You are on page 1of 12

KIỂM TRA GIỮA KỲ TRẮC NGHIỆM

1. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán đầu thế
kỷ XIX?
a. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
b. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably
c. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen
d. Xanh Ximông, Giăng Mêliê, Rôbớt Ôoen

2. Nội dung nào có ý nghĩa nhất trong các giá trị của những tư tưởng xã hội chủ nghĩa
không tưởng Pháp?
a. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ
nghĩa đầy bất công
b. Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai
c. Thức tỉnh giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh chống chế
độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công
d. Thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và con đường giải phóng giai cấp

3. Điền vào chữ còn thiếu sau đây để hoàn thành luận điểm của Hồ Chí Minh: “Nhiều
gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội
mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là…….”
a. Xã hội
b. Tập thể
c. Gia đình
d. Giai cấp

4. Nguyên nhân chủ yếu những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
a. Do khoa học chưa phát triển
b. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định
c. Do thời cơ cách mạng chưa chín muồi
d. Do tư tưởng hạn chế

5. Ph.Ăngghen đã đánh giá: “Hai phát kiến vĩ đại này đã đưa chủ nghĩa xã hội trở thành
một khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và học thuyết giá thặng dư
c. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

6. Phát kiến nào của C.Mác và Ph.Ăngghen khắc phục trực tiếp, triệt để hạn chế của chủ
nghĩa xã hội không tưởng - phê phán, đồng thời luận chứng và khẳng định về phương
diện chính trị - xã hội cho sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự
thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Học thuyết giá trị thặng dư
d. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

7. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Hệ tư tưởng Đức
b. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
c. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
d. Gia đình thần thánh

8. Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo
được công bố trước toàn thế giới vào thời gian nào?
a. Tháng 1 năm 1848
b. Tháng 2 năm 1848
c. Tháng 3 năm 1848
d. Tháng 4 năm 1848

9. Hình thức thờ cúng tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc được gọi là gì?
a. Tôn giáo
b. Tín ngưỡng
c. Mê tín
d. Mê tín dị đoan
10. Điền từ còn thiếu để hoàn thiện luận điểm sau của Lênin: “Về lý luận, không thể
nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ ….
nhất định ”
a. Nhảy vọt
b. Quá độ
c. Xã hội chủ nghĩa
d. Cách mạng

11. Theo các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, chủ nghĩa xã hội có mấy đặc
trưng cơ bản?
a. Năm
b. Sáu
c. Bảy
d. Tám

12. Một trong những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
b. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
c. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu tư nhân, thiết lập chế độ sở hữu nhà nước về tư liệu
sản xuất
d. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao do giai cấp công nhân lãnh đạo và làm
chủ

13. Chọn phương án sai về chủ nghĩa xã hội:


a. Một phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp
bức, bất công, chống lại các giai cấp thống trị
b. Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp
bức, bóc lột, bất công
c. Là một khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn cuối của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ
nghĩa

14. Xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:


a. Do nhân dân lao động làm chủ
b. Do giai cấp công nhân làm chủ
c. Do giai cấp nông dân làm chủ
d. Do giai cấp tư sản làm chủ

15. Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?
a. Thời kỳ quá độ
b. Chủ nghĩa xã hội
c. Chủ nghĩa cộng sản
d. Chủ nghĩa tư bản

16. Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản là:
a. Quá độ cơ bản và không cơ bản
b. Quá độ khách quan và quá độ chủ quan
c. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
d. Quá độ nhảy vọt và quá độ dần dần

17. Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào?
a. Quá độ trực tiếp
b. Quá độ gián tiếp
c. Quá độ chủ quan
d. Quá độ khách quan

18. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khác với các nền dân chủ của các xã hội có phân chia
giai cấp ở điểm nào?
a. Quyền làm chủ thuộc về nhân dân lao động
b. Có tổ chức Đảng lãnh đạo
c. Quản lý nhà nước bằng pháp luật
d. Là nền dân chủ phi giai cấp

19. Vì sao dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội? Chọn phương án sai
a. Nhằm thực hành dân chủ rộng rãi trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
b. Nhằm đảm bảo sự thành công trong xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
c. Là quy luật hình thành và hoàn thiện hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa
d. Nhằm phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng

20. Vì sao cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ công hữu về những
tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội?
a. Vì chế độ công hữu giúp mọi người có tài sản như nhau, có quyền như nhau
b. Vì chế độ công hữu giúp nhà nước thực thi dân chủ có hiệu quả hơn
c. Vì chế độ công hữu bảo đảm mọi công dân trong xã hội đều có quyền quyết định đối
với đời sống kinh tế của mình
d. Vì chế độ công hữu triệt tiêu sự cạnh tranh, loại trừ sự bất công trong xã hội

21. Về phương diện kinh tế, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội có
đặc điểm gì?
a. Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
b. Còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
c. Còn tồn tại nhiều tư tưởng, nét văn hóa trái ngược nhau
d. Thực hiện nguyên tắc phân phối làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu

22. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam với mấy đặc
trưng?
a. Sáu
b. Bảy
c. Tám
d. Chín

23. Các nhà tư tưởng Hy Lạp Cổ đại đã dùng cụm từ “demokratos” để nói đến điều gì?
a. Quyền lực
b. Cai trị
c. Dân chúng
d. Dân chủ

24. Lênin đã nói: “chế độ dân chủ là …, một trong những hình thái của nhà nước. Cho
nên, cũng như mọi nhà nước, chế độ dân chủ là việc thi hành có tổ chức, có hệ thống sự
cưỡng bức đối với người ta”. Điền từ còn thiếu vào chổ trống:
a. Một hình thức nhà nước
b. Bộ máy quyền lực
c. Một cơ quan độc lập
d. Một bộ máy cưỡng chế

25. Nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc là do?
a. Sự biến đổi của tôn giáo
b. Sự biến đổi của tự nhiên
c. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
d. Sự biến đổi của xã hội

26. Đâu là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định
đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người?
a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Cộng đồng về văn hóa
c. Cộng đồng về tâm lý tính cách
d. Ý thức tự giác tộc người

27. Sự hình thành các tổ chức như ASEAN, EU... là biểu hiện cho xu hướng nào sau
đây?
a. Xu hướng cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đông dân tộc độc lập
b. Xu hướng liên minh của các dân tộc
c. Xu hướng khẳng định quyền tự quyết dân tộc
d. Xu hướng khẳng định quyền bình đẳng dân tộc

28. Điền vào chỗ trống từ còn thiếu để hoàn chỉnh khái quát Cương lĩnh dân tộc của
Lênin: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền ……, liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc lại.”
a. Tự do
b. Độc lập
c. Tự quyết
d. Hạnh phúc

29. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?


a. 32
b. 52
c. 54
d. 56

30. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về các đặc điểm nổi bật của dân tộc Việt Nam?
a. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
b. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
c. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
d. Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều
31. “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc của con
người - của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ, chỉ là sự
phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu
trần thế.” Câu nói trên là của ai?
a. C.Mác
b. Ph.Ăngghen
c. V.I.Lênin
d. Hồ Chí Minh

32. Chức năng nào sau đây của gia đình đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật
chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình?
a. Chức năng tái sản xuất ra con người
b. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
c. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
d. Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm, sinh lý

33. Để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, phải dựa vào cơ sở
kinh tế - xã hội nào?
a. Phát triển lực lượng sản xuất xã hội
b. Xoá bỏ bất bình đẳng, áp bức, bóc lột trong xã hội
c. Áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động
d. Xoá bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

34. Để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, phải dựa trên cơ sở
chính trị - xã hội nào?
a. Xoá bỏ bất bình đẳng, áp bức, bóc lột trong xã hội
b. Phát triển lực lượng sản xuất xã hội
c. Tiến hành đấu tranh cách mạng
d. Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà
nước xã hội chủ nghĩa

35. Hôn nhân tự nguyện là hôn nhân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
a. Tình yêu chân chính
b. Tình cảm nam nữ
c. Mai mối
d. Môn đăng hộ đối

36. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân thể hiện điều gì?
a. Sự tôn trọng trong tình yêu; trách nhiệm của cá nhân với gia đình và xã hội và
ngược lại
b. Sự tôn trọng trong tình yêu; trách nhiệm giữa nam và nữ
c. Trách nhiệm của cá nhân với gia đình và xã hội và ngược lại
d. Sự tôn trọng trong tình yêu; trách nhiệm giữa nam và nữ; trách nhiệm của cá nhân
với gia đình và xã hội và ngược lại

37. Trong biến đổi quan hệ gia đình, thách thức cơ bản đặt ra cho gia đình Việt Nam
hiện nay là:
a. Quan hệ vợ chồng - gia đình lỏng lẻo; gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan
hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung sống không kết hôn
b. Kinh tế gia đình đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
c. Quy mô gia đình Việt Nam ngày càng thu nhỏ không đáp ứng những nhu cầu và
điều kiện của thời đại mới đặt ra
d. Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tôn
trọng hơn

38. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay thể hiện ở những khía cạnh nào?
a. Quy mô, kết cấu gia đình; Các chức năng của gia đình; Quan hệ gia đình
b. Quy mô, kết cấu gia đình; Các chức năng của gia đình
c. Quy mô, kết cấu gia đình; Các chức năng của gia đình; Chuẩn mực văn hoá gia đình
d. Quy mô, kết cấu gia đình; Quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hoá
gia đình

39. Nhận định nào sau đây là sai trong các phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển
gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và
phát triển gia đình; Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia
đình văn hoá
b. Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
c. Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của
nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình hiện nay
d. Chú trọng xây dựng hệ thống pháp lý làm nền tảng xây dựng và phát triển gia đình

40. Ngày gia đình Việt Nam là ngày nào?


a. 28/4
b. 28/5
c. 28/6
d. 28/7

41. Nội dung nào sau đây không thuộc tiêu chuẩn của gia đình văn hoá Việt Nam hiện
nay?
a. Bình đẳng, hạnh phúc, dân chủ
b. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước;
tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú
c. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng
d. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng
và hiệu quả

42. Điền chữ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm gia đình: “Gia đình là
một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và………, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình”.
a. Quan hệ luật pháp
b. Quan hệ nuôi dưỡng
c. Quan hệ sản xuất
d. Quan hệ cá nhân

43. Khi nói gia đình là tế bào của xã hội, điều đó có nghĩa là:
a. Gia đình là thành phần rất nhỏ nên không có tác động gì đáng kể đối với xã hội
b. Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội
c. Gia đình là cái không thể nhìn thấy được khi quan sát trực tiếp
d. Gia đình có thể phân chia độc lập và tách khỏi xã hội

44. Chọn các luận điểm đúng nhất trong các luận điểm dưới đây:
a. Mỗi cá nhân chỉ cần sống trong quan hệ tình cảm gia đình
b. Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia đình mà còn là thành viên của xã hội
c. Cá nhân nằm ngoài gia đình và xã hội
d. Gia đình không phải môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân học được và thực hiện
quan hệ xã hội

45. Phát kiến thứ ba của C.Mác và Ph.Ăngghen là?


a. Học thuyết duy vật
b. Học thuyết giá trị lao động
c. Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
d. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội

46. Quy luật của cách mạng Việt Nam trong điều kiện thời đại ngày nay là?
a. Đấu tranh giai cấp
b. Cách mạng xã hội
c. Chuyên chính vô sản
d. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
47. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, một trong các bài học Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút
ra góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới? Chọn phương án
đúng nhất
a. Luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân
dân, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
b. Phát huy vai trò của cá nhân và tập thể
c. Xây dựng quốc phòng an ninh
d. Mở rộng quan hệ ngoại giao
48. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi
dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế độ chính trị - xã hội và
…… phát triển của dân tộc mình.
a. Cách thức
b. Con đường
c. Mục tiêu
d. Hình thức

49. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ bản
nhất, tiên quyết nhất?
a. Tự quyết về chính trị
b. Tự quyết về kinh tế
c. Tự quyết về văn hóa
d. Tự quyết về lãnh thổ

50. Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý nghĩa
cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
a. Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
b. Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kỳ thị và chia rẽ dân tộc
c. Nâng cao trình độ dân trí, văn hóa cho đồng bào
d. Xóa bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại

51. Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là:
a. Sự phân bố đan xen nhau, không một dân tộc nào có lãnh thổ riêng
b. Sự cố kết dân tộc, hòa hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất
c. Có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc
d. Các dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, đa dạng, phong phú

52. Câu nói “Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” là của ai?
a. Hêghen
b. Phoiơbắc
c. Mác
d. Lênin

53. Tôn giáo là một phạm trù lịch sử, điều đó có nghĩa là gì?
a. Tôn giáo là sản phẩm của con người
b. Tôn giáo là do điều kiện kinh tế - xã hội sinh ra
c. Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của loài
người
d. Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại

54. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để biểu đạt đúng nội dung về nguyên tắc giải quyết
vấn đề tôn giáo: Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do…..và không……của nhân dân?
a. Tôn giáo - tôn giáo
b. Tín ngưỡng - tín ngưỡng
c. Tín ngưỡng - tôn giáo
d. Tôn giáo - tín ngưỡng

55. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh
một cách hoang đường và hư ảo ………. khách quan vào đầu óc của con người.
a. Thực tiễn
b. Hiện thực
c. Điều kiện
d. Cuộc sống
56. Nhà nước chuyên chính vô sản mang bản chất của:
a. Giai cấp nông dân, quyền lực, lợi ích, ý chí của nhân dân lao động
b. Giai cấp công nhân, đại biểu lợi ích, quyền lực, ý chí của nhân dân lao động
c. Giai cấp tư sản, đại diện cho quyền lợi của toàn thể nhân dân lao động
d. Không mang bản chất giai cấp, là nhà nước thuộc về toàn thể nhân dân

57. Chọn phương án sai. Dựa vào đâu để so sánh sự khác nhau giữa nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa với nền dân chủ tư sản?
a. Bản chất giai cấp
b. Cơ chế chính trị
c. Bản chất nhà nước
d. Trình độ phát triển kinh tế

58. Nền dân chủ tư sản ra đời trong thời gian nào?
a. Cuối thế kỷ XIV đầu XV
b. Cuối thể kỷ XIX đầu XX
c. Cuối thế kỷ XIX
d. Đầu thế kỷ XX

59. Chọn phương án sai về nền dân chủ tư sản:


a. Nền dân chủ tư sản ra đời là một bước tiến lớn của nhân loại
b. Nền dân chủ tư sản đề cao quyền tự do, bình đẳng, dân ch
c. Nền dân chủ tư sản được xây dựng trên nền tảng kinh tế là chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất
d. Nền dân chủ tư sản là nền dân chủ của đa số nhân dân lao động
60. Theo quan điểm của Lênin, đặc điểm của cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc
chủ nghĩa là?
a. Cách mạng vô sản chỉ có thể nổ ra và thắng lợi ở nước Nga
b. Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới
c. Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một số nước trong hệ thống đế quốc
chủ nghĩa
d. Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí một nước, là
khâu yếu trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa

61. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa được hình thành khi nào?
a. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai
b. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai
c. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai
d. Vào những năm 90 của thế kỷ XX

You might also like