You are on page 1of 294

Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CHÍNH TRỊ W10-W15


Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Dung

Biên soạn: Tài liệu HUST


TÀI LIỆU TN KTCT

XI. TUẦN SỐ 11

Câu 1. Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo cơ chế
thị trường?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2. Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế mở và hội nhập. Đúng
hay Sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3. Trong nền KTTT định hướng XHCN, hình thức phân phối thu nhập nào là chủ đạo?

A. Phân phối theo phúc lợi

B. Phân phối theo vốn góp

C. Phân phối theo lao động

D. Tất cả đều sai

Câu 4. Thành phần kinh tế nào nắm vai trò chủ đạo trong nền KTTT Tư bản chủ nghĩa?

A. Kinh tế Nhà nước

B. Kinh tế hỗn hợp

C. Kinh tế tư nhân

D. Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài

Câu 5. Mục đích của KTTT định hướng Xã hội chủ nghĩa là:

A. Xây dựng CSVCKT của CNTB; đặt lợi ích của các Tập đoàn tư bản lên trên

B. Lợi nhuận độc quyền cao; đặt lợi ích của nhân dân lên trên

C. Xây dựng CSVCKT đạt năng suất cao; đặt lợi ích của các Tập đoàn tư bản lên trên

D. Xây dựng CSVCKT của CNXH; đặt lợi ích của nhân dân lên trên

Câu 6. Trong nền KTTT Tư bản chủ nghĩa, hình thức phân phối thu nhập nào là chủ đạo?

A. Phân phối theo lao động

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 1


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

B. Phân phối theo vốn góp

C. Phân phối theo phúc lợi

D. Tất cả đều sai

Câu 7. Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa ưu tiên đảm bảo quyền lợi của ai?

A. Giai cấp công nhân

B. Giai cấp nông dân

C. Giai cấp tư sản

D. Nhân dân lao động

Câu 8. Nền KTTT định hướng XHCN được vận hành theo:

A. Cơ chế thị trường định và sự điều tiết của Nhà nước định hướng XHCN

B. Hệ thống tự điều tiết thông qua các quy luật khác quan của thị trường

C. Cơ chế thị trường định và sự điều tiết của Nhà nước Tư bản chủ nghĩa

D. Sự điều tiết hoàn toàn của Nhà nước do Đảng cộng sản lãnh đạo

Câu 9. Kinh tế thị trường định hướng Tư bản chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nước Tư sản.
Đúng hay Sai?

A. Sai

B. Đúng

Câu 10. Thành phần kinh tế nào nắm vai trò chủ đạo trong nền KTTT định hướng XHCN?

A. Kinh tế hỗn hợp

B. Kinh tế tư nhân

C. Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài

D. Kinh tế Nhà nước

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 2


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

XII. TUẦN SỐ 12

Câu 1. Tác dụng của thể chế kinh tế thị trường là:

A. Đảm bảo lợi ích cho các nhà tư bản

B. Điều hoà mâu thuẫn trong xã hội Tư bản

C. Điều chỉnh quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế

D. Đặt lợi ích của người lao động lên trên

Câu 2. Các bộ phận cấu thành thể chế là gì?

A. Đường lối, luật pháp

B. Các chủ thể trên thị trường

C. Cơ chế thị trường và cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường

D. Tất cả các ý

Câu 3. Nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội, an ninh
quốc phòng là:

A. Tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội

B. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển thương mại quốc tế

C. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường

D. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo

Câu 4. Đâu là nhiệm vụ nâng cao vai trò của Đảng trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường XHCN là:

A. Phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội

B. Nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng

C. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

D. Nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng

Câu 5. Cơ chế thị trường là:

A. cơ chế phối hợp giữa các doanh nghiệp với nhau trên thị trường

B. hệ thống tự điều tiết các quan hệ kinh tế thông qua các quy luật khách quan

C. cơ chế đánh giá của bộ máy quản lý của Nhà nước với các doanh nghiệp

D. hệ thống giám sát của bộ máy quản lý của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh

Câu 6. Nhiệm vụ quan trọng nhất để hoàn thiện thể chế KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa?

A. Hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu

B. Hoàn thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 3


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

C. Hoàn thiện thể chế về phát triển đồng bộ các thị trường

D. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 7. Chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:

A. Phát triển đồng bộ các thành phần kinh tế

B. Phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội

C. Phát triển đồng bộ các loại hình doanh nghiệp

D. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 8. Hoàn thiện bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về

A. Phát triển các thành phần kinh tế

B. Phát triển đồng bộ các thị trường

C. Quyền sở hữu các bản quyền, phát minh, sáng chế

D. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 9. Tăng cường xúc tiến thương mại quốc tế là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về Hội nhập
kinh tế quốc tế. Đúng hay Sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 10. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về
phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội. Đúng hay Sai?

A. Đúng

B. Sai

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 4


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

XIII. TUẦN SỐ 13

Câu 1. Vai trò của Lợi ích kinh tế:

A. Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế - xã hội

B. Là yếu tố tạo nên các động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội

C. Là cơ sở để thực hiện lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội

D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 2. Hai doanh nghiệp cạnh tranh thị phần trên thị trường. Đó là quan hệ lợi ích kinh tế gì?

A. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp

B. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau

C. Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân với Lợi ích nhóm

D. Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân với Lợi ích xã hội

Câu 3. Lợi ích kinh tế chủ yếu của Tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel là:

A. Lợi nhuận bình quân

B. Lợi nhuận độc quyền cao

C. Thị phần cao ở nhiều ngành hàng

D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 4. Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 3 mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ
phân phối. Đúng hay Sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 5. Hai nhân viên cùng nỗ lực để được đề bạt lên vị trí quản lý. Đó là quan hệ lợi ích kinh
tế gì?

A. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau

B. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp

C. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau

D. Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân với Lợi ích xã hội

Câu 6. Lựa chọn nào là vai trò của Nhà nước để điều hoà các quan hệ lợi ích kinh tế tại Việt
Nam?

A. Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp

B. Giải quyết xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế

C. Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 5


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

D. Phân phối lại thu nhập

Câu 7. Lợi ích kinh tế chủ yếu của chủ doanh nghiệp là:

A. Tiền công

B. Lãi suất

C. Lợi nhuận

D. Lợi tức

Câu 8. Các nhân tố ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế:

A. Trình độ của Lực lượng sản xuất

B. Vị trí của chủ thể

C. Thể chế về phân phối lợi ích kinh tế

D. Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 9. Mong muốn có lợi nhuận cao trong mùa dịch Covid, ông A tăng giá bán khẩu trang
lên gấp 3 lần. Đó là quan hệ lợi ích kinh tế gì?

A. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau

B. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp

C. Quan hệ giữa Lợi ích nhóm với Lợi ích cộng đồng

D. Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân với Lợi ích xã hội

Câu 10. Lợi ích kinh tế chủ yếu của người lao động là gì?

A. Tiền lương

B. Doanh thu

C. Lợi nhuận

D. Cổ tức

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 6


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

XIV. TUẦN SỐ 14

Câu 1. Việt Nam tiến hành công nghiệp hoá như thế nào để thích ứng với Cách mạng Công
nghiệp 4.0?

A. Phát triển lực lượng sản xuất, trên cơ sở thành tựu Cách mạng Cách mạng khoa học hiện đại

B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng nông nghiệp

C. Điều chỉnh Quan hệ Sản xuất và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển của LLSX

D. Tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, đồng thời tăng giá trị của các ngành

Câu 2. Cách mạng Công nghiệp 1.0 khởi nguồn từ quốc gia nào?

A. Nước Nga

B. Nước Mỹ

C. Nước Anh

D. Nước Pháp

Câu 3. Công nghiệp hoá là quá trình:

A. Chuyển đổi căn bản, toàn diện về đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội

B. Chuyển đổi từ sản xuất với công cụ thô sơ sang sản xuất với máy móc tân tiến nhất

C. Chuyển đổi từ lao động thủ công sang lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp
hiện đại

D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đạt năng suất lao động cao

Câu 4. Cơ khí hoá sản xuất là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?

A. Cách mạng Công nghiệp 1.0

B. Cách mạng Công nghiệp 2.0

C. Cách mạng Công nghiệp 3.

D. Cách mạng Công nghiệp 4.0

Câu 5. Đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại theo quan điểm của
Đảng ta xác định là gì?

A. Khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B. Thay đổi về chất của tư liệu sản xuất

C. Tất cả các phương án đều sai

D. Siêu kết nối và siêu cơ sở dữ liệu

Câu 6. Máy tính cá nhân là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?

A. Cách mạng Công nghiệp 1.0

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 7


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

B. Cách mạng Công nghiệp 2.0

C. Cách mạng Công nghiệp 3.0

D. Cách mạng Công nghiệp 4.0

Câu 7. Cách mạng Công nghiệp 3.0 xuất hiện vào thời điểm nào?

A. Giữa thế kỷ XVIII

B. Giữa thế kỷ XIX

C. Cuối thế kỷ XIX

D. Cuối thế kỷ XX

Câu 8. Lý do Việt Nam thực hiện công nghiệp hoá?

A. Nền sản xuất Việt Nam với xuất phát điểm thấp

B. Sự bùng nổ Cách mạng Công nghiệp hiện đại đòi hỏi các quốc gia phải kịp thời thích ứng

C. Để phát triển Lực lượng sản xuất tạo ra năng suất lao động cao

D. Tất cả phương án đều đúng

Câu 9. Điện khí hoá sản xuất là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?

A. Cách mạng Công nghiệp 1.0

B. Cách mạng Công nghiệp 2.0

C. Cách mạng Công nghiệp 3.0

D. Cách mạng Công nghiệp 4.0

Câu 10. Internet là thành tựu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ mấy?

A. Cách mạng Công nghiệp 1.0

B. Cách mạng Công nghiệp 2.0

C. Cách mạng Công nghiệp 3.0

D. Cách mạng Công nghiệp 4.0

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 8


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

XV. TUẦN SỐ 15

Câu 1. Sản xuất hàng hoá là:

A. là kiểu tổ chức chính trị mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán

B. Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi, mua bán

C. là kiểu tổ chức sản xuất - tiêu dùng mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua
bán

D. Là kiểu tổ chức xã hội mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán

Câu 2. Giá trị thặng dư tuyệt đối thu được là do:

A. Kéo dài thời gian lao động thặng dư, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi

B. Kéo dài thời gian lao động tất yếu, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi

C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động thặng dư không đổi

D. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi

Câu 3. Giá cả hàng hoá là:

A. Lượng hao phí lao động của người sản xuất

B. Chi phí tư liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm

C. Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị

D. Nội dung, cơ sở của sự trao đổi

Câu 4. Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì?

A. Thiết lập giá bán hàng hoá trên thị trường

B. Kết nối người mua và người bán trên thị trường

C. Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách

D. Sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu của xã hội

Câu 5. Cách mạng công nghiệp là sự thay đổi về chất của:

A. Tư liệu sản xuất

B. Tư liệu lao động

C. Đối tượng lao động

D. Công cụ lao động

Câu 6. Giá trị thặng dư là:

A. Giá trị cũ được tạo nên từ giá trị tư liệu sản xuất, là kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà tư bản

B. Giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 9


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

C. Một phần của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm đoạt

D. Một phần giá trị cũ, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm
đoạt

Câu 7. Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt Nam) để sản
xuất linh kiện và lắp ráp thiết bị di động. Đây là hình thức xuất khẩu tư bản gì?

A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp

B. Xuất khẩu tư bản Nhà nước

C. Xuất khẩu tư bản cho vay

D. Xuất khẩu tư bản gián tiếp

Câu 8. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản giống nhau ở điểm nào?

A. Đều có nguồn gốc trực tiếp giống nhau

B. Đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt

C. Đều phản ánh mối quan hệ giữa các nhà tư bản

D. Đều làm tăng quy mô tư bản xã hội

Câu 9. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào
được cho là nắm vai trò chủ đạo?

A. Kinh tế tư bản nhà nước

B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế tập thể

D. Kinh tế tư nhân

Câu 10. Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hoá là:

A. Là phạm trù vĩnh viễn

B. Tất cả các phương án đều sai

C. Được thể hiện trong tiêu dùng

D. Chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hoá

Câu 11. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa Xã hội, đặt lợi ích của nhân dân lên
hàng đầu, hướng tới xã hội "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" phản ánh
đặc trưng gì của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?

A. Quan hệ quản lý, phân phối

B. Mục tiêu của nền kinh tế

C. Kiến trúc thượng tầng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 10


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

D. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất

Câu 12. "Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất" nghĩa là:

A. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản xuất

B. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu sức lao động

C. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu tiêu
dùng

D. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên môn, nghiệp vụ

Câu 13. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:

A. Thúc đẩy hội nhập quốc tế

B. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường

C. Phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội

D. Phát triển các thành phần kinh tế

Câu 14. Trong các nội dung sau, nội dung nào không đúng với đặc trưng kinh tế thị trường?

A. Là kinh tế hàng hoá mở, hội nhập và gồm nhiều loại thị trường khác nhau

B. Là kinh tế hàng hoá mà mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều chịu sự quyết định của Nhà nước

C. Là kinh tế hàng hoá gồm nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu

D. Là kinh tế hàng hoá phát triển tới trình độ cao, vận hành theo cơ chế thị trường

Câu 15. Đâu là điểm khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa (XHCN)
và Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa (TBCN)?

A. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, chỉ tồn tại thành phần kinh tế nhà nước

B. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước quyết định mọi quan hệ sản xuất và trao
đổi trên thị trường

C. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh cầm quyền

D. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, phân phối thu nhập thông qua phúc lợi xã hội là
chủ đạo

Câu 16. Mạng thông tin toàn cầu Internet là thành tựu của:

A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba

B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai

C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất

D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư

Câu 17. Tăng năng suất lao động và Tăng cường độ lao động đều làm tăng:

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 11


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

A. Số lượng sản phẩm sản xuất ra

B. Thời gian lao động để tạo ra mỗi sản phẩm

C. Hao phí lao động để tạo ra mỗi sản phẩm

D. Giá trị tổng sản phẩm của doanh nghiệp

Câu 18. ĐỀ BÀI TẬP ÁP DỤNG CHO 9 CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY

Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản 8/1, và
có trình độ bóc lột 200%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ chuỗi sản xuất hàng tiêu
dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20%, nên nhà tư bản đã giảm lương
công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian lao động 8h/ngày của công nhân,
và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau tổng chi phí sản xuất là 5.280.000$.

LƯU Ý: CHỈ ĐIỀN SỐ, KHÔNG ĐIỀN KÝ TỰ NGĂN CÁCH (CHẤM, PHẨY, DẤU CÁCH) GIỮA CÁC SỐ,
KHÔNG ĐIỀN ĐƠN VỊ TÍNH

Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động ban đầu là bao nhiêu USD?

Đáp án: 600000

Câu 19. Hỏi khối lượng giá trị thặng dư ban đầu nhà tư bản thu được là bao nhiêu USD?

Đáp án: 1200000

Câu 20. Hỏi chi phí tư liệu sản xuất ban đầu là bao nhiêu USD?

Đáp án: 4800000

Câu 21. Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động về sau là bao
nhiêu USD?

Đáp án: 480000

Câu 22. Hỏi Khối lượng Giá trị mới về sau là bao nhiêu USD?

Đáp án: 1800000

Câu 23. Hỏi tỷ suất lợi nhuận về sau là bao nhiêu phần trăm?

Đáp án: 25

Câu 24. Trình độ bóc lột của Nhà tư bản thay đổi như thế nào?

A. Tăng từ 200% lên 275%

B. Tăng từ 200% lên 300%

C. Tăng từ 200% lên 375%

D. Tăng từ 200% lên 350%

Câu 25. Quy mô bóc lột của Nhà tư bản về sau tăng thêm bao nhiêu USD?

Đáp án: 120000

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 12


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 26. Sự thay đổi tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư, tỷ suất lợi nhuận là
do:

A. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và thực hiện tích lũy tư
bản

B. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

C. Do nhà tư bản thực hiện tích lũy tư bản nên làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

D. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

Câu 27. Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?

A. Trust và Cartel

B. Cartel và Syndicate

C. Tất cả phương án đều sai

D. Sydicate và Trust

Câu 28. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số vòng
quay trung bình của tiền?

A. Nhỏ hơn

B. Tỷ lệ thuận

C. Lớn hơn

D. Tỷ lệ nghịch

Câu 29. Rà soát, bổ sung khung pháp lý tăng cường xúc tiến thương mại và đầu tư quốc tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:

A. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

B. Tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển bền vững

C. Thúc đẩy hội nhập quốc tế

D. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường

Câu 30. Quá trình Công nghiệp hoá trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại đòi hỏi
Việt Nam cần "chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả",
cụ thể là:

A. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)

B. Tăng giá trị của ngành dịch vụ, giảm giá trị của ngành công nghiệp, nông nghiệp trong GDP
(nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)

C. Tăng giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm giá trị của ngành nông nghiệp trong GDP
(nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 13


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

D. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỷ trọng của ngành dịch vụ trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)

Câu 31. Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và Conglomerate đó
là:

A. Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate không nhất
thiết phải liên hệ với nhau về mặt kỹ thuật

B. Concern chi phối thị trường toàn cầu còn Conglomerate chi phối thị trường trong phạm vi một
quốc gia

C. Concern là tổ chức độc quyền thao túng nhiều ngành hàng còn Conglomerate là tổ chức độc
quyền thao túng một ngành hàng

D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 32. Nhân tố nào ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế?

A. Tất cả các phương án đều đúng

B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

C. Hội nhập kinh tế quốc tế

D. Chính sách phân phối thu nhập của Nhà nước

Câu 33. Nội dung nào không phản ánh vai trò của Nhà nước trong việc điều hoà các quan hệ
lợi ích kinh tế ở Việt Nam?

A. Ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp

B. Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền

C. Giải quyết xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế

D. Phân phối lại thu nhập giữa các chủ thể kinh tế

Câu 34. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, có những hình thức phân
phối thu nhập cơ bản nào?

A. Phân phối theo lao động

B. Phân phối theo phúc lợi

C. Phân phối theo vốn góp

D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 35. Lựa chọn nào dưới đây không phải là hàng hoá?

A. Vaccine Covid-19 được nhập khẩu

B. Khẩu trang y tế bán ở hiệu thuốc

C. Rau quả được nông dân tặng cho khu cách ly

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 14


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

D. Su hào giải cứu được bày bán

Câu 36. Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng:

A. Chức năng phương tiện cất trữ

B. Tất cả các chức năng của tiền

C. Chức năng phương tiện thanh toán

D. Chức năng phương tiện lưu thông

Câu 37. Theo quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá trong
sản xuất khi:

A. Cung bằng Cầu

B. Cầu giảm, Cung tăng

C. Cung nhỏ hơn Cầu

D. Cung lớn hơn Cầu

Câu 38. Lợi ích kinh tế nào được các chủ doanh nghiệp quan tâm chủ yếu:

A. Địa vị xã hội

B. Lợi nhuận

C. Mối quan hệ làm ăn

D. Tiền lương

Câu 39. Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế,
phân phối lại thu nhập?

A. Chính sách phát triển khoa học công nghệ

B. Chính sách bảo vệ tài nguyên

C. Chính sách thuế

D. Chính sách giải quyết việc làm

Câu 40. Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh các
mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:

A. Thể chế xã hội

B. Thể chế văn hóa

C. Thể chế chính trị

D. Thể chế kinh tế

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 15


HƯỚNG DẪN GIẢI
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CÔNG THỨC:

1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v + m
2. Khối lượng giá trị mới (toàn bộ SP của DN): V + M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M
5. Chi phí sản xuất của 1 DN: C + V
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’

7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: hoặc

8. Khối lượng Giá trị thặng dư: M m’ x V =>

9. Tỷ suất lợi nhuận: P’

10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/V

Trong đó:

o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP

o C: Tổng chi phí TLSX, V: Tổng chi phí nhân công, M: Khối lượng GTTD thu được

o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư

Lưu ý:

o Không được nhầm lẫn giữa Chi phí sản xuất (C + V) và Chi phí tư liệu sản xuất (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng Giá trị mới (V+M) và Khối lượng GTTD (M)
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người)
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng.

PRACTICE MAKES PERFECT ^‿^

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
I. Dạng bài tập về ản xuất gi trị thặng dư tu ệt đối

ài 1
Công nh n làm thu tạo n n khối lượng gi trị mới là 1 . D m i ngà , tỷ suất gi trị
thặng dư . au đó, nhà tư bản k o dài thời gian làm việc t h ngà l n thành
h ngà , mà không trả th m lương.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngà
b V sao có s tha đổi như vậ

Bài giải bài 1:


ướ + M ướ 1 . D . D
ướ
an đầu, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ . D
ướ

ướ + t ướ h h
ướ
Lại có: { ướ => {
m’ ướ ướ h
ướ

Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả th m lương cho công
+ t h h
nhân. Suy ra: { => { => m’ = 350 %
ướ t h

Do tiền lương của công nh n không đổi, số lượng công nh n không đổi nên ta có:
= ướ = 3.000 USD
Ta được: = m’ x = 350% x 3.000 = 10.500 USD

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 350%
Khối lượng GTTD M t ng t 9.000 USD lên 10.500 USD
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách kéo
dài thời gian làm việc t 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả th m lương cho công
nhân.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
ài
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột , thu công nh n làm việc , h ngà . au
đó, nhà tư bản k o dài thời gian làm việc l n thành , h ngà mà không trả th m lương.
Kết quả, thu được khối lượng gi trị mới là . D.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngà
b V sao có s tha đổi như vậ

Bài giải bài 2:


ướ + t ướ , h , h
ướ
an đầu, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ h
ướ

Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả th m lương cho công
+ t , h , h
nhân. Suy ra: { => { => m’ = 240%
ướ t h ,

+ M . D . D
Mặt khác, ta có: { => {
m’ 1 . D

Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
ướ = = 100.000 USD
Ta được: ướ = m’ ướ x ướ = 200% x 100.000 = 200.000 USD

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 200% lên 240%
Khối lượng GTTD M t ng t 200.000 USD lên 240.000 USD
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách kéo
dài thời gian làm việc t 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả th m lương cho
công nhân.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
II. Dạng bài tập về ản xuất gi trị thặng dư tương đối
ài
N m trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 1, và có tr nh độ bóc lột 200%.
N m sau, do mặt bằng gi trị hàng ti u d ng tr n thị trường giảm đi , n n nhà tư bản
đ giảm lương công nh n. Tu nhi n, thu nhập th c tế và n ng suất lao động của công
nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không tha đổi.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s tha đổi như vậy ?

Bài giải bài 3:


ướ + ướ . . D ướ 1. . D
an đầu, ta có: { => {
ướ ướ 1 ướ . D
ướ = m’ ướ x ướ = 200% x 400.000 = 800.000 USD
ướ .
=> ướ = = = 40%
ướ ướ . .

Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Lại có, số lượng công nh n không đổi N LĐ, TGLĐ và QM L không đổi. Suy ra: Tổng
chi phí nhân công về sau giảm đi .
=> = x ướ = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi n n chi phí TL X không đổi
=> = ướ = 1.600.000 USD
Do N LĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QM L không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: + + = ướ + ướ + ướ
1.600.000 + 320.000 + 1. . + . + .
 . D
.
Ta được: => m’ = 275 %
.
.
 = ,
. . .

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 200% lên 275%
Khối lượng GTTD M t ng t 800.000 USD lên 880.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 40% lên 45,8%
b/ tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để nâng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
ài

N m đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 300% và thời gian công nh n làm việc m i ngà
là h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 1.
N m sau, do mặt bằng gi trị hàng ti u d ng tr n thị trường giảm đi , n n nhà tư bản
đ giảm lương công nh n. Tuy nhiên, thu nhập th c tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không tha đổi. Kết quả n m sau, nhà tư bản
thu được khối lượng GTTD là triệu D.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s tha đổi như vậy ?

Bài giải bài 4:

CÁCH 1: GIẢI THEO ẨN ướ

ướ
an đầu, ta có: m’ ướ => ướ ướ
ướ
/ ướ = 9/1
ướ => ướ = ướ
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Lại có, số lượng công nh n không đổi do N LĐ, TGLĐ và QM L không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi . => = x ướ = , ướ
Mặt kh c, QM L không đổi n n chi phí TL X không đổi => = ướ = ướ
Do N LĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QM L không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
+ + = ướ + ướ + ướ
Hay: ướ + , ướ + . . = ướ + ướ + ướ
 , ướ . . D
 ướ . . USD
Ta được: = ướ = ướ x . . . .
= , ướ = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
ướ ướ = 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD
T đó, su ra:
ướ . .
ướ = = = 30%
ướ ướ . . . .
. .
m’ = 400%
. .
. .
= ,
. . . .
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 400%
Khối lượng GTTD M t ng t 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 30% lên 32,7%
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để n ng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
ài
CÁCH 2: GIẢI THEO ẨN ướ , không giải cụ thể ướ à ướ nhằm tránh tình trạng tính
toán ra số lẻ, dẫn đến sai số hàng loạt.

ướ
an đầu, ta có: m’ ướ ướ ướ
ướ

Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Hay, ta có: = ướ = , ướ
Lại có, thời gian lao động không đổi nên + t ướ + t ướ
Hay: , ướ + t ướ + ướ
t , ướ
,
 m’ ướ
= 400%
, ướ
. .
 = = 2.000.000 USD
Do N LĐ, TGLĐ, QM L không đổi nên số lượng công nh n không đổi. Trong khi đó, lương
của m i công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi .
 = x ướ
. .
 ướ = 2.500.000 USD
Ta được: ướ m’ ướ x ướ 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
ướ / ướ = 9/1 => ướ = ướ
=> ướ x . . 22.500.000 USD
V QM L không đổi n n chi phí TL X không đổi. Suy ra: = ướ = 22.500.000 USD
ướ . .
Ta được: ướ = = = 30%
ướ ướ . . . .
. .
 = ,
. . . .

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 400%
Khối lượng GTTD M t ng t 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 30% lên 32,7%
b tha đổi đó là do NT p dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để n ng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Bài 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo m đ ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản
9/1, và có tr nh độ bóc lột 188%. Về sau, n ng suất lao động xã hội trong toàn bộ chu i sản
xuất hàng ti u d ng t ng l n, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10%, nên nhà
tư bản đ giảm lương công nh n tương ứng. Tuy nhiên, n ng suất lao động, thời gian lao
động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không tha đổi. Kết quả, về sau
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận?
, đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậ , đ

Bài giải bài 5:


ướ
an đầu, ta có: m’ ướ 1 => ướ 1, ướ
ướ
/ ướ = 9/1
ướ => ướ = ướ
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nh n tương
ứng. Lại có, N LĐ, TGLĐ và QM L không đổi nên số lượng công nh n không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 1 hay = x ướ = , ướ
Mặt kh c, QM L không đổi nên chi phí TLSX không đổi => = ướ = ướ
 ướ , ướ = 10/1
+ . . D . . D
Ta được: { => {
1 1 . D
.
 ướ = = = 400.000 USD
, ,
 ướ = = . . D
 ướ 1, ướ 1, x . . D
.
 ướ = ướ
= = 18,8%
ướ ướ . . .
Do N LĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QM L không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
 + + = ướ + ướ + ướ
 3.600.000 + 360.000 + = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
 . D
.
 m’ = 220%
.
.
 =
. .

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 188% lên 220%
Khối lượng GTTD M t ng t 752.000 USD lên 792.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 18,8% lên 20%
b tha đổi đó là do NTB áp dụng phương ph p sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành t u KHCN để nâng cao N LĐ x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m i sản phẩm.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
III. Dạng bài tập về Tích lũ tư bản và tình trạng thất nghiệp
Bài 6:
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, m i công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. au đó, gi trị thặng dư được d ng để tích lũ
tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và x c định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m i công nhân bằng nhau và không
tha đổi ? (2, đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậ , đ

Bài giải bài 6:


ướ + M ướ x . D
an đầu, ta có: { ướ
m’ ướ
ướ
ướ . D
=> {
ướ 1 . D
Ta lại có: ướ / ướ = 5/1 => ướ = 750.000 USD
ướ .
=> ướ = = = 30%
ướ ướ . .
Về sau, 80% Giá trị thặng dư được d ng để tích lũ tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản
t ng l n thành 1 . Suy ra:
+ ướ + ướ + ướ
{
1
+ . +1 . + x . 1.1 . D
Hay {
1
1. . D
=> {
1 . D
ướ .
Mặt khác, ta có: = ướ hay = = =
ướ ướ . .
. .
=> = = 380.000 USD
.
=> m’ 1 ,
.
.
Ta thấ : . Trong khi đó, lương của m i công nhân bằng nhau và
ướ .

không tha đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là
20%.

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 200% lên 316,7%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 300.000 USD lên 380.000 USD
Tỷ lệ công nh n bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20%
b tha đổi đó là do nhà tư bản tích lũ tư bản bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 5/1
lên thành 17/2.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Bài 7:

an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được d ng để tích
lũ tư bản, đầu tư thiết bị mới vào n m sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 11/1
lên 14/1. Kết quả về sau, nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 810.000 USD và tỷ suất
lợi nhuận t ng 1, lần so với trước.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và x c định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m i công nhân bằng nhau và không
tha đổi , đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậy ? (0, đ
Bài giải 7:
ướ
an đầu, ta có: m’ ướ 1 => ướ 1, ướ
ướ

ướ / ướ = 11/1 => ướ = 11 ướ
ướ , ướ
=> ướ = = = 12,5%
ướ ướ ướ ướ

Lại có: = 1,2 ướ = 1,2 x 12,5% = 15%


.
Hay = 15% => + = = 5.400.000 USD
Mặt khác: 1 1
+ . . D . . D
Suy ra: { => {
1 1 . D
.
=> m’ = 225%
.

Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được d ng để tích lũ tư bản nên:


+ = ướ + ướ +1 ướ
Hay 5.400.000 = 11 ướ + ướ + 1, ướ
=>13,5 ướ . . D => ướ . D
Ta được: ướ = 1, ướ = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD
.
Ta thấ : . Trong khi đó, lương của m i công nhân bằng nhau và
ướ .

không tha đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là
10%.
Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 150% lên 225%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 600.000 USD lên 810.000 USD
Tỷ lệ công nh n bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10%
b/ tha đổi đó là do nhà tư bản tích lũ tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 11/1
lên thành 14/1.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Bài 8
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy toàn bộ giá trị thặng dư của n m đầu để đầu tư thiết bị mới và sa thải,
cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và tỷ suất
lợi nhuận đạt 21%.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
, đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậ , đ

Bài giải 8:
ướ + M ướ 1. . D . D
ướ
an đầu, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ . D
ướ

Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.


=> ướ = 90% x 300.000 = 270.000 USD
Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.
 x . . . D
Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được d ng để tích lũ tư bản nên:
+ = ướ + ướ + ướ
Hay 4.230.000 + 270.000 = ướ + . + .
 ướ 3.450.000 USD
 ướ / ướ = 3.450.000/300.000 = 23/2
.
 ướ = ướ
= = 20%
ướ ướ . . .

Theo bài, ta có: = 1


 1 x( + 1 x . . + . . D
.
 m’ = 350%
.

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 250% lên 350%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 750.000 USD lên 945.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 20% lên 21%
b/ tha đổi đó là do nhà tư bản tích lũ tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 23/2
lên thành 47/3.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
IV. Dạng bài tập kết hợp Tích lũ tư bản & PPSX GTTD tuyệt đối
Bài 9
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột , đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới . D. au đó, nhà tư bản
lấy một phần giá trị thặng dư tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản xuất, đồng thời kéo
dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả th m lương. Bằng c ch đó, về
sau quy mô sản lượng t ng th m , trong khi n ng suất lao động không đổi.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũ tư bản , đ
b/ Vì sao có s tha đổi như vậ , đ

Bài giải bài 9:


ướ + M ướ . D . D
ướ
an đầu, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ . D
ướ

Ta lại có: ướ / ướ = 7/1


=> ướ =7 ướ 7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
.
 ướ = ướ
= = 37,5 %
ướ ướ . . .

Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản xuất
=> = 130% ướ = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD

ướ + t ướ h h
ướ
Theo bài, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ h
ướ

Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
+ t 1 x 1 , h , h
th m lương. { => {
t h
,
 m’ = 420% (1)

Theo đề bài, N LĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, qu
mô sản lượng t ng th m . u ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau t ng .
Hay + + =1 ướ + ướ + ướ )
 1.820.000 + + = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
 + = 1.040.000 USD (2)

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
+ M 1. . D . D
T (1) và (2), ta có: { => {
m’ . D
.
 = 1,
. . .

 / = 1.820.000 / . = 91/10

Do NTB lấy một phần GTTD tích lũ , để đầu tư th m TLSX nên Giá trị thặng dư được
d ng để tích lũ là: Mtích lũ = 30% x ướ x 1. . . D.
í ũ .
Vậy, tỷ lệ tích lũ là: = = 70%
ướ .

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 300% lên 420%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 600.000 USD lên 840.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 37,5% lên 41,6%
Tỷ lệ tích lũ tư bản là 70%
b/ Có s tha đổi đó là do nhà tư bản th c hiện đồng thời cả tích lũ tư bản và PPSX giá trị
thặng dư tu ệt đối. Cụ thể:
- Tích lũ tư bản: NTB chuyển hóa GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà
không trả th m lương.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Bài 10
an đầu, nhà tư bản có tr nh độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công
nhân làm việc h ngà . au đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũ , để đầu tư
thêm tư liệu sản xuất, đồng thời kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân
mà không trả th m lương. Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng t ng th m , tổng
chi phí sản xuất 1.180.000 USD, trong khi n ng suất lao động không đổi.
a H x c định s tha đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũ tư bản , đ
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy , đ

Bài giải bài 10:


ướ
an đầu, ta có: m’ ướ => ướ ướ
ướ

ướ / ướ = 9/1 => ướ = ướ

au đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản
xuất, nên ta có: = 120% ướ = 120% x ướ = 1 , ướ

ướ + t ướ h , h
ướ
Theo bài, ta có: { ướ => {
m’ ướ ướ 1, h
ướ

Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
+ t 1 x , h h
lương. { => {
t 1, h
 m’ = 500% => ướ
=5 (1)
, ướ

Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
 + = 1.180.000 USD
 1 , ướ + = 1.180.000 USD => = 1.180.000 - 1 , ướ (2)

Theo đề bài, N LĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, qu
mô sản lượng t ng th m . u ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau t ng .
Hay + + =1 ướ + ướ + ướ )
 1.180.000 + = 120% (9 ướ + ướ + ướ )
= 16,8 ướ - 1.180.000 (3)
T (1), (2), (3), ta có: =5
H ay: 16,8 ướ - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 1 , ướ ) => ướ = 100.000 USD
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Ta được: ướ ướ x1 . = 400.000 USD
ướ = ướ = 9 x 100.000 = 900.000 USD
ướ .
ướ = = = 40 %
ướ ướ . .

=1 , ướ = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD


= 1.180.000 - = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
=5 = 5 x 100.000 = 500.000 USD
.
= ,
. .

/ = 1.080.000/1 . = 54/5

Do NTB lấy một phần GTTD tích lũ , để đầu tư th m tư liệu sản xuất nên GTTD được
d ng để tích lũ là: Mtích lũ = 20% x ướ x . 1 . D.
í ũ .
Vậy, tỷ lệ tích lũ là: = = 45%
ướ .

Kết luận bài 10:


a/ Tỷ suất GTTD m’ t ng t 400% lên 500%
Khối lượng GTTD (M) t ng t 400.000 USD lên 500.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận P’ t ng t 40% lên 42,4%
Tỷ lệ tích lũ tư bản là 45%
b/ Có s tha đổi đó là do nhà tư bản th c hiện đồng thời cả tích lũ tư bản và PPSX giá trị
thặng dư tu ệt đối. Cụ thể:
- Tích lũ tư bản: NTB chuyển hóa GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản t ng t 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả th m lương cho công nh n.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
1.Vai trò của lợi ích kinh tế là:
A.Là cơ sở quan trọng cũng như động lực để thực hiện lợi ích ,chính trị ,văn hoá ,xã
hội
B.Là yếu tố tạo nên động lực quan trọng mục tiêu cho các hoạt động kinh tế xã hội.
C.Là mục tiêu phương pháp và cơ sở thực hiện của các hoạt động kinh tế và xã hội.
D.Là mục tiêu động lực trực tiếp cở sở để thực hiện các hoạt động kinh tế và xã hội.
2. Trong các chức năng của tiền chức năng nào tiền không nhất thiết phải đủ giá
trị ?
A.Chức năng phương tiện cất trữ.
B.Chức năng thước đo giá trị dài hạn.
C.Chức năng phương tiện lưu thông.
D.Tất cả các chức năng của tiền.
3.Đi từ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cho đến công nghiệp nặng là lĩnh lực
đột phá của mô hình công nghiệp của cả nước.
A.Mô hình các nước công nghiệp mới.
B.Mô hình Liên Xô cũ.
C.Mô hình các nước TBCN .
D. Mô hình các nước TBCN kinh điển.
4.Phương thức chủ yếu để thực hiện quan hệ lợi ích kinh tế đó là :
A.Phương thức cạnh tranh ,phương thức hợp tác thống nhất phương thức trọng tài.
B.Phương thức cạnh tranh, phương thức hợp tác,thống nhất,phương thức áp đặt.
C.Phương thức trọng tài,phương thức hợp tác thống nhất,phương thức canh tranh.
D.Phương thức trọng tài,phương thức hợp tác,thống nhất,Phương thức áp đặt.
6,Internet là thành tưu từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy.
A.Thứ 4
B.Thứ 3
C.Thứ 2
D.Thứ 1
7.Nhận định nào sau đây sai khi tiền thực hiện chức năng tiền tệ thế giới?
A.Tiền khi thanh toán quốc tế có thể là đồng tiền của bất kì quốc gia nào.
B.Tiền khi thanh toán quốc tế từ tk 19 về trước là tiền vàng.
C.Tiền khi thanh toán quốc tế phải là đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh
toán quốc tế.
D.Tiền khi thanh toán quốc tế ngày nay được quy đổi thông qua hệ thống tỷ giá hối
đoái.
8. Tích luỹ tư bản và tập chung tư bản giống nhau ở điểm nào
A.Đều phản ánh mối quan hệ giữa các nhà tư bản.
B.Đều làm tăng quy mô tư bản xã hội
C.Đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt
D.Đều có nguồn gốc trực tiếp giống nhau
9.Hoạt động nào không phải là xuất khẩu tư bản trực tiếp.
A.Mua lại các công ty đang hoạt động ở nước ngoài.
B.Thiết lập cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước ngoài
C.Mua cổ phiếu nước ngoài thông qua qua các định chế trung gian
D.Xây dựng chi nhánh của cty mẹ ở nước ngoài.
10.Thành phần kinh tế nào nắm vai trò chủ đạo trong nên kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
A.Kinh tế nhà nước.
B.Kinh tế tư nhân.
C.Kinh tế hỗn hợp.
D.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
11.Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi khi
A.Tăng số lượng hàng hoá.
B.Tăng năng suất lao động.
C.Tăng cường độ lao động.
D.Tất cả các phương án.
12.Điểm khác biệt cơ bản trong mục đích của kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa với nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa đó là
a..nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
b.nâng cao lợi ích của nhân dân lên trên hết.
c.nâng cao sự phát triển của khoa học và công nghệ.
d.nâng cao sự phát triển của lực lượng sản xuất.
14.lựa chọn nào sau đây không phải là hàng hoá
a,rau quả được người dân tặng cho khu cách ly
b.vacsin covid 19 nhập khẩu
c.thanh long giải cứu được bày bán
d.khẩu trang y tế bán ở hiệu thuốc
15.theo lý luận của chủ nghĩa mác lê nin yếu tố nào là quan trọng nhất dẫn đến
tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ở vn.(phân vân)
a.để phát triển llsx cần có tiến bộ về chất của tư liệu lao động
b.mục tiêu xây dựng cnxh trình độ rất cao mà nền tăng lại thấp
c.cnh trong sự bùng nổ cm công nghiệp hiện đại lần thứ ba thứ tư
d.sự bùng nổ cách mạng công nghiệp đòi hỏi các quốc gia thích ứng
16. nhân tố nào không ảnh hưởng tới giá trị hàng hoá.
a.mức độ phức tạp của lao động
b.lao động cụ thể
c.cường độ lao động
d.năng suất lao động
17.thực chất lợi ích kinh tế là phản ánh
a.các quan hệ kt của xh trong một giai đoạn lịch sử nhất định
b.các quan hệ kt của xh giữa các giai đoạn lịch sử xh
c.các quan hệ ct xh trong một giai đoạn ls nhất định
d.các quan hệ ct xh giữa các giai đoạn lịch sử
18.ngoài phân công lao động xã hội sự ra đời của sản xuất hàng hoá còn dựa trên
điều kiện nào
a.chủ nghĩa tb ra đời
b.cách mạng khoa học kĩ thuật
c.sư phát triển của kt thị trường
d.sự độc lập sở hữu tư liệu sản xuất
19.trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hình thức phân phối
thu nhập nào được coi là chủ đạo?
a.phân phối theo phúc lợi
b.theo vốn gộp
c.theo tư bản
d.theo lao động.
20.phương thức sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá
trị thặng dự tương đối có điểm nào giống nhau
a.điều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dự
b.làm tăng năng suất lao động xã hội
c.tăng giá trị sức lao động của công nhân
d.tăng năng suất lao động cá biệt
21.đặc trưng trong mô hình hóa của nhật bản hàn quốc và các nước công nghiệp
mới
a.hướng về xuất khẩu và thay thế nhập khẩu
b.kế hoạch hóa tập chung
c.bóc lột người lao động trong nước
d.chiếm đoạt thuộc địa
22.kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a.là nền kinh tế đầy đủ và mang đặc trưng là định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
lý nhà nước do đảng lãnh đạo với mục tiêu” nước mạnh,dân giàu,dân chủ,công bằng
văn minh”
b.là nền kt thị trường đầy đủ và mang đặc trưng là định hướng xhcn có sự quản lý nhà
nước do đảng lãnh đạo với mục tiêu:”dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn
minh”
c.như trên “dân giàu nước mạnh công bằng dân chủ văn minh”
d.như trên”dân giàu nước mạnh dân chủ văn minh”
23.Lợi ích kinh tế là gì ?
a.sự đáp ứng thỏa mãn các nhu cầu vật chất mà con người muốn đạt được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
b.sự đáp ứng thỏa mãn các nhu cầu mà con người muốn đạt được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế
c.sự đáp ứng thỏa mãn các nhu cầu mà con người muốn đạt được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế xã hội.
d.sự đáp ứng thỏa mãn các nhu cầu về tinh thần mà con người muốn đạt được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế
24.trong các chức năng của tiền chức năng nào không nhất thiết gắn liền với vàng
,bạc
a.tất cả các chức năng của tiền
b.chức năng phương tiện lưu thông
c.phương tiện cất trữ
d.thước đo giá trị trong dài hạn
25.tiền được dùng để trả nợ khi đó tiền thực hiện chức năng gì
a.chức năng phương tiện lưu thông
b.thước đo giá trị
c.phương tiện thanh toán
d.chức năng tiền tệ thế giới
27.sự khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Trust và Syndicate đó là
a.Syndicate là tổ chức độc quyền tri phối thị trường một quốc gia ,còn trust là tổ chức
độc quyền chi phối thị trường toàn cầu
b.các thành viên của syndicate độc lập về sản xuất còn các thành viên của trust đều
thống nhất về mua các yếu tố đầu vào sản xuất và tiêu thụ đầu ra
c.các thành viên của syndicate thống nhất về mua các yếu tố đầu vào và sản xuất các
thành viên của trust thống nhất cả về tiêu thụ hàng hóa
d.syndcate là tổ chức độc quyền thao túng một ngành hàng còn trust là tổ chức độc
quyền thao túng nhiều ngành hàng
28.trong nền kinh tế thị trường ở việt nam nhà nước có chức năng gì
a.tạo lập khuôn khổ pháp lý cho các hoạt động kinh tế phát triển
b.tất cả các phương án đều đúng
c.hạn chế khắc phục những khuyết tật của cơ chế thị trường
d.điều tiết các hoạt động kt đảm bảo tăng trưởng ổn định hiệu quả
30.nhiệm vụ then chốt để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở việt nam là
a.hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
b.hoàn thiện pháp luật về quản lý khai thác sử dụng tài nguyên
c.hoàn thiện nâng cao vai trò của lãnh đạo của đảng
d.hoàn thiện thể chế kết hợp pháp triển kinh tế với quốc phòng an ninh
31.Đề bài tính toán như trên hỏi sự thay đổi giá trị thặng dư và sa thải công nhân
là do
a. do nhà tư bản thực hiện tích lũy tư bản nên làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
b. do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
c..do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và thực hiện
tích lũy tư bản
d.do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dự tuyệt đối
32.đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại theo quan
điểm của đảng ta xác định là gì
a.thay đổi về chất của tư liệu lao động
b.khoa học kĩ thuật góp phần quan trọng trong sản xuất
c.siêu kết nối và siêu cơ sở dữ liệu
d.khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
 Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp
Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng được rút ngắn

35.các tập đoàn tư bản liên minh tạo thành tổ chức độc quyền thao túng trên thị
trường để thâu tóm thị trường đó là quan hệ kinh tế gì (phân vân)
a.lợi ích xã hội
b.lợi ích cá nhân
c.tất cả
d.lợi ích nhóm
37.xuất khẩu hàng hóa là:
a.đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở nước ngoài
b, đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD ở trong nước và thực hiện GTTD ở
nước ngoài
c. đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở nước ngoài
d. đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD ở trong nước và thực hiện GTTD ở
nước ngoài
 Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD ở trong
nước và thực hiện GTTD ở nước ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài để thu về
GTTD)
39.giá trị thặng dư tuyệt đối là kết quả của việc:
a.nhà tư bản kéo dài thời gian lao động tất yếu và kéo dài thời gian lao động thặng dư
mà không phải trả thêm lương cho người lao động
b.nhà tư bản giữ nguyên thời gian lao động tất yếu và kéo dài thời gian lao động thặng
dư và ngườ lao động được trả thêm lương
c.nhà tư bản kéo dài thời gian lao động tất yếu và giữ nguyên thời gian lao động thặng
dư mà không trả thêm lương
d.nhà tư bản giữ nguyên thời gian lao động tát yếu và kéo dài thời gian lao động thặng
dư mà không trả thêm lương
40.trong các nhận định sau nhân định nào không thuộc đặc trưng về quan hệ sở
hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở việt nam
a.thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
b.thành phần kinh tế tập thể giữ vai trò chủ đạo
c.kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
d.nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế
 Về quan hệ sở hữu: Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
1.điểm giống nhau giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa
a.đều đầu tư tư bản hoạt động ở nước ngoài
b.đều sản xuất giá trị thặng dư ở nước ngoài
c.tất cả các phương án đều sai
d.đều thực hiện giá trị thặng dư ở nước ngoài
Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài.
Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD ở
trong nước và thực hiện GTTD ở nước ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài để
thu về GTTD)
2.cơ sở hình thành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại việt
nam là do
a.xuất pháp từ những ưu điểm có tính chất ưu việt của nền kinh tế thị trường trong thúc
đẩy phát triển vn theo định hướng xã hội chủ nghĩa
b.xuất pháp từ các nhận thức lý luận của chủ nghĩa mác lê ninh cũng như các yêu cầu
của thực tiễn và những đặc thù của lịch sử việt nam
c.xuất phát từ nguyện vọng ý chí của toàn bộ dân tộc việt nam cũng như những đòi hỏi
của cơ sở thực tiễn đất nước trong giai đoạn hiện nay
d.xuất phát từ những lý luận của chủ nghĩa mác lê ninh và trên cơ sở nguyện vọng
chính đáng của quần chúng nhân dân
4.hai nhân viên sale cạnh tranh với nhau để bán được hàng nhiều hơn.đó là quan
hệ lợi ích kinh tế gì
a.quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người lao động và doanh nghiệp
b.quan hệ giữa lợi ích cá nhân với lợi ích xã hội
c.quan hệ giữa lợi ích cá nhân với lợi ích nhóm
d.quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao động với nhau
5.Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì
a.hiệu quả đầu tư kinh doanh của nhà tư bản
b.trình độ bóc lột của nhà tư bản
c.quy mô bóc lột của nhà tư bản
d.chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
9.các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
a.sự tiến bộ của quan hệ sản xuất,trình độ phát triển của LLSX .vị trí của các chủ thể
trong hệ thống QHSX ,các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
b.trình độ phát triển của LLSX ,vị trí của các chủ thể trong hệ thống QHSX .chính
sách phân phối thu nhập ,các quan hệ hội nhập kt quốc tế
c.sự tiến bộ của QHSX ,vị trí của cá chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất ,chính
sách phân phối thu nhập,các quan hệ hội nhập kt quốc tế
d.sự tiến bộ của quan hệ sản xuất ,trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,vị trí của
các chủ thể trong hệ thống QHSX ,chính sách phân phối thu nhập
 Trình độ của LLSX; Quan hệ hội nhập KTQT;Thể chế về phân phối lợi ích KT; Vị
trí của chủ thể
10.thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có mục đich cơ bản cốt
lõi
a.điều chỉnh thống nhất các mối quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ
thể kt
b.điều chỉnh chức năng hoạt động mục tiêu phương thức hoạt động các mối quan hệ
lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
c. xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội,một xh “dân giàu nước mạnh
dân chủ công bằng văn minh”
d.xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ hiện đại của chủ nghĩa xã hội ,một xh “dân
giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh”
Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: - Là hệ thống đường lối chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách và bộ
máy quản lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành
- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ
thể kinh tế
- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH, một
xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
11.chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở cuộc cách mạng lần thứ 4
a.nâng cao tỷ trong cn và dv.
b.nâng cao tỷ trọng của nghành nông nghiệp công nghiệp và dịch vụ,đặc biệt là sử
công nghệ cao có tác động to lớn tới nhiều mặt của kt xh
c.nâng cao tỷ trọng cn dv đặc biệt cncnc ,giảm tỷ trọng của nông nghiệp ,nhưng cả 3
lĩnh vực đều tăng giá trị
d.nâng cao giá trị của cn dv đặc biệt là cncnc ,giảm tỷ trọng nông nghiệp .nhưng cả 3
lĩnh vực đều tăng tỷ trọng
16.giá trị của hàng hóa được tạo ra từ:
a.phân phối
b.lao động
c. trao đổi
d.tiêu dùng
 Vậy lao động là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị hàng hóa
17. Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt
Nam) để sản xuất linh kiện và lắp ráp thiết bị di động. Đây là hình thức xuất
khẩu tư bản gì? *
a.xuất khẩu tư bản cho vay
b.xuất khẩu tư bản gián tiếp
c.trực tiếp
d.nhà nước
20.hai thuộc tính của hàng hóa là gì
a.giá trị trao đổi và giá trị
b.giá trị sử dụng và giá cả
c.giá trị sử dụng và giá trị
d.giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
23.trong các nội dung sau đây nội dụng nào là đặc trưng của nền sản xuất tự cung
tự cấp
a.sản phẩm là kết quả của lao động được trao đổi mua bán trên thị trường
b.sản phẩm được sx nhằm thỏa mãn nhau cầu tiêu dùng của người sản xuất
c.sản phẩm đc sx nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội
d. sản phẩm đc sx để trao đổi,mua bán trên thị trường
24. mục đích trực tiếp của nền sản xuất tbcb là
a.làm cho người lao động ngày càng lệ thuộc vào nhà tư bản
b. mở rộng phạm vi lãnh thổ của quan hệ sx tbcn
c.sx ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xh
d.tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tb
26.tính chất của lợi ích kinh tế đó là
a.tính ls,giai cấp,khách quan
b.tính xh,giai cấp,khách quan
c.tính lịch sử,xã hội,khách quan
d.tính ls,xh,giai cấp
27.sản xuất là lưu thông hàng hóa chịu sự điều tiết của quy luật cạnh tranh kinh
tế nào
a. quy luật cạnh tranh
b.quy luật giá trị
c.tất cả phương án
d.quy luật cung- cầu
31.”sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất” nghĩa là
a.làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên môn và
nghiệp vụ.
b. làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu TLSX
c. làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu tiêu
dùng
d. làm cho những người sx độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu sức lao
động
32.tự động hóa sản xuất bắt đầu phát triển mạnh từ thời kì nào
a.cách mạng cn lần thứ 4
b.thứ 3
c.thứ 2
d.thứ 1
36.hình thức tổ chức độc quyền nào có sự thống nhất về mặt tiêu thụ hàng hóa
a.tất cả
b.syndicate
c.cartel
d.trust
1. Giá trị thặng dư là
Một phần của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị
nhà tư bản chiếm đoạt
2? . Nội dung nào không phản ánh vai trò của Nhà nước trong việc điều hoà các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền
3. Trong các nội dung sau, nội dung nào không đúng với đặc trưng kinh tế thị
trường?
Là kinh tế hàng hoá mà mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều chịu sự điều tiết của
Nhà nước
4. Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì?
Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách
5. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, có những hình
thức phân phối thu nhập cơ bản nào?
Phân phối theo phúc lợi,lao động,góp vốn.
7. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể
chế về.
Phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội
8. Đâu là điểm khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa
(XHCN) và Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa (TBCN)?
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh
cầm quyền
9. Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hoá là:
Chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hoá
10. sản xuất hàng hoá là:
Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi, mua
bán
11. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số
vòng quay trung bình của tiền?
tỉ lệ nghịch
12. Nhân tố nào ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế? *
rình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Hội nhập kinh tế quốc tế; Chính sách phân
phối thu nhập của Nhà nước.
13. Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và
Conglomerate đó là
Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate
không nhất thiết phải liên hệ với nhau về mặt kỹ thuật
14. Cách mạng công nghiệp là sự thay đổi về chất của:
Tư liệu lao động
15. Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng
cất trữ
16. Giá cả hàng hoá là:
Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
17. Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa các quan hệ lợi ích kinh
tế, phân phối lại thu nhập
thu thuế
18. Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
Cartel và Syndicate
19. Rà soát, bổ sung khung pháp lý tăng cường xúc tiến thương mại và đầu tư
quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế
về: *
thúc đẩy hội nhập quốc tế
20, Theo quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá
trong sản xuất khi
 Cung<cầu
21. Mạng thông tin toàn cầu Internet là thành tựu của:
cách mạng công nghiệp lần 3
22. Tăng năng suất lao động và Tăng cường độ lao động đều làm tăng
số lượng sp
23. Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh
các mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:
thể chế kt
24. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa Xã hội, đặt lợi ích của nhân
dân lên hàng đầu, hướng tới xã hội "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh" phản ánh đặc trưng gì của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam?
Mục tiêu của nền kinh tế
25. Lợi ích kinh tế nào được các chủ doanh nghiệp quan tâm chủ yếu
lợi nhuận
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Soạn thảo: Hậu Vũ (Hậu Văn Vở)

PHẦN I – CÂU HỎI TRẢ LỜI ĐÚNG / SAI


1. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hoá. Đúng
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, quy định bản chất và là cơ sở của tất
cả các quy luật khác của sản xuất hàng hóa.
2. Lực lượng sản xuất phát triển và biến đổi nhanh hơn sự phát triển và biến dổi của quan hệ
sản xuất. Đúng
3. Lực lượng sản xuất quyết định sự biến đổi của quan hệ sản xuất Đúng
4. Giá trị thặng dư tuyệt đối thu được do tăng năng suất lao động. Sai
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian
lao động tất yếu, trong khi năng xuất lao động, giá trị sức lao động tất yếu không thay đổi.
5. Đối tượng lao động là tất cả những vật mà lao động của con người tác động vào. Sai
Đối tượng lao động chỉ về một bộ phận về giới tự nhiên mà lao động con người tác động vào nhằm
biến đổi nó theo mục đích của mình.
6. Tiên bộ xã hội tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế. Đúng
7. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất. Đúng
Tư bản bất biến chỉ một bộ phận tư bản dung để mua tư liệu sản xuất, giá trị được bảo toàn và chuyển
vào sản phẩm.
8. Ngân hàng Nhà nước làm nhiệm vụ kinh doanh tiền. Sai
9. Cầu là nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ, có khả năng thanh toán. Sai
Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định.
10. Cấu tạo giá trị là quan hệ tỷ lệ về giá trị mua TLSX với giá trị thuê sức lao động. Đúng
11. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước là sự kết hợp giữa nhà nước tư sản với tư bản độc
quyền. Đúng
12. Giá trị thặng dư là kết quả kinh doanh của nhà tư bản. Sai
T’=T+t (t>0)
Số tiền trội ra lớn hơn được gọi là giá trị thặng dư, số tiền ứng ra ban đầu với mục đích thu được giá
trị thặng dư trở thành tư bản. Tiền biến thành tư bản khi được dùng để mang lại gí trị thặng dư.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
C.Mác chỉ rõ giá trị thặng dư là lao động không công của công nhân cho nhà tư bản chỉ được tạo ra
trong quá trình sản xuất nhờ tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động.
13. Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận như nhau của các tư bản bằng nhau. Đúng
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của các tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác
nhau (kí hiệu là 𝑃̅ )
Page1

14. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân. Đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình quân.
15. Cạnh tranh dẫn tới tích tụ và tập trung sản xuất làm hình thành các tổ chức độc quyền.
Đúng
Tự do cạnh tranh sẽ dẫn tới tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến
một mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền.
16. Tiền giấy làm chức năng tiền thế giới. Sai
Chức năng tiền tệ thế giới: Khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia, tiền làm chức
năng tiền tệ thế giới. Lúc này tiền được dùng làm phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế giũa các
nước với nhau. Để thực hiện chức năng này tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoạc những đồng
tiền được công nhận là phương tiện thanh toàn quốc tế.
17. Hàng hoá sức lao động là nguồn gốc của giá trị thặng dư. Đúng
C.Mác viết:” Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại
trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra
một giá trị sử dụng nào đó”
Sức lao động trở thành hàng hóa
18. Phân phối theo lao động là nguyên tắc phân phối tiến bộ nhất lịch sử. Đúng
19. Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chi phối trong thời kỳ quá độ.
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn bộ các lĩnh vực của đời
sống xã hội nhằm thực hiện sự chuyển biến từ xã hội cũ sang xã hội mới- xã hội chủ nghĩa.
20. Phân công lao động xã hội là điều kiện của sản xuất hàng hoá. Đúng
Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có các điều kiện:
- Phân công lao động xã hội.
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
21. Conxoociom là liên kết dọc giữa các nhà tư bản ở những ngành có quan hệ về mặt kinh tế-
kỹ thuật. Đúng
Conxoociom là hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quy mô lớn hơn các hình thức độc quyền
như Cartel, Syndicate, Trust. Tham gia Conxoociom không chỉ có các nhà tư bản lớn mà còn có cả các
Syndicate, các Trust thuộc các ngành khác nhau nhưng liên quan về kinh tế, kỹ thuật. Với liên kết dọc
như vậy một Conxoocion có thể cóhàng trăm xí nghiệp liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc vào tài
chính vào một nhóm các nhà đầu tư bản kếch xù.
22. Mỗi phương thức sản xuất có một hệ thống các quy luật kinh tế riêng tác động. Đúng
Lực lượng sản xuất + quan hệ sản xuất = Phương thức sản xuất = Cách thức sản xuất vật chất.
Đối với sự vận động của lịch sử loài người, cũng như sự vận động của mỗi xã hội cụ thể, sự thay đổi về
phương thức sản xuất bao giờ cũng là sự thay đổi có tính chất cách mạng. Trong sự thay đổi đó các
quá trình về kinh tế, xã hội… được chuyển sang một chất mới.
23. Tiền lương của công nhân trong nhà máy là kết quả phân phối lần đầu. Đúng
Phân phối lần đầu của sản phẩm xã hội là quá trình phân phối chỉ diễn ra ở lĩnh vực sản xuất cho
những chủ thể tham gia vào quá trình tham gia và quá trình tạo ra của cải vật chất hay thực hiện các
Page2

dịch vụ.
- Chủ thể phân phối: doanh nghiệp, người lao động, nhà nước, ngân hàng…

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
- Kết quả phân phối: hình thành nên các thu nhập của chủ thể phân phối.
Phân phối lần đầu đem lại tiền công cho công nhân (sở hửu sức lao động), lợi nhuận cho tư bản (sở
hữu tư liệu sản xuất), địa tô cho địa chủ (sở hữu đất đai).
Trong khu vực sản xuất, kinh doanh, tiền lương là yếu tố đầu vào, phân phối lần đầu, chi phí tiền
lương được hạch toán vào giá thành hoạc phí lưu thông.
24. Tiền làm chức năng thước đo giá trị là dùng tiền để đo lường và biểu thị giá trị của hàng
hoá. Đúng
25. Chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền khác nhau về bản chất.
Sai
Độc quyền ra đời từ tự do cạnh tranh, loại bỏ sự thống trị của tự do cạnh tranh. Nhưng độc quyền
không thủ tiêu được cạnh tranh, ngược lại cạnh tranh càng trở lên gay gắt. Bản chất kinh tế của chủ
nghĩa tư bản độc quyền vẫn dựa trên cơ sở chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu, phương
tiện vận tải, thị trường vốn, nhân công. Vẫn giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản, song biểu hiện
bề ngoài của nó đã chuyển từ quy luật lợi nhuận thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao. Với sự thống
trị của độc quyền mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản càng them sâu sắc.
26. Sở hữu là hình thức xã hội của chiếm hữu. Đúng
Chiếm hữu là việc một chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoạc gián tiếp như chủ thể
có quyền đối với tài sản.
Chiếm hữu là hành vi thuộc quyền sở hữu. Tuy nhiên không phải ai cũng có quyền sở hữu tài sản thì
mới chiếm hữu tài sản đó. Chủ sở hữu tài sản có quyền giao cho người khác chiếm hữu. Hoạc người đó
tự chiếm hữu tài sản đó một cách bất hợp pháp, thậm chí là trộm, cướp.
27. Lợi nhuận bình quân là sự phân phối lại giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản. Đúng
28. Cổ đông là những người góp vốn để kinh doanh thu lợi nhuận. Đúng
29. Các quy luật kinh tế đều mang tính lịch sử. Đúng
30. Kinh tế tư nhân nhỏ dựa trên tư hữu nhỏ về TLSX và không có bóc lột. Sai
Bản chất của kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa là sự bóc lột giá trị thặng dư.
31. Sự độc lập tương đối về mặt kinh tế là điều kiện của sản xuất hàng hoá. Đúng
32. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản thay đổi đại lượng giá trị trong quá trình sản xuất. Sai
C.Mác: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trìu tượng của công nhân mà tăng lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất, được Mác gọi
là tư bản khả biến (kí hiệu v).
33. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan độc quyền phát hành tiền giấy. Đúng
34. Tín dụng ngân hàng: Là môi giới về tiền giữa người đi vay và người cho vay. Đúng
Cho vay còn gọi là tín dụng.
35. Cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong các ngành sản xuất khác nhau, hình thành giá tri thị
trường. Đúng
Gía trị thị trường của một tài sản là mức giá ước tính sẽ được mua bán trên thị trường vào thời điểm
thẩm định giá và được xác định giữa một bên là người mua sẵn sàng mua và một bên người bán sẵn
Page3

sàng bán; trong một giao dịch mua bán khách quan độc lập, trong điều kiện thương mại bình thường.
36. Hàng hoá sức lao động là yếu tố quyết định có quan hệ bóc lột. Đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
37. Tiền xuất hiện là do lực lượng sản xuất quy định. Sai
38. Kinh tế tự nhiên là kinh tế mà sản phẩm để tiêu dùng cho chính họ. Đúng
Trong các nền kinh tế tự nhiên, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, nông nghiệp là ngành sản xuất
cơ bản, công cụ và các kỹ thuật canh tác lạc hậu, dựa vào lao động chân tay là chủ yếu, chỉ có trong
một số trang trại của địa chủ hoạc phường hội mới có hợp tác lao động giản đơn. Trong nền kinh tế
dưới chế độ phong kiến, phân công lao động kém phát triển, cơ cấu ngành đơn điệu, mới chỉ có một số
ngành nghề thủ công tách vào nông nghiệp, sản xuất chủ yếu hướng vào giá trị sử dụng, có tính chất
tự cung, tự cấp.
39. Phân phối bình quân là đặc trưng của sản xuất hàng hoá XHCN. Sai
Phân phối theo lao động trong thời kỳ quá độ là hình thức (nguyên tắc) phân phối cơ bản dưới CNXH.
40. Độc quyền hạn chế cạnh tranh, có thể làm giảm chi phí sản xuất. Sai
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh.
Trái lại, độc quyền làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn.
41. Tín dụng thương mại là việc mua bán chịu hàng hoá với kỳ hạn và lãi suất nhất định. Đúng
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua
bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hóa. Đến thời hạn đã thỏa thuận doanh nghiệp mua phải
hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức tiền tệ.
42. Giá trị thặng dư tương đối là do tăng năng suất lao động xã hội. Đúng
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu; do đó
kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoạc thậm chí rút
ngắn.
=> Để hạ thấp giá trị sức lao động thì phải giảm giá trị tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sản
xuất sức lao động, do đó phải tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và
các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để tạo ra tư liệu sinh hoạt đó.
43. Giá trị thặng dư tuyệt đối là do kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động. Đúng
Gía trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không
thay đổi.
Tuy nhiên người lao động cũng chịu giới hạn về mặt tâm lý nên không thể kéo dài bằng ngày tự nhiên,
còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu đựng của con người.
44. Giá trị thặng dư siêu ngạch là do tăng năng suất lao động cá biệt. Đúng
Siêu lợi nhuận hay còn được gọi là lợi nhuận siêu ngạch hay là giá trị thặng dư siêu ngạch chính là
phần giá trị thặng dư thu được trong một chu trình sản xuất do áp dụng công nghệ kỹ thuật mới vào
sản xuất mới làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
NSLĐ cá biệt (là NSLĐ của 1 nhà sản xuất, ở đây không đề cập đến NSLĐ xã hội nói chung) tăng=> số
lượng hàng hóa được sản xuất ra trong cùng một đơn vị thời gian tăng; nghĩa là thời gian lao động cá
biệt để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm => lượng giá trị cá biệt của một đơn vị hàng hóa giảm.
45. Chức năng tiền thế giới: là dùng để thanh toán và di chuyển của cải giữa các quốc gia. Đúng
46. Hàng hoá sức lao động có thuộc tính giá trị sử dụng đặc biệt làm vật ngang giá. Sai
Page4

47. Đối tượng lao động gồm tất cả những vật mà lao động của con người tác động vào. Sai

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
48. Quy luật kinh tế phát huy tác dụng thông qua hoạt động của con người. Đúng
49. Quy luật kinh tế giống quy luật tự nhiên là đều thông qua hoạt động của con người. Sai
Khác với các quy luật tự nhiên, phần lớn các quy luật kinh tế có tính chất lịch sử, chỉ tồn tại trong
những điều kiện kinh tế nhất định.
50. Tiền mang hình thái tư bản khi nó được vận động theo công thức T – H – T’. Đúng
Tiền là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hóa đồng thời cũng là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư
bản. Mọi tư bản lúc đầu đều biểu hiện hình thái một số tiền nhất định. Nhưng bản thân tiền không
phải là tư bản. Tiền chỉ biến thành tư bản trong những điều kiện nhất định, khi chúng được sử dụng
để bóc lột lao động của người khác.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Mục đích lưu thông của tư bản là sự lớn lên của giá trị, là
giá trị thặng dư, nên sự vận động của tư bản không có giới hạn, vì sự lớn lên của giá trị là không có
giới hạn.
51. Hàng hoá sức lao động là yếu tố quyết định để tiền biến thành tư bản. Đúng
Sức lao động biến thành hàng hóa là điều kiện quyết định để tiền biến thành tư bản.
52. Tư bản lưu động tồn tại dưới dạng vật rẻ tiền mau hỏng, nguyên vật liệu và tiền lương. Sai
Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất bao gồm một phần tư bản bất biến (nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu phụ…) và tư bản khả biến (sức lao động) được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu
kỳ sản xuất và giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong quá trình sản xuất.
53. Thời gian chu chuyển gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. Đúng
Thời gian tư bản thực hiện được một vòng tuần hoàn gọi là thời gian chu chuyển của tư bản. Thời gian
chu chuyển của tư bản là bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
54. Cơ sở của lợi tức là quyền sử dụng vốn vay. Đúng
Trong KTCT Mác-Lenin, lợi tức là một thuật ngữ dùng để chỉ một phần của lợi nhuận bình quân mà tư
bản đi vay trả cho người tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản để được quyền sử dụng tư bản trong
một thời gian nhất định.
55. Quy luật giá trị làm phân hoá những người sản xuất thành người giàu và người nghèo.
Đúng
Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất làm tăng NSLĐ
- Phân hóa giàu nghèo giữa những nhà sản xuất một cách tự nhiên
56. Các tel là liên minh độc quyền không bền. Đúng
57. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá. Đúng
58. Địa tô chênh lệch là giá trị thặng dư siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân công
nghiệp. Sai
Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên ruộng đất có
điều kiện sản xuất thuận lợi hơn. Nó là chêch lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết định bởi điều
kiện sản xuất đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
Page5

59. Sức lao động là khả năng lao động của con người gồm thể lực và trí lực. Đúng
60. Tích tụ tư bản là tích luỹ tư bản. Sai

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản gọi là tích lũy tư bản.
Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời làm tăng quy mô tư bản xã hội do giá trị
thặng dư được biến thành tư bản phụ thêm. Tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
61. Xanhđica là tổ chức độc quyền về lưu thông. Sai
Xanhdicca là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn, ổn định hơn Cartel.
Các xí nghiệp tham gia Xanhdica vẫn giữ độc lập về sản xuất, chỉ mất độc quyền về lưu thông: mọi việc
mua bán đều do một ban quản trị chung của Xanhdica đảm nhận. Mục đính là thống nhất đầu mối mua
và bán và mua nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hóa với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
Trust là một hình thức độc quyền cao hơn Cartel và Xanhdica nhằm thống nhất sản xuất, tiêu thụ, tài
vụ đều do một ban quản trị quản lý. Các nhà tư bản tham gia Trust trở thành những cổ đông thu lợi
nhuận theo số lượng cổ phần.
62. Chiếm hữu phản ánh quan hệ giữa con người với tự nhiên. Đúng
63. Giá trị không sinh ra ở lưu thông, nhưng giá trị lớn lên không thể ở ngoài lưu thông. Đúng
64. Xanhđica quy định mức giá thống nhất cho các nhà tư bản. Đúng
65. Quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất sẽ thúc đẩy LLSX phát triển. Đúng
66. Hàng hoá sức lao động có đặc điểm tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Đúng
Đặc điểm của giá trị hàng hóa sức lao động:
Khi tiêu thụ hàng hóa sức lao động sẽ tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản than sức lao
động, phần lớn đó là giá trị thặng dư. Hàng hóa sức lao động có thuộc tình là nguồn gốc sinh ra giá trị.
Điều này là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn của xã hội tư bản. Tiền chỉ trở thành tư bản khi sức lao
động trở thành hàng hóa.
Con người là chủ thể của hàng hóa sức lao động.
67. Lao động cụ thể rất cần thiết trong mọi xã hội. Đúng
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích, phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao động và kết
quả lao động riêng, từ đó phân loại các loại lao động cụ thể khác nhau.
Lao động trìu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của
nó. Nói cách khác chính là sự tiêu hao sức lao động (tiêu hao bắp thịt. thần kinh) của người sản xuất
hàng hóa nới chung.
Lao động cụ thể và lao động trìu tượng chỉ tính hai mặt của lao động sản xuất vừa mang tình cụ thể,
vừa mang tình trìu tượng.
68. Sản phẩm cần thiết để tích luỹ tái sản xuất mở rộng. Đúng
69. Lao động trừu tượng là phạm trù vĩnh viễn. Sai
Gía trị hàng hóa là một phạm trù lịch sử, do đó lao động trìu tượng tạo ra giá trị hàng hóa cũng là một
phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
70. Giá trị thặng dư tương đối do tăng năng suất lao động cá biệt. Sai
71. Lợi tức dưới chủ nghĩa tư bản cũng là kết quả do bóc lột lao động làm thuê. Đúng
72. Hao mòn hữu hình là sự giảm giá trị và hư hỏng giá trị sử dụng thông qua khấu hao. Đúng
Page6

Hao mòn hữu hình của tài sản cố định là sự hao mòn về vật chất và giá trị tài sản cố định trong quá
trình sử dụng.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Khấu hao là việc định giá, tính toán và phân bố một cách có hệ thống các giá trị của tài sản do sự hao
mòn tài sản sau một khoàng thời gian sử dụng nhất định.
73. Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân. Sai
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp thành, cùng với vị trí, tỷ trọng và quan hệ tương tác phù
hợp giữa các bộ phận trong hệ thống kinh tế quốc dân.
74. Tiền thực hiện đủ 5 chức năng phải là tiền vàng. Đúng
75. Sản phẩm thặng dư là một phần sản phẩm xã hội dùng để phát triển kinh tế xã hội. Đúng
76. Theo Mác, đối tượng môn kinh tế chính trị là nghiên cứu QHSX trong mối liên hệ với LLSX
và KTTT ở mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử. Đúng
77. Cơ cấu giá trị hàng hoá gồm C + (V + M). Đúng
78. Phương pháp trừu tượng hoá khoa học là gạt bỏ cái ngẫu nhiên, tạm thời để tìm ra cái bản
chất. Đúng
Phương pháp trìu tượng hóa khoa học là gạt bỏ những cái không quan trọng, tạm thời, không phổ biến
ra khỏi quá trình kinh tế được nghiên cứu, hoạc nhằm gác lại một số nhân tố nào đó nhằm tách ra
những cái điển hình, ổn định, phổ biến, nhờ vậy mà nắm được bản chất của quá trình kinh tế đó.
79. Các loại lao động cụ thể là khác nhau về bản chất. Đúng
80. Tiền làm chức năng thanh toán là dùng tiền để mua hàng hoá và dịch vụ. Đúng
Là phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…Khi sản xuất
và trao đổi hàng hóa phát triển đến một trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu. Trong
hình thức giao dịch này, trước tiên tiền làm chức năng thước đo giá trị để định giá cả hàng hóa.
81. Địa tô tuyệt đối thu được là nhờ giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của nông phẩm. Đúng
Địa tô tuyệt đối là số lợi nhuận siêu ngạch dội ra ngoài lợi nhuận bình quân, hình thành nên bởi chênh
lệch giữa giá trị nông sản với giá cả chung của nông phẩm.
82. Hao mòn vô hình do tác động của tiến bộ kỹ thuật. Đúng
Hao mòn vô hình là sự giảm sút về giá trị trao đổi của tư sản cố định do ảnh hưởng của tiến bộ khoa
học kỹ thuật.
83. Đối tượng của môn kinh tế chính trị là nghiên cứu quan hệ sản xuất. Đúng
84. Giá cả hàng hoá tỷ lệ thuận với giá trị của nó, tỷ lệ nghịch với giá trị của tiền. Đúng
85. Giá trị hàng hoá tỷ lệ thuận với hao phí lao động kết tinh, tỷ lệ nghịch với năng suất lao
động. Đúng
Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau là đều dẫn đến lượng sản phẩm sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên. Tuy nhiên, tăng NSLĐ làm cho lượng hàng hóa sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian tăng lên, nhưng làm cho giá trị của một hàng hóa giảm xuống, tăng cường
động làm cho lượng sản phẩm sản xuất ra tăng trong một đơn vị thời gian, nhưng giá trị của một đơn
vị hàng hóa không đổi.
86. Tư liệu sản xuất là yếu tố khách thể của quá trình sản xuất, con người là chủ thể của sản
xuất. Đúng
Sức lao động giữ vai trò yếu tố chủ thể, còn đối tượng lao động và tư liệu lao động là yếu tố khách thể
Page7

của sản xuất.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
87. Tư bản cố định là giá trị hao mòn và dịch chuyển từng phần giá trị vào SP, quy mô hiện vật
lớn. Đúng
Tư bản cố định chỉ bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết bị, nhà
xưởng… Tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyến hết một lần mà
chuyển dần vào sản phẩm trong quá trình sản xuất.
88. Tư bản là sự vận động của tiền trong lưu thông. Đúng
89. Tư bản là quan hệ xã hội, là quan hệ bóc lột. Đúng
90. Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt. Đúng
Tư bản thương nghiệp là một bộ phận tư bản công nghiệp tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông
hàng hóa. Tồn tại trên cớ sở lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, lợi nhuận chủ yếu là do mua rẻ,
bán đắt.
91. Lợi nhuận thương nghiệp là do tài năng của thương gia. Sai
92. Kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô hình kinh tế đặc thù, chịu tác động đan xen của
nhiều nhân tố: quy luật khách quan của thị trường và nguyên tắc của CNXH. Đúng
93. Nền kinh tế nhiều thành phần là đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đúng
PHẦN II – LỰA CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG

Câu 1: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện mô hình kinh tế nào?
a) Trong nền kinh tế tự nhiên c) Trong nền kinh tế hàng hoá Đ
b) Trong mọi nền kinh tế d) Trong chủ nghĩa tư bản
Câu 2: Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động c) Lao động chân tay
b) Lao động giản đơn d) Lao động dưới một hình thức nhất định Đ
Câu 3: Cônglômêrat là tổ chức độc quyền:
a) Liên kết ngang c) Liên kết đa ngành
Đ
b) Liên kết nhiều tư bản các ngành có liên quan về mặt kinh tế kỹ d) Liên kết cùng ngành
thuật

Câu 4: Tư bản cố định là:


a) Quy mô hiện vật to lớn c) Là nguốn gốc tạo ra giá trị thặng dư
b) Là điều kiện tăng năng suất lao động d) Giá trị chu chuyển chậm
Đ
Câu 5: Tất cả lao động cụ thể:
a) Giống nhau về chất A c) Độc lập nhau
b) Liên quan với nhau d) Khác nhau về chất Đ
Câu 6: Chi phí sản xuất TBCN là:
a) Toàn bộ tư bản ứng trước c) Số tiền mà nhà tư bản ứng ra
Page8

b) K= (C + V) Đ d) Là hao phí tư bản

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Câu 7: Tơ-rớt là tổ chức độc quyền về:
a) Toàn bộ sản xuất, lưu thông và tài chính Đ c) Một khâu của tái sản xuất
b) Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm d) Lưu thông và tài chính
Câu 8: Yếu tố nào không làm cho giá trị sản phẩm giảm?
a) Trình độ của người lao động c) Thay đổi công cụ lao động Đ
b) Thay đổi cách thức quản lý d) Người lao động hao phí sức lực nhiều hơn

Câu 9: Đơn vị đo lượng giá trị hàng hoá:


a) Thơi gian lao động tính theo giờ, ngày, c) Thời gian lao động cá biệt
tháng
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết d) Thời gian lao động của từng ngành Đ
Câu 10: Phát triển kinh tế là:
a) Tăng GDP, chất lượng cuộc sống, biến đổi cơ cấu kinh tế c) Trình độ dân trí
Đ
b) Ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội d) Tuổi thọ người dân
Câu 11: Tư bản tài chính là:
a) Sự dung hợp giữa tư bản ĐQCN với ĐQNH c) Sự dung hợp các tập đoàn kinh tế lớn
Đ
b) Sự dung hợp giữa các ĐQ với Nhà nước tư d) Sự dung hợp giữa các tổ chức tài chính
sản nhỏ
Câu 12: Lý luận về chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh của ai:
a) V.I. Lênin c) D. Ricácdo Đ
b) A.Smíth d) C. Mác
Câu 13: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm:
a) Các quy luật tự nhiên c) Quy luật kinh tế của thị trường Đ
b) Các quy luật chung và quy luật đặc thù d) Quy luật xã hội
Câu 14: Sự tác động của quan hệ cung cầu làm cho:
a) Giá cả bằng giá trị c) Giá cả nhỏ hơn giá trị
b) Giá cả lớn hơn giá trị d) Giá cả vận động xoay quanh giá trị Đ
Câu 15: Lợi nhuận bình quân là do:
a) Mua rẻ bán đắt c) Phân phối lại lợi nhuận giữa các ngành Đ
b) Tăng năng suất lao động d) Tăng tỷ suất lợi nhuận
Câu 16: Nguồn gốc của tiền:
a) Phát triển kinh tế c) Ngân hàng Nhà nước phát hành
b) Nhu cầu của sản xuất và trao đổi Đ d) Nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh
Câu 17: Bản chất của lợi tức là:
Page9

a) Lãi cổ phần c) Một phần lợi nhuận bình quân

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
b) Số tiền trả cho quyền sử dụng vốn vay Đ d) Tiền lãi do kinh doanh
Câu 18: Những hình thức nào không phải là xuất khẩu tư bản:
a) Đầu tư xây dựng mới c) Thầu xây dựng các xí nghiệp
b) Cho vay d) Xuất khẩu hàng hoá Đ

Câu 19: Tăng trưởng kinh tế là:


a) Tăng năng suất lao động c) Tăng cường độ lao động
b) Tăng quy mô sản lượng d) Tăng GDP theo thời gian Đ
Câu 20: Hàng hoá có bản chất:
a) Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho con c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán
người
b) Sản phẩm của lao động d) Cả a, b, c Đ
Câu 21: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:
a) Khái quát hoá, tổng hợp hoá c) Tìm cái chung, giống nhau của các sự vật
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tam thời để tìm ra
cứu cái bản chất của đối tượng nghiên cứu
Đ
Câu 22: Các tel là tổ chức độc quyền về:
a) Giá cả, khối lượng sản phẩm và thị trường c) Sản xuất, lưu thông, tài vụ
Đ
b) Toàn bộ sản xuất và lưu thông d) Mua nguyên liệu, bán sản phẩm
Câu 23: Khi tăng năng suất lao động:
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời
gian khg đổi
b)Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm d) Giá trị một sản phẩm không đổi
Đ
Câu 24: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là:
a) Đo lường giá trị các hàng hoá khác Đ c) Để mua bán
b) Trả lương, trả nợ d) Nộp thuế
Câu 25: Điều kiện sức lao động biến thành hàng hoá:
a) Có quyền bán sức lao động c) Tự do về thân thể và không có TLSX Đ
b) Có quyền sở hữu năng lực lao động d) Muốn đi làm để có thu nhập
Câu 26: Phân chia các thành phần kinh tế là do:
a) Do quy mô sản xuất quyết định c) Hình thức tổ chức kinh tế quy định
b) Do trình độ kỹ thuật quyết định d) Các hình thức sở hữu về TLSX quy định Đ
Page10

Câu 27: Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành là do:

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
a) Cạnh tranh các nhà tư bản trong cùng c) Cạnh tranh giữa các ngành sản xuất Đ
ngành
b) Tác động của quy luật kinh tế d) Do cơ chế thị trường tác động
Câu 28: Phát triển kinh tế là:
a) Tăng GDP theo thời gian c) Biến đổi cơ cấu kinh tế
b) Nâng cao chất lượng cuộc sống d) Cả a, b, c Đ
Câu 29: Đối tượng lao động là:
a) Những yếu tố trong tư nhiên và nguyên c) Cơ sở hạ tầng
liệu Đ
b) Khoa học và công nghệ d) Tư liệu lao động của nông dân
Câu 30: Tái sản xuất mở rộng là:
a) Quy mô năm sau bằng năm trước c) Quy mô năm sau bé hơn năm trước
b) Quy mô năm sau lớn hơn năm trước Đ d) Tất cả đều sai
Câu 31: Kinh tế thị trường ở nước ta có đặc điểm:
a) Còn ở trình độ kém phát triển c) KTTT phát triển theo định hướng XHCN
b) Kinh tế thị trường nhiều thành phần d) Cả a, b, c. Đ
Câu 32: Bản chất của tư bản thương nghiệp là
a) Tư bản kinh doanh hàng hoá c) Tư bản hàng hoá
b) Tư bản hoạt động trong lưu thông Đ d) Bộ phận của tuần hoàn tư bản công nghiệp
Câu 33: Tư bản cho vay:
a) Vàng và kim loại c) Chứng khoán hoặc ngân phiếu
b) Tư bản tiền nhàn rỗi Đ d) Ngoại tệ
Câu 34: Tư bản thương nghiệp là:
a) Tư bản kinh doanh hàng hoá c) Tư bản hàng hoá
b) Tư bản hoạt động trong lưu thông Đ d) cả a, b, c.
Câu 35: Lợi nhuận thương nghiệp là:
a. Một phần lợi nhuận bình quân do lao động công nghiệp c) Do mua rẻ, bán đắt
tạo Ra Đ
b) Tài năng kinh doanh của tư bản d) Do lừa gạt, cướp bóc
Câu 36: Bản chất địa tô TBCN là
a) Một phần giá trị thặng dư do CN nông nghiệp tạo ra Đ c) Do sở hữu ruộng đất
b) Do màu mỡ của đất tạo ra d) Là tiền thuê đất của tư bản
Câu 37: Lợi nhuận độc quyền do:
a) Lợi nhuận bình quân và các nguồn lợi khác c) Do cạnh tranh mà có Đ
b) Do bóc lột của người sản xuất d) Do bóc lột nhân dân nước khác
Page11

Câu 38: Lợi tức là:


a) Giá cả của tư bản cho vay c) Tiền tự đẻ ra tiền

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
b) Số tiền trả cho quyền sử dụng vốn vay d) Tiền lời của vốn vay Đ
Câu 39: Cơ sở sinh địa tô là:
a) Quyền tư hữu ruộng đất Đ c) Do màu mỡ của đất đem lại
b) Là số tiền thuê đất d) Quyền sử dụng đất

Câu 41: Khi năng suất lao động tăng:


a) Giá trị một đơn vị sản phẩm tăng c) Giá trị một đơn vị sản phẩm không đổi
b) Giá trị một đơn vị sản phẩm giảm Đ d) Cả a, b, c, đều sai
Câu 43: Tăng năng suất lao động:
a) Tăng thời gian lao động c) Tăng số lượng lao động
b) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động Đ d) Cả ba phương án trên
Câu 44: Các khâu của quá trình tái sản xuất:
a) Sản xuất c) Tiêu dùng
b) Phân phối, trao đổi d) Cả a, b, c. Đ
Câu 45: Lợi nhuận là:
a) Tiền công kinh doanh của nhà tư bản c) Hình thái chuyển hoá của giá trị thặng dư
b) Tiền lãi của nhà tư bản d) Chênh lệch giữa giá trị và chi phí sản xuất
Đ
Câu 46: Tư bản khả biến :
a) Bộ phận tw bản dùng để thuê sức lao động c) Tạo ra giá trị thặng dư
b) Biến đổi đại lượng giá trị trong sản xuất d) Cả a, b, c. Đ
Câu 47: Học thuyết nào của Mác được coi là hòn đá tảng?
a) Học thuyết giá trị lao động c) Học thuyết tích luỹ tư bản
b) Học thuyết giá trị thặng dư Đ d) Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 48: Đối tượng môn kinh tế chính trị là:
a) Sản xuất của cải vật chất c) QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT Đ
b) Quan hệ xã hội giữa người với người d) Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Câu 49: Đặc điểm hoạt động của các quy luật kinh tế:
a) Mang tính khách quan c) Thông qua hoạt động của con người
b) Mang tính chủ quan Đ d) Cả a, b, c.
Câu 50: Hoạt động nào của con người là cơ bản nhất:
a) Hoạt động khoa học c) Hoạt động lao động sản xuất Đ
b) Hoạt động chính trị d) Hoạt động văn hoá, nghệ thuật
Page12

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
PHẦN III – SẮP XẾP CÁC KHÁI NIỆM CHO PHÙ HỢP

1. Phương pháp trừu tượng hoá A1. Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX 17
khoa học
2. Tiền làm chức năng thước đo A2. Lao động không thành thạo 3
giá trị
3. Lao động giản đơn A3. Tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ 8
4. Quyền sở hữu A4. Phần thu nhập ròng tư tài sản nước ngoài 19
5. Lượng giá trị hàng hoá A5. Chỉ số phát triển con người 6
6. HDI A6. Sự vận động của tư bản qua 3 giai đoạn, qua 3 hình
thái, trở về hình thái cũ có giá trị thặng dư.
15
7. Tiền làm chức năng thanh toán A7. Sự tăng lên về quy mô sảnlượng của nền KT 12
8. Cấu tạo kỹ thuật của tư bản A8. Gạt bỏ hiện tượng cá biệt, tìm ra cái bản chất 1
9. Tái sản xuất giản đơn A9. Sở hữu khi luật hoá 4
10. Ngân hàng thương mại nước A10. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất 11
ngoài
11. Quan hệ sản xuất A11. Tăng quy mô bằng cách hợp nhất nhiều tư bản CB
14
12. Tăng trưởng A12. Bán hàng hoá chịu tiền có kỳ hạn với lợi tức
20
13. Quy luật cơ bản của kinh tế A13. Quá trình sản xuất lặp lại với quy mô như cũ 9
hàng hoá
14. Tập trung tư bản A14. Là ngân hàng nước ngoài tại Việt nam 10
15. Tuần hoàn tư bản A15. Quy luật giá trị 13
16. Đối tượng lao động A16. Số lượng lao động hao phí dể sản xuất ra hàng hoá
5
17. Mâu thuẫn vốn có của CNTB A17. Dùng để trả lương, trả nợ, thanh toán M-B chịu 7
18. Tái sản xuất tư bản xã hội A18. Đo lường giá trị của tất cả các hàng hoá 2
19. Sự khác nhau giữa GNP và GDP A19. Là tất cả những gì mà lao động tác động vào tạo ra
S 16
20. Tín dụng thương mại A20. Tái sản xuất tư bản cá biệt, đan xen, phụ thuộc
nhau 18

1. Tái sản xuất giản đơn B1. GDP/dân số 5


2. Năng suất lao động B2. Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán 12
Page13

3. Tái sản xuất ra của cải vật chất B3. Sản xuất ra nhằm trao đổi, để bán 19
4. Lao động B4. Những cái trong tư nhiên và nguyên liệu 10
5. Thu nhập quốc dân bình quân B5. Các yếu tố sản xuất sẵn sàng đi vào sản xuất 9

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
6. Chỉ tiêu biểu hiện tăng trưởng B6. Là quá trình tiêu dùng sức lao động 20
7. Quá trình sản xuất tư bản chủ B7. Tổng các tư bản cá biệt hoạt động đan xen, tác động
nghĩa nhau

11
8. Thời gian chu chuyển của tư bản B8. Là giá cả của vốn vay 15
9. Thời giá dự trữ sản xuất B9. Vốn do nhiều người góp bằng cách mua cổ phiếu 16
10. Đối tượng lao động gồm B10. Lạm phát phi mã
18
11. Giá trị sử dụng hàng hoá SLĐ B11. Tỷ lệ tăng của GNP và của GDP 6
12. Hàng hoá B12. Thời gian tư bản nằm lại trong sản xuất 17
13. Đối tượng môn kinh tế chính B13. Tư bản thực hiện một vòng tuần hoàn 8
trị
14. Giá trị trao đổi B14. Quy mô như cũ 1
15. Lợi tức B15. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người 4
16. Ngân hàng thương mại cổ phần B16. Nghiên cứu QHSX trong mối liên hệ với LLSX,
KTTT

13
17. Thời gian sản xuất B17. Hiệu quả, hiệu suất, năng lực của lao động sống 2
18. Lạm phát hai con số B18. Tái sản xuất ra TLSX và TLTD 3
19. Sản xuất hàng hoá B19. Sự thống nhất giữa việc tạo ra giá trị sử dụng với
việc tạo ra giá trị, giá trị thặng dư
7
20. Sản xuất hàng hoá B20. Quan hệ về số lượng giữa các giá trị sử dụng khác
nhau

14

1. Đối tượng môn kinh tế chính trị C1. Các doanh nghiệp vốn 100% của người nước ngoài
16
2. Phát triển C2. Hình thái chuyển hoá của giá trị 13
3. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế C3. Dựa trên sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất 3
4. Lao động trừu tượng C4. Hoạt động của quy luật giá trị thặng dư trong điều
kiện tự do cạnh tranh
20
Page14

5. Lao động giản đơn C5. Phần giá trị thặng dư dôi ra ngoài giá trị thặng dư
trung bình của xã hội
10

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
6. Tiền thế giới C6. Là bộ phận của tuần hoàn tư bản công nghiệp tách
ra 14
7. Lượng giá trị của hàng hoá C7. Làm nhiệm vụ thanh toán quốc tế 6
8. Lực lượng sản xuất C8. Gạt bỏ cá biệt, tìm ra cái bản chất 11
9. Giá trị thặng dư tương đối C9. Thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để, toàn
diện 17
10. Giá trị thặng dư siêu ngạch C10. Lao động không thành thạo 5
11. Trừu tượng hoá khoa học C11. Liên kết nhiều nhà tư bản nhỏ thành tư bản lớn 18
12. Khối lượng giá trị thặng dư C12. Là hao phí sức lực của con người 4
13. Giá cả sản xuất C13. Chỉ số phát triển con người 19
14. Tư bản thương nghiệp C14. Tăng trưởng kinh tế và biến đổi chất lượng cuộc
sống 2
15. Thành phần kinh tế C15. Lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá
7
16. Thành phần kinh tế có vốn đầu C16. Quy mô bóc lột lao động làm thuê của nhà tư bản
tư nước ngoài 12
17. Thời kỳ quá độ lên CNXH C17. Gồm TLSX và SLĐ để tiến hành sản xuất
8
18. Tập trung tư bản C18. Giá trị thặng dư do rút ngắn thời gian lao động tất
yếu 9
19. HDI C19. Tổ chức kinh tế dựa trên sở hữu về tư liệu sản
xuất 15
20. Tỷ súât lợi nhuận bình quân C20. Nghiên cứu QHSX trong sự tác động với LLSX,
KTTT 1

Page15

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
MẪU BÀI THI CUỐI KÌ MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Biên soạn: Hậu Vũ (Hậu Văn Vở)

1. Giá trị thặng dư là:

A. Một phần giá trị cũ, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm đoạt

B. Giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt

C. Giá trị cũ được tạo nên từ giá trị tư liệu sản xuất, là kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà tư bản

D. Một phần của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư
bản chiếm đoạt

2. Nội dung nào không phản ánh vai trò của Nhà nước trong việc điều hoà các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam? *

A. Phân phối lại thu nhập giữa các chủ thể kinh tế

B. Ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp

C. Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền

D. Giải quyết xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế

3. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản giống nhau ở điểm nào?

A. Đều làm tăng quy mô tư bản xã hội

B. Đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt

C. Đều phản ánh mố'i quan hệ giữa các nhà tư bản

D. Đều có nguồn gốc trực tiếp giống nhau

4. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất" nghĩa là:

A. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu tiêu
dùng

B. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu sức lao động

C. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên môn, nghiệp
vụ
1

D. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản
TRANG

xuất

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
5. Trong các nội dung sau, nội dung nào không đúng với đặc trưng kinh tế thị
trường?

A. Là kinh tế hàng hoá mở, hội nhập và gồm nhiều loại thị trường khác nhau

B. Là kinh tế hàng hoá gồm nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu

C. Là kinh tế hàng hoá phát triển tới trình độ cao, vận hành theo cơ chế thị trường

D. Là kinh tế hàng hoá mà mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều chịu sự điều tiết của Nhà nước

6. Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì?

A. Thiết lập giá bán hàng hoá trên thị trường

B. Sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu của xã hội

C. Kết nối người mua và người bán trên thị trường

D. Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách

7. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, có những hình
thức phân phối thu nhập cơ bản nào?

A. Phân phối theo phúc lợi

B. Tất cả các phương án đều đúng

C. Phân phối theo lao động

D. Phân phối theo vốn góp

8. Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện
thể chế về:
A. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường

B. Phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội

C. Thúc đẩy hội nhập quốc tế

D. Phát triển các thành phần kinh tế

9. Đâu là điểm khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa
(XHCN) và Kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa (TBCN)?

A. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước quyết định mọi quan hệ sản xuất và
trao đổi trên thị trường
2

B. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, phân phối thu nhập thông qua phúc lợi xã hộ hội
TRANG

là chủ đạo

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
C. Trong kinh tế thị trường định hướng XHCN, chỉ tồn tại thành phần kinh tế nhà nước

D. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh cầm quyền

10. Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt
Nam) để sản xuất linh kiện và lắp ráp thiết bị di động. Đây là hình thức xuất
khẩu tư bản gì?
A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp

B. Xuất khẩu tư bản Nhà nước

C. Xuất khẩu tư bản cho vay

D. Xuất khẩu tư bản trực tiếp

11. Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hoá là:

A. Tất cả các phương án đều sai

B. Chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hoá

C. Được thể hiện trong tiêu dùng

D. Là phạm trù vĩnh viễn

12. Sản xuất hàng hoá là:

A. Là kiểu tổ chức sản xuất - tiêu dùng mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi,
mua bán

B. Là kiểu tổ chức xã hội mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán

C. Là kiểu tổ chức chính trị mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán

D. Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi, mua bán

13. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số
vòng quay trung bình của tiền?
A. Tỷ lệ nghịch

B. Tỷ lệ thuận

C. Nhỏ hơn

D. Lớn hơn
3

14. Nhân tố nào ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế?
TRANG

A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
B. Tất cả các phương án đều đúng

C. Hội nhập kinh tế quốc tế

D. Chính sách phân phối thu nhập của Nhà nước

15. Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và
Conglomerate đó là:
A. Tất cả các phương án đều sai

B. Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate không nhất
thiết phải liên hệ với nhau về mặt kỹ thuật

C. Concern là tổ chức độc quyền thao túng nhiều ngành hàng còn Conglomerate là tổ chức độc
quyền thao túng một ngành hàng

D. Concern chi phối thị trường toàn cầu còn Conglomerate chi phối thị trường trong phạm vi
một quốc gia

16. Cách mạng công nghiệp là sự thay đổi về chất của:

A. Tư liệu sản xuất

B. Đối tượng lao động

C. Tư liệu lao động

D. Công cụ lao động

17. Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng:

A. Tất cả các chức năng của tiền

B. Chức năng phương tiện cất trữ

C. Chức năng phương tiện thanh toán

D. Chức năng phương tiện lưu thông

18. ĐỀ BÀI TẬP ÁP DỤNG CHO 9 CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY

Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu
cơ tư bản 8/1, và có trình độ bóc lột 200%. Về sau, năng suất lao động xã hội
trong toàn bộ chuỗi sản xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị
hàng tiêu dùng giảm 20%, nên nhà tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng.
Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian lao động 8h/ngày của công nhân, và quy
mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau tổng chi phí sản xuất là
4

5.280.000$.
TRANG

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động ban
đầu là bao nhiêu?
A. 600.000 USD

B. 400.000 USD

C. 480.000 USD

D. 580.000 USD

19. Hỏi khối lượng giá trị thặng dư ban đầu nhà tư bản thu được là bao nhiêu?

A. 1.400.000 USD

B. 1.320.000 USD

C. 1.420.000 USD

D. 1.200.000 USD

20. Hỏi tổng chi phí nhân công mà Nhà tư bản phải trả cho người lao động về
sau là bao nhiêu?

A. 600.000 USD

B. 580.000 USD

C. 500.000 USD

D. 480.000 USD

21. Hỏi tỷ suất lợi nhuận về sau là bao nhiêu?

A. 22,2%

B. 27,5%

C. 30%

D. 25%

22. Hỏi tổng chi phí của tư liệu sản xuất năm sau là bao nhiêu?

A. 5.800.000 USD

B. 3.800.000 USD

C. 5.280.000 USD
5

D. 4.800.000 USD
TRANG

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
23. Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất giá trị thặng dư?

A. Tăng từ 200% lên 350%

B. Tăng từ 200% lên 300%

C. Tăng từ 200% lên 375%

D. Tăng từ 200% lên 275%

24. Hãy xác định sự thay đổi của khối lượng giá trị thặng dư?

A. Tăng từ 1.200.000 USD lên 1.320.000 USD

B. Tăng từ 1.320.000 USD lên 1.520.000 USD

C. Tăng từ 1.320.000 USD lên 4.800.000 USD

D. Tăng từ 1.200.000 USD lên 1.230.000 USD

25. Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận?

A. Tăng từ 20% lên 27,5%

B. Tăng từ 22,2% lên 27,5%

C. Tăng từ 20% lên 25%

D. Tăng từ 22,2% lên 25%

26. Sự thay đổi tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư, tỷ suất lợi
nhuận là do:

A. Do nhà tư bản thực hiện tích lũy tư bản nên làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

B. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trịthặng dư tuyệt đối và thực hiện tích lũy
tư bản
C. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trịthặng dư tương đối

D. Do nhà tư bản áp dụng phương pháp sản xuất giá trịthặng dư tuyệt đối

27. Giá cả hàng hoá là:

A. Nội dung, cơ sở của sự trao đổi

B. Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị

C. Chi phí tư liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm


6

D. Lượng hao phí lao động của người sản xuất


TRANG

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
28. Quá trình Công nghiệp hoá trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại
đòi hỏi Việt Nam cần "chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện
đại, hợp lý và hiệu quả", cụ thể là: *

A. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỷ trọng của ngành dịch vụ trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)

B. Tăng giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm giá trị của ngành nông nghiệp trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)

C. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về giá trị)

D. Tăng giá trị của ngành dịch vụ, giảm giá trị của ngành công nghiệp, nông nghiệp trong GD
GDP (nhưng cả 3 ngành đều tăng về sản lượng)

29. Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa các quan hệ lợi ích
kinh tế, phân phối lại thu nhập?

A. Chính sách thuế

B. Chính sách giải quyết việc làm

C. Chính sách bảo vệ tài nguyên

D. Chính sách phát triển khoa học công nghệ

30. Trong nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh
tế nào được cho là nắm vai trò chủ đạo?

A. Kinh tế tập thể

B. Kinh tế tư nhân

C. Kinh tế tư bản nhà nước

D. Kinh tế nhà nước

31. Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?

A. Sydicate và Trust

B. Trust và Cartel

C. Tất cả phương án đều sai

D. Cartel và Syndicate
7
TRANG

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
32. Rà soát, bổ sung khung pháp lý tăng cường xúc tiến thương mại và đầu tư
quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia là nhiệm vụ hoàn thiện thể
chế về:

A. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường

B. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

C. Tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển bền vững

D. Thúc đẩy hội nhập quốc tế

33. Theo quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá
trong sản xuất khi:

A. Cung bằng Cầu

B. Cầu giảm, Cung tăng

C. Cung lớn hơn Cầu

D. Cung nhỏ hơn Cầu

34. Mạng thông tin toàn cầu Internet là thành tựu của:

A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất

B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba

C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư

D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai

35. Tăng năng suất lao động và Tăng cường độ lao động đều làm tăng:

A. Giá trị tổng sản phẩm của doanh nghiệp

B. Hao phí lao động để tạo ra mỗi sản phẩm

C. Thời gian lao động để tạo ra mỗi sản phẩm

D. Số lượng sản phẩm sản xuất ra

36. Lựa chọn nào dưới đây không phải là hàng hoá?

A. Su hào giải cứu được bày bán


8
TRANG

B. Khẩu trang y tế bán ở hiệu thuốc

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
C. Rau quả được nông dân tặng cho khu cách ly

D. Vaccine Covid-19 được nhập khẩu

37. Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều
chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:

A. Thể chế văn hóa

B. Thể chế kinh tế

C. Thể chế chính trị

D. Thể chế xã hội

38. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa Xã hội, đặt lợi ích của nhân
dân lên hàng đầu, hướng tới xã hội "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh" phản ánh đặc trưng gì của nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam?

A. Mục tiêu của nền kinh tế

B. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất

C. Kiến trúc thượng tầng

D. Quan hệ quản lý, phân phối

39. Lợi ích kinh tế nào được các chủ doanh nghiệp quan tâm chủ yếu:

A. Địa vị xã hội

B. Tiền lương

C. Mối quan hệ làm ăn

D. Lợi nhuận

40. Giá trị thặng dư tuyệt đối thu được là do:

A. Kéo dài thời gian lao động thặng dư, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi

B. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi

C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao động thặng dư không đổi

D. Kéo dài thời gian lao động tất yếu, trong khi thời gian lao động trong ngày không đổi
9
TRANG

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:


TAILIEUHUST.COM
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG II
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1. Sản xuất hàng hóa


2. Hàng hóa
3. Tiền tệ
4. Thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia thị trƣờng
5. Một số quy luật của thị trƣờng
6. Cơ chế thị trƣờng và Kinh tế thị trƣờng
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1.Sản xuất hàng hóa


1.1. Khái niệm

Kiểu tổ chức kinh tế


1.Sản xuất hàng hóa

mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn nhu cầu
của ngƣời khác
thông qua trao đổi,
mua bán

Kiểu tổ chức kinh tế


mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn trực tiếp
nhu cầu tiêu dùng
của ngƣời sản
xuất
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

Điều kiện cần


Phân công lao động
xã hội đạt trình độ
nhất định
Điều kiện ra
đời và phát
triển SXHH
Điều kiện đủ
Tồn tại sự tách biệt tương đối về
mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa

Sự phân chia các nguồn lực xã


Điều kiện cần
1.Sản xuất hàng hóa

Phân công lao động hội vào các ngành, các nghề khác
xã hội đạt trình độ nhau theo nguyên tắc chuyên
nhất định môn hóa.

1/ Chuyên môn hóa -> NSLĐ tăng


-> SP dư thừa -> không dùng hết
-> trao đổi

2/ Mỗi NSX chỉ tạo ra một hoặc một


vài SP, mà nhu cầu cần nhiều SP
-> trao đổi
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

Điều kiện đủ Sự độc lập về sở hữu TLSX,


Tồn tại sự tách biệt tương đối về tự chủ, tự chịu trách nhiệm
mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất của người SXKD

Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất


-> sở hữu về SP lao động
-> đem SP đi trao đổi, mua bán
1.Sản xuất hàng hóa

MÂU THUẪN

Động lực nào giúp cho Sản


xuất hàng hóa phát triển
1.3. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

 Sản xuất ra cái gì, như thế  SP được sản xuất để đáp ứng nhu
nào là quyết định cá nhân cầu tiêu dùng của xã hội
của NSX  Nhiều NSX liên kết để tạo ra 1 SP

Tính chất
xã hội
Tính chất
tư nhân

Tiêu cực: Tạo nên Tích cực: Thúc đẩy


rủi ro khủng hoảng kinh tế hàng hóa
kinh tế phát triển

- +
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa

Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương,
1.Sản xuất hàng hóa

từng quốc gia


1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa

Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
1.Sản xuất hàng hóa

cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu
khoa học vào sản xuất
1.Sản xuất hàng hóa
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao,
1.Sản xuất hàng hóa

cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
1.Sản xuất hàng hóa

từng vùng, từng địa phương, từng quốc gia

Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu khoa
học vào sản xuất.

Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.

Thúc đẩy giao lƣu kinh tế, giao lƣu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.

14
1.Sản xuất hàng hóa TÓM TẮT NỘI DUNG
 Nền SXHH có mục đích là tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi. Khi đạt tới
trình độ phát triển cao thì chúng ta gọi đó là nền kinh tế thị trường
 Sự ra đời và tồn tại của nền SXHH dựa trên 2 điều kiện:
- Điều kiện cần là Phân công lao động xã hội đạt tới một trình độ nhất định
- Điều kiện đủ là tồn tại tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản
xuất.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

2. Hàng hóa

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG II
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1. Sản xuất hàng hóa


2. Hàng hóa
3. Tiền tệ
4. Thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia thị trƣờng
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG
2. Hàng hóa
2.1. Khái niệm

HÀNG HÓA LÀ GÌ?


2. Hàng hóa

 Là sản phẩm của lao động


 Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
 Được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường
2.1. Khái niệm
2. Hàng hóa

Hàng hóa gồm 2 thuộc tính


GIÁ TRỊ SỬ DỤNG và GIÁ TRỊ
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
a. Thuộc tính Giá trị sử dụng
 Khái niệm:
2. Hàng hóa

Là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
- Nhu cầu tiêu dùng sản xuất : trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu…
- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân : vật chất và tinh thần

 Đặc trƣng:
- GTSD là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người
- GTSD chỉ thể hiện trong tiêu dùng
- Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng
- Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang trên mình một Giá trị trao đổi
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
 Giá trị trao đổi: Quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau
Ví dụ: 1 m vải đổi lấy 10 kg thóc
2. Hàng hóa

 Câu hỏi:  Trả lời:


- Tại sao 2 hàng hóa khác - Điểm chung của các hàng hóa:
nhau lại có thể trao đổi Đều là sản phẩm của lao động
được cho nhau? - Hao phí lao động để sản xuất ra
- Tại sao lại có thể trao đổi hàng hóa là cơ sở để xác định tỷ
được ở 1 tỉ lệ nhất định? lệ trao đổi
=> GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
b. Thuộc tính Giá trị

 Khái niệm: Là hao phí lao động xã hội của


2. Hàng hóa

người sản xuất kết tinh trong hàng hóa

 Đặc trƣng: GIÁ CẢ


- Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại khi có sự trao đổi
hàng hóa
- Thể hiện trong lưu thông
- Giá trị là nội dung bên trong của hàng hóa
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên
ngoài của giá trị.
Giá cả là hình thức biểu hiện ra bên ngoài bằng
tiền của giá trị
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
 Mối quan hệ giữa hai thuộc tính

Thống nhất: hai thuộc tính cùng tồn tại đồng


2. Hàng hóa

thời trong một hàng hóa

Mâu thuẫn:
Giá trị Về đặc trưng:
sử
Giá
+ GTSD là phạm trù vĩnh viễn, GT là phạm
dụng trị trù lịch sử
+ GTSD biểu hiện trong tiêu dùng, GT biểu
hiện trong lưu thông
Về mục đích của các chủ thể:
+ Mục đích của người SX: Giá trị
+ Mục đích của người mua: GTSD
=> Phải thực hiện GT trước rồi mới thực hiện GTSD
2. Hàng hóa Về mặt giá trị, có thể so sánh các hàng hóa đƣợc với nhau.

LƢỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA


2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Khái niệm: Là lượng hao phí LĐXH để sản xuất ra hàng hóa đó
=> Được đo bằng Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian cần thiết
2. Hàng hóa

để sản xuất ra hàng hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội.
- Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
- Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
- Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi

 Lƣu ý của
Giá
Các Mác:
- trị tế, việc đo thời gian LĐXH cần thiết của mỗi loại hàng hóa để
Trên thực
xác định và so sánh giá trị các hàng hóa với nhau là ít khả thi
- Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
sản phẩm cá biệt của nhóm nhà sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng
hóa trên thị trường
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa

 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa

o Cƣờng độ lao động


o Mức độ phức tạp của lao động

Giá
trị
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa

- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động.
Được đo bằng sản lượng/đvtg (1000 SP/năm), thời gian sản xuất/đvsp (10ph/đvsp)
- Ảnh hưởng:
+ NSLĐ tỷ lệ nghịch tới giá trị 1 đvsp
+ NSLĐ không ảnh hưởng tới giá trị tổng SP

Số lƣợng Thời Giá trị Giá trị


1h sản xuất gian/đvsp
SP 1đvsp tổng SP

Ban đầu 5 12 5$ 25$

NSLĐ tăng
10 6 2,5$ 25$
2 lần
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Cƣờng độ lao động
2. Hàng hóa

- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian
Ví dụ: 5 ngày/ tuần hoặc 6 ngày/ tuần
- Ảnh hưởng:
+ CĐ LĐ không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp
+ CĐLĐ tỷ lệ thuận với giá trị tổng SP

TGLĐ Số lƣợng Thời Giá trị Giá trị


Thời điểm gian/đvsp
/ngày SP 1đvsp tổng SP

Ban đầu 8h/ngày 80 6 5$ 400$

CĐLĐ tăng 10h/ngày 100 6 5$ 500$


2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Mức độ phức tạp của lao động
2. Hàng hóa

- Lao động giản đơn


là lao động không cần trải qua trình độ
chuyên sâu

- Lao động phức tạp


là lao động phải trải qua đào tạo
chuyên sâu và tích lũy kinh nghiệm

=> Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản đơn
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Hàng hóa gồm 2 thuộc tính Giá trị sử dụng và Giá trị
- GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
2. Hàng hóa

- GT là hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
 Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
SP cá biệt của nhóm NSX cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
 Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa:
- Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm
- Cường độ lao động tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
- Mức độ phức tạp của lao động: Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp
bội lần lao động giản đơn
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

3. Tiền tệ

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

3. TIỀN TỆ
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

TẠI SAO CON NGƢỜI PHÁT MINH RA TIỀN?


3. TIỀN TỆ

=> Khi trao đổi, con người cần có một hình thái
làm đơn vị đo lƣờng giá trị của hàng hóa.

Hình thái
tiền tệ
Hình thái
chung của
Hình thái giá trị
mở rộng
Hình thái (toàn bộ)
giản đơn
(ngẫu nhiên)
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

a. Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị


• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 1 loại
3. TIỀN TỆ

hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác.

• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc

=> Thóc là vật ngang giá, đo lường giá trị của mét vải

• Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
b. Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thƣờng
3. TIỀN TỆ

xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.
• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc
~ 1 con gà
~ 2 cái rìu
=> VNG đo lường giá trị của m vải được mở rộng ra thành nhiều thứ khác.
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
- Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
c. Hình thái chung của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra
3. TIỀN TỆ

01 hàng hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác.
• Ví dụ:

• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’

- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khác nhau -> hạn chế khi trao đổi
giữa các cộng đồng
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
d. Hình thái tiền tệ
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống
nhất chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng
3. TIỀN TỆ

hóa khác
=> Vàng, bạc đƣợc toàn xã hội tín nhiệm
Bởi vì:

- Giá trị sử dụng đa dạng: làm đồ trang sức, y học,


linh kiện điện tử… Thuộc tính tự nhiên bền vững
với thời gian, không bị oxy hóa, có thể dát mỏng
hoặc đúc thành thỏi
- Giá trị kinh tế cao: hao phí lao động của NSX phải
tìm kiếm, khai thác và chế tác… Vàng là hữu hạn.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

BẢN CHẤT CỦA TIỀN


• Là hàng hóa đặc biệt
• Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
3. TIỀN TỆ

• Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa và làm


phương tiện trung gian trao đổi
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

Tiền pháp định là một loại tiền tệ không


3. TIỀN TỆ

có giá trị nội tại, được gán giá trị nhờ quyền
lực của Chính phủ.
 chứng chỉ có mệnh giá, không phải
của cải thật

 Không mang bản chất tiền


3.2. Chức năng của tiền tệ

CN
phƣơng
tiện cất
3. TIỀN TỆ

trữ

CN
CN tiền tệ CN thƣớc phƣơng
thế giới đo giá trị tiện lƣu
thông

CN
phƣơng
tiện thanh
toán
3.2. Chức năng của tiền tệ
a. Chức năng thƣớc đo giá trị (chức năng gốc)
o Mô tả: xã hội dùng tiền để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác
3. TIỀN TỆ

Bây giờ:
o Chú ý: Tiền pháp định 35,000 VNĐ/bát phở
bị mất giá do lạm phát

=> không phải là đơn 20 năm trước:


vị đo lường ổn định 5,000 VNĐ/bát phở

=> Khi đo lường giá trị tài sản giữa các thời kỳ, cần quy đổi ra VÀNG, BẠC
3.2. Chức năng của tiền tệ
b. Chức năng phƣơng tiện cất trữ
o Mô tả: xã hội đưa tiền ra khỏi lưu thông, cho vào cất trữ, nhằm duy trì giá trị
tài sản
3. TIỀN TỆ

o Chú ý: Tiền dùng để cất trữ thì phải là VÀNG, BẠC


=> Không nên cất trữ tiền pháp định bởi vì chúng đều bị mất giá do lạm phát
3.2. Chức năng của tiền tệ
c. Chức năng phƣơng tiện Lƣu thông

o Mô tả: Xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trong trao đổi
3. TIỀN TỆ

HÀNG – TIỀN – HÀNG


o Chú ý: Trong CN phương tiện lưu thông, tiền tệ chỉ làm trung gian trao đổi
=> việc sử dụng VÀNG, BẠC thì lãng phí, bất tiện, nhà nước khó
kiểm soát tình hình kinh tế
=> Nhà nƣớc phát hành loại chứng chỉ thay cho Vàng, bạc để
thực hiện chức năng phương tiện lưu thông
3.2. Chức năng của tiền tệ
d. Chức năng phƣơng tiện thanh toán
o Mô tả: Nền sản xuất hàng hóa phát triển, xuất hiện các hình thức như là trả
trước, mua bán chịu… => Xã hội dùng tiền để thực hiện các nghĩa vụ kinh tế:
3. TIỀN TỆ

ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
o Chú ý:
- Xuất hiện đa dạng các phương thức thanh toán: tiền mặt, séc, chuyển
khoản, thẻ tín dụng…
- Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế khi một khâu thanh toán đến
hạn không được thực hiện
3.2. Chức năng của tiền tệ

e. Chức năng tiền tệ thế giới


o Mô tả: Xã hội dùng tiền để thanh toán quốc tế
3. TIỀN TỆ

o Chú ý:
- Đến thế kỷ XIX, tiền để thanh toán quốc tế vẫn là Vàng, bạc
- Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị của hàng hóa
3. TIỀN TỆ

 Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt, được toàn xã hội lựa chọn làm VNG
chung duy nhất để làm thước đo giá trị và phương tiện trung gian trao đổi
 Nhân loại tín nhiệm vàng bạc là tiền, là của cải thực sự
 Do vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát
hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy
 Tiền cất trữ phải là vàng bạc; không nên cất trữ tiền giấy do tiền giấy bị mất
giá theo quy luật lạm phát
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

4. Thị trƣờng và chủ thể tham gia thị trƣờng

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ
CHƢƠNG II

4. Thị trƣờng & chủ thể tham gia thị trƣờng


5. Một số quy luật của thị trƣờng
6. Cơ chế thị trƣờng và Kinh tế thị trƣờng
4.1. Khái niệm thị trƣờng
• Theo nghĩa hẹp:
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

- Thị trường là nơi diễn ra hành vi mua


bán, trao đổi

- Thị trường mang ý nghĩa là sự kết


nối bên mua và bên bán

• Theo nghĩa rộng:


- Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua
bán, trao đổi được hình thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị
và xã hội nhất định
- Bao hàm các quan hệ cung – cầu, cạnh tranh, hàng hóa – tiền tệ, giá trị -
giá cả…
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ 4.2. Phân loại thị trƣờng

• Theo đối tượng hàng hóa: Thị trường tư


THAM GIA THỊ TRƢỜNG

liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng


• Theo phạm vi địa lý: thị trường địa phương,
thị trường quốc gia, thị trường quốc tế
• Theo sản phẩm: nhiều loại thị trường riêng
biệt (gạo, cafe, chứng khoán…)
• Theo cách thức giao dịch: thị trường giao
dịch trực tiếp, thị trường giao dịch online
• Theo tính chất và cơ chế vận hành: thị
trường tự do, thị trường Nhà nước điều tiết,
thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường
cạnh tranh không hoàn hảo
4.3. Chức năng cụ thể của thị trƣờng
• Thừa nhận Giá trị sử dụng & Giá trị của hàng hóa: khi hàng hóa được
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ

tiêu thụ trên thị trường, hàng hóa được thừa nhận GTSD và GT
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

• Thực hiện giá trị: Sau khi bán hàng hóa, người bán thu tiền về trên thị
trường
• Chức năng thông tin: Nhà sản xuất nắm bắt được nhu cầu và xu thế thị
trường, người tiêu dùng có thông tin lựa chọn sản phẩm
• Điều tiết và kích thích sản xuất: sàng lọc các sản phẩm kém chất
lượng, kích thích đổi mới công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ 4.3. Vai trò tổng thể của thị trƣờng

• Là môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

• Là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh


• Là sự kết nối, điều tiết các quá trình kinh tế thành một chỉnh thể có tính
tương tác và hệ thống

Quốc gia => Quốc tế => Toàn cầu


Sản
xuất

Thị
trường
Đầu Tiêu
tư thụ

Kết nối theo chiều sâu Kết nối theo chiều rộng
4.4. Các chủ thể tham gia thị trƣờng

• Người sản xuất: là những người sản xuất và


4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trường nhằm đáp


ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội

• Người tiêu dùng: người mua hàng hóa dịch vụ


trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng

• Các chủ thể trung gian: kết nối người sản xuất,
người tiêu dùng. VD: thương nhân, môi giới, ngân
hàng thương mại…)

• Nhà nước: điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông


qua luật pháp, chính sách, an sinh xã hội
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

Các quan hệ kinh tế:


cung – cầu, cạnh tranh, hàng hóa – tiền tệ, giá trị - giá cả, …
5.1. Quy luật cạnh tranh
• Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong
sản xuất kinh doanh nhằm giành lấy ưu thế và lợi ích kinh tế.
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

VD: nguồn nguyên liệu, nguồn lực sản xuất, khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư,
hợp đồng, đơn đặt hàng…

Điều kiện để cạnh tranh


• Phân loại cạnh tranh
- Theo lĩnh vực kinh tế: cạnh tranh đầu tư, cạnh lành mạnh
tranh nguồn cung cấp yếu tố sản xuất, cạnh cần có sự quản lý hiệu quả của
tranh tiêu thụ sản phẩm Nhà nước
- Theo tính chất di chuyển vốn, tư bản: cạnh tranh
nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành
- Theo phạm vi địa lý: cạnh tranh nội địa, cạnh
Vai trò của cạnh tranh
tranh quốc tế
Là động lực thúc đẩy sự
phát triển của thị trường
5.2. Quy luật lƣu thông tiền tệ
• Vai trò: Là cơ sở xác định lượng tiền cần thiết để thực hiện chức năng phương tiện lưu
thông và phương tiện thanh toán
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

• Công thức:

Tổng giá Tổng giá cả Tổng giá cả hàng


Tổng giá cả
cả hàng hàng hóa hóa thanh toán
hàng hóa
Số lượng
trao đổi trên - hóa thanh
toán
- khấu trừ
trực tiếp
+ chậm trong quá
khứ, nay đến hạn
thị trường
tiền cần chậm chi trả
thiết cho =
lưu thông Số vòng quay
trung bình của tiền

=> Khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lƣu thông của tiền tệ.
5.3. Quy luật cung cầu

• Cung: là lượng hàng hóa mà các nhà Giá (P)


5. MỘT SỐ QUY LUẬT

sản xuất sẵn sàng cung ứng ra thị


CỦA THỊ TRƢỜNG

trường, tương ứng với từng mức giá.


Đường cung là đồng biến.
E
• Cầu: là lượng hàng hóa mà thị trường P0
sẵn sàng tiêu thụ, tương ứng với từng
mức giá.
Đường cầu là nghịch biến

0
Q0 Lƣợng (Q)
Vai trò của quy luật
Xác định điểm cân bằng của thị CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ
trường E(P0 , Q 0 )
5.4. Quy luật giá trị

• Nội dung: sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí lao động xã hội để
5. MỘT SỐ QUY LUẬT

sản xuất hàng hóa (tức là dựa trên GIÁ TRỊ)


CỦA THỊ TRƢỜNG

- Trong sản xuất, NSX phải làm cho: Hao phí lao động cá biệt ≤ Hao phí LĐXH
Tức là: Giá trị sản phẩm cá biệt ≤ Giá trị thị trƣờng

- Trong lưu thông, giá cả vận động xoay quanh giá trị, GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

E
P0

0
Q0 Lƣợng (Q)

Theo Học thuyết Giá trị Theo lý thuyết Cung Cầu


GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ
5.4. Quy luật giá trị

MỐI LIÊN HỆ GIỮA CUNG – CẦU, GIÁ CẢ - GIÁ TRỊ


5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

• Xét ngành có Cung < Cầu

 Giá cả tăng => Giá cả > Giá trị => Lợi nhuận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng & Cạnh tranh tăng => Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị

• Xét ngành có Cung > Cầu:


=> Giá cả giảm => Giá cả < Giá trị => Lợi nhuận giảm => xu thế DN rời bỏ ngành
=> Cung giảm & Cạnh tranh giảm => Giá cả tăng, cân bằng trở lại với Giá trị

• Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

E
P0
Cung < Cầu Cung < Cầu

Cung > Cầu 0


Q0 Lƣợng (Q)

Theo Học thuyết Giá trị Theo lý thuyết Cung Cầu


GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ

trong dài hạn trong ngắn hạn


5.4. Quy luật giá trị

TÁC DỤNG CỦA


QUY LUẬT GIÁ TRỊ
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

Điều tiết sản xuất Phân hóa những


Kích thích cải tiến kỹ
NSXKD, làm gia tăng
và lưu thông thuật, phát triển LLSX
khoảng cách giai tầng

• Người có năng suất,


• Nền kinh tế hàng
• Điều tiết sản xuất: hiệu quả cao thì trở
hóa tồn tại sự cạnh
phân bổ đầu tư sản nên giàu có và trở
tranh gay gắt giữa
xuất vào các ngành thành giới chủ
các NSX. Để đứng
khan hiếm hàng hóa
vững trên thị
• Người có năng suất,
trường, NSX phải
• Điều tiết lưu thông: hiệu quả thấp thì bị
thường xuyên cải
hàng hóa từ nơi giá thua lỗ, phá sản và
tiến kỹ thuật và PP
thấp tới nơi giá cao trở thành giới bị
quản lý
chèn ép
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.1. Cơ chế thị trƣờng
o Khái niệm: hệ thống tự điều tiết các quan
hệ kinh tế và cân đối kinh tế thông qua các
quy luật khách quan của thị trường

o Đặc trƣng:
- Thị trường tự điều tiết giá cả hàng hóa
- Thị trường tự điều tiết phân bổ đầu tư
- Thị trường tự điều tiết sản lượng sản xuất và Adam Smith (1723 – 1790)
hệ thống phân phối Nhà kinh tế học người
Scotland, gọi cơ chế thị
trường là “bàn tay vô hình”
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng

o Khái niệm: là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong đó các quan hệ kinh tế, phân phối sản phẩm,
lợi ích đều do các quy luật khách quan của thị trường điều tiết.

o Đặc trƣng:
- Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, tư hữu, hỗn hợp…)
- Nhiều loại thị trường khác nhau
- Giá cả được hình thành do quy luật thị trường (quy luật giá trị, quy luật cung-cầu…)
- Cạnh tranh lợi ích kinh tế là động lực quan trọng nhất. Mục tiêu của các chủ thể kinh tế đó là lợi
nhuận
- Nhà nước tham gia vào thị trường với vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự, anh sinh
xã hội
- Nền kinh tế mở và hội nhập
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng

o Hạn chế
- Xu thế thiếu hụt hàng hóa công cộng
- Xu thế khai thác tài nguyên bừa bãi và xả thải ô
nhiễm môi trường
- Xu thế phân hóa xã hội: chênh lệch giàu nghèo
- Xu thế hoạt động kinh doanh không lành mạnh
(độc quyền hóa, lũng đoạn, gian lận, lừa đảo, đầu
cơ tích trữ…)
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng

John Maynard Keynes


(1883-1946)
Nhà kinh tế học người Anh
cho rằng cần sự điều tiết của
Nhà nước như là một “bàn tay
hữu hình”

Adam Smith
Paul Samuelson (1915-2009)
(1723 – 1790)
Nhà kinh tế học người Mỹ
Nhà kinh tế học
cho rằng “Không thể vỗ tay
người Scotland
chỉ bằng một bàn tay”
cho rằng sự tự điều
tiết của thị trường như
“bàn tay vô hình”
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Thị trường là tổng hòa các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao đổi, mua bán
3. TIỀN TỆ

 Các chủ thể tham gia vào thị trường bao gồm: Nhà sản xuất, Người tiêu
dùng, các chủ thể trung gian và nhà nước
 Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến tạo môi
trường kinh doanh
 Thị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ… Trong
đó, quy luật quy luật cơ bản nhất là quy luật giá trị
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG III: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

PTSX Cộng
sản chủ
PTSX Tư nghĩa
bản chủ
PTSX nghĩa
Phong kiến
PTSX
Chiếm hữu
PTSX Công nô lệ
xã nguyên
thủy

Thời kỳ tồn tại nền sản xuất hàng hóa


CHƢƠNG III
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản


2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dƣ
3. Một số quy luật của chủ nghĩa tƣ bản
CHƢƠNG III
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

Sự chuyển hóa tiền


thành tƣ bản & Lý luận
hàng hóa sức lao động
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG NỀN
1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản

Tƣ bản đƣợc hình thành nhƣ thế nào?


KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
CHƢƠNG III

=> Cần chỉ ra công thức vận động của tư bản


Tư bản được hình thành từ sự vận động của các
nhân tố trên thị trường (Hàng – Tiền)

HÀNG – TIỀN – HÀNG

TIỀN – HÀNG – TIỀN


1.1. Công thức chung của tƣ bản

Công thức H – T – H’ T – H – T’
1.Sự chuyển hóa tiền
thành tƣ bản

Yếu tố: Hàng – Tiền


Giống Hành vi : Mua – Bán
Chủ thể: Người mua – Người bán
Điểm bắt đầu Điểm bắt đầu
và điểm kết thúc là H và điểm kết thúc là T
Trình tự vận động: Bán – Mua Trình tự vận động: Mua – Bán
Khác
-> Tiền là trung gian trao đổi -> Tiền là mục đích trao đổi

Mục đích: GTSD Mục đích: Thặng dư (T’ >T)

Bị giới hạn Không bị giới hạn

PTSX TBCN
1.Sự chuyển hóa tiền 1.2. Tƣ bản

Khái niệm: Về hình thức, Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang lại giá
thành tƣ bản

trị thặng dư.

∆T = T’ – T
Giá trị thặng dư

Ví dụ: Ngôi nhà để cho thuê -> tư bản


Ngôi nhà để ở -> không là tư bản
1.Sự chuyển hóa tiền 1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản

T – H – T’
thành tƣ bản

Bán
Mua

• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
• Xét ngoài lƣu thông: không trao đổi, mua bán
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
1.Sự chuyển hóa tiền

- Nếu trao đổi ngang giá => T = T’ => không có ∆T


thành tƣ bản

- Nếu trao đổi không ngang giá => Mua rẻ bán đắt
=> Người có được ∆T, người bị mất ∆T
=> Xét tổng thể xã hội, không có ∆T

Kết luận (1): Lƣu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dƣ
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét ngoài lƣu thông: không có trao đổi, mua bán
1.Sự chuyển hóa tiền

- Tiền ngoài lưu thông => tiền đưa vào cất trữ => tiền không sinh ra tiền
thành tƣ bản

- Hàng ngoài lưu thông => hàng đưa vào cất trữ => không được bán => không
thu về được giá trị thặng dư

Người có tiền và người có hàng không kết nối với nhau

Không xuất hiện quá trình kinh tế => không có ∆T

Kết luận (2): Giá trị thặng dƣ không thể đƣợc tạo ra từ ngoài lƣu thông.
=> tức là Giá trị thặng dƣ chỉ có thể đƣợc tạo ra từ trong lƣu thông.
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản

Tổng hợp lại:


1.Sự chuyển hóa tiền

• Xét trong lưu thông, có kết luận (1):


thành tƣ bản

Lưu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dư
• Xét ngoài lưu thông, có kết luận (2):
Giá trị thặng dư chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông

Từ đó, mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản T – H – T’ là:


“Dường như lưu thông vừa tạo nên giá trị thặng dư, lại vừa không tạo
nên giá trị thặng dư.” (Các Mác)
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dƣ
Quá trình mua bán không tạo nên GTTD
=> Cần xem xét quá trình sử dụng yếu tố đầu vào để sản xuất
CHƢƠNG III

T – H – T’
Sức lao động
Tiền không tự Có gì
sinh ra tiền đặc biệt?

Tƣ liệu sản xuất

Theo học thuyết Giá trị (chương IV): Lao động tạo nên Giá trị hàng hóa
=> GTTD có được từ hoạt động SXKH cũng phải có nguồn gốc từ LAO ĐỘNG.
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động

• Khái niệm sức lao động: toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

phát huy tác dụng vào sản xuất.

• Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:


- Người lao động được tự do về thân thể (ĐK cần)
- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất (ĐK đủ)
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động

• Giá trị của hàng hóa SLĐ: là hao phí lao động để tái sản xuất sức lao động
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ
2.Quá trình sản xuất

Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa sức lao động, giá trị này
Giá trị thặng dƣ

-
không mất đi, thậm chí còn tạo nên: Giá trị mới > Giá trị của SLĐ đã sử dụng

Sức lao động (V) Giá trị mới (V + M)


T-H H’ – T’
Tƣ liệu sản xuất (C) Giá trị cũ (C)

- Nguyên nhân: Vì sức lao động chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức
sáng tạo, trí tuệ, chất xám … của người lao động
2.Quá trình sản xuất 2.2. Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dƣ
Giá trị thặng dƣ

Sức lao động (V) Giá trị mới (V + M)


T-H H’ – T’
Tƣ liệu sản xuất (C) Giá trị cũ (C)

Giá trị của H là (C + V) < Giá trị của H’ là (C + V + M)


2.2. Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dƣ
Kết luận về Giá trị thặng dƣ (GTTD)
2.Quá trình sản xuất

• GTTD (m) là một phần của Giá trị mới (v + m) do lao động của công nhân tạo
Giá trị thặng dƣ

ra, dôi ra ngoài giá trị sức lao động (v) và bị nhà tƣ bản chiếm đoạt.
• GTTD (m) phản ánh quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
• Trong chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành: thời gian
lao động tất yếu (t) và thời gian lao động thặng dƣ (t’)

t GTTD (m) là kết quả


từ thời gian lao động
t’ không công của công
Tạo nên giá trị (v)
nhân
Tạo thêm GTTD (m)
2.3. Tỷ suất Giá trị thặng dƣ và Khối lƣợng Giá trị thặng dƣ

• Tỷ suất GTTD (m’)


2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

m 𝐭′
- Công thức: 𝐦′ = % ⇒ 𝐦′ = (%)
v 𝐭
- Ý nghĩa: Tỷ suất GTTD phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản

• Khối lƣợng giá trị thặng dƣ (M)


- Công thức: 𝐌 = 𝐦′ 𝐱 𝐕
- Ý nghĩa: Khối lượng GTTD (M) phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Tư bản là thứ có giá trị, và được sử dụng với mục đích để tạo nên GTTD.
CHƢƠNG III

 Trong CNTB, sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, vì khả năng tạo nên giá
trị mới, lớn hơn giá trị của chính nó. Sức lao động là cơ sở tạo nên GTTD.
 Giá trị thặng dư phản ánh sự chiếm đoạt của nhà Tư bản đối với CN làm thuê
 Cơ sở để nhà Tư bản chiếm đoạt GTTD là do chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất. Đó là nguồn gốc tạo nên sự bất bình đẳng trong Chủ nghĩa Tư bản.
 Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD là chỉ số lượng hóa, phản ánh sự bóc lột
trong Chủ nghĩa Tư bản.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG III: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất GTTD


& Một số quy luật của chủ nghĩa tƣ bản

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG III
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản


2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dƣ
3. Một số quy luật của chủ nghĩa tƣ bản
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
CHƢƠNG III

Hai phƣơng pháp nâng


cao tỷ suất GTTD
&
Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
2.Quá trình sản xuất

- Cách thức: Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện
Giá trị thặng dƣ

thời gian lao động tất yếu không đổi.

t’ tăng 𝑡′
(t + t’) tăng
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
t không đổi
𝑡
t không đổi

v không đổi
Tức là: Kéo dài thời gian lao động mà không trả thêm lƣơng tương
xứng cho công nhân.

- Đặc điểm: Áp dụng phổ biến vào giai


+ Bị giới hạn: thời gian, sức lực con người đoạn đầu của CNTB
+ Dễ gặp phản kháng của công nhân
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
2.Quá trình sản xuất

-Cách thức: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), đồng thời kéo dài thời gian
Giá trị thặng dƣ

lao động thặng dư (t’) trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi.

t’ tăng lên 𝑡′
(t + t’) không đổi
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
𝑡
t giảm t giảm
v giảm
Tức là: Ứng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất để nâng cao NSLĐ
xã hội, từ đó giảm giá trị sức lao động để tạo ra mỗi SP
- Đặc điểm:
Áp dụng phổ biến trong
+ Không bị giới hạn về thời gian, sức
CNTB hiện đại
lực con người và KHKT
+ Xoa dịu sự phản kháng của CN
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ

• Điểm giống giữa 2 phương pháp sản xuất GTTD


2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

- Đều làm tăng tỷ suất GTTD (m’)

- Đều làm phạm trù phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa Nhà tư bản và lao động
làm thuê

• Câu hỏi: Phạm trù nào phản ánh quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau ?

Trả lời: Giá trị thặng dư siêu ngạch


2.5. Giá trị thặng dƣ siêu ngạch
- Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư thu được do NTB có:
2.Quá trình sản xuất

Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động xã hội
Giá trị thặng dƣ

Giá trị cá biệt của hàng hóa < Giá trị thị trường của nó
=>
Nhưng vẫn bán sản phẩm theo mức giá thị trường

- Ví dụ: Giá trị thị trường của 1 quyền vở là 10,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
DN A sản xuất ra 1 quyển vở 8,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
Nhưng DN A vẫn bán ở mức 10,000 VNĐ => lãi 3,000 VNĐ
=> 2,000 VNĐ được gọi là GTTD siêu ngạch

- Đặc điểm: + GTTD siêu ngạch chỉ tồn tại với NTB cá biệt, không tồn tại đồng
thời cho mọi NTB => phần thƣởng dành cho kẻ ƣu việt
+ GTTD siêu ngạch tạo động lực thúc đẩy đổi mới công nghệ và PP
quản lý để nâng cao NSLĐ => Phát triển lực lƣợng SX
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa Tƣ bản

QL cấu tạo
hữu cơ tƣ
CHƢƠNG III

bản ngày
càng tăng

QL tích
lũy tƣ
bản

QL Giá trị
thặng dƣ
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ

• Nội dung: Trong CNTB, việc sản xuất và chiếm đoạt GTTD ngày càng tăng
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

lên trên cơ sở bóc lột lao động làm thuê.

• Vai trò của quy luật: là quy luật tuyệt đối của CNTB, vì:
- Mục đích của CNTB: chiếm đoạt GTTD (M)
Khác với CHNL và PK: chiếm đoạt GTTD (M) + phần Giá trị SLĐ (V)
- Phương pháp của CNTB: bóc lột LĐ làm thuê bằng biện pháp kinh tế
Khác với CHNL và PK: bóc lột bằng cưỡng bức
- Mâu thuẫn giai cấp trong CNTB: Công nhân – Tư sản
Khác với CHNL (Nô lệ - Chủ nô), PK (Nông dân và địa chủ)
- Xu thế vận động: bị xóa bỏ bởi cuộc CM do giai cấp công nhân lãnh đạo
Khác với CHNL (bị xóa bỏ bởi cuộc CM của giai cấp Nô lệ), PK (bị xóa bỏ bởi
cuộc CM do giai cấp Tư sản lãnh đạo)
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ
• Biểu hiện mới:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

- Về phạm vi: Các tập đoàn tư bản lớn mở rộng phạm vi thống trị thị trường
thế giới, không còn giới hạn trong một quốc gia.

- Về tính chất: Quan hệ giai cấp chuyển thành quan hệ giữa các quốc
gia. Nước lớn tăng cường bóc lột nước bé, từ đó tạo nên
sự thịnh vượng, hạ tầng và phúc lợi của riêng mình
+ Chế độ thực dân: kiểu cũ, kiểu mới
+ Rào cản kinh tế: kỹ thuật, tiêu chuẩn xã hội, chống bán phá giá
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
Làm thế nào để tăng quy mô tƣ bản?
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

Giải pháp “tích lũy tư bản” với 2 hình thức: Tích tụ tƣ bản và tập trung tƣ bản
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tích tụ tƣ bản: là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần
3. Một số quy luật của

hoặc toàn bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng
Chủ nghĩa Tƣ bản

hơn so với trước


M1: tái đầu tư
Kỳ trƣớc: Tư bản đầu tư (C + V) => tạo nên (C + V + M) (= C1 + V1)
M2: tiêu dùng
Kỳ sau: Tư bản đầu tư (C + C1) + (V + V1)

Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
tăng quy mô tư bản xã hội
- Về quan hệ xã hội: phản ánh quan hệ bóc lột của
giai cấp tƣ sản với công nhân
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tập trung tƣ bản:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

là sự liên kết nhiều nhà tư bản nhỏ thành 01 tư bản lớn, bao gồm hai hình thức:
- “Sát nhập doanh nghiệp”
- Tập trung tư bản tiền tệ thông qua “tín dụng”

Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
không làm tăng quy mô tư bản xã hội

- Về quan hệ xã hội: phản ánh mối quan hệ giữa


các Nhà tƣ bản với nhau
3.3. Quy luật cấu tạo hữu cơ tƣ bản ngày càng tăng
• Một số khái niệm về cấu tạo tƣ bản (phản ánh mối quan hệ giữa TLSX với SLĐ)
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

- Cấu tạo kỹ thuật tư bản: là tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ

- Cấu tạo giá trị tư bản: là tỷ lệ giữa giá trị TLSX với giá trị SLĐ

- Cấu tạo hữu cơ tư bản: là cấu tạo giá trị, xét trong liên hệ chặt chẽ với cấu tạo kỹ
𝐶
thuật, do cấu tạo kỹ thuật quyết định. ( phân số tối giản)
𝑉

• Nội dung:
KHKT phát triển => NTB đầu tư cho công nghệ
(C tăng) => sa thải bớt công nhân (V giảm)
𝐶
=> tăng
𝑉
=> “Thất nghiệp là ngƣời bạn đƣờng của Chủ nghĩa Tƣ bản”
TÓM TẮT NỘI DUNG
 GTTT tuyệt đối và GTTD tương đối phản ánh mối quan hệ giữa NTB và lao
CHƢƠNG III

động làm thuê.


 GTTD siêu ngạch phản ánh mối quan hệ giữa NTB với nhau, đó là phần giá
trị thặng dư tăng thêm do nhà tư bản cá biệt có NSLĐ cao, tạo ra được SP có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị thị trường nhưng NTB vẫn bán ở mức giá thị
trường.
 3 quy luật cơ bản của Chủ nghĩa Tư bản: QL Giá trị thặng dư, QL tích lũy tư
bản, QL Cấu tạo hữu cơ tư bản ngày càng tăng. Trong đó, QL Giá trị thặng
dư là quy luật tuyệt đối của Chủ nghĩa Tư bản.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Khái quát về Cạnh tranh và Độc quyền

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
16
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG IV
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng

3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền


4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG 1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
CHƢƠNG IV
1.1. Khái niệm
trong nền kinh tế thị trƣờng • Theo C.Mác, cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa những
người sản suất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện
1.CẠNH TRANH

thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để thu được lợi nhuận cao
nhất.
• Trên thị trường, có nhiều loại cạnh tranh như:

- Xét theo chủ thể: Cạnh tranh giữa người bán với người bán, giữa người
bán với người mua, giữa người mua với người mua
- Xét theo sự di chuyển vốn: Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh
tranh giữa các ngành
- Xét theo tính chất: Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo;
cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh
- Xét theo phạm vi: Cạnh tranh doanh nghiệp và cạnh tranh quốc gia
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng • Cạnh tranh nội bộ ngành
1.CẠNH TRANH

- Là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hóa
- Mục đích: giành được lợi nhuận nhiều hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư
siêu ngạch)
- Biện pháp: cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao NSLĐ, từ đó
hạ được giá trị cá biệt của hàng hóa
- Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá
trị thị trường
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng
• Cạnh tranh giữa các ngành
1.CẠNH TRANH

- Là sự di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau
- Mục đích: tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
- Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển tư bản từ ngành này
sang ngành khác
- Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ
suất lợi nhuận bình quân 𝐏′
Bởi vì:
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận cao -> thu hút đầu tư -> cung tăng, cạnh
tranh tăng -> P’ có xu hướng giảm
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp -> rời bỏ ngành -> cung giảm, cạnh
tranh giảm -> P’ có xu hướng tăng
1.3. Tác động của cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng • Tác động tích cực
- Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền KTTT, từ đó đạt
1.CẠNH TRANH

được quy mô sản lượng và giá trị kinh tế lớn


- Góp phần điều chỉnh nguồn lực giữa các ngành, các lĩnh vực và khu vực KT
- Thúc đẩy sự nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phương pháp
quản lý hiện đại, từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
- Tạo cơ sở cho sự phân phối lợi ích giữa các chủ thể kinh tế

• Tác động tiêu cực


- Tạo nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
- Phân hóa xã hội
- Cạnh tranh không lành mạnh, lũng đoạn thị trường, tạo nên sự độc quyền
• Theo Học thuyết Giá trị thặng dư của C. Mác:
Khi tự do cạnh tranh, tỷ suất lợi nhuận của các ngành sẽ bị san bằng

• Thực tế ngày nay,


CHƢƠNG IV

Tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành trên mặt bằng là như nhau hay chênh lệch?
=> Trả lời: TSLN là chênh lệch vì CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh và
chuyển sang giai đoạn độc quyền.

P’ P’

C
A B C
A
Cuối thế kỷ 19
CHƢƠNG IV

Đầu thế kỷ 20

CNTB
CNTB tự do độc quyền
cạnh tranh

Mác nghiên cứu ở Lênin nghiên cứu ở


Học thuyết Học thuyết
GTTD CNTB độc quyền
2.1. Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
trong nền kinh tế thị trƣờng • Nguyên nhân
Sự phát triển của
LLSX và CMCN
cuối TK 19, đầu TK
2. ĐỘC QUYỀN

20

Khủng hoảng kinh


Sự cạnh tranh tế cuối TK 19, đầu
tự do Tập trung TK 20
sản xuất
2.1. Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
trong nền kinh tế thị trƣờng • Khái niệm độc quyền
- Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số)
2. ĐỘC QUYỀN

loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể định ra giá cả độc quyền, để thu lợi nhuận độc
quyền cao.

Giá cả độc quyền


- Khi mua các yếu tố đầu vào: áp đặt giá thấp
- Khi bán hàng hóa cho KH: áp đặt giá cao

Lợi nhuận độc quyền


- Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân 𝑃
- Hình thành do chiếm đoạt 3 thành phần:
Ngƣời lao động làm thuê + Nhà cung cấp + Khách hàng
2.2. Tác dụng của độc quyền
trong nền kinh tế thị trƣờng • Tác dụng tích cực
Độc quyền tạo ra sự tập trung nguồn lực. Từ đó dẫn đến:
2. ĐỘC QUYỀN

- Thúc đẩy nền sản xuất lớn


- Thúc đẩy đầu tư tập trung và có chiều sâu vào khoa học công nghệ
- Nâng cao sức mạnh thị trường, năng suất lao động

• Tác dụng tiêu cực


Độc quyền tạo ra sự lũng đoạn thị trường. Từ đó dẫn đến:
- Phá vỡ môi trường cạnh tranh
- Hạn chế khả năng sáng tạo bên ngoài
- Chi phối nền kinh tế xã hội, gia tăng phân hóa xã hội
2.3. Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng • Độc quyền ra đời từ cạnh tranh
2. ĐỘC QUYỀN

• Độc quyền đối lập với cạnh tranh

• Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn
- Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các
tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp
ngoài độc quyền, Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG TÓM TẮT NỘI DUNG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

 Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để giành ưu
CHƢƠNG IV

thế và lợi ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội bộ ngành là phổ biến
 Độc quyền là sự tập trung nắm giữ phần lớn việc SX và tiêu thụ một (hoặc
một số) loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn. Từ đó, liên
minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao.
 Độc quyền ra đời từ cạnh tranh. Độc quyền đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

3. Năm đặc điểm của Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG IV
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng

3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền


4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
CHƢƠNG IV
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

của Chủ nghĩa


3. Năm đặc điểm

tƣ bản độc quyền


3. Năm đặc điểm của Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền

3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền


CHƢƠNG IV

3.2. Tƣ bản tài chính và các trùm tài phiệt

3.3. Xuất khẩu tƣ bản

3.4. Sự phân chia thị trƣờng thế giới giữa các liên minh độc quyền

3.5. Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cƣờng quốc
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

Do cạnh tranh tự do, TB nhỏ phá sản => còn lại TB lớn cạnh tranh
=> cạnh tranh không có lợi => liên minh

Do sự phát triển các thành tựu KHKT => để ứng dụng vào SX, cần
vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp
ứng được => liên minh

Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để
phục hồi, vượt qua khó khăn => liên minh
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm
3. Năm đặc điểm của

Tổ chức độc quyền là:


- Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khác nhau
- Tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một
số hàng hóa nào đó
- Mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức tổ chức độc quyền
3. Năm đặc điểm của

Hình thức Mô tả Đầu vào Sản xuất Đầu ra

TCĐQ đa ngành thao túng nhiều lĩnh


Consortium vực trong phạm vi một nền kinh tế Trust + Syndicate

TCĐQ đơn ngành thống nhất về lưu Thống Thống Thống


Trust thông và sản xuất nhất nhất nhất

TCĐQ đơn ngành thống nhất về lưu Thống Thống


Syndicate thông, còn độc lập về sản xuất nhất nhất

Thống
TCĐQ đơn ngành thống nhất nhất
Cartel về tiêu thụ
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của

- Sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò làm vệ tinh, gia
công, nhà thầu… cho TCĐQ

- Xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ đa ngành thao túng toàn cầu:

+ Concern: các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc)
+ Conglomerate: các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ
thuật (liên kết ngang)
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

TBĐQ công nghiệp TBĐQ ngân hàng


cần tín dụng tiền tệ để đầu tư cần kiểm soát rủi ro cho vay
=> cần chi phối TBĐQ ngân => cần kiểm soát TBĐQ
hàng để dễ vay nợ công nghiệp để có DA tốt
=> phải mua cổ phần chi phối => phải mua cổ phần chi
ngân hàng lớn phối các DN lớn
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm
3. Năm đặc điểm của

- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàng
- có khả năng thao túng cả nền kinh tế chứ không phải là từng ngành hàng

• Cơ chế thao túng

- Cơ chế tham dự: TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều TCĐQ
lớn ở nhiều ngành hàng. Mỗi TCĐQ lớn lại có nhiều công ty con, DN
thành viên, chi nhánh…
- Cơ chế ủy thác: Nhà TBTC không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài
chính, chỉ cần góp cổ phần đủ lớn để chi phối (VD: 50%), phần còn lại,
TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của

- Về phạm vi ảnh hưởng: chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính quốc tế
tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới

- Về cách thức: ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với
các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo… được luật pháp nhiều
nước công nhận
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

- Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước phát triển => nền kinh tế trong nước
bão hòa, thị trường đã bị TCĐQ thao túng => Tỷ suất lợi nhuận giảm => Cần
đầu tư sang thị trường mới
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa: => Cần đầu tư sang để khai
thác thuộc địa

• Khái niệm
Xuất khẩu tƣ bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD
và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài.

# Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD
ở trong nƣớc và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài (tức là bán hàng ở nước
ngoài để thu về GTTD)
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức xuất khẩu tư bản
3. Năm đặc điểm của

- Theo chủ thể, bao gồm:


+ XKTB của nhà nước
+ XKTB của tư nhân
- Theo tính chất, bao gồm:
+ XKTB trực tiếp (FDI): nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay
tín dụng, hưởng lãi suất…

• Biểu hiện mới


- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau.
Bởi vì:
+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, phải đầu tư qua nước thứ ba
- Về chính trị: Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư
nhân) để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó, có khả năng chi phối chính
trị, văn hóa
3.4. Sự phân chia thị trƣờng giữa các liên minh độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

- Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro
cao, khó phân thắng bại => Cạnh tranh không có lợi => Các TCĐQ thỏa
hiệp phân chia thị trường

• Khái niệm
- Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh
hưởng trên thị trường thế giới

• Biểu hiện mới


- Các TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế. Khi mở rộng ra thị trường toàn cầu
với sự khác biệt về văn hóa, chính trị, pháp luật… Do đó, các TCĐQ tăng
cường sử dụng sự can thiệp của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của
mình trên thế giới.
3.5. Sự phân chia lãnh thổ giữa các cƣờng quốc
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

- Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, tìm
kiếm các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên
- Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan
mới, sự cạnh tranh mới
=> Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp

• Khái niệm
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính
trị trên toàn thế giới

• Biểu hiện mới


Các cường quốc tư bản vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách ra
sức bành trướng "biên giới kinh tế", để ràng buộc, chi phối các nước kém phát
triển từ sự lệ thuộc về vốn, công nghệ dẫn đến việc lệ thuộc về chính trị
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Tổ chức độc quyền là liên minh các NTB tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

thụ một hoặc một số hàng hóa nào nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
 Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàngcó khả năng thao túng cả nền kinh tế.
 Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện
GTTD ở nước ngoài.
 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là sự thỏa hiệp, liên minh
giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới
 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc là sự thỏa hiệp giữa các cường
quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

4. Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG IV
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng

3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền


4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
CHƢƠNG IV
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

Nhà nƣớc
bản độc quyền
4. Chủ nghĩa tƣ
4.1. Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

Do TCĐQ muốn bành trường ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu nhưng
TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế, thiếu sức mạnh về chính trị.
=> cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản

Do mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân và nhân dân trở
nên gay gắt => cần một thiết chế xã hội để trung gian điều hòa mâu
thuẫn, đó là Nhà nước

Do khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ => cần sự điều tiết của
Nhà nước & phát triển khu vực kinh tế có sở hữu Nhà nước
4.1. Thực chất Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

- Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
- Từ đó, can thiệp vào các quá trình kinh tế - xã hội, bảo vệ lợi ích cho các
TCĐQ và góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội tư bản

Sức mạnh
TCĐQ

CNTB độc
quyền
Nhà nước
Sức mạnh
của Nhà
nước tư
sản
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về sở hữu
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

- NNTS đầu tư vốn ngân sách vào các TCĐQ với mục đích:
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác

- NNTS bán cổ phần trong các tổ chức, DN Nhà nước cho các NTB để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các NTB
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các NTB khai thác
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về nhân sự
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia vào điều hành kinh doanh

Donald Trump Lee Myung - bak


KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN

• Thành tựu:
CHƢƠNG IV

- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất.

• Hạn chế:
- Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền và nhiều tiềm năng
sáng tạo của xã hội bị kìm hãm
- Nảy sinh các vấn đề an ninh: chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia…
- Tồn tại các vấn đề về xã hội: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai
cấp, tệ nạn, môi trường suy thoái…
KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN

• Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa Tư bản


CHƢƠNG IV

Mâu thuẫn này trở thành hạn chế


của CNTB. Bởi vì, nền SX sẽ đạt
Sự xã hội hóa Sự chiếm hữu
nền sản xuất tư bản tư trình độ xã hội hóa cao tới mức
ngày càng cao nhân về TLSX
không phù hợp với mọi chế độ
sở hữu tư nhân.

• Xu hướng vận động của Chủ nghĩa tư bản: sẽ bị xóa bỏ và được thay
thế, theo quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng


định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG V
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V

1. Khái niệm và đặc


trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng Xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT 1.1. Khái niệm
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Khái niệm Kinh tế thị trường
- Là KT hàng hóa phát triển tới trình độ cao và vận hành theo cơ chế thị trường
- Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường và chịu
sự điều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường

• Khái niệm Kinh tế thị trường định hướng XHCN


- Là kinh tế thị trường đầy đủ
- Mang đặc trưng là định hướng XHCN, với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh” ; có sự quản lý Nhà nước do ĐCS lãnh đạo.
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT 1.2 Đặc trƣng định hƣớng XHCN
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
5 đặc trưng KTTT định hướng XHCN KTTT TBCN

Xây dựng CSVCKT của Xây dựng CSVCKT của


Mục đích CNXH; đặt lợi ích của CNTB; đặt lợi ích của
nhân dân lên trên các Tập đoàn tư bản lên trên
Quan hệ Nhiều thành phần kinh tế Nhiều thành phần kinh tế
sở hữu Kinh tế nhà nước là chủ đạo Kinh tế tư nhân là chủ đạo
Cơ chế thị trường + điều tiết
Quan hệ Cơ chế thị trường + điều tiết
của NN tư sản và sự chi phối
quản lý của NN định hướng XHCN
của giới tài phiệt
Nhiều hình thức phân phối Nhiều hình thức phân phối
Quan hệ
Phân phối theo lao động là Phân phối theo vốn góp là
phân phối
chủ đạo chủ đạo
Kiến trúc Nhà nước do Đảng phái Tư
Nhà nước do ĐCS cầm quyền
thượng tầng sản tranh cử nắm quyền
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT 1.3. Tính tất yếu khách quan của nền KTTT định hƣớng XHCN ở VN
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
LLSX của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX
cần dựa trên KTTT, sản xuất hàng hóa với nhiều hình thức
CƠ SỞ LÝ LUẬN sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
Quan hệ sản xuất phải
phù hợp với trình độ
của Lực lượng sản xuất Lịch sử KTTT của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn,
hạn chế. Vì thế, VN cần có hƣớng đi khác TBCN để đảm
CƠ SỞ TẤT YẾU

bảo sự phát triển bền vững

CƠ SỞ THỰC TIỄN Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần
Việt Nam cần hội nhập, nền kinh tế thị trƣờng
phát triển kinh tế, thực
hiện mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần
công bằng, văn minh” có định hƣớng XHCN

ĐẶC THÙ LỊCH SỬ VIỆT NAM: Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách mạng Dân tộc Dân chủ
(Khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp Tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ)
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG
 KTTT định hướng XHCN là kinh tế thị trường đầy đủ, mang đặc trưng là định
hướng XHCN.
 KTTT định hướng XHCN đặt lợi ích của nhân dân lên trên. Trong đó:
 Thành phần Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
 Nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường cùng với sự điều tiết của
nhà nước do ĐCS lãnh đạo
 Phân phối theo lao động là chủ đạo

 Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là một tất yếu khách quan.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

2. Hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
8
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG V
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V

2. Hoàn thiện thể chế


Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng Xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.1. Một số khái niệm
hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Thể chế:
Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy
quản lý và cơ chế vận hành để điều
chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của Luật
con người trong một chế độ xã hội Cơ chế
pháp,
vận hành
quy tắc
• Thể chế kinh tế:
Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy
Bộ máy quản
quản lý và cơ chế vận hành để điều

chỉnh các mối quan hệ kinh tế và hoạt
động của các chủ thể kinh tế
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.1. Một số khái niệm
hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Là hệ thống đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của
Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành
- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt
động của các chủ thể kinh tế
- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao
của CNXH, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.2. Các bộ phận cấu thành thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐƢỜNG LỐI,
• Đƣờng lối kinh tế - xã hội của ĐCS
LUẬT PHÁP • Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …
ĐỊNH HƢỚNG XHCN
THỂ CHẾ KTTT

• Bộ máy quản lý Nhà nƣớc


CÁC CHỦ THỂ TRÊN • DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN
THỊ TRƢỜNG
• Dân cƣ, các Tổ chức chính trị - xã hội

• Cơ chế thị trƣờng thông qua quy luật


của thị trường như: QL giá trị, QL cung-
cầu, QL cạnh tranh…
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
• Cơ chế vận hành của các chủ thể
trên thị trường. Gồm có: Cơ chế phân
cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế giám sát
đánh giá, Cơ chế tham gia
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
LÝ DO HOÀN THIỆN

Do yêu cầu của Do sự dịch chuyển cơ Do xu thế phát huy vai


sở hạ tầng của nền trò của xã hội trong
thực tiễn kinh tế Việt Nam xây dựng thể chế

Nền KTTT định hướng VN dịch chuyển từ nền Các Tổ chức chính trị -
XHCN hướng tới trình độ kinh tế kế hoạch hóa tập xã hội và Tổ chức xã hội
phát triển cao, hiện đại, trung sang nền KTTT - nghề nghiệp đang phát
phát huy ưu thế cơ chế định hướng XHCN, hội triển mạnh mẽ. Đó là sự
thị trường và khắc phục nhập kinh tế quốc tế. Đòi đại diện cho các thành
hạn chế của CNTB. hỏi sự hoàn thiện về phần xã hội, có vai trò
Trong khi điều kiện thực kiến trúc thƣợng tầng, phản biện xã hội, theo
tiễn của Việt Nam còn tức là phải nâng cao tinh thần dân chủ và xây
nhiều hạn chế. năng lực quản lý của NN dựng
thông qua thể chế .
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Nâng cao vai trò
lãnh đạo của Đảng

Hoàn thiện thể chế về phát triển Hoàn thiện thể


bền vững gắn với tiến bộ xã hội, chế về hội
an ninh quốc phòng nhập quốc tế

Hoàn thiện thể Hoàn thiện thể


Hoàn thiện thể
chế về phát chế về phát
chế về quyền
triển đồng bộ triển các thành
sở hữu
các thị trường phần kinh tế
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về quyền
sở hữu

• Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ
hưởng lợi ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân)
• Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai
• Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển các thành
phần kinh tế

• Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
• Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
• Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tƣ công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách
với doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
• Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển đồng bộ
các thị trường

• Thứ nhất, về các yếu tố thị trƣờng, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng,
cạnh tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền
• Thứ hai, về các loại thị trƣờng: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả
của các thị trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ,
tiền tệ và nhân lực
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể chế về phát triển
bền vững gắn với tiến bộ xã hội,
an ninh quốc phòng

• Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
• Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trƣờng
• Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
• Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về hội
nhập quốc tế

• Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng
cường xúc tiến thƣơng mại quốc tế
• Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế
quốc tế. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam

Nâng cao vai trò


lãnh đạo của Đảng

• Thứ nhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng
• Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
• Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn
xã hội
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Mục đích của thể chế KTTT định hướng XHCN là xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật trình độ cao của CNXH và tiến tới 1 xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
 Có 3 bộ phận cấu thành nên thể chế KTTT định hướng XHCN: đường lối của
Đảng và luật pháp, quy tắc…; các chủ thể trên thị trường; cơ chế vận hành
 Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng để hoàn
thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG V
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V

3. Quan hệ lợi ích kinh tế


trong nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng Xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.1. Lợi ích kinh tế
a. Khái niệm Lợi ích kinh tế: là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà
con người muốn đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh tế

• Về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh các quan hệ kinh tế của xã hội trong
một giai đoạn lịch sử nhất định nào đó.

• Về biểu hiện của lợi ích kinh tế:

Ví dụ:
+ Lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp là lợi nhuận
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời lao động là tiền công
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời cho vay là lợi tức

• Tính chất của lợi ích kinh tế: tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.1. Lợi ích kinh tế
b. Vai trò Lợi ích kinh tế:

• Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế - xã hội


• Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
• Là cơ sở để thực hiện lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
a. Khái niệm Quan hệ lợi ích kinh tế:

Là mối quan hệ tƣơng tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng
sản xuất và Kiến trúc thượng tầng trong một giai đoạn phát
triển xã hội nhất định.

Lưu ý:
- Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản xuất là:
quan hệ Sở hữu, quan hệ Quản lý và quan hệ Phân phối
- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế hết sức phong phú, có thể kể tới
như: Các giai cấp trong một xã hội nhất định nào đó, các nhóm xã hội,
các Nhà nước, các quốc gia và các dân tộc…
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
b. Các nhân tố ảnh hưởng Trình độ
tới quan hệ lợi ích kinh tế
của
LLSX

Quan Quan hệ Vị trí


hệ hội
nhập
lợi ích của chủ
kinh tế thể
KTQT

Thể chế
về phân
phối lợi
ích KT
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
c. Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT

- Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội:
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau

- Xét theo chiều dọc, với các cấp độ:


+ Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

d. Phương thức chủ yếu


để thực hiện quan hệ lợi Cạnh
ích kinh tế tranh

Phương
thức

Thống
Áp đặt
nhất
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

e. Vai trò của Nhà nước để điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế

Xây dựng và tạo môi Kiểm soát, ngăn chặn các


trường thuận lợi cho hoạt hoạt động tìm kiếm lợi ích
động tìm kiếm lợi ích hợp phi pháp, gây tác động tiêu
pháp của các chủ thể kinh cực cho sự phát triển xã
tế hội

NHÀ NƢỚC

Giải quyết các xung đột


trong quan hệ lợi ích kinh Điều hòa lợi ích cá nhân,
tế, theo các chuẩn mực lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
pháp lý minh bạch và và phân phối lại thu nhập
khách quan
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế.
 Trong thị trường, các chủ thể kinh tế quan hệ với nhau, xuất phát từ quan hệ
lợi ích.
- Xét theo chiều ngang, đó là quan hệ lợi ích giữa người lao động và DN; giữa
các DN với nhau; giữa những người lao động với nhau
- Xét theo chiều dọc, đó là quan hệ lợi ích cá nhân – lợi ích nhóm - lợi ích xã hội
 Bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế là yêu cầu khách quan để phát
triển nền kinh tế và nhà nước là chủ thể chính trong giải quyết vấn đề này.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG VI: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &


HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Khái quát về Cách mạng Công nghiệp & Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG VI
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &


HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Cách mạng Công
nghiệp hiện đại
3. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái quát về Cách mạng
CHƢƠNG VI

Công nghiệp
2. Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong thời kỳ Cách
mạng Công nghiệp hiện
đại
1.1. Khái niệm Cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• Về Nội dung: là sự phát triển về chất của tư liệu lao động
• Về Nền tảng: dựa trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa
1. Khái quát về

học, kỹ thuật - công nghệ một cách có hệ thống


• Về Tác dụng: tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội,
dẫn đến năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay
đổi căn bản phương thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người
CMCN là sự
phát triển về
Người lao chất của tƣ liệu
động lao động
Lực lượng Tư liệu lao
sản xuất động
Tư liệu sản
xuất
Đối tượng
lao động
1.2. Lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
1. Khái quát về

CMCN 1.0 • Nƣớc Anh • Nƣớc Mỹ • Nƣớc Mỹ • Dự báo

CMCN 2.0

CMCN 3.0

CMCN 4.0
• Giữa đến • Cuối TK 19, • Cuối thế kỷ bùng nổ ở
cuối TK 18 đầu TK 20 20 nhiều trung
tâm
• Thành tựu: • Thành tựu: • Thành tựu: • Dự báo
Cơ khí hóa Điện khí hệ thống khoảng giữa
SX, Năng hóa SX, mạng, máy TK 21
lượng đốt Động cơ đốt tính cá • Thành tựu
than, Động trong; nhân, thiết AI, big data,
cơ hơi nước Phương bị điện tử IoT, robot thế
pháp tổ sử dụng hệ mới, xe tự
chức SX công nghệ lái, máy in
dây số thay cho 3D, công
chuyền… analog… nghệ nuôi cấy
tế bào
1.3. Đặc trƣng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Cách mạng Công nghiệp
• Thứ nhất, ngày nay, Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp
1. Khái quát về

Nghiên cứu, Đầu tư CSVCKT,


Trƣớc đây Sản phẩm
sáng chế ứng dụng

Nghiên cứu, Sản phẩm


Ngày nay
sáng chế

• Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn


ENIAC IBM - PC Thập niên
(1946) (1981) 1990
1.4. Vai trò của các cuộc Cách mạng Công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• CMCN là cơ sở cho sự phát triển
hình thái kinh tế - xã hội
1. Khái quát về

Chủ nghĩa
xã hội?
CN Tƣ bản
độc quyền CMCN 4.0
CNTB tự do Kinh tế tri thức
cạnh tranh CMCN 3.0 SX và điều hành
Chiếm hữu nô lệ Tự động hóa SX tự động, chuyên
Phong kiến Kỹ thuật số, Kết môn hóa sâu, trí
CMCN 1.0
KT công nghiệp, nối không dây tuệ nhân tạo, siêu
Cơ khí hóa SX CMCN 2.0 cơ sở dữ liệu,
Chƣa có CMCN
KT công nghiệp, năng lượng mới,
KT nông nghiệp,
Điện khí hóa SX vật liệu mới…
SX thủ công
1.5. Chức năng của Cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
1. Khái quát về

• Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất

• Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị xã hội

• Nâng cao chất lượng cuộc sống


2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.1. Khái niệm Công nghiệp hóa
trong thời kỳ CMCN hiện đại
• Theo quan điểm của UNIDO, công nghiệp hóa là “quá trình huy động
nguồn lực ngày càng lớn trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng nền kinh tế có
nhiều ngành sử dụng công nghệ hiện đại, để sản xuất TLSX và hàng tiêu
dùng, nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội”.

• Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, công nghiệp hóa là:
- Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện trong các hoạt động bao gồm
đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội
- Từ lao động thủ công với phương tiện thô sơ sang sử dụng lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại, dựa trên thành tựu
CMKHCN
- Mục đích là tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH & Phát triển bền vững
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.1. Khái niệm Công nghiệp hóa
trong thời kỳ CMCN hiện đại
• Lƣu ý trong quá trình thực hiện Công nghiệp hóa ở Việt Nam:

- Về thể chế và mục tiêu: quá trình Công nghiệp hóa diễn ra trong nền
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Về kỹ thuật công nghệ: quá trình Công nghiệp hóa diễn ra trong sự
bùng nổ của CMCN 3.0 và đang tiệm cận tới CMCN 4.0.

- Về thị trường, Công nghiệp hóa diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế.
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.2. Một số mô hình Công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
trong thời kỳ CMCN hiện đại

MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA TIÊU BIỂU

Anh, Mỹ và các quốc


gia tƣ bản chủ nghĩa Nhật, Hàn Quốc và
kinh điển Liên Xô cũ các nƣớc công
Quá trình công nghiệp Ưu tiên công nghiệp nghiệp mới NICs
hóa đi từ sản xuất tiêu nặng Ưu tiên theo lợi thế so
dùng đến công nghiệp sánh
nặng
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.3. Tính tất yếu khách quan trong tiến trình CNH tại Việt Nam
trong thời kỳ CMCN hiện đại
LÝ DO VIỆT NAM THỰC HIỆN
CÔNG NGHIỆP HÓA

BỐI CẢNH LỊCH SỬ


CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ THỰC TIỄN
Sự bùng nổ CMCNHĐ
Để phát triển LLSX thì Nền sản xuất VN với
đòi hỏi các quốc gia phải
cần phải có sự phát triển xuất phát điểm thấp
kịp thời thích ứng nếu
về chất của TLLĐ => cần thực hiện CNH không sẽ bị tụt hậu
=> cần thực hiện CNH để đạt mục tiêu xây
=> cần thực hiện CNH
trên cơ sở các thành tựu dựng CSVCKT ở trình
để thích ứng với xu thế
của các cuộc CMCN độ cao của CNXH
hội nhập kinh tế quốc tế
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.4. Quan điểm tiến hành Công nghiệp hóa của ĐCS Việt Nam
trong thời kỳ CMCN hiện đại
(1) Công nghiệp hóa gắn liền với Hiện đại hóa
(2) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
phần kinh tế. Trong đó, kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
(3) Phát huy nguồn lực con người để đảm bảo phát triển nhanh và bền vững.
Phát triển kinh tế gắn liền với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường
(4) Lấy khoa học công nghệ là động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(5) Lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm tiêu chí cơ bản để quyết định dự án đầu tư
phát triển
(6) Xác định nguồn lực nội sinh là chủ yếu
(7) Kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.5. Mục tiêu của tiến trình Công nghiệp hóa của ĐCS Việt Nam
trong thời kỳ CMCN hiện đại

Đại hội XII 2016: “Sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”

Đại hội XI 2011: “Giữa TK21, phấn đấu trở thành nước
công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN”

Đại hội X 2006: “Đến 2020, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Đại hội IX 2001: “Đến 2020, cơ bản trở thành
nước công nghiệp, theo hướng hiện đại”

Đại hội VIII 1996: “Phấn đấu 2020 cơ


bản trở thành nước công nghiệp”
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.6. Nội dung tiến hành CNH ở Việt Nam thích ứng với CMCN 4.0
trong thời kỳ CMCN hiện đại (1) Phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
- Ứng dụng các thành tựu CMCN 4.0 vào đồng bộ các lĩnh vực kinh tế
- Đổi mới căn bản giáo dục đào tạo nhân lực trình độ cao
- Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiến nhất trong lĩnh vực trọng điểm như viễn thông,
CNTT, truyền thông, tài chính, ngân hàng…

(2) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện địa, hợp lý, hiệu quả
- Nâng cao tỷ trọng CN và dịch vụ (đặc biệt là CN công nghệ cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp.
Nhưng cả 3 lĩnh vực đều phải có sự phát triển lên về giá trị.
- CNH, HĐN “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân”
- Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển phù hợp với sự biến đổi của khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập.

(3) Điều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX
- KT Nhà nước phải dựa trên chế độ công hữu là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
- Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, xây dựng chính phủ điện tử
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, trong đó, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho
CNH, HĐH
- Tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh tế độc lập, tự chủ,
đảm bảo an ninh quốc phòng
CHƢƠNG VI TÓM TẮT NỘI DUNG

 Trong tiến trình lịch sử, nhân loại đã trải qua các cuộc CMCN 1.0, 2.0, 3.0 và
đang tiến tới CMCN 4.0
 Theo quan điểm của ĐCSVN, mục đích của CNH tạo ra NSLĐ cao, xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật đạt trình độ cao của CNXH & Phát triển bền vững.
 CNH tại VN thích ứng với CMCN 4.0 bao gồm các nội dung:
- Phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG VI: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &


HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

3. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
17
Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CHÍNH TRỊ W1-W10


Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Dung
Biên soạn: Tài liệu HUST
TEST TRẮC NGHIỆM

I. TUẦN SỐ 01

Câu 1: Thuật ngữ "Kinh tế chính trị" xuất hiện đầu tiên vào năm nào?

A. 1615 B. 1516

C. 1156 D. 1651

Câu 2: Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ khoa học "Kinh tế chính trị"?

A. Antoine Montchretiên B. William Petty

C. Tomas Mun D. Karl Max

Câu 3: Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh. Đúng hay Sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 4: Đâu là các mặt trong quan hệ sản xuất giữa người với người?

A. Quan hệ sở hữu về Tư liệu sản xuất


B. Quan hệ phân phối
C. Quan hệ quản lý
D. Quan hệ trao đổi, mua bán
E. Quan hệ trong kinh doanh
F. Quan hệ xã hội

Câu 5: Trong các mặt của quan hệ sản xuất, mặt nào quan trọng nhất, quyết định các
mặt còn lại?

A. Quan hệ sở hữu về Tư liệu sản xuất B. Quan hệ phân phối


C. Quan hệ quản lý D. Quan hệ xã hội

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 1


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 6: Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác-Lênin là gì?

A. Quan hệ sản xuất đặt trong mối liên hệ chặt chẽ với trình độ phát triển của Lực
lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng

B. Quan hệ trao đổi, mua bán giữa người với người trong Chủ nghĩa Tư bản

C. Các giải pháp giúp cho Nhà tư bản tối đa hoá Giá trị thặng dư trong Chủ nghĩa
tư bản

D. Các công cụ kinh tế được Nhà nước áp dụng để điều tiết nền kinh tế

Câu 7: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ
biến mang tính bản chất là phương pháp nghiên cứu gì?

A. Phương pháp Duy vật biện chứng

B. Phương pháp Nghiên cứu trừu tượng

C. Phương pháp Logic Lịch sử

D. Phương pháp Duy vật siêu hình

Câu 8: Khi nghiên cứu đối tượng, phải luôn đặt đối tượng trong một tiến trình vận động
để từ đó mà xác định được bản chất

A. Phương pháp Duy vật biện chứng


B. Phương pháp Nghiên cứu trừu tượng
C. Phương pháp Logic Lịch sử
D. Phương pháp Duy vật siêu hình

Câu 9: Xét trong tổng thể, chân lý luôn tuyệt đối. Đúng hay Sai?

A. Sai
B. Đúng

Câu 10: Ai là đại diện cho trường phái Kinh tế Chính trị tư sản cổ điển Anh?

A. Adam Smith B. Karl Max


C. Tomas Mun D. Antoni Moncretien

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 2


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

II. TUẦN SỐ 02

Câu 1: Yếu tố tác động Giá cả hàng hoá trên thị trường là?

A. Giá trị của hàng hóa


B. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
C. Giá trị của đồng tiền
D. Cung cầu của hàng hóa trên thị trường

Câu 2: “Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất” nghĩa là:

A. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu
tư liệu tiêu dung.
B. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu
tư liệu sản xuất
C. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về chuyên
môn, nghiệp vụ
D. Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau dựa trên sự tách biệt về sở hữu
sức lao động

Câu 3: Giá trị của hàng hóa là:

A. Hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
C. Quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa này với hàng hóa khác
D. Lượng hao phí lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

Câu 4: Đặc trưng của thuộc tính Giá trị hàng hóa là:

A. Được thể hiện trong tiêu dung


B. Chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hóa
C. Là phạm trù vĩnh viễn
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 5: Điều kiện ra đời và tồn tại nền sản xuất hàng hóa:

A. Phân công lao động theo nguyên tắc chuyên môn hóa và tồn tại sự tách biệt
tương đối về mặt xã hội giữa những người sản xuất
B. Phân công lao động xã hội đạt tới trình độ nhất định và tồn tại tách biệt tuyệt
đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 3


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

C. Phân công lao động xã hội đạt tới trình độ nhất định và tồn tại sự tách biệt
tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
D. Phân công lao động theo nguyên tắc chuyên môn hóa và tồn tại sự tách biệt
tuyệt đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất

Câu 6: Sản xuất hàng hóa là:

A. Là kiểu tổ chức xã hội mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua
bán
B. Là kiểu tổ chức chính trị mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích trao đổi,
mua bán
C. Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích để trao đổi,
mua bán
D. Là kiểu tổ chức sản xuất – tiêu dung mà sản phẩm được sản xuất nhằm mục đích
trao đổi mua bán

Câu 7: Lựa chọn nào dưới đây không phải là hàng hóa?

A. Khẩu trang y tế bán ở hiệu thuốc


B. Su hào giải cứu được bày bán
C. Vaccine Covid-19 được nhập khẩu
D. Rau quả được nông dân tặng cho khu cách ly

Câu 8: Hai thuộc tính của hàng hóa là:

A. Giá trị sử dụng và Giá cả


B. Giá trị trao đổi và Giá trị
C. Giá trị sử dụng và Giá trị
D. Giá trị sử dụng và Giá trị trao đổi

Câu 9: Đâu không phải là đặc trưng Giá trị sử dụng của hàng hóa?

A. Là phạm trù vĩnh viễn


B. Trong nền SXHH, Giá trị sử dụng là cho người khác
C. Tất cả các phương án trên đều đúng
D. Được thể hiện trong lưu thông

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 4


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 10: Ảnh hưởng của năng suất lao động tới lượng giá trị của hàng hóa như thế nào?

A. NSLĐ tỷ lệ thuận với giá trị một đơn vị sản phẩm


B. NSLĐ tỷ lê nghịch với giá trị tổng sản phẩm
C. NSLĐ tỷ lệ nghịch với giá trị một đơn vị sản phẩm
D. NSLĐ tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 5


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

III. TUẦN SỐ 03

Câu 1: Lựa chọn nào sau đây mô tả không đúng với Hình thái tiền tệ?

A. Tiền bắt buộc phải được Nhà nước phát hành dùng cho xã hội
B. Vật ngang giá chung được toàn xã hội thống nhất ở một loại hàng hoá đặc biệt
C. Vàng là vật ngang giá chung cho thế giới hàng hoá
D. Tiền tệ trở thành phương tiện trung gian trao đổi hàng hoá

Câu 2: Hình thái đo lường nào của giá trị dựa trên hành vi trao đổi trực tiếp

A. Hình thái giản đơn


B. Hình thái toàn bộ
C. Hình thái chung
D. Hình thái tiền tệ

Câu 3: Đâu là chức năng gốc của tiền?

A. Chức năng phương tiện lưu thông


B. Chức năng phương tiện thanh toán
C. Chức năng thước đo giá trị
D. Chức năng phương tiện cất trữ

E. 4:Chức
Câu Đâu năng phương
là chức tiệntiền?
năng của cất trữ
E. Được thể hiện trong tiêu dung
A. Chức năng tiền tệ thế giới
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng thước đo giá trị
D. Chức năng phương tiện cất trữ

Câu
E. 5: Lựa năng
Chức chọn phương
nào sau đây
tiện đúng
cất trữvới thứ tự phát triển các hình thái đo lường giá trị của
hàng hóa?

A. Hình thái giản đơn, hình thái chung, hình thái mở rộng, hình thái tiền tệ
B. Hình thái ngẫu nhiên, hình thái chung, hình thái toàn bộ, hình thái tiền tệ
C. Hình thái ngẫu nhiên, hình thái toàn bộ, hình thái chung, hình thái tiền tệ
D. Hình thái giản đơn, hình thái chung, hình thái tiền tệ, hình thái toàn bộ

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 6


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 6: Trong các chức năng của tiền, chức năng nào tiền nhất thiết phải gắn với tiền
vàng, tiền bạc?

A. Chức năng phương tiện lưu thông


B. Chức năng phương tiện thanh toán
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng thước đo giá trị trong dài hạn

Câu 7: Trong các chức năng của tiền dưới đây, chức năng nào không nhất thiết gắn với
vàng, bạc?

A. Chức năng phương tiện lưu thông


B. Chức năng phương tiện thanh toán
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng tiền tệ thế giới

Câu 8: Tiền nhất thiết phải có đủ giá trị khi thực hiện chức năng:

A. Chức năng phương tiện lưu thông


B. Chức năng phương tiện cất trữ
C. Chức năng phương tiện thanh toán
D. Tất cả các chức năng của tiền

Câu 9: Tiền có mấy chức năng?

A. 2 chức năng
B. 3 chức năng
C. 4 chức năng
D. 5 chức năng

Câu 10: Tiền được dùng để trả nợ, khi đó tiền thực hiện chức năng gì?

A. Chức năng thước đo giá trị


B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện thanh toán
D. Chức năng tiền tệ thế giới

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 7


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

IV. TUẦN SỐ 04

Câu 1: Ý nghĩa của quy luật lưu thông tiền tệ là?

A. Xác định khối lượng tiền đưa vào lưu thông


B. Xác định giá cả hàng hoá
C. Xác định sản lượng hàng hoá
D. Tất cả phương án đều đúng

Câu 2: Quy luật cung cầu có tác dụng gì?

A. Điều tiết giá cả thị trường trong dài hạn


B. Xác định giá cả thị trường trong ngắn hạn
C. Xác định giá trị thị trường trong dài hạn
D. Xác định giá trị thị trường trong ngắn hạn

Câu 3: Sản xuất và lưu thông hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật Giá trị


B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh
D. Tất cả phương án đều đúng

Câu 4: Những ưu thế, lợi ích mà các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau?

A. Nguồn nguyên vật liệu


B. Thị trường đầu tư
C. Hợp đồng mua bán
D. Tất cả phương án đều đúng

Câu
F. 5:Chức
Quynăng
luật giá trị có tiện
phương yêu cầu gì?
cất trữ

A. Sản xuất hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
B. Lưu thông hàng hoá phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Giá trị sản phẩm cá biệt phải nhỏ hơn hoặc bằng Giá trị thị trường
D. Tất cả phương án đều đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 8


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 6: Vai trò chủ yếu của nhà nước khi tham gia thị trường?

A. Sản xuất và cung cấp hàng hoá cho thị trường


B. Tiêu thụ hàng hoá cho thị trường
C. Kết nối doanh nghiệp ở các quốc gia
D. Điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua luật pháp, chính sách

Câu 7: Chức năng thực hiện giá trị của thị trường là sau khi bán hàng người bán thu
được tiền về trên thị trường, đúng hay sai?

A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông như thế nào so với tốc độ lưu thông của
tiền tệ

A. Tỷ lệ nghịch
B. Tỷ lệ thuận
C. Bằng nhau
D. Lớn hơn

Câu 9: Theo quy luật giá trị, lưu thông hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
nghĩa là gì?
A. Giá cả độc lập với Giá trị nhưng luôn vận động xoay quanh Giá trị
B. Giá cả thị trường bằng với Giá trị của hàng hoá
C. Giá cả thị trường luôn cao hơn Giá trị của hàng hoá
D. Giá cả thị trường luôn thấp hơn Giá trị của hàng hoá

Câu 10: Quy luật giá trị là quy luật cơ bản của nền sản xuất hàng hóa vì sao?

A. Quy luật Giá trị điều tiết Giá cả trong dài hạn
B. Quy luật Giá trị điều tiết sản xuất hàng hoá
C. Quy luật Giá trị điều tiết lưu thông hàng hoá
D. Tất cả phương án đều đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 9


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

V. TUẦN SỐ 05

Câu 1: Sức lao động trở thành hàng hóa một cách phổ biến khi nào?

A. Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa


B. Trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn
C. Trong nền sản xuất tự cung tự cấp
D. Trong nền sản xuất lớn hiện đại

Câu 2: Giá trị thặng dư là gì?

A. Một phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
B. Một phần giá trị cũ dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
C. Một phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị TLSX do người công nhân làm thuê tạo
ra và bị nhà tư bản chiếm không
D. Một phần giá trị cũ dôi ra ngoài giá trị TLSX do người công nhân làm thuê tạo ra
và bị nhà tư bản chiếm không

Câu 3: Nguồn gốc của Giá trị thặng dư là từ đâu?

A. Lao động
B. Trao đổi
C. Tiêu dùng
D. Đầu tư

Câu 4: Giá trị mới của một đơn vị sản phẩm là:

A. v+m
B. m
C. v
D. c+v+m

Câu
G. 5:Chức
Đâu năng
là điều kiện đểtiện
phương sứccất
laotrữ
động trở thành hàng hoá? (Có thể chọn nhiều đáp án)

A. Người lao động phải được tự do về thân thể


B. Người lao động bị tước đoạt hết TLSX
C. Người lao động bị thất nghiệp
D. Người lao động sở hữu TLSX

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 10


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 6: Giá trị sức lao động của một công nhân được ký hiệu là gì?

A. v
B. m
C. c
D. w

Câu 7: Giá trị thặng dư do một công nhân tạo ra là gì?

A. v
B. m
C. w
D. c

Câu 8: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản là:

A. Mâu thuẫn giữa sản xuất và lưu thông


B. Dường như lưu thông vừa tạo ra giá trị thặng dư, vừa không tạo ra giá trị thặng

C. Mâu thuẫn giữa lưu thông và không lưu thông hàng hoá
D. Mâu thuẫn giữa Giá trị và giá trị sử dụng

Câu 9: Lựa chọn nào được coi là tư bản?

A. Tiền đầu tư bất động sản


B. Tiền chơi chứng khoán
C. Xe đạp để tập thể dục
D. Xe máy để chạy grab

Câu 10: Giá trị thặng dư phản ánh mối quan hệ giữa:

A. Người lao động và Nhà tư bản


B. Người lao động với nhau
C. Nhà tư bản với nhau
D. Tất cả các phương án đều đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 11


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

VI. TUẦN SỐ 06

Câu 1: Kéo dài thời gian lao động trong ngày mà không trả thêm lương tương xứng cho
công nhân là phương pháp sản xuất GTTD nào?

A. PPSX GTTD tương đối


B. PPSX GTTD siêu ngạch
C. PPSX GTTD tuyệt đối
D. Tất cả phương án đều sai

Câu 2: Tích tụ tư bản phản ánh mối quan hệ giữa:

A. Các nhà tư bản với nhau


B. Nhà tư bản với Lao động làm thuê
C. Các lao động làm thuê với nhau
D. Tất cả phương án đều đúng

Câu 3: Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, từ đó, nâng cao Năng suất
lao động xã hội, giảm giá trị sức lao động tạo ra một sản phẩm là phương thức nào?

A. PPSX GTTD tương đối


B. Tích luỹ tư bản
C. PPSX GTTD tuyệt đối
D. Tích luỹ tư bản kết hợp với PPSX GTTD tuyệt đối
F. 4:Chức
Rútnăng
ngắnphương
thời giantiện
laocất trữ tất yếu đồng thời kéo dài thời gian lao động thặng
Câu động
F. tương
dư Đượcứng
thể là
hiện trong pháp
phương tiêu dung
sản xuất GTTD nào?

A. PPSX GTTD tương đối


B. PPSX GTTD siêu ngạch
C. PPSX GTTD tuyệt đối
D. Tất cả phương án đều sai

Câu
H. 5:Chức
Loạinăng
GTTDphương
nào phản ánh
tiện cấtmối
trữ quan hệ giữa các Nhà tư bản với nhau?

A. GTTD tương đối


B. GTTD siêu ngạch
C. GTTD tuyệt đối
D. Tất cả các phương án đều đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 12


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 6: Tập trung tư bản phản ánh mối quan hệ giữa:

A. Người lao động làm thuê với nhau


B. Nhà tư bản với nhau
C. Nhà tư bản và lao động làm thuê
D. Tất cả phương án đều sai

Câu 7: Loại GTTD nào phản ánh mối quan hệ giữa Nhà tư bản với công nhân làm thuê?

A. GTTD tương đối


B. GTTD siêu ngạch
C. GTTD tuyệt đối
D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 8: Điểm giống nhau giữa tích tụ tư bản và tích luỹ tư bản là:

A. Đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt


B. Đều làm tăng quy mô tư bản xã hội
C. Đều làm tăng thời gian lao động
D. Tất cả phương án đều đúng

Câu 9: Muốn có được GTTD siêu ngạch, Nhà tư bản phải:

A. Có Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động thị trường
B. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo dài thời gian lao động thăng dư
C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày mà không trả thêm lương cho người
công nhân
D. Có giá trị hàng hóa cá biệt > Giá trị hàng hóa thị trường
E. 10:
Câu CóMục
Giá trị
đíchhàng
củahoá
Chủcá biệt tư
nghĩa > Giá
bảntrịlà:hàng hoá thị trường
E. Quy luật Giá trị điều tiết Giá cả trong dài hạn
A. Sản xuất và chiếm đoạt giá trị thặng dư
B. Sản xuất và chiếm đoạt Giá trị sức lao động
C. Sản xuất và chiếm đoạt Giá trị tư liệu sản xuất
D. Chiếm đoạt Giá trị sức lao động và Giá trị thặng dư

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 13


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

VII. TUẦN SỐ 07

Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư
bản 9/1, và có trình độ bóc lột 188%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ
chuỗi sản xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm
10%, nên nhà tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động,
thời gian lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết
quả, về sau tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.

Câu 1: Tỷ suất Giá trị thặng dư về sau là bao nhiêu %?

A. 200
B. 220
C. 230
D. 240

Câu 2: Tổng chi phí Nhân công về sau là bao nhiêu USD?

A. 370000
B. 360000
C. 350000
D. 340000

Câu 3: Tổng chi phí Tư liệu sản xuất ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 3600000
B. 3700000
C. 3800000
D. 3500000

Câu 4: Khối lượng Giá trị thặng dư ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 752000
B. 753000
C. 751000
D. 756000

Câu 5: Khối lượng Giá trị thặng dư về sau là bao nhiêu USD?

A. 794000
B. 793000

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 14


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

C. 792000
D. 796000

Câu 6: Tỷ suất Lợi nhuận về sau là bao nhiêu %?

A. 25
B. 20
C. 30
D. 40

Câu 7: Sự thay đổi của Tỷ suất GTTD là do NTB áp dụng phương pháp gì?

A. PPSX Giá trị thặng dư tuyệt đối


B. PPSX Giá trị thặng dư tương đối
C. Tích luỹ tư bản
D. Tích luỹ tư bản kết hợp với Sản xuất GTTD tuyệt đối

Câu 8: Tổng chi phí Nhân công ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 600000
B. 300000
C. 500000
D. 400000

Câu 9: Giá trị tổng sản phẩm ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 4752000
B. 4756000
C. 4754000
D. 4852000

Câu 10: Chi phí Sản xuất về sau là bao nhiêu?

A. 3995200
B. 3968500
C. 3960000
D. 3971000

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 15


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

VIII. TUẦN SỐ 08

Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 240% và thuê 250 công nhân làm việc, mỗi
công nhân tạo nên giá trị mới là 4080 USD. Sau đó, 80% giá trị thặng dư được dùng để
tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 17/3 lên thành 143/18, trong khi
tiền lương công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận đạt 47%

Câu 1: Tổng chi phí nhân công về sau là bao nhiêu USD?

A. 287000
B. 288000
C. 289000
D. 290000

Câu 2: Tổng Chi phí Sản xuất về sau là bao nhiêu USD?

A. 2576000
B. 2586000
C. 2579000
D. 2578000

Câu 3: Tỷ suất lợi nhuận ban đầu là bao nhiêu %?

A. 50
B. 46
C. 36
D. 52

Câu 4: Khối lượng Giá trị thặng dư về sau là bao nhiêu USD?

A. 1211720
B. 1210720
C. 1310720
D. 1310820

Câu 5: Sự thay đổi của Tỷ suất GTTD là do NTB áp dụng phương pháp gì?

A. PPSX Giá trị thặng dư tuyệt đối


B. PPSX Giá trị thặng dư tương đối
C. Tích luỹ tư bản
D. Tích luỹ tư bản kết hợp với Sản xuất GTTD tuyệt đối

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 16


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 6: Tổng chi phí nhân công ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 400000
B. 300000
C. 500000
D. 600000

Câu 7: Tỷ suất giá trị thặng dư về sau là bao nhiêu %?

A. 322
B. 350
C. 400
D. 420

Câu 8: Số lượng công nhân bị sa thải dẫn tới thất nghiệp là bao nhiêu người?

A. 50
B. 20
C. 30
D. 10

Câu 9: Khối lượng Giá trị thặng dư ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 720000
B. 730000
C. 740000
D. 750000

Câu 10: Chi phí Sản xuất về sau là bao nhiêu?

A. 2288000
B. 3968500
C. 3960000
D. 3971000

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 17


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

IX. TUẦN SỐ 09

Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200%, đầu tư với cấu tạo tư bản 4/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 1.800.000 USD. Sau đó, nhà tư
bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 37,5% tư liệu sản xuất, đồng
thời kéo dài thêm 37,5% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương.
Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 37,5%, trong khi năng suất lao động
không đổi.

Câu 1: Thời gian lao động tất yếu ban đầu là bao nhiêu phút?

A. 160
B. 180
C. 170
D. 150

Câu 2: Thời gian lao động tất yếu về sau là bao nhiêu phút?

A. 150
B. 160
C. 170
D. 140

Câu 3: Thời gian lao động thặng dư ban đầu là bao nhiêu phút?

A. 350
B. 340
C. 320
D. 300

Câu 4: Thời gian lao động thặng dư về sau là bao nhiêu phút?

A. 300
B. 600
C. 400
D. 500

Câu 5: Thời gian lao động một ngày về sau là bao nhiêu phút?

A. 680
B. 660
C. 670

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 18


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

D. 690

Câu 6: Tổng Chi phí nhân công ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 400000
B. 600000
C. 500000
D. 700000

Câu 7: Tổng Chi phí nhân công về sau là bao nhiêu USD?

A. 500000
B. 600000
C. 700000
D. 800000

Câu 8: Khối lượng giá trị thặng dư (quy mô bóc lột) về sau là bao nhiêu USD?

A. 1874200
B. 1876000
C. 1875000
D. 1873400

Câu 9: Chi phí Tư liệu sản xuất (giá trị cũ) ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 2400000
B. 2600000
C. 2500000
D. 2700000

Câu 10: Chi phí sản xuất về sau là bao nhiêu USD?

A. 3900000
B. 4000000
C. 3800000
D. 3600000

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 19


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 11: Giá trị tổng sản phẩm ban đầu là bao nhiêu USD?

A. 4200000
B. 4300000
C. 4000000
D. 4500000

Câu 12: Giá trị tổng sản phẩm về sau là bao nhiêu USD?

A. 2576000
B. 2586000
C. 5775000
D. 2578000

Câu 13: Tỷ suất lợi nhuận ban đầu là bao nhiêu %?

A. 2478000
B. 2477000
C. 2476000
D. 2475000

Câu 14: Tỷ suất lợi nhuận ban đầu là bao nhiêu %?

A. 30
B. 40
C. 50
D. 60

Câu 15: Khối lượng giá trị thặng dư về sau tăng lên bao nhiêu USD?

A. 680000
B. 675000
C. 670000
D. 690000

Câu 16: Giá trị thặng dư được dùng để tích luỹ là bao nhiêu USD?

A. 900000
B. 300000
C. 800000
D. 600000

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 20


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 17: Tỷ lệ tích luỹ là bao nhiêu %?

A. 75
B. 80
C. 65
D. 60

Câu 18: Tỷ suất Giá trị thặng dư về sau thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên 312,5%


B. Tăng thêm 137,5%
C. Không đổi
D. Tăng gấp 1.5 lần

Câu 19: Vì sao tỷ suất Giá trị thặng dư thay đổi?

A. Do NTB áp dụng PPSX GTTD tương đối


B. Do NTB áp dụng PPSX GTTD tuyệt đối
C. Do NTB tích luỹ tư bản làm Cấu tạo hữu cơ tư bản tăng
D. Do NTB vừa tích luỹ tư bản vừa áp dụng PPSX GTTD tuyệt đối

Câu 20: Tỷ suất lợi nhuận về sau thay đổi như thế nào?

A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không đổi
D. Bằng 0

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 21


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

X. TUẦN SỐ 10

Câu 1: Thời điểm nào chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển hoá thành chủ nghĩa
tư bản độc quyền?

A. Cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII


B. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
C. Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX
D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2

Câu 2: Tư bản tài chính thực hiện cơ chế uỷ thác bằng cách đầu tư tư bản thông qua Quỹ
đầu tư. Đúng hay Sai?

A. Đúng
B. Sai

Câu 3: Xuất khẩu hàng hoá là:

A. Bán hàng hoá ở nước ngoài


B. Đưa hàng hoá ra nước ngoài
C. Sản xuất kinh doanh ở nước ngoài
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 4: Điểm giống giữa tổ chức độc quyền dưới hình thức Trust và Cartel là gì?

A. Đều có khả năng thao túng một ngành hàng


B. Đều thống nhất về khâu tiêu thụ hàng hoá
C. Đều độc lập về khâu sản xuất
D. Đều thống nhất về khâu mua các yếu tố đầu vào

Câu 5: Nhà lý luận nào sau đây nghiên cứu về Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

Trình đọc Chân


A. Adam Smiththực
B. Karl Marx
C. Friedrich Engels
D. Vladimir Ilyich Lenin

Câu 6: Điểm giống nhau giữa Concern và Conglomerate là gì?

A. Concern và Conglomerate là tổ chức độc quyền chi phối nhiều ngành hàng
B. Concern và Conglomerate là tổ chức độc quyền chi phối một ngành hàng
C. Concern và Conglomerate có khả năng thao túng thị trường toàn cầu
D. Concern và Conglomerate là các tập đoàn đa quốc gia, xuyên quốc gia

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 22


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 7: Hoạt động nào là xuất khẩu tư bản trực tiếp?

Hoạt động
A. Đầu tưnào là xuất
chứng khẩu
khoán tư bản
ở nước trực tiếp?
ngoài
B. Thiết
Trình lập cơthực
đọc Chân sở sản xuất kinh doanh ở nước ngoài
C. Mua lại các công ty đang hoạt động ở nước ngoài
Hoạt động nào lànghiệp
xuất khẩu
nướctưngoài
bản trực tiếp?kinh doanh
D. Cho doanh vay vốn
Trình đọc Chân thực
Câu 8: Tập đoàn Unilever xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh (Việt Nam) để sản xuất
hoá mỹ phẩm. Đây là hình thức xuất khẩu tư bản gì?

A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp


B. Xuất khẩu tư bản cho vay
C. Xuất khẩu tư bản trực tiếp
D. Xuất khẩu tư bản nhà nước

Câu 9: Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?

Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
A. Cartel và Syndicate
Hình thức tổ chức độc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
B. Sydicate và Trust
C. Trust
Hình và chức
thức tổ Cartelđộc quyền nào độc lập về sản xuất hàng hoá?
D. Concern và Cartel

Câu 10: Điểm khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Concern và Conglomerate
đó là:
A. Các ngành của Concern có liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của Conglomerate
không nhất thiết phải liên hệ về kỹ thuật
B. Concern chi phối thị trường toàn cầu còn Conglomerate chi phối thị trường
trong phạm vi một quốc gia
C. Các ngành của Concern không nhất thiết liên hệ về kỹ thuật còn các ngành của
Conglomerate nhất thiết phải liên hệ về kỹ thuật
D. Concern chi phối thị trường một quốc gia còn Conglomerate chi phối thị trường
toàn cầu

Câu 11: Hoạt động nào không phải là xuất khẩu tư bản?

A. Trung Quốc đầu tư Nhà máy sản xuất Điện thoại Huawei tại thung lũng Silicon
B. Tesla đầu tư nhà máy sản xuất xe điện ở Trung Quốc
C. Việt Nam xuất khẩu giày da sang châu Âu
D. Viettel thành lập công ty Unitel tại Lào

Câu 12: Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa:

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 23


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

A. Tư bản độc quyền công nghiệp với nhau


B. Tư bản độc quyền ngân hàng với nhau
C. Tư bản độc quyền công nghiệp & Tư bản độc quyền ngân hàng
D. Tất cả phương án đều sai

Câu 13: Tư bản tài chính thực hiện cơ chế tham dự bằng cách nắm giữ cổ phần khống
chế nhiều tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng. Đúng hay Sai?

TưA.bản tài chính thực hiện cơ chế tham dự bằng cách nắm giữ cổ phần khống chế nhiều
Đúng
tổB.chức
Sai độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng. Đúng hay Sai?
Tư bản
Câu 14: tài
Điểmchính thựcnhau
giống hiệngiữa
cơ chế
xuấttham
khẩudự
tưbằng cách
bản và nắm
xuất giữhàng
khẩu cổ phần
hoá:khống chế nhiều
tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng. Đúng hay Sai?
Điểm giống
A. Đều đầunhau giữa
tư vốn xuất
kinh khẩu ởtưnước
doanh bản và xuất khẩu hàng hoá:
ngoài
B. Đều bán hàng hoá ở nước ngoài
C. Đều sản xuất hàng hoá ở nước ngoài
D. Đều nhập nguyên vật liệu nước ngoài

Câu 15: Sự khác biệt giữa hai hình thức tổ chức độc quyền Trust và Syndicate, đó là:

SựA.khác
Cácbiệt giữa
thành haicủa
viên hình thức tổ chức
Syndicate độcvềquyền
độc lập Trustcòn
sản xuất, và các
Syndicate, đó là:
thành viên của Trust
đều thống nhất về mua các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ đầu ra
B. Syndicate là tổ chức độc quyền thao túng một ngành hàng, còn Trust là tổ chức
độc quyền thao túng nhiều ngành hàng
C. Syndicate là tổ chức độc quyền chi phối thị trường một quốc gia, còn Trust là tổ
chức độc quyền chi phối thị trường toàn cầu
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 16: Xuất khẩu tư bản là:

A. Sản xuất Giá trị thặng dư ở trong nước và thực hiện Giá trị thặng dư ở nước
ngoài
B. Sản xuất Giá trị thặng dư ở nước ngoài và thực hiện Giá trị thặng dư ở trong
nước
C. Sản xuất Giá trị thặng dư và thực hiện Giá trị thặng dư ở nước ngoài
D. Sản xuất Gía trị thặng dư và thực hiện Giá trị thặng dư ở trong nước

Câu 17: Các thành viên tham gia vào Trust thống nhất với nhau về:

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 24


Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

A. Mua hàng hoá đầu vào


B. Sản xuất hàng hoá
C. Tiêu thụ hàng hoá
D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 18: Các thành viên tham gia vào Syndicate không thống nhất với nhau về:

A. Mua hàng hoá đầu vào


B. Sản xuất hàng hoá
C. Tiêu thụ hàng hoá
D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 19: Các thành viên tham gia vào tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel sẽ thoả
thuận với nhau về:

Các
A. thành viên tham
Mua hàng giavào
hoá đầu vào tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel sẽ thoả thuận với
nhau về: xuất hàng hoá
B. Sản
C. thành
Các Tiêu thụ hàng
viên hoá
tham gia vào tổ chức độc quyền dưới hình thức Cartel sẽ thoả thuận với
D. Tất
nhau về: cả các phương án đều đúng

Câu 20: Tư bản tài chính là đặc điểm kinh tế của giai đoạn nào?

A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh


B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
C. Chủ nghĩa tư bản thời kỳ sơ khai
D. Tất cả phương án đều đúng

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 25

You might also like