You are on page 1of 15

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN

( Năm học 2023-2024)


I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1612
B. 1615
C. 1614
D.1618
Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa
Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư gián tiếp
D. Đầu tư trực tiếp
Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con
người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra
Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. VI.Lênin
D. Ph.Ăngghen
Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Tự động hóa
Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”
A. Antoien Montchretien
B. ToMas Mun
C. William Petty
D. Francois Quesnay
Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất
Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực
Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa
trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất.
Q17
Đâu là công thức chung của tư bản?
A. T - H - T’
B. T - H - Sức lao động
C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’
Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. Ph. Ăng ghen
Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội
Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB
Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. p=m
B. p>m
C. p<m
D. p=0
Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động
Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động
Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán
Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
A. C. Mác
B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị
trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
A. Tư bản tiền tệ
B. Tư bản sản xuất
C. Tư bản hàng hóa
D. Tư bản lưu thông
Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá
Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền
Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
D.Các tư bản nhà nước
Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức
nào?
A. G = c +( v + p)
B. G = c + ( v + m)
C. G = v + m
D. G = c + v
Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm
Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư
Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá
Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột
Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính.
Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so
với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa
II. CÂU HỎI NGẮN
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
Giá trị hàng hoá, quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Là quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
vì lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt đó là lao động cụ thể
và lao động trừu tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
tỉ lệ nghịch(Khi năng xuất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
giảm xuống và ngược lại )
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
CNH rút ngắn, tập trung xuất khẩu tư bản
6.Viết công thức chung của tư bản
T – H – T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
Là sự lớn lên không ngừng của giá trị và gt thặng dư
Tăng giá trị T’=T+m
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- tiềm âne những rủi ro khủng hoảng
- cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, xã hội
-phân hoá giàu nghèo
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không thủ tiêu cạnh tranh, làm cho cạnh tranh diễn ra gay gắt hơn. Vì cạnh tranh là
quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá.
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Tư bản khă biến là nguồn gốc trực tiếp tạo ra gtrị thặng dư, còn tư bản bất iến là
đkiện của qt đó
11. Công thức tính m’, M
m’=(m/v)*100 =(t’/t)*100
m là giá trị thặng dư
V là tư bản khả biến
t’ : thời gian laoddoongj thặng dư
t: thời gian lao động tất yếu
M=m’*V
m’ tỉ suất gt thặng dư
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột sức lao động làm thuê
- khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mo của giá trị thặng dư mà chủ TLSX(tư
liệu sản xuất) thu được ( quy mô của sự bóc lột)
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
khả năng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
 Thước đo giá trị,
 phương tiện lưu thông,
 phương tiện thanh toán,
 phương tiện cất trữ,
 tiền tệ thế giới
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất
lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
nâng cao năng suất lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
tiền đẻ ra tiền trên cơ sở bóc lột sức lao động của người làm thuê
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- giữa các tổ chúcc độc quền với doanh nghiệp ngoài độc quyền
-giữa các tổ chức độc quyền vs nhau
-trong nội bộ tổ chức độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
-kinh tế nhà nước
-kinh tế tập thể
-kinh tế tư nhân (kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân)
- kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
20. Cạnh tranh là gì?
Là cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức
hoạt động nhằm những lợi ích như nhau
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
W=c+v+m
c : gt tư liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm
v+m : giá trị mới do lao động công nhân tạo ra
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
Nhà sản xuất, người tiêu dùng ,các chủ thể trung gian trong thị trường,nhà nước
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
+ Quy luật giá trị
+ Quy luật cung-cầu
+ Quy luật cạnh tranh
+ Quy luât lưu thông tiền tệ
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
-Cung > cầu thì giá cả < giá trị
-Cung < cầu thì giá cả > giá trị
- Cung = cầu thì giá cả = giá trị

25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?


2 thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- kinh tế thị trường tự do ms ở Hoa Kì
- kttt xã hội ở CHLB Đức
- kttt ở nhật
- kttt định huóng XHCN
- kttt XHCN ở Trung Quốc
27.Đặc trưng của CMCN 4.0
Liên kết thế giới thực và ảo, thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã
hội như thế nào?
Nhằm thực hiện:”dân giàu, nc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
hiệu quả ktxh
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
đầu tư trực tiếp ( đầu tư vốn để sx kinh doanh) và đầu tư gián tiếp (xuất khẩu tư
bản cho vay)
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ( vận dụng vào thực tiễn làm
rõ ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật)
Quy luật giá trị
- vị trí: quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sx hàng hoá, vì ở đâu có sản xuất và
trao đổi hàng hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị, và quy luật này chi phối
các quy luật khác
- Nội dung của quy luật: việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải thực hiện dựa trên cơ
sở hao phí lao động xã hội cần thiết .
+ trong sản xuất: hao phí lao động cá biệt của phải nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động
xã hội cần thiết.
+ trong lưu thông: theo nguyên tắt ngang giá. Giá cả vận động lên xuống xoay quanh
giá trị do tác động của quan hệ cung cầu về hàng hoá trên thị trường.
Nhưng trogn một thời gian nhất định , xét trên góc độ toàn bộ nền kinh tế thì:
Tôgr của giá cả = tổng của giá trị
- Tác dụng của quy luật giá trị
+ thứ 1: điều tiết phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối hàng hoá
+ thứ 2: kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sx, tang năng xuát lao động
+ thứ 3: thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo

Vận dụng quy luật giá trị: Hiểu rõ quy luật giá trị có thể giúp các nhà quản lý và nhà
đầu tư đưa ra quyết định đầu tư một cách thông minh hơn. Ví dụ, nếu một sản phẩm cần
rất nhiều lao động để sản xuất nhưng lại không được thị trường đánh giá cao, thì có thể
cần phải xem xét lại việc đầu tư vào sản phẩm đó.
Quy luật lưu thông tiền tệ
Vị trí: quy luật lưu thông tiền tệ phản ánh lưu thông hàng hóa, hàng tiền phải cân đối với
nhau
Nội dung: quy luật quy định khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông tronng mỗi thời kì
nhất định
Về chất: + nếu T < H kinh tế sẽ suy thoái
+ nếu T > H kinh tế sẽ lạm phát

Về lượng: khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông thì được tính bằng công
thức:
M = (PxQ)/V
M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
P: giá cả của đơn vị hàng hoá
Q: khối lượng hàng hoá đưa vào lưu thông
V: Số vòng lưu thông của đơn vị tiền tệ
Biểu hiện của lam phát: khi lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng vàng
hoặc bạc cần
Vận dụng quy luật giá trị : Quy luật giá trị có thể gây tác động tiêu cực đến doanh
nghiệp nếu không được áp dụng đúng cách. Nếu giá trị của sản phẩm được định giá quá
cao, sản phẩm sẽ không được tiêu thụ và doanh nghiệp sẽ gặp khó khan trong việc bán
hàng. Nếu giá trị của sản phẩm được định giá quá thấp, doanh nghiệp sẽ không thể đạt
được lợi nhuận đủ để duy trì hoạt động kinh doanh thiết cho lưu thông dẫn đến hiện
tượng giá cả tăng nhanh chóng đồng tiền bị mất giá

2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư


*Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
- Là giá trị thặng dư thu đc do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất
yếu không thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ thuật còn
thấp, năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày lao động để
tăng giá trị thặng dư
* Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao
năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
-gia trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối. nhờ nâng cao
năng xuất lao động làm cho gt cá biệt thấp hơn gt xã hội
- Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra chương
trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Vì sao phải
tiến hành công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ và quản lý kinh tế- xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử
dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến
hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
Đặc điểm của quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “ dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam đang
tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với kinh tế tri thức
Quá trình cnh-hdh phát triển kt tri thức ở nc ta không chỉ nhằm mục tiêu tang trưởng
kinh tế mà còn nhằm đạt tới cả mục tiêu xã hội, vừa phải đạt đc mục tiêu tang năng suất
lao động nhuwng vẫn phải tạo them ngày càng nhiều việc làm và thu nhập cho người
lao động.

You might also like