Professional Documents
Culture Documents
Trắc-nghiệm-Kinh-tế-chính-trị-W11-W15-đã gộp
Trắc-nghiệm-Kinh-tế-chính-trị-W11-W15-đã gộp
XI. TUẦN SỐ 11
Câu 1. Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo cơ chế
thị trường?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2. Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế mở và hội nhập. Đúng
hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. Trong nền KTTT định hướng XHCN, hình thức phân phối thu nhập nào là chủ đạo?
Câu 4. Thành phần kinh tế nào nắm vai trò chủ đạo trong nền KTTT Tư bản chủ nghĩa?
C. Kinh tế tư nhân
Câu 5. Mục đích của KTTT định hướng Xã hội chủ nghĩa là:
A. Xây dựng CSVCKT của CNTB; đặt lợi ích của các Tập đoàn tư bản lên trên
B. Lợi nhuận độc quyền cao; đặt lợi ích của nhân dân lên trên
C. Xây dựng CSVCKT đạt năng suất cao; đặt lợi ích của các Tập đoàn tư bản lên trên
D. Xây dựng CSVCKT của CNXH; đặt lợi ích của nhân dân lên trên
Câu 6. Trong nền KTTT Tư bản chủ nghĩa, hình thức phân phối thu nhập nào là chủ đạo?
Câu 7. Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa ưu tiên đảm bảo quyền lợi của ai?
Câu 8. Nền KTTT định hướng XHCN được vận hành theo:
A. Cơ chế thị trường định và sự điều tiết của Nhà nước định hướng XHCN
B. Hệ thống tự điều tiết thông qua các quy luật khác quan của thị trường
C. Cơ chế thị trường định và sự điều tiết của Nhà nước Tư bản chủ nghĩa
D. Sự điều tiết hoàn toàn của Nhà nước do Đảng cộng sản lãnh đạo
Câu 9. Kinh tế thị trường định hướng Tư bản chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nước Tư sản.
Đúng hay Sai?
A. Sai
B. Đúng
Câu 10. Thành phần kinh tế nào nắm vai trò chủ đạo trong nền KTTT định hướng XHCN?
B. Kinh tế tư nhân
XII. TUẦN SỐ 12
Câu 1. Tác dụng của thể chế kinh tế thị trường là:
C. Điều chỉnh quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế
C. Cơ chế thị trường và cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường
D. Tất cả các ý
Câu 3. Nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội, an ninh
quốc phòng là:
A. Tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
B. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển thương mại quốc tế
D. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
Câu 4. Đâu là nhiệm vụ nâng cao vai trò của Đảng trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường XHCN là:
B. Nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng
D. Nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
A. cơ chế phối hợp giữa các doanh nghiệp với nhau trên thị trường
B. hệ thống tự điều tiết các quan hệ kinh tế thông qua các quy luật khách quan
C. cơ chế đánh giá của bộ máy quản lý của Nhà nước với các doanh nghiệp
D. hệ thống giám sát của bộ máy quản lý của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu 6. Nhiệm vụ quan trọng nhất để hoàn thiện thể chế KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa?
B. Hoàn thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế
C. Hoàn thiện thể chế về phát triển đồng bộ các thị trường
Câu 7. Chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:
Câu 8. Hoàn thiện bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về
Câu 9. Tăng cường xúc tiến thương mại quốc tế là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về Hội nhập
kinh tế quốc tế. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về
phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
XIII. TUẦN SỐ 13
B. Là yếu tố tạo nên các động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
Câu 2. Hai doanh nghiệp cạnh tranh thị phần trên thị trường. Đó là quan hệ lợi ích kinh tế gì?
A. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
Câu 3. Lợi ích kinh tế chủ yếu của Tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel là:
Câu 4. Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 3 mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ
phân phối. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. Hai nhân viên cùng nỗ lực để được đề bạt lên vị trí quản lý. Đó là quan hệ lợi ích kinh
tế gì?
B. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
C. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau
Câu 6. Lựa chọn nào là vai trò của Nhà nước để điều hoà các quan hệ lợi ích kinh tế tại Việt
Nam?
A. Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp
C. Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền
Câu 7. Lợi ích kinh tế chủ yếu của chủ doanh nghiệp là:
A. Tiền công
B. Lãi suất
C. Lợi nhuận
D. Lợi tức
Câu 8. Các nhân tố ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế:
Câu 9. Mong muốn có lợi nhuận cao trong mùa dịch Covid, ông A tăng giá bán khẩu trang
lên gấp 3 lần. Đó là quan hệ lợi ích kinh tế gì?
B. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
C. Quan hệ giữa Lợi ích nhóm với Lợi ích cộng đồng
Câu 10. Lợi ích kinh tế chủ yếu của người lao động là gì?
A. Tiền lương
B. Doanh thu
C. Lợi nhuận
D. Cổ tức
XIV. TUẦN SỐ 14
Câu 1. Việt Nam tiến hành công nghiệp hoá như thế nào để thích ứng với Cách mạng Công
nghiệp 4.0?
A. Phát triển lực lượng sản xuất, trên cơ sở thành tựu Cách mạng Cách mạng khoa học hiện đại
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng nông nghiệp
C. Điều chỉnh Quan hệ Sản xuất và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển của LLSX
D. Tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, đồng thời tăng giá trị của các ngành
Câu 2. Cách mạng Công nghiệp 1.0 khởi nguồn từ quốc gia nào?
A. Nước Nga
B. Nước Mỹ
C. Nước Anh
D. Nước Pháp
A. Chuyển đổi căn bản, toàn diện về đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội
B. Chuyển đổi từ sản xuất với công cụ thô sơ sang sản xuất với máy móc tân tiến nhất
C. Chuyển đổi từ lao động thủ công sang lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp
hiện đại
D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đạt năng suất lao động cao
Câu 4. Cơ khí hoá sản xuất là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?
Câu 5. Đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại theo quan điểm của
Đảng ta xác định là gì?
A. Khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 6. Máy tính cá nhân là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?
Câu 7. Cách mạng Công nghiệp 3.0 xuất hiện vào thời điểm nào?
D. Cuối thế kỷ XX
A. Nền sản xuất Việt Nam với xuất phát điểm thấp
B. Sự bùng nổ Cách mạng Công nghiệp hiện đại đòi hỏi các quốc gia phải kịp thời thích ứng
C. Để phát triển Lực lượng sản xuất tạo ra năng suất lao động cao
Câu 9. Điện khí hoá sản xuất là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?
Câu 10. Internet là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?
XV. TUẦN SỐ 15
A. là kiểu tổ chức chính trị mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán
B. Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi, mua bán
C. là kiểu tổ chức sản xuất - tiêu dùng mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua
bán
D. Là kiểu tổ chức xã hội mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán
A. Kéo dài thời gian lao động thặng dư, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi
B. Kéo dài thời gian lao động tất yếu, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi
C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động thặng dư không đổi
D. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi
Câu 4. Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì?
C. Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách
D. Sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu của xã hội
A. Giá trị cũ được tạo nên từ giá trị tư liệu sản xuất, là kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà tư bản
B. Giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt
C. Một phần của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm đoạt
D. Một phần giá trị cũ, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm
đoạt
Câu 7. Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt Nam) để sản
xuất linh kiện và lắp ráp thiết bị di động. Đây là hình thức xuất khẩu tư bản gì?
Câu 8. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản giống nhau ở điểm nào?
Câu 9. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào
được cho là nắm vai trò chủ đạo?
D. Kinh tế tư nhân
Câu 10. Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hoá là:
Câu 11. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa Xã hội, đặt lợi ích của nhân dân lên
hàng đầu, hướng tới xã hội "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" phản ánh
đặc trưng gì của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
Câu 12. "Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất" nghĩa là:
A. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản xuất
B. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu sức lao động
C. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu tiêu
dùng
D. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên môn, nghiệp vụ
Câu 13. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:
Câu 14. Trong các nội dung sau, nội dung nào không đúng với đặc trưng kinh tế thị trường?
A. Là kinh tế hàng hoá mở, hội nhập và gồm nhiều loại thị trường khác nhau
B. Là kinh tế hàng hoá mà mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều chịu sự quyết định của Nhà nước
C. Là kinh tế hàng hoá gồm nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu
D. Là kinh tế hàng hoá phát triển tới trình độ cao, vận hành theo cơ chế thị trường
Câu 15. Đâu là điểm khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa (XHCN)
và Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa (TBCN)?
A. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, chỉ tồn tại thành phần kinh tế nhà nước
B. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước quyết định mọi quan hệ sản xuất và trao
đổi trên thị trường
C. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh cầm quyền
D. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, phân phối thu nhập thông qua phúc lợi xã hội là
chủ đạo
Câu 16. Mạng thông tin toàn cầu Internet là thành tựu của:
Câu 17. Tăng năng suất lao động và Tăng cường độ lao động đều làm tăng:
Câu 18. ĐỀ BÀI TẬP ÁP DỤNG CHO 9 CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản 8/1, và
có trình độ bóc lột 200%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ chuỗi sản xuất hàng tiêu
dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20%, nên nhà tư bản đã giảm lương
công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian lao động 8h/ngày của công nhân,
và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau tổng chi phí sản xuất là 5.280.000$.
LƯU Ý: CHỈ ĐIỀN SỐ, KHÔNG ĐIỀN KÝ TỰ NGĂN CÁCH (CHẤM, PHẨY, DẤU CÁCH) GIỮA CÁC SỐ,
KHÔNG ĐIỀN ĐƠN VỊ TÍNH
Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động ban đầu là bao nhiêu USD?
Câu 19. Hỏi khối lượng giá trị thặng dư ban đầu nhà tư bản thu được là bao nhiêu USD?
Câu 20. Hỏi chi phí tư liệu sản xuất ban đầu là bao nhiêu USD?
Câu 21. Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động về sau là bao
nhiêu USD?
Câu 22. Hỏi Khối lượng Giá trị mới về sau là bao nhiêu USD?
Câu 23. Hỏi tỷ suất lợi nhuận về sau là bao nhiêu phần trăm?
Đáp án: 25
Câu 24. Trình độ bóc lột của Nhà tư bản thay đổi như thế nào?
Câu 25. Quy mô bóc lột của Nhà tư bản về sau tăng thêm bao nhiêu USD?
Câu 26. Sự thay đổi tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư, tỷ suất lợi nhuận là
do:
A. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và thực hiện tích lũy tư
bản
B. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
C. Do nhà tư bản thực hiện tích lũy tư bản nên làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
D. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Câu 27. Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
A. Trust và Cartel
B. Cartel và Syndicate
D. Sydicate và Trust
Câu 28. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số vòng
quay trung bình của tiền?
A. Nhỏ hơn
B. Tỷ lệ thuận
C. Lớn hơn
D. Tỷ lệ nghịch
Câu 29. Rà soát, bổ sung khung pháp lý tăng cường xúc tiến thương mại và đầu tư quốc tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:
Câu 30. Quá trình Công nghiệp hoá trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại đòi hỏi
Việt Nam cần "chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả",
cụ thể là:
A. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)
B. Tăng giá trị của ngành dịch vụ, giảm giá trị của ngành công nghiệp, nông nghiệp trong GDP
(nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)
C. Tăng giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm giá trị của ngành nông nghiệp trong GDP
(nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)
D. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỷ trọng của ngành dịch vụ trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)
Câu 31. Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và Conglomerate đó
là:
A. Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate không nhất
thiết phải liên hệ với nhau về mặt kỹ thuật
B. Concern chi phối thị trường toàn cầu còn Conglomerate chi phối thị trường trong phạm vi một
quốc gia
C. Concern là tổ chức độc quyền thao túng nhiều ngành hàng còn Conglomerate là tổ chức độc
quyền thao túng một ngành hàng
Câu 32. Nhân tố nào ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế?
Câu 33. Nội dung nào không phản ánh vai trò của Nhà nước trong việc điều hoà các quan hệ
lợi ích kinh tế ở Việt Nam?
A. Ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp
B. Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền
D. Phân phối lại thu nhập giữa các chủ thể kinh tế
Câu 34. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, có những hình thức phân
phối thu nhập cơ bản nào?
Câu 35. Lựa chọn nào dưới đây không phải là hàng hoá?
Câu 36. Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng:
Câu 37. Theo quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá trong
sản xuất khi:
Câu 38. Lợi ích kinh tế nào được các chủ doanh nghiệp quan tâm chủ yếu:
A. Địa vị xã hội
B. Lợi nhuận
D. Tiền lương
Câu 39. Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế,
phân phối lại thu nhập?
Câu 40. Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh các
mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:
CÔNG THỨC:
1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v + m
2. Khối lượng giá trị mới (toàn bộ SP của DN): V + M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M
5. Chi phí sản xuất của 1 DN: C + V
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’
Trong đó:
o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP
o C: Tổng chi phí TLSX, V: Tổng chi phí nhân công, M: Khối lượng GTTD thu được
o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư
Lưu ý:
o Không được nhầm lẫn giữa Chi phí sản xuất (C + V) và Chi phí tư liệu sản xuất (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng Giá trị mới (V+M) và Khối lượng GTTD (M)
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người)
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng.
ài 1
Công nh n làm thu tạo n n khối lượng gi trị mới là 1 . D m i ngà , tỷ suất gi trị
thặng dư . au đó, nhà tư bản k o dài thời gian làm việc t h ngà l n thành
h ngà , mà không trả th m lương.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngà
b V sao có s tha đổi như vậ
ướ + t ướ h h
ướ
Lại có: { ướ => {
m’ ướ ướ h
ướ
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả th m lương cho công
+ t h h
nhân. Suy ra: { => { => m’ = 350 %
ướ t h
Do tiền lương của công nh n không đổi, số lượng công nh n không đổi nên ta có:
= ướ = 3.000 USD
Ta được: = m’ x = 350% x 3.000 = 10.500 USD
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 350%
Khối lượng GTTD M t ng t 9.000 USD lên 10.500 USD
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách kéo
dài thời gian làm việc t 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả th m lương cho công
nhân.
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả th m lương cho công
+ t , h , h
nhân. Suy ra: { => { => m’ = 240%
ướ t h ,
+ M . D . D
Mặt khác, ta có: { => {
m’ 1 . D
Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
ướ = = 100.000 USD
Ta được: ướ = m’ ướ x ướ = 200% x 100.000 = 200.000 USD
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 200% lên 240%
Khối lượng GTTD M t ng t 200.000 USD lên 240.000 USD
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách kéo
dài thời gian làm việc t 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả th m lương cho
công nhân.
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Lại có, số lượng công nh n không đổi N LĐ, TGLĐ và QM L không đổi. Suy ra: Tổng
chi phí nhân công về sau giảm đi .
=> = x ướ = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi n n chi phí TL X không đổi
=> = ướ = 1.600.000 USD
Do N LĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QM L không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: + + = ướ + ướ + ướ
1.600.000 + 320.000 + 1. . + . + .
. D
.
Ta được: => m’ = 275 %
.
.
= ,
. . .
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 200% lên 275%
Khối lượng GTTD M t ng t 800.000 USD lên 880.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 40% lên 45,8%
b/ tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để nâng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
ài
N m đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 300% và thời gian công nh n làm việc m i ngà
là h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 1.
N m sau, do mặt bằng gi trị hàng ti u d ng tr n thị trường giảm đi , n n nhà tư bản
đ giảm lương công nh n. Tuy nhiên, thu nhập th c tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không tha đổi. Kết quả n m sau, nhà tư bản
thu được khối lượng GTTD là triệu D.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s tha đổi như vậy ?
ướ
an đầu, ta có: m’ ướ => ướ ướ
ướ
/ ướ = 9/1
ướ => ướ = ướ
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Lại có, số lượng công nh n không đổi do N LĐ, TGLĐ và QM L không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi . => = x ướ = , ướ
Mặt kh c, QM L không đổi n n chi phí TL X không đổi => = ướ = ướ
Do N LĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QM L không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
+ + = ướ + ướ + ướ
Hay: ướ + , ướ + . . = ướ + ướ + ướ
, ướ . . D
ướ . . USD
Ta được: = ướ = ướ x . . . .
= , ướ = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
ướ ướ = 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD
T đó, su ra:
ướ . .
ướ = = = 30%
ướ ướ . . . .
. .
m’ = 400%
. .
. .
= ,
. . . .
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 400%
Khối lượng GTTD M t ng t 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 30% lên 32,7%
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để n ng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
ài
CÁCH 2: GIẢI THEO ẨN ướ , không giải cụ thể ướ à ướ nhằm tránh tình trạng tính
toán ra số lẻ, dẫn đến sai số hàng loạt.
ướ
an đầu, ta có: m’ ướ ướ ướ
ướ
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Hay, ta có: = ướ = , ướ
Lại có, thời gian lao động không đổi nên + t ướ + t ướ
Hay: , ướ + t ướ + ướ
t , ướ
,
m’ ướ
= 400%
, ướ
. .
= = 2.000.000 USD
Do N LĐ, TGLĐ, QM L không đổi nên số lượng công nh n không đổi. Trong khi đó, lương
của m i công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi .
= x ướ
. .
ướ = 2.500.000 USD
Ta được: ướ m’ ướ x ướ 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
ướ / ướ = 9/1 => ướ = ướ
=> ướ x . . 22.500.000 USD
V QM L không đổi n n chi phí TL X không đổi. Suy ra: = ướ = 22.500.000 USD
ướ . .
Ta được: ướ = = = 30%
ướ ướ . . . .
. .
= ,
. . . .
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 400%
Khối lượng GTTD M t ng t 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 30% lên 32,7%
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để n ng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 188% lên 220%
Khối lượng GTTD M t ng t 752.000 USD lên 792.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 18,8% lên 20%
b tha đổi đó là do NTB áp dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để nâng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
III. Dạng bài tập về Tích lũ tư bản và tình trạng thất nghiệp
Bài 6:
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, m i công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. au đó, gi trị thặng dư được d ng để tích lũ
tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và x c định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m i công nhân bằng nhau và không
tha đổi ? (2, đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậ , đ
không tha đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là
20%.
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 200% lên 316,7%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 300.000 USD lên 380.000 USD
Tỷ lệ công nh n bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20%
b tha đổi đó là do nhà tư bản tích lũ tư bản bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 5/1
lên thành 17/2.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Bài 7:
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được d ng để tích
lũ tư bản, đầu tư thiết bị mới vào n m sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 11/1
lên 14/1. Kết quả về sau, nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 810.000 USD và tỷ suất
lợi nhuận t ng 1, lần so với trước.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và x c định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m i công nhân bằng nhau và không
tha đổi , đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậy ? (0, đ
Bài giải 7:
ướ
an đầu, ta có: m’ ướ 1 => ướ 1, ướ
ướ
ướ / ướ = 11/1 => ướ = 11 ướ
ướ , ướ
=> ướ = = = 12,5%
ướ ướ ướ ướ
không tha đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là
10%.
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 150% lên 225%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 600.000 USD lên 810.000 USD
Tỷ lệ công nh n bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10%
b/ tha đổi đó là do nhà tư bản tích lũ tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 11/1
lên thành 14/1.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Bài 8
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy toàn bộ giá trị thặng dư của n m đầu để đầu tư thiết bị mới và sa thải,
cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và tỷ suất
lợi nhuận đạt 21%.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
, đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậ , đ
Bài giải 8:
ướ + M ướ 1. . D . D
ướ
an đầu, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ . D
ướ
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 250% lên 350%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 750.000 USD lên 945.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 20% lên 21%
b/ tha đổi đó là do nhà tư bản tích lũ tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 23/2
lên thành 47/3.
Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản xuất
=> = 130% ướ = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
ướ + t ướ h h
ướ
Theo bài, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ h
ướ
Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
+ t 1 x 1 , h , h
th m lương. { => {
t h
,
m’ = 420% (1)
Theo đề bài, N LĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, qu
mô sản lượng t ng th m . u ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau t ng .
Hay + + =1 ướ + ướ + ướ )
1.820.000 + + = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
+ = 1.040.000 USD (2)
/ = 1.820.000 / . = 91/10
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũ , để đầu tư th m TLSX nên Giá trị thặng dư được
d ng để tích lũ là: Mtích lũ = 30% x ướ x 1. . . D.
í ũ .
Vậy, tỷ lệ tích lũ là: = = 70%
ướ .
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 420%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 600.000 USD lên 840.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 37,5% lên 41,6%
Tỷ lệ tích lũ tư bản là 70%
b/ Có s tha đổi đó là do nhà tư bản th c hiện đồng thời cả tích lũ tư bản và PPSX giá trị
thặng dư tu ệt đối. Cụ thể:
- Tích lũ tư bản: NTB chuyển hóa GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà
không trả th m lương.
ướ / ướ = 9/1 => ướ = ướ
au đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản
xuất, nên ta có: = 120% ướ = 120% x ướ = 1 , ướ
ướ + t ướ h , h
ướ
Theo bài, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ 1, h
ướ
Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
+ t 1 x , h h
lương. { => {
t 1, h
m’ = 500% => ướ
=5 (1)
, ướ
Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
+ = 1.180.000 USD
1 , ướ + = 1.180.000 USD => = 1.180.000 - 1 , ướ (2)
Theo đề bài, N LĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, qu
mô sản lượng t ng th m . u ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau t ng .
Hay + + =1 ướ + ướ + ướ )
1.180.000 + = 120% (9 ướ + ướ + ướ )
= 16,8 ướ - 1.180.000 (3)
T (1), (2), (3), ta có: =5
H ay: 16,8 ướ - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 1 , ướ ) => ướ = 100.000 USD
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Ta được: ướ ướ x1 . = 400.000 USD
ướ = ướ = 9 x 100.000 = 900.000 USD
ướ .
ướ = = = 40 %
ướ ướ . .
/ = 1.080.000/1 . = 54/5
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản xuất nên GTTD được
d ng để tích lũ là: Mtích lũ = 20% x ướ x . 1 . D.
í ũ .
Vậy, tỷ lệ tích lũ là: = = 45%
ướ .
35.các tập đoàn tư bản liên minh tạo thành tổ chức độc quyền thao túng trên thị
trường để thâu tóm thị trường đó là quan hệ kinh tế gì (phân vân)
a.lợi ích xã hội
b.lợi ích cá nhân
c.tất cả
d.lợi ích nhóm
37.xuất khẩu hàng hóa là:
a.đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở nước ngoài
b, đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD ở trong nước và thực hiện GTTD ở
nước ngoài
c. đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở nước ngoài
d. đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD ở trong nước và thực hiện GTTD ở
nước ngoài
Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD ở trong
nước và thực hiện GTTD ở nước ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài để thu về
GTTD)
39.giá trị thặng dư tuyệt đối là kết quả của việc:
a.nhà tư bản kéo dài thời gian lao động tất yếu và kéo dài thời gian lao động thặng dư
mà không phải trả thêm lương cho người lao động
b.nhà tư bản giữ nguyên thời gian lao động tất yếu và kéo dài thời gian lao động thặng
dư và ngườ lao động được trả thêm lương
c.nhà tư bản kéo dài thời gian lao động tất yếu và giữ nguyên thời gian lao động thặng
dư mà không trả thêm lương
d.nhà tư bản giữ nguyên thời gian lao động tát yếu và kéo dài thời gian lao động thặng
dư mà không trả thêm lương
40.trong các nhận định sau nhân định nào không thuộc đặc trưng về quan hệ sở
hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở việt nam
a.thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
b.thành phần kinh tế tập thể giữ vai trò chủ đạo
c.kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
d.nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế
Về quan hệ sở hữu: Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
1.điểm giống nhau giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa
a.đều đầu tư tư bản hoạt động ở nước ngoài
b.đều sản xuất giá trị thặng dư ở nước ngoài
c.tất cả các phương án đều sai
d.đều thực hiện giá trị thặng dư ở nước ngoài
Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài.
Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD ở
trong nước và thực hiện GTTD ở nước ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài để
thu về GTTD)
2.cơ sở hình thành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại việt
nam là do
a.xuất pháp từ những ưu điểm có tính chất ưu việt của nền kinh tế thị trường trong thúc
đẩy phát triển vn theo định hướng xã hội chủ nghĩa
b.xuất pháp từ các nhận thức lý luận của chủ nghĩa mác lê ninh cũng như các yêu cầu
của thực tiễn và những đặc thù của lịch sử việt nam
c.xuất phát từ nguyện vọng ý chí của toàn bộ dân tộc việt nam cũng như những đòi hỏi
của cơ sở thực tiễn đất nước trong giai đoạn hiện nay
d.xuất phát từ những lý luận của chủ nghĩa mác lê ninh và trên cơ sở nguyện vọng
chính đáng của quần chúng nhân dân
4.hai nhân viên sale cạnh tranh với nhau để bán được hàng nhiều hơn.đó là quan
hệ lợi ích kinh tế gì
a.quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người lao động và doanh nghiệp
b.quan hệ giữa lợi ích cá nhân với lợi ích xã hội
c.quan hệ giữa lợi ích cá nhân với lợi ích nhóm
d.quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao động với nhau
5.Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì
a.hiệu quả đầu tư kinh doanh của nhà tư bản
b.trình độ bóc lột của nhà tư bản
c.quy mô bóc lột của nhà tư bản
d.chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
9.các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
a.sự tiến bộ của quan hệ sản xuất,trình độ phát triển của LLSX .vị trí của các chủ thể
trong hệ thống QHSX ,các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
b.trình độ phát triển của LLSX ,vị trí của các chủ thể trong hệ thống QHSX .chính
sách phân phối thu nhập ,các quan hệ hội nhập kt quốc tế
c.sự tiến bộ của QHSX ,vị trí của cá chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất ,chính
sách phân phối thu nhập,các quan hệ hội nhập kt quốc tế
d.sự tiến bộ của quan hệ sản xuất ,trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,vị trí của
các chủ thể trong hệ thống QHSX ,chính sách phân phối thu nhập
Trình độ của LLSX; Quan hệ hội nhập KTQT;Thể chế về phân phối lợi ích KT; Vị
trí của chủ thể
10.thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có mục đich cơ bản cốt
lõi
a.điều chỉnh thống nhất các mối quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ
thể kt
b.điều chỉnh chức năng hoạt động mục tiêu phương thức hoạt động các mối quan hệ
lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
c. xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội,một xh “dân giàu nước mạnh
dân chủ công bằng văn minh”
d.xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ hiện đại của chủ nghĩa xã hội ,một xh “dân
giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh”
Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: - Là hệ thống đường lối chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách và bộ
máy quản lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành
- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ
thể kinh tế
- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH, một
xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
11.chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở cuộc cách mạng lần thứ 4
a.nâng cao tỷ trong cn và dv.
b.nâng cao tỷ trọng của nghành nông nghiệp công nghiệp và dịch vụ,đặc biệt là sử
công nghệ cao có tác động to lớn tới nhiều mặt của kt xh
c.nâng cao tỷ trọng cn dv đặc biệt cncnc ,giảm tỷ trọng của nông nghiệp ,nhưng cả 3
lĩnh vực đều tăng giá trị
d.nâng cao giá trị của cn dv đặc biệt là cncnc ,giảm tỷ trọng nông nghiệp .nhưng cả 3
lĩnh vực đều tăng tỷ trọng
16.giá trị của hàng hóa được tạo ra từ:
a.phân phối
b.lao động
c. trao đổi
d.tiêu dùng
Vậy lao động là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị hàng hóa
17. Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt
Nam) để sản xuất linh kiện và lắp ráp thiết bị di động. Đây là hình thức xuất
khẩu tư bản gì? *
a.xuất khẩu tư bản cho vay
b.xuất khẩu tư bản gián tiếp
c.trực tiếp
d.nhà nước
20.hai thuộc tính của hàng hóa là gì
a.giá trị trao đổi và giá trị
b.giá trị sử dụng và giá cả
c.giá trị sử dụng và giá trị
d.giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
23.trong các nội dung sau đây nội dụng nào là đặc trưng của nền sản xuất tự cung
tự cấp
a.sản phẩm là kết quả của lao động được trao đổi mua bán trên thị trường
b.sản phẩm được sx nhằm thỏa mãn nhau cầu tiêu dùng của người sản xuất
c.sản phẩm đc sx nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội
d. sản phẩm đc sx để trao đổi,mua bán trên thị trường
24. mục đích trực tiếp của nền sản xuất tbcb là
a.làm cho người lao động ngày càng lệ thuộc vào nhà tư bản
b. mở rộng phạm vi lãnh thổ của quan hệ sx tbcn
c.sx ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xh
d.tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tb
26.tính chất của lợi ích kinh tế đó là
a.tính ls,giai cấp,khách quan
b.tính xh,giai cấp,khách quan
c.tính lịch sử,xã hội,khách quan
d.tính ls,xh,giai cấp
27.sản xuất là lưu thông hàng hóa chịu sự điều tiết của quy luật cạnh tranh kinh
tế nào
a. quy luật cạnh tranh
b.quy luật giá trị
c.tất cả phương án
d.quy luật cung- cầu
31.”sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất” nghĩa là
a.làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên môn và
nghiệp vụ.
b. làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu TLSX
c. làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu tiêu
dùng
d. làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu sức lao
động
32.tự động hóa sản xuất bắt đầu phát triển mạnh từ thời kì nào
a.cách mạng cn lần thứ 4
b.thứ 3
c.thứ 2
d.thứ 1
36.hình thức tổ chức độc quyền nào có sự thống nhất về mặt tiêu thụ hàng hóa
a.tất cả
b.syndicate
c.cartel
d.trust
1. Giá trị thặng dư là
Một phần của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị
nhà tư bản chiếm đoạt
2? . Nội dung nào không phản ánh vai trò của Nhà nước trong việc điều hoà các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền
3. Trong các nội dung sau, nội dung nào không đúng với đặc trưng kinh tế thị
trường?
Là kinh tế hàng hoá mà mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều chịu sự điều tiết của
Nhà nước
4. Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì?
Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách
5. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, có những hình
thức phân phối thu nhập cơ bản nào?
Phân phối theo phúc lợi,lao động,góp vốn.
7. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể
chế về.
Phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội
8. Đâu là điểm khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa
(XHCN) và Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa (TBCN)?
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh
cầm quyền
9. Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hoá là:
Chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hoá
10. sản xuất hàng hoá là:
Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi, mua
bán
11. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số
vòng quay trung bình của tiền?
tỉ lệ nghịch
12. Nhân tố nào ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế? *
rình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Hội nhập kinh tế quốc tế; Chính sách phân
phối thu nhập của Nhà nước.
13. Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và
Conglomerate đó là
Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate
không nhất thiết phải liên hệ với nhau về mặt kỹ thuật
14. Cách mạng công nghiệp là sự thay đổi về chất của:
Tư liệu lao động
15. Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng
cất trữ
16. Giá cả hàng hoá là:
Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
17. Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa các quan hệ lợi ích kinh
tế, phân phối lại thu nhập
thu thuế
18. Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
Cartel và Syndicate
19. Rà soát, bổ sung khung pháp lý tăng cường xúc tiến thương mại và đầu tư
quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế
về: *
thúc đẩy hội nhập quốc tế
20, Theo quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá
trong sản xuất khi
Cung<cầu
21. Mạng thông tin toàn cầu Internet là thành tựu của:
cách mạng công nghiệp lần 3
22. Tăng năng suất lao động và Tăng cường độ lao động đều làm tăng
số lượng sp
23. Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh
các mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:
thể chế kt
24. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa Xã hội, đặt lợi ích của nhân
dân lên hàng đầu, hướng tới xã hội "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh" phản ánh đặc trưng gì của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam?
Mục tiêu của nền kinh tế
25. Lợi ích kinh tế nào được các chủ doanh nghiệp quan tâm chủ yếu
lợi nhuận
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
14. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân. Đúng
dịch vụ.
- Chủ thể phân phối: doanh nghiệp, người lao động, nhà nước, ngân hàng…
sàng bán; trong một giao dịch mua bán khách quan độc lập, trong điều kiện thương mại bình thường.
36. Hàng hoá sức lao động là yếu tố quyết định có quan hệ bóc lột. Đúng
47. Đối tượng lao động gồm tất cả những vật mà lao động của con người tác động vào. Sai
59. Sức lao động là khả năng lao động của con người gồm thể lực và trí lực. Đúng
60. Tích tụ tư bản là tích luỹ tư bản. Sai
Hao mòn hữu hình của tài sản cố định là sự hao mòn về vật chất và giá trị tài sản cố định trong quá
trình sử dụng.
Câu 1: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện mô hình kinh tế nào?
a) Trong nền kinh tế tự nhiên c) Trong nền kinh tế hàng hoá Đ
b) Trong mọi nền kinh tế d) Trong chủ nghĩa tư bản
Câu 2: Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động c) Lao động chân tay
b) Lao động giản đơn d) Lao động dưới một hình thức nhất định Đ
Câu 3: Cônglômêrat là tổ chức độc quyền:
a) Liên kết ngang c) Liên kết đa ngành
Đ
b) Liên kết nhiều tư bản các ngành có liên quan về mặt kinh tế kỹ d) Liên kết cùng ngành
thuật
Câu 27: Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành là do:
1. Phương pháp trừu tượng hoá A1. Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX 17
khoa học
2. Tiền làm chức năng thước đo A2. Lao động không thành thạo 3
giá trị
3. Lao động giản đơn A3. Tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ 8
4. Quyền sở hữu A4. Phần thu nhập ròng tư tài sản nước ngoài 19
5. Lượng giá trị hàng hoá A5. Chỉ số phát triển con người 6
6. HDI A6. Sự vận động của tư bản qua 3 giai đoạn, qua 3 hình
thái, trở về hình thái cũ có giá trị thặng dư.
15
7. Tiền làm chức năng thanh toán A7. Sự tăng lên về quy mô sảnlượng của nền KT 12
8. Cấu tạo kỹ thuật của tư bản A8. Gạt bỏ hiện tượng cá biệt, tìm ra cái bản chất 1
9. Tái sản xuất giản đơn A9. Sở hữu khi luật hoá 4
10. Ngân hàng thương mại nước A10. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất 11
ngoài
11. Quan hệ sản xuất A11. Tăng quy mô bằng cách hợp nhất nhiều tư bản CB
14
12. Tăng trưởng A12. Bán hàng hoá chịu tiền có kỳ hạn với lợi tức
20
13. Quy luật cơ bản của kinh tế A13. Quá trình sản xuất lặp lại với quy mô như cũ 9
hàng hoá
14. Tập trung tư bản A14. Là ngân hàng nước ngoài tại Việt nam 10
15. Tuần hoàn tư bản A15. Quy luật giá trị 13
16. Đối tượng lao động A16. Số lượng lao động hao phí dể sản xuất ra hàng hoá
5
17. Mâu thuẫn vốn có của CNTB A17. Dùng để trả lương, trả nợ, thanh toán M-B chịu 7
18. Tái sản xuất tư bản xã hội A18. Đo lường giá trị của tất cả các hàng hoá 2
19. Sự khác nhau giữa GNP và GDP A19. Là tất cả những gì mà lao động tác động vào tạo ra
S 16
20. Tín dụng thương mại A20. Tái sản xuất tư bản cá biệt, đan xen, phụ thuộc
nhau 18
3. Tái sản xuất ra của cải vật chất B3. Sản xuất ra nhằm trao đổi, để bán 19
4. Lao động B4. Những cái trong tư nhiên và nguyên liệu 10
5. Thu nhập quốc dân bình quân B5. Các yếu tố sản xuất sẵn sàng đi vào sản xuất 9
11
8. Thời gian chu chuyển của tư bản B8. Là giá cả của vốn vay 15
9. Thời giá dự trữ sản xuất B9. Vốn do nhiều người góp bằng cách mua cổ phiếu 16
10. Đối tượng lao động gồm B10. Lạm phát phi mã
18
11. Giá trị sử dụng hàng hoá SLĐ B11. Tỷ lệ tăng của GNP và của GDP 6
12. Hàng hoá B12. Thời gian tư bản nằm lại trong sản xuất 17
13. Đối tượng môn kinh tế chính B13. Tư bản thực hiện một vòng tuần hoàn 8
trị
14. Giá trị trao đổi B14. Quy mô như cũ 1
15. Lợi tức B15. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người 4
16. Ngân hàng thương mại cổ phần B16. Nghiên cứu QHSX trong mối liên hệ với LLSX,
KTTT
13
17. Thời gian sản xuất B17. Hiệu quả, hiệu suất, năng lực của lao động sống 2
18. Lạm phát hai con số B18. Tái sản xuất ra TLSX và TLTD 3
19. Sản xuất hàng hoá B19. Sự thống nhất giữa việc tạo ra giá trị sử dụng với
việc tạo ra giá trị, giá trị thặng dư
7
20. Sản xuất hàng hoá B20. Quan hệ về số lượng giữa các giá trị sử dụng khác
nhau
14
1. Đối tượng môn kinh tế chính trị C1. Các doanh nghiệp vốn 100% của người nước ngoài
16
2. Phát triển C2. Hình thái chuyển hoá của giá trị 13
3. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế C3. Dựa trên sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất 3
4. Lao động trừu tượng C4. Hoạt động của quy luật giá trị thặng dư trong điều
kiện tự do cạnh tranh
20
Page14
5. Lao động giản đơn C5. Phần giá trị thặng dư dôi ra ngoài giá trị thặng dư
trung bình của xã hội
10
Page15
A. Một phần giá trị cũ, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm đoạt
B. Giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt
C. Giá trị cũ được tạo nên từ giá trị tư liệu sản xuất, là kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà tư bản
D. Một phần của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư
bản chiếm đoạt
2. Nội dung nào không phản ánh vai trò của Nhà nước trong việc điều hoà các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam? *
A. Phân phối lại thu nhập giữa các chủ thể kinh tế
B. Ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp
C. Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền
4. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất" nghĩa là:
A. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu tiêu
dùng
B. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu sức lao động
C. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên môn, nghiệp
vụ
1
D. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản
TRANG
xuất
A. Là kinh tế hàng hoá mở, hội nhập và gồm nhiều loại thị trường khác nhau
B. Là kinh tế hàng hoá gồm nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu
C. Là kinh tế hàng hoá phát triển tới trình độ cao, vận hành theo cơ chế thị trường
D. Là kinh tế hàng hoá mà mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều chịu sự điều tiết của Nhà nước
6. Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì?
B. Sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu của xã hội
D. Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách
7. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, có những hình
thức phân phối thu nhập cơ bản nào?
8. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện
thể chế về:
A. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
9. Đâu là điểm khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa
(XHCN) và Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa (TBCN)?
A. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước quyết định mọi quan hệ sản xuất và
trao đổi trên thị trường
2
B. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, phân phối thu nhập thông qua phúc lợi xã hộ hội
TRANG
là chủ đạo
D. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh cầm quyền
10. Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt
Nam) để sản xuất linh kiện và lắp ráp thiết bị di động. Đây là hình thức xuất
khẩu tư bản gì?
A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp
11. Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hoá là:
A. Là kiểu tổ chức sản xuất - tiêu dùng mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi,
mua bán
B. Là kiểu tổ chức xã hội mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán
C. Là kiểu tổ chức chính trị mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán
D. Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi, mua bán
13. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số
vòng quay trung bình của tiền?
A. Tỷ lệ nghịch
B. Tỷ lệ thuận
C. Nhỏ hơn
D. Lớn hơn
3
14. Nhân tố nào ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế?
TRANG
15. Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và
Conglomerate đó là:
A. Tất cả các phương án đều sai
B. Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate không nhất
thiết phải liên hệ với nhau về mặt kỹ thuật
C. Concern là tổ chức độc quyền thao túng nhiều ngành hàng còn Conglomerate là tổ chức độc
quyền thao túng một ngành hàng
D. Concern chi phối thị trường toàn cầu còn Conglomerate chi phối thị trường trong phạm vi
một quốc gia
17. Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng:
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu
cơ tư bản 8/1, và có trình độ bóc lột 200%. Về sau, năng suất lao động xã hội
trong toàn bộ chuỗi sản xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị
hàng tiêu dùng giảm 20%, nên nhà tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng.
Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian lao động 8h/ngày của công nhân, và quy
mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau tổng chi phí sản xuất là
4
5.280.000$.
TRANG
B. 400.000 USD
C. 480.000 USD
D. 580.000 USD
19. Hỏi khối lượng giá trị thặng dư ban đầu nhà tư bản thu được là bao nhiêu?
A. 1.400.000 USD
B. 1.320.000 USD
C. 1.420.000 USD
D. 1.200.000 USD
20. Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động về
sau là bao nhiêu?
A. 600.000 USD
B. 580.000 USD
C. 500.000 USD
D. 480.000 USD
A. 22,2%
B. 27,5%
C. 30%
D. 25%
22. Hỏi tổng chi phí của tư liệu sản xuất năm sau là bao nhiêu?
A. 5.800.000 USD
B. 3.800.000 USD
C. 5.280.000 USD
5
D. 4.800.000 USD
TRANG
24. Hãy xác định sự thay đổi của khối lượng giá trị thặng dư?
25. Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận?
26. Sự thay đổi tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư, tỷ suất lợi
nhuận là do:
A. Do nhà tư bản thực hiện tích lũy tư bản nên làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
B. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trịthặng dư tuyệt đối và thực hiện tích lũy
tư bản
C. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trịthặng dư tương đối
D. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trịthặng dư tuyệt đối
A. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỷ trọng của ngành dịch vụ trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)
B. Tăng giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm giá trị của ngành nông nghiệp trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)
C. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)
D. Tăng giá trị của ngành dịch vụ, giảm giá trị của ngành công nghiệp, nông nghiệp trong GD
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)
29. Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa các quan hệ lợi ích
kinh tế, phân phối lại thu nhập?
30. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh
tế nào được cho là nắm vai trò chủ đạo?
B. Kinh tế tư nhân
31. Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
A. Sydicate và Trust
B. Trust và Cartel
D. Cartel và Syndicate
7
TRANG
33. Theo quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá
trong sản xuất khi:
34. Mạng thông tin toàn cầu Internet là thành tựu của:
35. Tăng năng suất lao động và Tăng cường độ lao động đều làm tăng:
36. Lựa chọn nào dưới đây không phải là hàng hoá?
37. Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều
chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:
38. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa Xã hội, đặt lợi ích của nhân
dân lên hàng đầu, hướng tới xã hội "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh" phản ánh đặc trưng gì của nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam?
39. Lợi ích kinh tế nào được các chủ doanh nghiệp quan tâm chủ yếu:
A. Địa vị xã hội
B. Tiền lương
D. Lợi nhuận
A. Kéo dài thời gian lao động thặng dư, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi
B. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi
C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động thặng dư không đổi
D. Kéo dài thời gian lao động tất yếu, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi
9
TRANG
mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn nhu cầu
của ngƣời khác
thông qua trao đổi,
mua bán
Phân công lao động hội vào các ngành, các nghề khác
xã hội đạt trình độ nhau theo nguyên tắc chuyên
nhất định môn hóa.
MÂU THUẪN
Sản xuất ra cái gì, như thế SP được sản xuất để đáp ứng nhu
nào là quyết định cá nhân cầu tiêu dùng của xã hội
của NSX Nhiều NSX liên kết để tạo ra 1 SP
Tính chất
xã hội
Tính chất
tư nhân
- +
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương,
1.Sản xuất hàng hóa
Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
1.Sản xuất hàng hóa
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu
khoa học vào sản xuất
1.Sản xuất hàng hóa
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao,
1.Sản xuất hàng hóa
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
1.Sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu khoa
học vào sản xuất.
Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.
Thúc đẩy giao lƣu kinh tế, giao lƣu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
14
1.Sản xuất hàng hóa TÓM TẮT NỘI DUNG
Nền SXHH có mục đích là tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi. Khi đạt tới
trình độ phát triển cao thì chúng ta gọi đó là nền kinh tế thị trường
Sự ra đời và tồn tại của nền SXHH dựa trên 2 điều kiện:
- Điều kiện cần là Phân công lao động xã hội đạt tới một trình độ nhất định
- Điều kiện đủ là tồn tại tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản
xuất.
NỘI DUNG TIẾP THEO
2. Hàng hóa
Là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
- Nhu cầu tiêu dùng sản xuất : trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu…
- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân : vật chất và tinh thần
Đặc trƣng:
- GTSD là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người
- GTSD chỉ thể hiện trong tiêu dùng
- Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng
- Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang trên mình một Giá trị trao đổi
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị trao đổi: Quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau
Ví dụ: 1 m vải đổi lấy 10 kg thóc
2. Hàng hóa
Mâu thuẫn:
Giá trị Về đặc trưng:
sử
Giá
+ GTSD là phạm trù vĩnh viễn, GT là phạm
dụng trị trù lịch sử
+ GTSD biểu hiện trong tiêu dùng, GT biểu
hiện trong lưu thông
Về mục đích của các chủ thể:
+ Mục đích của người SX: Giá trị
+ Mục đích của người mua: GTSD
=> Phải thực hiện GT trước rồi mới thực hiện GTSD
2. Hàng hóa Về mặt giá trị, có thể so sánh các hàng hóa đƣợc với nhau.
để sản xuất ra hàng hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội.
- Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
- Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
- Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Lƣu ý của
Giá
Các Mác:
- trị tế, việc đo thời gian LĐXH cần thiết của mỗi loại hàng hóa để
Trên thực
xác định và so sánh giá trị các hàng hóa với nhau là ít khả thi
- Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
sản phẩm cá biệt của nhóm nhà sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng
hóa trên thị trường
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa
Giá
trị
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa
- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động.
Được đo bằng sản lượng/đvtg (1000 SP/năm), thời gian sản xuất/đvsp (10ph/đvsp)
- Ảnh hưởng:
+ NSLĐ tỷ lệ nghịch tới giá trị 1 đvsp
+ NSLĐ không ảnh hưởng tới giá trị tổng SP
NSLĐ tăng
10 6 2,5$ 25$
2 lần
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Cƣờng độ lao động
2. Hàng hóa
- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian
Ví dụ: 5 ngày/ tuần hoặc 6 ngày/ tuần
- Ảnh hưởng:
+ CĐ LĐ không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp
+ CĐLĐ tỷ lệ thuận với giá trị tổng SP
=> Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản đơn
TÓM TẮT NỘI DUNG
Hàng hóa gồm 2 thuộc tính Giá trị sử dụng và Giá trị
- GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
2. Hàng hóa
- GT là hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
SP cá biệt của nhóm NSX cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa:
- Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm
- Cường độ lao động tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
- Mức độ phức tạp của lao động: Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp
bội lần lao động giản đơn
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Tiền tệ
3. TIỀN TỆ
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
=> Khi trao đổi, con người cần có một hình thái
làm đơn vị đo lƣờng giá trị của hàng hóa.
Hình thái
tiền tệ
Hình thái
chung của
Hình thái giá trị
mở rộng
Hình thái (toàn bộ)
giản đơn
(ngẫu nhiên)
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
=> Thóc là vật ngang giá, đo lường giá trị của mét vải
• Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
b. Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thƣờng
3. TIỀN TỆ
xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.
• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc
~ 1 con gà
~ 2 cái rìu
=> VNG đo lường giá trị của m vải được mở rộng ra thành nhiều thứ khác.
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
- Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
c. Hình thái chung của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra
3. TIỀN TỆ
01 hàng hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác.
• Ví dụ:
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’
- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khác nhau -> hạn chế khi trao đổi
giữa các cộng đồng
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
d. Hình thái tiền tệ
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống
nhất chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng
3. TIỀN TỆ
hóa khác
=> Vàng, bạc đƣợc toàn xã hội tín nhiệm
Bởi vì:
có giá trị nội tại, được gán giá trị nhờ quyền
lực của Chính phủ.
chứng chỉ có mệnh giá, không phải
của cải thật
CN
phƣơng
tiện cất
3. TIỀN TỆ
trữ
CN
CN tiền tệ CN thƣớc phƣơng
thế giới đo giá trị tiện lƣu
thông
CN
phƣơng
tiện thanh
toán
3.2. Chức năng của tiền tệ
a. Chức năng thƣớc đo giá trị (chức năng gốc)
o Mô tả: xã hội dùng tiền để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác
3. TIỀN TỆ
Bây giờ:
o Chú ý: Tiền pháp định 35,000 VNĐ/bát phở
bị mất giá do lạm phát
=> Khi đo lường giá trị tài sản giữa các thời kỳ, cần quy đổi ra VÀNG, BẠC
3.2. Chức năng của tiền tệ
b. Chức năng phƣơng tiện cất trữ
o Mô tả: xã hội đưa tiền ra khỏi lưu thông, cho vào cất trữ, nhằm duy trì giá trị
tài sản
3. TIỀN TỆ
o Mô tả: Xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trong trao đổi
3. TIỀN TỆ
ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
o Chú ý:
- Xuất hiện đa dạng các phương thức thanh toán: tiền mặt, séc, chuyển
khoản, thẻ tín dụng…
- Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế khi một khâu thanh toán đến
hạn không được thực hiện
3.2. Chức năng của tiền tệ
o Chú ý:
- Đến thế kỷ XIX, tiền để thanh toán quốc tế vẫn là Vàng, bạc
- Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán
TÓM TẮT NỘI DUNG
Tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị của hàng hóa
3. TIỀN TỆ
Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt, được toàn xã hội lựa chọn làm VNG
chung duy nhất để làm thước đo giá trị và phương tiện trung gian trao đổi
Nhân loại tín nhiệm vàng bạc là tiền, là của cải thực sự
Do vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát
hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy
Tiền cất trữ phải là vàng bạc; không nên cất trữ tiền giấy do tiền giấy bị mất
giá theo quy luật lạm phát
NỘI DUNG TIẾP THEO
tiêu thụ trên thị trường, hàng hóa được thừa nhận GTSD và GT
THAM GIA THỊ TRƢỜNG
• Thực hiện giá trị: Sau khi bán hàng hóa, người bán thu tiền về trên thị
trường
• Chức năng thông tin: Nhà sản xuất nắm bắt được nhu cầu và xu thế thị
trường, người tiêu dùng có thông tin lựa chọn sản phẩm
• Điều tiết và kích thích sản xuất: sàng lọc các sản phẩm kém chất
lượng, kích thích đổi mới công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ 4.3. Vai trò tổng thể của thị trƣờng
• Là môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
THAM GIA THỊ TRƢỜNG
Thị
trường
Đầu Tiêu
tư thụ
Kết nối theo chiều sâu Kết nối theo chiều rộng
4.4. Các chủ thể tham gia thị trƣờng
• Các chủ thể trung gian: kết nối người sản xuất,
người tiêu dùng. VD: thương nhân, môi giới, ngân
hàng thương mại…)
VD: nguồn nguyên liệu, nguồn lực sản xuất, khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư,
hợp đồng, đơn đặt hàng…
• Công thức:
=> Khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lƣu thông của tiền tệ.
5.3. Quy luật cung cầu
0
Q0 Lƣợng (Q)
Vai trò của quy luật
Xác định điểm cân bằng của thị CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ
trường E(P0 , Q 0 )
5.4. Quy luật giá trị
• Nội dung: sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí lao động xã hội để
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
- Trong sản xuất, NSX phải làm cho: Hao phí lao động cá biệt ≤ Hao phí LĐXH
Tức là: Giá trị sản phẩm cá biệt ≤ Giá trị thị trƣờng
- Trong lưu thông, giá cả vận động xoay quanh giá trị, GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG
E
P0
0
Q0 Lƣợng (Q)
Giá cả tăng => Giá cả > Giá trị => Lợi nhuận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng & Cạnh tranh tăng => Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị
• Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG
E
P0
Cung < Cầu Cung < Cầu
o Đặc trƣng:
- Thị trường tự điều tiết giá cả hàng hóa
- Thị trường tự điều tiết phân bổ đầu tư
- Thị trường tự điều tiết sản lượng sản xuất và Adam Smith (1723 – 1790)
hệ thống phân phối Nhà kinh tế học người
Scotland, gọi cơ chế thị
trường là “bàn tay vô hình”
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng
o Khái niệm: là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong đó các quan hệ kinh tế, phân phối sản phẩm,
lợi ích đều do các quy luật khách quan của thị trường điều tiết.
o Đặc trƣng:
- Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, tư hữu, hỗn hợp…)
- Nhiều loại thị trường khác nhau
- Giá cả được hình thành do quy luật thị trường (quy luật giá trị, quy luật cung-cầu…)
- Cạnh tranh lợi ích kinh tế là động lực quan trọng nhất. Mục tiêu của các chủ thể kinh tế đó là lợi
nhuận
- Nhà nước tham gia vào thị trường với vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự, anh sinh
xã hội
- Nền kinh tế mở và hội nhập
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng
o Hạn chế
- Xu thế thiếu hụt hàng hóa công cộng
- Xu thế khai thác tài nguyên bừa bãi và xả thải ô
nhiễm môi trường
- Xu thế phân hóa xã hội: chênh lệch giàu nghèo
- Xu thế hoạt động kinh doanh không lành mạnh
(độc quyền hóa, lũng đoạn, gian lận, lừa đảo, đầu
cơ tích trữ…)
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
Adam Smith
Paul Samuelson (1915-2009)
(1723 – 1790)
Nhà kinh tế học người Mỹ
Nhà kinh tế học
cho rằng “Không thể vỗ tay
người Scotland
chỉ bằng một bàn tay”
cho rằng sự tự điều
tiết của thị trường như
“bàn tay vô hình”
TÓM TẮT NỘI DUNG
Thị trường là tổng hòa các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao đổi, mua bán
3. TIỀN TỆ
Các chủ thể tham gia vào thị trường bao gồm: Nhà sản xuất, Người tiêu
dùng, các chủ thể trung gian và nhà nước
Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến tạo môi
trường kinh doanh
Thị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ… Trong
đó, quy luật quy luật cơ bản nhất là quy luật giá trị
NỘI DUNG TIẾP THEO
PTSX Cộng
sản chủ
PTSX Tư nghĩa
bản chủ
PTSX nghĩa
Phong kiến
PTSX
Chiếm hữu
PTSX Công nô lệ
xã nguyên
thủy
Công thức H – T – H’ T – H – T’
1.Sự chuyển hóa tiền
thành tƣ bản
PTSX TBCN
1.Sự chuyển hóa tiền 1.2. Tƣ bản
Khái niệm: Về hình thức, Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang lại giá
thành tƣ bản
∆T = T’ – T
Giá trị thặng dư
T – H – T’
thành tƣ bản
Bán
Mua
• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
• Xét ngoài lƣu thông: không trao đổi, mua bán
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
1.Sự chuyển hóa tiền
- Nếu trao đổi không ngang giá => Mua rẻ bán đắt
=> Người có được ∆T, người bị mất ∆T
=> Xét tổng thể xã hội, không có ∆T
Kết luận (1): Lƣu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dƣ
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét ngoài lƣu thông: không có trao đổi, mua bán
1.Sự chuyển hóa tiền
- Tiền ngoài lưu thông => tiền đưa vào cất trữ => tiền không sinh ra tiền
thành tƣ bản
- Hàng ngoài lưu thông => hàng đưa vào cất trữ => không được bán => không
thu về được giá trị thặng dư
Kết luận (2): Giá trị thặng dƣ không thể đƣợc tạo ra từ ngoài lƣu thông.
=> tức là Giá trị thặng dƣ chỉ có thể đƣợc tạo ra từ trong lƣu thông.
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
Lưu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dư
• Xét ngoài lưu thông, có kết luận (2):
Giá trị thặng dư chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông
T – H – T’
Sức lao động
Tiền không tự Có gì
sinh ra tiền đặc biệt?
Theo học thuyết Giá trị (chương IV): Lao động tạo nên Giá trị hàng hóa
=> GTTD có được từ hoạt động SXKH cũng phải có nguồn gốc từ LAO ĐỘNG.
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Khái niệm sức lao động: toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ
• Giá trị của hàng hóa SLĐ: là hao phí lao động để tái sản xuất sức lao động
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ
2.Quá trình sản xuất
Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa sức lao động, giá trị này
Giá trị thặng dƣ
-
không mất đi, thậm chí còn tạo nên: Giá trị mới > Giá trị của SLĐ đã sử dụng
- Nguyên nhân: Vì sức lao động chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức
sáng tạo, trí tuệ, chất xám … của người lao động
2.Quá trình sản xuất 2.2. Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dƣ
Giá trị thặng dƣ
• GTTD (m) là một phần của Giá trị mới (v + m) do lao động của công nhân tạo
Giá trị thặng dƣ
ra, dôi ra ngoài giá trị sức lao động (v) và bị nhà tƣ bản chiếm đoạt.
• GTTD (m) phản ánh quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
• Trong chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành: thời gian
lao động tất yếu (t) và thời gian lao động thặng dƣ (t’)
m 𝐭′
- Công thức: 𝐦′ = % ⇒ 𝐦′ = (%)
v 𝐭
- Ý nghĩa: Tỷ suất GTTD phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
Trong CNTB, sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, vì khả năng tạo nên giá
trị mới, lớn hơn giá trị của chính nó. Sức lao động là cơ sở tạo nên GTTD.
Giá trị thặng dư phản ánh sự chiếm đoạt của nhà Tư bản đối với CN làm thuê
Cơ sở để nhà Tư bản chiếm đoạt GTTD là do chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất. Đó là nguồn gốc tạo nên sự bất bình đẳng trong Chủ nghĩa Tư bản.
Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD là chỉ số lượng hóa, phản ánh sự bóc lột
trong Chủ nghĩa Tư bản.
NỘI DUNG TIẾP THEO
- Cách thức: Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện
Giá trị thặng dƣ
t’ tăng 𝑡′
(t + t’) tăng
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
t không đổi
𝑡
t không đổi
v không đổi
Tức là: Kéo dài thời gian lao động mà không trả thêm lƣơng tương
xứng cho công nhân.
-Cách thức: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), đồng thời kéo dài thời gian
Giá trị thặng dƣ
lao động thặng dư (t’) trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi.
t’ tăng lên 𝑡′
(t + t’) không đổi
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
𝑡
t giảm t giảm
v giảm
Tức là: Ứng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất để nâng cao NSLĐ
xã hội, từ đó giảm giá trị sức lao động để tạo ra mỗi SP
- Đặc điểm:
Áp dụng phổ biến trong
+ Không bị giới hạn về thời gian, sức
CNTB hiện đại
lực con người và KHKT
+ Xoa dịu sự phản kháng của CN
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ
- Đều làm phạm trù phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa Nhà tư bản và lao động
làm thuê
• Câu hỏi: Phạm trù nào phản ánh quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau ?
Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động xã hội
Giá trị thặng dƣ
Giá trị cá biệt của hàng hóa < Giá trị thị trường của nó
=>
Nhưng vẫn bán sản phẩm theo mức giá thị trường
- Ví dụ: Giá trị thị trường của 1 quyền vở là 10,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
DN A sản xuất ra 1 quyển vở 8,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
Nhưng DN A vẫn bán ở mức 10,000 VNĐ => lãi 3,000 VNĐ
=> 2,000 VNĐ được gọi là GTTD siêu ngạch
- Đặc điểm: + GTTD siêu ngạch chỉ tồn tại với NTB cá biệt, không tồn tại đồng
thời cho mọi NTB => phần thƣởng dành cho kẻ ƣu việt
+ GTTD siêu ngạch tạo động lực thúc đẩy đổi mới công nghệ và PP
quản lý để nâng cao NSLĐ => Phát triển lực lƣợng SX
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa Tƣ bản
QL cấu tạo
hữu cơ tƣ
CHƢƠNG III
bản ngày
càng tăng
QL tích
lũy tƣ
bản
QL Giá trị
thặng dƣ
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ
• Nội dung: Trong CNTB, việc sản xuất và chiếm đoạt GTTD ngày càng tăng
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
• Vai trò của quy luật: là quy luật tuyệt đối của CNTB, vì:
- Mục đích của CNTB: chiếm đoạt GTTD (M)
Khác với CHNL và PK: chiếm đoạt GTTD (M) + phần Giá trị SLĐ (V)
- Phương pháp của CNTB: bóc lột LĐ làm thuê bằng biện pháp kinh tế
Khác với CHNL và PK: bóc lột bằng cưỡng bức
- Mâu thuẫn giai cấp trong CNTB: Công nhân – Tư sản
Khác với CHNL (Nô lệ - Chủ nô), PK (Nông dân và địa chủ)
- Xu thế vận động: bị xóa bỏ bởi cuộc CM do giai cấp công nhân lãnh đạo
Khác với CHNL (bị xóa bỏ bởi cuộc CM của giai cấp Nô lệ), PK (bị xóa bỏ bởi
cuộc CM do giai cấp Tư sản lãnh đạo)
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ
• Biểu hiện mới:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
- Về phạm vi: Các tập đoàn tư bản lớn mở rộng phạm vi thống trị thị trường
thế giới, không còn giới hạn trong một quốc gia.
- Về tính chất: Quan hệ giai cấp chuyển thành quan hệ giữa các quốc
gia. Nước lớn tăng cường bóc lột nước bé, từ đó tạo nên
sự thịnh vượng, hạ tầng và phúc lợi của riêng mình
+ Chế độ thực dân: kiểu cũ, kiểu mới
+ Rào cản kinh tế: kỹ thuật, tiêu chuẩn xã hội, chống bán phá giá
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
Làm thế nào để tăng quy mô tƣ bản?
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
Giải pháp “tích lũy tư bản” với 2 hình thức: Tích tụ tƣ bản và tập trung tƣ bản
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tích tụ tƣ bản: là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần
3. Một số quy luật của
hoặc toàn bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng
Chủ nghĩa Tƣ bản
Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
tăng quy mô tư bản xã hội
- Về quan hệ xã hội: phản ánh quan hệ bóc lột của
giai cấp tƣ sản với công nhân
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tập trung tƣ bản:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
là sự liên kết nhiều nhà tư bản nhỏ thành 01 tư bản lớn, bao gồm hai hình thức:
- “Sát nhập doanh nghiệp”
- Tập trung tư bản tiền tệ thông qua “tín dụng”
Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
không làm tăng quy mô tư bản xã hội
- Cấu tạo kỹ thuật tư bản: là tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ
- Cấu tạo giá trị tư bản: là tỷ lệ giữa giá trị TLSX với giá trị SLĐ
- Cấu tạo hữu cơ tư bản: là cấu tạo giá trị, xét trong liên hệ chặt chẽ với cấu tạo kỹ
𝐶
thuật, do cấu tạo kỹ thuật quyết định. ( phân số tối giản)
𝑉
• Nội dung:
KHKT phát triển => NTB đầu tư cho công nghệ
(C tăng) => sa thải bớt công nhân (V giảm)
𝐶
=> tăng
𝑉
=> “Thất nghiệp là ngƣời bạn đƣờng của Chủ nghĩa Tƣ bản”
TÓM TẮT NỘI DUNG
GTTT tuyệt đối và GTTD tương đối phản ánh mối quan hệ giữa NTB và lao
CHƢƠNG III
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để thu được lợi nhuận cao
nhất.
• Trên thị trường, có nhiều loại cạnh tranh như:
- Xét theo chủ thể: Cạnh tranh giữa người bán với người bán, giữa người
bán với người mua, giữa người mua với người mua
- Xét theo sự di chuyển vốn: Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh
tranh giữa các ngành
- Xét theo tính chất: Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo;
cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh
- Xét theo phạm vi: Cạnh tranh doanh nghiệp và cạnh tranh quốc gia
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng • Cạnh tranh nội bộ ngành
1.CẠNH TRANH
- Là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hóa
- Mục đích: giành được lợi nhuận nhiều hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư
siêu ngạch)
- Biện pháp: cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao NSLĐ, từ đó
hạ được giá trị cá biệt của hàng hóa
- Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá
trị thị trường
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng
• Cạnh tranh giữa các ngành
1.CẠNH TRANH
- Là sự di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau
- Mục đích: tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
- Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển tư bản từ ngành này
sang ngành khác
- Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ
suất lợi nhuận bình quân 𝐏′
Bởi vì:
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận cao -> thu hút đầu tư -> cung tăng, cạnh
tranh tăng -> P’ có xu hướng giảm
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp -> rời bỏ ngành -> cung giảm, cạnh
tranh giảm -> P’ có xu hướng tăng
1.3. Tác động của cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng • Tác động tích cực
- Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền KTTT, từ đó đạt
1.CẠNH TRANH
Tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành trên mặt bằng là như nhau hay chênh lệch?
=> Trả lời: TSLN là chênh lệch vì CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh và
chuyển sang giai đoạn độc quyền.
P’ P’
C
A B C
A
Cuối thế kỷ 19
CHƢƠNG IV
Đầu thế kỷ 20
CNTB
CNTB tự do độc quyền
cạnh tranh
20
loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể định ra giá cả độc quyền, để thu lợi nhuận độc
quyền cao.
• Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn
- Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các
tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp
ngoài độc quyền, Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG TÓM TẮT NỘI DUNG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để giành ưu
CHƢƠNG IV
thế và lợi ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội bộ ngành là phổ biến
Độc quyền là sự tập trung nắm giữ phần lớn việc SX và tiêu thụ một (hoặc
một số) loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn. Từ đó, liên
minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao.
Độc quyền ra đời từ cạnh tranh. Độc quyền đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn.
NỘI DUNG TIẾP THEO
3.4. Sự phân chia thị trƣờng thế giới giữa các liên minh độc quyền
3.5. Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cƣờng quốc
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của
Do cạnh tranh tự do, TB nhỏ phá sản => còn lại TB lớn cạnh tranh
=> cạnh tranh không có lợi => liên minh
Do sự phát triển các thành tựu KHKT => để ứng dụng vào SX, cần
vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp
ứng được => liên minh
Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để
phục hồi, vượt qua khó khăn => liên minh
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm
3. Năm đặc điểm của
Thống
TCĐQ đơn ngành thống nhất nhất
Cartel về tiêu thụ
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của
- Sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò làm vệ tinh, gia
công, nhà thầu… cho TCĐQ
- Xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ đa ngành thao túng toàn cầu:
+ Concern: các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc)
+ Conglomerate: các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ
thuật (liên kết ngang)
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của
- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàng
- có khả năng thao túng cả nền kinh tế chứ không phải là từng ngành hàng
- Cơ chế tham dự: TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều TCĐQ
lớn ở nhiều ngành hàng. Mỗi TCĐQ lớn lại có nhiều công ty con, DN
thành viên, chi nhánh…
- Cơ chế ủy thác: Nhà TBTC không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài
chính, chỉ cần góp cổ phần đủ lớn để chi phối (VD: 50%), phần còn lại,
TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của
- Về phạm vi ảnh hưởng: chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính quốc tế
tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới
- Về cách thức: ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với
các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo… được luật pháp nhiều
nước công nhận
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của
- Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước phát triển => nền kinh tế trong nước
bão hòa, thị trường đã bị TCĐQ thao túng => Tỷ suất lợi nhuận giảm => Cần
đầu tư sang thị trường mới
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa: => Cần đầu tư sang để khai
thác thuộc địa
• Khái niệm
Xuất khẩu tƣ bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD
và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài.
# Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD
ở trong nƣớc và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài (tức là bán hàng ở nước
ngoài để thu về GTTD)
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức xuất khẩu tư bản
3. Năm đặc điểm của
- Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro
cao, khó phân thắng bại => Cạnh tranh không có lợi => Các TCĐQ thỏa
hiệp phân chia thị trường
• Khái niệm
- Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh
hưởng trên thị trường thế giới
- Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, tìm
kiếm các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên
- Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan
mới, sự cạnh tranh mới
=> Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp
• Khái niệm
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính
trị trên toàn thế giới
thụ một hoặc một số hàng hóa nào nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàngcó khả năng thao túng cả nền kinh tế.
Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện
GTTD ở nước ngoài.
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là sự thỏa hiệp, liên minh
giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới
Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc là sự thỏa hiệp giữa các cường
quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới
NỘI DUNG TIẾP THEO
Nhà nƣớc
bản độc quyền
4. Chủ nghĩa tƣ
4.1. Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
Do TCĐQ muốn bành trường ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu nhưng
TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế, thiếu sức mạnh về chính trị.
=> cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản
Do mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân và nhân dân trở
nên gay gắt => cần một thiết chế xã hội để trung gian điều hòa mâu
thuẫn, đó là Nhà nước
Do khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ => cần sự điều tiết của
Nhà nước & phát triển khu vực kinh tế có sở hữu Nhà nước
4.1. Thực chất Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
- Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
- Từ đó, can thiệp vào các quá trình kinh tế - xã hội, bảo vệ lợi ích cho các
TCĐQ và góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội tư bản
Sức mạnh
TCĐQ
CNTB độc
quyền
Nhà nước
Sức mạnh
của Nhà
nước tư
sản
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về sở hữu
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
- NNTS đầu tư vốn ngân sách vào các TCĐQ với mục đích:
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác
- NNTS bán cổ phần trong các tổ chức, DN Nhà nước cho các NTB để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các NTB
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các NTB khai thác
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về nhân sự
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia vào điều hành kinh doanh
• Thành tựu:
CHƢƠNG IV
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
• Hạn chế:
- Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền và nhiều tiềm năng
sáng tạo của xã hội bị kìm hãm
- Nảy sinh các vấn đề an ninh: chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia…
- Tồn tại các vấn đề về xã hội: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai
cấp, tệ nạn, môi trường suy thoái…
KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN
• Xu hướng vận động của Chủ nghĩa tư bản: sẽ bị xóa bỏ và được thay
thế, theo quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
NỘI DUNG TIẾP THEO
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V
CƠ SỞ THỰC TIỄN Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần
Việt Nam cần hội nhập, nền kinh tế thị trƣờng
phát triển kinh tế, thực
hiện mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần
công bằng, văn minh” có định hƣớng XHCN
ĐẶC THÙ LỊCH SỬ VIỆT NAM: Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách mạng Dân tộc Dân chủ
(Khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp Tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ)
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG
KTTT định hướng XHCN là kinh tế thị trường đầy đủ, mang đặc trưng là định
hướng XHCN.
KTTT định hướng XHCN đặt lợi ích của nhân dân lên trên. Trong đó:
Thành phần Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường cùng với sự điều tiết của
nhà nước do ĐCS lãnh đạo
Phân phối theo lao động là chủ đạo
Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là một tất yếu khách quan.
NỘI DUNG TIẾP THEO
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V
ĐƢỜNG LỐI,
• Đƣờng lối kinh tế - xã hội của ĐCS
LUẬT PHÁP • Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …
ĐỊNH HƢỚNG XHCN
THỂ CHẾ KTTT
Nền KTTT định hướng VN dịch chuyển từ nền Các Tổ chức chính trị -
XHCN hướng tới trình độ kinh tế kế hoạch hóa tập xã hội và Tổ chức xã hội
phát triển cao, hiện đại, trung sang nền KTTT - nghề nghiệp đang phát
phát huy ưu thế cơ chế định hướng XHCN, hội triển mạnh mẽ. Đó là sự
thị trường và khắc phục nhập kinh tế quốc tế. Đòi đại diện cho các thành
hạn chế của CNTB. hỏi sự hoàn thiện về phần xã hội, có vai trò
Trong khi điều kiện thực kiến trúc thƣợng tầng, phản biện xã hội, theo
tiễn của Việt Nam còn tức là phải nâng cao tinh thần dân chủ và xây
nhiều hạn chế. năng lực quản lý của NN dựng
thông qua thể chế .
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Nâng cao vai trò
lãnh đạo của Đảng
• Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ
hưởng lợi ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân)
• Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai
• Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển các thành
phần kinh tế
• Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
• Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
• Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tƣ công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách
với doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
• Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển đồng bộ
các thị trường
• Thứ nhất, về các yếu tố thị trƣờng, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng,
cạnh tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền
• Thứ hai, về các loại thị trƣờng: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả
của các thị trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ,
tiền tệ và nhân lực
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể chế về phát triển
bền vững gắn với tiến bộ xã hội,
an ninh quốc phòng
• Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
• Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trƣờng
• Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
• Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về hội
nhập quốc tế
• Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng
cường xúc tiến thƣơng mại quốc tế
• Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế
quốc tế. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Thứ nhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng
• Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
• Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn
xã hội
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG
Mục đích của thể chế KTTT định hướng XHCN là xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật trình độ cao của CNXH và tiến tới 1 xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
Có 3 bộ phận cấu thành nên thể chế KTTT định hướng XHCN: đường lối của
Đảng và luật pháp, quy tắc…; các chủ thể trên thị trường; cơ chế vận hành
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng để hoàn
thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V
• Về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh các quan hệ kinh tế của xã hội trong
một giai đoạn lịch sử nhất định nào đó.
Ví dụ:
+ Lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp là lợi nhuận
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời lao động là tiền công
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời cho vay là lợi tức
• Tính chất của lợi ích kinh tế: tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.1. Lợi ích kinh tế
b. Vai trò Lợi ích kinh tế:
Là mối quan hệ tƣơng tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng
sản xuất và Kiến trúc thượng tầng trong một giai đoạn phát
triển xã hội nhất định.
Lưu ý:
- Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản xuất là:
quan hệ Sở hữu, quan hệ Quản lý và quan hệ Phân phối
- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế hết sức phong phú, có thể kể tới
như: Các giai cấp trong một xã hội nhất định nào đó, các nhóm xã hội,
các Nhà nước, các quốc gia và các dân tộc…
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
b. Các nhân tố ảnh hưởng Trình độ
tới quan hệ lợi ích kinh tế
của
LLSX
Thể chế
về phân
phối lợi
ích KT
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
c. Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT
- Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội:
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau
Phương
thức
Thống
Áp đặt
nhất
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
e. Vai trò của Nhà nước để điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
NHÀ NƢỚC
Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế.
Trong thị trường, các chủ thể kinh tế quan hệ với nhau, xuất phát từ quan hệ
lợi ích.
- Xét theo chiều ngang, đó là quan hệ lợi ích giữa người lao động và DN; giữa
các DN với nhau; giữa những người lao động với nhau
- Xét theo chiều dọc, đó là quan hệ lợi ích cá nhân – lợi ích nhóm - lợi ích xã hội
Bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế là yêu cầu khách quan để phát
triển nền kinh tế và nhà nước là chủ thể chính trong giải quyết vấn đề này.
NỘI DUNG TIẾP THEO
Khái quát về Cách mạng Công nghiệp & Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Cách mạng Công
nghiệp hiện đại
3. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái quát về Cách mạng
CHƢƠNG VI
Công nghiệp
2. Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong thời kỳ Cách
mạng Công nghiệp hiện
đại
1.1. Khái niệm Cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• Về Nội dung: là sự phát triển về chất của tư liệu lao động
• Về Nền tảng: dựa trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa
1. Khái quát về
CMCN 2.0
CMCN 3.0
CMCN 4.0
• Giữa đến • Cuối TK 19, • Cuối thế kỷ bùng nổ ở
cuối TK 18 đầu TK 20 20 nhiều trung
tâm
• Thành tựu: • Thành tựu: • Thành tựu: • Dự báo
Cơ khí hóa Điện khí hệ thống khoảng giữa
SX, Năng hóa SX, mạng, máy TK 21
lượng đốt Động cơ đốt tính cá • Thành tựu
than, Động trong; nhân, thiết AI, big data,
cơ hơi nước Phương bị điện tử IoT, robot thế
pháp tổ sử dụng hệ mới, xe tự
chức SX công nghệ lái, máy in
dây số thay cho 3D, công
chuyền… analog… nghệ nuôi cấy
tế bào
1.3. Đặc trƣng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Cách mạng Công nghiệp
• Thứ nhất, ngày nay, Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp
1. Khái quát về
• Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn
…
ENIAC IBM - PC Thập niên
(1946) (1981) 1990
1.4. Vai trò của các cuộc Cách mạng Công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• CMCN là cơ sở cho sự phát triển
hình thái kinh tế - xã hội
1. Khái quát về
Chủ nghĩa
xã hội?
CN Tƣ bản
độc quyền CMCN 4.0
CNTB tự do Kinh tế tri thức
cạnh tranh CMCN 3.0 SX và điều hành
Chiếm hữu nô lệ Tự động hóa SX tự động, chuyên
Phong kiến Kỹ thuật số, Kết môn hóa sâu, trí
CMCN 1.0
KT công nghiệp, nối không dây tuệ nhân tạo, siêu
Cơ khí hóa SX CMCN 2.0 cơ sở dữ liệu,
Chƣa có CMCN
KT công nghiệp, năng lượng mới,
KT nông nghiệp,
Điện khí hóa SX vật liệu mới…
SX thủ công
1.5. Chức năng của Cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
1. Khái quát về
• Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, công nghiệp hóa là:
- Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện trong các hoạt động bao gồm
đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội
- Từ lao động thủ công với phương tiện thô sơ sang sử dụng lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại, dựa trên thành tựu
CMKHCN
- Mục đích là tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH & Phát triển bền vững
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.1. Khái niệm Công nghiệp hóa
trong thời kỳ CMCN hiện đại
• Lƣu ý trong quá trình thực hiện Công nghiệp hóa ở Việt Nam:
- Về thể chế và mục tiêu: quá trình Công nghiệp hóa diễn ra trong nền
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Về kỹ thuật công nghệ: quá trình Công nghiệp hóa diễn ra trong sự
bùng nổ của CMCN 3.0 và đang tiệm cận tới CMCN 4.0.
- Về thị trường, Công nghiệp hóa diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế.
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.2. Một số mô hình Công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
trong thời kỳ CMCN hiện đại
Đại hội XII 2016: “Sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
Đại hội XI 2011: “Giữa TK21, phấn đấu trở thành nước
công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN”
Đại hội X 2006: “Đến 2020, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Đại hội IX 2001: “Đến 2020, cơ bản trở thành
nước công nghiệp, theo hướng hiện đại”
(2) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện địa, hợp lý, hiệu quả
- Nâng cao tỷ trọng CN và dịch vụ (đặc biệt là CN công nghệ cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp.
Nhưng cả 3 lĩnh vực đều phải có sự phát triển lên về giá trị.
- CNH, HĐN “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân”
- Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển phù hợp với sự biến đổi của khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập.
(3) Điều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX
- KT Nhà nước phải dựa trên chế độ công hữu là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
- Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, xây dựng chính phủ điện tử
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, trong đó, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho
CNH, HĐH
- Tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh tế độc lập, tự chủ,
đảm bảo an ninh quốc phòng
CHƢƠNG VI TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong tiến trình lịch sử, nhân loại đã trải qua các cuộc CMCN 1.0, 2.0, 3.0 và
đang tiến tới CMCN 4.0
Theo quan điểm của ĐCSVN, mục đích của CNH tạo ra NSLĐ cao, xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật đạt trình độ cao của CNXH & Phát triển bền vững.
CNH tại VN thích ứng với CMCN 4.0 bao gồm các nội dung:
- Phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
NỘI DUNG TIẾP THEO
I. TUẦN SỐ 01
Câu 1: Thuật ngữ "Kinh tế chính trị" xuất hiện đầu tiên vào năm nào?
A. 1615 B. 1516
C. 1156 D. 1651
Câu 2: Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ khoa học "Kinh tế chính trị"?
Câu 3: Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh. Đúng hay Sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Đâu là các mặt trong quan hệ sản xuất giữa người với người?
Câu 5: Trong các mặt của quan hệ sản xuất, mặt nào quan trọng nhất, quyết định các
mặt còn lại?
Câu 6: Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác-Lênin là gì?
A. Quan hệ sản xuất đặt trong mối liên hệ chặt chẽ với trình độ phát triển của Lực
lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng
B. Quan hệ trao đổi, mua bán giữa người với người trong Chủ nghĩa Tư bản
C. Các giải pháp giúp cho Nhà tư bản tối đa hoá Giá trị thặng dư trong Chủ nghĩa
tư bản
D. Các công cụ kinh tế được Nhà nước áp dụng để điều tiết nền kinh tế
Câu 7: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ
biến mang tính bản chất là phương pháp nghiên cứu gì?
Câu 8: Khi nghiên cứu đối tượng, phải luôn đặt đối tượng trong một tiến trình vận động
để từ đó mà xác định được bản chất
Câu 9: Xét trong tổng thể, chân lý luôn tuyệt đối. Đúng hay Sai?
A. Sai
B. Đúng
Câu 10: Ai là đại diện cho trường phái Kinh tế Chính trị tư sản cổ điển Anh?
II. TUẦN SỐ 02
Câu 1: Yếu tố tác động Giá cả hàng hoá trên thị trường là?
Câu 2: “Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất” nghĩa là:
A. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu
tư liệu tiêu dung.
B. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu
tư liệu sản xuất
C. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên
môn, nghiệp vụ
D. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu
sức lao động
A. Hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
C. Quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa này với hàng hóa khác
D. Lượng hao phí lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Câu 4: Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hóa là:
Câu 5: Điều kiện ra đời và tồn tại nền sản xuất hàng hóa:
A. Phân công lao động theo nguyên tắc chuyên môn hóa và tồn tại sự tách biệt
tương đối về mặt xã hội giữa những người sản xuất
B. Phân công lao động xã hội đạt tới trình độ nhất định và tồn tại tách biệt tuyệt
đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
C. Phân công lao động xã hội đạt tới trình độ nhất định và tồn tại sự tách biệt
tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
D. Phân công lao động theo nguyên tắc chuyên môn hóa và tồn tại sự tách biệt
tuyệt đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
A. Là kiểu tổ chức xã hội mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua
bán
B. Là kiểu tổ chức chính trị mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi,
mua bán
C. Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi,
mua bán
D. Là kiểu tổ chức sản xuất – tiêu dung mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích
trao đổi mua bán
Câu 7: Lựa chọn nào dưới đây không phải là hàng hóa?
Câu 9: Đâu không phải là đặc trưng Giá trị sử dụng của hàng hóa?
Câu 10: Ảnh hưởng của năng suất lao động tới lượng giá trị của hàng hóa như thế nào?
III. TUẦN SỐ 03
Câu 1: Lựa chọn nào sau đây mô tả không đúng với Hình thái tiền tệ?
A. Tiền bắt buộc phải được Nhà nước phát hành dùng cho xã hội
B. Vật ngang giá chung được toàn xã hội thống nhất ở một loại hàng hoá đặc biệt
C. Vàng là vật ngang giá chung cho thế giới hàng hoá
D. Tiền tệ trở thành phương tiện trung gian trao đổi hàng hoá
Câu 2: Hình thái đo lường nào của giá trị dựa trên hành vi trao đổi trực tiếp
E. 4:Chức
Câu Đâu năng phương
là chức tiệntiền?
năng của cất trữ
E. Được thể hiện trong tiêu dung
A. Chức năng tiền tệ thế giới
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng thước đo giá trị
D. Chức năng phương tiện cất trữ
Câu
E. 5: Lựa năng
Chức chọn phương
nào sau đây
tiện đúng
cất trữvới thứ tự phát triển các hình thái đo lường giá trị của
hàng hóa?
A. Hình thái giản đơn, hình thái chung, hình thái mở rộng, hình thái tiền tệ
B. Hình thái ngẫu nhiên, hình thái chung, hình thái toàn bộ, hình thái tiền tệ
C. Hình thái ngẫu nhiên, hình thái toàn bộ, hình thái chung, hình thái tiền tệ
D. Hình thái giản đơn, hình thái chung, hình thái tiền tệ, hình thái toàn bộ
Câu 6: Trong các chức năng của tiền, chức năng nào tiền nhất thiết phải gắn với tiền
vàng, tiền bạc?
Câu 7: Trong các chức năng của tiền dưới đây, chức năng nào không nhất thiết gắn với
vàng, bạc?
Câu 8: Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng:
A. 2 chức năng
B. 3 chức năng
C. 4 chức năng
D. 5 chức năng
Câu 10: Tiền được dùng để trả nợ, khi đó tiền thực hiện chức năng gì?
IV. TUẦN SỐ 04
Câu 3: Sản xuất và lưu thông hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
Câu 4: Những ưu thế, lợi ích mà các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau?
Câu
F. 5:Chức
Quynăng
luật giá trị có tiện
phương yêu cầu gì?
cất trữ
A. Sản xuất hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
B. Lưu thông hàng hoá phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Giá trị sản phẩm cá biệt phải nhỏ hơn hoặc bằng Giá trị thị trường
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 6: Vai trò chủ yếu của nhà nước khi tham gia thị trường?
Câu 7: Chức năng thực hiện giá trị của thị trường là sau khi bán hàng người bán thu
được tiền về trên thị trường, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông như thế nào so với tốc độ lưu thông của
tiền tệ
A. Tỷ lệ nghịch
B. Tỷ lệ thuận
C. Bằng nhau
D. Lớn hơn
Câu 9: Theo quy luật giá trị, lưu thông hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
nghĩa là gì?
A. Giá cả độc lập với Giá trị nhưng luôn vận động xoay quanh Giá trị
B. Giá cả thị trường bằng với Giá trị của hàng hoá
C. Giá cả thị trường luôn cao hơn Giá trị của hàng hoá
D. Giá cả thị trường luôn thấp hơn Giá trị của hàng hoá
Câu 10: Quy luật giá trị là quy luật cơ bản của nền sản xuất hàng hóa vì sao?
A. Quy luật Giá trị điều tiết Giá cả trong dài hạn
B. Quy luật Giá trị điều tiết sản xuất hàng hoá
C. Quy luật Giá trị điều tiết lưu thông hàng hoá
D. Tất cả phương án đều đúng
V. TUẦN SỐ 05
Câu 1: Sức lao động trở thành hàng hóa một cách phổ biến khi nào?
A. Một phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
B. Một phần giá trị cũ dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
C. Một phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị TLSX do người công nhân làm thuê tạo
ra và bị nhà tư bản chiếm không
D. Một phần giá trị cũ dôi ra ngoài giá trị TLSX do người công nhân làm thuê tạo ra
và bị nhà tư bản chiếm không
A. Lao động
B. Trao đổi
C. Tiêu dùng
D. Đầu tư
Câu 4: Giá trị mới của một đơn vị sản phẩm là:
A. v+m
B. m
C. v
D. c+v+m
Câu
G. 5:Chức
Đâu năng
là điều kiện đểtiện
phương sứccất
laotrữ
động trở thành hàng hoá? (Có thể chọn nhiều đáp án)
Câu 6: Giá trị sức lao động của một công nhân được ký hiệu là gì?
A. v
B. m
C. c
D. w
A. v
B. m
C. w
D. c
Câu 8: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản là:
Câu 10: Giá trị thặng dư phản ánh mối quan hệ giữa:
VI. TUẦN SỐ 06
Câu 1: Kéo dài thời gian lao động trong ngày mà không trả thêm lương tương xứng cho
công nhân là phương pháp sản xuất GTTD nào?
Câu 3: Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, từ đó, nâng cao Năng suất
lao động xã hội, giảm giá trị sức lao động tạo ra một sản phẩm là phương thức nào?
Câu
H. 5:Chức
Loạinăng
GTTDphương
nào phản ánh
tiện cấtmối
trữ quan hệ giữa các Nhà tư bản với nhau?
Câu 7: Loại GTTD nào phản ánh mối quan hệ giữa Nhà tư bản với công nhân làm thuê?
Câu 8: Điểm giống nhau giữa tích tụ tư bản và tích luỹ tư bản là:
A. Có Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động thị trường
B. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo dài thời gian lao động thăng dư
C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày mà không trả thêm lương cho người
công nhân
D. Có giá trị hàng hóa cá biệt > Giá trị hàng hóa thị trường
E. 10:
Câu CóMục
Giá trị
đíchhàng
củahoá
Chủcá biệt tư
nghĩa > Giá
bảntrịlà:hàng hoá thị trường
E. Quy luật Giá trị điều tiết Giá cả trong dài hạn
A. Sản xuất và chiếm đoạt giá trị thặng dư
B. Sản xuất và chiếm đoạt Giá trị sức lao động
C. Sản xuất và chiếm đoạt Giá trị tư liệu sản xuất
D. Chiếm đoạt Giá trị sức lao động và Giá trị thặng dư
VII. TUẦN SỐ 07
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư
bản 9/1, và có trình độ bóc lột 188%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ
chuỗi sản xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm
10%, nên nhà tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động,
thời gian lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết
quả, về sau tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
A. 200
B. 220
C. 230
D. 240
Câu 2: Tổng chi phí Nhân công về sau là bao nhiêu USD?
A. 370000
B. 360000
C. 350000
D. 340000
Câu 3: Tổng chi phí Tư liệu sản xuất ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 3600000
B. 3700000
C. 3800000
D. 3500000
Câu 4: Khối lượng Giá trị thặng dư ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 752000
B. 753000
C. 751000
D. 756000
Câu 5: Khối lượng Giá trị thặng dư về sau là bao nhiêu USD?
A. 794000
B. 793000
C. 792000
D. 796000
A. 25
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 7: Sự thay đổi của Tỷ suất GTTD là do NTB áp dụng phương pháp gì?
Câu 8: Tổng chi phí Nhân công ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 600000
B. 300000
C. 500000
D. 400000
Câu 9: Giá trị tổng sản phẩm ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 4752000
B. 4756000
C. 4754000
D. 4852000
A. 3995200
B. 3968500
C. 3960000
D. 3971000
VIII. TUẦN SỐ 08
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 240% và thuê 250 công nhân làm việc, mỗi
công nhân tạo nên giá trị mới là 4080 USD. Sau đó, 80% giá trị thặng dư được dùng để
tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 17/3 lên thành 143/18, trong khi
tiền lương công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận đạt 47%
Câu 1: Tổng chi phí nhân công về sau là bao nhiêu USD?
A. 287000
B. 288000
C. 289000
D. 290000
Câu 2: Tổng Chi phí Sản xuất về sau là bao nhiêu USD?
A. 2576000
B. 2586000
C. 2579000
D. 2578000
A. 50
B. 46
C. 36
D. 52
Câu 4: Khối lượng Giá trị thặng dư về sau là bao nhiêu USD?
A. 1211720
B. 1210720
C. 1310720
D. 1310820
Câu 5: Sự thay đổi của Tỷ suất GTTD là do NTB áp dụng phương pháp gì?
Câu 6: Tổng chi phí nhân công ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 400000
B. 300000
C. 500000
D. 600000
A. 322
B. 350
C. 400
D. 420
Câu 8: Số lượng công nhân bị sa thải dẫn tới thất nghiệp là bao nhiêu người?
A. 50
B. 20
C. 30
D. 10
Câu 9: Khối lượng Giá trị thặng dư ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 720000
B. 730000
C. 740000
D. 750000
A. 2288000
B. 3968500
C. 3960000
D. 3971000
IX. TUẦN SỐ 09
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200%, đầu tư với cấu tạo tư bản 4/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 1.800.000 USD. Sau đó, nhà tư
bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 37,5% tư liệu sản xuất, đồng
thời kéo dài thêm 37,5% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương.
Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 37,5%, trong khi năng suất lao động
không đổi.
Câu 1: Thời gian lao động tất yếu ban đầu là bao nhiêu phút?
A. 160
B. 180
C. 170
D. 150
Câu 2: Thời gian lao động tất yếu về sau là bao nhiêu phút?
A. 150
B. 160
C. 170
D. 140
Câu 3: Thời gian lao động thặng dư ban đầu là bao nhiêu phút?
A. 350
B. 340
C. 320
D. 300
Câu 4: Thời gian lao động thặng dư về sau là bao nhiêu phút?
A. 300
B. 600
C. 400
D. 500
Câu 5: Thời gian lao động một ngày về sau là bao nhiêu phút?
A. 680
B. 660
C. 670
D. 690
Câu 6: Tổng Chi phí nhân công ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 400000
B. 600000
C. 500000
D. 700000
Câu 7: Tổng Chi phí nhân công về sau là bao nhiêu USD?
A. 500000
B. 600000
C. 700000
D. 800000
Câu 8: Khối lượng giá trị thặng dư (quy mô bóc lột) về sau là bao nhiêu USD?
A. 1874200
B. 1876000
C. 1875000
D. 1873400
Câu 9: Chi phí Tư liệu sản xuất (giá trị cũ) ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 2400000
B. 2600000
C. 2500000
D. 2700000
Câu 10: Chi phí sản xuất về sau là bao nhiêu USD?
A. 3900000
B. 4000000
C. 3800000
D. 3600000
Câu 11: Giá trị tổng sản phẩm ban đầu là bao nhiêu USD?
A. 4200000
B. 4300000
C. 4000000
D. 4500000
Câu 12: Giá trị tổng sản phẩm về sau là bao nhiêu USD?
A. 2576000
B. 2586000
C. 5775000
D. 2578000
A. 2478000
B. 2477000
C. 2476000
D. 2475000
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 15: Khối lượng giá trị thặng dư về sau tăng lên bao nhiêu USD?
A. 680000
B. 675000
C. 670000
D. 690000
Câu 16: Giá trị thặng dư được dùng để tích luỹ là bao nhiêu USD?
A. 900000
B. 300000
C. 800000
D. 600000
A. 75
B. 80
C. 65
D. 60
Câu 18: Tỷ suất Giá trị thặng dư về sau thay đổi như thế nào?
Câu 20: Tỷ suất lợi nhuận về sau thay đổi như thế nào?
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không đổi
D. Bằng 0
X. TUẦN SỐ 10
Câu 1: Thời điểm nào chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển hoá thành chủ nghĩa
tư bản độc quyền?
Câu 2: Tư bản tài chính thực hiện cơ chế uỷ thác bằng cách đầu tư tư bản thông qua Quỹ
đầu tư. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Điểm giống giữa tổ chức độc quyền dưới hình thức Trust và Cartel là gì?
Câu 5: Nhà lý luận nào sau đây nghiên cứu về Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?
A. Concern và Conglomerate là tổ chức độc quyền chi phối nhiều ngành hàng
B. Concern và Conglomerate là tổ chức độc quyền chi phối một ngành hàng
C. Concern và Conglomerate có khả năng thao túng thị trường toàn cầu
D. Concern và Conglomerate là các tập đoàn đa quốc gia, xuyên quốc gia
Hoạt động
A. Đầu tưnào là xuất
chứng khẩu
khoán tư bản
ở nước trực tiếp?
ngoài
B. Thiết
Trình lập cơthực
đọc Chân sở sản xuất kinh doanh ở nước ngoài
C. Mua lại các công ty đang hoạt động ở nước ngoài
Hoạt động nào lànghiệp
xuất khẩu
nướctưngoài
bản trực tiếp?kinh doanh
D. Cho doanh vay vốn
Trình đọc Chân thực
Câu 8: Tập đoàn Unilever xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt Nam) để sản xuất
hoá mỹ phẩm. Đây là hình thức xuất khẩu tư bản gì?
Câu 9: Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
A. Cartel và Syndicate
Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
B. Sydicate và Trust
C. Trust
Hình và chức
thức tổ Cartelđộc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
D. Concern và Cartel
Câu 10: Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và Conglomerate
đó là:
A. Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate
không nhất thiết phải liên hệ về kỹ thuật
B. Concern chi phối thị trường toàn cầu còn Conglomerate chi phối thị trường
trong phạm vi một quốc gia
C. Các ngành của Concern không nhất thiết liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của
Conglomerate nhất thiết phải liên hệ về kỹ thuật
D. Concern chi phối thị trường một quốc gia còn Conglomerate chi phối thị trường
toàn cầu
Câu 11: Hoạt động nào không phải là xuất khẩu tư bản?
A. Trung Quốc đầu tư Nhà máy sản xuất Điện thoại Huawei tại thung lũng Silicon
B. Tesla đầu tư nhà máy sản xuất xe điện ở Trung Quốc
C. Việt Nam xuất khẩu giày da sang châu Âu
D. Viettel thành lập công ty Unitel tại Lào
Câu 12: Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa:
Câu 13: Tư bản tài chính thực hiện cơ chế tham dự bằng cách nắm giữ cổ phần khống
chế nhiều tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng. Đúng hay Sai?
TưA.bản tài chính thực hiện cơ chế tham dự bằng cách nắm giữ cổ phần khống chế nhiều
Đúng
tổB.chức
Sai độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng. Đúng hay Sai?
Tư bản
Câu 14: tài
Điểmchính thựcnhau
giống hiệngiữa
cơ chế
xuấttham
khẩudự
tưbằng cách
bản và nắm
xuất giữhàng
khẩu cổ phần
hoá:khống chế nhiều
tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng. Đúng hay Sai?
Điểm giống
A. Đều đầunhau giữa
tư vốn xuất
kinh khẩu ởtưnước
doanh bản và xuất khẩu hàng hoá:
ngoài
B. Đều bán hàng hoá ở nước ngoài
C. Đều sản xuất hàng hoá ở nước ngoài
D. Đều nhập nguyên vật liệu nước ngoài
Câu 15: Sự khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Trust và Syndicate, đó là:
SựA.khác
Cácbiệt giữa
thành haicủa
viên hình thức tổ chức
Syndicate độcvềquyền
độc lập Trustcòn
sản xuất, và các
Syndicate, đó là:
thành viên của Trust
đều thống nhất về mua các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ đầu ra
B. Syndicate là tổ chức độc quyền thao túng một ngành hàng, còn Trust là tổ chức
độc quyền thao túng nhiều ngành hàng
C. Syndicate là tổ chức độc quyền chi phối thị trường một quốc gia, còn Trust là tổ
chức độc quyền chi phối thị trường toàn cầu
D. Tất cả các phương án đều sai
A. Sản xuất Giá trị thặng dư ở trong nước và thực hiện Giá trị thặng dư ở nước
ngoài
B. Sản xuất Giá trị thặng dư ở nước ngoài và thực hiện Giá trị thặng dư ở trong
nước
C. Sản xuất Giá trị thặng dư và thực hiện Giá trị thặng dư ở nước ngoài
D. Sản xuất Gía trị thặng dư và thực hiện Giá trị thặng dư ở trong nước
Câu 17: Các thành viên tham gia vào Trust thống nhất với nhau về:
Câu 18: Các thành viên tham gia vào Syndicate không thống nhất với nhau về:
Câu 19: Các thành viên tham gia vào tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel sẽ thoả
thuận với nhau về:
Các
A. thành viên tham
Mua hàng giavào
hoá đầu vào tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel sẽ thoả thuận với
nhau về: xuất hàng hoá
B. Sản
C. thành
Các Tiêu thụ hàng
viên hoá
tham gia vào tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel sẽ thoả thuận với
D. Tất
nhau về: cả các phương án đều đúng
Câu 20: Tư bản tài chính là đặc điểm kinh tế của giai đoạn nào?