You are on page 1of 13

ĐỀ CƯƠNG MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC.

Câu 1.. Nội dung và điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân. Liên hệ với nội dung st mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam và việc xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiệt nay.
Khái niệm giai cấp công nhân
là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển gắn liền với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại, họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện
đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản
xuất mang tính xã hội hoá ngày càng cao.
Họ là ngươi lao động làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động
để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Vì vậy, lợi ích cơ bản của họ đối lập
với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó sẽ là giai cấp có sứ mệnh lịch sử phủ định chế
độ tư bản chủ nghĩa, xây dụng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên
toàn thế giới.
1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Theo quan điểm của chủ nghĩa mác lê nin, sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân

 Thông qua chính đảng tiền phong ( Đảng cộng sản ) --> tổ chức, lãnh đạo nhân
dân lao động --> đấu tranh xoá bỏ chế độ người bóc lột người, xoá bỏ chế độ
TBCN, giải phóng Giai câos công dân, nhân dân lao động khỏi mọi áp bức, bóc
lột, nghèo nàn, lạc hậu.
--> Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
Bước 1: Đấu tranh giành chính quyền
Bươc 2: xây dựng xã hội mới
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CÂP CÔNG NHÂN
 Nội dung kinh tế:
+ Giai cấp công nhân là chủ thể của nền sản xuất Đại công nghiệp.
Vì họ tạo tiền đề vật chất-kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
Tạo cơ sở cho sự ra đời của quan hệ sản xuất mới ( công hữu các tư liệu sản
xuất chủ yếu) phù hợp với lợi ích chung của xã hội
+ Ở các nước xã hội chủ nghĩa ( phát triển rút ngắn, bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa).
Giai cấp công nhân thông qua quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá
Thực hiện " một kiểu tổ chức mới về lao động"
Nhằm: ----> Tăng NSLĐ
----> Từng bước thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối
phù hợp.
Đóng vai trò nòng cốt giải phóng và thúc đẩy lự lưởng sản xuất phát triển.
 Nội dung chính trị-xã hội:
+ Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản
Tiến hành cách mạng chính trị nhằm lật đổ chính quyền thống trị cũ
Giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
+ Thiết lập nhà nước kiểu mới: nhà nước xã hội chủ nghĩa--> nhằm từng bước thực
hiện quyền dân chủ của tuyệt đại đa số nhân dân.
+ Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước như một công cụ-->
cải tạo xã hội cũ và từng bước xây dựng xã hội mới.
 Nội dung văn hoá tư tưởng:
+ Tập trung xây dựng một hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng
và tự do.
----> Thể hiện bản chất ưu việt của chế độ XHCN.
+ Thực hiện cuộc cách mạng về văn hoá tư tưởng
---> Cải tạo xã hội cũ lỗi thời, lạc hậu
---> Từng bước xây dựng xã hội mới ( ý thức, tư tưởng, tâm lý, lối sống…)
---> Xây dựng ý thức hệ mới- Chủ nghĩa Mác Lênin.
--------> Phát triển văn hoá, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
III, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân việt nam
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
 Trong thời kì đổi mới, Giai cấp công nhân việt nam có sứ mệnh lịch sử
+ " là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là đảng cộng sản việt
nam
+ là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
+ là giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
---> Vì mục tiêu dân giàu , nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng "
A, Nội dung kinh tế.
 Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
 Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HDH đất nước
---> nhằm thực hiện liên minh công-nông-trí thức để làm động lực phát triển nông
nghiệp- nông thôn và nông dân theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hoá, chủ
động hội nhập quốc tế.
B, Chính trị xã hội
 Góp phần giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
 Phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của người đảng viên.
 Phải tăng cường xây dựng chỉnh đốn đảng để ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, " tự diễn biến'' , " tự chuyển hoá trong nội bộ"
---> bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa.
C, Nội dung văn hoá, tư tưởng
 Xây dựng và phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
 Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
 Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa mác lê nin , tư tưởng hồ chí minh.
 Chống lại những quan điểm sai trái, những luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù
địch

Câu 2.. Tính tất yếu, những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng cơ bàn của xã hội xã hội chủ nghĩa theo
quan điêm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Liên hệ với với những đặc
trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân ta đang
xây dựng.
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
A, khái niệm thời kì quá độ
 Thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc trên toàn bộ các
lĩnh vực của đời sống xã hội, bắt đầu từ khi GCCN và NDLD giành được chính
quyền nhà nước cho đến khi CNXH tạo ra được những cơ sở của chính mình trên
các lĩnh vực đời sống xã hội.
 Các kiểu quá độ.
+ Trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển --
> Thời gian quá độ ngắn
+ Gián tiếp: Từ CNTB lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước chưa trải qua
CNTB phát triển --> thời gian quá độ dài
 Tính tất yếu của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH
Một là, CNXH và CNTB khác nhau về bản chất
CNTB: + dựa trên chế độ tư hữu tư nhân TBCN về TLSX
+ Áp bức và bóc lột
+ Đối kháng giai cấp
CNXH: + Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
+ Không còn tình trạng áp bức, bóc lột
+ Không còn đối kháng giai cấp
---> Chuyển hoá từ CNTB lên CNXH cần phải có một thời kỳ lịch sử nhất định ( lâu
dài)
Thứ hai, CNXH phải được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ
cao, quá trình phát triển của CNTB đã tạo ra những tiền đề vật chất-kĩ thuật nhất
định cho CNXH
+ Tạo tiền đề vật chất và kĩ thuật để xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Nhưng muốn tiền đề vật chất-kĩ thuật đó phục vụ cho CNXH cần có thời gian tổ
chức, sắp xếp lại.
Ba là, các quan hệ xã hội tốt đẹp khôg tự phát nảy sinh trong lòng chủ nghĩa xã hội
--> mà là kết quả của quá trình kế thừa, xây dựng và cải tạo CNXH
Bốn là, Công cuộc xây dựng CNXH là một công việc mới mẻ, khó khăn và phức
tạp.
--> Cần có thời gian để GCCN, nhân dân lao động làm quen với công việc này.
2. Đặc điểm của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH
 Đặc điểm nổi bật của thời kì quá độ là sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương
diện, kinh tế, xã hội, đạo đức, tư tưởng… của xã hội cũ và những yếu tố mới mang
tính chất XHCN
 Trên lĩnh vực kinh tế:
+ Tất yếu tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần
+ Có các thành phần kinh tế đối lập ( vừa thống nhất, vừa đấu tranh )
---> Phát triển llsx, thực hiện CNH-HDH
---> Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cao cho CNXH
 Trên lĩnh vực chính trị:
+ Là sự thống trị về chính trị của GCCN (thông qua ĐCS )
+ tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới
+ chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân
+ là tiếp tục cuộc đấu tranh
+ Giữa giai cấp vô sản đã chiến thắng nhưng chưa hoàn toàn với giai cấp tư sản đã
thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn
_ Cuộc đấu tranh giai cấp thay đổi:
+ diễn ra trong một điều kiện mới: GCCN và NDLD đã nắm chính quyên nhà nước,
quản lý mọi lĩnh vực đời sống xã hội
+ Nội dung mới: xây dựng toàn diện xã hội mới, trên tất cả các lĩnh vực. Trọng tâm
là xây dựng nhà nước có tính kinh tế
+ Hình thức mới: Cơ bản là hoà bình tổ chức xây dựng
 Trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá
+ Trong thời kìa quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau
+ Các yếu tố văn hoá cũ-mới tồn tại bên cạnh nhau và thường xuyên đấu tranh với
nhau.
_ trong thời kì quá độ lên CNXH
---> từng bước xây dựng văn hoá vô sản, nền văn hoá mới XHCN
---> Tiếp thu giá trị tinh hoa văn hoá nhân loạ
---> đáp ứng nhu cầu văn hoá, tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
 Trên lĩnh vực xã hội
+ kết cấu giai cấp đa dạng, phức tạp
GCCN, GCND, tầng lớp trí thức, người sx nhỏ, tầng lớp tư sản ---> các giai cấp,
tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
+ sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị
giữa lao động trí óc và lao động chân tay
_ trong thời kì quá độ lên CNXH
--> Tiếp tục đấu tranh chống áp bức bất công, xoá bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư
của xã hội cũ để lại
---> từng bước thiết lập công bằng xã hội
3, những đặc trưng cơ bản cả chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người -> tạo điều kiện để con ng phát triển toàn diện
- Có nên kinh tế ptrien cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại vào chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu
- Là 1 chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- Có nền văn hoá phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
- Đảm bảo tính bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Câu 3: Khái niệm dân chủ; sự ra đời, bản chất của dân chú xã hội
chủ nghĩa.

 Dân chủ là khái niệm xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, có nguồn gốc từ hai từ
ghép lại
DÂN CHỦ = DEMOS KRATOS

Nhân dân Cai trị


Dân chủ theo nghĩa gốc là " quyền lực của nhân dân, hay quyền lực thuộc về nhân
dân"
Nhân dân là một phạm trù lịch sử
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
quá trình ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
 Chủ nghĩa mác lênin cho rằng." đấu tranh cho dân chủ là một quá trình lâu dài"
 Dân chủ tư sản là bước phát triển của dân chủ nhưng không nhừng lại.
 Thắng lợi của CM XHCN sẽ cho ra đời nền dân chủ XHCN
--> sự hình thành dân chủ XHCN sẽ đánh dấu bước phát triển mới về chất của Dân
chủ
--> Lần đầu tiên có một nền dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân.
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ???
 Là một nền dân chủ cao hơn về chất so với các nền dân chủ đã có trong lịch sử, là
một nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm
chủ, dân chủ và phá luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng
pháp luật nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
B, Bản chất của nền dân chủ XHCN
 Bản chất chính trị.
 Đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng- Đảng cộng sản.
+ Nhằm thực hiện quyền lực của nhân dân như: quyền làm chủ, quyền con người…
+ Thoả mãn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của nhân dân
 Trong quan hệ chính trị - xã hội, nhân dân lao động.
+ có quyền giới thiệu các đại biểm tham gia vào bộ máy chính quyền từ trung ương
đến địa phương
+ Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng: Chính sách, pháp luật , bộ máy nhà nước…
 Bản chất kinh tế.
 Dân chủ XHCN hướng đến dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản
xuất chủ yếu.
--> mục tiêu: phát triển LLSX, xây dựng nền sản xuất với kĩ thuật và công nghệ hiện
đại
+ nhân dân lao động tham gia vào qúa trình quản lý sản xuất , kinh doanh, phân
phối…
+ lấy lợi ích kinh tế của người lao động làm động lực, mục tiêu cơ bản nhất.
 Thực hiện phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
+ từng bước thực hiện công bằng trong lao động.
 Bản chất tư tưởng - văn hoá - xã hội.
 Dân chủ XHCN lấy tư tưởng Mác lênin làm chủ đạo
 Kế thừa, phát huy những giá trị tinh hoa văn hoa truyền thống dân tộc
 Tiếp thu những giá trị tư tưởng văn hoá, văn minh , tiến bộ xã hội… của nhân loại
 Nhân dân lao động được làm chủ trong quá trình sáng tạo và hưởng thụ các giá trị
văn hoá tinh thần.
--> Từng bước nâng cao trình độ văn hoá- tinh thần của nhân dân.
 Có sự kết hợp hài hoà về lợi ích ( cá nhân, tập thể và lợi ích toàn xã hội )
--> là cơ sở động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo và tính tích cực của nhân dân
vào quá trình xây dựng xã hội mới.
Câu 4: Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác - Lênin và
quan điểm, chính sách dân tộc của Đáng và Nhà nước ta
hiện nay.
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc.
 Theo nghĩa rộng,
+ dân tộc ( Nation) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định làm
thành nhân dân một nước có lãnh thổ riêng, có nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ
chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính
trị, kinh tế, truyền thống văn hoá, và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá
trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
 Theo nghĩa hẹp,
+ dân tộc- tộc người, là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người được hình
thành lâu dài trong lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự
giác tộc người, ngôn ngữ, văn hoá, cộng đồng này xuất hiện sau bộ lạc và bộ tộc, kế
thừa và phát triển cao hơn những nhân tố tộc người của các cộng động đồng đó
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L
A, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
 Các dân tộc không phân biệt lớn hay nhỏ, trình độ cao hay thấp đều có quyền lợi
và nghĩa vụ ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
 Không một dân tộc nào được giữ đặc quyền đặc lợi về quân sự, kinh tế, chính trị,
văn hoá … so với dân tộc khác.
 Trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế, không một dân tộc nào có quyền
áp bức, bóc lột dân tộc khác.
Để giải quyết quyền bình đẳng:
 Trong phạm vi 1 quốc gia:
+ Trong một phạm vi một quốc gia có nhiều dân tộc:
o quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở pháp lý.
o Được thể hiện một cách sinh động trên thực tế, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội.
+ trên phạm vi quốc tế
Bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay:
o Phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp
o Xóa bỏ tình trạng áp bức giai cấp
 Trên phạm vi thế giới:
Bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay
o Xóa bỏ tình trạng áp bức giai cấp
o Phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp
o Lên án chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc lớn, hẹp hòi, chủ nghĩa
dân tộc cực đoan.
 Ý nghĩa:
+ bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu của
các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng.
+ nó là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu
nghị hợp tác giữa các dân tộc.
B, các dân tộc được quyền tự quyết.
 Là quyền làm chủ của một dân tộc, tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, tự
lựa chọn thể chế chính trị và con đường phát triển của dân tộc.
Quyền dân tộc tự quyết bao gồm:
+ quyền tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập.
+ quyền các dân tộc tự nguyện liên hiệp trên cơ sở bình đẳng.
Để giải quyết vấn đề tự quyết: cần phải/ trên lập trường của giai cấp công nhân
+ ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ
+ kiên quyết cảnh giác chống lại các âm mưu lợi dụng chiêu bài " dân tộc tự quyết "
--> can thiệp vào công việc nội bộ của các dân tộc, kích đông đòi ly khai dân tộc.
 Ý nghĩa:
+ quyền dân tộc tự quyết là một quyền cơ bản của dân tộc
+ là cơ sở để xoá bỏ sự hiềm khích , thù hằn giữa các dân tộc
+ phát huy tiềm năng của các dân tộc vào sự phát triển chung của nhân loại.
C, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
 Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau đều
+ thống nhất, đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù
chung. Vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
 Ý nghĩa:
+ sự liên hiệp này phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp
+ phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế chân chính.
+ là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc
trên thế giới.
+ nguyên tắc thứ 3 này được xem là nội dung chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng
để liên kết các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN
 Là cơ sở quan trọng để các đảng cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc
trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3.quan điểm của Đảng, Nhà nước VN về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc
Quan điểm cơ bản của Đảng ta về vấn đề dân tộc thể hiện ở các nội dung sau:
(i) các vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu
dài đồng thời cũng là vấn đề cấp bách của CN VN
(ii) các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ
nhau cùng phát triển
(iii) phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh – quốc
phòng trên địa và vùng dân tộc thiểu số và miền núi
(iv) ưu tiên đầu tư phát triển KT – XH các vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói
giảm nghèo
(v) công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đ
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính
trị
4.chính sách dân tộc của Đ, Nhà nước VN (phần nay cô bảo chắc k ra, thêm vào cho
đủ)
thể hiện ở những điểm cụ thể sau:
- về chính trị:bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc
- về KT: phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số -> thu hẹp
khoảng cách chênh lệch vùng miền
- về VH: giữ gìn phát huy giá trị văn hoá truyền thông
- về xã hội: từng bước thực hiện bình đẳng xã hội thông qua thực hiện chính sách kinh tế
- xã hội, xoá đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục
- về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn
định chính trị, thực hiện tốt an ninh ctri trật tự an toàn xã hội.
Câu 5: Khái niệm, vị trí và chức năng cơ bản của gia đình; sự biến
đối của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- khái niệm: gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng,
cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
- chức năng của gia đình
- Tái sản xuấtt ra con người
- Nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
- Sự biến đổi của gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên CHXH thể hiện qua 3 phương
diện:
1, sự biến đổi của gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên XHCN
- Gia đình truyền thống
+quy mô lớn, nhiều thế hệ
+ số lượng thành viên đông
- Gia đình hiện nay
+ gia đình đơn hay còn gọi là gia đình hạt nhân đang trở nên phổ biến
+quy mô gia đình tồn tại xu hướng thu nhỏhown so với trước kia, số lượng thành viên
trong gia đình trở nên ít hơn
+sự bình đẳng đc đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tôn trọng hơn, tránh
được những mâu thuẫn có trong đời sống
=> tạo ra sự ngăn cách giữa các thành viên trong gia đình (không gian, tình cảm); các
thành viên trong gia đình ít giao tiếp, quan tâm, rời rạc, lỏng lẻo
2, sự biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
a,biến đổi chức năng tái sản xuất ra con người
- gia đình VN truyền thống: do ảnh hưởng của phong tục tập quán và nhu cầu sản xuất
nông nghiệp, nhu cầu con cái thể hiện ở 3 phương diện: phải có con; con càng đông càng
tốt; nhất thiết phải có con trai nối dõi.
- gia đình VN hiện nay
+giảm mức sinh của phụ nữ
+giảm số con mong muốn
+ giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai
=> việc sinh con của các gia đình được tiến hành 1 cách chủ động và chịu sự điều chỉnh
của nhà nước
b,biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
- gia đình Vn truyền thống
+ sản xuất tự cấp tự túc
+quy mô sản xuất nhỏ
=> phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình
- hiện tại:
+ kinh tế gia đình đang trở thành 1 bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
+ tính độc lập của gia đình đang tăng lên, gia đình trở thành 1 đơn vị sản xuất và tiêu
dùng quan trọng của xã hội
c,biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hoá)
-theo truyền thống
+ giáo dục gia đình là cơ sở của giáo dục xã hội
+chú trọng giáo dục đạo đức, ứng xử, quy tắc, lễ nghi
- hiện nay
+giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình
+hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để hoà nhập với thế
giới, đầu tư tài chính cho con cái tăng lên
+tuy nhiên, sự phát triển của giáo dục xã hội cùng với sự phát triển kinh tế đang làm cho
vai trò gia đình của các chủ thể trong gai đình có xu hướng giảm => gia tăng các hiện
tượng tiêu cực trong xã hội và trong nhà trường
d,biến đổi chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
trong gia đình VN hiện nay
- nhu cầu thoả mãn tâm lý – tình cảm của mỗi cá nhân trong gia đình ngày càng tăng
- độ bền vững của gia đình bên cạnh những mối quan hệ truyền thống, còn bị chi phối bởi
các mối quan hệ hoà hợp tình cảm giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái; sự bảo đảm hạnh
phúc cá nhân; sinh hoạt tự do, chính đáng của mõi thành viên
- cần thay đổi tâm lý truyền thống về vai trò của con trai
=> tạo dựng quan niệm bình đẳng giữa con trai và con gái
=> trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ già và thờ cúng tổ tiên
3,biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
a,biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
- gia đình truyền thống
+người chồng là trụ cột gia đình
+mọi quyền lực trong gia đình đều thuộc về đàn ông
- gia đình hiện nay
+ngoài mô hình gia đình có người chồng là chủ gia đình thì xuất hiện gia đình có người
vợ làm chủ gia đình hoặc cả 2 cùng làm chủ gia đình
+dưới tác động của cơ chế kinh tế thị trường, KH_KT hiện đại, toàn cầu hoá… các gia
đình phải chịu nhiều mặt trái như:
(vi) quan hệ vợ chồng – gia đình lỏng lẻo
(vii) gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình
(viii) quan hệ tình dục trước hôn nhân, ngoài hôn nhân
(ix) chung sống không kết hôn
b,biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hoá của gia đình
- gia đình truyền thống
+con chái sinh ra và lớn lên dưới sự dạy bảo thường xuyên của ông bà cha mẹ từ khi còn
nhỏ
+người cao tuổi thường xuyên sống chung với con cháu
=> nhu cầu về tâm lý, tình cảm được đáp ứng khá đầy đủ
- gia đình hiện nay
+việc giáo dục trẻ em gần như phụ thuộc nhiều vào nhà trường, thiếu đi sự dạy bảo
thường xuyên của ông bà cha mẹ
+người cao tuổi trong gia đình phải đối mặt với sự cô đơn, thiếu thốn tình cả
+xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, trẻ em sống ích kỷ, bạo hành gia đình, xâm
hại tình dục
6.. Nguồn gốc của tôn giáo; nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn
giáo trong thời kỷ quả độ lên chủ nghĩa xã hội và những nội
dung cơ bản trong chính sách tôn giáo của Đàng và Nhà
nước ta hiện nay
A, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo.
 Khái niệm tôn giáo Theo quan niệm của chủ nghĩa mác lênin thì:
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, hư ảo hiện thực
khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo mọi sức mạnh tự phát trong tự nhiên và
xã hội đều trở thành huyền bí.
 Nguồn gốc của tôn giáo.
Có một biểu đồ

 Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội.


 Khi con người mới xuất hiện, trình độ nhận thức của con người về thế giới còn hạn
chế
--> con người gán cho tự nhiên sức mạnh thần bí.
 Nạn áp bức giai cấp và sự bất lực trong cuộc dấu tranh giai cấp;
 Sự lo sợ trước sức mạnh của giai cấp thống trị.
 Sự bần cùng hoá, khó khăn về đời sống kinh tế.
--> con người tìm đến tôn giáo.
 Nguồn gốc nhận thức.
 Trong mối giai đoạn của lịch sử, nhận thức của con người về tự nhiên, về xã hội là
có giới hạn. Vì vậy, luôn tồn tại giữa biết và chưa biết.
 Nhiều vấn đề khoa học chưa thể giải thích được
--> vì vậy con người thường tuyệt đối hoá, cường điệu hoá và mô hình hoá qua lăng
kính tôn giáo
 Nguồn gốc tâm lý.
 Tâm lí sợ hãi, yếu đuối trước sức mạnh của những hiện tượng tự nhiên, xã hội mà
con người chưa giải thích và ngăn chặn được.
 Khi đau ốm, bệnh tật. Khi thể hiện tình thương yêu, lòng biết ơn.
--> con người tìm đến với tôn giáo.
B, Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
 Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn tồn tại, tuy đã có sự biến
đổi trên nhiều mặt.
 Vì vậy, khi giải quyết vấn đề tôn giáo , cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
* tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân.
+ công dân có quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo tôn giáo nào. Các tôn
giáo bình đẳng trước pháp luật.
+ không ai xâm phạm tự do tín ngưỡng tôn giáo.
+ không được lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.
*cần khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của thế giới gắn liền cải tạo XH cũ -
xây dựng xã hội mới.
Chủ nghĩa Mác lênin # tôn giáo
Khác nhau về thế giới quan, nhân sinh quan, con đường mưu cầu hạnh phúc
 Chủ nghĩa Mác Lênin cho rằng. Trong tiến trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới, muốn khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, cần:
+ thay đổi tồn tại xã hội.
+ xây dựng một thiên đường có thực.
+ bài trừ mê tín dị đoan
+ từng bước xây dựng một thế giới quan duy vật, biện chứng, khoa học
*Cần phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
 Mặt tư tưởng:
+ mặt tư tưởng thể hiện sự tín ngưỡng trong tôn giáo
--> khắc phục mặt này là nhiệm vụ thường xuyên, gắn liền với quá trình xây dựng
CNXH
 Mặt chính trị.

+ tôn giáo là công cụ giai cấp bóc bột.

Phương tiện lợi dụng của bọn phản động


---> đi ngược lại lợi ích dân tộc, quốc gia
--> đấu tranh loại bỏ mặt chính trị phản động, là nhiệm vụ thường xuyên, đòi hỏi
phải cảnh giác, kịp thời, thận trọng và có sách lược đúng.
*phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
 Ở từng thời kì lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời
sống xã hội không giống nhau.
 Quan điểm, thái độ của các giáo sĩ, giáo hội về các lĩnh vực của đời sống xã hội
luôn có sự khác biệt.
--> Lênin nói " Người Mácxit phải chú ý đến toàn bộ tình hình cụ thể.

You might also like