You are on page 1of 12

Nội dung nào không có trong nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ đại hội Đảng

VI đến đại hội Đảng


VIII:
a. Kinh tế thị trường không phải là cái riêng của chủ nghĩa tư bản
b. Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
c. Kinh tế thị trường có thể cần thiết sử dụng để xây dựng CNXH ở nước ta
d. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính

Nội dung nào được hiểu sai trong xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam?
a. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phải là phát triển tư bản chủ
nghĩa
b. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là không đi theo con đường tư bản
chủ nghĩa
c. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phủ định con đường xã hội
chủ nghĩa
d. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không đi theo con đường xã hội
chủ nghĩa

Nội dung nào không thuộc đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập trong sản xuất kinh doanh
b. Vận hành theo các quy luật vốn có: giá trị, cung cầu, cạnh tranh, lợi nhuận,..
c. Có sự quản lý vĩ mô của nhà nước với hệ thống pháp luật kiện toàn
d. Các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp

Câu nào sau đây không đúng với đặc điểm của kinh tế thị trường ở Việt Nam?
a. Kinh tế thị trường ở Việt Nam phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý vĩ mô của nhà
nước
b. Kinh tế thị trường ở Việt Nam phát triển theo cơ cấu kinh tế mở
c. Kinh tế thị trường ở Việt Nam có cơ cấu nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
d. Kinh tế thị trường ở Việt Nam có nền kinh tế thị trường đã rất phát triển

Đại hội IX của Đảng xác định mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ là:
a. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa
b. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu, có sự quản lý của nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
d. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng cộng hòa dân chủ

Theo quan điểm của Đại hội X, nội dung nào sau đây không thể hiện tính định hướng xã hội chủ nghĩa đối
với kinh tế thị trường nước ta:
a. Sở hữu tư liệu sản xuất
b. Tổ chức quản lý nền kinh tế
c. Phân phối
d. Cung - cầu
Câu nào dưới đây không đúng với Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
a. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phải kinh tế kế hoạch hoá tập trung
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không phải kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
c. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa hoàn toàn là kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
d. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, chịu sự
chi phối bởi các quy luật kinh tế của chủ nghĩa xã hội.

Nội dung nào không phải là mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
a. Không ngừng nâng cao đời sống nhân dân
b. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
c. Khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng
d. Bảo vệ, phục vụ lợi ích của các nhà tư bản.

Trong nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Vai trò chủ đạo đó không cần có
biểu hiện nào?
a. Nắm được các vị trí then chốt, các lĩnh vực quan trọng
b. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
c. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao
d. Có tác dụng chi phối các thành phần kinh tế khác

Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ trương nào sau đây:
a. Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
b. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lượng sản phẩm.
c. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
d. Cải tiến công công tác phân phối lưu thông

Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội VIII của Đảng đã
xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
a. Khoa học công nghệ
b. Tài nguyên đất đai
c. Con người
d. Cả a,b và c

Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
a. Đại hội IV
b. Đại hội V
c. Đại hội VI
d. Đại hội VII

Theo quan điểm của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (1996), nền tảng của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước là gì?
a .Bản sắc dân tộc
b. Khoa học và công nghệ
c.Giáo dục và đào tạo
d. Quốc phòng và an ninh

Kinh tế thị trường đã hình thành trong xã hội nào?


a. Chiếm hữu nô lệ
b. Phong kiến
c. Tư bản chủ nghĩa
d. Xã hội chủ nghĩa
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua trong Đại hội nào
của Đảng ?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VII
c. Đại hội VIII
d. Đại hội IX

Đại hội nào của Đảng đã chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, trên cơ sở phát
triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ?
a. Đại hội II
b. Đại hội IV
c. Đại hội V
d. Đại hội VI

Định nghĩa công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong đường lối cách mạng Việt Nam lần đầu tiên được đưa ra vào
năm nào?
a. 1991
b. 1992
c. 1993
d. 1994

Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:


a. Đối lập với kinh tế tự nhiên
b. Đối lập với các chế độ xã hội
c. Là thành tựu chung của nhân loại
d. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB

Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết"?
a. Đại hội V
b. Đại hội VI
c. Đại hội VII
d. Đại hội VIII

Tại Đại hội nào của Đảng CSVN coi: "Giáo dục là quốc sách hàng đầu"?
a. Đại hội V
b. Đại hội VI
c. Đại hội VII
d. Đại hội VIII

Cơ chế kế hoạch hóa tập trung tập trung quan liêu bao cấp thời kỳ trước đổi mới có mấy đặc điểm?
a. 2 b. 3
c. 4 d. 5
Đại hội nào của Đảng đánh dấu bước ngoặt chuyển đất nước ta sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VII
c. Đại hội VIII
d. Đại hội IX
Trong các đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới, đặc trưng nào chứng tỏ bệnh chủ
quan, duy ý chí trong tư duy công nghiệp hóa của Đảng ta?
a. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng.
b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước
xã hội chủ nghĩa.
c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.
d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội.

Sau 20 năm đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân,
các nguyên nhân cụ thể, trực tiếp là?
a. Công tác quy hoạch chất lượng kém, nhiều bất hợp lý
b. Cơ cấu đầu tư bất hợp lý, kém hiệu quả
c. Công tác quản lý yếu kém gây lãng phí, thất thoát, tham nhũng...
d.Cả a, b, c

Biện pháp "Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh" phù hợp với chủ
trương nào dưới đây?
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn với tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trườn

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX xác định mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước
ta là:
a. Kinh tế nhiều thành phần
b.Kinh tế kế hoạch hóa định hướng XHCN
c.Kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
d. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng XHCN.

Biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Cả a, b

Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là hướng vào việc gì?
a. Đưa khoa học - công nghệ vào sản xuất, chăn nuôi.
b. Đô thị hóa nông thôn.
c. Nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp.
d. Nâng cao năng suất, chất lượng.
Về phương hướng phát triển, Đại hội X đã khẳng định thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Tất cả các thành phần kinh tế.
c. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
d. Kinh tế tập thể

Kinh tế thị trường là nền kinh tế:


a. Đối lập với kinh tế tự nhiên.
b. Là thành tựu chung của nhân loại.
c. Phát triển cao trong xã hội TBCN.
d. Cả a, b và c.

Nền kinh tế nào sử dụng các quy luật: giá trị, lưu thông, cạnh tranh và cung cầu?
a. Kinh tế thị trường.
b. Kinh tế tự nhiên.
c. Kinh tế tự cung tự cấp.
d. Cả a, b và C.
Giai đoạn nào Đảng ta đã coi làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa là bản chất của hệ thống chuyên chính vô sản
ở nước ta?
a. 1975 - 1985.
b. 1975 - 1986.
c. 1976 - 1986.
d. 1986 - 1996.

Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới là gì?
a. Thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân.
b. Phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
c. Xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
d. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.

Chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản đã xác định nhà nước trong thời kỳ quá độ là "Nhà nước
chuyên chính vô sản thực hiện chế độ dân chủ ..............
a. Xã hội chủ nghĩa.
b. Chủ nghĩa xã hội.
c. Thuộc về nhân dân.
d. Thuộc về toàn dân.

ĐỀ
Câu 1. Điền vào chỗ trống “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội, từ sử dụng …..(1)…… là chính sang sử
dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại,
dựa trên sự phát triển …..(2)…..và tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động cao”.
a. công cụ thủ công (1), nông nghiệp (2)
b. phương pháp thủ công (1), dịch vụ (2)
c. lao động thủ công (1), công nghiệp (2)
d. công nghệ thủ công (1), các nghành (2)

Câu 2. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa được Đảng ta nêu lên tại:
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976)
c. Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (1994)
d. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (1998)

Câu 3. Hãy loại bỏ phương án SAI về đặc trưng của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 - 1985) là:
a. Khép kín, hướng nội, thiên về phát triển công nghiệp nặng
b. Dựa chủ yếu vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và vốn viện trợ của các nước XHCN
c. Chủ quan, nóng vội, duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn mà không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
d. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững

Câu 4. Theo khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng ta (được nêu trong Hội nghị TW 7 khóa
VII), nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhằm:
a. chiến thắng chủ nghĩa tư bản
b. tạo ra năng suất lao động cao
c. đưa nước ta ngang bằng trình độ các nước tiên tiến
d. duy trì sự phát triển

Câu 5. Trong thời kỳ đổi mới (từ 1986) Đảng ta nêu lên mấy quan điểm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
a. 3
b. 4
c. 5
d.6

Câu 6. Trong điều kiện ngày nay, với sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ, Đảng ta đã gắn
công nghiệp hóa với:
a. nông nghiệp
b. hiện đại hóa
c. kinh tế thế giới
d. kinh tế các nước phát triển

Câu 7. Tìm cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của Đại hội XI - Đảng Cộng sản Việt
Nam, mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là: “Cải biến nước ta thành một nước
công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, …, mức sống vật chất và tinh
thần cao, quốc phòng - an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
a. Lực lượng sản xuất phát triển, dựa trên chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
b. Lực lượng sản xuất phát triển, dựa trên chế độ sỡ hữu toàn dân về các tư liệu sản xuất chủ yếu
c. Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d. Quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
 
Câu 8. Quan điểm nào sau đây TRÁI VỚI các quan điểm chỉ đạo công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng
Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 đến nay):
a. Công nghiệp hóa phải gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế kế
hoạch hóa
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc
tế
c. Coi nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
d. Phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững…

Câu 9. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Một trong những quan điểm chỉ đạo công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới là: “Khoa học công nghệ là……., động lực của quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa”
a. nguồn lực cơ bản
b. cơ sở
c. nền tảng
d. mục tiêu

Câu 11.mBa chương trình kinh tế mục tiêu được xác định tại Đại hội VI (1986) của Đảng là:
a. Công nghiệp nặng, nông nghiệp, công nghiệp nhẹ
b. Nông nghiệp, công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ
c. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
d. Hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng, lương thực - thực phẩm

Câu 12. Yếu tố nào có vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế:
a. Vốn
b. Khoa học và công nghệ
c. Con người
d. Cơ cấu kinh tế

Câu 13. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hô ̣i, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học là quan điểm THỨ MẤY của công
nghiệp hóa hiện đại hóa của Đảng ta
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm

Câu 14. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức là:
a. Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Chủ trương của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
c. Quan đểm của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
d. Đường lối của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 15. So với tư duy công nghiệp hóa trước đây, Đảng ta trong thời kỳ đổi mới (từ 1986) đã có sự phát
triển tư duy trong quan điểm: gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với:
a. Kinh tế kế hoạch tập trung cao độ
b. Kinh tế độc lập tự chủ
c. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
d. Kinh tế xã hội chủ nghĩa

Câu 16. “Là một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo các quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và
được sự dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội” là khái niệm nào
a. Kinh tế thị trường
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Thể chế kinh tế thị trường
d. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 17. Theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (2011),
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, thành phần kinh tế NÀO giữ vai trò chủ
đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước điều tiết nền kinh tế:
a. Tư nhân
b. Tập thể
c. Nhà nước
d. Nhà nước và tập thể

Câu 18. “Là một hệ thống bao gồm các chủ thể kinh tế; các thực thể, tổ chức kinh tế điều tiết hành vi của các
chủ thể kinh tế; hệ thống các luật lệ, quy tắc điều tiết hành vi của con người; các loại thị trường” là khái
niệm của:
a. Kinh tế thị trường
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Thể chế kinh tế thị trường
d. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 19. Phương án nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của nền kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, quan
liêu bao cấp:
a. Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
b. Các cơ quan Nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
c. Quan hệ hàng hóa - tiền tệ bị xóa bỏ hoàn toàn (bị coi nhẹ)
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian

Câu 20. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định ở nước ta có bao nhiêu
thành phần kinh tế:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6

Câu 21. “Là thể chế kinh tế thị trường trong đó các thiết chế, công cụ và nguyên tắc vận hành được tự giác
tạo lập và sử dụng để phát triển lực lượng sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân, vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hô ̣i dân chủ, công bằng, văn minh”là khái niệm của:
a. Kinh tế thị trường
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Thể chế kinh tế thị trường
d. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 22. Đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là đặc điểm của kinh tế thị trường nói chung:
a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, nghĩa là có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, lỗ, lãi tự chịu
b. Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hoàn hảo
c. Nền kinh tế có tính mở cao và vận hành theo quy luật vốn có của kinh tế thị trường như quy luật giá trị,
cung - cầu, cạnh tranh…
d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lý vĩ mô của Nhà nước XHCN

Câu 23. Nội dung định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay thể hiện ở
những tiêu chí nào sau đây:
a. Đường lối; Phương hướng; Định hướng thu nhập và phân phối; Quản lý
b. Mục tiêu; Con đường; Định hướng thu nhập và phân phối; Quản lý
c. Mục tiêu; Phương hướng; Định hướng thu nhập và phân phối; Quản lý
d. Mục tiêu; Phương hướng; Đường lối; Định hướng thu nhập và phân phối

Câu 24. Luận điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với nội dung định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường
ở nước ta
a. Mục tiêu phát triển kinh tế thị trường là để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân
b. Phương hướng là phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm giải
phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế, trong mỗi cá nhân và mọi vùng miền… phát huy tối đa
nội lực để phát triển nhanh nền kinh tế
c. Áp dụng nhiều hình thức phân phối, trong đó phân phối theo tư bản là chủ yếu
d. Do Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lý, do Đảng Cộng sản lãnh đạo và phát huy quyền làm
chủ của nhân dân

Câu 25. Theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (2011):
Hình thức phân phối sản phẩm trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay
là:
a. Theo tư bản
b. Theo lao động
c. Theo tư bản, theo lao động, theo an sinh xã hội và các hình thức phân phối khác
d. Đa dạng các hình thức phân phối, trong đó phân phối theo lao động, theo hiệu quả kinh tế, an sinh xã hội
là chủ yếu

Câu 26. Theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (2011),
đặc trưng kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng là:
a. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
chủ yếu
c. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình
độ của lực lượng sản xuất
d. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp

Câu 27. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN của nước ta, ai là người quản lý:
a. Các doanh nghiệp tự quản lý
b. Các tỉnh tự quản lý
c. Nhà nước XHCN
d. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 28. Kinh tế thị trường đang được xây dựng, phát triển ở nước ta là:
a. Mục đích nền kinh tế
b. Nền tảng kinh tế
c. Phương tiện
d. Cơ sở của CNXH

Câu 29. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nước ta có các thành
phần kinh tế nào:
a. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
b. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
c. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước,
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
d. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 30. Luận điểm nào TRÁI với chủ trương hoàn thiện thể chế về sở hữu trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam:
a. Khẳng định đất đai thuộc sở hữu tư nhân đồng thời đảm bảo và tôn trọng các quyền của người sử dụng đất
b. Tách biệt vai trò của Nhà nước với tư cách là bộ máy công quyền quản lý toàn bộ nền kinh tế - xã hội với
vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước
c. Quy định rõ, cụ thể về quyền của chủ sở hữu và những người liên quan đối với các loại tài sản
d. Ban hành các quy định pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam

Cơ sở kinh tế của hệ thống chuyến chính vô sản ở Việt Nam là:


Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
b. Là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c. Là nền kinh tế được nhất thể hóa trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 - 1954) làm nhiệm vụ:
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
b. Chống đế quốc và thực hành dân chủ, trong đó, chống đế quốc là hàng đầu.
c. Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”. 
d. Là công bộc của dân.
Vai trò lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 - 1954):
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Thực hiện tập trung dân chủ.
b. Vai trò nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
c. Ẩn trong vai trò của Hồ Chí Minh và các đảng viên trong chính phủ.
d. Chính quyền là công bộc của dân.
Việc đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị vấn đề mấu chốt nhất và cũng là khó khăn nhất
là đổi mới phương thức hoạt động của thành tố nào?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Các đoàn thể chính trị - xã hội.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
d. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b. Các đoàn thể chính trị - xã hội.
c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống
chính trị Việt Nam?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Các đoàn thể chính trị - xã hội.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
d. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Vai trò giám sát và phản biện xã hội là thuộc thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và 5 đoàn thể chính trị - xã hội.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Động lực chủ yếu để phát triển đất nước trong giai đoạn hiện này là?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giữa công nhân, nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo.
b. Kết hợp hài hòa các lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội.
c. Phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành phần kinh tế, của toàn xã hội.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Biện pháp để giảm thiểu các tệ nạn thường thấy phát sinh trong bộ máy công quyền được thực hiện trong
giai đoạn 1945 – 1954 là:
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Có Mặt trận Liên Việt.
b. Vai trò cá nhân của Hồ Chí Minh và các đảng viên.
c. Có sự giám sát, phản biện của hai đảng khác.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Khái niệm hệ thống chính trị được Đảng ta sử dụng đầu tiên trong văn kiện nào?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Chính cương, sách lược vắn tắt của Đảng.
b. Luận cương tháng 10-1930.
c. Văn kiện Đại hội VI của Đảng (1986).
d. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa VI (1989).
Vị trí, vai trò của Đảng được xác định: “Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị, đồng thời là bộ phận của hệ thống
ấy. Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng, chịu sự giám sát của nhân
dân, hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật” được xác định tại:
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Đại hội XII.
b. Cương lĩnh năm 2011.
c. Đại hội VI.
d. Đại hội X.
Đặc điểm của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 - 1954) là:
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Xây dựng Đảng cầm quyền.
b. Nền sản xuất tư nhân phát triển.
c. Chính quyền trong sạch vững mạnh.
d. Đặt lợi ích của dân tộc lên trên hết.
Điểm cốt lõi của cơ sở chính trị dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản ở nước ta
là:
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng.
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
c. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Nhà nước.
d. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của giai cấp công nhân.
Xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản với quan niệm là xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa
được thực hiện trong giai đoạn nào ở nước ta?
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Giai đoạn 1954 – 1975.
b. Giai đoạn 1986 – nay.
c. Giai đoạn 1945 – 1954.
d. Giai đoạn 1975 – 1985.
Nội dung của Nghị quyết Trung ương 5 khóa X là:
Chọn mô ̣t câu trả lời đúng:
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị.
c. Xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
d. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị.

You might also like