You are on page 1of 9

5.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

A. Về phương diện kinh tế: tồn tại kinh tế nhiều thành phần.
B. Về phương diện chính trị: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản.
C. Về phương diện xã hội: Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D. Về phương diện tư tưởng: Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
6.Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
A. Trên phương diện văn hóa - xã hội
B. Trên phương diện kinh tế - chính trị
C. Trên phương diện kinh tế - xã hội
D. Trên phương diện chính trị - xã hội
7. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
A. Lực lượng sản xuất (XHH) >< QHSX (TH về TLSX)
B. Lực lượng sản xuất (XHH) >< QHSX (CH về TLSX)
C. Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
D. Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến
8.Yếu tố khách quan qui định giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ sản
xuất cũ dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất:
A. Do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất qui định
B. Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư
sản, nên mâu thuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội
hiện đại.
C. Do sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm hữu
tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế - vật chất của mâu thuẫn
cơ bản đó trong chủ nghĩa tư bản.
D. Cả 3 phương án đều đúng
9.Cương lĩnh xây dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam được Đảng ta
đưa ra trong ĐH Đảng toàn quốc lần thứ VII có bao nhiêu nội dung:
A. 6
B. 5
C. 8
D. 4
10.Ai là tác giả của tư tưởng" Chính trị chỉ là khoa học về sản xuất và sớm
muộn sẽ hoàn toàn bị kinh tế nuốt mất."
A. Saint Simon (1760 - 1825)
B. Tommaso Campanella (1568 - 1639),
C. Thomas More ( 1478 - 1535)
D. Charles Fourier (1772 - 1837)
11.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công
nhân là:
A. Giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền phong tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh
xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức lãnh
đạo, nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ người bóc lột người
C. Cả 3 phương án đều đúng
D. Giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền phong, tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu
tranh xóa bỏ chế người bóc lột người, xóa bỏ CNTB.
12.Chủ nghĩa xã hội là:
A. Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp
bức, bóc lột bất công.
B. Là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu
C. Là học thuyết do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng được V.I.Lênin bổ sung, phát triển
và hiện thực hóa trong công cuộc xây dựng CNXH ở nước Nga Xô Viết.
D. Là một xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
13. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
A. Cả 3 phương án đều đúng
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để
thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
D. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa...
14. Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để là do:
A. Là giai cấp xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người
B. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
C. Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất
D. Là giai cấp có sứ mệnh lịch sử
15.Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
A. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai
cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào
tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản
xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao
động và phong trào công đoàn.
C. Cả 3 phương án trên đều đúng
D. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi
thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu,
đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
16.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực chính trị:
A. Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản...
B. Thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức, xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên
chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân.
C. Trong thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp có mâu thuẫn đối kháng với
nhau
D. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và Kiến trúc thượng tầng TBCN
17.Tại sao cần có TKQĐ lên CNXH?
A. Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Vì CNXH cần có sự chuẩn bị về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa.
C. Vì CNXH là một xã hội khác về chất so với các xã hội trước đó.
D. Vì các nước chưa trải qua xã hội TBCN cần có thời gian phát triển kinh tế đảm bảo cho
sự phát triển của lực lượng sản xuất.
18.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
A. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
C. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do Đảng cộng sản lãnh đạo
19.Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
A. Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì
dân.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền thể hiện sự thống nhất tam quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp.
C. Cải cách thể và phương thức hoạt động của Nhà nước
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
20.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
A. Hầu hết các nhà không tưởng đều có khuynh hướng đi theo con đường ôn hoà để cải tạo
xã hội bằng pháp luật và thực nghiệm xã hội.
B. Hầu hết các nhà không tưởng chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội là do chế độ
tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Hầu hết các nhà không tưởng không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội
áp bức, bất công đương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
D. Hầu hết các nhà không tưởng đã xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng,
không xuất phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra
giải pháp cho các mâu thuẫn đó.
21.Điều kiện ra đời hình thái kinh tế xã hội CSCN:
A. Do sự tác động của những thành tựu khoa học - kỹ thuật của thế kỷ 21
B. Thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo của ĐCS, thực hiện bước quá độ từ CNTB
lên CNXH, CNCS.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
D. Khi giai cấp công nhân giành được chính quyền.
22.Từ thực tiễn 35 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã có những đóng góp
to lớn vào kho tàng lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin nói chung và CNXHKH nói
riêng đó là:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng, phát triển kinh tế với bảo đảm tiến bộ
và công bằng xã hội.
B. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào
nhân dân, phát huy vai trò làm chủ...
C. Xây dựng Đảng trong sạch, gia tăng vai trò kiến tạo của Nhà nước trong quá trình xây
dựng CNXH
D. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế là trung tâm.
23.Tư tưởng mới, phản ánh nhận thức mới, tư duy mới của Đảng về con đường đi
lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN được hiểu đầy đủ là:
A. Là nền sản xuất và đời sống đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc ảnh hưởng tới nhịp
độ phát triển lịch sử và cuộc sống các dân tộc.
B. Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và Kiến trúc thượng tầng XHCN.
C. Là thời kỳ vừa tạo thời cơ phát triển nhanh cho các nước vừa đặt ra những thách thức gay
gắt.
D. Là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH ở nước ta.
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử về chính trị - xã hội:
A. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ
như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
B. Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản,
tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản
C. Giai cấp công nhân cũng thực hiện xây dựng quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
D. Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo ngày càng gia tăng cả về số lượng và chất
lượng.
25.Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030 là:
A. Chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai,
dịch bệnh
B. Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế phát triển nền kinh tế thị trường XHCN
C. Phát triển con người toàn diện, xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc.
D. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển....
26. Dân chủ là động lực của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
A. Cả 3 phương án đều đúng
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
D. Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
27.Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
A. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên
quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật. Trong
tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các
quan hệ xã hội.
C. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt nam do Đảng cộng sản lãnh đạo
D. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
28.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là:
A. Lực lượng tiến hành cách mạng là toàn dân tộc trong đó nòng cốt là liên minh công nông
trí thức
B. Quá trình đấu tranh cách mạng là quá trình lâu dài, trong từng giai đoạn nhất định phải
xác định các mục tiêu cụ thể
C. Những người cộng sản trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực lượng dân
chủ lật đổ chế độ phong kiến nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu của CNCS.
D. Góp phần đấu tranh bảo vệ các quan điểm đúng đắn của CNXH không tưởng
29.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam:
A. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. Là giai cấp lãnh đạo sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông
đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
C. Là giai cấp tiên phong trong quá trình thực hiện CNH, HĐH đất nước
D. Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
30.Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay:
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường mở rộng mặt
trận dân tộc thống nhất.
B. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, do ĐCS lãnh
đạo
D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
31.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có nội dung cơ bản nào?
A. Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân
của nhà nước.
B. Phương diện kinh tế, dân chủ thể hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
C. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
D. Phương diện lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của trí tuệ loài
người.
32. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của
như sau:
A. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Cả 3 phương án đều đúng
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
D. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
33.Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã
hội chủ nghĩa
B. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà
nước xã hội chủ nghĩa.
C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là kết quả cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội
chủ nghĩa
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã
hội chủ nghĩa
34.Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
A. Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ
sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
B. Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội.
C. Giai cấp công nhân sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất
lao động cao và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới.
D. Giai cấp công nhân trong CNTB không có tư liệu sản xuất, bán sức lao động để kiếm
sống và bị bóc lột giá trị thặng dư
35.Nội dung sứ mệnh lịch sử về kinh tế:
A. Ở các nước XHCN, Giai cấp công nhân thông qua quá trình CNH, HĐH thực hiện các
nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát triển của sản xuất....
B. Giai cấp công nhân đóng vai trò nòng cốt trong trong quá trình giải phóng lực lượng sản
xuất phát triển...
C. Cả 3 phương án đều đúng
D. Giai cấp công nhân sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con
người và xã hội
36.Trong các điều kiện qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, điều kiện
nào là nhân tố kinh tế qui định giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ
sản xuất TBCN
A. Địa vị chính trị - xã hội
B. Địa vị kinh tế - chính trị
C. Địa vị kinh tế
D. Điều kiện kinh tế - xã hội
37.Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
A. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân
giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
B. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn
diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao
nhất là giải phóng con người.
C. Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất
tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
D. Cả 3 phương án đều đúng
38. Để xây dựng chế độ dân chủ XHCN cần điều kiện nào?
A. Trình độ dân trí
B. Cả 3 phương án đều đúng
C. Quyền trưng cầu dân ý
D. Xã hội dân chủ
39.Từ những thành tựu thắng lợi 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới Đảng
cộng sản Việt Nam đạt một số thành tựu quan trọng, trong đó thành tựu quan
trọng nhất là:
A. Đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ đồng thời chủ động
và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi ích...
B. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào
nhân dân, phát huy vai trò làm chủ...
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và nhà nước XHCN là nhân tố quyết định hàng đầu cho
thắng lợi của cách mạng Việt Nam
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng
Việt Nam
40. Điền vào chỗ trống cụm từ chính xác với nội dung sau: “Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là ...của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là ...của sự phát triển đất nước. Xây
dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân chủ
được thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực...
A. Qui luật/động lực
B. Bản chất/nhu cầu
C. Bản chất/ động lực
D. Nhu cầu/động lực
41.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
A. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
C. CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với
nhân dân các nước trên thế giới
D. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý
chí của nhân dân
42.Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
A. Đã xây dựng hệ thống thế giới quan, phương pháp luận khoa học nhằm giải phóng giai
cấp công nhân và nhân dân lao động triệt để.
B. Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai...
C. Đã thể hiện tính triệt để trong hệ thống tư tưởng, học thuyết về đấu tranh giai cấp chống
CNTB và các chế độ chuyên chế.
D. Đã làm sáng tỏ thành tựu của lịch sử loài người đạt được đến đầu thế kỷ 19
43.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là:
A. Xây dựng các tiền đề thực tiễn của chủ nghĩa xã hội hiện thực
B. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng bạo lực
C. Xóa bỏ mọi hình thức tư hữu để xây dựng xã hội công hữu hàn toàn.
D. Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của giai
cấp mình
44.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là do:
A. Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
B. Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.
C. Do Đảng cộng sản lãnh đạo
D. Do trình độ của lực lượng sản xuất qui định
45.Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
A. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
B. Cả 3 phương án đều đúng.
C. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
D. Về Chính trị: Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
46.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
A. Các nhà không tưởng đã xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng, không
xuất phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra giải pháp
cho các mâu thuẫn đó.
B. Các nhà không tưởng chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định
trước tiên đảm bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
C. Các nhà không tưởng đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực
hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công
nhân.
D. Các nhà không tưởng chưa thấy được qui luật phát triển của lịch sử loài người
47. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ là một giá
trị xã hội phản ánh những .........của con người; là một phạm trù chính trị gắn với
các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử
gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
A. Khát vọng
B. Tư tưởng
C. Quyền cơ bản
D. Mong muốn
48. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng xã hội
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân chủ tư sản
49.Đặc trưng bản chất của CNXH?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Do nhân dân làm chủ
C. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
50.Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay:
A. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân, dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
B. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa
giai cấp công nhân.
C. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nhà ở, phúc lợi xã hội cho giai cấp công nhân
D. Phát huy vai trò của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc dưới sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
51.Đặc điểm của giai cấp công nhân:
A. Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất
tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
B. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội
hóa.
C. Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá
trình sản xuất vật chất hiện đại.
D. Cả 3 phương án đều đúng
52.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
A. Là chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
C. Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
D. Là giai đoạn phát triển của Lênin đưa CNXH từ lý luận trở thành CNXH hiện thực
53.Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào lĩnh vực tác động của
quyền lực:
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
D. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
54.Đại hội XIII của Đảng đã xác định mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI nước ta trở
thành nước phát triển theo định hướng XHCN với mục tiêu cụ thể:
A. 2025 là nước đang phát triển, có công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, có thu nhập
bình quân đạt 3000 USD
B. 2050 trở thành nước phát triển trên thế giới, thu nhập cao
C. 2030 là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
D. 2045 trở thành nước phát triển, GDP cao

You might also like