Professional Documents
Culture Documents
Message
Message
(2 Điểm)
Nền đại công nghiệp phát triển làm cho phương thức sản xuất tư bản phát triển vượt
bậc
cả ba phương án
2.Một số giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
(2 Điểm)
Ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn
biến, tự chuyển hóa trong nội bộ
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình đội mọi mặt cho giai cấp công nhân
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn xã hội và của bản thân mỗi người công nhân
cả ba phương án trên
3.Quy luật hình thành ĐCS?
(2 Điểm)
Phong trào công nhân kết hợp với chủ nghĩa Mác
1945
1954
1975
1991
5.Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam bắt đầu từ
(2 Điểm)
1945
1954
1991
6.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế:
(2 Điểm)
Là đại biểu cho qhsx mới tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu về tlsx
cả ba phương án trên
7.Dân chủ theo quan điểm của Hồ Chí Minh?
(2 Điểm)
B. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
đến khi xây dựng thành công CNXH.
C. Bắt đầu từ thời kỳ TBCN cho đến khi xây dựng xong CNCS
D. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
đến khi xây dựng thành công hình thái kinh tế- xã hội CSCN
A. Bắt đầu từ thời kỳ cổ đại và kết thúc khi xây dựng xong CNXH
9.Đại hội XIII của Đảng xác định mục tiêu đến năm 2045
(2 Điểm)
Việt Nam trở thành nước đang phát triển, thu nhập cao
Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao
Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập thấp
cả ba phương án đều ai
10.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
(2 Điểm)
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa
các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với
nhau.
11.Khi nào kết thúc thời kỳ quá độ lên CNXH?
(2 Điểm)
1975
1954
khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
Là con đẻ của nền sx công nghiệp, gccn có được những phẩm chất của một gc tiên
tiến, gc cách mạng quy định
cả ba phương án trên
13.Nhà nước ra đời khi
(2 Điểm)
A. Đã đứng trên lập trường của giai cấp công nhân để giải quyết các mâu thuẫn xã
hội, từ đó thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
B. Đã xây dựng hệ thống học thuyết trên quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử và
thế giới quan khoa học.
D. Đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế
độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công xung đột
14.Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản ở Việt Nam là
(2 Điểm)
A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
16. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
(2 Điểm)
A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
C. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý
chí của nhân dân
D. CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp
tác với nhân dân các nước trên thế giới
17.Tại sao cần có thời kỳ quá độ lên CNXH?
(2 Điểm)
A. Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân là tiền đề kinh tế - xã hội cho sự ra đời của CNCS.
B. Vì quá độ từ các nước chưa trải qua xã hội TBCN (lâu hơn, khó khăn, phức tạp, và
có thể kéo dài)
C. CNXH là một xã hội khác về chất so với các XH trước đó vì vậy cần phải có quá
trình quá độ lâu dài để cải tạo những nhân tố cũ, lạc hậu và xây dựng những đặc
trưng mới cho phù hợp với những đặc trưng cơ bản của CNXH.
D. Tại vì CNXH không phải là một trạng thái cần sáng tạo ra, không phải là một lý
tưởng mà hiện thực cần tuân theo mà là kết quả của phong trào hiện thực
18.Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố ...... quyết định sự thắng lợi của cách mạng
Việt Nam
(2 Điểm)
duy nhất
hàng đầu
quan trọng
A. Hình thái kinh tế xã hội CSCN ra đời dưới sự lãnh đạo và vai trò của C.Mác và
Ph.Ănghen.
B. Hình thái kinh tế CSCN ra đời khi tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS ra đời năm 1848
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
là tiền đề kinh tế - xã hội cho sự ra đời của CNCS.
D. Hình thái kinh tế - xã hội CSCN ra đời khi trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh
lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc lột bất công xuất hiện.
20.Những đặc điểm của giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - XH
(2 Điểm)
Gccn với phương thức lao động công nghiệp trong nền sx TBCN đó là những người trực
tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sx có tính chất công nghiệp ngày càng hiện
đại và XH hóa cao.
gccn trong quan hệ sxTBCN đó là giai cấp của những người lao động không sở hữu tlsx
chủ yếu của xã hội. Họ phải bán sức lao động cho nhà Tb và bị bị chủ TB bóc lộ giá
trị thặng dư.
Gccn đấu tranh vừa để giải phóng mình vừa để giải phóng toàn thể nhân loại thoát
khỏi mọi chế độ áp bức bóc lột
cả ba phương án trên
21.Tư tưởng mới, phản ánh nhận thức mới, tư duy mới của Đảng về con đường đi lên
CNXH bỏ qua chế độ TBCN được hiểu đầy đủ là:
(2 Điểm)
A. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường CM tất yếu KQ, con đường xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta.
B. Trong thời kỳ quá độ, nền sx và đời sống đang trong quá trình quốc tế hóa sâu
sắc ảnh hưởng tới nhịp độ pt lịch sử và cs các dân tộc.
C. Trong thời kỳ quá độ vừa tạo thời cơ pt nhanh cho các nước vừa đặt ra những
thách thức gay gắt.
D. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của QHSX và KTTT – TBCN.
22.Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế vì:
(2 Điểm)
địa vị của giai cấp công nhân trên khắp thế giới là như nhau
cả ba phương án trên
23.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin Chủ nghĩa xã hội có mấy đặc trưng cơ
bản
(2 Điểm)
8
24.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực chính trị:
(2 Điểm)
A. Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp
công nhân nắm vững và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp gc tư sản, tiến hành xây
một xã hội không giai cấp.
B. Với chức năng thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức, xây dựng và bảo vệ
chế độ mới, chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân.
C. Thứ hai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của QHSX và KTTT – TBCN.
D. Trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
25.Đại hội XIII của Đảng xác định mục tiêu đến năm 2030:
(2 Điểm)
Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
Việt Nam là nước phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp phát triển thu nhập trung bình thấp
Giai cấp công nhân Việt Nam sớm được tôi luyện trong đấu tranh cách mạng, giác ngộ
về sứ mệnh lịch sử của mình.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc
giai cấp công nhân việt Nam ngày càng lớn mạnh gắn với liên minh công nông trí
thức.
ba phương án trên
27.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế:
(2 Điểm)
Là đại biểu cho qhsx mới tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu về tlsx
Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là ĐCS sẽ thực hiện một cuộc CM triệt
để
Sự thống nhất lợi ích giữa giai cấp công nhân và nhân dân lao động đã tạo điều kiện
để gccn thực hiện được sứ mệnh của mình
Là đại biểu cho qhsx mới tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu về tlsx
28.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực tư tưởng-văn hóa:
(2 Điểm)
A. Con đường đi lên của nước ta là sự pt quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
B. Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư tưởng vô
sản.
C. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT –TBCN
D. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc
biệt về KHCN để pt nhanh LLSX, xây dựng nền kt hiện đại.
29.Lênin khẳng định chỉ có dân chủ ............hoặc dân chủ ........ không có dân
chủ thuần túy hay dân chủ nói chung
(2 Điểm)
vô sản
tư sản
XHCN
cả ba phương án
30.Nhà nước ra đời để làm gì?
(2 Điểm)
A. Chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
trên phạm vi thế giới..
B. Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trước tiên đảm
bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Có nền kt phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và quan hệ sx tiến bộ phù phợp.
D. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
32.Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để vì:
(2 Điểm)
Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp
với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình
lao động mang tính chất xã hội hóa
Gccn là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sxvc
hiện đại. Do đó, gccn là đại biểu cho llsx tiên tiến, cho ptsx tiên tiến, quyết
định sự tồn tại và pt của XH hiện đại
Nền sx đại công nghiệp và phương thức sx tiên tiến đã rèn luyện cho gccn những phẩm
chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động tinh thần hợp tác và tâm lý lao
động công nghiệp
cả ba phương án trên
34.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những đặc trưng nào?
(2 Điểm)
Là nhà nước tự do
35.Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử xóa bỏ chế độ tư bản, xóa bỏ chế độ áp bức
bóc lột là vì:
(2 Điểm)
cả 3 phương án
36.Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thế giới hiện nay
(2 Điểm)
Giai cấp công nhân vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư.
Giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu của CNXH
Giáo dục và thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của giai cấp công nhân trên cơ
sở phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính
cả ba phương án trên
37.Giai cấp công nhân Viêt Nam ra đời;
(2 Điểm)
1
2
4
39.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực chính trị xã hội:
(2 Điểm)
Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất gccn, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực
hiện quyền lực của ndld
Gccn là lực lượng duy nhất có đủ điều kiện để tổ chức lãnh đạo XH, xây dựng và pt
LLSX và qhsx XHCN, tạo nền tảng vững chắc để xây dựng CNXH với tư cách là một chế
độ XH kiểu mới không còn chế độ người áp bức bóc lột người.
Gccn sử dụng nhà nước của mình, thực hiện cải tạo xh cũ xây dựng xã hội mới.
cả ba phương án trên
40.Lênin khẳng định dân chủ vô sản so với bất cứ chế độ dân chủ tư sản nào cũng dân
chủ hơn gấp ....
(2 Điểm)
trăm lần
ngàn lần
vạn lần
triệu lần
41.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
(2 Điểm)
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa
các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với
nhau.
42.Điều kiện ra đời CNXH?
(2 Điểm)
Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa cao mâu thuẫn với chế độ chiếm hữu tư nhân
tư bản chủ nghĩa
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
Sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lương
Cả ba phương án
43.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
(2 Điểm)
Là lực lượng lao động chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến đậm đà bản sắc dân tộc
cả ba phương án trên
44.Chủ nghĩa xã hội là:
(2 Điểm)
A. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp
bức bất công, chống các giai cấp thông trị.
B. Là học thuyết chỉ rõ những quy luật cơ bản của vận động xã hội, chỉ ra phương
pháp khoa học để giải thích lịch sử.
C. Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động
khỏi áp bức, bóc lột bất công.
D. Là học thuyết do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng được V.I.Lênin bổ sung, phát
triển và hiện thực hóa trong công cuộc xây dựng CNXH ở nước Nga Xô Viết.
45.Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới
(2 Điểm)
A. Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới
B. Tiến hành Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế
giới trên tinh thần tự lực tự cường
C. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân,
dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ…
D. Góp phần đấu tranh bảo vệ các quan điểm của CNXH không tưởng
46.Thuật ngữ dân chủ ra đời khi nào
(2 Điểm)
Thế kỷ IV - V, TCN
Là lực lượng lao động chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp
48.Dân chủ là một phạm trù lịch sử khi
(2 Điểm)
bắt đầu năm 1945 và kết thúc khi Việt Nam xây dựng xong CNXH
Bắt đầu năm 1954 và kết thúc khi xây dựng xong CNCS
Gccn với phương thức lao động công nghiệp trong nền sx TBCN đó là những người trực
tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sx có tính chất công nghiệp ngày càng hiện
đại và XH hóa cao.
Trong XHTB gc công nhân là những người lao động làm thuê cho gc tư sản bị gc tư sản
bóc lộ giá trị thặng dư
cả ba phương án trên