quan niệm đúng về hệ thống chính trị Việt Nam?
a. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị - xã hội.
b. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị - văn hóa - xã hội.
c. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức tôn giáo - xã hội.
d. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức văn hóa - xã hội.

Câu 162: Hệ thống chính trị Việt Nam bao gồm các thành tố nào?
a. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam.
c. Mặt trận Tổ quốc và 5 đoàn thể chính trị xã hội.
d. Tất cả các thành tố trên.

Câu 163: Việc đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị vấn đề mấu chốt
nhất và cũng là khó khăn nhất là đổi mới phương thức hoạt động của thành tố nào?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
c. Mặt trận Tổ quốc.
d. Các đoàn thể chính trị xã hội.

Câu 164: Biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống
chính trị Việt Nam?
a. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam.
c. Mặt trận Tổ quốc.
d. Các đoàn thể chính trị xã hội.

Câu 165: Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây
dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
a. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam.
c. Mặt trận Tổ quốc.
d. Các đoàn thể chính trị xã hội.

Câu 166: Vai trò giám sát và phản biện xã hội là thuộc thành tố nào trong hệ thống
chính trị Việt Nam?
a. Mặt trận Tổ quốc và 5 đoàn thể chính trị xã hội.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam.
c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
d. Mặt trận Tổ quốc.

Câu 167: Đại hội VI (12-1986) nêu khẩu hiệu gì để phát huy quyền làm chủ của nhân
dân:
a. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
b. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, dân làm chủ.
c. Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân.
d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 168: Trong lịch sử tư tưởng chính trị của nhân loại, hệ thống chính trị là một khái
niệm xuất hiện:
a. Từ sau các cuộc cách mạng tư sản.
b. Từ khi có nhà nước phong kiến.
c. Từ khi có nhà nước chủ nô.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 169: Khái niệm hệ thống chính trị được Đảng ta sử dụng đầu tiên trong văn kiện:
a. Hội nghị trung ương lần thứ 6 khóa VI (1989).
b. Cương lĩnh tháng 10 năm 1930.
c. Văn kiện đại hội VI (1986).
d. Chính cương sách lược vắn tắt của Đảng.

Câu 170: Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay bao gồm các thành tố:
a. Nhà nước.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội.
c. Các mối quan hệ giữa các thành tố trong hệ thống.
d. Tất cả a, b, c đều là thành tố của hệ thống chính trị.

Câu 171: Hệ thống chuyên chính vô sản có cơ sở kinh tế là:


a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
b. Là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c. Là nền kinh tế được nhất thể hóa trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 172: Hệ thống chuyên chính vô sản có cơ sở xã hội là:
a. Nhân dân: bao gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và những thân sĩ
yêu nước và tiến bộ.
b. Giai cấp nông dân.
c. Liên minh công nông trí.
d. Giai cấp công nhân.

Câu 173: Trong các thành tố sau đây, thành tố nào của hệ thống chính trị không nằm
trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?
a. Đảng cộng sản.
b. Nhà nước.
c. Các đoàn thể chính trị xã hội.
d. Không có thành tố nào ở trên nằm ngoài Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 174: Trong đường lối đổi mới hệ thống chính trị, Đảng ta quan niệm:
a. Đổi mới kinh tế trước đồng thời đổi mới hệ thống chính trị.
b. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau.
c. Đổi mới chính trị - xã hội trước, đổi mới kinh tế sau.
d. Đổi mới cùng một tiến độ tất cả các lĩnh vực.

Câu 175: Theo quan niệm mới của Đảng, nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong
giai đoạn hiện nay là gì?
a. Là thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
b. Là tư hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất của xã hội.
c. Là công hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất của xã hội.
d. Là giải quyết vấn đề ai thắng ai giữa các giai cấp trong xã hội.
Câu 176: Trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị là:
a. Đổi mới tổ chức và phương pháp hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ thống chính
trị.
b. Đổi mới hoạt động của các đoàn thể.
c. Đổi mới phương thức hoạt động lãnh đạo của Đảng.
d. Đổi mới nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước.
Câu 177: Điền vào chỗ trống Đại hội X diễn đạt như sau: “Đảng cộng sản Việt Nam là
đội tiên phong của giai cấp công nhân,… đại biểu trung thành của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và của cả dân tộc Việt Nam”
a. đồng thời là
b. đồng thời trong cuộc đấu tranh của mình, Đảng là
c. đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
d. đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động

Câu 178: Chọn câu SAI. Về vị trí và vai trò của Đảng, Cương lĩnh 1991 xác định:
a. Đảng đề ra Hiến pháp và Pháp luật.
b. Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân.
c. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời là một bộ phận của hệ thống chính trị.
d. Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật.

Câu 179: Nhà nước pháp quyền là:


a. Sản phẩm của xã hội tư bản chủ nghĩa.
b. Sản phẩm của xã hội xã hội chủ nghĩa.
c. Sản phẩm của trí tuệ của xã hội loài người.
d. Cả ba đều đúng.

Câu 180: Cấu trúc của hệ thống chính trị nước ta hiện nay bao gồm:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c. Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị, xã hội.
d. Các câu đều đúng.
Câu 181: Theo Đại hội IX mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội là
“quan hệ… trong nội bộ nhân dân đoàn kết và hợp tác lâu dài sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng”
a. đồng thuận
b. hợp tác và đấu tranh
c. hợp tác và đoàn kết
d. tùy thuộc lẫn nhau

Câu 182: Chọn câu SAI. Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta là:
a. Phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
b. Nhằm tham gia quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
c. Nhằm thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của
nhân dân.
d. Nhằm xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Đặc trưng nào chứng tỏ Việt Nam tiến hành CNH theo mô hình Liên Xô cũ năm 1960?

a. CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng


b. CNH thiên về phát triển công nghiệp nhẹ
c. CNH thiên về phát triển công nghiệp
d. CNH thiên về phát triển nông nghiệp.

2. Công nghiệp hóa XHCN được đặt thành nhiệm vụ chiến lược bắt đầu từ đại hội nàoc của Đảng ta?

a. Đại hội II (1951)

b. Đại hội III (1960)

c. Đại hội I (1935)

d. Đại hội IV (1976).

3. Đại hội lần thứ V (3-1982), Đảng ta xác định:

a. Coi công nghiệp nặng là mặt trận hàng đầu

b. Coi công nghiệp nhẹ là mặt trận hàng đầu

c. Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu

d. Coi thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp là mặt trận hàng đầu.

4. Tại Đại hội nào chúng ta vạch ra đường lối CNH XHCN trên phạm vi cả nước?

a. Đại hội III

b. Đại hội VI

c. Đại hội IV

d. Đại hội VII.

5. Nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững ở nước ta trong chủ trương
CNH trong thời kỳ đổi mới?

a. Phát huy nguồn lực con người

b. Phát huy động lực của khoa học và công nghệ

c. Phát huy tiềm năng tài nguyên đất đai

d. Các câu trên đều đúng.

6. Chủ trương CNH ở miền Bắc bắt đầu khi nào?


a. Đại hội II (1951)

b. Đại hội IV (1976)

c. Đại hội III (1960)

d. Đại hội II (1951), và Đại hội III (1960).

7. Điều gì là quan trọng nhất trong năm 2010?

a. Nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế

b. Nước ta gia nhập WTO

c. Đại hội lần thứ XI của Đảng

d. Đại hội lần thứ IX của Đảng.

8. Đại Hội VI ( 12/1986) của Đảng nêu ra trọng tâm của các giải pháp là gì ?
a. Thực hiện cải tạo XHCN
b. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
c. Xây dựng, củng cố quan hệ sản xuất XHCN
d. Tập trung thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng;
hàng xuất khẩu.
9. “Phát triển kinh tế biển nhằm tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia và bảo vệ chủ quyền biển” là
thuộc vấn đề gì?
a. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ trước đổi mới
b. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế thời kỳ trước đổi mới
c. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ đổi mới
d. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế thời kỳ đổi mới.
10. “Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp dầu khí, đánh bắt xa bờ ….” là nhằm thể hiện vấn
đề gì?
a. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ trước đổi mới
b. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ trước đổi mới
c. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ đổi mới
d. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ đổi mới
11. “Phát triển tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đồng thời ưu tiên phát triển các vùng kinh tế
động lực…” là thuộc vấn đề gì?
a. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế vùng, liên vùng sau 1986
b. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ trước đổi mới
c. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ đổi mới
d. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế vùng, liên vùng trước 1986
12. “Thực hiện quy hoạch vùng, chính sách vùng…” là nhằm thể hiện vấn đề gì?
a. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ trước đổi mới
b. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế vùng, liên vùng sau 1986
c. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ đổi mới
d. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế vùng, liên vùng trước 1986
13. “Xây dựng một số đặc khu kinh tế để tạo cực tăng trưởng và thử nghiệm thể chế phát triển vùng
có tính đột phá …” là nhằm thể hiện vấn đề gì?
a. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ trước đổi mới
b. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển thời kỳ đổi mới
c. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế vùng, liên vùng trước 1986
d. Chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế vùng, liên vùng sau 1986
14. “Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội” là:
a. Quan điểm của Đảng về CNH,HĐH trước đổi mới
b. Quan điểm của Đảng về CNH,HĐH sau đổi mới
c. Chủ trương của Đảng về phát triển trước 1986
d. Chủ trương của Đảng về phát triển sau 1986.
15. “Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường” là:
a. Quan điểm của Đảng về CNH,HĐH trước đổi mới
b. Chủ trương của Đảng về phát triển trước 1986
c. Quan điểm của Đảng về CNH,HĐH sau đổi mới
d. Chủ trương của Đảng về phát triển sau 1986.
16. “Nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại không đạt được” là khẳng định từ Đại hội nào?
a. Đại hội XII (2016)
b. Đại hội XI (2011)
c. Đại hội VII (1991)
d. Đại hội VI (1986).
17. Cơ sở nào để Đảng đưa ra quan điểm CNH, HĐH từ sau năm 1986?
a. Đảng sáng suốt, chủ động đề ra từ trước 1986
b. Phân tích khoa học các điều kiện trong nước
c. Phân tích khoa học các điều kiện trong nước và quốc tế
d. Phân tích khoa học các điều kiện quốc tế.
18. Quan điểm “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt và những đột phá lớn” là nhận định từ
Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội X
b. Đại hội XI
c. Đại hội VII
d. Đại hội VI.
19. “… là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng …giữ vai trò…nhất đối với sự phát
triển…” Hãy tìm dãy từ phù hợp?
a. Kinh tế tri thức/ kinh tế/ quyết định/ tri thức
b. Kinh tế / tri thức/ quyết định/ xã hội
c. Kinh tế tri thức/ tri thức/ quyết định/ kinh tế
d. Kinh tế tri thức/ tri thức/ quyết định/ xã hội
20. “Thực hiện CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên, môi
trường” là quan điểm từ Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội X
b. Đại hội IX
c. Đại hội XI
d. Đại hội VI.
21. “Mô hình CNH, HĐH trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc
tế , gắn với phát triển kinh tế ri thức, lấy khoa học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực chất lượng
cao làm động lực chủ yếu” là quan điểm từ Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội XII
b. Đại hội IX
c. Đại hội XI
d. Đại hội VI.
22. “Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu” xuất phát từ Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội V
b. Đại hội VII
c. Đại hội III
d. Đại hội VI.
23. “Chương trình mục tiêu: lương thực-thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu” xuất phát từ Đại hội
nào của Đảng?
a. Đại hội IV
b. Đại hội VI
c. Đại hội III
d. Đại hội VII.
24. Công nghiệp hóa theo mô hình khép kín, hướng nội và thiên về phát triển công nghiệp nặng là xuất phát
từ lý do gì sau đây?
a. Áp dụng mô hình CNH của Liên Xô
b. Chủ trương của Đảng giai đoạn trước 1986
c. Chiến tranh và hậu quả của chiến tranh
d. Cả a, b, c, đều đúng.
25. Đại hội X của Đảng chỉ rõ: “Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra
và tiềm năng, lợi thế của nước ta để rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa gắn với phát triển kinh tế tri thức. Phải coi kinh tế tri thức là
yếu tố quan trọng của nền kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Nhận định này thể hiện
điều gì sau đây?
a. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Những thành tựu của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức
c. Kết quả của việc thực hiện đường lối của Đảng từ Đại hội IX.
d. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

26. “….Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế của nước ta
để rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước “. Nhận định từ Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội IV
b. Đại hội VI
c. Đại hội X
d. Đại hội VII
27. Đại hội X của Đảng chỉ rõ: “….Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Nhận định này thể hiện điều gì sau đây?

a. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
c. Những thành tựu của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức
d. Kết quả của việc thực hiện đường lối của Đảng từ Đại hội IX.
28. “….Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại
hóa”. Nhận định từ Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội X
b. Đại hội XI
c. Đại hội XII
d. Đại hội VII
29. Đại Hội VI ( 12/1986) của Đảng nêu ra trọng tâm của các giải pháp là gì ?
a. Thực hiện cải tạo XHCN
b. Thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất
khẩu
c. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
d. Xây dựng, củng cố quan hệ sản xuất XHCN.
30. Tại Đại hội nào chúng ta vạch ra đường lối CNH XHCN trên phạm vi cả nước?
a. Đại hội IV
b. Đại hội III
c. Đại hội VI
d. Đại hội VII.
31. Trong quá trình CNH trước đổi mới, sản xuất nông nghiệp đã:
a. Bước đầu tham gia thị trường xuất khẩu lúa gạo
b. Chưa đáp ứng được nhu cầu lương thực thực phẩm của xã hội
c. Đáp ứng đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho xã hội
d. b và c đúng.
32. Đại hội V (3/1982) chỉ đạo phát triển công nghiệp nặng trong giai đoạn này cần làm có
mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, hiệu quả cho ngành nào?
a. Xuất nhập khẩu
b. Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
c. Thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
d. Nông nghiệp.
33. Hướng CNH, HĐH ở nước ta được Đại hội lần IX và X, XII xác định là:
a. Phải phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực có lợi thế,
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
b. Phải đẩy mạnh xuất khẩu lao động
c. Phải tăng cường khai thác tài nguyên sẵn có
d. Liên kết với một cường quốc công nghiệp cùng hợp tác phát triển.
34. Đặc trưng chủ yếu nào của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới ở Việt Nam thể hiện sự sao chép mô
hình CNH ở Liên Xô cũ?
a. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện
trợ của các nước XHCN
b. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng
c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm tới hiệu quả kinh tế - xã hội.
35. Nhận thức nào về công nghiệp hóa ở Việt Nam đã xuất hiện tại Đại hội IX (4/2001)?
a. Công nghiệp hóa được nhận thức là “công nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với phát triển
kinh tế tri thức”
b. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành
c. Công nghiệp hóa được nhận thức là “công nghiệp hóa-hiện đại hóa”
d. Công nghiệp hóa được nhận thức là “công nghiệp hóa-hiện đại hóa gắn với phát triển
kinh tế tri thức trong cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN”.
36. CNH, HĐH nền kinh tế nước ta diễn ra trong bối cảnh như thế nào?
a. Sự khủng hoảng của CNXH
b. Chủ trương của Đảng
c. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
d. Toàn cầu hóa kinh tế.
37. Trước đổi mới, phương thức phân bổ nguồn lực để công nghiệp hóa được thực hiện bằng:
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung của Nhà nước
b. Cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
c. Định hướng của kinh tế thị trường
d. Quan điển về vấn đề toàn cầu hóa kinh tế.
38. Sau 1986, phương thức phân bổ nguồn lực để công nghiệp hóa được thực hiện bằng:
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung của Nhà nước
b. Định hướng của kinh tế thị trường
c. Quan điển về vấn đề toàn cầu hóa kinh tế
d. Cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
39. Sai lầm nào trong công nghiệp hóa thời kỳ 1960 -1986 được nêu ra tại Đại hội VI chứng tỏ tư
tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội ?
a. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần
thiết
b. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật
c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
d. Không tập trung sức giải quyết về cơ bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu.
40. Đặc trưng chủ yếu nào của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới thể hiện chủ lực thực hiện công
nghiệp hóa chỉ là Nhà nước?
a. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng
b. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
c. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện
trợ của các nước XHCN
d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm tới hiệu quả kinh tế - xã hội.
41. Hướng nào để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn?
a. Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá lớn, ứng dụng công nghệ
cao
b. Nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm;
c. Nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu.
d. Cả a, b, c đều đúng.
42. Hướng nào để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn?
a. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện
cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững
b. Nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân. Chú trọng đầu tư vùng trọng điểm sản
xuất nông nghiệp
c. Từng bước hình thành các tổ hợp nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ công nghệ cao
d. Cả a, b, c đều đúng.
43. Hướng nào để phát triển khu vực dịch vụ?
a. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện
cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững
b. Nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân. Chú trọng đầu tư vùng trọng điểm sản
xuất nông nghiệp
c. Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ
cao
d. Cả a, b, c đều đúng.
44. Hướng nào để phát triển khu vực dịch vụ?
a. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện
cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững
b. Nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân. Chú trọng đầu tư vùng trọng điểm sản
xuất nông nghiệp
c. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán, logistics
d. Cả a, b, c đều đúng.
45. Hướng nào để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội?
a. Hạ tầng thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp và ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng
b. Hạ tầng đô thị lớn hiện đại, đồng bộ, từng bước đáp ứng chuẩn mực đô thị xanh của một
nước công nghiệp
c. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán, Logistics
d. Cả a, b đều đúng.
46. Hướng nào để phát triển công nghiệp trong thời kỳ toàn cầu hóa kinh tế?
a. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện
cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững
b. Từng bước phát triển công nghệ sinh học, công nghiệp môi trường và công nghiệp văn
hóa
c. Tiếp tục phát triển hợp lý một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
d. Cả b, c đều đúng.
47. Hướng nào để phát triển công nghiệp trong thời kỳ toàn cầu hóa kinh tế?
a. Hạ tầng thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp và ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng
b. Nâng cao hiệu quả các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất
c. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán, Logistics.
d. Cả a, b đều đúng
48. Hướng nào để phát triển công nghiệp trong thời kỳ toàn cầu hóa kinh tế?
a. Hạ tầng thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp và ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng
b. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán, Logistics
c. Sớm đưa một số khu công nghiệp công nghệ cao vào hoạt động.
d. Cả a, b đều đúng.
49. Hướng nào để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
a. Hạ tầng thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp và ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng
b. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán, Logistics
c. Từng bước hình thành các tổ hợp nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ công nghệ cao
d. Cả a, b đều đúng.
50. Hướng nào để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn?
a. Hạ tầng thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp và ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng
b. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán, Logistics
c. Thu hẹp khoảng cách về phát triển giữa đô thị và nông thôn, tăng cường kết
nối nông thôn - đô thị
d. Cả a, b đều đúng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Thời kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau đây đã triệt tiêu các yếu tố của thị trường ?

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi
tiết áp đặt từ trên xuống dưới

b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
c. Quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp”và cơ chế “xin-cho”

d. Quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.

2. Thời kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau đây làm cho các chủ thể kinh tế không có tính độc lập
trong thị trường ?

a. Nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống
dưới

b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do Nhà nước
qui định

c. Quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp”và cơ chế “xin-cho”

d. Quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.

1. Thời kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào làm cho các doanh nghiệp có tâm lý ỷ lại, thụ động, tiêu cực
trong hoạt động kinh tế ?

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp
đặt từ trên xuống dưới

b. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do Nhà nước
qui định

c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp”và cơ chế “xin-cho”

d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.

4. Trong cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, tác hại nào là tác hại lớn nhất ?

a. Năng xuất giảm, hàng hóa kém chất lượng

b. Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội

c. Không tạo được động lực phát triển

d. Cạnh tranh không lành mạnh.

5. Trong các tác hại của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới, tác hại nào là tác hại làm cho
đất nước nghèo đi ?

a. Làm giảm năng xuất, chất lượng, hiệu quả

b. Không tạo được động lực phát triển

c. Cạnh tranh không lành mạnh.

d. Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.


6. Tư tưởng nổi bật từ Hội nghị BCHTW 6 ( khóa IV) của Đảng (8/1979) là gì ?

a. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”

b. “ Làm cho sản xuất phát triển”

c. “ Làm cho sản xuất bung ra”

d. “ Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”.

7. “ Làm cho sản xuất bung ra” có nghĩa là gì ?

a. Khắc phục những nhược điểm trong quản lý kinh tế, trong cải tạo XHCN , đề
ra chủ trương phù hợp để phát triển sản xuất

b. Khắc phục những nhược điểm trong quản lý kinh tế

c. Khắc phục những nhược điểm trong cải tạo XHCN

d. Đề ra chủ trương phù hợp để phát triển sản xuất .

8. Từ khó khăn của kinh tế – xã hội , một số địa phương đã có những thí điểm về một hình thức
quản lý sản xuất nào ?

a. Khoán việc và khoán sản phẩm

b. Cởi trói, xé rào

c. Bù giá vào lương , mua và bán sát với giá thị trường

d. Các câu trên đều đúng.

9. Ngày 13-1-1981, Chỉ thị 100 CT/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng đã chủ trương điều gì là
quan trọng nhất ?

a. Chủ động sản xuất kinh doanh

b. Tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh

c. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông
nghiệp

d. Trả lương khoán và lương sản phẩm.

10. Quyết định 25 – CP của chính phủ (21/1/1981) đã đưa ra chủ trương quan trọng nào:

a. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong HTX nông
nghiệp

b. Mở rộng hình thức trả lương khoán và lương sản phẩm

c. Cải tiến công tác phân phối và lưu thông


d. Quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ tài chính của các xí
nghiệp quốc doanh.

11. Hội nghị BCT và BBT (25 – 30/8/1986 ) đã có kết luận quan trọng về những vấn đề gì ?

a. Về cơ cấu sản xuất; cải tạo XHCN; về cơ chế quản lý kinh tế

b. Về xây dựng Đảng

c. Về hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc XHCN

d. Về chính sách ngoại giao của nhà nước CHXHCNVN.

12.Đại hội VI (12-1986) của Đảng khẳng định nền kinh tế của Việt Nam có các thành phần kinh tế
nào ?

a. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể

b. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà nước kinh tế tư bản tư nhân;
kinh tế cá thể, tiểu chủ

c. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà nước

d. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế tư bản tư nhân;
kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

13. Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào ?

a. Phong kiến

b. Tư bản

c. Xã hội chủ nghĩa

d. Chiếm hữu nô lệ.

14. Theo tư duy mới của Đảng ta từ sau 1986, kinh tế thị trường đối lập với ?

a. Kinh tế hàng hóa

b. Kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc

c. Kinh tế thị trường TBCN

d. Kinh tế thời kỳ quá độ.

15. Mô hình kinh tế ở Việt Nam được xác định tại Đại hội IX là?

a. Kinh tế hàng hóa


b. Kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc

c. Kinh tế thị trường XHCN

d. Kinh tế thời kỳ quá độ.

16. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp ở Việt Nam thực hiện khi nào ?

a. Từ năm 1954-1985

b. Từ năm 1954-1987

c. Từ năm 1945-1954

d. Từ năm 1954-1975.

17. Biện pháp “Xử lý triệt để những điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ngăn chặn để
không phát sinh thêm” phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường

c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN.

18. Biện pháp “Phát triển đa dạng các hình thức hoạt động nhân đạo không vì mục tiêu lợi nhuận”
phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN.

19. Nhận định “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày
càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất” là từ Đại hội nào ?

a. Đại hội X

b. Đại hội XI

c. Đại hội IX
d. Đại hội VIII.

20. Theo đánh giá của Đại hội XII (2016), từ năm 2000-2015, lao động Việt Nam qua đào tạo tăng
từ 20% lên bao nhiêu ?

a. 40,6%

b. 70%

c. 51,6%

d. 35%.

21. Biện pháp “Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ” phù hợp với chủ trương nào để
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường.

22. Biện pháp “Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh” phù hợp
với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường.

23. Việc ban hành các quy định phát lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam là phù hợp với chủ trương nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế


c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và
bảo vệ môi trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN.

24. Việc cho rằng xây dựng kinh tế thị trường là phát triển CNTB là không phù hợp với chủ trương
nào để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ?

a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng
bộ các loại thị trường

c. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội
và bảo vệ môi trường

d. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN.

25. Yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế là?

a. Khoa học công nghệ

b. Vốn từ tài nguyên

c. Cơ cấu kinh tế công nghiệp

d. Con người.

26. “Khẩn trương thu hút vốn trong và ngoài nước để đầu tư thực hiện một số dự án quan trọng về
khai thác dầu khí, lọc dầu và hóa dầu, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất cơ bản, phân bón, vật
liệu xây dựng…” (văn kiện Đại hội X -2006). Tìm cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên?

a. Có chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư.

b. Có chính sách đất đai hợp lý để hỗ trợ dự án

c. Có chính sách hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô

d. Có chính sách bảo vệ môi trường.

27. Các ngành nào được đại hội X xác định được tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP?

a. Dịch vụ

b. Công nghiệp, xây dựng

c. Nông lâm, ngư nghiệp

d. Không có các ngành nào được xác định như vậy.


28. Nhận định “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng
nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất”. Là của Đại hội?

a. Đại hội X

b. Đại hội IX

c. Đại hội VII

d. Đại hội VIII.

29. Đảng ta bắt đầu đưa ra đường lối đổi mới kinh tế đất nước vào năm nào?

a. Năm 1954

b. Năm 1986

c. Năm 2011

d. Năm 2016.

30. Đảng ta bắt đầu đưa ra đường lối đổi mới kinh tế đất nước từ Đại hội nào của Đảng?

a. Đại hội VI

b. Đại hội V

c. Đại hội VIII

d. Đại hội IV.

31. Nước ta chính thức thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế từ khi nào?

a. Năm 1986

b. Năm 2010

c. Năm 1975

d. Năm 2006.

32. Chọn câu sai khi nói về chế độ bao cấp?

a. Nhà nước bao cấp qua chế độ tem phiếu.

b. Nhà nước bao cấp theo chế độ cấp phát vốn.

c. Nhà nước bao cấp qua giá.

d. Các hình thức bao cấp trên đã ngừng thực hiện ở năm 1975.

33. Chọn câu sai. Cơ chế tập trung bao cấp có tác dụng?
a. Trong việc duy trì tính năng động sáng tạo của đơn vị sản xuất

b. Trong quá trình công nghiệp hóa theo hướng ưu tiên công nghiệp nặng

c. Trong thời kỳ tăng trưởng theo chiều rộng

d. Việc tập trung tối đa các nguồn lực kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu trong từng
giai đoạn.

34. Trước đổi mới, chúng ta xem đặc trưng nào là quan trọng nhất của kinh tế XHCN?

a. Sản xuất hàng hóa

b. Kế hoạch hóa

c. Thị trường là căn cứ chủ yếu để lập kế hoạch

d. Cả b và c đúng.

35. Việc duy trì cơ chế tập trung bao cấp của Đảng ta có nguyên nhân chủ yếu từ?

a. Nhận thức không đầy đủ về những đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội

b. Hoàn cảnh chiến tranh

c. Tư duy độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội

d. Quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

36. Việc “Thực hiện nhất quán cơ chế giá thị trường; bảo đảm tính đúng, tính đủ và công khai, minh
bạch các yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu” nói lên chủ trương gì của
Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế

c. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo

d. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.

37. Việc “Phát triển mạnh mẽ và đồng bộ thị trường khoa học - công nghệ, thực hiện cơ chế thị trường
và có chính sách hỗ trợ để khuyến khích… đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ,
ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ vào sản xuất kinh doanh” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

c. Gồm nhiều thành phần kinh tế


d. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.

38. Việc “Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển đồng bộ, liên thông thị trường lao động cả về
quy mô, chất lượng lao động và cơ cấu ngành nghề” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế

c. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo

d. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.

39. Việc “Hoàn thiện pháp luật về tương trợ tư pháp phù hợp với pháp luật quốc tế” nói lên chủ
trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo

c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

d. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.

40. Việc “Thể chế hóa quyền tài sản (bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và
hưởng lợi từ sử dụng tài sản) của Nhà nước, tổ chức và cá nhân đã được quy định trong Hiến
pháp năm 2013” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp

c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

d. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.

41. Việc “Bảo đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm trong thủ tục hành chính nhà
nước và dịch vụ công để quyền tài sản được giao dịch thông suốt” nói lên chủ trương gì của
Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp
c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

d. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.

42. Việc “Nâng cao năng lực của các thiết chế và hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp dân sự,
tranh chấp kinh tế trong bảo vệ quyền tài sản” nói lên chủ trương gì của Đảng?

a. Gồm nhiều thành phần kinh tế

b. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

c. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế

d. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp.

43. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong
đó?

a. Phân phối theo giá trị sức lao động là hình thức chủ yếu

b. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu

c. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu

d. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.

44. Một trong những quan điểm để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam là gì?

a. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy mạnh
phân công lao động quốc tế

b. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy mạnh
phân công chuyên môn hóa

c. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy mạnh
phân công xã hội

d. Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc,
đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm vừa rút kinh nghiệm.

45. Một trong những chủ trương của Đảng để tiếp tục hòan thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở VN là?

a. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường
b. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường trong và ngoài nước

c. Hình thành và phát triển không đồng bộ các loại thị trường

d. Hình thành và phát triển các loại thị trường dịch vụ.

46. Trong các mục tiêu cụ thể mà Đại hội VI (1986) đề ra, mục tiêu nào giữ vai trò cốt lõi của đường
lối đổi mới?

a. Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí và phát triển sản xuất

b. Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

c. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy

d. Tạo ra sự chuyển biến tốt về mặt xã hội.

47. Đặc điểm nào sinh ra nhiều khuyết tật ở bộ máy quản lý trong cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ
trước đổi mới?

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết
áp đặt từ trên xuống dưới

b. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu

c. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà
nước quy định

d. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát - giao nộp” và cơ chế “xin
- cho”.

48. Quyết định số 26/CP được ban hành khi nào trong thời kỳ trước đổi mới

a. 13-01-1981

b. 14-01-1986

c. 21-01-1981

d. 21-01-1986.

49. Biện pháp “Mở rộng các lĩnh vực độc quyền Nhà nước” là trái với chủ trương nào sau đây?

a. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

b. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường

c. Thống nhất nhận thức về KTTT định hướng XHCN


d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường.

50. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
của Đảng trong thời kỳ đổi mới lần thứ II là khi nào?

a. Đai hội Đảng lần thứ VI

b. Đai hội Đảng lần thứ VII

c. Đai hội Đảng lần thứ XII

d. Đai hội Đảng lần thứ XI.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Quan niệm nào là quan niệm đúng về hệ thống chính trị Việt Nam ?

a. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị - xã hội

b. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị, văn hóa - xã hội

c. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức tôn giáo - xã hội

d. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức văn hóa - xã hội.

2. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, thành tố nào có vai trò lãnh đạo cả hệ thống chính trị?

a. 5 đoàn thể chính trị xã hội

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Nhà nước pháp quyền XHCN

d. Mặt trận Tổ quốc .

3. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, vai trò hành pháp thuộc yếu tố nào ?

a. 5 đoàn thể chính trị xã hội

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Nhà nước pháp quyền XHCN

d. Mặt trận Tổ quốc.

4. Việc đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, vấn đề mấu chốt nhất và cũng là khó
khăn nhất là đổi mới phương thức hoạt động của thành tố nào?
a. Nhà nước pháp quyền XHCN

b. Mặt trận Tổ quốc

c. Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Các đoàn thể chính trị xã hội.

5. Biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam ?

a. Nhà nước pháp quyền XHCN

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Mặt trận Tổ quốc

d. Các đoàn thể chính trị xã hội.

6. Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây dựng thành tố nào trong
hệ thống chính trị Việt Nam ?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc

c. Nhà nước pháp quyền XHCN

d. Các đoàn thể chính trị xã hội.

7. Vai trò giám sát và phản biện xã hội là thuộc thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt nam ?

a. Mặt trận Tổ quốc và 5 đoàn thể chính trị xã hội

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Nhà nước pháp quyền XHCN

d. Mặt trận Tổ quốc.

8. Đại hội VI (12/1986) nêu khẩu hiệu gì để phát huy quyền làm chủ của nhân dân:

a. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

b. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, dân làm chủ.

c. Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân.

d. Cả a, b và c đều đúng.

9. Trong lịch sử tư tưởng chính trị của nhân loại, hệ thống chính trị là một khái niệm xuất hiện:

a. Từ khi có nhà nước phong kiến


b. Từ khi có nhà nước chủ nô

c. Từ sau các cuộc cách mạng tư sản

d. Cả 3 đều đúng.

10. Khái niệm hệ thống chính trị được Đảng ta sử dụng đầu tiên trong văn kiện:

a. Cương lĩnh tháng 10 năm 1930

b. Văn kiện đại hội VI (1986)

c. Chính cương sách lược vắn tắt của Đảng

d. Hội nghị trung ương lần thứ 6 khóa VI (1989).

11. Cơ sở kinh tế của hệ thống chuyến chính vô sản ở Việt Nam là:

a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp

b. Là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

c. Là nền kinh tế được nhất thể hóa trong hệ thống các nước XHCN

d. Cả 3 câu đều đúng.

12. Cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản ở Việt Nam là:

a. Nhân dân: bao gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và những thân
sĩ yêu nước và tiến bộ

b. Giai cấp nông dân

c. Giai cấp công nhân, nông dân và tầng lới trí thức

d. Giai cấp công nhân.

13. Trong đường lối đổi mới hệ thống chính trị, Đảng ta quan niệm rằng:

a. Đổi mới kinh tế trước, Đổi mới chính trị sau

b. Đổi mới CT-XH trước, đổi mới kinh tế sau

c. Đổi mới cùng một tiến độ tất cả các lĩnh vực

d. Đổi mới kinh tế trước đồng thời đổi mới hệ thống chính trị.

14. Theo quan niệm mới của Đảng, nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hiện nay là
gì?

a. Là tư hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất của xã hội

b. Là thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa hiện đại hóa theo định hướng XHCN
c. Là công hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất của xã hội

d. Là giải quyết vấn đề ai thắng ai giữa các giai cấp trong xã hội.

15. Nhà nước pháp quyền là:

a. Sản phẩm của CNXH

b. Sản phẩm của phong kiến

c. Sản phẩm của trí tuệ loài người

d. Sản phẩm của Lênin.

16. Sau kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Đại hội nào quyết định đổi tên thành Đảng Cộng sản Việt
Nam?

a. Đại hội IV

b. Đại hội V

c. Đại hội VI

d. Đại hội VII.

17. Cơ sở tư tưởng cho hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) là:

a. Vai trò của giai cấp công nhân

b. Vai trò nhà nước pháp quyền

c. Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”

d. Chính quyền là công bộc của dân.

18. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) làm nhiệm vụ:

a. “…. phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH”

b. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN

c. Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”

d. “là công bộc của dân”

19. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) làm nhiệm vụ:

a. “….phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH”

b. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN

c. “đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược…”


d. Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”

20. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) có một chính quyền tự xác định là:

a. “….phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH”

b. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN

c. “công bộc của dân”

d. Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”

21. Cơ sở kinh tế chủ yếu của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) là:

a. Nền sản xuất tư nhân hang hóa nhỏ, phân tán, tự cấp, tự túc.

b. Vai trò nhà nước pháp quyền XHCN

c. Nền sản xuất tư nhân hàng hóa nhỏ, tập trung dân chủ

d. Chính quyền là công bộc của dân

22. Vai trò lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954):

a. Ẩn trong vai trò cá nhân Hồ Chí Minh và các đảng viên trong chính phủ

b. Vai trò nhà nước pháp quyền XHCN

c. Thực hiện tập trung dân chủ

d. Chính quyền là công bộc của dân.

23. Đặc điểm của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) là:

a. Nền sản xuất tư nhân phát triển

b. Đặt lới ích của dân tộc lên trên hết

c. Xây dựng Đảng cầm quyền

d. Chính quyền trong sạch vững mạnh.

24. Cơ sở kinh tế chủ yếu của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) là:

a. Nền sản xuất tư nhân hàng hóa nhỏ, phân tán, tự cấp, tự túc

b. Bị kinh tế thực dân và chiến tranh kìm hãm, chưa có viện trợ và đầu tư nước ngoài

c. Nền sản xuất tư nhân hàng hóa nhỏ, tập trung dân chủ

d. Cả a, b đều đúng.
25. Đặc điểm của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) là:

a. Nền sản xuất tư nhân phát triển

b. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN

c. Xây dựng Đảng cầm quyền

d. Dựa trên nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc.

26. Trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị là:

a. Đổi mới hoạt động của các đoàn thể

b. Đổi mới phương thức hoạt động lãnh đạo của Đảng

c. Đổi mới, tổ chức và phương pháp hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ thống
chính trị

d. Đổi mới nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước.

27. Thuật ngữ “xây dựng nhà nước pháp quyền” lần đầu tiên được đề cập tại Hội nghị, Đại hội nào của
Đảng ta?:

a. Hội nghị trung ương 2 khóa VII

b. Hội nghị trung ương 2 khóa VI

c. Hội nghị trung ương 2 khóa IV

d. Hội nghị trung ương 2 khóa V.

28. Chọn câu SAI. Về vị trí và vai trò của Đảng, Cương lĩnh 1991 xác định:

a. Đảng đề ra Hiến pháp và Pháp luật

b. Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân

c. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời là 1 bộ phận của hệ thống chính trị

d. Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật.

29. Chúng ta hiểu chế định Nhà nước pháp quyền …….

a. là một kiểu nhà nước, một chế độ nhà nước

b. không phải là một kiểu nhà nước, một chế độ nhà nước

c. là nhà nước XHCN, một chế độ nhà nước XHCN

d. Cả a,b,c đều đúng.


30. Nhà nước pháp quyền là:

a. Sản phẩm của xã hội XHCN

b. Sản phẩm của trí tuệ của xã hội loài người

c. Sản phẩm của xã hội tư bản chủ nghĩa

d. Cả a,b,c đều đúng.

31. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử gì trong giai đoạn 1954-1975?

a. Làm chủ tập thể

b. Chuyên chính vô sản

c. Đặc điểm Việt Nam

d. Cả a,b,c đều đúng.

32. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản giai đoạn nào?

a. 1945-1954

b. 1950-1965

c. 1965-1975

d. 1954-1975.

33. Một trong những cơ sở hình thành hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên
chính vô sản là gì?

a. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam (1954-1975)

b. Chủ nghĩa Mác

c. Tư tưởng Hồ Chí Minh

d. Chuyên chính.

34. Một trong những cơ sở hình thành hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên
chính vô sản là gì?

a. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam (1930-1945)

b. Lý luận Mác-Lênin về thời kỳ quá độ và về CCVS

c. Tư tưởng Hồ Chí Minh

d. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam (1945-1954).


35. Cơ sở chính trị của hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản được
hình thành từ năm nào?

a. Năm 1930

b. Năm 1911

c. Năm 1920

d. Năm 1945.

36. Điểm cốt lõi của cơ sở chính trị dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản ở
Việt Nam là:

a. Chủ nghĩa Mác.

b. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của giai cấp công nhân

c. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Nhà nước

d. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng.

37. Một trong những cơ sở hình thành hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên
chính vô sản là gì?

a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan lieu, bao cấp

b. Chủ nghĩa Mác

c. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của giai cấp công nhân

d. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Nhà nước.

38. Quan niệm nào là “ Đúng” khi nói về hệ thống chính trị ở nước ta?

a. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức văn hóa - xã hội

b. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức kinh tế - xã hội

c. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức tôn giáo – xã hội

d. Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị - xã hội.

39. Thành tố nào vừa là lãnh đạo hệ thống chính trị vừa là bộ phận của hệ thống đó?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

d. Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.


40. Biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

d. Quốc Hội.

41. Vai trò tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân là thuộc thành tố nào trong hệ thống chính
trị Việt Nam?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và 5 đoàn thể chính trị xã hội

c. Nhà nước pháp quyền XHCN

d. Liên đoàn Lao động Việt Nam.

42. Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Chủ nghĩa Mác-Lênin

b. Tư tưởng Hồ Chí Minh

c. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc

d. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

43. Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là:
a. Xây dựng Nhà nước
b. Thực hiện tốt hơn vai trò của giai cấp công nhân
c. Thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN
d. Kế thừa chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
44. Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là:
a. Xây dựng Nhà nước
b. Thực hiện tốt hơn vai trò của giai cấp công nhân
c. Thực hiện cách mạng GPDT
d. Phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân.
45. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được bổ sung và phát triển năm
nào?
a. Năm 2011
b. Năm 2016
c. Năm 2010
d. Năm 2020.
46. Phương thức lãnh đạo của Đảng ta bằng:
a. Chủ nghĩa Mác
b. Cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
d. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
47. Phương thức lãnh đạo của Đảng ta bằng:
a. Hành động gương mẫu của đảng viên
b. Cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
d. Cả a, b đều đúng.
48. Về phương thức lãnh đạo, Đảng ta không nên làm điều gì?
a. Đổi mới
b. Vai trò chủ động sáng tạo
c. Làm thay công việc của các tổ chức khác trong hệ thống chính trị
d. Cả a, b đều đúng.
49. Về phương thức lãnh đạo, Đảng ta không nên làm điều gì?
a. Đổi mới
b. Vai trò chủ động sáng tạo
c. Bao biện, làm thay hoặc là buông lỏng sự lãnh đạo của Đảng
d. Cả a, b đều đúng.
50. Nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN do ai lãnh đạo?
a. Giai cấp lao động
b. Giai cấp công nhân
c. Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Toàn dân tộc.

You might also like