You are on page 1of 13

1.

Giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích của giai cấp tư sản là:
A. Giai cấp nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Tầng lớp trí thức
D. Giai cấp công nhân
2. Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa Xã hội Khoa học?
A. Chống Đuy - Rinh
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
C. Bộ Tư bản
D. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản được xuất bản vào năm nào?
A. 1954
B. 1954
C. 1848
D. 1849
4. Phạm trù nào là phạm trù trung tâm của Chủ nghĩa Xã hội Khoa học?
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Đảng Cộng sản
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
5. Nguồn gốc trực tiếp ra đời Chủ nghĩa Xã hội Khoa học là:
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán Pháp
D. Chủ nghĩa dân tộc
6. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
A. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng
B. Do khoa học chưa phát triển
C. Do chưa xuất hiện giai cấp công nhân
D. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định
7. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
A. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản
B. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức
C. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH
D.Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội
8. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp
C. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ XIX
D. Cả A, B và C
9. Ph. Ăngghen đã đánh giá: "Hai phát kiến vĩ đại này đã đưa Chủ nghĩa xã hội trở thành một khoa học".
Hai phát kiến đó là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân – Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân – Chủ nghĩa duy vật lịch sử
10. Những biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại là:
A. Công nhân có xu hướng trí tuệ hóa
B. Công nhân đã trở thành một phần của lực lượng sản xuất hiện đại, có tính toàn cầu hóa
C. Gia tăng nhanh về số lượng và chất lượng
D. Cả A,B,C
11. Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
A.Là giai cấp nghèo nhất trong xã hội tư bản
B.Là giai cấp không có tài sản, đời sống bấp bênh
C.Là giai cấp thực hiện xóa bỏ chế độ bóc lột
D.Là giai cấp tăng nhanh về số lượng và chất lượng
12. Giai cấp bị bóc lột giá trị thặng dư trong các nước tư bản là:
A. Giai cấp nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Tầng lớp trí thức
D. Giai cấp công nhân
13. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do yếu tố khách quan nào quy định?
A. Do địa vị kinh tế - xã hội và địa vị chính trị - xã hội
B. Do sự phát triển của nền đại công nghiệp
C. Do sự phát triển và bóc lột của giai cấp tư sản
D. Do sự phát triển của sản xuất tư bản chủ nghĩa
14. Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Tầng lớp trí thức
D. Tầng lớp tiểu tư sản
15. Vì sao giai cấp công nhân đảm nhận sứ mệnh lịch sử về mặt chính trị là xóa bỏ nhà nước tư sản và
xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Vì đây là giai cấp bị bóc lột giá trị thặng dư trong nền sản xuất TBCN
B. Vì giai cấp công nhân thực hiện quá trình sản xuất công nghiệp
C. Vì giai cấp công nhân chiếm số đông trong xã hội tư bản
D. Vì giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với lợi ích của giai cấp nông dân
16. Xét ở phương diện kinh tế, đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là gì?
A. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa và là lực lượng lao động có tính chất xã hội hóa cao.
B. Là lực lượng lao động có tính chất xã hội hóa, đi đầu trong đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng nhân
dân lao động.
C. Thực hiện quá trình sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao động cao.
D. Thực hiện quá trình sản xuất nông nghiệp, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao
17. Quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào công nhân
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
18. Quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản của giai cấp công nhân là:
A. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào nông nhân
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp phong trào yêu nước
C. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công nhân
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
19. Có bao nhiêu hình thức quá độ lên CNXH?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
20. Miền Bắc nước ta quá độ lên CNXH từ năm nào?
A. 1930
B. 1945.
C. 1954
D. 1975
21. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam trên phạm vi cả nước bắt đầu từ khi nào?
A. 1945
B. 1975
C. 1954
D. 1930
22. Tại sao cho rằng quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở Việt Nam là một tất yếu?
A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
B. Đảng Cộng sản Việt Nam có đường lối đúng đắn
C. Vì đáp ứng nguyện vọng và mong ước của nhân dân
D. Vì phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế thời đại
23. Nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Thực hiện thành công thời kỳ quá độ lên CNXH
B. Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
24. Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới là:
A. Nhà nước Xô Viết
B. Nhà nước XHCN Việt Nam
C. Nhà nước Trung Quốc
D. Nhà nước XHCN Cuba
25. Điểm khác biệt của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam so với các nhà nước pháp quyền
khác là:
A. Thực hành trên cơ sở dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
B. Mang bản chất giai cấp công nhân; phục vụ lợi ích cho nhân dân
C. Quyền dân chủ của nhân được được thực hành rộng rãi
D. Dân có quyền bầu cử và bãi miễn đại biểu.
26. Cuộc cách mạng xã hội của nước nào được coi là mốc mở đầu thời đại quá độ từ Chủ nghĩa tư bản lên
Chủ nghĩa xã hội?
A.Cách mạng xã hội ở nước Trung Quốc
B.Cách mạng xã hội ở nước Pháp
C.Cách mạng xã hội ở nước Nga
D.Cách mạng xã hội ở Anh
27. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa về mặt chính trị là:
A. Mang bản chất của giai cấp công nhân
B. Mang bản chất của quần chúng nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa
C. Mang bản chất của giai cấp tư sản và quần chúng nhân dân
D. Mang bản chất của giai cấp thống trị và quần chúng nhân dân
28. Tổ chức nào đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay?
A. Đảng cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Các đoàn thể nhân dân
29. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai?
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam
30. “Dân chủ” là gì?
A. Dân chủ là một hình thức hay hình thái nhà nước
B. Dân chủ là một nguyên tắc thực thi quyền lực
C. Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
D. Dân chủ là nhà nước, đảng của nhân dân
31. Dân chủ xã hội chủ nghĩa được hình thành bắt đầu bởi sự kiện lịch sử nào?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1939
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917
C. Sự hình thành và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
D. Thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Paris 1817
32. Về phương diện quyền lực dân chủ là gì?
A. Là quyền lực (chính trị) thuộc về nhân dân
B. Là quyền của con người trong quản lý nhà nước
C. Là quyền tự do của mỗi người
D. Là trật tự xã hội theo “Khế ước xã hội”
33. Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam được xác lập vào năm nào?
A. Sau khi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 1930
B. Sau cách mạng Tháng Tám 1945
C. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D. Sau thắng lợi mùa xuân 1975
34. Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống?
A. 53
B. 54
C. 55
D. 56
35. Sắp xếp các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao.
A. Thị tộc, bộ lạc, dân tộc, bộ tộc
B. Bộ tộc, bộ lạc, thị tộc, dân tộc
C. Bộ lạc, bộ tộc, thị tộc, dân tộc
D. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
36. Yếu tố cơ bản thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với quốc gia dân tộc khác là:
A. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
C. Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
D. Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc)
37. Tiêu chí cơ bản để phân định một tộc người:
A. Cộng đồng về ngôn ngữ
B. Cộng đồng về văn hóa
C. Cộng đồng về kinh tế
D. Ý thức tự giác tộc người
38. Yếu tố cơ bản thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với quốc gia dân tộc khác là:
A. Cư trú trên một vùng lãnh thổ ổn định
B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
C. Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
D. Có sự quản lý một nhà nước (nhà nước dân tộc)
39. Theo Đại hội XIII, mục tiêu "trở thành một nước phát triển, có thu nhập cao" sẽ đạt được vào năm:
A. 2025
B. 2035
C. 2045
D. 2055
40. Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
A. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
B. Sự chuyển biến của xã hội từ xã hội nông nghiệp sang xã hội công nghiệp hiện đại
C. Sự phát triển của IT và tác động của toàn cầu hóa
D. Sự xuất hiện của các tư tưởng, quan điểm do tác động của văn hóa ngoại lai
41. Xu hướng phát triển của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và
thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
A. Do trình độ phát triển không đồng đều
B. Do sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN
C. Do lợi ích của các giai cấp, tầng lớp
D. Do sự điều tiết của Nhà nước
42. Tổ chức chính trị - xã hội nào sẽ trực tiếp thực thi vấn đề dân chủ?
A. Các Đảng phải chính trị
B. Nhà nước
C. Pháp luật
D. Các tổ chức chính trị - xã hội
43. Nguyên nhân tâm lý cho sự ra đời của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực, yếu đuối của con người trước những hiện tượng của tự nhiên
B. Sự xuất hiện giai cấp cùng những phân hóa, đối kháng, bất công.. là điều không thể giải thích được
C. Sự giới hạn trong nhận thức của con người trước tự nhiên, xã hội và chính bản thân mình
D. Sự sợ hãi trước những những hiện tượng tự nhiên, xã hội….
44. Thuật ngữ “dân chủ” ra đời vào lúc nào?
A. V-VI TCN
B. VII – VI TCN
C. VIII-VII TCN
D. IX – VIII TCN
45. Về phương diện thế giới quan, thế giới quan tôn giáo đứng trên lập trường của:
A. Chủ nghĩa duy vật vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Nhị nguyên luận
46. Điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A. Xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh
C. Củng cố vai trò, chức năng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
47. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là gì?
A. Đoàn kết tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
B. Sự bình đẳng của các tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
C. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
D. Vận động quần chúng tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
48. Tôn giáo là một phạm trù lịch sử vì:
A. Ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn nhất định của lịch sử xã hội loài người
B. Nó là sản phẩm của con người và ảnh hưởng đến đời sống tinh thần của con người
C. Nó có ảnh hưởng đến sự phát triển của đời sống vật chất
D. Tôn giáo là sản phẩm của sự phát triển về nhận thức của con người.
49. Tôn giáo nào ở Việt Nam có đông tín đồ nhất theo sách trắng về tôn giáo năm 2023?
A. Phật giáo
B. Công giáo C. Hồi giáo D. Đạo Cao Đài
50. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam là:
A. Nam quốc sơn hà
B. Bình Ngô đại cáo
C. Bản Tuyên ngôn độc lập
D. Cả a,b và c đều sai
51. Dân chủ gián tiếp là gì?
A. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ do nhân dân trực tiếp thực hiện hành động của mình để thực hiện
quyền làm chủ xã hội.
B. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ do nhân dân trực tiếp thực hiện hành động của mình để thực hiện
quyền làm chủ nhà nước.
C. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ đại diện được thực hiện do nhân dân "ủy quyền" của mình cho tổ
chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
D. Dân chủ gián tiếp là hình thức thức dân chủ mà ở đó nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ
quan nhà nước.
52. Hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải được lãnh đạo bởi:
A. Nhân dân
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Các đoàn thể xã hội
53. Vì sao trong giai đoạn hiện nay Việt Nam tiếp tục mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Để thực hiện thành công các nhiệm vụ trên lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa – tư tưởng
B. Phát huy sức mạnh của mọi giai cấp, mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc, tôn giáo cho công cuộc
đổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam và Đảng cộng sản Việt Nam
D. Đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với lợi ích của các giai tầng, xã hội.
54. Trách nhiệm nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành người có ích cho gia đình, cộng đồng và xã hội là
thuộc về chức năng nào của gia đình?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
B. Chức năng tái sản xuất ra con người
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
55. Liên bang cộng hòa Xô Viết được thành lập năm nào?
A. 1917
B. 1918
C. 1920
D. 1922
56. Công lao của V.I.Lênin đối với việc phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội khoa học
B. Hiện thực hóa chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Sáng tạo ra chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Củng cố chủ nghĩa xã hội khoa học
57. Cơ sở tồn tại của tôn giáo là gì?
A. Sự tồn tại của các thần linh
B. Do giai cấp thống trị chi phối
C. Trí tưởng tượng của con người
D. Tồn tại xã hội
58. Theo Hiến pháp năm 2013, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những bộ phận lãnh
thổ nào?
A. Đất liền, các đảo và hải đảo.
B. Vùng biển, vùng đất liền.
C. Đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
D. Đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời trên biển.
59. Dân chủ là giành cho tất cả nhân dân. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
60. Đặc trưng nào trong các đặc trưng của quốc gia - dân tộc phản ánh mạnh mẽ nhất sự khác biệt giữa
quốc gia - dân tộc này với quốc gia - dân tộc khác trong thời kỳ toàn cầu hóa?
A. Đặc trưng về chủ quyền lãnh thổ
B. Đặc trựng về kinh tế
C. Đặc trưng về dấu ấn văn hóa và tâm lý dân tộc
D. Đặc trưng về sự quản lý của nhà nước
1. "Cương lĩnh dân tộc" do ai viết?
V.I.Lênin
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN bắt đầu lúc nào?
1975
3. Công lao của V.I.Lênin đối với chủ nghĩa xã hội khoa học?
Hiện thực hóa lý luận về chủ nghĩa xã hội bằng việc thực hiện thành công CMT10 Nga và thành lập nhà nước
Xô Viết
4. Nguyên nhân kinh tế dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân?
Sự phát triển của nền Đại công nghiệp dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần 2
5. Mục tiêu cơ bản của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
6. Quy luật chung của cách mạng Việt Nam?
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
7. Trong các đặc trưng của dân tộc quốc gia, đặc trưng nào gắn liền với vận mệnh của cộng đồng dân
tộc?
Sự toàn vẹn lãnh thổ
8. Trong các đặc trưng của dân tộc quốc gia, đặc trưng nào thể hiện sự khác biệt căn bản giữa dân tộc –
quốc gia với dân tộc – tộc người?
Có sự quản lý của nhà nước
9. Nền tảng tư tưởng của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng HCM
10. Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của Đảng cộng sản?
Sự kết hợp giữa Chủ nghĩa xã hội khoa học hay CN Mác – Lênin với phong trào công nhân
11. Các hình thức quá độ lên Chủ nghĩa xã hội?
Quá độ trực tiếp và Quá độ gián tiếp
12. Nguồn gốc xuất thân của đại bộ phận công nhân Việt Nam?
Từ giai cấp nông nhân Việt Nam và các giai tầng xã hội khác
13. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng?
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bẳn sắc dân tộc
14. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Quá độ bỏ qua sự phát triển giai đoạn CNTB hay bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX TBCN, phương
thức sản xuất TBCN
15. Trình bày ngắn gọn nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Xóa bỏ CNTB, xây dựng xã hội cộng sản văn minh
16. Nhiệm vụ quan trọng nhất trên lĩnh vực kinh tế cần thực hiện trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam?
Thực hiện thành công Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
17. Vì sao tôn giáo có tính chính trị?
Vì trong xã hội có giai cấp, đôi lúc tôn giáo bị một giai cấp, một nhóm người sử dụng vì mục đích chính trị.
18. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập vào lúc nào?
3/2/1930
19. Đâu là công cụ hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội?
Pháp luật
20. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
21. Việt Nam là một quốc gia đơn nhất về tôn giáo và dân tộc. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích
ngắn gọn.
Sai, vì Việt Nam là quốc gia đa dân tộc và tôn giáo với 54 dân tộc – tộc người và hơn 14 tôn giáo được thừa
nhận tư cách pháp nhân
22. Cấu trúc gia đình phổ biến ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Gia đình đơn hay gia đình hạt nhân
23. Trình bày các hình thức dân chủ.
Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
24. Các nền dân chủ trong lịch sử?
Nền dân chủ chủ nô Nền dân chủ tư sản Nền dân chủ XHCN
25. Để thực hiện thành công cách mạng xã hội chủ nghĩa thì giai cấp công nhân cần liên minh với những
giai tầng xã hội nào?
Giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
26. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đầu tiên được xây dựng ở quốc gia nào?
Ở Nga sau CMT10 năm 1917 (nhà nước Xô Viết)
27. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất cần có để giai cấp công nhân có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
29. Hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện trên cơ sở nào?
Hiến pháp và pháp luật
30. Chế độ hôn nhân tiến bộ là gì?
Hôn nhân trên cơ sở tình yêu chân chính, 1 vợ 1 chồng, được đảm bảo về mặt pháp lý…
1. Tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
* Tính tất yếu:

- Thứ nhất, xây dựng xã hội CSCN với giai đoạn đầu là CNXH, một chế độ xã hội mới hoàn
toàn về chất so với các chế độ xã hội trước đó lại càng đòi hỏi phải trải qua một TKQĐ lâu dài.

- Thứ hai, TKQĐ là giai đoạn cần thiết để xây dựng tiền đề trong lĩnh vực chính trị, kinh tế cho
việc đi lên CNXH (xây dựng nhà nước XHCN, phát triển kinh tế, công nghiệp hóa…)

- Thứ ba, TKQĐ là cần thiết để xóa bỏ những tàn tích của xã hội cũ, và củng cố xã hội mới vốn
dĩ đang còn non yếu là xã hội XHCN.

* Đặc trưng:

Đặc điểm cơ bản nhất của TKQĐ là thời cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội TBCN trên
tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ
thuật và đời sống tinh thần của CNXH.

- Trên lĩnh vực kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó có nhiều thành phần kinh
tế đối lập nhau về lợi ích.

- Trên lĩnh vực chính trị: tăng cường chuyên chính vô sản, GCCN nắm và sử dụng quyền lực
nhà nước tiến hành xây dựng CNXH.

- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản
và tư tưởng tư sản

- Trên lĩnh vực xã hội: Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
* Sứ mệnh lịch sử của GCCN:

- Về chính trị - xã hội: GCCN dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến hành cách mạng chính trị lật đổ
quyền thống trị của GCTS, thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất GCCN, xây dựng nền
dân chủ XHCN

- Về kinh tế: Thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, tăng năng suất lao động xã hội,
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, tạo cơ sở cho sự ra đời của QHSX XHCN

- Về văn hóa – tư tưởng: Xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và
tự do. Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao gồm cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu,
xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong đời
sống tinh thần xã hội.
3. Vị trí, chức năng cơ bản của gia đình và những biến đổi chức năng của gia đình Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay.
Vị trí:- Gia đình là tế bào cơ bản tạo nên cơ thể xã hội.
- Gia đình được coi là tổ ấm, mang lại hạnh phúc và sự hài hòa cho mỗi thành viên.
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội quan hệ xã hội, đồng thời xã hội cũng tác động đến
cá nhân thông qua gia đình.
Chức năng:- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Biến đổi chức năng tái sản xuất ra con người: Thay đổi căn bản, giảm mức sinh của phụ nữ,
giảm số con mong muốn, và giảm quan trọng của việc có con trai. Bền vững hôn nhân không
chỉ dựa vào việc có con mà còn liên quan đến các yếu tố tâm lý, kinh tế, và tình cảm.
Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: Từ kinh tế tự cấp tự túc đến kinh tế hàng hóa
và từ sản xuất cho gia đình sang sản xuất cho thị trường. Gia đình ngày nay trở thành một đơn
vị tiêu dùng quan trọng trong xã hội.
Biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa): Giáo dục xã hội chiếm ưu thế và đặt ra mục tiêu và
yêu cầu cho giáo dục gia đình. Tăng đầu tư tài chính của gia đình vào giáo dục con cái.
Biến đổi trong chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: Nhu cầu thỏa mãn
tâm lý - tình cảm đang tăng lên, và gia đình chuyển từ đơn vị kinh tế sang đơn vị tình cảm. Tuy
nhiên, gia đình đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức trong việc thực hiện chức năng này,
đặc biệt là với sự gia tăng của gia đình chỉ có một con.
4. Khái niệm dân tộc và hai xu hướng phát triển dân tộc.
- Có 2 k/n + Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị - xã hội có những đặc
trưng cơ bản sau đây: Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế. Có lãnh thổ chung ổn định
không bị chia cắt. Có sự quản lý của một nhà nước, nhà nước - dân tộc độc lập. Có ngôn ngữ
chung của quốc gia làm công cụ giao tiếp trong xã hội và trong cộng đồng. Có nét tâm lý biểu
hiện qua nền văn hóa dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hóa dân tộc.
+ Dân tộc - tộc người (ethnies). Ví dụ dân tộc Tày, Thái, Ê Đê... ở Việt Nam hiện nay.
Theo nghĩa này, dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử và có ba đặc
trưng cơ bản sau: Cộng đồng về ngôn ngữ,Cộng đồng về văn hóa,Ý thức tự giác tộc người.

-Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
Xu hướng thứ nhất: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
Xu hướng này thể hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức
nhằm xóa bỏ ách đô hộ của thực dân đế quốc, khẳng định quyền tự quyết dân tộc; hoặc đấu
tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc; hoặc đấu tranh để thoát khỏi tình
trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp bức của các nước tư bản chủ
nghĩa.
Xu hướng thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia
muốn liên hiệp lại với nhau. Xu hướng này nổi lên trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản đã phát
triển thành chủ nghĩa đế quốc đi bóc lột thuộc địa; do sự phát triển của lực lượng sản xuất, của
khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá trong xã hội tư bản chủ nghĩa đã làm
xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần
nhau.
* Quá độ lên CNXH ở Việt Nam: Đặc điểm cơ bản của quá độ lên CNXH ở VN là bỏ qua chế độ TBCN. Điểm
xuất phát từ nước thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp.
* Đặc trưng của TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam:
Một là, Dân giàu, nước mạnh dân chủ, công bằng, văn minh.
Hai là, Do nhân dân lao động làm chủ;
Ba là, Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các TLSX
chủ yếu;
Bốn là, Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
Sáu là, Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Bảy là, Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Tám là, Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới

* Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam:


Cơ bản giống với “Sứ mệnh lịch sử của GCCN thế giới”, một số điểm khác:
- Giải phóng giai cấp và toàn thể dân tộc khỏi ách áp bức, bóc lột của TD Pháp và ĐQ Mỹ (1930 – 1975)
- Xây dựng thành công xã hội XHCN tại Việt Nam
- GCCN là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

You might also like