You are on page 1of 14

Thời kỳ quá độ lên CNXH:

a. Bắt đầu từ sản xuất hàng hóa

b. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân giành được chính quyền nhà nước cho
đến khi CNXH đã tạo ra được những cơ sở của mình trong các lĩnh vực
của đời sống xã hội

c. Bắt đầu từ đấu tranh giai cấp

d. Bắt đầu từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

Clear my choice

Question 2 Theo Lênin, mục tiêu cao nhất, cuối cùng của cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện…

a. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu

b. Làm theo năng lực hưởng theo phúc lợi xã hội

c. Làm theo năng lực, hưởng theo mức góp vốn

d. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động

Clear my choice

Question 3 Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình thức nào?

a. Trực tiếp và đột biến

b. Trực tiếp và gián tiếp

c. Tiệm tiến và gián tiếp

d. Gián tiếp và đột biến

Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
a. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định

b. Do hạn chế về ý thức hệ

c. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng

d. Do khoa học chưa phát triển

Question 5 Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta hiện nay, giai cấp, tầng lớp
nào đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến giữ vai trò lãnh đạo ?

a. Giai cấp nông dân

b. Tiểu tư sản

c. Tầng lớp trí thức

d. Giai cấp công nhân

Question 6 Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:

a. Sự hình thành chính Đảng của giai cấp công nhân

b. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp TBCN

c. Đấu tranh kinh tế trước mắt.

d. Đấu tranh chính trị.

Sự tan vỡ của CNXH ở Liên xô và các nước Đông Âu được cho là:

a. Phục hồi từng bước

b. Thoái trào tạm thời nhưng nhất định sẽ thắng lợi

c. Có nhiều bước quanh co nhưng nhất định sẽ thắng lợi

d. Sụp đổ hoàn toàn


Question 8 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự
kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin, với phong trào công nhân và ............ ở nước ta vào những
năm cuối thập kỷ của thế kỷ XX.

a. Phong trào yêu nước

b. Chủ nghĩa yêu nước

c. Truyền thống dân tộc

d. Truyền thống yêu nước

Question 9 Điều kiện chính trị - xã hội cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học là:

a. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp tư sản

b. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong lòng chủ nghĩa tư
bản

c. Giai cấp công nhân đã xuất hiện như một lực lượng chính trị độc lập với những
yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình và hướng mũi nhọn vào kẻ thù chính
là giai cấp tư sản

d. Mâu thuẫn giữa tư sản, công nhân, nông dân với quý tộc phong kiến

Clear my choice

Cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội là:

a. Không sở hữu tư liệu sản xuất

b. Vừa công hữu vừa tư hữu nhưng tư hữu là chủ yếu

c. Công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

d. Tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

Question 11 Điền vào chỗ trống. Theo C.Mác - Ăngghen: “Sự phát triển tự do của… là điều kiện
cho sự phát triển tự do của…”
a. mỗi người - tất cả mọi người

b. mọi người - mọi người

c. mỗi người – người khác

d. mọi người - mỗi người

Question 12 Học thuyết của chủ nghĩa Mác-Lênin đã làm sáng tỏ vai trò toàn thế giới của:

a. Giai cấp công nhân

b. Giai cấp nông dân

c. Tầng lớp trí thức

d. Giai cấp tư sản

Trong các lực lượng sau đây, lực lượng nào có hệ tư tưởng chính trị độc lập?

a. Giai cấp nông dân

b. Giai cấp công nhân

c. Tầng lớp tiểu tư sản

d. Đội ngũ trí thức

Question 14 Sự ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước thường diễn ra ở:

a. Các nước tư bản chủ nghĩa.

b. Các nước phong kiến.

c. Các nước đang phát triển.

d. Các nước thuộc địa, nửa thuộc địa

Question 15 Chủ nghĩa Mác – Lênin đã phân kỳ lịch sử bằng:


a. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, trong đó có sự phân kỳ HTKT-XH CSCN

b. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, trong đó có sự phân kỳ HTKT-XH XHCN

c. Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư

d. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội

Chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ ra…

a. Nguyên nhân thay thế chủ nghĩa tư bản bẳng chủ nghĩa xã hội

b. Con đường hiện thực chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội

c. Quy luật chuyển biến từ xã hội này sang xã hội khác

d. Quy luật xã hội chi phối sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội

Question 17 Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu nào có vị trí quan trọng hàng đầu?

a. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp

b. Cơ cấu xã hội – dân tộc

c. Cơ cấu xã hội – dân cư

d. Cơ cấu xã hội – giai cấp

Question 18 Loài người đã trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao nào?

a. Bộ tộc, thị tộc, bộ lạc và dân tộc

b. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc và dân tộc

c. Thị tộc, bộ tộc, bộ lạc và dân tộc

d. Dân tộc, thị tộc, bộ lạc và bộ tộc


Chọn phương án SAI về đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:

a. Có số lượng đông và trình độ cao khi mới ra đời

b. Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội

c. Ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp

d. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân
Pháp

Question 20 Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực thì nhà nước xã hội chủ nghĩa có:

a. Ba chức năng

b. Năm chức năng

c. Bốn chức năng

d. Hai chức năng

Người đầu tiên biến chủ nghĩa xã hội từ khoa học thành hiện thực là ai?

a. Hồ Chí Minh

b. F. Ăngghen

c. V.I.Lênin

d. C.Mác

Question 3 Chọn phương án đúng NHẤT: Nhà nước xã hội chủ nghĩamang bản chất của:

a. đa số nhân dân lao động.

b. nhân dân lao động và tính dân tộc sâu sắc.


c. giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.

d. giai cấp công nhân.

Question 4 Quan hệ giữa giai cấp công nhân lao động với tầng lớp tư sản là:

a. Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh

b. Quan hệ đối kháng

c. Quan hệ hợp tác

d. Quan hệ đấu tranh

Question 6 Điểm khác biệt cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủ trước
đây là:

a. Không còn mang tính giai cấp.

b. Là nền dân chủ thuần tuý.

c. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động

d. Là nền dân chủ phi lịch sử.

Question 7 Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân khi chưa giành được chính
quyền là :

a. Đấu tranh tư tưởng

b. Đấu tranh vũ trang

c. Đấu tranh kinh tế

d. Đấu tranh chính trị

Question 8 Hạn chế cơ bản nhất của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là gì?

a. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
b. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong
tất yếu của chủ nghĩa tư bản.

c. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ
nghĩa.

d. Mang tính duy tâm trong việc phác thảo ra những đặc trưng của xã hội tương lai

Question 9 Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa là:

a. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là công cụ thực thi của nhà nước xã hội chủ nghĩa

b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng của dân chủ xã hội chủ nghĩa

c. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng của nhà nước xã hội chủ nghĩa,
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ thực thi của dân chủ xã hội chủ nghĩa

d. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng của dân chủ xã hội chủ nghĩa,
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là công cụ thực thi của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Question 10 Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

a. Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành, phát triển hình thái KT – XH.CSCN

b. Cả những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy và những quy luật
kinh tế của phương thức sản xuất TBCN

c. Những quy luật kinh tế của phương thức sản xuất TBCN

d. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy

Question 11 Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen
chia làm mấy giai đoạn?

a. 5

b. 4

c. 3
d. 2

Question 13 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ
yếu bằng gì?

a. Tuyên truyền, giáo dục.

b. Đạo đức, phong tục tập quán

c. Đường lối, chính sách

d. Hiến pháp, pháp luật

Question 14 “Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao
gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản
xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh, dịch vụ có tính chất công
nghiệp” được nêu lên ở Hội nghị lần thứ mấy của BCHTW Đảng, khóa X?

a. 7

b. 5

c. 8

d. 6

Question 15

Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa
học?

a. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức

b. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản

c. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội

d. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu chủ nghĩa tư
bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội

Clear my choice
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?

a. Xóa bỏ chế độ TBCN

b. Xóa bỏ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội TBCN

c. Xóa bỏ chế độ TBCN và mọi chế độ áp bức bóc lột, xây dựng xã hội XHCN và
CSCN

d. Xóa bỏ chế độ phong kiến tiến thẳng lên CNXH

Question 17 Thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội là tất yếu đối với

a. Tất cả các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội

b. Các nước tư bản chủ nghĩa kém phát triển lên chủ nghĩa xã hội

c. Các nước bỏ qua chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội

d. Các nước tư bản chủ nghĩa phát triển lên chủ nghĩa xã hội

Question 18 Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của cách mạng XHCN vì:

a. Tập hợp lực lượng cách mạng.

b. Sự phản kháng của giai cấp tư sản.

c. Chính quyền Nhà nước là trụ cột của XHXHCN

d. Liên minh với những người lao động.

Question 19 Mục tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?

a. Giải phóng con người, giải phóng xã hội

b. Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa

c. Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân

d. Xoá bỏ chế độ tư hữu


Question 20 Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội?

a. Giải phóng con người, giải phóng giai cấp

b. Giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện

c. Do nhân dân lao động làm chủ

d. Đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc

1. Người đầu tiên đưa ra quan niệm: Muốn xóa bỏ áp bức, bóc lột, bất công – cần xóa bỏ chế
độ tư hữu là: B. Tômát Morơ.
2.

3. Phương án nào thể hiện dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. dân chủ phải đi đôi với kỷ luật kỷ cương
B. Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân
C. Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
D. Dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra

Điền vào chỗ trống: Điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học là
sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa dẫn tới sự.................. giữa lực lượng
sản xuất mang tính ........................ngày càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chiếm hữu
............... tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
a. Thống nhất, xã hội hóa, tư nhân
b. Mâu thuẫn, xã hội hóa, tư nhân
c. Mâu thuẫn, tư nhân, xã hội hóa
d. Thống nhất, tư nhân, xã hội hóa

Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội thuộc hình thức quá độ nào?
a. Chuyển tiếp
b. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp
c. Trực tiếp
d. Gián tiếp

Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhà nước:
a. Tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp
luật, pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
b. Các cá nhân đều được giáo dục đại học và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật
phải bảo đảm tính nghiêm minh
c. Tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải có tri thức làm việc theo pháp luật, pháp
luật phải bảo đảm tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước mọi người tự
giác, không cần phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
d. Tất cả mọi công dân đều được giáo dục tốt, trình độ cao để hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật,
pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước không cần
có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ lợi ích cá nhân.

Tên nước ta được đổi thành “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” khi nào?
a. 1954
b. 1976
c. 1986
d. 1991

Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta ra đời khi nào?


a. Sau chiến thắng 30/4/1975
b. Sau khi thành lập Đảng 1930
c. Sau CMT8/1945
d. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

Ph. Ăngghen gọi “dân chủ nguyên thủy” bằng tên gọi nào khác?
a. Dân chủ cộng sản nguyên thủy
b. Dân chủ quân sự
c. Dân chủ đầu tiên
d. Dân chủ sơ khai

Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Chuyên chính vô sản
b. Giai cấp công nhân
c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. Xã hội chủ nghĩa

Điểm then chốt để thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam là:
a. Phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
b. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giai cấp công nhân
c. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thực sự trong sạch vững mạnh
d. Phát triển giai cấp công nhân lớn mạnh, hiện đại

Hãy xác định phương án ĐÚNG NHẤT về bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
a. Bản chất chính trị, bản chất kinh tế, bản chất tư tưởng, văn hóa, xã hội
b. Bản chất chính trị, bản chất kinh tế, bản chất tư tưởng, xã hội
c. Bản chất chính trị, bản chất kinh tế, bản chất tư tưởng, bản chất xã hội
d. Bản chất chính trị, bản chất kinh tế, bản chất tư tưởng, văn hóa

Tầng lớp xã hội đặc biệt, được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh,
đóng góp tích cực vào thực hiện chiến lược phát triển minh tế - xã hội hiện nay là…?
a. Giai cấp công nhân
b. Giai cấp nông dân
c. Tầng lớp trí thức
d. Đội ngũ doanh nhân

Các đại biểu nổi tiếng của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán là:
a. Xanh Ximông, L. Phoiơbắc và A.Smith
b. A.Smith, D.Ricardo và R.Oen
c. Xanh Ximông, S.Phuriê và R.Oen .
d. Ph.Hêghen, L. Phoiơbắc và S.Phuriê

Cơ cấu xã hội – giai cấp của Việt Nam bao gồm các giai cấp, tầng lớp cơ bản sau:
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ thanh niên, phụ nữ
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ thanh niên
c. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ thanh niên,
phụ nữ
d. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, phụ nữ

Nội dung nào quan trọng NHẤT trong các nội dung Liên minh công-nông-trí thức ?
a. Chính trị
b. Văn hoá- xã hội
c. Tư tưởng
d. Kinh tế

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của giai cấp
tư sản?
a. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý
b. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệ
c. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
d. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động

Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
a. Giai cấp công nhân liên minh đ­ược với giai cấp nông dân.
b. Mâu thuẫn giữa lực l­ượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp t­ư sản.
d. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, đặc biệt khi nó đã có đảng tiên phong lãnh đạo

Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của cách mạng XHCN vì:
a. Tập hợp lực lượng cách mạng.
b. Chính quyền Nhà nước là trụ cột của XHXHCN
c. Sự phản kháng của giai cấp tư sản.
d. Liên minh với những người lao động.

Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến toàn diện khó khăn, lâu dài, nguyên nhân thuộc về nhân tố
chủ quan là:
a. Tàn dư của xã hội cũ còn tồn tại cần phải xóa bỏ
b. Các nước tư bản chủ nghĩa và các thế lực thù địch luôn luôn chống phá
c. Xây dựng chủ nghĩa xã hội là một công việc mới mẻ, chưa có tiền lệ
d. Trình độ của giai cấp công nhân còn hạn chế

“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những
người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh
doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”
được nêu lên ở Hội nghị lần thứ mấy của BCHTW Đảng, khóa X?
a. 7
b. 8
c. 5
d. 6

Những yếu tố nào qui định xu hướng biến đổi diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt đầu
thời kỳ quá độ lên CNXH ?
a. Do sự tác động của các yếu tố bên ngoài vào mỗi quốc gia.
b. Trình độ phát triển kinh tế, hoàn cảnh, điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước.
c. Do trình độ phát triển kinh tế-xã hội của từng quốc gia.
d. Do hoàn cảnh lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia đó.

You might also like