You are on page 1of 11

1.

Về phương diện thế giới quan, thế giới quan tôn giáo đứng trên lập trường của:
A. Chủ nghĩa duy vật vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Nhị nguyên luận
2. Các bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Triết học Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học và Kinh tế chính trị Mác - Lênin
C. Triết học Mác – Lênin và Kinh tế chính trị Mác - Lênin
D. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác - Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
3. Nêu tác phẩm đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Chống Đuy - Rinh
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
C. Bộ Tư bản
D. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
4. Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam được xác lập vào năm nào?
A. Sau khi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 1930
B. Sau cách mạng Tháng Tám 1945
C. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D. Sau thắng lợi mùa xuân 1975
5. Vì sao trong giai đoạn hiện nay Việt Nam tiếp tục mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết
dân tộc?
A. Để thực hiện thành công các nhiệm vụ trên lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa – tư tưởng
B. Phát huy sức mạnh của mọi giai cấp, mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc, tôn giáo
cho công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam và Đảng cộng sản
Việt Nam
D. Đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với lợi ích của các giai tầng, xã hội.
6. Nguyên nhân tâm lý cho sự ra đời của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực, yếu đuối của con người trước những hiện tượng của tự nhiên
B. Sự xuất hiện giai cấp cùng những phân hóa, đối kháng, bất công.. là điều không thể giải thích
được
C. Sự giới hạn trong nhận thức của con người trước tự nhiên, xã hội và chính bản thân mình.
D. Sự sợ hãi của con người trước những những hiện tượng tự nhiên, xã hội….
7. Nhiệm vụ trung tâm về mặt văn hóa của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay
là gì?
A. Thực hiện thành công thời kỳ quá độ lên CNXH
B. Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
8. Điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A. Củng cố vai trò, chức năng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh
D. Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
9. Xét ở góc độ kinh tế, tại sao giai cấp công nhân cần tiến hành liên minh với các giai tầng
xã hội khác?
A. Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho sự thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Điều hòa mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân với các giai tầng xã hội khác.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền tảng vật chất – kỹ thuật cần thiết cho
chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện lợi ích kinh tế của giai cấp công nhân, thực hiện thành công quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội
10. Dân chủ xã hội chủ nghĩa được phôi thai từ phong trào nào?
A. Công xã Paris - 1871
B. Cách mạng Tháng Mười Nga - 1917
C. Cách mạng Tháng Tám - 1945
D. Cách mạng văn hóa - 1981
11. Đâu là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới, tiên phong trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp thống trị
D. Giai cấp công nhân
12. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hoạt động trên cơ sở nào?
A. Quyền lực của Quốc hội
B. Sự hiểu biết pháp luật của nhân dân
C. Hiến pháp và pháp luật
D. Sự làm chủ của nhân dân
13. Cộng đồng người ra đời sau bộ tộc?
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C. Bào tộc
D. Dân tộc
14. Tổ chức chính trị - xã hội nào sẽ trực tiếp thực thi vấn đề dân chủ?
A. Các Đảng phải chính trị
B. Nhà nước
C. Pháp luật
D. Các tổ chức chính trị - xã hội
15. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là gì?
A. Đoàn kết tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
B. Sự bình đẳng của các tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
C. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
D. Vân động quần chúng tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
16. Khái niệm "dân chủ" xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Ấn Độ cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại
C. Lưỡng Hà cổ đại
D. Hy Lạp cổ đại
17. Giai cấp bị bóc lột giá trị thặng dư trong CNTB là:
A. Giai cấp nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Tầng lớp trí thức
D. Giai cấp công nhân
18. Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới là:
A. Nhà nước Xô Viết, năm 1917
B. Nhà nước XHCN Việt Nam
C. Nhà nước Trung Quốc
D. Nhà nước XHCN Cuba
19. Người lãnh đạo Đảng cộng sản Liên Xô sau khi V.I.Lênin mất (1924) là ai?
A. Iosif Vissarionovich Stalin
B. Georgy Maksimilianovich Malenkov
C. Konstantin Ustinovich Chernenko
D. Mikhail Sergeyevich Gorbachov
20. Phạm trù nào là phạm trù trung tâm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Đảng cộng sản
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
21. Vì sao giai cấp công nhân đảm nhận sứ mệnh lịch sử về mặt chính trị là xóa bỏ nhà
nước tư sản và xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Vì đây là giai cấp bị bóc lột giá trị thặng dư trong nền sản xuất TBCN
B. Vì giai cấp công nhân thực hiện quá trình sản xuất công nghiệp
C. Vì giai cấp công nhân chiếm số đông trong xã hội tư bản
D. Vì giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với lợi ích của giai cấp nông dân
22. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
A. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
B. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
C. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
D. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
23. Bản chất chính trị của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Mang bản chất nhân dân rộng rãi
B. Có tính dân tộc sâu sắc
C. Mang bản chất của giai cấp nông dân
D Mang bản chất của giai cấp công nhân
24. Một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở:
A. Quyền tự do lựa chọn nơi ở và làm việc
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Quyền bình đẳng nam nữ
D. Quyền tự do kinh doanh
25. Có bao nhiêu hình thức quá độ lên CNXH?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
26. Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
B. Sự xuất hiện của các tư tưởng, quan điểm do tác động của văn hóa ngoại lai
C. Sự chuyển biến của xã hội từ xã hội nông nghiệp sang xã hội công nghiệp hiện đại
D. Sự phát triển của IT và tác động của toàn cầu hóa
27. Bản chất của tôn giáo?
A. Sự bất lực, yếu đuối của con người trước những hiện tượng của tự nhiên
B. Sự xuất hiện giai cấp cùng những phân hóa giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp..
C. Là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
D. Sự sợ hãi trước những những hiện tượng siêu nhiên, thần thánh….
28. Nguyên nhân kinh tế - xã hội cho sự ra đời của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực, yếu đuối của con người trước những hiện tượng của tự nhiên
B. Sự xuất hiện giai cấp cùng những phân hóa, đối kháng, bất công.. là điều không thể giải thích
được
C. Sự giới hạn trong nhận thức của con người trước tự nhiên, xã hội và chính bản thân mình.
D. Sự sợ hãi của con người trước những những hiện tượng tự nhiên, xã hội….
29. Nguồn gốc trực tiếp ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
D. Chủ nghĩa dân tộc
30. Giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ với giai cấp công nhân?
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp thống trị
D. Giai cấp công nhân
31. Trong quá trình toàn cầu hóa, yếu tố mạnh nhất để phân định ranh giới giữa các quốc
gia dân tộc là gì?
A. Phương thức sinh hoạt kinh tế của các dân tộc quốc gia
B. Dấu ấn văn hóa của các dân tộc quốc gia
C. Lãnh thổ ổn định của các dân tộc quốc gia
D. Nhà nước lãnh đạo các dân tộc quốc gia
32. Đâu là công cụ thực thi quyền làm chủ của nhân dân?
A. Đảng cộng sản
B. Các tổ chức chính trị - xã hội
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Các tổ chức đoàn thể
33. Điểm khác biệt của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam so với các nhà
nước pháp quyền khác là:
A. Dân có quyền bầu cữ và bãi miễn đại biểu.
B. Mang bản chất giai cấp công nhân; phục vụ lợi ích cho nhân dân
C. Quyền dân chủ của nhân được được thực hành rộng rãi
D. Thực hành trên cơ sở dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
34. Nguyên nhân đến sự biến đổi trong cơ cấu của giai cấp công nhân hiện đại là gì?
A. Sự thay đổi của môi trường và không gian làm việc
B. Sự mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp
C. Sự phát triển về năng lực bóc lột của chủ tư bản
D. Sự tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp
35. Quy luật của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là:
A. Thực hiện thành công quá trình Công nghiệp hóa
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu và rộng
D. Đoàn kết dân tộc cùng thực hiện thành công quá trình xây dựng CNXH ở Việt Nam
36. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản được xuất bản vào năm nào?
A. 1954
B. 1954
C. 1848 (1858 – Liên quân Pháp – TBN xâm lược VN)
D. 1849
37. Hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải được giám sát
bởi:
A. Nhân dân
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Các đoàn thể xã hội
38. Hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải được lãnh đạo
bởi:
A. Nhân dân
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Các đoàn thể xã hội
39. Đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
A. Quyền lực tập trung, thống nhất.
B. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
C. Có sự tham gia của nhân dân vào bộ máy nhà nước.
D. Có Đảng cộng sản lãnh đạo.
40. Cơ sở chính trị - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ là gi?
A. Thiết lập nhà nước XHCN (chính trị)
B. Hoàn thiện nền dân chủ XHCN (chính trị)
C. Xóa bỏ luật lệ cũ kỹ, lạc hậu (văn hóa)
D. Phát triển kinh tế - xã hội (kinh tế)
41. Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nền kinh tế nào?
A. Công nghiệp thuộc địa
B. Thuộc địa phát triển
C. Nền sản xuất tư bản mới
D. Thuộc địa nữa phong kiến
42. Khẳng định nào dưới đây không đúng về nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính
trị?
A. Công dân có quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước
B. Công dân có quyền quyết định mọi vấn đề chung của Nhà nước
C. Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. ông dân có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân
43. Xu hướng phát triển của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam thời kỳ quá độ mang tính
đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
A. Do trình độ phát triển không đồng đều
B. Do sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN
C. Do lợi ích của các giai cấp, tầng lớp
D. Do sự điều tiết của Nhà nước
44. Dân chủ gián tiếp là gì?
A. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ đại diện được thực hiện do nhân dân "ủy
quyền" của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
B. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ do nhân dân trực tiếp thực hiện hành động của
mình để thực hiện quyền làm chủ nhà nước.
C. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ do nhân dân trực tiếp thực hiện hành động của
mình để thực hiện quyền làm chủ xã hội.
D. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ mà ở đó nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát
hoạt động của cơ quan nhà nước.
45. Nguyên nhân nhận thức cho sự ra đời của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực, yếu đuối của con người trước những hiện tượng của tự nhiên
B. Sự xuất hiện giai cấp cùng những phân hóa, đối kháng, bất công.. là điều không thể giải thích
được
C. Sự giới hạn trong nhận thức của con người trước tự nhiên, xã hội và chính bản thân mình.
D. Sự sợ hãi của con người trước những những hiện tượng tự nhiên, xã hội….
46. Chủ nghĩa duy vật lịch sử đã luận giải như thế nào về mặt triết học của lịch sử phát
triển chủ nghĩa tư bản?
A. Sự sụp đổi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau
B. Chủ nghĩa tư bản là đỉnh cao trong sự phát triển của lịch sử loài người
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển tạo nên lực lượng sản xuất hiện đại
D. Giai cấp tư sản là lực lượng xã hội đối đầu trực tiếp với giai cấp công nhân
47. Vai trò của Quần đảo Trường Sa đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Có tiềm năng to lớn trong phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt kinh tế biển.
B. Có tiềm năng góp phần đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển.
C. Có vị trí quan trọng về mặt quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển đảo quốc gia
D. Cả A,B,C
CÂU HỎI NGẮN
1. Sự khác biệt về chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa với dân chủ tư bản chủ nghĩa ở bản chất
giai cấp?
Dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN, dân chủ tư sản mang bản chất của giai cấp tư
sản
2. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có thuận lợi khi thực hiện liên minh với giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức?
Vì GCCN Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ GC nông dân và các tầng lớp khác.
Chung mục tiêu giải phóng dân tộc và thân phận bị áp bức bóc lột.
3. Thời kỳ quá độ lên CNXH về phương diện kinh tế chỉ tồn tại thành phần kinh tế nhà nước và
thành phần kinh tế tập thể. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?
Sai, vì ngoài 2 thành phần kinh tế trên còn có 1 số thành phần kinh tế khác như tp kinh tế
tư nhân, tp kinh tế có vốn vốn đầu tư nước ngoài.
4. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
của mình?
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
5. Hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện trên cơ sở
nào?
Hiến pháp và pháp luật
6. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Quá độ gián tiếp, bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX TBCN
7. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Xóa bỏ CNTB và xây dựng CNCS văn minh
8. "Cương lĩnh dân tộc" do ai viết?
V.I.Lênin
9. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở phương diện chính trị - xã hội?
Xóa bỏ CNTB và xây dựng CNCS văn minh (lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị và
xây dựng chuyên chính vô sản)
10. Nguyên nhân kinh tế dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân?
Sự phát triển của sản xuất công nghiệp (đại công nghiệp)
11. Cơ cấu xã hội – giai cấp của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH bao gồm những giai
cấp, tầng lớp nào?
Giai cấp công Việt Nam, giai cấp nông Việt Nam, đội ngũ (tầng lớp) trí thức, đội ngũ (tầng
lớp) doanh nhân….
12. Nguồn gốc xuất thân của đại bộ phận công nhân Việt Nam?
Giai cấp nông dân Việt Nam
13. Vì sao nói gia đình là tế bào của xã hội?
Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội
14. Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán ra đời ở đâu và lúc nào?
Anh, Pháp thế kỷ 19
15. Đường lối cơ bản, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam?
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
16. Trình bày các hình thức dân chủ.
Dân chủ gián tiếp (đại diện)
Dân chủ trực tiếp
17. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời lúc nào?
Thế kỷ 19
18. Nêu những điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử của
mình.
- Sự trưởng về số lượng lẫn chất lượng của GCCN
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
19. Người viết tác phẩm “Utopia” (Không tưởng)?
Thomas More
20. Các thế lực thù địch, phản động thường thực hiện chiến lược "diễn biến hòa bình" trên các
lĩnh vực nào?
Văn hóa – tư tưởng, kinh tế, dân tộc, tôn giáo….
21. Nêu khái quát sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Xóa bó CNTB, xây dựng CNCS văn minh
22. Nhân tố quyết định thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Sự lãnh đạo của ĐCS
23. Giai cấp công nhân ra đời lúc nào?
Thế kỷ 19
24. Nêu các nghĩa của khái niệm "chủ nghĩa xã hội".
4 nghĩa: - 1 phong trào hiện thực; 2 là một khoa học, 3 là một mô hình xã hội, 4 là một trào
lưu tư tưởng
25. Cơ sở chủ yếu để duy trì và củng cố gia đình?
Tình yêu chân chính, tôn trọng và trách nhiệm, nghĩa vụ trong nuôi dưỡng, giáo dục…
đồng hành giữ gìn các giá trị tích cực của gia đình….
26. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và các vấn đề liên quan
27. V.I.Lênin phân Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ra làm bao nhiêu giai đoạn?
Thời kỳ quá độ, CNXH, CN cộng sản
28. Vì sao Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình?
Đảng cộng sản đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng XHCN, là bộ tham mưu chiến
đấu của giai cấp công nhân.
29. Vấn đề mang tính nguyên tắc để tạo sức mạnh tổng hợp, đảm bảo thắng lợi cho cuộc cách
mạng XHCN?
Liên minh công – nông – trí thức
30. Nền tảng tư tưởng của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
CN Mác – Lênin và TTHCM
31. Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của Đảng cộng sản?
Độc lập dân tộc và CNXH
32. Ở Việt Nam, mọi tín đồ chỉ được phép hành đạo tại cơ sở thờ tự hợp pháp. Nhận định này
đúng hay sai, giải thích.
Sai, mọi tín đồ được thực hành đạo tại tự gia và các cơ sở thờ tự hợp pháp
33. Ai là người viết tác phẩm "Không tưởng" (Utopia)?
Thomas More
34. Quy luật hình thành ĐCS Việt Nam
Sự xâm nhập của CNML vào phong trào đấu tranh của GCCN và phong trào yêu nước chân
chính
35. Nêu các chức năng của gia đình
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Chức năng kinh tế
Chức năng sinh đẻ (tái sản xuất ra con người)
Chức năng tiêu dùng
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm - sinh lý
TỰ LUẬN
1.Phân tích các đặc trưng của dân tộc – quốc gia và dân tộc – tộc người.

* Các đặc trưng của dân tộc – quốc gia


- Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
Lãnh thổ là yếu tố thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với các quốc gia - dân
tộc khác
- Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
Nếu thiếu tính cộng đồng chặt chẽ, bền vững về kinh tế thì cộng đồng người chưa thể trở thành
dân tộc.
- Có chung ngôn ngữ làm phương tiện giao tiếp
Mỗi một dân tộc có ngôn ngữ riêng, bao gồm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, làm công cụ
giao tiếp giữa các thành viên trên mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và tình cảm…
- Có chung một nền văn hóa và tâm lý
Biểu hiện thông qua tâm lý, tính cách, phong tục, tập quán, lối sống dân tộc, tạo nên bản sắc
riêng của từng dân tộc.
- Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc).
Các thành viên cũng như các cộng đồng tộc người trong một dân tộc đều chịu sự quản lý, điều
khiển của một nhà nước độc lập. Đây là yếu tố phân biệt dân tộc - quốc gia và dân tộc tộc người.

* Các đặc trưng của dân tộc – tộc người


- Cộng đồng về ngôn ngữ:Đây là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn
đề luôn được các dân tộc coi trọng giữ gìn.
- Cộng đồng về văn hóa: Văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể ở mỗi tộc
người, phản ánh truyền thống, lối sống, phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo của tộc người
đó. Lịch sử phát triển của các tộc người gắn liền với truyền thống văn hóa của họ.
- Ý thức tự giác tộc người: Đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị
trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người. Đặc trưng nổi bật là các tộc
người luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của dân tộc mình.

Vận dụng:
- Tìm hiểu về lợi ích quốc gia – dân tộc.
Lợi ích quốc gia là lợi ích chung của cộng đồng những người sống trên một đất nước, có chung
nguồn gốc, lịch sử, phong tục, tập quán và phần nhiều còn chung cả tiếng nói, chữ viết.
Lợi ích quốc gia - dân tộc là vấn đề có nội hàm rộng, bao hàm trong đó tất cả những gì tạo thành
điều kiện cần thiết cho sự trường tồn của cộng đồng với tư cách quốc gia - dân tộc có chủ quyền,
độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
Lợi ích quốc gia - dân tộc được xem là “hòn đá tảng” hay “kim chỉ nam” của chính sách đối
ngoại.
- Những điều kiện cần thiết để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng,
Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa; bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và
nền văn hóa; giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tự soạn
- Những yếu tố cơ bản, góp phần quan trọng tạo thành sức mạnh tổng hợp của quốc gia, bảo vệ
lợi ích quốc gia - dân tộc Việt Nam.
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
nguồn lực con người
giáo dục và đào tạo
kinh tế - văn hoá
an ninh - quốc phòng
Tự soạn
2. Phân tích bản chất và tính chất của tôn giáo.
* Bản chất
- Tôn giáo là một hệ tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Về phương diện thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm.
* Tính chất
- Tính lịch sử: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử. Khi các điều kiện kinh tế - xã
hội, lịch sử thay đổi thì tôn giáo cũng thay đổi theo.
- Tính quần chúng của tôn giáo: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc,
quốc gia, châu lục.
- Tính chính trị của tôn giáo: Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi xã hội phân chia giai cấp.
Trong một vài thời điểm lịch sử, tôn giáo phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác
nhau nên tôn giáo mang tính chính trị.
* Vận dụng:
- Quan điểm của Đảng trong Văn kiện Đại hội XIII về công tác tôn giáo.
Một là, quan điểm tiếp tục phát huy vai trò, tác động tích cực của tôn giáo trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, trong đó, Đảng ta nhấn mạnh yếu tố văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các
tôn giáo
Hai là, thực hiện đoàn kết tôn giáo trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Ba là, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người
Bốn là, sự chủ động trong tiến hành công tác tôn giáo
Tự soạn
- Mê tín dị đoan là gì? Tác hại của mê tín dị đoan.
Mê tín hay mê tín dị đoan thường được dùng để chỉ niềm tin, sự say mê, tin tưởng mãnh liệt vào
một điều gì đó vô hình, siêu thực, trái với khoa học…. Những hành vi mê tín dị đoan này gây
ảnh hưởng đến sức khỏe, tiền tài, thậm chí là cả tính mạng của con người
+ Tác động về mặt tư tưởng
Sự phát triển của các hoạt động mê tín dị đoan sẽ từng bước xâm hại và phủ nhận những niềm
tin khoa học. Niềm tin con người được đặt vào một thế giới siêu nhiên, bị thần tiên và ma quỷ
chi phối. Con người sẽ sống trong hoang mang, sợ hãi vì những ảo tưởng hoang đường.
+ Đối với đời sống người dân
Những hoạt động cúng tế, cầu xin, đốt tiền bạc, vàng mã… vừa gây tốn kém, lãng phí cho người
dân, vừa ảnh hưởng đến sức khỏe môi trường.
tin tưởng thái quá vào những điều vô lý như chữa bệnh bằng việc cúng bái,..làm tiền mất tật
mang, Sức khỏe, tinh thần dễ bị sa sút.

+ mê tín dị đoan có thể ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế.
+ tạo điều kiện cho những kẻ xấu lợi dụng kiếm tiền, trục lợi, chống phá đảng - nhà nước
- Nêu 1 số hành vi lợi dụng tôn giáo để kinh doanh, thu lợi. Làm thế nào để tuyên truyền người
thân kiến thức về tác hại của việc tin theo những hoạt động lợi dụng tôn giáo trên không gian
mạng hiện nay.
+ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để kinh doanh, thu lợi bất chính như hoạt động của nhóm "Câu
lạc bộ tình người", "Năng lượng gốc", một số tu sĩ Phật giáo tuyên truyền mê tín dị đoan, xin
xăm, giải xăm, mua bán vật phẩm tâm linh giá cao,…Hội Thánh Đức Chúa Trời sử dụng Kinh
Thánh nhưng lồng ghép việc kinh doanh như hình thức kinh doanh đa cấp, dùng khăn lưới trùm
lên đầu tín đồ...
+
thảo luận với người thân về vấn đề mê tín dị đoan và các hoạt động lợi dụng tôn giáo tôn giáo
trên không gian mạng hiện nay, chia sẻ các thông tin về tác hại của việc tin theo các hoạt động
này. Sử dụng các ví dụ cụ thể hoặc các trường hợp nổi tiếng để minh họa cho việc tin theo các
hoạt động mê tín này và hậu quả mà nó mang lại.
Khuyến khích người thân tự chủ trong việc đánh giá thông tin trên mạng, học cách phân biệt
giữa thông tin đúng và sai, và đặt ra câu hỏi khi gặp phải thông tin nghi ngờ
Tự soạn

You might also like