Professional Documents
Culture Documents
A PHẦN TỰ CHỌN
Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN? Liên hệ với nội dung sứ mệnh
lịch sử của GCCN Việt Nam và việc xây dựng GCCD VN hiện nay.
* Khái niệm: GCCN là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá
trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn với quá trình sản xuất vật chất hiện đại; là đại biểu cho phương
thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư
liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị
thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là
giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
- Nội dung: là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCSVN. giai cấp
đại diện cho PTSX tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực
lượng đi đầu trong CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xh công bằng,
dân chủ, văn minh. Là lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN, GCND và đội ngũ trí
thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Nội dung cụ thể:
Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH:
- Thời kỳ quá độ
- Thời kì cải biến loại bỏ dần những cái cũ, xây dựng và củng cố dần những cái mới.
- Thời kì tạo ra những tiền đề để vật chất, tinh thần để hình thành một xã hội mới cao
hơn CNTB.
-Phân loại thời ký quá độ
+ Quá độ trực tiếp: từ các nước TBCN phát triển lên CNXH
+ Quá độ gián tiếp: Từ những nước chưa trải qua TBCN phát triển đi lên CNXH
- Tính tất yếu khách quan
+ Một là, CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. Do đó, muôn có CNXH phải có một
thời kì lịch sử nhất định để làm thay đổi và làm mới toàn bộ những tàn tích của CNTB
+ Hai là, CNTB được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao nhưng
muốn cho cơ sở vật chất - kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần có một thời gian tổ chức,
sắp xếp lại. Ở các nước chưa trải qua GĐ phát triển CNTB thì kì quá độ diễn ra lâu dài,
khó khan hơn để XD cơ sở VC-KT
+ Ba là: Các quan hệ XH của CNXH không tự nảy sinh trong lòng CNTB, chúng là kết
quả của quá trình cải tạo & xây dựng CNXH →Phải có thời gian để phát triển các quan
hệ đó.
+ Bốn là, công cuộc xây dựng XHCN là một công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp
→Cần phải có thời gian để GCCN từng bước làm quen với công việc đó.
Những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Thực chất của TKQĐ từ CNTB lên CNXH: là thời kì cải biến CM từ XH tiền TBCN và
TBCN →xã hội XHCN.
- Xã hội của TKQĐ là XH có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất CNXH.
- Đặc điểm cơ bản của TKQĐ: là thời kì cải tạo CM sâu sắc, triệt để XH cũ trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống XH. Cụ thể:
a) Kinh tế
- Tất yếu tồn tại 1 nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập. - Đại hội
XIII của ĐCSVN: “Phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế →KT nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, KT nhà nước và KT tư nhân trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân, KT tư nhân là động lực quan trọng của sự phát triển.”
b) Chính trị là sự thống trị về chính trị của GCCN thông qua Đảng cộng sản nhằm để:
- Tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới
- Chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân là thời kì tiếp tục một
cuộc đấu tranh cuộc đấu tranh giữa Gc vô sản đã chiến thắng nhưng chưa hoàn toàn, với
Gc tư sản đã thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn cuộc đấu tranh GC có thay đổi
- Diễn ra trong 1 đk mới: GCCN vá NDLD đã nắm chính quyền nhà nước quản lí mọi
lĩnh vực đời sống xã hội
- Nội dung mới: xây dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực, trọng tâm là xây dựng nhà
nước có tính kte
c) Tư tưởng - văn hóa
- TKQD lên CNXH còn tồn tại nhiều tư tưởng khác
- các yếu tố văn hóa cũ và mới nó cứ tồn tại bên cạnh nhau và thường xuyên đấu tranh
với nhau
- GCCN thông qua ĐCS xây dựng nền văn hóa XHCN bằng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc →Đáp ứng nhu cầu VH, tinh thần cho nhân dân.
d) Xã hội
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau: công nhân, tư sản, nông dân... →vừa hợp tác
và vừa đấu tranh với nhau.
- Còn sự khác biệt căn bản giữa: thành thị>< nông thôn, đồng bằng >< miền núi, lao động
tri thức>< lao động chân tay.
- Đấu tranh xóa bỏ tệ nạn XH và những tàn dư của XH cũ. - Thiết lập công bằng XH trên
cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
Đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin: CNXH
được tiếp cận từ các góc độ:
- là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranhcuar nhân dân lao động chống lại áp bức
bất công, chống lại các giai cấp thống trị
- là phong trào tư tưởng , lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nd lao động khỏi áp bức
bóc lột bất công
- là 1 khoa học – CNXH khoa học về sứ mệnh lịch sử của GCCN, khoa học về những quy
luật và tính quy luật chính trị - xã hộicuar quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNCS
- là 1 xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Đặc trưng:
1. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải Phóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Là đặc trưng thể hiện sự khác biệt về chất giữa hình thái KTXH – CỘNG SẢN CHỦ
NGHĨA với các hình thái KTXH ra đời trước đó.
- đông thời thể hiện bản chất nhân văn nhân đạo của XHCN.
2. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Chế độ công hữu về TLSX:
+ TLSX tập trung trong tay nhà nước: sở hửu toàn dân và sở hữu tập thể. Phực vụ lợi ích
chung của xã hội
+ Người LĐ làm chủ TLSX và thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
- Tổ chức lao động ở trình độ cao: tổ chức lao động chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm.
Lao động trên 1 tinh thần tự giác (lợi ích giữa cá nhân, tập thể, xã hội được hài hòa một
cách thống nhất)→năng suất lao động cao
3. Chủ nghĩa xã hội hướng đến xd 1 xã hội mà ở đó do nhân dân lao động làm chủ
- Thể hiện bản chất của CNXH - XH vì con người và do con người.
- Nhân dân mà nồng cốt là NDLĐ là chủ thể của XH thực hiện quyền làm chủ ngày càng
rộng rãi và đầy đủ.
- Dân chủ XHCN mang tính giai cấp, thực hiện dân chủ với GCCN và NDLĐ.
4. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- Nhà nước chuyên chính vô sản: trấn áp tội phạm kẻ thù, bảo vệ lợi ích và mở rộng dân
chủ cho nd lao động.
Vì vậy nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, được xem như là công cụ phương
tiện đồng thời nó biểu hiện tập trung trình độ dân chủcuar nhân dân lao động, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực của NDLĐ
→ Lôi kéo nhân dân lao động tham gia quản lý nhà nước.
5. Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu, động lực của phát triển xã hội, trọng
tâm là phát triển kinh tế, văn hóa →Hun đúc nên tâm hồn, khi phách, bản lĩnh con người,
biến con người thành con người chân, thiện, mỹ.
- Xây dựng nền văn hóa XHCN, vừa kế thừa giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại, vừa chống lại những tư tưởng, văn hóa phi vô sản.
6. Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Với bản chất tốt đẹp (do con người, vì con người) →CNXH mở rộng ảnh hưởng và góp
phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới: vì hoà bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân
ta đang xây dựng:
Đến đại hội XI, Đảng ta đã đề ra 1 mô hình CNXH VN với 8 đặc trưng cơ bản như sau
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển LLSX.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.