You are on page 1of 72

A

Ai đã dự báo sự xuất hiện của hình thái kinh tế- xã hội CSCN từ những nước tư bản chủ nghĩa phát
triển:
a. C.Mác và Ph.Ăngghen b. V.I. Lênin c. Stalin d. Hồ Chí Minh
Ai là người đặt nền móng cho lý luận liên minh công- nông:
a. C.Mác và Ph.Ăngghen b. Ph.Ăngghen c. V.I.Lênin d. Hồ Chí Minh
Ai đưa ra nhận định: “… nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt,
gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia đình”
a. Mác b. Hồ Chí Minh c. Khác d. Ph. Ăngghen
Ai là người sáng lập chủ nghĩa xã hội không tưởng- phê phán:
a. Owen b. Phurie c. Xanh-xi-mong d. Cả 3 tác giả
Ai đã đưa ra nhận xét: “Chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể vạch ra được lối thoát thực sự”
a. C.Mác b. C.Mác và Ph.Ăngghen c. Ph.Ăngghen d. V.I. Lênin
Ai là người đầu tiên đưa CNXH khoa học trở thành thực tiễn sinh động?
a. Các Mác b. Ph.Ăngghen c. Hồ Chí Minh d. V.I. Lênin
Ai đã dự báo sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội CSCN ở các nước tư bản có trình độ phát
triển trung bình và những nước thuộc địa sau khi được giải phóng?
a. Ph.Ăngghen b. C. Mác c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
Ai đã cho rằng: “Quan hệ thứ ba tham dự ngay từ đầu vào quá trình phát triển lịch sử: hàng ngày
tái tạo ra đời sống của bản thân mình, con người bắt đầu tạo ra những người khác, sinh sôi, nảy nở
- đó là quan hệ giữa chống và vợ, cha mẹ và con cái, đó là gia đình”
a. C. Mác và Ph. Ăngghen b. Hồ Chí Minh c. Khác d. V.I. Lênin
Ai là người cho rằng: mặc dù trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản, cơ quan đặc biệt, bộ máy
trấn áp đặc biệt là nhà nước vẫn còn cần thiết, nhưng nó đã là nhà nước quá độ, mà không còn nhà
nước theo nguyên nghĩa của nó nữa?
a. C.Mác b. Hồ Chí Minh c. Ph. Ăngghen d. V.I.Lênin
B
Bản chất bóc lột của CNTB là do:
a. Sự hiếu chiến của CNTB
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
c. Phương thức sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
d. Cả a, b, c đều sai
Bản chất giai cấp của nhà nước là:
a. Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước
b. Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước
c. Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước
d. Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở nào?
a. Bản chất chính trị xã hội chủ nghĩa
b. Chế độ chính trị của giai cấp công nhân
c. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
d. Cơ chế quản lý nền kinh tế xã hội chủ nghĩa
Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được quy định bởi:
a. Chế độ phân phối sản phẩm
b. Chế độ quản lý sản xuất
c. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
d. Cơ chế của nền kinh tế
Biện pháp nào là không đúng để phát triển kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa?
A. Thực hiện nhất quán lâu dài nền kinh tế nhiều thành phần trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo.
B. Phát triển nền sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường.
C. Dựa trên một hình thức phân phối là phân phối theo lao động.
D. Thông qua chế độ hợp tác tự nguyện dẫn dắt nông dân đi lên CNXH.
Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?
a. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với toàn xã hội, để thực hiện quyền
lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có giai cấp công nhân
b. Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đối với toàn xã hội
c. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó để cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã
hội mới
d. Cả a, b và c
Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Mang bản chất của giai cấp công nhân
b. Mang bản chất của đa số nhân dân lao động
c. Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
d. Vừa mang bản chất của giai cấp công nhân, vừa mang bản chất của nhân dân lao động và tính dân tộc
sâu sắc
Bản chất của chuyên chính vô sản là:
a. Liên kết giai cấp vô sản các dân tộc trên thế giới
b. Trấn áp bằng bạo lực đối với giai cấp bóc lột
c. Giai cấp công nhân đưa ra được và thực hiện được kiểu tổ chức lao động xã hội cao hơn so với chủ
nghĩa tư bản
d. Học tập chủ nghĩa tư bản về khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý kinh tế
Ba trụ cột cho sự phát triển nhanh và bền vững của Việt Nam là:
a. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là khâu then chốt và phát triển văn hóa là nền
tảng tinh thần của xã hội
b. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ then chốt, xây dựng Đảng là khâu trung tâm và phát triển văn hóa là nền
tảng tinh thần của xã hội
c. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ nền tảng, xây dựng Đảng là khâu then chốt và phát triển văn hóa là trung
tâm tinh thần của xã hội
d. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ then chốt, xây dựng Đảng là khâu trung tâm và phát triển văn hóa là nền
tảng then chốt của xã hội
Bộ phận thể hiện tập trung nhất tính chính trị - thực tiễn sinh động của chủ nghĩa Mác:
a. Triết học Mác
b. Kinh tế chính trị Mác
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Chủ nghĩa xã hội nhân văn
Bốn nguy cơ đối với sự nghiệp Đổi mới đất nước mà Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ
(Khóa VII-1994) của Đảng đã xác định là gì?
a. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước, chệch hướng XHCN, tham nhũng và “diễn biến hòa bình”
b. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước, chệch hướng XHCN, “tự diễn biến” và “diễn biến hòa bình”
c. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước, chệch hướng XHCN, tham nhũng và “tự chuyển hóa”
d. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước, chệch hướng XHCN, lãng phí và “diễn biến hòa bình”
Biểu hiện về mặt xã hội mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất là:
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản lỗi thời với giai cấp công nhân hiện đại
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ với giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với các giai tầng còn lại
d. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao động
C
CNXH khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào?
a. Sự ra đời chính Đảng của giai cấp công nhân
b. Sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
c. Sự ủng hộ của tầng lớp nông dân và đội ngũ trí thức đối với giai cấp công nhân
d. Giai cấp công nhân đã thực sự giác ngộ về sứ mệnh của giai cấp mình
Cuộc cách mạng đầu tiên trên thế giới là cuộc cách mạng nào?
a. Công xã Pari 1871 (của giai cấp vô sản)
b. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
c. Cách mạng Tân Hợi 1911
d. Cách mạng Tháng Tám 1945
Các hình thức cộng đồng người từ thấp đến cao mà loài người đã trãi qua là:
a. Thị tộc, bộ tộc, bộ lạc và dân tộc
b. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc và dân tộc
c. Bộ tộc, thị tộc, bộ lạc và dân tộc
d. Bộ lạc, thị tộc, bộ tộc và dân tộc
Cơ cấu xã hội của xã hội TBCN được đặc trưng bởi hai giai cấp cơ bản đối lập nhau về lợi ích là:
a. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản
b. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
c. Giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ
d. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
Cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống xã hội bởi lý do sau:
a. Cơ cấu xã hội – gia cấp liên quan tới các vấn đề chính trị quan trọng
b. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan tới các vấn đề giai cấp
c. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến các quyền sở hữu, tổ
chức quản lý và phân phối
d. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến những mối quan hệ quan trọng mà các loại hình cơ cấu xã hội
khác không có được
Cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu xã hội vì:
a. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan trực tiếp tới vấn đề sở hữu về tư liệu sản xuất, địa vị xã hội và quyền
lợi của mỗi người
b. Cơ cấu xã hội – giai cấp phản ánh lợi ích các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
c. Mỗi xã hội khác nhau lại có các loại hình cơ cấu xã hội – giai cấp khác nhau, khi cơ cấu giai cấp thay
đổi thì xã hội cũng thay đổi
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Cách sắp xếp nào sau đây dúng về sự xuất hiện của các tộc người trong lịch sử?
a. Bộ lạc, thị tộc, bộ tộc, dân tộc
b. Bộ tộc, bộ lạc, thị tộc, dân tộc
c. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
d. Đáp án khác
Cần phải xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao động khác vì:
a. Yêu cầu giải phóng triệt để giai cấp nông dân và nhân dân lao động.
b. Yêu cầu thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
c. Yêu cầu xây dựng Nhà nước vững mạnh của giai cấp công nhân
d. Tất cả những yêu cầu nêu trên
Chọn đáp án KHÔNG đúng: Chủ nghĩa xã hội là:
a. Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn sau của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
b. Là một khoa học – Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
c. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công, chống
các giai cấp thống trị
d. Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc lột, bất
công
Chọn đáp án đúng: Cơ cấu xã hội – giai cấp là:
a. Khác
b. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định
c. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông
qua những mối quan hệ về sở hữu, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…
giữa các giai cấp, tầng lớp đó
d. Là những mối quan hệ về sở hữu, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội giữa
các giai cấp, tầng lớp
Chọn đáp án đúng: Quan hệ hôn nhân là ... hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình:
a. Cơ sở b. Cơ sở, nền tảng c. Khác d. Nền tảng
Chọn đáp án đúng nhất: Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất là:
a. Xóa bỏ sự bất bình đẳng giữa nam và nữ
b. Xóa bỏ tình trạng thống trị của đàn ông trong gia đình
c. Xóa bỏ tình trạng thống trị của đàn ông trong gia đình, sự bất bình đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ và
chống, sự nô dịch đối với phụ nữ
d. Xóa bỏ tình trạng thống trị của đàn ông trong gia đình, sự bất bình đẳng giữa nam và nữ, sự nô dịch đối
với phụ nữ
Chọn đáp án đúng: Vai trò của giai cấp nông dân trong cơ cấu - xã hội giai cấp ở Việt Nam:
a. Không giữ vai trò quan trọng trong xã hội
b. Là giai cấp lãnh đạo
c. Là lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững. phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và
giữ gìn môi trường sinh thái
d. Tất cả đều đúng
Chọn đáp án đúng: Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là:
a. Thay đổi hệ thống tư duy lý luận
b. Đổi mới mục tiêu, con đường xã hội chủ nghĩa
c. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tổ chức cán bộ và quan hệ giữa các tổ chức trong hệ thống
chính trị
d. Đổi mới tư duy
Chọn đáp án đúng: Cơ cấu xã hội là:
a. Là cơ cấu giai cấp trong xã hội
b. Là cơ cấu kinh tế trong xã hội
c. Là cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội
d. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các
cộng đồng ấy tạo nên
Chọn đáp án đúng: Dưới góc độ chính trị -xã hội. Môn chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên
cứu.
a. Cơ cấu xã hội - dân cư
b. Cơ cấu xã hội - dân tộc
c. Cơ cấu xã hội - giai cấp
d. Cơ cấu xã hội - tôn giáo
Chọn phương án đúng nhất: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sức động viên ... trong sự nghiệp xây
dựng xã hội mới:
a. Giai cấp công nhân b. Giai cấp nông dân
c. Khác d. Nhân dân
Chọn phương án trả lời đúng về đặc trưng ở phương diện nhà nước của chủ nghĩa xã hội:
a. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân – nông dân – tri thức, đại
biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
b. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động
c. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp nông dân và công nhân, đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
d. Chủ nghĩa xã hội nhà nước kiểu mới mang bản chất nhân dân lao động, đại biểu cho lợi ích, quyền lực
và ý chí của nhân dân
Chọn đáp án ĐÚNG về đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân xây dựng:
a. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
b. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhau và với các nước trên thế
giới
c. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam độc lập, có quan hệ hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội
d. Dân tộc Việt Nam và các dân tộc trên thế giới bình đẳng, đoàn kết và giúp nhau cùng phát triển
Chọn phương án trả lời chính xác: ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào?
a. Phương thức sản xuất phong kiến thay thế phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
b. Phương thức sản xuất phong kiến thay thế phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
d. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế phương thức sản xuất phong kiến
Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng về tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
a. Nhằm chống lại sự thống trị của giai cấp tư sản
b. Vì công nhân, nông dân, tri thức đều là những giai cấp lãnh đạo xã hội
c. Vì họ đều bị bóc lột
d. Xuất phát từ mối liên hệ tự nhiên, gắn bó và sự thống nhất về lợi ích của các giai cấp, tầng lớp xã hội
đó quy định
C.Mác sinh năm bao nhiêu?
a. 1818 b. 1820
c. 1883 d. 1910
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính chất như thế nào?
a. Cục bộ trên một số lĩnh vực
b. Phiến diện, cục bộ trên mọi lĩnh vực
c. Toàn diện, sâu sắc trên mọi lĩnh vực
d. Toàn diện, tổng hợp trên mọi lĩnh vực
Chọn đáp án SAI trong các đáp án: Hạn chế cơ bản của CNXH không tưởng trước C. Mác là:
a. Chưa phát hiện ra được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
b. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong tất yếu của CNTB
c. Chưa đưa ra được những luận điểm có giá trị về xã hội trong tương lai
d. Không dùng bạo lực cách mạng để xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa
Chọn câu trả lời đúng: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội – giai cấp do:
a. Cơ cấu kinh tế quy định
b. Do chế độ chính trị quy định
c. Do giai cấp lãnh đạo quy định
d. Do quan hệ sở hữu về TLSX quy định
Chọn đáp án đúng “Với phát kiến này C. Mác đã đưa lý luận chủ nghĩa xã hội từ khoa học trở
thành thực tiễn sinh động”
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Học thuyết giá trị
c. Học thuyết giá trị thặng dư
d. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: Đâu là phát kiến vĩ đại và C. Mác và Ph. Ăngghen:
a. Học thuyết giá trị thặng dư
b. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất: Vấn đề nổi bật nhất về nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Việt Nam khi thực hiện nội dung Kinh tế là:
a. Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước
c. Giai cấp công nhân thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn
d. Giai cấp công nhân thực hiện xây dựng hoàn chỉnh về quan hệ sản xuất, tạo nền tảng cho phát triển
kinh tế trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay
Chọn câu trả lời chính xác nhất về tôn giáo:
a. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực chủ quan
b. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực chủ quan
c. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực khách quan
d. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
Chọn phương án đúng nhất: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, trong chế độ tư bản chủ nghĩa, giai cấp
công nhân là giai cấp?
a. Bị áp bức, bóc lột
b. Không có tư liệu sản xuất
c. Lao động trong nền đại công nghiệp
d. Cả 3 đáp án đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất. Về phương diện chính trị - xã hội, giai cấp công nhân có đặc điểm là:
a. Là sản phẩm của quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa
b. Là sản phẩm của quá trình phát triển xã hội phong kiến
c. Là sản phẩm của quá trình phát triển đại công nghiệp cơ khí
d. Là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa
Chọn phương án đúng nhất: Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân hiện đại có nguồn gốc từ:
a. Giai cấp nông dân
b. Thợ thủ công
c. Tiểu chủ
d. Cả 3 đáp án đều đúng
Chọn câu trả lời SAI: Nội dung liên minh về chính trị là:
a. Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân
b. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng
Sản
c. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
d. Xây dựng Đảng và Nhà nước trong sạch, vững mạnh, đập tan âm mưu của kẻ thù
Chọn đáp án đúng: Dân chủ trực tiếp là:
a. Là quyền được đưa ra các quyết sách của nhà nước
b. Thay nhà nước thực hiện các quan hệ quốc tế
c. Được bàn bạc về những công việc của nhà nước
d. Được quyền quyết định thay nhà nước
Chọn đáp án chính xác nhất:
a. Các loại hình cơ cấu xã hội đều có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
b. Mỗi loại hình cơ cấu xã hội đều có vị trí, vai trò xác định
c. Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ
cấu xã hội khác
d. Tất cả đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất. Ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân là:
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng dân chủ tư sản tiến bộ
d. Không có đáp án nào đúng
Câu nào sau đây sai?
a. Quan hệ huyết thống là cơ sở cho sự hình thành và tồn tại của một gia đình
b. Quan hệ huyết thống nảy sinh từ quan hệ hôn nhân
c. Quan hệ huyết thống là cơ sở để duy trì hôn nhân, quan hệ hôn nhân và gia đình
d. Tất cả đều sai
Các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác với hạn chế cơ bản là gì?
a. Không chủ trương xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b. Không chủ trương xóa bỏ chế độ người bóc lột người
c. Không thể phát hiện ra được lực lượng xã hội tiên phong thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng xã hội
d. Mong muốn thực hiện chế độ bình quân trong phân phối
Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất là:
a. Phương pháp duy tâm chủ quan
b. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
c. Phương pháp luận siêu hình
d. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học là học thuyết được xây dựng trên cơ sở thế giới quan triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chế độ dân chủ XHCN được hình thành:
a. Thông qua thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN
b. Thông qua thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản
c. Thông qua thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ tư sản
d. cả a, b, c
Chủ nghĩa xã hội khoa học có nhiệm vụ cơ bản là:
a. Luận chứng một cách khoa học sự thay thế của CNTB bằng CNXH với sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
b. Luận chứng một cách khoa học sự thay thế của CNTB bằng CNXH với sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư
sản
c. Luận chứng một cách khoa học sự thay thế của CNTB bằng CNXH với sứ mệnh lịch sử của giai tư sản
d. Luận chứng một cách khoa học sự thay thế của CNXH bằng CNCS với sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
CNXHKH phát triển trong khoảng thời gian từ sau 1895 đến năm 1917 thuộc giai đoạn nào sau đây
trong lịch sử hình thành và phát triển của CNXHKH?
a. Giai đoạn Mác và Ăngghen
b. Giai đoạn từ sau Lênin mất
c. Giai đoạn Lênin phát triển CNXHKH
C. Cả a, b, c đều sai
Căn cứ vào tính chất quyền lực, Nhà nước có những chức năng nào?
A. Chức năng kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội
B. Chức năng đối nội và đối ngoại
C. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
D. Cả A, B, C đều đúng
Căn cứ vào lĩnh vực tác động, Nhà nước có những chức năng nào:
a. Chức năng kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội
b. Chức năng đối nội và đối ngoại
c. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
d. Cả a, b, c đều dùng
Chức năng nào của gia đình đảm bảo tái sản xuất nguồn lao động và sức lao động cho xã hội?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
B. Chức năng kinh tế
C. Chức năng tái sản xuất ra con người
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Chức năng nào để đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành
viên của gia đình?
a. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
b. Chức năng tái sản xuất con người
c. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
d. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Chức năng nào sau đây của gia đình ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đối với mỗi cá nhân trong cuộc
đời, từ lúc còn bé cho đến khi trưởng thành và tuổi già?
a. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
b. Chức năng tái sản xuất con người
c. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
d. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Chủ nghĩa xã hội là gì?
a. Là một khoa học – Chủ nghĩa xã hội khoa học
b. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống các giai cấp thống trị
c. Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc lột, bất
công
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào?
a. Sự ra đời của giai cấp công nhân
b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa gắn liền với công trường thủ công
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ gắn liền với nền đại công nghiệp
d. Sự ra đời của Đảng cộng sản
Chủ nghĩa Mác- Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản d. Tầng lớp trí thức
Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội tốt đẹp,… của hình thái kinh tế - xã hội của cộng sản chủ
nghĩa:
a. Giai đoạn kết thúc . b. Giai đoạn quá độ c. Giai đoạn sau d. Giai đoạn đầu
C.Mác và Ph.Ăngghen coi sự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã
hội cao là:
a. Một quá trình lịch sử
b. Một quá trình lịch sử – tự nhiên
c. Một quá trình tự nhiên
d. Một quá trình phát triển văn hóa – xã hội
C.Mác và Ph.Ăngghen đã luận giải một cách khoa học và cách mạng về vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản trong tác phẩm nào?
a. Gia đình thần thánh
b. Hệ tư tưởng Đức
c. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
d. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
Câu nói: “Dân chủ vô sản dân chủ hơn triệu lần dân chủ tư sản” là của:
a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
Câu nói: “Điểm chủ yếu trong học thuyết Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của
giai cấp vô sản là người xây dựng xã hội XHCN” là của ai:
a. K. Marx b. F. Engels c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
Câu nói: “Giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này
sang xã hội kia, thích ứng với thời kỳ đó là sự quá độ về chính trị và nhà nước ở đây sẽ không là gì
khác ngoài nền chuyên chính của giai cấp vô sản” là của ai?
a. C.Mác b. Hồ Chí Minh c. Ph.Ănghen d. V.I.Lênin
Chế độ dân chủ XHCN được thiết lập cho:
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động
d. Giai cấp tiểu tư sản
Chế độ dân chủ XHCN mang bản chất của:
a. Giai cấp công nhân
b. Giai cấp nông dân
c. Tầng lớp trí thức
d. Nhân dân lao động
Chỉ ra đặc trưng nào chưa phải là đặc trưng của xã hội XHCN:
a. Từng bước xóa bỏ chế độ tư hữu
b. Tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới
c. Từng bước giải phóng con người khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất công
d. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu
Chỉ ra đặc trưng đầy đủ nhất của xã hội XHCN:
a. Xóa bỏ chế độ tư hữu
b. Giải phóng con người khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất công, khỏi cuộc sống nghèo nàn và lạc hậu; thực
hiện bình đẳng xã hội
c. Cơ sở vật chất là nền đại công nghiệp
d. Cả a, b, c
Chỉ ra đặc điểm chính trị của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
a. Còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu
b. Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế
c. Còn tồn tại giai cấp và còn đấu tranh giai cấp, do đó còn nhà nước
d. Còn những tàn dư tư tưởng và văn hóa của chế độ cũ
Chỉ ra đặc điểm kinh tế của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
a. Nền kinh tế chỉ có 2 thành phần: kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
b. Tồn tại một chế độ sở hữu tư liệu sản xuất dưới 2 hình thức: toàn dân và tập thể
c. Tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần
d. Tồn tại một nền kinh tế chỉ có các thành phần kinh tế XHCN
Chỉ ra định nghĩa đúng nhất về giai cấp công nhân:
a. Là giai cấp bị áp bức, bóc lột năng nề nhất
b. Là giai cấp đông đảo trong dân cư và có khả năng cách mạng to lớn
c. Là giai cấp lao động trong nền sản xuất công nghiệp với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện
đại
d. Là giai cấp ra đời gắn liền với nền sản xuất nông nghiệp của xã hội
Chỉ ra thứ tự các hình thức phát triển của gia đình:
a. Gia đình đối ngẫu → Gia đình huyết tộc → Gia đình một vợ một chồng
b. Gia đình một vợ một chồng → Gia đình đối ngẫu → Gia đình huyết tộc
c. Gia đình huyết tộc → Gia đình đối ngẫu → Gia đình một vợ một chồng
d. Gia đình huyết tộc → Gia đình một vợ một chồng → Gia đình đối ngẫu
Chỉ ra luận điểm sai khi bàn về vị trí của gia đình:
a. Gia đình là tế bào của xã hội
b. Gia đình là yếu tố quan trọng nhất trong LLSX
c. Gia đình là tổ ấm thân yêu của mỗi người
d. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
Chỉ ra tiêu chí không thuộc bản chất của nền dân chủ XHCN:
a. Quyền lực thuộc về nhân dân
b. Do Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân lãnh đạo
c. Cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
d. Đa nguyên về chính trị
Chọn đáp án sai:
a. Tôn trọng tự do tín ngưỡng là tôn trọng quyền tự do tư tưởng
b. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng là tôn trọng quyền con người
c. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng là tôn trọng và chấp nhận giáo lý của tất cả các tôn giáo
d. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng thể hiện bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa
Chọn cụm từ thích hợp điền vào ô trống: V.I.Lênin đã viết: “… có thể thắng lợi ở một số nước hay
thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu
nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa”
a. Cách mạng xã hội b. Cách mạng tư bản
c. Cách mạng vô sản d. Cách mạng chủ nghĩa
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường phân bổ ở những vị trí nào trên đất nước:
a. Ở các vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất nước
b. Ở các vùng biển
c. Ở các vùng đồng bằng, nông thôn
d. Ở thành phố
Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản là gì?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp
b. Công trường thủ công
c. Nền đại công nghiệp cơ khí
d. Trình độ sản xuất máy móc, cơ khí hóa ‘
Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ công hữu về ...
a. Mọi tư liệu lao động trong xã hội
b. Tư liệu sinh hoạt
c. Tư liệu sản xuất chủ yếu
d. Cả 3 đáp án đều đúng
Cơ sở hình thành nên gia đình là hai mối quan hệ cơ bản nào?
a. Quan hệ huyết thống và quan hệ pháp lý
b. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
c. Quan hệ hôn nhân và quan hệ tài sản
d. Đáp án khác
C.Mác khẳng định: “...trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ máy móc” là muốn đề
cập đến giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân hiện đại
b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp trí thức
d. Giai cấp tư sản
Các tôn giáo có số lượng tin đồ rất lớn (gần 3/4 dân số thế giới), đồng thời còn là nơi sinh hoạt văn
hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân lao động. Do vậy, tôn giáo có tính chất:
a. Quần chúng b. Ưu tú c. Siêu nhiên d. Khép kín
Có bao nhiêu mối quan hệ cơ bản được xem là cơ sở hình thành và duy trì gia đình? Đó là những
mối quan hệ nào?
a. 1 - là quan hệ hôn thú
b. 2 - là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
c. 3 - là quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ kinh tế
d. 4 - là quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ kinh tế, quan hệ hôn thú
Chủ trương thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta được
thể hiện như thế nào? Lựa chọn phương án sai.
a. Khuyến khích hoạt động tôn giáo mang tính tâm linh, mê tín dị đoan
b. Mọi công dân không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo đều có quyền và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ tổ quốc
c. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đối xử với công dân vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo
d. Vận động quần chúng nhân dân tham gia lao động sản xuất, nâng cao trình độ kiến thức để tăng cường
sự đoàn kết
Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội nhất định, hình thành
và phát triển cùng với quá trình của nên công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng
sản xuất có tính chất [….] ngày càng cao”
a. bần cùng hoá, chuyên môn hoá
b. tư nhân hoá, tri thức hoá
c. quốc hữu hoá, tri thức hoá
d. xã hội hoá, trí tuệ hoá
Chọn ý đúng trong các ý sau về nhà nước:
a. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước là nửa nhà nước
b. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước tự tiêu vong
c. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước vẫn còn là nhà nước kiểu mới
d. Đến giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa nhà nước vẫn sẽ còn duy trì
Chọn ý đúng nhất về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
a. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
b. Đấu tranh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa
c. Đấu tranh xóa bỏ chế độ áp bức bóc lột
d. Xóa bỏ áp bức, bóc lột trong chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa
Chỉ ra đặc điểm kinh tế của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH?
a. Tồn tại một chế độ sở hữu tư liệu sản xuất dưới 2 hình thức: toàn dân và tập thể
b. Tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần
c. Tồn tại một nền kinh tế chỉ có các thành phần kinh tế XHCN
d. Nền kinh tế chỉ có 2 thành phần: kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
Chủ nghĩa xã hội khoa học đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế giới của giai cấp nào?
a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản d. Giai cấp chủ nô
Chọn đáp án đúng:
a. Dân tộc là một bộ phận của quốc gia
b. Dân tộc là toàn bộ nhân dân của quốc gia đó
c. Dân tộc và quốc gia là hai khái niệm đồng nhất
d. Cả a và b đúng
Có bao nhiêu điều kiện xây dựng gia đình trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?
a. 2, gồm: điều kiện chính trị và văn hóa - xã hội
b. 3, gồm: điều kiện kinh tế - xã hội, chính trị và văn hóa - xã hội
c. 4, gồm: điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
d. 5, gồm: điều kiện pháp lý, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
Có bao nhiêu nguồn gốc cho sự ra đời của tôn giáo, là những nguồn gốc nào?
a. 1 - nguồn gốc tư duy huyền thoại
b. 2 - nguồn gốc kinh tế - xã hội, nguồn gốc nhận thức
c. 3 - nguồn gốc kinh tế - xã hội, nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc tâm lý
d. 4 - nguồn gốc tư duy huyền thoại, nguồn gốc kinh tế xã hội, nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc tâm lý
D
Dân chủ là một phạm trù nói về
a. Một chế độ nhà nước b. Một hệ tư tưởng c. Một học thuyết d. Cả a, b, c
Dân tộc – tộc người ở Việt Nam có lãnh thổ tộc người riêng không? Chọn đáp án đúng nhất:
a. Các dân tộc cư trú xen kẽ, không có lãnh thổ riêng
b. Có lãnh thổ riêng của từng tộc người
c. Cư trú tập trung và duy nhất trên một địa bàn
d. Sự trú phân tán, xen kẽ
Dân tộc ở Châu Á hình thành khi nào?
a. Khi chủ nghĩa tư bản phát triển
b. Khi cộng đồng hợp sức chống thiên tai và giặc ngoại xâm
c. Khi ý thức dân tộc trỗi dậy
d. Tất cả các câu đều đúng
Dân chủ với tư cách là một chế độ xã hội, ra đời đầu tiên ở thời kỳ nào?
a. Phong kiến b. Tư bản chủ nghĩa
c. Cộng sản nguyên thủy d. Chiếm hữu nô lệ
Dựa vào yếu tố nào mà giai cấp công nhân có tính tổ chức, kỷ luật lao động; tinh thần hợp tác và
tâm lý lao động công nghiệp?
a. tự do phân phối sản phẩm làm ra
b. bản thân họ tự có
c. tự do bán sức lao động
d. nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến
Dựa trên sáng kiến vĩ đại nào để K.Marx và F.Engels luận giải một cách khoa học về sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân?
a. Thuyết tiến hóa các loài của Đacuyn
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
c. Kinh tế học chính trị cổ điển Anh
d. CNXH không tưởng Pháp
“Dựa trên cơ sở những tư liệu thực tiễn của lịch sử để rút ra những nhận định, những khái quát
về lý luận có kết cấu chặt chẽ, khoa học” là nội dung của phương pháp nghiên cứu nào trong môn
CNXHKH?
A. phương pháp so sánh
B. phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị-xã hội
C. phương pháp kết hợp lịch sử và logic
D. phương pháp điều tra xã hội học
Dân chủ vô sản là nền dân chủ cho tất cả mọi người:
a. Khác b. Sai c. Vừa đúng, vừa sai d. Đúng
Dân chủ XHCN được thực hiện trên những lĩnh vực nào?
a. Trên lĩnh vực chính trị
b. Trên lĩnh vực, kinh tế , chính trị
c. Trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội
d. Văn hóa, tinh thần
Dân chủ gián tiếp là:
a. Các tổ chức dân cư thay nhân dân thực hiện quyền lực của nhân dân
b. Hình thức dân chủ đại diện
c. Là hình thức dân chủ đại diện, nhân dân ủy quyền thay mặt dân thực hiện quyền lực của nhân dân
d. Nhân dân ủy quyền cho tổ chức mình bầu ra
Dân chủ là gì?
a. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
b. Quyền lực cho giai cấp thống trị
c. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội
d. Quyền lực thuộc về nhân dân
Dân tộc hiểu theo nghĩa hẹp là:
a. Tộc người b. Quốc gia dân tộc c. Bộ lạc d. Bộ tộc
Dân chủ hiểu theo nghĩa gốc là:
a. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
b. Sự giải phóng của con người trong xã hội bóc lột
c. Quyền lực của nhân dân
d. Cả a, b, c
Dân chủ Mác và Ăngghen, nguồn gốc ra đời của Nhà nước là:
A. thượng đế sáng tạo ra Nhà nước để cai trị con người
B. giải quyết mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
C. tham vọng thống trị thế giới của con người
D. mong muốn xoá bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Đ
Để đàn áp cuộc đấu tranh của giai cấp nô lệ, một cơ quan quyền lực đặc biệt được giai cấp chủ nô
thiết lập ra, đó là:
a. Dân tộc b. Gia đình
c. Nhà nước d. Đảng cộng sản
Để xây dựng một xã hội thật sự bình đẳng, con người được giải phóng, giai cấp công nhân có chủ
trương nào?
a. Bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng
b. Giải phóng phụ nữ
c. Thực hiện sự bình đăng trong gia đình
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân Việt nam hiện nay có liên minh với giai
cấp tư sản không?
a. Chưa tính đến thực hiện liên minh vì mâu thuẫn về lợi ích
b. Có liên minh trong lĩnh vực kinh tế
c. Không có đáp án đúng
d. Không liên minh trên mọi lĩnh vực
Để giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, Đảng Cộng Sản Việt Nam cần phải làm gì? Chọn
đáp án KHÔNG đúng:
a. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
b. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh với mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
c. Nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc
d. Đấu tranh với những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật
Để phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng, theo chủ nghĩa Mác – Lênin phải đặc
biệt chú ý đến biện pháp cơ bản nào?
a. Không ngừng đào tạo về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, bồi dưỡng về phẩm chất đạo đức lối sống,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp
b. Phát triển công nghiệp và sự trưởng thành của Đảng Cộng Sản
c. Phát triển công nghiệp – “tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết”
d. Sự trưởng thành của Đảng Cộng Sản – hạt nhân chính trị quan trọng của giai cấp công nhân
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân
a. có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản
b. có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
c. có phương thức lao động mang tính sáng tạo cá nhân
d. có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin
Đâu là nhân tố quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc?
a. Sự biến đổi của lực lượng sản xuất
b. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
c. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Đâu là đặc trưng nổi bật của Nhà nước XHCN?
a. Nhà nước XHCN là công cụ chuyên chính giai cấp, nhưng vì lợi ích của tất cả những người lao động,
tức là tuyệt đại đa số nhân dân
b. Nhà nước XHCN là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo
của Đảng sộng sản
c. Nhà nước XHCN là một kiểu Nhà nước đặc biệt. Sau khi những cơ sở kinh tế xã hội cho sự tồn tại của
Nhà nước mất đi thì nhà nước cũng không còn, Nhà nước tự tiêu vong
d. Nhà nước XHCN là yếu tố cơ bản của nền dân chủ XHCN
Đảng cộng sản là đại biểu trung thành cho lợi ích của:
a. Giai cấp công nhân.
b. Giai cấp công nhân, dân tộc và xã hội
c. Giai cấp lãnh đạo
d. Giai cấp nông dân
Đảng ta đã đưa ra mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với 6 đặc trưng tại đại hội nào?
a. Đại hội IX (2001)
b. Đại hội VI (1986)
c. Đại hội VII (1991)
d. Đại hội XI (2011)
Điền từ vào ô trống: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là…, là người lao động”
(V.I.Lênin).
a. Khoa học kỹ thuật b. Nền đại công nghiệp
c. Công nhân d. Trí thức
Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu [..…] của một bộ phận nhân dân,
đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta”
a. Cấp bách b. Cấp thiết c. Tinh thần d. Vật chất
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được thực hiện
thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ hai tiền đề vật chất quan trọng nhất là … và …
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự đông đảo của giai cấp công nhân
c. Sự phát triển của quan hệ sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
d. Sự phát triển của quan hệ sản xuất và sự đông đảo của giai cấp công nhân
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm
chủ. Nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có … làm tròn bổn phận công dân” (Hồ Chí Minh)
a. Trách nhiệm b. Nghĩa vụ c. Trình độ để d. Khả năng để
Điền vào ô trống từ còn thiếu: “Quyền không bao giờ có thể ở một mức độ cao hơn chế độ … và sự
phát triển văn hoá của xã hội do chế độ … đó quyết định” (Mác: Phê phán Cương lĩnh Gôta)
a. Chính trị b. Xã hội c. Kinh tế d. Nhà nước
Điền vào chỗ trống: Khái niệm dân tộc “dùng để chỉ một cộng đồng người có liên hệ chặt chẽ và
bền vững, ….., xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn những nhân tố tộc người
ở bộ lạc, bộ tộc và thể hiện thành ý thức tự giác tộc người của dân cư cộng đồng đó.”
a. Sinh sống trên cùng một lãnh thổ, có gần huyết thống
b. Có chung sinh hoạt kinh tế, có ngôn ngữ riêng, văn hóa có những đặc thù
c. Có cùng nguồn gốc tổ tiên, cùng chung ngôn ngữ
d. Có ý thức về sự thống nhất của mình
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Một trong những yếu tố thúc đẩy xây dựng Nhà nước pháp quyền
“là đẩy mạnh phòng chống […..]”
a. Quan liêu b. Hủ hóa c. Suy thoái đạo đức d. Tham nhũng
Điền vào chỗ trống: “tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh […..] vào trong đầu óc của
con người – của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ, chỉ là sự phản
ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”.
a. Niềm tin b. Hư ảo c. Sinh động d. Hiện thực
Điền vào chỗ trống: “[…..] là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan và mối quan
hệ giữa chúng về sở hữu, về quản lý, về địa vị chính trị - xã hội trong một hệ thống sản xuất nhất
định”
A. cơ cấu xã hội-giới tính
B. cơ cấu xã hội-giai cấp
C. cơ cấu xã hội-nghề nghiệp
D. cơ cấu xã hội-địa lý
Điền vào chỗ trống: “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của
đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là […….] của bản thân nền đại công nghiệp”
A. lực lượng B. chủ thể C. sự phát triển D. sản phẩm
Điền vào chỗ trống cho đoạn văn sau đây: “[…..] là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác –
Lênin với phong trào công nhân trong cuộc đấu tranh thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân”.
a. Giai cấp công nhân b. Đảng Cộng sản
c. Đảng chính trị d. Giai cấp tư sản
Điền vào chỗ trống: “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học, giai cấp vô sản và giới […..],
không một thế lực đen tối nào đứng vững được” (V.I.Lênin)
a. Nông dân b. Kỹ thuật c. Doanh nhân d. Quân sự
Điền vào chỗ trống nhận định của Lênin: “Nguyên tắc cao nhất của […] là duy trì khối liên minh
giữa giai cấp vô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền
nhà nước”
a. Kinh tế b. Nhà nước c. Dân chủ d. Chuyên chính
Điền vào chỗ trống: Khái niệm dân tộc “dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân
dân một nước, […..], có nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất
của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống
đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài.”
a. Có lãnh thổ quốc gia
b. Có cùng nguồn gốc tổ tiên
c. Có cùng đặc điểm sinh học
d. Có cùng đặc điểm sinh hoạt
Điền vào chỗ trống: “Bất cứ một nhà nước nào cũng đều có nghĩa là dùng […..]; nhưng toàn bộ sự
khác nhau là ở chỗ dùng [..…] đối với những người bị bóc lột hay đối với những kẻ đi bóc lột”
(V.L.Lênin)
a. Quyền lực b. Bạo lực c. Quyền hành d. Chính quyền
Điền vào chỗ trống: Đảng ta xác định: “Tổ chức quyền lực của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong thực
hiện các quyền […..]”
a. Tự do dân chủ b. Tập trung dân chủ
c. Lập pháp, hành pháp, tư pháp d. Con người
Điền vào chỗ trống: Tư tưởng của Lênin về cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội được tạo ra bởi một
lực lượng sản xuất tiên tiến, hiện đại được thể hiện qua câu nói: “Hãy dùng cả hai tay mà lấy
những cái tốt của nước ngoài: Chính quyền Xô Viết + trật tự ở đường sắt Phổ + […..] + ngành giáo
dục quốc dân Mỹ”
a. Cách mạng công nghiệp ở Anh
b. Văn học nghệ thuật của Ý
c. Kỹ thuật và cách thức tổ chức các Tơ rớt ở Mỹ
d. Khoa học kỹ thuật của Đức
Điền từ vào chỗ trống: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính
nhân dân rộng rãi và tính […..] sâu sắc
a. Giai cấp b. Nhân đạo c. Dân tộc d. Cộng đồng
Điền vào chỗ trống: “Chủ nghĩa Mác – Lênin coi tín ngưỡng, tôn giáo là ….. phản ánh một cách
hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên trở
thành siêu tự nhiên, thàn bí”
a. Một thực thể thần thánh
b. Một tư duy huyền bí
c. Một hình thái ý thức
d. Một ý niệm tuyệt đối
Điền vào chỗ trống: Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng, dân chủ là sản phẩm và là thành quả của
quá trình […….] cho những giá trị tiến bộ của nhân loại
a. Đấu tranh giai cấp b. Giải phóng dân tộc
c. Phát triển con người d. Giao lưu văn hóa
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
A. Địa vị kinh tế - xã hội và địa vị chính trị - xã hội
B. Đảng Cộng sản lãnh đạo
C. Bản thân giai cấp công nhân phát triển về số lượng và chất lượng
D. Cả A và B
Điều kiện chủ quan quyết định sự thành công khi thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
là:
a. Bản thân giai cấp công nhân phát triển về số lượng và chất lượng.
b. Đảng Cộng sản lãnh đạo
c. Địa vị kinh tế - xã hội và địa vị chính trị - xã hội quy định
d. Cả a, b
Điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
a. Địa vị chính trị - xã hội quy định
b. Đảng Cộng sản lãnh đạo
c. Địa vị kinh tế - xã hội quy định
d. Cả b và c đều đúng
Đáp án nào KHÔNG phải là phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học:
a. Phương pháp kết hợp lý luận với thực tiễn
b. Phương pháp liên ngành
c. Phương pháp logic và lịch sử
d. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Điểm chung của các nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
a. Cơ quan chỉ đại diện cho ý chí giai cấp vô sản
b. Quyền lực thuộc về một nhóm lợi ích xã hội
c. Đa nguyên về chính trị
d. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
Đặc điểm sự chênh lệch về dân số giữa các tộc người của dân tộc Việt Nam được thể hiện ở tiêu chí:
a. Chất lượng dân số b. Mật độ dân cư c. Phân bố dân cư d. Số lượng cư dân
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực xã hội là gì?
a. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức,
bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
b. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức,
bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu là chủ đạo
c. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức,
bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo năng lực là chủ đạo
d. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức,
bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo vị trí – việc làm là chủ đạo
Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
a. Tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất
b. Kết cấu giai cấp trong xã hội đa dạng và phức tạp c. Tồn tại nhiều yếu tố văn hóa và tư tưởng khác
nhau
d. Tồn tại những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối quan hệ vừa
thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực
Đặc trưng của dân tộc, quốc gia là:
a. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung, có ngôn ngữ chung
b. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung, có ngôn ngữ chung, có nét tâm lý biểu hiện
qua nền văn hóa
c. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung, có ngôn ngữ chung, có sự quản lý của nhà
nước
d. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung, có sự quản lý của một Nhà nước, có ngôn
ngữ chung, có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc
Đặc trưng cơ bản của CNXH là:
a. Đây là giai đoạn thấp, mới thoát thai từ xã hội cũ vì vậy còn nhiều tàn dư trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội
b. Đây là giai đoạn cao, các lĩnh vực của đời sống xã hội đang phát triển ở trình độ cao
c. Đây là giai đoạn trung bình, chưa thoát thai từ xã hội cũ vì vậy còn nhiều tàn dư của xã hội trên rất
nhiều lĩnh vực
d. Đây là giai đoạn thấp, giai đoạn chưa phát triển nên còn nhiều tàn dư của xã hội trên rất nhiều lĩnh vực
Đặc trưng cơ bản nhất của dân tộc, quốc gia là đặc trưng nào?
a. Có chung phương thức sinh hoạt
b. Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt, có sự quản lý của một Nhà nước
c. Có ngôn ngữ chung
d. Có nét văn hóa riêng
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị là gì?
a. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập chuyên chính vô sản mà
thực chất của nó là việc nhân dân lao động tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp
b. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập nhà nước vô sản với
nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng một xã hội không giai cấp
c. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính
vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai
cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp
d. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính
vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp nông dân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp
tư sản
Đặc điểm cơ bản nhất của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tồn tại nhiều phong tục, tập quán lạc hậu
B. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Nhân dân có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo
D. Các thế lực thù địch thường xuyên chống phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nhân dân ta
Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
a. NSLĐ thấp
b. LLSX chưa phát triển
c. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại
d. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ TBCN
Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam ở đầu thế kỷ XX là:
a. Làm chủ quá trình sản xuất
b. Quy mô lớn và chất lượng giai cấp công nhân cao
c. Số lượng giai cấp công nhân Việt Nam khi ra đời còn ít, những đặc tính của công nhân với tư cách là
sản phẩm của đại công nghiệp chưa thật sự đầy đủ
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
a. Dân chủ với số đông những người lao động trong xã hội
b. Hoàn bị nhất trong lịch sử.
c. Phát triển cao nhất trong lịch sử
d. Tuyệt đối nhất trong lịch sử
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân?
a. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản
b. Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
c. Có phương thức lao động mang tính sáng tạo cá nhân
d. Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác- Lênin
Đặc điểm của nền dân chủ XHCN:
a. Phát triển cao nhất so với các nền dân chủ khác trong lịch sử
b. Tuyệt đối nhất trong lịch sử
c. Là nền dân chủ cho mọi giai cấp
d. Không mang tính giai cấp
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào chống thực dân
Đối diện với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, với nghĩa là:
a. tự do phân phối sản phẩm làm ra
b. tự do sử dụng máy móc thiết bị
c. tự do bán sức lao động của minhd để kiếm sống
d. tự do phân bổ lợi ích kinh tế
Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là gì?
a. Là những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội
b. Là những quy luật và tính quy luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển
hình thái kinh tế- xã hội CSCN
c. Là những quy luật và tính quy luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển
hình thái kinh tế- xã hội XHCN
d. Là những quy luật và tính quy luật của tự nhiên và tư duy
Đâu không phải là tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước XHCN:
a. Để trấn áp các thế lực đi ngược lại lợi ích của nhân dân
b. Đảm bảo sự lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với toàn xã hội
c. Để xây dựng nền dân chủ XHCN
d. Thể hiện sức mạnh của nhà nước XHCN
Đâu không phải là cơ sở khách quan của việc xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng XHCN:
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác đều bị áp bức, bóc lột
b. Cần gắn kết chặt chẽ giữa công nghiệp với nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
c. Cần tập hớp lực lương để xây dựng CNXH vì lợi ích của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác
d. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân chiếm số lượng đông đảo trong dân cư
Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn
giáo:
a. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân
b. Phân biệt giữa những người theo tôn giáo và những người không theo tôn giáo
c. Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo
d. Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo
Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng XHCN là:
a. Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
b. Phải bảo đảm nguyên tắc tự nguyện
c. Phải kết hợp đúng đắn các lợi ích
d. Phải đoàn kết giữa công nhân với nông dân và các tầng lớp lao động khác
Đâu không phải là nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH trong lĩnh vực xã hội:
a. Đấu tranh chống lại các thế lực thù địch chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH
b. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người
c. Khắc phục những tệ nạn xã hội do xã hội củ để lại
d. Khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền
Đâu không phải là nội dung của quyền dân tộc tự quyết:
a. Quyền tự quyết định về chế độ chính trị của dân tộc
b. Quyền tự quyết định về con đường phát triển của dân tộc
c. Quyền tự do định đoạt của dân tộc
d. Quyền tự nguyện liên hiệp lại với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của tôn giáo trong CNXH:
a. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội bảo thủ
b. Các thế lực thù địch vẫn chưa từ bỏ âm mưu lợi dụng tôn giáo để chống phá CNXH
c. Những tàn dư của xã hội cũ và những tiêu cực mới nảy sinh trong xã hội mới
d. Sự khủng hoảng của CNTB
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình CNXH Xô Viết:
a. Sự can thiệp của chủ nghĩa đế quốc
b. Thực hiện cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
c. Từ bỏ chủ nghĩa Mác- Lênin và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
d. Sự khủng hoảng của CNTB
Đâu không phải là nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH trong lĩnh vực kinh tế:
a. Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới
b. Tiến hành công nghiệp hóa XHCN
c. Sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có
d. Xây dựng nền dân chủ XHCN
Đâu không phải là nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH trong lĩnh vực chính trị:
a. Đấu tranh chống lại các thế lực thù địch chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH
b. Xây dựng Đảng Cộng sản vững mạnh
c. Khắc phục những tệ nạn xã hội do xã hội củ để lại
d. Xây dựng nền dân chủ XHCN
Đâu không phải là nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH trong lĩnh vực tư tưởng- văn hóa:
a. Tuyên truyền hệ tư tưởng của giai cấp công nhân
b. Xây dựng Đảng Cộng sản vững mạnh
c. Xây dựng nền văn hóa mới XHCN
d. Tiếp thu giá trị tinh hoa của các nền văn hóa trên thế giới
Đâu không phải là nội dung chính trị của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng XHCN:
a. Xây dựng hệ thống chính trị XHCN
b. Giữ gìn an ninh trật tự
c. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân
d. Xây dựng con người mới XHCN
Đâu không phải là nội dung văn hóa, xã hội của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng XHCN:
a. Xây dựng nền văn hóa phát triển của nhân dân
b. Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân
c. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân
d. Xây dựng con người mới XHCN
Đâu không phải là nội dung trên lĩnh vực chính trị của cách mạng XHCN:
a. Đập tan nhà nước của giai cấp bóc lột
b. Xây dựng nền dân chủ XHCN
c. Cải thiện điều kiện sống, điều kiện làm việc của người lao động
d. Nâng cao dân trí
Đâu không phải là nội dung trên lĩnh vực kinh tế của cách mạng XHCN:
a. Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN
b. Xây dựng nhà nước XHCN
c. Cải thiện điều kiện sống, điều kiện làm việc của người lao động
d. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động
Đâu không phải là nội dung trên lĩnh vực tư tưởng- văn hóa của cách mạng XHCN:
a. Xây dựng thế giới quan và nhân sinh quan mới cho người lao động
b. Xóa bỏ những quan niệm, phong tục tập quán lạc hậu
c. Nâng cao đời sống cho người lao động
d. Giữ gìn các giá trị văn hóa truyền thống
Đâu không phải là nội dung cơ bản trong việc xây dựng nền văn hóa XHCN:
a. Nâng cao trình độ dân trí
b. Xây dựng lối sống mới XHCN
c. Xây dựng nền dân chủ XHCN
d. Xây dựng con người mới phát triển toàn diện
Đâu không phải là nội dung kinh tế của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
các tầng lớp lao động khác trong cách mạng XHCN?
a. Xây dựng hệ thống chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn
b. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
c. Xây dựng hệ thống chính sách an ninh xã hội
d. Thực hiện hợp đồng kinh tế giữa doanh nghiệp nhà nước và nông dân
Đâu không phải là đặc trưng của nhà nước XHCN?
a. Là “nhà nước không còn nguyên nghĩa”, là “nửa nhà nước”
b. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
c. Mang bản chất của giai cấp công nhân
d. Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tam quyền phân lập
Đâu không phải là đặc trưng của nền văn hóa XHCN:
a. Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân giữ vai trò chủ đạo
b. Là nền văn hóa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
c. Là nền văn hóa phát triển cao nhất
d. Là nền văn hóa được hình thành, phát triển một cách tự giác, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Đâu là nhân tố cơ bản dẫn tới việc chuyển từ hình thức cộng đồng trước dân tộc sang dân tộc?
a. Tác nhân văn hóa b. Tác nhân kinh tế
c. Tác nhân ngôn ngữ d. Tác nhân huyết thống
Đâu là sự giống nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng?
a. Đều có giáo chủ
b. Đều có hệ thống kinh điển
c. Đều có các giáo sĩ
d. Đều có niềm tin vào đấng siêu nhiên
G
Giữa gia đình và xã hội có mối quan hệ hữu cơ với nhau, có ảnh hưởng và tác động qua lại lẫn
nhau. Không có gia đình để tái tạo sức lao động thì xã hội không thể tồn tại và phát triển được.
Ngược lại, không có môi trường xã hội lành mạnh thì gia đình cũng không thể phát triển được.
Luận điểm trên là:
a. Khác b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai d. Đúng
Giai cấp có sứ mệnh xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH và CNCS là:
a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản d. Tầng lớp trí thức
Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là giai đoạn nào?
a. Cả thời kỳ quá độ và giai đoạn xã hội chủ nghĩa
b. Cộng sản chủ nghĩa
c. Thời kỳ quá độ
d. Xã hội chủ nghĩa
Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải phóng nhân dân lao động?
a. Biểu tình b. Đấu tranh nghị viện
c. Cách mạng XHCN d. Bãi công
Giai cấp công nhân là người lao động gắn với nền sản xuất:
a. Nông nghiệp b. Thủ công nghiệp
c. Nền công nghiệp hiện đại d. Đại công nghiệp
Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
a. Họ là giai cấp có nhiệm vụ xóa bỏ CNTB và xây dựng CNXH
b. Họ là giai cấp không có TLSX, làm thuê, bị bóc lột giá trị thặng dư
c. Họ là giai cấp thực hiện xóa bỏ mọi chế độ tư hữu
d. Cả B và C
Giai cấp công nhân là tập đoàn người lao động sử dụng công cụ sản xuất có tính:
a. Công nghiệp b. Thô sơ c. Thủ công d. Cả 3 đáp án đều đúng
“Giai cấp công nhân là những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành máy móc, các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, có tính chất xã hội hóa cao”. Đây là nội dung
thuộc tiêu chí nào trong các tiêu chí xác định giai cấp công nhân?
a. Vị trí của giai cấp công nhân trong QHSX TBCN
b. Phương thức lao động, phương thức sản xuất
c. Không thuộc tiêu chí nào
d. Cả a, b đều đúng.
“Giai cấp công nhân là những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành máy móc, các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, có tính chất xã hội hóa cao”. Đây là nội dung
thuộc tiêu chí nào trong các tiêu chí xác định giai cấp công nhân?
a. cơ cấu xã hội-giai cấp
b. chính trị-xã hội
c. văn hoá-xã hội
d. kinh tế-xã hội
“Giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng của giai
cấp mình” – là luận điểm được trình bày trong tác phẩm nào?
A. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
B. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh
C. Những nguyên tắc của Chủ nghĩa cộng sản
D. Đấu tranh giai cấp ở Pháp 1848-1850
Giai cấp công nhân Việt Nam có mấy đặc điểm chủ yếu:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Gia đình là một hình thức cộng đồng đặc biệt, ở đó con người chung sống với nhau bởi hai mối
quan hệ cơ bản là:
a. Quan hệ hôn nhân và quan hệ nuôi dưỡng
b. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
c. Quan hệ nuôi dưỡng và quan hệ quyết thống
d. Quan hệ huyết thống và giáo dục con cái
Gia đình phải thực hiện chức năng nào để đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh
thần của các thành viên trong gia đình?
a. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
b. Chức năng tái sản xuất con người
c. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
d. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Gia đình Việt Nam hiện nay có sự biến đổi về quy mô như thế nào?
a. Có xu hướng thu nhỏ lại
b. Có xu hướng phình to ra
c. Có xu hướng ổn định không thay đổi so với trước đây
d. Tồn tại cả 3 xu hướng trên
H
Hệ thống XHCN thế giới ra đời từ:
a. Sau “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” 1848
b. Sau Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
c. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1945
d. Cả 3 đều sai
“Hàng ngày tái tạo ra đời sống của bản thân mình, con người bắt đầu tạo ra những người khác sinh
sôi nảy nở- đó là quan hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, đó là gia đình”- Câu nói này của ai?
a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
Hãy điền vào chỗ trống cho đoạn văn sau đây: “[…..] là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn
tại khách quan và mối quan hệ giữa chúng về sở hữu, về quản lý, về địa vị chính trị - xã hội trong
một hệ thống sản xuất nhất định”
a. Cơ cấu xã hội b. Cơ cấu xã hội nghề nghiệp
c. Cơ cấu xã hội – giai cấp d. Cơ cấu dân số
Hãy xác định hình thức gia đình sau: tồn tại trong xã hội nguyên thủy, đó là “… tình trạng trong đó
những người chồng sống theo chế độ nhiều vợ, và vợ của họ cũng sống theo chế độ nhiều chồng, và
vì vậy, con cái chung đều coi là chung của cả hai bên”
a. Gia đình cá thể b. Gia đình huyết tộc c. Gia đình tập thể d. Khác
Hạnh phúc của gia đình là cơ sở để xây dựng hạnh phúc của xã hội, gia đình tồn tại, thì quốc gia,
dân tộc, thế giới mới tồn tại. Nhận định trên là:
a. Sai b. Vừa đúng, vừa sai c. Đúng d. Đáp án khác
Hình thức dân chủ quân sự xuất hiện trong xã hội nào?
A. Công xã nguyên thuỷ
B. Chiếm hữu nô lệ
C. Phong kiến
D. Tư bản chủ nghĩa
Hình thức đầu tiên của đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân khi chưa giành được chính
quyền?
a. Đấu tranh chính trị b. Đấu tranh vũ trang
c. Đấu tranh kinh tế d. Đấu tranh tư tưởng
Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như nào là đúng:
A. là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa
B. là “bỏ qua” sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. là sự phát triển tuần tự
D. các phương án trên đều đúng
Hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng là:
a. Không chủ trương xóa bỏ chế độ áp bức bóc lột
b. Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong thực hiện cuộc chuyển biển cách mạng xã hội
c. Mong muốn thực hiện chế độ binh quân trong phân phối
d. Không chủ trương xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Học thuyết của chủ nghĩa Mác- Lênin đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế giới của:
a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản d. Tầng lớp trí thức
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
a. Quyền tự do kết hôn và lý hôn
b. Tình yêu chân chính
c. Tình cảm nam – nữ
d. Kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa
K
Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch
sử có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, có quốc ngữ chung và có truyền thống văn hóa,
đấu tranh chung trong quá trình dựng nước giữa nước:
a. Bộ lạc b. Bộ tộc c. Dân tộc d. Thị tộc
Khái niệm “Chuyên chính của giai cấp công nhân” được sử dụng lần đầu tiên trong tác phẩm nào?
a. Hệ tư tưởng Đức
b. Những nguyên lý của CNCS
c. Nội chiến ở Pháp
d. Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản
Khái niệm “Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa” do tổ chức nào sau đây nêu ra?
a. Đảng Cộng sản Liên Xô
b. Đảng Cộng sản Trung Quốc
c. Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Quốc tế cộng sản (Quốc tế III)
Khi nghiên cứu về giai cấp công nhân, K.Marx và F.Engels dùng nhiều thuật ngữ khác nhau chỉ về
giai cấp này. Song có cùng một mục đích là:
a. Biểu thị quan niệm về giai cấp công nhân – con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
b. Giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến và phương thức sản xuất hiện đại
c. Cả A, B đúng
d. Cả A, B sai
Khi của cải do người chồng làm ra dần tăng thêm sẽ khiến cho người chồng có xu hướng lợi dụng
điều đó để … trật tự kế thừa cổ truyền có lợi cho con cái của họ.
a. Duy trì b. Khác c. Tăng cường d. Đảo ngược
Khi đề cập đến nội dung tái sản xuất, duy trì nòi giống, nuôi dưỡng nâng cao thể lực, trí lực là
muốn đề cập đến chức năng nào của gia đình?
a. Chức năng tái sản xuất ra con người
b. Chức năng duy trì quyền thừa kế
c. Chức năng kinh tế và tổ chức đời sống gia đình
d. Chức năng giáo dục
Khi nói: “Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN” là bỏ qua yếu tố nào?
a. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với CNTB
b. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN
c. Bỏ qua các yếu tố chính trị gắn với sự phát triển của TBCN
d. Bỏ qua các yếu tố văn hóa gắn với sự phát triển của TBCN
Khẳng định nào dưới đây đứng về nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
a. Công dân được tham gia vào đời sống văn hóa
b. Công dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước
c. Công dân bình đẳng về cống hiến và hưởng thụ
d. Công dân tham gia vào các phong trào xã hội ở địa phương
Kiểu nhà nước nào sau đây được Lênin gọi là nhà nước “ Nửa nhà nước”?
a. Nhà nước Chủ nô
b. Nhà nước tư sản
c. Nhà nước phong kiến
d. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
L
Luật hôn nhân và gia đình do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình”. Nhận định trên là:
a. Khác b. Sai c. Vừa đúng vừa sai d. Đúng
Luận điểm nào sau đây là phương hướng cơ bản phản ánh con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta? Chọn câu trả lời ĐÚNG:
a. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
b. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt
trận dân tộc thống nhất
c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên
môi trường
d. Tất cả các đáp án trên
Luận điểm sau đây của các nhà xã hội chủ nghĩa khoa học dự báo về xã hội tương lai – xã hội cộng
sản chủ nghĩa được viết trong tác phẩm nào? “Thay cho xã hội tư bản cũ, với những giai cấp và đối
kháng của giai cấp nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó sự phát triển tự do của mỗi người là điều
kiện phát triển tự do của tất cả mọi người”
a. Chống Đuyrinh
b. Luận cương về Phoi-ơ-bắc (Feurbach)
c. Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản
d. Tư bản
Luận điểm “Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ
của mình còn trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ máy móc” là của ai?
a. C.Mác b. C.Mác và Ph. Ăngghen c. Ph. Ăngghen d. V.I.Lênin
Luận điểm nào sau đây KHÔNG phải là phương hướng cơ bản phản ánh con đường quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta?
a. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân
b. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt
trận dân tộc thống nhất
c. Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh (Không có đáp án đúng)
d. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do?
a. Do mong muốn của công nhân
b. Yêu cầu của nông dân
c. Yêu cầu của trí thức
d. Đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức
Liên minh giữa công nhân, nông dân và trí thức ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội có thuận lợi nào?
a. Công nhân và trí thức đa số xuất thân từ nông dân
b. Nông dân đại diện cho nền sản xuất nhỏ
c. Số lượng giai cấp công nhân ít
d. Trí thức không có hệ tư tưởng riêng
Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức là do:
a. Mong muốn của giai cấp công nhân
b. Do yêu cầu của giai cấp nông dân
c. Do yêu cầu của tầng lớp trí thức
d. Do đòi hỏi khách quan của công nhân, nông dân và trí thức
Lịch sử loài người đã từng xuất hiện các chế độ dân chủ
A. chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
B. chủ nô, phong kiến, tư sản
C. công xã nguyên thuỷ, chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
D. chủ nô, tư sản, vô sản
Lênin chia hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa thành mấy giai đoạn?
A. Hai giai đoạn: chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
B. Ba giai đoạn: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Bốn giai đoạn: Thời kì quá độ lên CNXH, CNXH, chủ nghĩa xã hội phát triển cao và cộng sản chủ
nghĩa
D. Tất cả các câu đều sai
Lênin đã áp dụng lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin vào xây dựng CNXH hiện thực ở quốc gia nào?
a. Anh b. Pháp c. Mỹ d. Nga
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học:
a. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
b. Thời kỳ quá độ lên CNXH
c. Quá trình hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Chế độ dân chủ XHCN
M
Một số thuận ngữ khác nhau được C.Mác và Ph.Ăngghen sử dụng có nghĩa tương đồng với khái
niệm giai cấp công nhân là?
A. Cả 3 đều đúng
B. Giai cấp công nhân hiện đại
C. Giai cấp công nhân đại công nghiệp
D. Giai cấp vô sản
Mục tiêu giai đoạn thứ nhất của cách mạng XHCN là:
a. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành cách mạng thắng lợi
b. Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
c. Xóa bỏ mọi áp bức bóc lột trong xã hội
d. Xây dựng thành công CNCS
Mục tiêu giai đoạn thứ hai của cách mạng XHCN là:
a. Đập tan bộ máy nhà nước của chế độ cũ
b. Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
c. Xóa bỏ mọi áp bức bóc lột trong xã hội
d. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Một số thuận ngữ khác nhau được C.Mác và Ph.Ăngghen sử dụng có nghĩa tương đồng với khái
niệm giai cấp công nhân là?
a. Giai cấp công nhân hiện đại
b. Giai cấp công nhân đại công nghiệp
c. Giai cấp vô sản
d. Cả 3 đều đúng
Mối quan hệ giữa gia đình và xã hội hiểu hiện như thế nào?
a. Gia đình là tế bào của xã hội
b. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
c. Xã hội là môi trường tồn tại và phát triển của gia đình
d. Cả a, b và c
Một trong những đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Nhà nước của giai cấp thống trị
b. Nhà nước của dân, do dân và vì dân
c. Nhà nước hoạt động không theo hiến pháp và pháp luật
d. Nhà nước hoạt động theo ý chí của giai cấp
Một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
a. Tăng cường quan hệ đoàn kết, hợp tác quốc tế với giai cấp công nhân trên thế giới
b. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và sự
nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao
động
c. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng tri thức hóa giai cấp công
nhân. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân ngang tầm khu vực và quốc tế, có lập trường giai cấp
và bản lĩnh chính trị vững vàng
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Một trong những vai trò của gia đình?
a. Gia đình là cội nguồn của nhân cách
b. Gia đình là nơi nuôi dưỡng tình cảm và lý trí
c. Gia đình là tế bào của xã hội
d. Tất cả các câu đều đúng
Mô hình CNXH mà Vênêxuêla hiện nay đang xây dựng là:
a. Mô hình CNXH Xô Viết
b. Mô hình CNXH đặc sắc Trung Quốc
c. Mô hình CNXH thế kỷ XXI
d. Cả a, b, c đều sai
Mô hình CNXH mà Trung Quốc hiện nay đang xây dựng là:
a. Mô hình CNXH hài hòa
b. Mô hình CNXH đặc sắc Trung Quốc
c. Mô hình CNXH thế kỷ XXI
d. Cả a, b, c đều sai
Mô tả qúa trình phát triển của giai cấp công nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen chỉ rõ: “Trong công
trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của mình, còn trong
công xưởng thì người công nhân phải […]”
a. phục vụ máy móc
b. thuê tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản
c. thuê đất đai của địa chủ
d. đóng góp tư liệu sản xuất
“Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN” được Bác nói ở đâu?
a. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng 1951
b. Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà Nội ngày 20/6/1960
c. Hội nghị bồi dưỡng lãnh đạo các cấp toàn miền Bắc tháng 3/1961
d. Bác nói chuyện tại Đại hội công đoàn toàn quốc lần thứ II ngày 9/3/1961
N
Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tổ chức thực hiện khu vực cộng sản trong long xã hội tư bản?
(b or c)
a. Xanh Xi Mông b. Rô Bớc Ô Oen c. Phu Ri Ê d. Ba Bớp
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng gì?
a. Đường lối, chính sách b. Hiến pháp, pháp luật
c. Tuyên truyền, giáo dục d. Cả a, b và c
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền mang bản chất:
a. Giai cấp nông dân, tính nhân dân và tính dân tộc
b. Giai cấp tư sản, tính nhân dân và tính dân tộc
c. Giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc
d. Tính nhân dân rộng rãi
Nhà nước XHCN là một:
a. Tổ chức kinh tế b. Tổ chức chính trị
c. Tổ chức chính trị- xã hội d. Tổ chức xã hội
Nhà nước ra đời do:
a. Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa
b. Nhu cầu của việc chống giặc ngoại xâm
c. Nhu cầu của việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi
d. Cả a, b, c đều đúng
Nhà nước nào mà Lênin gọi là “nửa nhà nước”
A. Nhà nước XHCN
B. Nhà nước chủ nô
C. Nhà nước phong kiến
D. Nhà nước tư sản
Nhà nước là:
A. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác
B. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và bảo vệ lợi ích của
tất cả các giai cấp khác
C. Tổ chức chính trị đứng trên các giai cấp nhằm bảo vệ tất cả các giai cấp
D. Tổ chức chính trị đứng ngoài xã hội, cai trị xã hội
Như thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ?
A. Hôn nhân tự nguyện
B. Một vợ một chồng, bình đẳng
C. Được đảm bảo về pháp lý
D. Cả A, B và C.
Nội dung chính trị của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác trong cách mạng XHCN dựa trên nguyên tắc nào?
a. Trên lập trường chính trị- tư tưởng của giai cấp nông dân
b. Trên lập trường chính trị- tư tưởng của giai cấp công nhân
c. Trên lập trường chính trị- tư tưởng của tầng lớp trí thức
d. Kết hợp về chính trị- tư tưởng của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay về
phương diện chính trị - xã hội là:
a. Giữ vững bản chất giai cấp của Nhà nước, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ với các đảng viên
b. Giữ vững bản chất giai cấp của Đảng
c. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
d. Không có đáp án đúng
Nội dung cốt lõi trong chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta là gì?
A. Nâng cao trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
B. Vấn đề theo đạo và truyền đạo
C. Tăng cường đại đoàn kết dân tộc
D. Công tác vận động quần chúng
Nhân tố tiên quyết để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình:
a. Giai cấp công nhân phải tổ chức ra chính đảng của mình
b. Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo trong xã hội
c. Giai cấp công nhân phải có ý thức tổ chức kỷ luật cao
d. Giai cấp công nhân phải phát triển về số lượng
Nhân tố chủ quan quyết định giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử là:
a. Đảng Cộng sản lãnh đạo b. Địa vị kinh tế - xã hội
c. Địa vị chính trị - xã hội d. Cả b, c đều đúng
Nhân tố quan trọng hàng đầu đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, hội nhập và phát triển ở
nước ta là
A. giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
B. đảm bảo liên minh công-nông-tri thức
C. phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
D. xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
Nhận thức như thế nào về mối tương quan giữa cơ cấu xã hội – giai cấp với các loại hình cơ cấu xã
hội khác?
a. Tuyệt đối hóa cơ cấu xã hội – giai cấp
b. Xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác
c. Không tuyệt đối hóa cơ cấu xã hội – giai cấp và không được xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác
d. Tuyệt đối hóa các loại hình cơ cấu xã hội khác
Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin gồm:
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
b. Các dân tộc có quyền tự quyết
c. Đoàn kết giai cấp công nhân các dân tộc trong cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức dân tộc và xây dựng mối
hệ mới giữa các dân tộc
d. Cả a, b, c
Nội dung nào không phù hợp với quyền lực nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Quyền lực nhà nước của dân, do dân và vì nhân dân
b. Quyền lực nhà nước của đa số nhân dân
c. Quyền lực nhà nước mang tính giai cấp nông dân
d. Quyền lực nhà nước thuộc về liên minh các giai cấp
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là?
a. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi sự áp bức, bóc lột nghèo
nàn, lạc hậu
b. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
c. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ người bóc lột người
d. Tất cả các câu đều đúng
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
a. Lãnh đạo, tổ chức giành chính quyền và xây dựng CNXH, CNCS
b. Cùng với giai cấp tư sản xây dựng CNXH
c. Xóa bỏ chế độ phong kiến
d. Cả a, b, c
Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
a. Mọi công dân đều bình đăng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề
b. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
c. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của
pháp luật
d. Không có đáp án đúng
Nội dung nào quan trọng nhất trong xây khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và tầng lớp khác?
A. Liên minh về chính trị
B. Liên minh về xã hội
C. Liên minh về kinh tế
D. Liên minh về văn hóa
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:
a. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, phát triển bền vững
b. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
c. Tăng trưởng kinh tế kết hợp với phát triển văn hóa, tiến bộ, công bằng xã hội
d. Tất cả ý kiến trên đều dùng
Nội dung kinh tế của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác trong cách mạng XHCN dựa trên nguyên tắc nào?
a. Giải quyết lợi ích nhu cầu kinh tế của giai cấp nông dân
b. Giải quyết lợi ích nhu cầu kinh tế của giai cấp công nhân
c. Giải quyết lợi ích nhu cầu kinh tế của tầng lớp trí thức
d. Kết hợp đúng đắn lợi ích kinh tế của công nhân, nông dân và trí thức
Nội dung nào thể hiện sự kế thừa tinh hoa của học thuyết pháp quyền trong nhà nước xã hội chủ
nghĩa:
a. Các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau
b. Có ba cơ quan lập pháp, hình pháp và tư pháp
c. Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước là phụ thuộc
d. Nhà nước pháp quyền bị ràng buộc bởi pháp luật
e. Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
f. Nhà nước pháp quyền đặt ra pháp luật
g. Pháp luật được thực hiện triệt để
h. Thực hiện phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước
Nội dung nào là quan trọng nhất trong các nội dung của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác khi tiến hành xây dựng CNXH:
a. Nội dung kinh tế
b. Nội dung chính trị
c. Nội dung văn hóa- xã hội
d. Nội dung tư tưởng
Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH thể hiện ở những nội
dung:
a. Kinh tế, chính trị, tư tưởng
b. Kinh tế, chính trị, đạo đức
c. Kinh tế, chính trị, văn hóa
d. Kinh tế, chính trị, pháp luật
Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam về chính trị
là:
a. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, phát triển bền vững
b. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
c. Tăng trưởng kinh tế kết hợp với phát triển văn hóa, tiến bộ, công bằng xã hội
d. Tất cả ý kiến trên đều đúng
Những người có chức năng truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức tôn giáo,
duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ gọi là:
a. Giáo chủ b. Chức sắc
c. Tín đồ d. Người có đạo
Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng phê phán còn không ít những hạn chế do?
a. Những điều kiện lịch sử
b. Sự hạn chế về thế giới quan của những nhà tư tưởng
c. Sự hạn chế về tầm nhìn của những nhà tư tưởng
d. Tất cả các phương án đều đúng
Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn cao của hình thái cộng sản chủ nghĩa là?
a. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
b. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
c. Làm ít hưởng ít, làm nhiều hưởng nhiều
d. Tất cả các câu đều sai
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng XHCN là?
a. Do sự phát triển của LLSX
b. Do sự phát triển của giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản đã trở thành giai cấp phản động
d. Mẫu thuẫn giữa LLSX và QHSX trong PTSX TBCN
Nguyên nhân nhận thức cho sự tồn tại của tín ngưỡng, tôn giáo là?
a. Con người huy động sức mạnh của thần linh
b. Con người sợ sệt thần linh
c. Sự tuyệt đối hóa, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội dung khách quan
thành cái siêu nhiên, thần thánh
d. Tất cả các câu đều sai
Nguyên nhân nào dẫn đến các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc
lập?
a. Do các quốc gia muốn độc lập
b. Do sự thức tỉnh, trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình
c. Do xu hướng này nổi lên trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành chủ nghĩa đế quốc
d. Do các quốc gia bị áp bức.
Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế nào?
a. Kinh tế nhiều thành phần
b. Công hữu về tư liệu sản xuất
c. Tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Kinh tế xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế tri thức được xem là?
a. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
b. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
c. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
d. Một phương thức sản xuất mới
Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
a. Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, nông dân và tri thức
b. Hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin
c. Hệ tư tưởng của giai cấp tư sản
d. Hệ tư tưởng của trí thức
Nền văn hoá XHCN là:
a. Biểu hiện của trình độ phát triển xã hội trong nền kinh tế thị trường
b. Nền văn hoá được xây dựng do những người tự cho mình là chuyên gia về văn hoá vô sản phát minh ra
c. Sự phát triển tự nhiên, hợp quy luật khi phương thức sản xuất TBCN đã lỗi thời và phương thức sản
xuất mới XHCN đã hình thành
d. Nền văn hoá hình thành và phát triển trên cơ sở kinh tế - chính trị của phương thức sản xuất TBCN đã
phát triển cao
Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp chiếm đa số
d. Công nhân và nông dân
“Nguyên tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân
để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước” là luận điểm của ai?
a. C.Mác b. C.Mác và Ph.Ăngghen
c. Ph.Ăngghen d. V.I. Lênin
Nguồn gốc lý luận trực tiếp hình thành CNXH khoa học là:
a. Triết học Nga, Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh, CNXH không tưởng Pháp
b. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh, CNXH không tưởng Pháp (CNXH
không tưởng ở Pháp, Anh)
c. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học Anh, CNXH khoa học Pháp
d. Triết học cổ điển Ý, Kinh tế chính trị học Pháp, CNXH khoa học Anh
Người ta có thể nhận biết điều gì qua sinh hoạt vật chất, cũng như sinh hoạt tinh thần của dân tộc
ấy, đặc biệt là qua các phong tục tập quán, tín ngưỡng, đời sống văn hóa?
a. Trình độ phát triển của dân tộc
b. Tâm lý, tính cách của một dân tộc
c. Bản chất con người của dân tộc
d. Năng lực sản xuất
Những quốc gia xây dựng CNXH hiện nay trên thế giới là:
a. Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba, Lào, Campuchia
b. Việt Nam, Triều Tiên, Cu Ba, Lào, Campuchia
c. Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba, Lào, Triều Tiên
d. Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba, Triều Tiên, Campuchia
Những biến đổi chính về đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
a. Công nhân là công nghiệp, nắm vững khoa học – công nghệ, và công nhân trẻ được đào tạo nghề, là lực
lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân
b. Công nhân trí thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo nghề theo
chuẩn nghề nghiệp; học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiến xã hội, là lực
lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân
c. Tăng nhanh về số lượng, nhưng tăng chậm về chất lượng
d. Đa dạng về cơ cấu xã hội, nhưng chưa có đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi khu vực xã
hội
Ngày nay, ở Việt Nam cũng như trên thế giới không thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi (người đỡ đầu)
với con nuôi (được công nhận bằng thủ tục pháp lý) trong quan hệ gia đình. Nhận định trên là:
a. Khác b. Sai c. Vừa đúng, vừa sai d. Đúng
O
“Ở một giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và chính bản
thân mình là có giới hạn, khi những điều mà khoa học chưa giải thích được, thì điều đó thường
được giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo”. Nhận định này đang nói về nguồn gốc nào của
tôn giáo?
a. Tâm lý b. Chính trị c. Nhận thức d. Kinh tế - xã hội
Ở nước ta, tổ chức nào hoạt động theo phương thức hiệp thương dân chủ, phối hợp và thống nhất
hành động giữa các thành viên theo chương trình hoạt động chung:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Chính phủ
C. Quốc hội D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ở nước ta cơ quan nhà nước nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật:
a. Chính phủ b. Quốc hội c. Tòa án d. Viện Kiểm sát
P
Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất của CNXH khoa học?
a. Giai cấp công nhân b. Chuyên chính vô sản
c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. XHCN
Phạm trù nào được K.Marx và F.Engels cho rằng trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một
thế kỷ, giai cấp tư sản đã tạo ra nhiều hơn và đồ sộ hơn tất cả các thế hệ trước gộp lại?
a. Lực lượng sản xuất b. Năng suất lao động
c. Quan hệ sản xuất d. Cơ sở hạ tầng
Phạm trù (khái niệm) dân chủ xuất hiện khi nào?
a. Khi có nhà nước vô sản
b. Trong xã hội công xã nguyên thủy
c. Khi có chế độ tư hữu, giai cấp và nhà nước
d. Ngay từ khi có xã hội loài người
Phân phối theo lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
A. Xã hội xã hội chủ nghĩa
B. xã hội cộng sản chủ nghĩa
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. các phương án trên đều sai
Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen đã khẳng định về mặt kinh tế sự diệt vong không tránh
khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
A. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
B. Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Phát kiến này của C.Mác và Ph.Ănghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa
tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau:
a. Học thuyết giá trị thặng dư.
b. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
c. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử
Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử
của chủ nghĩa xã hội - không tưởng?
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Học thuyết về giá trị thặng dư
c. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
d. Tinh hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Phát kiến này của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử
của CNXH không tưởng phê phán, đồng thời luận chứng và khẳng định về phương diện chính trị -
xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi tất yếu của CNXH:
a. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Học thuyết về giá trị thặng dư
d. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư
bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau?
a. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
b. Học thuyết về giá trị thặng dư
c. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Phong trào của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản nổ ra ngay từ khi:
a. Chế độ phong kiến bắt đầu suy tàn
b. Chủ nghĩa tư bản hình thành và phát triển
c. Chủ nghĩa Mác- Lênin ra đời
d. Cả a, b, c đều sai
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Lion (Pháp) đã chuyển từ khẩu hiệu “Sống có việc
làm hay là chết trong đấu tranh” (1931) sang “Cộng hòa hay là chết” (1934) thể hiện cho sự phát
triển:
a. Từ mục đích đấu tranh chính trị sang đấu tranh văn hóa, tư tưởng
b. Từ mục đích đấu tranh văn hóa, tư tưởng sang mục đích xóa bỏ bóc lột
c. Từ mục đích đấu tranh kinh tế sang đấu tranh chính trị
d. Từ mục đích đấu tranh kinh tế sang mục đích đấu tranh văn hóa, tư tưởng
Phương pháp đặc trưng và đặc biệt quan trọng đối với chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Phương pháp có tính liên ngành, tổng hợp
b. Phương pháp kết hợp lôgic và lịch sử
c. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
d. Phương pháp so sánh
Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là?
a. Lôgic và lịch sử
b. Phân tích và so sánh
c. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ
thể
d. Thống kê và so sánh
Phương thức nào không thuộc hình thức dân chủ trực tiếp:
a. Trưng cầu dân ý
b. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
c. Thực hiện quyền sáng kiến lập pháp
d. Đại biểu quốc hội xây dựng các đạo luật để quản lý xã hội
Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
a. Chú trọng xây dựng, phát huy vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ tri thức, đội
ngũ doanh nhân đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ mới
b. Xây dựng giai cấp công nhân có tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết, hợp tác quốc tế
c. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, phát triển nhanh về số lượng
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Q
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần phải kế thừa yếu tố nào của chủ
nghĩa tư bản?
a. Những thành tựu khoa học - công nghệ
b. Khoa học quản lý … buôn bán, hạch toán kinh tế, kinh doanh của của chủ nghĩa tư bản
c. Thị trưởng, vốn…
d. Cả a, b và c
Quan hệ huyết thống là:
a. Quan hệ khác b. Quan hệ pháp lý c. Quan hệ tự nhiên d. Quan hệ xã hội
Quan hệ nào nảy sinh từ quan hệ hôn nhân và là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất
gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau?
A. Hôn nhân B. Huyết thống C. Nuôi dưỡng D. Cả B và C
Quan hệ giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với tầng lớp tư sản là:
a. Quan hệ hợp tác
b. Quan hệ đấu tranh
c. Quan hệ song trùng
d. Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh
Quá độ gián tiếp là bước quá độ tất yếu đối với:
a. Các nước bỏ qua giai đoạn phát triển CNTB lên CNXH
b. Các nước TBCN kém phát triển lên CNXH
c. Các nước TBCN có trình độ phát triển cao lên CNXH
d. Cả a và b
Quan hệ nào là có pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình?
a. Hôn nhân b. Huyết thống c. Nuôi dưỡng d. Cả a và c
Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ huyết thống trong gia đình:
a. Quan hệ giữa cha mẹ và con cái
b. Quan hệ giữa ông bà và cháu
c. Quan hệ giữa vợ và chồng
d. Quan hệ giữa anh chị em trong gia đình
Quyền lao động thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây:
a. Chính trị b. Kinh tế c. Văn hóa d. Xã hội
Quốc tế II Cộng sản được thành lập năm nào?
a. 1871 b. 1876 c. 1889 d. 1895
S
“Sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người và
xã hội, từ đó tạo tền đề vật chất-kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới” – là sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân thuộc nội dung
a. kinh tế
b. chính trị -xã hội
c. quốc phòng an ninh
d. văn hoá, tư tưởng
Sự hưng thịnh của mỗi quốc gia, sự ổn định, bền vững của xã hội là điều kiện đảm bảo và có ý
nghĩa chi phối đến hạnh phúc toàn diện, bền vững của gia đình và cá nhân. Nhận định trên là:
a. Khác b. Sai c. Vừa đúng vừa sai d. Đúng
Sự kiện lịch sử nào đã đưa CNXH từ lý luận trở thành hiện thực:
a. Cách mạng tháng Mười Nga
b. Công xã Pari
c. Phong trào công nhân thành phố dệt Lion
d. Phong trào hiến chương những người lao động ở nước Anh
Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế - xã hội này bằng một hình thái
kinh tế - xã hội khác là:
a. Cách mạng xã hội b. Cải cách xã hội c. Đảo chính d. Đột biến xã hội
Sự thay đổi căn bản và toàn diện, triệt để một hình thái KTXH này bằng một hình thái KTXH khác
là:
a. Cải cách xã hội b. Tiến bộ xã hội c. Cách mạng xã hội d. Cả a, b, c
Sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân hiện đại gắn liền với sự ra đời và phát triển của?
a. Công trường thủ công
b. Nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
c. Sản xuất thủ công
d. Cả A, B, C đều sai
“Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội CSCN ở các nước tư bản có trình độ phát triển trung
bình và những nước thuộc địa sau khi được giải phóng” là quan điểm của ai?
A. Ph.Ăngghen B. C.Mác C. V.L.Lênin D. Hồ Chí Minh
Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội khoa học thành chủ nghĩa xã hội hiện
thực?
a. Sự ra đời của Nhà nước Xô Viết, 1917
b. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng cộng sản được xuất bản lần đầu tiên, 3/1848
c. Hội Liên hiệp công nhân quốc tế (Quốc tế I) được thành lập, 1864
d. Sự thành lập của Quốc tế Cộng sản III, 1919
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt cơ bản nào?
a. Không còn mang tính giai cấp
b. Là nền dân chủ mang tính lịch sử
c. Là nền dân chủ tuyệt đối
d. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
So với giai cấp công nhân truyền thống ở thế kỷ XIX, thì giai cấp công nhân hiện nay:
a. Có nhiều khác biệt
b. Có nhiều nét tương đồng
c. Vừa có những điểm tương đồng, vừa có những điểm khác biệt, có những biến đổi mới trong điều kiện
lịch sử mới
d. Vừa có nét tương đồng vừa có khác biệt
T
Trong các hình thức gia đình thời nguyên thủy, xác định dòng dõi chủ yếu dựa vào huyết thống của
ai?
a. Cả cha và mẹ b. Khác c. Người cha d. Người mẹ
Trong một gia đình, có thể sống chung trong một không gian, nhưng lại có thể bao gồm nhiều hộ gia
đình. Nhận định trên là:
a. Khác b. Sai c. Vừa sai vừa đúng d. Đúng
Tính tất yếu của liên minh là do:
a. Dưới chủ nghĩa tư bản, các giai cấp công nhân, nông dân và nhiều tầng lớp xã hội khác đều bị bóc lột
b. Liên minh là cơ sở để thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc
c. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giai cấp là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế
d. Đảm bảo quyền lợi của giai cấp công nhân
Trong các xu hướng biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp sau, xu hướng nào là xu hướng quyết định
nhất:
a. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về mối quan hệ với tư liệu sản xuất
b. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về quan hệ phân phối tiêu dùng
c. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về tinh thần và trình độ lao động
d. Xích lại gần nhau giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội về đời sống văn hóa, tinh thần
Trong chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thì bao nhiêu quyền lực đều là của dân, bao nhiêu sức mạnh
đều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều là vì dân?
a. C. Mác b. Hồ Chí Minh c. Ph. Ăngghen d. V.I. Lênin.
Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý nghĩa cơ bản nhất để
thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
a. Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
b. Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kì thị và chia rẽ dân tộc
c. Nâng cao trình độ dân trí, văn hoá cho đồng bào
d. Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại
Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, “không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động và bị bóc lột giá
trị thặng dư” là đặc trưng cơ bản để phân biệt giai cấp công nhân với:
a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp tư sản
c. Tầng lớp trí thức d. Cả 3 phương án đều đúng
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-
Lênin:
a. Các dân tộc có quyền bình đẳng
b. Các dân tộc có quyền tự quyết
c. Liên hiệp công nhân các dân tộc
d. Các dân tộc có quyền tự do
Trong 12 nhiệm vụ cơ bản được đề ra tại Đại hội XII của Đảng Cộng Sản Việt Nam (2016), nhiệm
vụ về phương diện văn hóa được xác định là:
a. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và
bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
b. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
đất nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
c. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, con người Việt Nam phát triển toàn
diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
d. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam và con người Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hai phương diện cơ bản xác định giai cấp công nhân là:
a. chính trị-xã hội và Văn hoá-xã hội
b. Kinh tế-xã hội và Văn hoá-xã hội
c. Kinh tế-xã hội và Chính trị-xã hội
d. Chính trị-xã hội và Cơ câú xã hội giai cấp
Theo Lênin, khi giải quyết quyền dân tộc tự quyết phải lưu ý vấn đề gì?
a. Phải cụ thể, rõ ràng
b. Phải có quan điểm lịch sử cụ thể
c. Phải bình đẳng
d. Phải chú ý sự đoàn kết
Theo F. Engels, hai phát kiến vĩ đại nào đã đưa CNXH trở thành một khoa học?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân và Học thuyết giá trị thặng dư
c. Học thuyết giá trị thặng dư và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
d. Sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Theo Lênin, quy luật hình thành và phát triển Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân là:
a. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công nhân
b. Chủ nghĩa Mác- Lênin kết hợp với phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác- Lênin kết hợp với phong trào công nhân với phong trào yêu nước
d. Cả a, b, c
Theo quan điểm Mác xít, nhà nước hình thành khi và chỉ khi:
a. Hình thành các hoạt động trị thủy
b. Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp
c. Nhu cầu tổ chức chiến tranh và chống chiến tranh
d. Xuất hiện các giai cấp khác nhau trong xã hội
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của giai cấp tư
sản?
a. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
b. Giai cấp tư sản tích cực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
c. Giai cấp tư sản đổi mới phương pháp quản lý
d. Giai cấp tư sản thực hiện chính sách an sinh xã hội
Theo quan điểm của các nhà chủ nghĩa xã hội khoa học, có thể khái quát mấy đặc trưng cơ bản của
chủ nghĩa xã hội?
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
Thế nào là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Là bỏ qua quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã
đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản
xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại
b. Là bỏ qua toàn bộ hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa
c. Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế
thừa về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất
d. Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,
đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại
Theo nghĩa chung nhất, dân chủ là gì?
a. Là quyền lực của nhân dân, thuộc về nhân dân
b. Là quyền tự do của mỗi người
c. Quyền lực cho giai cấp cầm quyền
d. Là quyền lực cho giai cấp chiếm số đồng trong xã hội
Theo Hiến pháp, cơ quan Nhà nước cao nhất thực hiện quyền lực của nhân dân ở Việt Nam là:
a. Đảng Cộng sản b. Quốc hội
c. Chính phủ d. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
“Thực hiện dân chủ , công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội theo lý tưởng và mục tiêu của chủ
nghĩa xã hội”-là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
a. văn hoá, tư tưởng
b. kinh tế
c. chính trị-xã hội
d. quốc phòng, an ninh
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa những người lao động làm
thuê với tầng lớp tư sản là:
a. Mâu thuẫn đối kháng
b. Mâu thuẫn không đối kháng
c. Mâu thuẫn không cơ bản
d. Mâu thuẫn thứ yếu
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội – giai cấp bao gồm các giai cấp, tầng lớp sau:
a. Công nhân, nông dân và trí thức
b. Công nhân, nông dân và trí thức và các tầng lớp nhân dân lao động khác
c. Công nhân, nông dân, trí thức, tư sản, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác
d. Phong kiến, công nhân, nông dân, trí thức, tư sản, tiểu tư sản
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, cơ cấu xã hội – giai cấp gồm có những giai cấp, tầng
lớp nào?
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản, tầng lớp trí thức
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp địa chủ phong kiến, tầng lớp trí thức
c. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản, giai cấp địa chủ phong kiến
d. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ trí thứ thức
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào là lực lượng lao động sáng tạo
đặc biệt quan trọng trong tiến trình CNH, HĐH đất nước:
a. Giai cấp công nhân b. Đội ngũ doanh nhân
c. Giai cấp nông dân d. Đội ngũ trí thức
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào là rường cột của nước nhà, chủ
nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
a. Đội ngũ trí thức b. Thanh niên
c. Đội ngũ doanh nhân d. Người VN ở nước ngoài
Trong lịch sử loài người đã từng xuất hiện các chế độ dân chủ nào sau đây?
a. Chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
b. Chủ nô, phong kiến, tư sản
c. Công xã nguyên thủy, chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
d. Chủ nô, tư sản, vô sản
Theo quy định của giai cấp cầm quyền trong nền dân chủ chủ nô, “nhân dân” là:
A. Chủ nô, tăng lữ, thương gia và một số trí thức
B. Giai cấp chủ nô và nô lệ
C. Thương gia và nô lệ
D. Tăng lữ và một số trí thức
Theo quan điểm của Mác và Ăngghen, nguồn gốc ra đời của Nhà nước là:
A. thượng đế sáng tạo ra Nhà nước để cai trị con người
B. giải quyết mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
C. tham vọng thống trị thế giới của con người
D. mong muốn xoá bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, xét về phương diện tổ chức quản lý xã hội thì dân chủ
được hiểu là:
A. Chế độ dân chủ
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Hình thái nhà nước
D. Quyền lực thuộc về nhân dân
Theo K.Mác- Angghen, điểm giống nhau giữa các giai đoạn của hình thái kinh tế- xã hội CSCN là:
a. Cùng dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Không tòn tại nhà nước
c. Không còn đấu tranh giai cấp
d. Cả a, b, c
Theo K.Marx, những người vô sản có thể hành động với tư cách là một giai cấp khi nào?
a. Khi giành lấy toàn bộ TLSX của giai cấp hữu sản
b. Khi thiết lập chính quyền chuyên chính vô sản
c. Khi tự mình tổ chức được một đảng độc lập
d. Khi đạt tới sự giác độ về địa vị lịch sử của khả năng hành động chính trị để từng bước đạt mục tiêu
cách mạng
Theo K.Mác và Ph.Ăngghen, có hai tiêu chí cơ bản xác định giai cấp công nhân đó là:
a. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất và vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất
xã hội chủ nghĩa.
b. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất và vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản
xuất.
c. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất và vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất
xã hội.
d. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất và vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa.
Theo V.L.Lênin, để dần dần cải tiến chế độ sở hữu của các nhà tư bản hạng trung và hạng nhỏ
thành sở hữu công cộng, cần phải sử dụng rộng rãi hình thức kinh tế nào?
A. Tư bản thân hữu
B. Tư bản tư nhân
C. Tư bản nhà nước
D. Tư bản cho vay
Theo V.L.Lênin, hệ thống chuyên chính vô sản ở nước Nga bao gồm:
A. Đảng Bônsêvic lãnh đạo và liên minh công nhân – nông dân – trí thức
B. Chính quyền Xô viết + trật tự ở đường sắt Phổ + kỹ thuật và cách thức tổ chức các tơ rót ở Mỹ +
ngành giáo dục quốc dân Mỹ
C. Đảng Bônsêvic lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và quốc tế cộng sản
D. Đảng Bônsêvic lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức công đoàn
Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do-là sự mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
a. quốc phòng, an ninh
b. kinh tế
c. chính trị-xã hội
d. văn hoá, tư tưởng
Tác phẩm kinh điển nào đươc coi là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam cho hành động của toàn
bộ phong trào cộng sản và phong trào công nhân quốc tế:
a. Bộ “Tư bản” b. Chống Đuyring
c. Phê phán cương lĩnh Gôta d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Tác phẩm nào được V.L.Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã
hội khoa học”?
A. Tư bản
B. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
C. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
D. Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và Nhà nước
Tác phẩm đầu tiên mà C.Mác và Ph.Ăngghen viết chung là tác phẩm nào?
a. Gia đình thần thánh
b. Hệ tư tưởng Đức
c. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
d. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
Tác phẩm nào đánh dấu cho (sự ra đời của CNXHKH) sự chín muồi tư tưởng xã hội chủ nghĩa của
Mác và Ăngghen?
a. Hệ tư tưởng Đức (1845)
b. Gia đình thần thánh (1845)
c. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848)
d. Không có phương án nào dùng
Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXH khoa học
A. Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của CNTB
B. Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
Tác giả Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin là:
a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
“Tuy ít về số lượng, ra đời muộn so với giai cấp công nhân châu Âu, đời sống gắn với sản xuất công
nghiệp, họ là đại biểu của phương thức sản xuất tiên tiến nhất”. Đây là quan điểm nhằm chỉ giai
cấp/tầng lớp nào ở Việt Nam?
a. Nông dân b. Tiểu tư sản c. Công nhân d. Tư sản
Tư tưởng xã hội chủ nghĩa bắt đầu hình thành ở chế độ xã hội nào?
A. Chế độ tư bản chủ nghĩa
B. Chế độ chiếm hữu nô lệ
C. Chế độ công xã nguyên thủy
D. Chế độ phong kiến
Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân có các đặc trưng trên bao nhiêu phương diện cơ bản?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy
định bởi:
A. Cơ cấu kinh tế
B. Cơ cấu văn hóa xã hội
C. Cơ cấu nhân sự
D. Cơ cấu chính trị
Trong một quốc gia có nhiều dân tộc cần thiết nên?
a. Tập trung phát triển văn hóa của dân tộc nổi trội nhất làm định hướng cho các dân tộc còn lại
b. Xóa nhòa khắc biệt về bản sắc văn hóa các dân tộc, để các dân tộc đồng đẳng
c. Bảo tồn giá trị văn hóa của tất cả các dân tộc, tạo ra sự thống nhất trong đa dạng bản sắc văn hóa các
dân tộc
d. Tất cả đều đúng
Thực chất của quan hệ liên minh công – nông – tri thức là:
a. Quan hệ chính trị - xã hội
b. Quan hệ kinh tế - xã hội
c. Quan hệ tư tưởng – xã hội
d. Quan hệ văn hóa – xã hội
Thực chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? (*)
a. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
b. Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
c. Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hóa
d. Tất cả các câu đều đúng
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi nào?
a. 2/ 1930 b. 4/ 1975 c. 5/ 1954 d. 8/ 1945
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta có những nhiệm vụ kinh tế cơ bản nào?
a. Phát triển LLSX, thực hiện CNH – HĐH đất nước
b. Xây dựng QHSX mới theo định hướng XHCN
c. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
d. Cả a, b, c đúng
Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ bắt đầu khi nào?
a. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền nhà nước
b. Bắt đầu từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
c. Bắt đầu từ đấu tranh giai cấp
d. Bắt đầu từ sản xuất hàng hóa
Thời kỳ quá độ lên CNXH diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt giữa:
a. Một bên là giai cấp nông dân và nhân dân lao động vừa giành được chính quyền nhà nước với một bên
là giai cấp bóc lột và các thế lực phản động mới bị đánh đổ
b. Một bên là giai cấp công nhân và nhân dân lao động vừa giành được chính quyền nhà nước với một
bên là giai cấp bóc lột và các thế lực phản động mới bị đánh đổ
c. Một bên là giai cấp tiểu tư sản và nhân dân lao động vừa giành được chính quyền nhà nước với một bên
là giai cấp bóc lột và các thế lực phản động mới bị đánh đổ
d. Một bên là giai cấp tư sản và nhân dân lao động vừa giành được chính quyền nhà nước với một bên là
giai cấp bóc lột và các thế lực phản động mới bị đánh đổ
Thời kỳ quá độ lên CNXH là:
a. Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ xã hội cũ sang xã
hội mới
b. Là thời kỳ cách mạng lâu dài, khó khăn và phức tạp đi từ xã hội cũ sang xã hội mới
c. Là một thời kỳ cách mạng XHCN từ xã hội cũ sang xã hội mới
d. Là một thời kỳ đấu tranh cách mạng từ xã hội cũ sang xã hội mới
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở miền Bắc nước ta bắt đầu từ khi nào?
a. 1930 b. 1945 c. 1954 d. 1975
Thời kỳ quá độ ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?
a. 1930 b. 1945 c. 1954 d. 1975
Thời kỳ quá độ ở Việt Nam được thực hiện theo hình thức quá độ nào?
a. Không diễn ra thời kỳ quá độ
b. Kết hợp quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
c. Quá độ gián tiếp
d. Quá độ trực tiếp
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bước quá độ:
a. Quá độ trực tiếp, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
b. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chế độ chủ nghĩa tư bản tiến lên CNXH
c. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên CNXH
d. Quá độ có qua trung gian
Thời gian nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Ngày 22 tháng 2 năm 1848
b. Ngày 23 tháng 2 năm 1848
c. Ngày 24 tháng 2 năm 1848
d. Ngày 25 tháng 2 năm 1848
Thời đại mới (thời đại ngày nay) được mở đầu bằng:
a. Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Pháp năm 1789
b. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
c. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
d. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Tiền đề kinh tế cho sự hình thành tư tưởng xã hội chủ nghĩa là (b or c)
A. Sự xuất hiện giai cấp thống trị
B. sự xuất hiện của nhà nước
C. Sự xuất hiện chế độ tư hữu
D. cả A, B, C đều đúng
Tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và
phát triển của mỗi tộc người là tiêu chí nào, chọn đáp án đúng:
a. Cộng đồng ngôn ngữ
b. Truyền thống lịch sử
c. Truyền thống văn hóa
d. Ý thức tự giác tộc người
Tiền đề về tư tưởng lý luận cho sự ra đời của CNXH khoa học là:
a. Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán
b. Không có đáp án đúng
c. Kinh tế chính trị tư sản cố điển Anh
d. Triết học cổ điển Đức
Tiền đề khoa học trực tiếp dẫn đến sự hình thành CHXHKH là:
a. Thuyết Tế bào, Thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
b. Triết học Cổ điển Đức, Thuyết Tế bào, CNXH không tưởng phê phán Anh, Pháp
c. Triết học Cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, CNXH không tưởng phê phán Anh, Pháp
d. Cả a, c
Tính tổ chức kỷ luật của giai cấp công nhân là do
a. Kỷ luật lao động công nghiệp tạo nên
b. Sự bóc lột của giai cấp tư sản
c. Ý thức nghề nghiệp
d. Cả a, b, c
Tính tiên phong cách mạng của giai cấp công nhân là do:
a. Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất
b. Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến
c. Giai cấp công nhân có tính tổ chức kỷ luật cao
d. Cả a, b, c
Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là đối tượng nào?
a. Không có đáp án đúng
b. Là những người lao động chân tay
c. Là những người lao động trí óc
d. Nhân dân lao động
Tìm ý đúng điền vào (…) trong câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Giống như mặt trời chói lọi,…
chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử
loài người chưa từng có cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế”.
a. Công xã Pari
b. Cách mạng Tháng Mười
c. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
d. Cách mạng Tháng Tám
Tìm ý đúng cho luận điểm sau: “Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng hiện đại,
giai cấp công nhân…”
a. Giảm về số lượng và nâng cao về chất lượng
b. Tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng
c. Giảm về số lượng và có trình độ sản xuất ngày càng cao
d. Cả a, b và c
Tìm ý đúng điền vào chỗ trống trong câu nói của K.Marx và F.Engels: “Trong tất cả các giai cấp
hiện đang đối lập với giai cấp tư sản thì chỉ có giai cấp vô sản là giai cấp thật sự […..]”
a. Khoa học b. Cách mạng c. Triệt để d. Tiên phong
Tìm ý đúng điền vào (…): “Đảng Cộng sản… cao nhất của giai cấp công nhân”
a. Là tổ chức chính trị
b. Là tổ chức kinh tế
c. Là tổ chức xã hội
d. Là tổ chức chính trị- xã hội
Tìm ý đúng điền vào (…): Giai cấp công nhân… của Đảng Cộng sản:
a. Là cơ sở giai cấp
b. Là cơ sở kinh tế kinh tế
c. Là bộ phận
d. Là tổ chức chính trị- xã hội
Tìm ý đúng điền vào (…): “Dân chủ vừa là…, vừa là… của công cuộc xây dựng CNXH”
a. Mục tiêu, động lực b. Mục tiêu, sức mạnh
c. Động lực, sức mạnh d. Sản phẩm, chủ thể
Tìm ý đúng điền vào (…): “Dân chủ XHCN vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân
dân rộng rãi và tính … sâu sắc”
a. Quốc tế b. Dân tộc c. Nhân loại d. Nhân văn
Tìm ý đúng điền vào (…) trong câu nói của C.Mác và Ph.Ăngghen: “Giai cấp tư sản, trong quá
trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những (…) nhiều hơn và đồ sộ hơn (…) của
tất cả các thế hệ trước kia gộp lại”
a. Quan hệ sản xuất b. Năng suất lao động
c. Lực lượng sản xuất d. Cơ sở hạ tầng
Tìm ý đúng điền vào chỗ trống trong câu nói của K.Marx và F.Engels: “Tất cả các giai cấp khác
đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là
[……..] của bản thân nền đại công nghiệp”
a. Chủ thể b. Sản phẩm
c. Lực lượng d. Sự phát triển
Trong cương lĩnh dân tộc, quyền tự quyết của các dân tộc có ý nghĩa là:
a. Các dân tộc có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình
b. Các dân tộc tự quyết định vận mệnh dân tộc của mình
c. Các dân tộc tự quyết định vận mệnh dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường
phát triển của dân tộc mình
d. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau
Trong công xưởng thì người công nhân ...?
a. Khác b. Phục vụ máy móc
c. Sử dụng công cụ của mình d. Sử dụng công cụ của mình và phục vụ máy móc
Trong cuộc cách mạng XHCN, giai cấp nào lãnh đạo?
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp nông dân
d. Đảng Cộng sản
Trong cơ cấu xã hội, loại hình cơ cấu nào là cơ bản và có vị trí quyết định, chi phối các loại hình cơ
cấu xã hội khác
A. cơ cấu xã hội-nghề nghiệp
B. cơ cấu xã hội-dân cư
C. cơ cấu xã hội-giai cấp
D. cơ cấu xã hội-dân tộc
Tại sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo phải có quan điểm lịch sử?
a. Vì mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xã hội không
giống nhau
b. Vì tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định
c. Vì mỗi tôn giáo có triết lý riêng của mình
d. Cả a, b đều đúng
Tôn giáo có mấy tính chất? là những tính chất nào?
a. 3 tính chất, gồm: tính lịch sử, tính quần chúng và tính chính trị
b. 4 tính chất, gồm: tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị và tính triết lý
c. 5 tính chất, gồm: đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng
d. 6 tính chất, gồm: triết lý, đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng
Tại sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo phải có quan điểm lịch sử?
A. Vì mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xã hội không
giống nhau
B. Vì tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định
C. Vì mỗi tôn giáo có triết lý riêng của mình
D. Cả A, B đều đúng
Trong CNTB, mâu thuẫn về mặt kinh tế đã biểu hiện ra thành mâu thuẫn chính trị giữa:
A. Giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản với giai cấp tiểu tư sản
C. Giai cấp tư sản với giai cấp nông dân
D. Giai cấp tư sản với giai cấp địa chủ
Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, ai được xác định là “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai
cấp công nhân?
A Doanh nhân B. Tư sản C. Nông dân D. Trí thức
Tôn giáo hình thành là do?
a. Do tâm lý, tình cảm
b. Trong xã hội có áp bức bóc lột
c. Trình độ nhận thức
d. Tất cả các câu đều đúng
Tôn giáo ra đời là do?
a. Sự yếu kém của trình độ lực lượng sản xuất
b. Sự sợ hãi trước sức mạnh của tự nhiên và xã hội
c. Sự bần cùng của kinh tế, áp bức về chính trị
d. Cả a, b và c đều đúng
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là cơ sở, nền tảng của hạnh phúc gia đình:
a. Hôn nhân b. Tình yêu c. Con cái d. Kinh tế
Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi nào?
a. Khi tôn giáo ra đời
b. Khi các cuộc chiến tranh tôn giáo nổ ra
c. Khi xã hội đã có giai cấp, các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của
mình
d. Cả a, b và c
Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa xuất phát từ căn cứ
nào?
a. Xuất phát từ cuộc đấu tranh giai cấp trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa trong thời đại ngày nay
b. Xuất phát từ yêu cầu không ngừng nâng cao đời sống vật chất của nhân dân lao động
c. Xuất phát từ yêu cầu giải quyết các mối quan hệ quốc tế(*)
d. Cả ba đều đúng
V
Vì sao giai cấp công nhân không phải là lực lượng lãnh đạo cách mạng XHCN?
a. Họ không có tư tưởng chính thống
b. Họ không có chính đảng
c. Họ không địa diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
d. Họ không có tính kỷ luật và sự đoàn kết
Vì sao giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH và CNCS?
a. Do nguồn gốc xuất thân
b. Do địa vị kinh tế - xã hội
c. Do chiếm số đông trong dân cư
d. Do đại biểu cho trí tuệ của dân tộc và thời đại
Với chức năng kinh tế, gia đình phân biệt với các đơn vị kinh tế khác ở điểm nào?
a. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất
b. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu tiêu dùng
c. Tham gia vào quá trình tái sản xuất ra sức lao động
d. Tham gia vào tái sản xuất thu hẹp của xã hội
Việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết trong cương lĩnh dân tộc của Lênin phải đứng vững trên lập
trường của giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp tư bản d. Tầng lớp trí thức
Với 2 phát kiến này C.Mác và Ph.Angghen đã đưa CNXH từ không tưởng trở thành khoa học
a. Học thuyết giá trị thặng dư – học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
b. Học thuyết về Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
c. Học thuyết về Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Học thuyết giá trị thặng dư
d. Học thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử - học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Với dự báo khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, khi đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai
cấp, không còn đấu tranh giai cấp thì:
A. Nhà nước còn tồn tại
B. Nhà nước tự tiêu vong
C. Nhà nước phồn thịnh
D. Nhà nước phát triển
Vì sao dân chủ XHCN lại là nền dân chủ hoàn thiện nhất?
a. Vì nó mang bản chất của giai cấp công nhân do Đảng Cộng sản lãnh đạo nhằm phát huy quyền làm chủ
của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
b. Vì nó phát triển cao nhất
c. Vì nó là sản phẩm của chủ nghĩa Mác- Lênin
d. Vì nó phù hợp với thời đại ngày nay
“Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là quan điểm của:
a. K. Marx b. F. Engels c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
Việt Nam có bao nhiêu tôn giáo được công nhận tư cách pháp nhân? Chọn đáp án ĐÚNG:
a. 13 b. 14 c. 15 d. 16
“Văn hóa vô sản không phải bổng nhiên mà có, nó không phải do những người tự cho mình là
chuyên gia về văn hóa vô sản, phát minh ra… Văn hóa vô sản phải là sự phát triển hợp quy luật
của tổng số những kiến thức mà loài người đã tích lũy được dưới ách thống trị của xã hội tư bản, xã
hội của bọn địa chủ và xã hội của bọn quan liêu”- Câu nói này của ai?
a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. Hồ Chí Minh
X
Xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì:
a. Bao giờ cũng có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
b. Chỉ có những giai cấp cơ bản
c. Chỉ có những giai cấp không cơ bản
d. Các giai cấp đối kháng nhau
“Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bản chất giai cấp
công nhân và tính tiên phong, sức chiến đấu, phát huy truyền thống đoàn kết, thống nhất của
Đảng”. Được ghi ở Văn kiện nào Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội IX b. Đại hội VII c. Đại hội VIII d. Đại hội XII
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
b. Dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
c. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh
d. Cả a, b và c
“Xây dựng khối liên mình để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây một nền văn
hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân
loại và thời đại” đây là nội dung nào của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH
a. Nội dung kinh tế b. Nội dung chính trị
c. Nội dung văn hóa d. Nội dung xã hội.
Xét trong quan hệ sản xuất TBCN, giai cấp công nhân là:
a. Giai cấp nghèo khổ nhất
b. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị bóc lột giá trị thặng dư
c. Giai cấp có số lượng đông trong dân cư
d. Cả a, b, c
Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân mang thuộc tính cơ bản
nào?
a. Có số lượng đông nhất trong dân cư
b. Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho xã hội
c. Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
d. Cả a, b và c
Y
Yếu tố nào sau đây là cơ sở để liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, tạo nên nền tảng
cho sự vững chắc của cộng đồng dân tộc
A. có chung văn hoá, tâm lý, lãnh thổ
B. có chung sinh hoạt về kinh tế
C. có chung ngôn ngữ
D. có chung lãnh thổ
Yếu tố quyết định giai cấp nông dân không thể đảm nhận sứ mệnh lịch sử thực hiện việc chuyển
biến từ xã hội TBCN lên XHCN
A. Họ không có hệ tư tưởng riêng độc lập
B. Họ mang tính tư hữu cao
C. Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
D. Họ không có chính Đảng riêng độc lập
Yếu tố nào quyết định sự liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức?
a. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
b. Do giai cấp công nhân mong muốn
c. Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân
d. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản

KHÔNG THEO CHỮ CÁI


1. Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và kinh tế học chính trị về sự chuyển biến tất
yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hộivà chủ nghĩa cộng sản
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển
biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa xã hội lên chủ nghĩacộng sản
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và chính trị - xã hội vềsự chuyển biến tất yếu
của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về
sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng
sản
2. Chọn ý đúng về những tiền đề khoa học tự nhiên vào cuối thế kỷ XVIII, đầuthế kỷ XIX - là cơ sở
phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những vấn đề lý luận
chính trị - xã hội đương thời:
A. Định luật Bernoulli, Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton và Thuyết nhật tâm củaCopernicus.
B. Học thuyết tiến hóa của Darwin, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của Mayer và Học
thuyết tế bào của Schleiden & Schwam
C. Thuyết di truyền của Mendel, Định đề Euclide và Học thuyết tiến hóa củaDarwin
D. Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton, Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượngcủa Mayer và Định
luật Bernoulli.
3. Ba đại biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán – tiền đề tư tưởng lýluận của chủ nghĩa
xã hội khoa học là:
A. Saint Simon (1760 - 1825), Charles Fourier (1772 - 1837) và Robert Owen (1771- 1858)
B. Hegel (1770 – 1831), Feuerbach (1804-1872) và Kant (1724-1804)
C. Adam Smith (1723 – 1790), David Ricardo (1772-1823) và William Petty (1623-1687)
D. Thomas More (1478- 1535), Tommaso Campanella (1568 -1639), GeradeWilstanley (1609 – 1652)
4. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Sự ra đời chính Đảng của giai cấp công nhân
B. Sự phát triển lớn mạnh của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp nông dân và đội ngũ trí thức đối với giai cấp công nhân
D. Giai cấp công nhân đã thực sự giác ngộ về sứ mệnh của giai cấp mình
5. Với phát kiến vĩ đại nào, C.Mác và Ph. Ăngghen đã luận giải khoa học về sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân?
A. Tính hai mặt của lao động và Thuyết vạn vật hấp dẫn
B. Thuyết tiến hóa các loài và Thuyết vạn vật hấp dẫn
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư
D. Phép biện chứng và Thuyết di truyền
6. Tiền đề kinh tế cho sự hình thành tư tưởng xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự xuất hiện chế độ tư hữu
B. Sự xuất hiện nhà nước
C. Sự xuất hiện giai cấp thống trị
D. Sự xuất hiện tình trạng người bóc lột người
7. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở hình thái kinh tế - xã hội nào?
A. Tư bản chủ nghĩa
B. Công xã nguyên thủy
C. Phong kiến
D. Chiếm hữu nô lệ
8. Công lao của Lênin trong việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện
mới là:
A. Đề xuất tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vôsản
B. Phát triển chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực
D. Thừa nhận Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân
9. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Là những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội
B. Là những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
C. Là những quy luật và tính quy luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hìnhthành và phát triển
hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa
D. Là những quy luật và tính quy luật của tự nhiên và tư duy
10. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Gia đình thần thánh
D. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
11. Tác phẩm nào đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic hoàn chỉnh về những
vấn đề cơ bản nhất, đầy đủ, súc tích và chặt chẽ nhất những luận điểm của chủ nghĩa xã hội khoa
học?
A. Tư bản
B. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
C. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
D. Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và Nhà nước
12. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu nhưnhau?
A. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
B. Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
13. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt kinh tế sự diệt vong không tránh
khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
A. Học thuyết về giá trị thặng dư
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
14. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn chế có tính
lịch sử của chủ nghĩa xã hội – không tưởng?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
15. Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội khoa học thànhchủ nghĩa xã hội hiện
thực?
A. Tác phẨm Tuyên ngôn Đảng cộng sản được xuất bản lần đầu tiên, 1848
B. Sự ra đời của Nhà nước Xô Viết, 1917
C. Hội Liên hiệp công nhân quốc tế (Quốc tế I) được thành lập, 1864
D. Sự thành lập của Quốc tế Cộng sản III, 1919
16. Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen là:
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế
giới của giai cấp công nhân
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Học thuyết về giá trị - lao động và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn
thế giới của giai cấp công nhân
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về chủ nghĩa đế quốc – giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản
và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Học thuyết về chủ nghĩa đế quốc – giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư
bản và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
17. Sự kiện nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác -Lênin trong lịch sử?
A. Công xã Pa-ri
B. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
C. Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam
D. Chiến tranh thế giới lần thứ II
18. Ai là người đưa ra khẩu hiệu: Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại!
A. Hồ Chí Minh
B. Các Mác
C. Ph. Ăngghen
D. V.I.Lênin
19. “Phân tích những tư liệu thực tiễn của lịch sử để rút ra những nhận định,những khái quát về lý
luận có kết cấu chặt chẽ, khoa học” là nội dung của phương pháp nghiên cứu nào trong môn Chủ
nghĩa xã hội khoa học?
A. Phương pháp so sánh
B. Phương pháp khảo sát và phân tích chính trị - xã hội
C. Phương pháp kết hợp lịch sử và logic
D. Phương pháp điều tra xã hội học
20. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn về mặt kinh tế đã biểu hiện ra thành mâu thuẫn chính trị
giữa:
A. Giai cấp tư sản với giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản với giai cấp tiểu tư sản
C. Giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
D. Giai cấp tư sản với giai cấp địa chủ
Chương 2:
21. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hai phương diện cơ bản xác định giai cấp côngnhân là:
A. Chính trị - xã hội và Văn hóa – xã hội
B. Kinh tế - xã hội và Văn hóa – xã hội
C. Kinh tế - xã hội và Chính trị - xã hội
D. Chính trị - xã hội và Cơ cấu xã hội – giai cấp
22. “Giai cấp công nhân là những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành cáccông cụ sản xuất có
tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao”.Đây là nội dung thuộc phương diện
nào trong hai phương diện xác định giai cấpcông nhân?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp
B. Chính trị - xã hội
C. Văn hóa – xã hội
D. Kinh tế - xã hội
23. “Giai cấp công nhân là những người lao động không có sở hữu tư liệu sảnxuất chủ yếu của xã
hội, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá trị thặng dư”. Đây là nội
dung thuộc phương diện nào trong hai phương diện xác định giai cấp công nhân?
A. Chính trị - xã hội
B. Kinh tế - xã hội
C. Văn hóa – xã hội
D. Cơ cấu xã hội – giai cấp
24. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Địa vị kinh tế - xã hội và địa vị chính trị - xã hội
C. Bản thân giai cấp công nhân phát triển về số lượng và chất lượng
D. Giai cấp công nhân có đồng minh tự nhiên là giai cấp nông dân
25. Nhân tố chủ quan tiên quyết để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứmệnh lịch sử là:
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Địa vị kinh tế - xã hội quy định
C. Địa vị chính trị - xã hội quy định
D. Giai cấp công nhân có đồng minh tự nhiên là giai cấp nông dân
26. Mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C. Mác và Ph. Ăngghen chỉ rõ: “Trong công
trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sửdụng công cụ của mình, còn trong
công xưởng thì người công nhân phải [....]”
A. Phục vụ máy móc
B. Thuê tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản
C. Thuê đất đai của địa chủ
D. Đóng góp tư liệu sản xuất
27. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Giai cấp công nhân là một tập đoàn xãhội ổn định, hình
thành và ̀ phát triển cùng vơ ́i quá trình của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của
lực lượng sản xuất có tính chất [........] ngày càng cao”
A. Bần cùng hóa, chuyên môn hóa
B. Tư nhân hóa, trí thức hóa
C. Quốc hữu hóa, tri thức hóa
D. Xã hội hóa, trí tuệ hóa
28. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn vàtiêu vong cùng với sự
phát triển của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là[.........] của bản thân nền đại công nghiệp”
(C.Mác & Ph.Ăngghen, 1848):
A. Chủ thể
B. Sản phẩm
C. Lực lượng
D. Sự phát triển
29. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân?
A. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản
B. Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
C. Có phương thức lao động mang tính sáng tạo cá nhân
D. Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác – Lênin
30. Đối diện với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, với nghĩa là:
A. Tự do phân phối sản phẨm làm ra
B. Tự do sử dụng máy móc thiết bị
C. Tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống
D. Tự do phân bổ lợi ích kinh tế
31. Dựa vào yếu tố nào mà giai cấp công nhân có tính tổ chức, kỷ luật lao động;tinh thần hợp tác và
tâm lý lao động công nghiệp?
A. Tự do phân phối sản phẨm làm ra
B. Bản thân họ tự có
C. Tự do bán sức lao động
D. Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến
32. “Sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càngtăng của con người
và xã hội, từ đó tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới” – là sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
A. Kinh tế
B. Chính trị - xã hội
C. Quốc phòng an ninh
D. Văn hóa, tư tưởng
33. Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giảiphóng nhân dân lao
động?
A. Bãi công
B. Đấu tranh nghị viện
C. Biểu tình
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
34. “Thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội theo lý tưởngvà mục tiêu của chủ
nghĩa xã hội” - là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
A. Văn hóa, tư tưởng
B. Kinh tế
C. Chính trị - xã hội
D. Quốc phòng, an ninh
35. Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bìnhđẳng và tự do - là sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
A. Quốc phòng, an ninh
B. Kinh tế
C. Chính trị - xã hội
D. Văn hóa, tư tưởng
36. Theo Các Mác, những người vô sản có thể hành động với tư cách là mộtgiai cấp khi nào?
A. Khi đạt tới sự giác độ về địa vị lịch sử của khả năng hành động chính trị để từng bước đạt mục tiêu
cách mạng
B. Khi thiết lập chính quyền chuyên chính vô sản
C. Khi đã liên kết với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
D. Khi giành lấy toàn bộ tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản
37. Nguyên nhân cơ bản làm cho giai cấp nông dân không thể đảm nhận sứmệnh lịch sử chuyển
biến từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa?
A. Họ mang tính tư hữu cao
B. Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
C. Họ không có hệ tư tưởng riêng độc lập
D. Họ không có chính đảng riêng độc lập
38. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩatư hữu là:
A. Địa chủ
B. Vô sản
C. Tư sản
D. Tiểu tư sản
39. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân khi chưa giành đượcchính quyền là:
A. Đấu tranh vũ trang
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh tư tưởng
40. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là:
A. Giai cấp nghèo khổ nhất
B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị bóc lột giá trị thặng dư
C. Giai cấp có số lượng đông trong dân cưđả
D. Giai cấp phải đi thuê tư liệu sản xuất của nhà tư bản
Chương 3:
41. Phân phối theo lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
A. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội xã hội chủ nghĩa
D. Xã hội chiếm hữu nô lệ
42. Theo Lênin, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa có những thời kỳnào?
A. Chủ nghĩa xã hội phát triển cao và cộng sản chủ nghĩa
B. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội phát triển cao vàcộng sản chủ nghĩa
D. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
43. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bước quá độ:
A. Trực tiếp, từ chế độ tư bản chủ nghĩa lên chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Gián tiếp, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội
C. Gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Trực tiếp, từ chế độ phong kiến tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
44. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “cuộc cách mạng của giai cấp vô sản đangcó tất cả những triệu
chứng là sắp nổ ra, sẽ chỉ có thể cải tạo xã hội hiện nay mộtcách dần dần, và chỉ khi nào đã tạo nên
được một khối lượng [...] cần thiết cho việc cải tạo đó thì khi ấy mới thủ tiêu được chế độ tư hữu”
(C. Mác & Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, t.4, tr.469)
A. Tư liệu tiêu dùng
B. Tư liệu sản xuất
C. Giá trị thặng dư
D. Giá trị sức lao động
45. Đặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội là:
A. Chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
B. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện
C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất chủ yếu
D. Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của
nhân dân lao động
46. Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. Lực lượng sản xuất chưa phát triển
B. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chếđộ tư bản chủ nghĩa
C. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại
D. Năng suất lao động thấp
47. C.Mác và Ph.Ăngghen coi sự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội thấplên hình thái kinh tế -
xã hội cao là:
A. Một quá trình lịch sử
B. Một quá trình lịch sử - tự nhiên
C. Một quá trình tự nhiên
D. Một quá trình phát triển văn hoá - xã hội
48. “Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa từ nhữngnước tư bản chủ nghĩa
phát triển” là quan điểm của ai?
A. Stalin
B. V.I.Lênin
C. C.Mác, Ph.Ăngghen
D. Hồ Chí Minh
49. “Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ở các nướctư bản có trình độ
phát triển trung bình và những nước thuộc địa sau khi được giải phóng do giai cấp công nhân lãnh
đạo” là quan điểm của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Ph.Ăngghen
C. C.Mác
D. V.I.Lênin
50. Theo Mác - Ăngghen, điểm giống nhau giữa các giai đoạn của hình tháikinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa là:
A. Đều không tồn tại nhà nước
B. Đều dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
C. Đều không còn đấu tranh giai cấp
D. Đều không còn chế độ người bóc lột người
51. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta,được hiểu là:
A. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,
đồng thời không tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, nhưngtiếp thu, kế thừa
những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,nhưng tiếp thu, kế thừa
những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủnghĩa
D. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa
52. Xét về cơ cấu sở hữu và thành phần kinh tế, ở Việt Nam, quá độ lên chủnghĩa xã hội bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, được hiểu
là:
A. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó, sở
hữu và thành phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ đạo
B. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phầnkinh tế, trong đó, sở
hữu và kinh tế Nhà nước không chiếm vai trò chủ đạo
C. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phầnkinh tế, trong đó, sở
hữu và kinh tế tập thể chiếm vai trò chủ đạo
D. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó, sở
hữu và thành phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa chiếm vai trò chủ đạo
53. Xét về hình thức phân phối, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏqua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tưbản chủ nghĩa, được hiểu là:
A. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo nhu cầu là chủ đạo
B. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo lao động là chủ đạo
C. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo mức độ đóng góp là chủ đạo
D. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo quỹ phúc lợi xã hội là chủđạo
54. Xét về quan hệ bóc lột, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủnghĩa, được hiểu là:
A. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa ngàycàng giữ vai trò thống trị
B. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa giữ vaitrò thống trị
C. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩakhông giữ vai trò thống trị
D. Không còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột
55. Về phương diện chính trị, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện mới – giai cấp công nhân cầm quyền, với nội dung mới – xây
dựng toàn diện xã hội mới, trọng tâm là xây dựng nhà nước có tính kinh tế và trong điều kiện mới – cơ
bản là hòa bình tổ chức xây dựng
B. Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
C. Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
D. Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xãhội, các giai cấp, tầng
lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
56. Về phương diện kinh tế, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Tồn tại một nền kinh tế chỉ có các thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa
B. Tồn tại một chế độ sở hữu tư liệu sản xuất dưới hai hình thức: toàn dân và tập thể
C. Nền kinh tế chỉ có hai thành phần: kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
D. Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
57. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Hãy dùng cả hai tay mà lấy những cái tốtcủa nước ngoài:
Chính quyền Xô viết + trật tự ở đường sắt Phổ + [.........] + ngànhgiáo dục quốc dân Mỹ” (Lênin)
A. Văn học nghệ thuật của Ý
B. Cách mạng công nghiệp ở Anh
C. Khoa học kỹ thuật của Đức
D. Kỹ thuật và cách thức tổ chức các Tơ rớt ở Mỹ
58. Trong cuốn sách “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội vàcon đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam”, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọngkhẳng định: đường lối cơ bản, xuyên
suốt của cách mạng Việt Nam và cũng là điểm cốt yếu trong di sản tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
B. Độc lập dân tộc gắn liền với hội nhập kinh tế quốc tế
C. Chủ nghĩa xã hội và giải phóng giai cấp vô sản
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
59. Ba đột phá chiến lược được Nghị quyết Đại hội XIII năm 2021 của ĐảngCộng sản Việt Nam xác
định là:
A. Xây dựng Nhà nước kiến tạo phát triển; phát triển kinh tế số, xã hội số; phát huy giá trị văn hoá, sức
mạnh con người Việt Nam
B. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng; phát triển kinh tế tuần hoàn; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ, hiện đại
C. Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển; phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ, hiện đại
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng hệ thống kết cấu hạtầng đồng bộ, hiện
đại; phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam
60. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội có nềnkinh tế phát triển cao,
với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trênchế độ [......] về tư liệu sản xuất, được tổ
chức, quản lý có hiệu quả, năng suất laođộng cao và phân phối chủ yếu theo [......]
A. Công hữu – quỹ phúc lợi xã hội
B. Tư hữu – mức độ đóng góp vốn
C. Công hữu – lao động
D. Tư hữu – nhu cầu
Chương 4
61. Theo các nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại, phạm trù dân chủ - “demoskratos”được hiểu là:
A. Nhân dân cai trị
B. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
C. Quyền tự do của mỗi người
D. Quyền lực cho giai cấp cầm quyền
62. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, về phương diện quyền lực,dân chủ được hiểu là:
A. Quyền lực nhà nước thuộc về tầng lớp trí thức Quyền
B. Quyền lực nhà nước thuộc giai cấp thống trị
C. Quyền lực nhà nước thuộc tầng lớp tăng lữ
D. Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội
63. Đặc điểm của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Tuyệt đối nhất trong lịch sử
B. Nền dân chủ cho mọi giai cấp
C. Phát triển cao nhất so với các nền dân chủ khác trong lịch sử
D. Không mang tính giai cấp
64. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, với cách tiếp cận dân chủ làmột hình thức hay
hình thái nhà nước, dân chủ được hiểu là:
A. Nguyên tắc dân chủ
B. Chế độ dân chủ
C. Giá trị dân chủ
D. Thực hành dân chủ
65. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích
theo kết quả lao động là chủ yếu
B. Thực hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả
lao động là chủ yếu
C. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo mức
độ đóng góp vốn là chủ yếu
D. Thực hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo mức độ
đóng góp vốn là chủ yếu
66. Lịch sử loài người đã từng xuất hiện các chế độ dân chủ nào?
A. Chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
B. Chủ nô, tư sản, vô sản
C. Nguyên thủy, chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
D. Chủ nô, phong kiến, tư sản.
67. Theo Lênin, nhà nước “nửa nhà nước” là:
A. Nhà nước chủ nô
B. Nhà nước tư sản
C. Nhà nước phong kiến
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
68. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ trong chủ nghĩa xã hội bao quát các mặt
của đời sống xã hội, trong đó dân chủ trên lĩnh vực nào là cơ sở?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hóa, tư tưởng
D. Xã hội
69. Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị, được hiểu là:
A. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,lợi ích của riêng giai
cấp công nhân và tầng lớp trí thức
B. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,lợi ích của riêng giai
cấp công nhân và giai cấp nông dân
C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,lợi ích của giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc
D. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,lợi ích của riêng giai
cấp công nhân
70. Chọn ý không đúng về điểm khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với nền dân chủ tư
sản:
A. Không mang tính giai cấp
B. Mang tính nhất nguyên về chính trị
C. Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội
D. Trước hết và chủ yếu được thực hiện bằng Nhà nước pháp quyền xã hội chủnghĩa
71. Về những đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phạm trù nào được
đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong tất cả các hoạt động của xã hội?
A. Phong tục, tập quán
B. Pháp luật
C. Đạo đức, tình cảm
D. Mối quan hệ thân hữu
72. Bộ máy Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được tổ chứcvà hoạt động theo
nguyên tắc:
A. Pháp chế tư sản
B. Tam quyền phân lập
C. Dân chủ đa nguyên
D. Tập trung dân chủ
73. Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, để thực hành và phát huy
rộng rãi quyền làm chủ của nhân dân và vai trò chủ thể của nhân dân, cần thực hiện hiệu quả
phương châm nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân giám sát, dân thụ hưởng
B. Dân biết, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng
C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng
D. Dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân thụ hưởng
74. Chọn ý đúng về phương thức thực hiện dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện):
A. Thực hiện quyền sáng kiến lập pháp; dân chủ ở cơ sở
B. Bầu cử; bãi miễn đại biểuC. Trưng cầu ý dân
D. Đại biểu Quốc hội thực hiện quyền giám sát của mình đối với hoạt động của bộ máy nhà nước
thông qua các hình thức: xem xét báo cáo, chất vấn, giám sát chuyên đề
75. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được chia thành:
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
B. Chức năng đối nội và đối ngoại
C. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Chức năng giai cấp và chức năng đối ngoại
76. Đặc điểm nào không thuộc bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A. Đa nguyên về chính trị
B. Do Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân lãnh đạo
C. Cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
D. Quyền lực thuộc về nhân dân
77. Dân chủ với tư cách là một chế độ xã hội, ra đời đầu tiên ở hình thái kinh tế - xã hội nào?
A. Phong kiến
B. Công xã nguyên thủy
C. Chiếm hữu nô lệ
D. Tư bản chủ nghĩa
78. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhànước được chia
thành:
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
D. Chức năng trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng
79. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được chia
thành:
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
C. Chức năng trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng
D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
80. Điểm khác biệt về chất ở sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản so với sự thống trị chính trị
của các giai cấp bóc lột trước đây là:
A. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với đa số giai cấp bóc lột
nhằm bảo vệ lợi ích và duy trì địa vị của mình
B. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp
nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ lợi ích và duy trì địa vị của mình
C. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với đa số giai cấp bóc lột nhằm
giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội
D. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột
nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã
hội
Chương 5:
81. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nội dung chính trị của liên minh giai
cấp, tầng lớp thể hiện thông qua việc:cuối cùng chúng ta đã gặp nhao<3
A. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của tầng lớp doanh nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo
của Công đoàn đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
B. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nông nhân, đồng thời giữvững vai trò lãnh đạo
của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đối với khối liên minhvà đối với toàn xã hội
C. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của tầng lớp trí thức, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của
Chính phủ đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
D. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối vớitoàn xã hội
82. Loại hình cơ cấu xã hội nào có liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền sở
hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập trong một hệ thống sản
xuất nhất định?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp
B. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
C. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
D. Cơ cấu xã hội – dân tộc
83. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, giai
cấp nào là lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất mới giữ vai trò chủ đạo, tiên phong trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Trí thức
84. “Xây dựng khối liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây một nền
văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của
nhân loại và thời đại” là nội dung nào của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
A. Nội dung chính trị
B. Nội dung văn hóa – xã hội
C. Nội dung kinh tế
D. Nội dung tư tưởng
85. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cơ cấu xã hội – giai cấp gồm có những
giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?
A. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp địa chủ phong kiến, tầng lớp trí thức
B. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ trí thức
C. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản, giai cấp địa chủ phongkiến
D. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản, tầng lớp trí thức
86. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là:
A. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh đạocủa Đảng Cộng
sản
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, phát triển bền
vững
C. Tăng trưởng kinh tế kết hợp với phát triển văn hóa, tiến bộ, công bằng xã hội
D. Xây một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn
hóa của nhân loại và thời đại
87. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là:
A. ĐẨy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế trithức, phát triển
bền vững
B. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh đạocủa Đảng
C. Tăng trưởng kinh tế kết hợp với phát triển văn hóa, tiến bộ, công bằng xã hội
D. Xây một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn
hóa của nhân loại và thời đại
88. Giai tầng nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng để thực hiện công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân
B. Đội ngũ doanh nhân
C. Đội ngũ trí thức
D. Giai cấp công nhân
89. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào là chủ thể của quá
trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát
triển đô thị?
A. Đội ngũ trí thức
B. Đội ngũ doanh nhân
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp nông dân
90. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào là rường cột của
nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc?
A. Đội ngũ trí thức
B. Thanh niên
C. Đội ngũ doanh nhân
D. Người Việt Nam ở nước ngoài
91. Xét dưới góc độ chính trị, quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự phát triển của
các xã hội có giai cấp là:
A. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách tách biệt các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích
phù hợp với mình để tập trung thực hiện những nhu cầu và lợi ích riêng
B. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có
những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung
C. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách xóa bỏ với các giai cấp, tầng lớp xã hộikhác có những lợi ích
phù hợp với mình để tập trung thực hiện những nhu cầu và lợi ích riêng
D. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xãhội khác có những lợi
ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhucầu và lợi ích riêng của giai cấp đó
92. Ý nào không đúng về nội dung kinh tế của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội
B. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
C. Xây dựng hệ thống chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn
D. Thực hiện hợp đồng kinh tế giữa doanh nghiệp nhà nước và nông dân
93. Nội dung chính trị của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp
lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa dựa trên nguyên tắc nào?
A. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
B. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nông dân
C. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của tầng lớp trí thức
D. Kết hợp về chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầnglớp trí thức
94. Nội dung quan trọng nhất trong các nội dung liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và các tầng lớp lao động khác khi tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
A. Nội dung tư tưởng
B. Nội dung chính trị
C. Nội dung văn hóa- xã hội
D. Nội dung kinh tế
95. Khi xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì:
A. Chỉ có các giai cấp đối kháng nhau
B. Chỉ có những giai cấp cơ bản
C. Có giai cấp nhưng không đối kháng nhau
D. Có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
96. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy
định bởi:
A. Cơ cấu văn hóa xã hội
B. Cơ cấu nhân sự
C. Cơ cấu kinh tế
D. Cơ cấu chính trị
97. Xu hướng tất yếu và là biện chứng của sự vận động, phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ liên minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ đấu tranh dẫn đến sự tách biệt tuyệt đối giữa các
giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự
xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
D. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ đấu tranh dẫn đến sự chuyển hóa lẫn giữa các giai
cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
98. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, giai cấp nào được xác định là “người bạn đồng minh tự
nhiên” của giai cấp công nhân?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Trí thức
D. Doanh nhân
99. “Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa các ngành kinh tế; các thành
phần kinh tế, các vùng kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho công nhân,
nông dân, trí thức và toàn xã hội” là nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp thuộc lĩnh vực nào?
A. Chính trịB. Kinh tế
C. Tư tưởng
D. Văn hóa - xã hội
100. Tạo cơ chế, môi trường thuận lợi để phát triển cả về số lượng và chất lượng; nâng cao trình độ
quản lý, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội cao – là phương hướng cơ
bản để phát huy vai trò của giai tầng nào trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Đội ngũ doanh nhân
D. Đội ngũ trí thức
Chương 6
101. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng
đồng dân tộc là:
A. Sự biến đổi của thời tiết, khí hậu
B. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
C. Sự va chạm giữa các nền văn minh
D. Sự biến đổi di truyền của con người
102. Yếu tố nào thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với các quốc gia – dân tộc
khác, là yếu tố thiêng liêng nhất đối với quốc gia và từng thành viên dân tộc, không có yếu tố này
thì không có khái niệm tổ quốc, quốc gia?
A. Lãnh thổ
B. Nền kinh tế
C. Văn hóa
D. Thể chế chính trị
103. Dân tộc hiểu theo nghĩa hẹp là:
A. Bộ lạc
B. Quốc gia dân tộc
C. Tộc người
D. Bộ tộc
104. Theo nghĩa rộng, dân tộc là:
A. Tộc người
B. Quốc gia
C. Thị tộc
D. Bộ tộc
105. Nguyên nhân nào dẫn đến các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân
tộc độc lập?
A. Do sự thức tỉnh, trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình.
B. Do chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành chủ nghĩa đế quốc.
C. Do các quốc gia bị áp bức.
D. Do các quốc gia muốn độc lập.
106. Nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc
thành một chỉnh thể là:
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
B. Các dân tộc có quyền bình đẳng
C. Các dân tộc có quyền tự quyết
D. Các dân tộc có quyền lợi riêng
107. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây
dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc là:
A. Các dân tộc có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển củadân tộc mình
B. Các dân tộc bị áp bức liên kết lại với nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
108. Nguồn gốc hình thành nên tôn giáo là:
A. Do lực lượng siêu nhiên
B. Tự nhiên, Kinh tế - xã hội; Nhận thức; Tâm lý
C. Mối quan hệ giữa thần thánh và con người
D. Do niềm tin vào cái siêu nhiên.
109. Yếu tố nào là cơ sở để gắn kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, từ đó tạo nên nền tảng
cho sự vững chắc của cộng đồng dân tộc?
A. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
C. Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
D. Có chung một nền văn hóa và tâm lý
110. Tôn giáo có những tính chất nào?
A. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị và đền bù hư ảo
C. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính chính trị
D. Triết lý, đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộngđồng
111. Tôn giáo có những chức năng nào?
A. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi
B. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp
C. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng
D. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng,giáo dục
112. Chính sách nhất quán của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với tôn giáo là gì?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân
B. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của mọi công dân
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do không tín ngưỡng của mọi công dân
D. Tôn trọng và cho phép mọi tôn giáo hoạt động
113. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng
tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp
luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng – gọi là:
A. Tín ngưỡng thờ Mẫu
B. Thờ cúng tổ tiên
C. Thờ anh hùng dân tộc
D. Mê tín dị đoan
114. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: "Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là [.........] - vào trong đầu
óc của con người - của những lực lượng bên ngoài chi phối cuộc sống của họ, chỉ là sự phản ánh
trong đó những lực lượng trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế." (C. Mác &
Ăngghen)
A. Phản ánh khách quan
B. Sự phản ánh hư ảo
C. Phản ánh hiện thực
D. Sự phản ánh chọn lọc
115. Tiêu chí cơ bản nào để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề luôn được các dân tộc
coi trọng giữ gìn?
A. Ý thức tự giác tộc người
B. Cộng đồng về văn hóa
C. Cộng đồng về ngôn ngữ
D. Có chung một nhà nước
116. Luận điểm nổi tiếng: "Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của thế
giới không có trái tim, là tinh thần của những trật tự không có tinh thần. Tôn giáo là thuốc phiện
của nhân dân" là của ai?
A. V.I.Lênin
B. Ph. Ăngghen
C. Các Mác
D. Hồ Chí Minh
117. Tại sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo phải có quan điểm lịch sử - cụ thể?
A. Vì mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đờisống xã hội
không giống nhau; quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh vực của đời
sống xã hội luôn có sự khác biệt
B. Vì tôn giáo có tính hai mặt: tư tưởng và chính trị
C. Vì tôn giáo có chức năng đền bù hư ảo và liên kết cộng đồng
D. Vì tôn giáo có tính quần chúng
118. Tôn giáo có số lượng tín đồ rất đông đảo (gần 3⁄4 dân số thế giới) và còn là nơi sinh hoạt văn
hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân – đặc điểm này thể hiện tính chất nào của tôn
giáo?
A. Tính quần chúng
B. Tính lịch sử
C. Tính chính trị
D. Tính đền bù hư ảo
119. Đâu là sự giống nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng?
A. Đều có các giáo sĩ
B. Đều có hệ thống kinh điển
C. Đều có niềm tin vào đấng siêu nhiên
D. Đều có giáo chủ
120. Khi so sánh giữa Kitô giáo, Khổng giáo, chủ nghĩa Tôn Dật Tiên và chủ nghĩa Mác, Hồ Chí
Minh muốn đề cập đến sự giống nhau giữa tôn giáo với các trào lưu tư tưởng trên về điểm nào?
A. Về cách giải thích thực trạng xã hội
B. Về con đường mưu cầu hạnh phúc cho con người
C. Về biện pháp thực hiện để đạt được một xã hội bình đẳng
D. Về mục đích muốn giải phóng cho con người
Chương 7:
121. Gia đình là một hình thức cộng đồng đặc biệt, ở đó con người chung sống với nhau bởi hai mối
quan hệ cơ bản là:
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ nuôi dưỡng
C. Quan hệ nuôi dưỡng và quan hệ huyết thống
D. Quan hệ huyết thống và giáo dục con cái
122. Chức năng nào của gia đình đảm bảo tái sản xuất nguồn lao động và sức lao động cho xã hội:
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
B. Chức năng kinh tế
C. Chức năng tái sản xuất ra con người
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
123. Khi nói đến nội dung tái sản xuất, duy trì nòi giống, nuôi dưỡng nâng cao thể lực, trí lực là
muốn đề cập đến chức năng nào của gia đình?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng duy trì quyền thừa kế
C. Chức năng kinh tế và tổ chức đời sống gia đình
D. Chức năng giáo dục
124. Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ huyết thống trong gia đình?
A. Quan hệ giữa anh chị em trong gia đình
B. Quan hệ giữa ông bà và cháu
C. Quan hệ giữa vợ và chồng
D. Quan hệ giữa cha mẹ và con cái
125. Gia đình phải thực hiện chức năng nào để đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật
chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình?
A. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
B. Chức năng tái sản xuất con người
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
126. Chức năng nào sau đây của gia đình ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đối với mỗi cá nhân trong
cuộc đời, từ lúc còn bé cho đến khi trưởng thành và tuổi già?
A. Chức năng cầu nối giữa cá nhân với xã hội
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng tái sản xuất con người
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
127. Với chức năng nào, gia đình góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ, thế hệ tương lai của xã
hội, cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy trì sự trường tồn của xã hội, đồng thời
mỗi cá nhân từng bước được xã hội hóa?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
128. Trong khi thực hiện chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng, đặc thù của gia đình mà các đơn
vị kinh tế khác không có được là:
A. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất cho xã
hội
B. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tưliệu tiêu dùng cho xã
hội
C. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho
xã hội
D. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra củacải cho xã hội
129. Với chức năng chính trị, gia đình:
A. Là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc cũng như tộc người
B. Là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân
C. Là nơi đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người, đáp ứng nhu cầuduy trì nòi giống
D. Có trách nhiệm nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành người có ích cho gia đình,cộng đồng và xã hội
130. Theo Ph. Ăngghen, cơ sở nào làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ
không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính toán nào khác?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
B. Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung
C. Gia đình tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất và sứclao động
D. Gia đình sử dụng hợp lý các khoản thu nhập của các thành viên vào việc đảmbảo đời sống vật chất và
tinh thần
131. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: Theo Lênin, muốn giải phóng hoàn toàn và thật sự cho phụ
nữ, thủ tiêu được chế độ nô lệ gia đình, cần thay thế nền kinh tế gia đình cá thể bằng nền kinh tế
[...] quy mô lớn.
A. Xã hội hóa
B. Tư nhân hóa
C. Quốc hữu hóa
D. Tư bản hóa
132. Quan hệ nào là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình?
A. Nuôi dưỡng
B. Huyết thống
C. Hôn nhân
D. Kinh tế
133. Quan hệ nào nảy sinh từ quan hệ hôn nhân và là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ
nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau?
A. Nuôi dưỡng
B. Hôn nhân
C. Huyết thống
D. Chính trị
134. Chọn ý không đúng về điều kiện của chế độ hôn nhân tiến bộ:
A. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân tự nguyện
D. Hôn nhân vì mục đích vụ lợi
135. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong các xã hội dựa trên chế độ tư hữu, chế độ
một vợ một chồng thực chất chỉ đối với người phụ nữ, vì:
A. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự tập trung nhiều của cải vào tay một người- người đàn
ông, và nguyện vọng chuyển của cải ấy lại cho con cái của người đàn ông ấy
B. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự tình yêu chân chính và bình đẳng của cảngười nam và người nữ
C. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự đấu tranh của người phụ nữ
D. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ phong tục, tập quán
136. Để phát huy vai trò, trách nhiệm của người phụ nữ trong xây dựng gia đình văn minh hạnh
phúc và bảo vệ môi trường sống của toàn xã hội, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam đã
phát động Cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" vào năm 2010, trong đó "5 không"
gồm những tiêu chí nào?
A. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực giađình; không sinh
con thứ 3 trở lên; không có trẻ em trong độ tuổi đến truờng bỏ học
B. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật; không tệ nạn xã hội; không có bạolực gia đình; không
sinh con thứ 3 trở lên 0
C. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực giađình; không sinh con
thứ 3; không có trẻ suy dinh dưỡng
D. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực giađình; không sinh con
thứ 3 trở lên; không có trẻ suy dinh dưỡng và bỏ học
137. Hình thức gia đình nào đang trở nên rất phổ biến ở các đô thị và cả ở nông thôn – thay thế cho
kiểu gia đình truyền thống từng giữ vai trò chủ đạo trướcđây?
A. Gia đình đơn thân
B. Gia đình hạt nhân
C. Gia đình tam đại đồng đường
D. Gia đình tứ đại đồng đường
138. Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn già hóa, để đảmbảo lợi ích của gia đình
và sự phát triển bền vững của xã hội, thông điệp mới trong kế hoạch gia đình là:
A. Khuyến khích việc không sinh con
B. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con
C. Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con
D. Khuyến khích việc sinh con có lựa chọn giới tính
139. Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là:
A. Phải là người nữ và được các thành viên trong gia đình coi trọng
B. Phải là người nam và được các thành viên trong gia đình coi trọng
C. Người có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viêntrong gia đình
coi trọng
D. Được pháp luật thừa nhận
140. Gia đình Việt Nam hiện nay có sự biến đổi về quy mô như thế nào?
A. Có xu hướng thu nhỏ lại
B. Có xu hướng tăng lên
C. Có xu hướng ổn định không thay đổi so với trước đây
D. Có xu hướng vừa tăng lên vừa thu nhỏ lại

You might also like