Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi trắc nghiệm chương 3
Câu hỏi trắc nghiệm chương 3
a. 1975.
b. 1945.
c. 1954.
d. 1930.
Câu 2: Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu?
a. Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại.
d. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong muốn của nhân dân ta.
Câu 3: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
là:
a. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế
độ tư bản chủ nghĩa.
d. Chỉ một bộ phận công nhân làm thuê cho tư bản nước ngoài bị bóc lột.
Câu 5: Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu đã làm
cho:
a. Tính chất và nội dung của thời đại hiện nay không thay đổi.
b. Tính chất và nội dung của thời đại hiện nay có thay đổi.
Câu 6: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai
trò quyết định?
a. Kinh tế.
b. Chính trị.
c. Văn hóa.
d. Tư tưởng.
b. 5
c. 7
d. 8
a. 8
b. 7
c. 6
d. 9
Câu 9: Đâu là đặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội
a. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sả xuất là chủ yếu.
b. Có nhà nước kiểu mới mang bản chất của giai cấp công nhân
Câu 10: Đâu là đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội
b. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc và giải phóng xã hội.
Câu 11: Khi nói: “quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN” thì bỏ qua yếu tố
nào?
a. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa.
c. Bỏ qua các yếu tố chính trị và văn hóa gắn với sự tồn tại và phát triển của chủ
nghĩa tư bản.
d. Bỏ qua tất cả thành tựu mà nhân loại đạt được ở chủ nghĩa tư bản.
Câu 12. Cơ sở quy định trong thời kì quá độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng
lớp.
Câu 13: thực chất của TKQĐ lên CNXH là cải biến cách mạng từ XH tiền
TBCN và TBCN sang XH XHCN, đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai.
Câu 14: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội cần thiết phải có
thời kì quá độ khá lâu dài đối với các nước?
a. Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 15: Ai là người đưa ra tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội?
a. Hồ Chí Minh.
b. V. I. Lênin.
Câu 16. Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
a. Hai.
b. Ba.
c. Bốn.
d. Năm.
Câu 17: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
là:
a. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế
độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 18: Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi
nào?
a. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội cho đến khi xây dựng xong giai
đoạn cao của xã hội cộng sản.
b. Từ khi Đảng Cộng sản ra đời và xây dựng xong chủ nghĩa xã hội.
c. Từ khi giai cấp tư sản bị đánh đổ và xây dựng xong chủ nghĩa xã hội.
d. Từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến khi xây dựng xong chủ nghĩa cộng sản.
Câu 19: Trong Cương lĩnh xâu dựng đất nước trong thời kì quá độ lên
CNXH (Bổ sung và phát triển năm 2011) đã xác định có mấy phương hướng?
a. 8
b. 9
c. 10
d. 11
Câu 20: Đại hội Đảng XII đã xác định bao nhiêu mối quan hệ cần nhận thức
và giải quyết:
a. 9.
b. 8
c. 10.
d. 11
Câu 21: Cuộc cách mạng nào mở đầu thời đại quá độ từ CNTB đi lên CNXH
trên phạm vi toàn thế giới?
Câu 22: Nhiệm vụ được coi là then chốt trong thời kì quá độ lên CNXH ở
Việt Nam là:
Câu 23: Thời kì quá độ là thời kì cải biến toàn diện khó khăn, lâu dài, nguyên
nhân thuộc về nhân tố chủ quan là:
b. Tàn dư của xã hội cũ còn tồn tại cần phải xóa bỏ.
c. Các nước tư bản chủ nghĩa và các thế lực thù địch luôn luôn chống phá.
d. Xây dựng chủ nghĩa xã hội là một công việc mới mẻ, chưa có tiền lệ.
Câu 24: Cơ cấu kinh tế trong thời kì quá độ vận động theo cơ chế thị trường,
có sự quản lý của nhà nước pháp quyền XHCN nhằm mục đích gì?
Câu 25: Đặc trưng về kinh tế của chủ nghĩa xã hội là:
a. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
b. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sinh hoạt.
c. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
d. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu.
Câu 26: Động lực của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức.
b. Giai cấp nông dân, giai cấp nông dân, tầng lớp tiểu tư sản.
c. Giai cấp tư sản, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân.
d. Giai cấp công nhân, tầng lớp trí thức, giai cấp tư sản.
Câu 27: Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội bao gồm:
b. Điều kiện chính trị - xã hội, điều kiện khoa học tự nhiên.
Câu 28: Chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế độ xã hội ra đời trên thực tế
từ:
Câu 30: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
a. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
a. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân giành được chính quyền nhà nước cho đến
khi chủ nghĩa xã hội đã tạo ra được những thành tựu trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội.
Câu 32: Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính của chủ nghĩa xã hội?
c. Đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc.
d. giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
Câu 33: Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội từ bản chủ nghĩa bằng hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua:
b. Các nước tư bản chủ nghĩa phát triển lên chủ nghĩa xã hội.
c. Các nước bỏ qua chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
d. Các nước ta bản chủ nghĩa kém phát triển lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 35: Điền vào chỗ trống “..... , chủ nghĩa xã hội đã từ những lý thuyết
không tưởng trở thành một lý luận khoa học”:
d. Với sự ra đời của tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
Câu 36: Trong điều kiện thời kì quá độ ở nước ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa
những người lao động làm thuê với tầng lớp tư sản là:
Câu 37: Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa là:
a. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, đặc biệt khi nó đã có đảng tiên phong
lãnh đạo.
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
c. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
d. Giai cấp công nhân liên minh được với giai cấp nông dân.
Câu 38: Mục tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
Câu 39: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do giai cấp nào lãnh đạo?
Câu 40: Để chủ nghĩa xã hội có thể ra đời thì giai cấp công nhân cần phải tiến
hành làm gì?
Câu 41: Nhiệm vụ của thời kỳ quá dộ lên CNXH ở Việt Nam
a. Xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ văn hóa truyền thống
b. Tạo ra sự thay đổi về chất trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
Câu 42: Việt Nam đi lên xây dựng CNXH từ một nước
c. Có nền kinh tế phát triển, lực lượng sản xuất hiện đại
a. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
b. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
c. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 44: Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
c. Học thuyết hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 46: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng XHCN là:
Câu 47: Thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước ở Việt Nam
bắt đầu từ khi nào?
a. 1945
b. 1954
c. 1975
d. 1930
Câu 48: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở miền Bắc nước ta bắt đầu từ khi
nào?
a. 1945
b. 1954
c. 1975
d. 1930
a. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Do sự phát triển của giai cấp công nhân
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 50: Cách mạng XHCN lần đầu tiên nổ ra và giành thắng lợi là vào
năm nào
a. 1915
b. 1917
c. 1925
d. 1945