You are on page 1of 14

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN

( Năm học 2023-2024)


I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1612
B. 1615
C. 1614
D.1618
Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa
Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư gián tiếp
D. Đầu tư trực tiếp
Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con
người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra
Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. VI.Lênin
D. Ph.Ăngghen
Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Tự động hóa
Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”
A. Antoien Montchretien
B. ToMas Mun
C. William Petty
D. Francois Quesnay
Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất
Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực
Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa
trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất.
Q17
Đâu là công thức chung của tư bản?
A. T - H - T’
B. T - H - Sức lao động
C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’
Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. Ph. Ăng ghen
Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội
Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB
Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. p=m
B. p>m
C. p<m
D. p=0
Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của hàng hóa sức lao động
D. Giá trị sức lao động
Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động
Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán
Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
A. C. Mác
B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị
trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
A. Tư bản tiền tệ
B. Tư bản sản xuất
C. Tư bản hàng hóa
D. Tư bản lưu thông
Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá
Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền
Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
D.Các tư bản nhà nước
Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức
nào?
A. G = c +( v + p)
B. G = c + ( v + m)
C. G = v + m
D. G = c + v
Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm
Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư
Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá
Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột
Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính.
Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so
với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
D. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa
Q51
Trên thị trường quy luật giá trị thể hiện tác động của nó thông qua:
A. Cung – cầu hàng hóa
B. Sự vận động của giá cả
C. Sự vận động của kinh tế
D. Cạnh tranh của các doanh nghiệp
Q52
Theo C.Mác, đâu là nguồn gốc của giá trị thặng dư trong doanh nghiệp tư bản?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
Q53
Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ bị quyết định bởi:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất hàng hóa
C. Tiêu dùng hàng hóa
D. Tái sản xuất hàng hóa
Q54
Kết quả cạnh tranh của các tổ chức độc quyền trong một ngành là gì?
A. Phát triển sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ
D. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
Q55
Yêu cầu của quy luật giá trị đối với sản xuất là gì?
A. Điều tiết sản xuất để tạo ra giá trị sử dụng
B. Tăng cường độ lao động để tăng giá trị cá biệt
C. Điều tiết sản xuất để tăng giá trị cá biệt
D. Điều tiết sản xuất để hạ thấp giá trị cá biệt
Q56
Để thu được giá trị thặng dư dưới hình thái tiền, thì nhà tư bản phải làm gì?
A. Sở hữu hàng hóa sau khi sản xuất
B. Thuê thêm nhân công mở rộng sản xuất
C. Đầu tư tiếp vào máy móc vào quá trình sản xuất
D. Bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
Q57
Nhân tố nào làm tăng lượng giá trị hàng hóa?
A. Các điều kiện tự nhiên tiêu cực trong sản xuất
B. Sự tăng lên của cường độ lao động
C. Sự sụt giảm của năng suất lao động
D. Hoạt động lao động của người lao động
Q58
Việt Nam chuyển sang mô hình KTTT định hướng XHCN vào lúc nào?
A. 1954
B. 1975
C. 1986
D. 1991
II. CÂU HỎI NGẮN
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Sự cạnh tranh, mức cung – cầu, sức mua của đồng tiền.

2. Vị trí của quy luật giá trị.


Vị trí: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa vì nó quy định bản
chất của sản xuất hàng hóa, là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sản xuất hàng hóa
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
- Hàng hoá có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, hai thuộc tính đó không
phải do có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong nó, mà do lao động của
người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
- Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Do đó, khi năng suất lao động
tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại.
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
- Tập trung đầu tư nghiên cứu chế tạo và hoàn thiện dần trình độ công nghệ từ trình độ thấp
đến trình độ cao
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát triển hơn
- Xây dựng chiến lược phát triển khoa học - công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ
truyền thống và công nghệ hiện đại
6.Viết công thức chung của tư bản
- T- H-T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
- Giá trị và giá trị thặng dư
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Lạm phát và phân hoá giàu nghèo
- Cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường
- Nguồn nhân lực và trang thiết bị không đáp ứng nhu cầu sản xuất
- Hàng giả, hàng kém chất lượng tràn lan
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Nhưng sự
xuất hiện của độc quyềnkhông thủ tiêu được cạnh tranh, trái lại còn làm cho cạnh tranh trở
nên đa dạng, gay gắt và có sức phá hoại to lớn hơn.
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Vạch rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư là do lao động làm thuê của công nhân tạo ra và
bị nhà tư bản chiếm không
11. Công thức tính m’, M
- m’ = (m/V) x 100%
- M = m.V hoặc M= (m/v).V
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả
biến tương ứng để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
- Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả biến
đã được sử dụng.
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- Công dụng của sản phẩm thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
14. Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới
- Chức năng phương tiện lưu thông của tiền tệ
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- Kéo dài sức lao động của những người công nhân làm việc.

16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch


- Tăng năng suất lao động cá biệt
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- Tiền chỉ biến thành tư bản khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư chonhà tư bản
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
- Kinh tế nhà nước,
- Kinh tế tập thể,
- Kinh tế tư nhân
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
20. Cạnh tranh là gì?
- Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế
tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hay các
lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
-W=c+v+m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
- Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, Nhà nước.
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
- Quy luật giá trị
- Quy luật cạnh tranh.
- Quy luật cung cầu.
- Quy luật lưu thông tiền tệ
- Quy luật giá trị thặng dư
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
- Giá cả hàng hóa càng cao thì lượng cầu về hàng hóa đó sẽ càng thấp và ngược lại, giá cả
hàng hóa càng thấp thì lượng cầu sẽ tăng cao
25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
- Giá trị sử dụng và giá trị
26. Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
- Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có thời
hạn, không bán vĩnh viễn
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- Mô hình thể chế kinh tế thị trường tự do
- Mô hình thể chế kinh tế thị trường xã hội
- Mô hình nhà nước phát triển

27.Đặc trưng của CMCN 4.0


- AI (Trí tuệ nhân tạo)
- Blockchain (Chuỗi khối)
- Cloud (Điện toán đám mây)
- Big Data (Dữ liệu lớn)
- Công nghệ sinh học
- In 3D
- RPA(Tự động hoá quy trình robot)
- Robot
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập
một xã hội như thế nào?
- “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
-
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
- Xuất khẩu tư bản tư nhân
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ (vận dụng vào thực tiễn làm
rõ ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật)
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Có hai phương pháp chính để sản xuất giá trị thặng dư: giá trị thặng dư tuyệt đối và
giá trị thặng dư tương đối. Giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp kéo dài thời gian
lao động thặng dư, tức là thời gian mà công nhân làm việc vượt quá thời gian cần
thiết để bù đắp giá trị sức lao động của họ

3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Vì sao phải
tiến hành công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Tính tất yếu và khách quan :

Quy luật phổ biến của sự phát triển

Yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội

Yêu cầu rút ngắn khoảng cách tụt hậu về mọi mặt giữa Việt Nam và thế giới

Yêu cầu tạo ra năng suất lao động xã hội cao

- Lý do công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với kinh tế tri thức
– Tri thức là lực lượng sản xuất trực tiếp: tri thức đóng vai trò quan trọng đòi hỏilực
lượng lao động phải có tay nghề, kỹ thuật, chất xám có thể áp dụng được vàosản xuất,
sử dụng công nghệ cao, phát triển nền kinh tế
– Nền kinh tế tri thức dựa vào khoa học công nghệ
– Nền kinh tế tri thức có lao động trí tuệ tạo ra được các sản phẩm có giá trị cao chỉcần
trong thời gian ngắn.
– Kinh tế tri thức có sự sáng tạo được coi trọng, có năng lực đổi mới, nguồn lực vềtrí
tuệ là yếu tố then chốt giúp nâng cao sự cạnh tranh, phát triển và thịnh vượngcủa một
nước
.– Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu

You might also like