You are on page 1of 19

Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa

Câu 1. Quá trình công nghiệp hóa là của những nước nào trên thế giới?

a. Các nước có nền kinh tế phát triển

b. Tất cả các nước trên thế giới

c. Các nước có nền kinh tế chậm phát triển

d. Riêng Việt Nam

Câu 2. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự
phát triển của công nghiệp cơ khí, là của quá trình gì?

a. Công nghiêp hóa

b. Hiện đại hóa

c. Tự động hóa

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 3. Đường lối công nghiệp hóa đất nước được hình thành từ khi nào?

a. Sau cách mạng tháng 8/1945

b. Sau khi hòa bình lặp lại ở miền Bắc 1954

c. Đại hội III của Đảng (9/1960)

d. Sau khi giải phóng miền Nam 1975

Câu 4. Đại hội III khẳng định : muốn cải biến tình trạng lạc hậu của nước ta
không có con đường nào khác ngoài con đường nào?

a. Cơ giới hóa xã hội chủ nghĩa

b. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa


c. Điện khí hóa xã hội chủ nghĩa

d. Tự động hóa xã hội chủ nghĩa

Câu 5. Đảng ta xác định công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ như thế
nào?

a. Quan trọng hàng đầu trong suốt thời kỳ quá độ ở Việt Nam

b. Là điều kiện sống còn của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

c. Trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

d. Cơ bản, lâu dài của cách mạng Việt Nam

Câu 6. Đại hội III xác định mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa xã hội chủ
nghĩa là gì?

a. Xây dựng nền kinh tế XHCN cân đối và hiện đại, bước đầu xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

b. Phát triển mạnh nền kinh tế, bảo đảm dân giàu nước mạnh

c. Phát triển mạnh lực lượng sản xuất, xây dựng quan hệ sản xuất mới chủ nghĩa xã
hội

d. Phát triển mạnh kinh tế đi đôi với đảm bảo quốc phòng và an ninh

Câu 7. Phương hướng chỉ đạo và phát triển công nghiệp hóa được đề ra tại Hội
nghị TW 7 khóa III (9/1960) là gì?

a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, kết hợp phát triển
công nghiệp với phát triển nông nghiệp

b. Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song ưu tiên phát triển nông nghiệp

c. Ra sức phát triển công nghiệp trung ương, đồng thời phát triển mạnh công
nghiệp mỗi vùng
d. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ song song phát triển công nghiệp nặng

Câu 8. Tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng, chúng ta vạch ra đường lối công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước?

a. Đại hội III (1960)

b. Đại hội IV (1976)

c. Đại hội VI (1982)

d. Đại hội VII (1986)

Câu 9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3/1982) của Đảng xác định nội
dung của công nghiệp hóa trong chặng đường trước mắt ở nước ta là gì?

a.  Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp hàng
tiêu dùng

b. Việc xây dựng và phát triển công nghiệp nhẹ trong giai đoạn này cần làm có
mức độ, vừa sức

c. Phát triển hiệu quả các ngành nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

d. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng song song với phát triển nông nghiệp

Câu 10. Những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ
1960 – 1985 được chỉ ra tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?

a. Đại hội VI (1986)

b. Đại hội VII (1991)

c. Đại hội VIII (1996)

d. Đại hội IX (2001)

Câu 11. Đặc trưng của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới là gì?
a. Công nghiệp hóa theo mô hình kinh tế mở, hướng ngoại

b. Công nghiệp hóa theo mô hình kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về công
nghiệp nặng

c. Công nghiệp hóa theo mô hình các nước CNH mới (NICS) Hàn Quốc, Đài Loan,
Hồng Kong, Singapore

d. Công nghiệp hóa theo mô hình các nước Tây Âu

Câu 12. Việc duy trì cơ chế tập trung bao cấp của Đảng ta xuất phát từ nguyên
nhân nào?

a. Hoàn cảnh chiến tranh

b. Nhận thức không đầy đủ về những đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội

c. Tư duy độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội

d. Quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa

Câu 13. Công nghệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn
viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa là đặc điểm của công nghiệp hóa đất nước ta
giai đoạn nào ?

a.Giai đoạn 1960 – 1970

b.Giai đoạn 1960 - 1980 

c.Giai đoạn 1960 - 1985 

d.Giai đoạn 1960 - 1990 

Câu 14. Tại Đại hội nào Đảng ta đã có bước điều chỉnh chiến lược quan trọng
về đường lối công nghiệp hóa phù hợp với thực tiễn Việt Nam?

a. Đại hôi IV (1976)


b. Đại hôi V (1982)

c. Đại hôi VI (1986)

d. Đại hôi VII (1991)

Câu 15. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nào được
coi là quan trọng nhất?

a. Kinh tế công nghiệp

b. Kinh tế nông nghiệp

c. Kinh tế trí thức

d. Kinh tế công – nông nghiệp kết hợp

Câu 16. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới còn nhiều hạn chế xuất phát từ
nguyên nhân khách quan nào?

a. Nhiều chính sách và giải pháp chưa hợp lý, chưa sử dụng tốt các nguồn lực, cả
nội lực và ngoại lực

b. Chế độ trách nhiệm không nghiêm, pháp chế XHCN còn nhiều thiếu sót

c. CNH XHCN là hoàn toàn mới, nhận thức và lý luận chưa theo kịp thực tiễn

d. CNH từ một nền kinh tế lạc hậu, nghèo nàn, chiến tranh kéo dài vừa bị tàn phá
nặng nề, vừa không thể tập trung sức người sức của cho CNH

Câu 17. Đi đôi với chuyển dịch kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào?

a. Kinh tế nông nghiệp

b. Kinh tế trí thức

c. Kinh tế hiện đại


d. Kinh tế thị trường

Câu 18. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?

a. Đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển

b.Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã
hội

c. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế

d. Nâng cao uy tín nước ta trên trường quốc tế

Câu 19. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiến
tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý kinh tế xã hội là
quá trình nào?

a. Công nghiêp hóa

b. Hiện đại hóa

c. Tự động hóa

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 20. Đại hội VI của Đảng (12/1986) cụ thể hóa nội dung của công nghiệp
hóa như thế nào?

a. Thực hiện cho được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
b. Thực hiện cho được 3 chương trình mục tiêu về: lương thực thực phẩm,
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

c. Xây dựng nền kinh tế cân đối hiện đại

d. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức

Câu 21. Nhìn lại đất nước ta sau 10 năm đổi mới, Đại hội VIII của Đảng
(6/1996) nhận định như thế nào?
a. Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội

b. Nước ta đã có nền kinh tế phát triển

c. Nước ta đã thoát khỏi nghèo đói

d. Nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường

Câu 22. Đại hội IX (4/2001), X (4/2006) của Đảng bổ sung và nhấn mạnh một
trong những điểm mới của tư duy về công nghiệp hóa rút ngắn ở nước ta là gì?

a. Hướng CNH HĐH ở nước ta là phát triển nhanh và hiệu quả sản phẩm lâm
nghiệp

b. Hướng CNH HĐH ở nước ta là phát triển nhanh, hiệu quả sản phẩm dịch vụ

c. Hướng CNH HĐH ở nước ta là phát triển nhanh, hiệu quả các sản phẩm,
các ngành, các lĩnh vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu

d. Cả đáp án a, b, c đều sai

Câu 23. Mục tiêu đến năm 2020, ra sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành
một nước như thế nào?

b. Nước công nghiệp theo hướng hiện đại

b. Nước nông nghiệp theo hướng hiện đại

c. Nước công nông nhiệp theo hướng hiện đại

d. Nước công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại

Câu 24. Đại hội X (4/2006) của Đảng xác định mục tiêu của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa là gì ?

a. Đưa nước ta trở thành nước công nghiệp mới để theo kịp với các nước trong khu
vực

b. Đưa nước ta thành nước công nghiệp phát triển


c. Đưa nước ta thành nước công nông nghiệp phát triển

d. Đưa nước ta thành nước có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ

Câu 25. Kinh tế tri thức là ?

a. Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai làm nền
tảng đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống

b. Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò cơ bản
đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống

c. Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất
lượng cuộc sống

d. Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống

câu 26. Một trong những quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa được Đại
hội X (4/2006) của Đảng phát triển và bổ sung là gì?

a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa

b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường tự do

c. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 27. Trong nền kinh tế thị trường định hướng hướng xã hội chủ nghĩa,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của ai?

a. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước


b. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp liên doanh

c. Sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
nước là chủ đạo

d. Sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tập thể là
chủ đạo

Câu 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta thực chất là gì?

a. Nhằm thực hiện muc tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn
minh

b.Nhằm đưa nước ta thoát khỏi sự thống trị của các giai cấp trong xã hội

c.Nhằm đòi lại quyền tự do cho con người

d. Tất cả phục vụ làm theo năng lực và huwngr theo nhu cầu

Câu 29. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế ở nước ta diễn ra trong bối cảnh
như thế nào?

a.Toàn cầu hóa kinh tế

b. Hội nhập quốc tế

c. Mở cửa nền kinh tế

d. Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 30. Đại hội X (4/2006) của Đảng nêu mục tiêu tổng quát về khoa học và công
nghệ ở nước ta là gì ?

a. Phấn đấu đến 2020, năng lực khoa học và công nghệ nước ta đạt trình độ
của các nước tiên tiến trong khu vực và trên một số lĩnh vực quan trọng

b. Phấn đấu đến 2020, khoa học và công nghệ nước ta đạt trình độ tiên tiến trên thế
giới
c. Phấn đấu đến 2020, khoa học và công nghệ nước ta giữ vị trí then chốt của nền
kinh tế

d. Phấn đấu đến 2020, khoa học và công nghệ nước giữ vị trí the chốt đối với
ngành công nghiệp

Câu 31. Cụm từ “công nghiệp không khói” nói đến ngành gì?

a. In sách báo

b. Điện tử

c. Kinh doanh khách sạn

d. Dịch vụ

Câu 32. Một trong những định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế
trong quá trình đẩy mạnh CNH HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức mà Đại
hội X (4/2006) của Đảng chỉ rõ là gì?

a. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn

b. Đẩy mạnh CNH HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn
đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn

c. Đẩy mạnh điện khí hóa nông nghiệp, nông thôn

d. Đẩy mạnh thủy lợi hóa nông nghiệp, nông thôn

Câu 33. Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã thu được những thành tựu to
lớn, trong đó có thành tựu nổi bật của CNH HĐH là gì?

a. Xây dựng thành công cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

b. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại so với các nước trong khu vực

c. Có cơ sở vật chất kĩ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể, khả năng
độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao
d. Cơ sở vật chất kĩ thuật bước đầu hiện đại đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế

Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng với tinh thần
như thế nào?

a. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật

b. Nhìn vào tương lai, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật

c. Đề ra mục tiêu và bước đi trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội

d. Tất cả đáp án a,b,c đều đúng

Câu 35. Đâu không phải là mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở nước ta?

a. Nền tảng và động lực CNH HĐH chính là khoa học và công nghệ
b. Đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

c. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội

d. Đưa nước ta trở thành nước công nghiệp mới để theo kịp với các nước
trong khu vực

Câu 36. Sau hơn 30 năm đổi mới, CNH HĐH ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế
do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân chủ quan là gì?

a. Cải cách hành chính không đúng, công tác tổ chức, cán bộ chỉ ở Trung ương

b. Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả, công tác tổ chức, cán bộ
chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu

c. Cải cách hành chính tiến hành nóng vội, chưa tính đến hiệu quả

d. Cải cách hành chính tiến hành giản đơn, duy ý chí chủ yếu là ghép và tách
Câu 37. Đại hội lần thứ V của Đảng (3/1982) chỉ ra việc xây dựng và phát triển
công nghiệp nặng cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, có
hiệu quả cho ngành nào?

a. Nông nghiệp

b. Công nghiệp nhẹ

c. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, thương nghiệp

d. Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

Câu 38. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phải đảm bảo yếu tố nào?

a. Xây dựng nền kinh tế khép kín hướng nội

b. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ

c. Xây dựng nền kinh tế dựa vào sự giúp đỡ và lệ thuộc vào các nước tư bản chủ
nghĩa

d. Xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ gia lưu hợp tác với các nước XHCN

Câu 39. Sau hơn 30 năm đổi mới, bên cạnh những thành tựu to lớn đã đạt
được, CNH HĐH ở nước ta vẫn còn hạn chế gì?

a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn thấp so với khả năng và thấp hơn nhiều nước
trong khu vực thời kì sau CNH

b. Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả cao, tài nguyên, đất
đai và cá nguồn vốn của nhà nước còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng

c. Các vùng kinh tế trọng điểm chưa phát huy được thế mạnh tương ứng với tiềm
năng của các vùng

d. Cả đáp án a, b, c đều đúng

Câu 40. Tăng trưởng kinh tế gồm những yếu tố nào?


a. Vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và
kinh tế nhà nước

b. Vốn, tài nguyên thiên nhiên, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế

c. Con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị, tài nguyên thiên nhiên và giá trị
đồng tiền

d. Vốn, khoa học và công nghệ, con người, giá trị đông tiền, thể chế kinh tế

Câu 41. Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu tiên của thời kì quá độ là chuẩn
bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành, cho phép nước ta chuyển
sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhận định
trên được Đảng ta đưa tại Đại hội lần thứ mấy?

a.  Đại hội VII (1991)

b. Đại hội VIII (1996)

c. Đại hội IX (2001)

d. Đại hội X (2006)

Câu 42. Động lực của công nghiệp hóa hiện đại hóa là gì?

a. Khoa học - công nghệ

b. Khoa học kỹ thuật

c. Tự động hóa

d. Cả đáp án a,b,c đều sai

Câu 43. Để phát triển nguồn nhân lực cho công ngiệp hóa, hiện đại hóa
cần đặc biệt chú ý đến phát triển lĩnh vực nào?

a. Hợp tác đào tạo nhân lực với nước ngoài

b. Giáo dục trí thức


c. Giáo dục, đào tạo

d. Văn hóa, giáo dục

Câu 44. Đại hội Đảng lần thứ IX (4/2001) của Đảng xác định quan điểm  phát
triển nhanh và bền vững, theo đó tăng trưởng kinh tế phải đi đối với vấn đề gì?

a. Phát triển văn hóa, giáo dục đào tạo

a. Phát triển văn hóa, xã hội, y tế

d. Bảo vệ tài nguyên quốc gia

d.Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường

Câu 45. Nhận định "Sự nghiệp giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ là
quốc sách hàng đầu" được đưa ra tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?

a. Đại hội VI (1986)

b. Đại hội VII (1991)

c. Đại hội VIII (1996)

d. Đại hội IX (2001)

Câu 46. Đường lối đổi mới đất nước được Đảng ta đề ra tại Đại hội Đảng lần
thứ mấy?

a. Đại hội V (1982)

b. Đại hội VI (1986)

c. Đại hội VII (1991)

d. Đại hội VIII (1996)

Câu 47. Đại hội VI (12/1986) của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện,
trong  đó trọng tâm là đổi mới về lĩnh vực nào?
a. Kinh tế

b. Chính trị

c. Văn hóa

d. Xã hội

Câu 48. Đại hội III (9/1960) của Đảng xác định cơ cấu kinh tế như thế nào?

a. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển và dịch vụ

b. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển nông nghiệp

c. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển giao thông vận tải và xây
dựng

d. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển lâm nghiệp và ngư nghiệp

Câu 49. Sai lầm của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới là gì?

a. Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không
quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội

b. Thận trọng, chu đáo hiệu quả nhưng chậm chạp

c. Từ điểm xuất phát rất thấp, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề

d. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển nông nghiệp

Câu 50. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phải đảm bảo yếu tố nào?

a. Xây dựng nền kinh tế khép kín và hướng nội

b Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế

c. Xây dựng ền kinh tế phải dựa vào sự giúp đỡ và lệ thuộc các nước tư bản

d. xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ giao lưu hợp tác với các nước xã hội chủ
nghĩa
Câu 51. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được
thông qua tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?

a. Đại hội VI (1986)

b. Đại hội VII (1991)

C. Đại hội VIII (1996)

d. Đại hội IX (2001)

Câu 52: Đâu không phải quan điểm của Đảng về CNH, HĐH thời kỳ đổi mới?

a. CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

b. CNH, HĐH là nhân tố cơ bản để xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh đảm
bảo đánh đâu thắng đấy

c. Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững

d. CNH, HĐH gắn với kinh tế thì trường và hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 53: Yếu tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế là gì?

a. Vốn.

b. Khoa học công nghệ.

c. Con người.

d. Cơ cấu kinh tế.

Câu 54. Nhận định “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri
thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất”
được nhận định tại Đai hội Đảng lần thứ mấy?

a. Đại hội VII (1991)


b. Đại hội VIII (1996)

c. Đại hội IX (2001)

d. Đại hội X (2006)

Câu 55: Ngành nào được Đại hội X(4/2006) của Đảng xác định tốc độ tăng trưởng
cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP?

a. Nông nghiệp

b. Công nghiệp

c. Dịch vụ

d. Xây dựng

Câu 56: Tiến hành công nghiệp hóa rút ngắn so với các nước đi trước đặc biệt
chúng ta cần thực hiện yêu cầu nào?

a. Phát triển kinh tế và công nghiệp phải có sự nhảy vọt và không cần thực hiện tuần tự

b. Coi trọng phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, xem đây là
nền tảng và động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa

c. Phát triển kinh tế trí thức được rời lại trong giai đoạn sau

d. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ

Câu 57. Chọn quan điểm sai khi nói về về công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng
được phát triển và bổ sung tại Đại hội lần thứ X (4/2006)?

a. Khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

b. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững kinh tế xã hội

c. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
gắn với phát triển kinh tế trí thức
d. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố căn bản cho sự phát triển kinh tế tri
thức

Câu 58. Chọn đáp án sai khi nói về nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức tại Đại hội Đảng lần thứ
X(4/2006)?

a. Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát
triển của đất nước

b. Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành, lĩnh
vực, nhất là các ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao

c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ

d. Giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động của các ngành công nghiệp hiện
đại

Câu 59. Một trong những quan điểm về CNH HĐH được Đại hội X (4/2006)
của Đảng phát triển và bổ sung là gì?

a. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển kinh tế
mạnh

b. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững

c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển xã hội

d. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển kinh tế,
chính trị, xã hội

Câu 60. Mục tiêu về giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn mà Đại hội
X(4/2006) của Đảng đề ra là phấn đấu tới 2020 giảm tỉ lệ lao động nông, lâm,
ngư nghiệp xuống dưới bao nhiêu %?
a. 70% tổng số lao động xã hội

b. 60% tổng số lao động xã hội

c. 50% tổng số lao động xã hội

d. 40% tổng số lao động xã hội

You might also like