You are on page 1of 17

ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

A PHẦN TỰ CHỌN
Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN? Liên hệ với nội dung sứ mệnh
lịch sử của GCCN Việt Nam và việc xây dựng GCCD VN hiện nay.

* Khái niệm: GCCN là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá
trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn với quá trình sản xuất vật chất hiện đại; là đại biểu cho phương
thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư
liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị
thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là
giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.

* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN:


Nội dung khái quát: thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo nhân
dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản,
giải phóng GCCN, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu,
xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.

Nội dung cụ thể: 

a, Nội dung kinh tế:


- GCCN là chủ thể của quá trình sản xuất đại công nghiệp vì vậy họ là nhân tố hàng
đầu của LLSX và kà đại biểu cho QHSX và PTSX mới tiến bộ.
+ tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
+ tạo cơ sở cho sự ra đời của QHSX mới. → phù hợp với lợi ích chung của xã hội
Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Ở các nước XHCN (bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, phát triển rút ngắn).
+ GCCN thông qua quá trình CNH – HDH: thực hiện 1 kiểu tổ chức mới về lao động
->tăng năng suất lao động, từng bước thực hiện các nguyên tắc sở hữu quản lý và phân
phối phù hợp
- đóng vai trò nóng cốt trong việc giải phóng lực lượng sx, thúc đẩy lực lượng sx phát
triển để tạo cơ sở cho quan hệ sx mới, XHCN ra đời.

b, Nội dung chính trị - xã hội:


- GCCN cùng với NDLĐ ( ĐCS lãnh đạo) tiến hành cuộc cách mạng chính trị nhằm
lật đổ quyền thống trị của GC tư sản xóa bỏ chế độ áp bức bóc lột, giành chính quyền về
tay GCCN và NDLĐ.
- Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất của GCCN, xây dựng nền dân chủ
XHCN, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại
đa số nhân dân lao động.
- GCCN và NDLĐ sử dụng nhà nước như một công cụ để cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới.

c, Nội dung văn hóa - tư tưởng:


- Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do
-> thể hiện bản chất ưu việt của chế độ XHCN
- GCCN thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa - tư tưởng. Xây dựng và củng cố ý
thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân (chủ nghĩa Mác Lênin). Xây dựng con người
XHCN tiến bộ, văn minh. Xây dựng nền văn hóa XHCN: tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
*)ĐK khách quan quy định SMLS :
-Do địa vị KT của giai cấp công nhân quy định
+Giai cấp công nhân là con đẻ, chủ thể trực tiếp, là SP của nền đại CN TBCN, là chủ thể của
quá trình SX vật chất hiện đại. Đại diện cho phương thức SX tiên tiến và lực lượng SX hiện
đại
+Trong CNTB, giai cấp công nhân ko có hoặc có ít tư liệu SX trở thành người LĐ làm thuê,
bị bóc lột giá trị thặng dư -> giai cấp công nhân có lợi ích đối lập giai cấp tư sản
+Là lực lượng quyết định:
 Phá vỡ quan hệ SX TBCN, giành chính quyền về tay mình.
 Trong quá trình XDXH mới, là giai cấp tiên phong tổ chức, lãnh đạo, XD lực lượng SX,
quan hệ SX XH chủ nghĩa
+Giai cấp công nhân trở thành đại biểu cho sự tiến hóa của LS, lực lượng duy nhất đủ ĐK để
tổ chức, lãnh đạo, XD CNXH
-Do địa vị chính trị - XH của giai cấp công nhân quy định
+Giai cấp tiên phong CM
 Đại biểu cho phương thức SX tiên tiến gắn liền khoa học – công nghệ hiện đại
 Được trang bị lý luận khoa học CM
 Bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề nhất
=>Giai cấp trực tiếp chống lại giai cấp tư sản
+Có tinh thần CM triệt để nhất: đấu tranh xóa bỏ hình thức, nguyên nhân sản sinh bóc lột
 Trong cuộc CM này, giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải phóng bằng cách giải phóng
toàn bộ XH khỏi TBCN
 Trong cuộc CM ấy họ ko mất gì ngoài mất xiếng xích và nếu được thì được cả TG
+Có ý thức tổ chức kỹ luật cao
 LĐ trong nền đại CN (nền SX mang tính dây chuyền) -> phải tuân thủ kỷ luật LĐ
 Ý thức tổ chức kỷ luật càng cao khi giai cấp công nhân được tuyên truyền, giác ngộ bởi
Đảng
+Có sự đoàn kết quốc tế: giai cấp tư sản là lực lượng quốc tế, ko chỉ bóc lột giai cấp công
nhân ở chính quốc mà còn ở các nước thuộc địa -> giai cấp công nhân trên TG có chung đối
tượng đấu tranh
->Những phẩm chất ấy được hình thành từ ĐK khách quan, được quy định từ địa vị KT, địa
vị chính trị - XH của giai cấp công nhân trong nền SX hiện đại và trong XH hiện đại mà giai
cấp tư sản và CNTB đã tạo ra 1 cách khách quan ngoài ý muốn 
=>Sứ mệnh LS của giai cấp công nhân được thực hiện bởi giai cấp công nhân vì nó là giai
cấp CM, đại biểu cho lực lượng SX hiện đại, phương thức SX tiên tiến thay thế phương thức
SX TBCN xác lập phương thức SX, hình thái KT - XH cộng sản chủ nghĩa. Đây là đặc tính
quan trọng, quyết định bản chất CM của giai cấp công nhân. Ko phải vì nghèo khổ mà giai
cấp công nhân là giai cấp CM. Tình trạng nghèo khổ của giai cấp công nhân dưới CNTB là
hậu quả của sự bóc lột, áp bức mà giai cấp tư sản và CNTB tạo ra. Đó là trạng thái mà CM sẽ
xóa bỏ để giải phóng giai cấp công nhân và XH
*ĐK chủ quan:
-Sự phát triển của giai cấp công nhân về số lượng, chất lượng:
+Số lượng ngày càng tăng, thể hiện biến đổi ngày càng tăng và hợp lý về số lượng, tỷ lệ cơ
cấu, phù hợp yêu cầu nền SX CN hiện đại và cơ cấu KT
+Chất lượng: thể hiện ở 2 mặt
 Năng lực làm chủ khoa học kỹ thuật – công nghệ hiện đại (LĐ bằng trí óc, sáng tạo, học
vấn, tay nghề, bậc thợ...)
 Sự trưởng thành về ý thức chính trị
-Đảng Cộng sản là nhân tố quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
mệnh LS
+Đảng Cộng sản là tổ chức cao nhất, bộ phận tiên tiến nhất của giai cấp công nhân, đội tiên
phong, lãnh tụ chính, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân LĐ, dân
tộc; lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng, kim chỉ nam cho hành động, nguyên tắc tập
trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức cơ bản
+Mác – Ăngghen sáng tạo học thuyết Mác
+Quy luật chung sự ra đời Đảng Cộng sản là sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin (xâm nhập
vào phong trào công nhân) và phong trào công nhân (đấu tranh tự phát, tự giác)
+Đảng cộng sản - đội tiên phong giai cấp công nhân ra đời, lãnh đạo CM. Là dấu hiệu trưởng
thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp CM
+Mối quan hẹ Đảng cộng sản và giai cấp công nhân là mối quan hệ hữu cơ ko thể tách rời
 Đảng Cộng sản lãnh đạo giai cấp công nhân
 Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp – XH của Đảng Cộng sản
+Ở các nước thuộc địa, Đảng cộng sản là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào
công nhân và phong trào yêu nước
-Sự liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp khác: được thực hiện
thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản, ĐK quan trọng tạo sức mạnh tổng hợp trong quá
trình thực hiện sứ mệnh LS của giai cấp công nhân
*Liên hệ với nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam và việc xây dựng
GCCD VN hiện nay.

- Nội dung: là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCSVN. giai cấp
đại diện cho PTSX tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực
lượng đi đầu trong CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xh công bằng,
dân chủ, văn minh. Là lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN, GCND và đội ngũ trí
thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Nội dung cụ thể:

a) Nội dung kinh tế


- GCCN VN là nguồn lực lao động chủ yếu phát triển kinh tế thị trường định hướng xh
chủ nghĩa. Lấy khoa học - công nghệ quyết định tăng năng suất lao động.
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước  Đây là vấn đề
nổi bật nhất đối với việc thực hiện SMLS và GCCD VN hiện nay.
- Thực hiện khối liên minh CN - ND - TT → động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn
theo hướng phát triển bền vững,hiện đại hóa, chủ động hội nhập quốc tế

b) Nội dung chính trị - xh


- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng
- Vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức trong nội bộ

c) Nội dung văn hóa - tư tưởng


- Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Xây dựng con người mới xh chủ nghĩa
- Đấu tranh chống lại sự xuyên tạc của các thế lực thù địch. Bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác Lênin và tư tưởng HCM

*Giải pháp cho việc xây dựng GCCNVN hiện nay


- Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo
cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh
của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh
nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập
quốc tế.
- Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
thức hóa giai cấp công nhân. - Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách
nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi
người công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động
2. Tính tất yếu, những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đặc
trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa theo quan điểm của chủ nghĩa Mac- Lenin.
Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân
ta đang xây dựng:

Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH:
- Thời kỳ quá độ
- Thời kì cải biến loại bỏ dần những cái cũ, xây dựng và củng cố dần những cái mới.
- Thời kì tạo ra những tiền đề để vật chất, tinh thần để hình thành một xã hội mới cao
hơn CNTB.
-Phân loại thời ký quá độ
+ Quá độ trực tiếp: từ các nước TBCN phát triển lên CNXH
+ Quá độ gián tiếp: Từ những nước chưa trải qua TBCN phát triển đi lên CNXH
- Tính tất yếu khách quan
+ Một là, CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. Do đó, muôn có CNXH phải có một
thời kì lịch sử nhất định để làm thay đổi và làm mới toàn bộ những tàn tích của CNTB
+ Hai là, CNTB được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao nhưng
muốn cho cơ sở vật chất - kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần có một thời gian tổ chức,
sắp xếp lại. Ở các nước chưa trải qua GĐ phát triển CNTB thì kì quá độ diễn ra lâu dài,
khó khan hơn để XD cơ sở VC-KT
+ Ba là: Các quan hệ XH của CNXH không tự nảy sinh trong lòng CNTB, chúng là kết
quả của quá trình cải tạo & xây dựng CNXH →Phải có thời gian để phát triển các quan
hệ đó.
+ Bốn là, công cuộc xây dựng XHCN là một công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp
→Cần phải có thời gian để GCCN từng bước làm quen với công việc đó.

Những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Thực chất của TKQĐ từ CNTB lên CNXH: là thời kì cải biến CM từ XH tiền TBCN và
TBCN →xã hội XHCN.
- Xã hội của TKQĐ là XH có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất CNXH.
- Đặc điểm cơ bản của TKQĐ: là thời kì cải tạo CM sâu sắc, triệt để XH cũ trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống XH. Cụ thể:
a) Kinh tế
- Tất yếu tồn tại 1 nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập. - Đại hội
XIII của ĐCSVN: “Phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế →KT nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, KT nhà nước và KT tư nhân trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân, KT tư nhân là động lực quan trọng của sự phát triển.”
b) Chính trị là sự thống trị về chính trị của GCCN thông qua Đảng cộng sản nhằm để:
- Tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới
- Chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân là thời kì tiếp tục một
cuộc đấu tranh cuộc đấu tranh giữa Gc vô sản đã chiến thắng nhưng chưa hoàn toàn, với
Gc tư sản đã thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn cuộc đấu tranh GC có thay đổi
- Diễn ra trong 1 đk mới: GCCN vá NDLD đã nắm chính quyền nhà nước quản lí mọi
lĩnh vực đời sống xã hội
- Nội dung mới: xây dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực, trọng tâm là xây dựng nhà
nước có tính kte
c) Tư tưởng - văn hóa
- TKQD lên CNXH còn tồn tại nhiều tư tưởng khác
- các yếu tố văn hóa cũ và mới nó cứ tồn tại bên cạnh nhau và thường xuyên đấu tranh
với nhau
- GCCN thông qua ĐCS xây dựng nền văn hóa XHCN bằng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc →Đáp ứng nhu cầu VH, tinh thần cho nhân dân.

d) Xã hội
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau: công nhân, tư sản, nông dân... →vừa hợp tác
và vừa đấu tranh với nhau.
- Còn sự khác biệt căn bản giữa: thành thị>< nông thôn, đồng bằng >< miền núi, lao động
tri thức>< lao động chân tay.
- Đấu tranh xóa bỏ tệ nạn XH và những tàn dư của XH cũ. - Thiết lập công bằng XH trên
cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
Đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin: CNXH
được tiếp cận từ các góc độ:
- là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranhcuar nhân dân lao động chống lại áp bức
bất công, chống lại các giai cấp thống trị
- là phong trào tư tưởng , lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nd lao động khỏi áp bức
bóc lột bất công
- là 1 khoa học – CNXH khoa học về sứ mệnh lịch sử của GCCN, khoa học về những quy
luật và tính quy luật chính trị - xã hộicuar quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNCS
- là 1 xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Đặc trưng:
1. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải Phóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Là đặc trưng thể hiện sự khác biệt về chất giữa hình thái KTXH – CỘNG SẢN CHỦ
NGHĨA với các hình thái KTXH ra đời trước đó.
- đông thời thể hiện bản chất nhân văn nhân đạo của XHCN.
2. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Chế độ công hữu về TLSX:
+ TLSX tập trung trong tay nhà nước: sở hửu toàn dân và sở hữu tập thể. Phực vụ lợi ích
chung của xã hội
+ Người LĐ làm chủ TLSX và thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
- Tổ chức lao động ở trình độ cao: tổ chức lao động chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm.
Lao động trên 1 tinh thần tự giác (lợi ích giữa cá nhân, tập thể, xã hội được hài hòa một
cách thống nhất)→năng suất lao động cao
3. Chủ nghĩa xã hội hướng đến xd 1 xã hội mà ở đó do nhân dân lao động làm chủ
- Thể hiện bản chất của CNXH - XH vì con người và do con người.
- Nhân dân mà nồng cốt là NDLĐ là chủ thể của XH thực hiện quyền làm chủ ngày càng
rộng rãi và đầy đủ.
- Dân chủ XHCN mang tính giai cấp, thực hiện dân chủ với GCCN và NDLĐ.
4. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- Nhà nước chuyên chính vô sản: trấn áp tội phạm kẻ thù, bảo vệ lợi ích và mở rộng dân
chủ cho nd lao động.
Vì vậy nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, được xem như là công cụ phương
tiện đồng thời nó biểu hiện tập trung trình độ dân chủcuar nhân dân lao động, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực của NDLĐ
→ Lôi kéo nhân dân lao động tham gia quản lý nhà nước.
5. Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu, động lực của phát triển xã hội, trọng
tâm là phát triển kinh tế, văn hóa →Hun đúc nên tâm hồn, khi phách, bản lĩnh con người,
biến con người thành con người chân, thiện, mỹ.
- Xây dựng nền văn hóa XHCN, vừa kế thừa giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại, vừa chống lại những tư tưởng, văn hóa phi vô sản.
6. Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Với bản chất tốt đẹp (do con người, vì con người) →CNXH mở rộng ảnh hưởng và góp
phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới: vì hoà bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân
ta đang xây dựng:
Đến đại hội XI, Đảng ta đã đề ra 1 mô hình CNXH VN với 8 đặc trưng cơ bản như sau
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển LLSX.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.

B PHẦN BẮT BUỘC:


1. Nội dung Cương lĩnh dân tộc của CNMLN và quan điểm, chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước ta hiện nay
Khái niệm dân tộc:
- Nghĩa rộng: Dân tộc hay quốc gia dân tộc là khái niệm dùng để chỉ 1 cộng đồng người
ổn định làm thanh nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, có nền kinh tế thống nhất, có
ngôn ngữ chung và ý thức về sự thống nhất của mình, có sự gắn bó với nhau bởi quyền
lợi chính trị, kinh tế truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá
trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước
- Nghĩa hẹp: Dân tộc – tộc người là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người được
hình thành lâu dài trong lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững , có chung ý thức tự
giác tộc người, chung ngôn ngữ tộc người, chung văn hóa tộc người, cộng đồng này sau
bộ lạc, bọ tộc kế thừa và phát triển cao hơn những tộc người của các cộng đồng đó
* Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc: nghiên cứu vấn đề dân tộc
và phong trào dân tộc trong điều kiện của CNTB
+Xu hướng tách ra: Cộng đồng dân cư muốn táh ra để hình thành các dân tộc độc lập.
Nguyên nhân: sự thức tỉnh sự trưởng thành về ý thức dân tộc về quyền sống.
+ Xu hướng liên hiệp : Các dân tộc trong từng quốc gia muốn liên hợp lại với nhau giữa
các dân tộc => Trong phạm vi các quốc gia XHCN nhiều dân tộc: 2 xu hướng tác động
cùng chiều, tác động bổ sung lẫn nhau => Trên phạm vi thế giới: Sự thức tỉnh ý thức dân
tộc -> bùng lên phong trào đấu tranh đòi giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức
Cương lĩnh dân tộc: Căn cứ:
- Căn cứ đề ra cương lĩnh:
+ Hai xu hướng phát triển của DT (Tách ra để hình thành DT độc lập và Liên hiệp các
DT)
+ Mỗi quan hệ giữa vấn đề giai cấp và vấn dề dân tộc
+ Kinh nghiệm của việc giải quyết các vấn đề dân tộc ở nước Nga. Nội dung - “Các dân
tộc hoàn toàn bình đẳng”
Nội dung:
- Một là, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Dân tộc nhỏ hay lớn, ít người hay đông người -> đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang
nhau trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội
+ Không một dân tôc nào có đặc quyền, đặc lợi về KT_CT, QS, văn hóa... đối với dân
tộc khác
+ trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế, không 1 dân tộc nào có quyền áp bức
bóc lột dân tộc khác.
Để giải quyết quyền bình đẳng có 2 phạm vi
- Trong phạm vi một quốc gia có nhiều dân tộc:
+ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được thực hiện trên cơ sở pháp lí, được pháp
luật bảo vệ
+ Thể hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống => Rút ngắn chênh lệch KT - VH giữa các DT
- Trong phạm vi quốc tế:
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp,nô dịch dân tộc -> Tạo điều kiện để các dân tộc
giúp đỡ nhau
+Chống phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa DT lớn hẹp hòi, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Ý nghĩa:
- Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu của các
dân tộc trong sự nghiệp giải phóng.
- Nó là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp
tác giữa các dân tộc.
- Hai là, “Các dân tộc được quyền tự quyết”
- Là quyền làm chủ của một dân tộc tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, tự lựa
chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
- Quyền dân tộc tự quyết bao gồm:
+ Quyền tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập.
+ Quyền các dân tộc tự nguyện liên hiệp trên cơ sở bình đẳng.
Cách giải quyết: CN Mác lênin yêu cầu phải đứng vững trên lập trường của GCCN
- Ủng hộ phong trào dân tộc tiến bộ.
- Đấu tranh chống lại am mưu lợi dụng vấn đề DT tự quyết để can thiệp vào nội bộ nước
khác, kích động đòi ly khai dân tộc
Ý nghĩa:
- Quyền dân tộc tự quyết là quyền cơ bản của dân tộc - Cơ sở để xóa bỏ sự hiềm khích,
thù hằn giữa các dân tộc. -> Phát huy tiềm năng của các dân tộc vào sự phát triển chung
của nhân loài - “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”
- Ba là,Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
- GCCN thuộc các dân tộc khác nhau: thống nhất, đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau->
chống lại kẻ thù chung và sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
Ý nghĩa:
- Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, giữa
tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
- Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động -> đấu tranh chống chủ
nghĩa đế quốc vì độc lập đân tộc và tiến bộ xã hội.
- Là nội dung chủ yếu để liên kết các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh
thể
=> TỔNG KẾT:
- CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LEENIN LÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN
QUAN TRỌNG ĐỂ CÁC ĐẢNG CỘNG SẢN VẬN DỤNG THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH DÂN TỘC TRONG QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ XÂY DỰNG CNXH
- LÀ TUYÊN NGÔN VỀ VẤN ĐỀ DT CỦA CÁC ĐCS TRONG SỰ NGHỆP GIẢI
PHÓNG GIAI CẤP -> GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

Quan điểm của Đảng ta về vấn đề dân tộc


- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng
là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng việt nam
- Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa
bàn vùng dân tộc và miền núi
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết tập
trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng toàn dân,
của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
Chính sách của ĐCS và nhà nước Viêt Nam về vấn đề dân tộc:
(1)Về chính trị:
- Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc
- Góp phần nâng cao tích cực chính trị của công dân
- Nâng cao nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề
dân tộc
- Thực hiện chuyên chính các thế lực thù địch => Mục tiêu: độc lập dân tộc và CNXH,
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
(2) Về kinh tế:
- Phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số. -> Phát huy
tiềm năng phát triên của các dân tộc từng bước Khắc phục chênh lệch giữa các vùng, giữa
các dân tộc
(3) Về văn hóa
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Giữ gìn và phát huy
giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc người,phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời
sống văn hóa ở cơ sở nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân các dân tộc
(4)Về xã hội:
- Đảm bảo an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Từng bước thực hiện công bằng, bình đẳng xã hội thông qua việc thực hiện các chương
trình , chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục.
- Phát huy vai trò của hệ thống chính trị ở cơ sở. (
5)Về ANQP: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn địnhchinhs trị,
thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Khái niệm, vị trí, chức năng cơ bản của gia đình? Sự biến đổi của gia đình Việt
Nam trong TKQĐ lên CNXH
Khái niệm gia đình:Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy
trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan
hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình.
Các mối quan hệ trong gia đình:
+ quan hệ hôn nhân
+ quan hệ huyết thống
+ nuôi dưỡng giáo dục
+ quan hệ tuần tụ
Vị trí của gia đình:
a. Gia đình là tế bào của xã hội
+ Gia đình là 1 đơn vị nhỏ nhất cấu thành nên xã hội, là nơi sinh ra con người -> quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội.
+ Tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, sự tác động của gia đình với xã hội
không hoàn toàn giống nhau.
b. Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân
của mỗi thành viên
+ Chỉ trong gia đình →mới thể hiện mqh tình cảm thiêng liêng giữa vợ và chồng, cha mẹ
và con cái. → Gia đình là môi trường vật chất tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương,
nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển.
+ Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đình là tiền đề, đk quan trọng cho sự hình thành, phát
triển nhân cách, thể lực, trí lực →Mỗi cá nhân trở thành công dân tốt cho xã hội.
c. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
+ Gia đình là cộng động xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống. Tuy nhiên mỗi cá
nhân lại không thể chỉ sống trong qh tình cảm gia đình, mà còn có nhu cầu qhxh
→Không có cá nhân bên ngoài gia đình và không thể có cá nhân bên ngoài xã hội.
+ Vai trò cầu nối của gia đình được thể hiên ở chỗ thông qua gia đình xã hội tác động
đến từng cá nhân và cá nhân tác động đến xã hội.
Chức năng cơ bản của gia đình:
1. Chức năng tái sản xuất ra con người:
- Là chức năng đặc thù của gia đình.
- Gia đình là nơi sinh ra con người nhằm đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý, duy trì nòi giống
của gia đình dòng họ.
- Cung cấp sức lao động, nguồn nhân lực cho xã hội →đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát
triển của xã hội.
- Quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của một quốc gia và quốc tế
→Tùy từng quốc gia mà có thể hạn chế hay khuyến khích sinh sản.
2. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục:
- là chức năng quan trọng của gia đình
- Gia đình có trách nhiện nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái thành những người có ích cho gia
đình, cộng đồng và xã hội.
- Gia đình có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành nhân đạo, đạo đứa, lối sống của
mỗi người. →Chức năng này là góp phần đào tạo thế hệ, nâng cao chất lượng người lao
động.
- cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy trì sự trường tồn của xã hội
3. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: (là một chức năng cơ bản)
- Gia đình không chỉ là 1 đơn vị kinh tế tự chủ mà còn là 1 đơn vị tiêu dùng trong xã hội
→Vừa tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa vừa tổ chức tiêu dùng hàng hóa.
- Để đảm bảo đời sống vật chất của mọi thành viên → phải sử dụng hợp lý các khoản thu
nhập.
- Sử dụng thời gian hợp lí, tạo ra môi trường văn hóa lành mạnh trong gia đình.
4. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm gia đình: (chức năng thường
xuyên)
- Giải quyết các vấn đề liên quan tới giới tính, tâm lí, lứa tuổi, những căng thẳng mệt mỏi,
chia sẻ, nhu cầu tâm sinh lí, thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần các thành
viên.
- Các thành viên quan tâm chăm sóc lẫn nhau trong gia đình vừa là nhu cầu tình cảm vừa
là trách nhiệm, đạo lý lương tâm của mỗi người. → Gia đình là chỗ dựa tinh thần cho mỗi
cá nhân, là nơi nương tựa về mặt tinh thần.
- Nếu quan hệ tình cảm gia đình rạn nứt →quan hệ tình cảm trong xã hội cũng có nguy
cơ bị phá vỡ.
- Việc duy trì tình cảm giữa các thành viên gia đình có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định
và phát triển của xã hội.
Sự biến đổi của gia đình Việt nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
1.Biến đổi về quy mô và kết cấu gia đình
Xưa:Xã hội nông nghiệp cổ truyền →Gia đình truyền thống: 3-4 thế hệ sống chung (giải
thế)
Nay: XH công nghiệp hiện đại →Gia đình hạt nhân: 2 thế hệ chung sống( chủ đạo)
Tích cực:
+ Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tôn
trọng hơn
+ Tránh được mẫu thuẫn của các cá nhân
Hạn chế:
+ Các thành viên ít quan tâm lo lắng đến nhau và ít giao tiếp với nhau hơn →Mối quan
[hệ gia đình trở nên rời rạc lỏng lẻo,...
2. Biến đổi trong thực hiện chức năng gia đình
a. Biến đổi về chức năng tái sản xuất con người
Xưa: ảnh hưởng phong tục tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghiệp →Gia đình VN
truyền thống thì nhu cầu phải có con, đông con, phải có con trai nối dõi.
Nay: Việc sinh con được gia đình tiến hành 1 cách chủ động và chịu sự điều chỉnh bởi
chính sách xã hội →Gia đình hạt nhân: Ít con, không nhất thiết là phải có con trai →sự
bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tâm lý tình cảm, kinh tế.
b. Biến đổi về chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dung
- Hiện nay kinh tế gia đình đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân
- tính độc lập của gia đình tăng lên -> thu nhập phát triển
- gia đình trở thành 1 đơn vị sản xuất và tiêu dùngquan trọng của xã hội
- tuy nhiên do bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh hàng hóa. Với quy mô
kinh tế nhỏ lạc hậu
-> kinh tế gia đình ở VN đang gặp 1 số khó khăn thách thức
c. Biến đổi chức năng giáo dục( XH hóa)
Xưa: Giáo dục truyền thống: giáo dục đạo đức, ứng xử, nghề nghiệp,...→giáo dục GĐ là
cơ sở của giáo dục XH
Nay: GD xã hội bao trùm GDGĐ, đưa ra những mục tiêu, nhưng yêu cầu đối với giáo dục
gia đình
- Hướng đến giáo dục kiến thức khoa học , hiện đại, trang bị công cụ để hòa nhập với thế
giới.
- Giáo dục gia đình hiện này phát triểntheo xu hướng đầu tư tài chính cho con cái tăng
lên
- Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống giáo dục xã hội cùng với sự phát triển kinh tế hiện
nay đang làm cho
+ vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu thế giảm
+ gia tăng của các hiện tượng tiêu cực trong xã hội và trong nhà trường
d. Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
- nhu cầu thỏa mãn tâm sinh lý – tình cảm của mỗi cá nhân trong gia đình đang ngày
càng tăng lên
- độ bền vững của gia đình bên cạnh những mối quan hệ truyền thống còn bị chi phối bởi
các mối quan hệ hòa hợp tình cảm giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, sự bảo đảm hạnh
phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên
- cần phải thay dổi tâm lý truyền thống về vai trò của con trai
-> tạo dựng quan niệm bình đẳng giữa con trai và con gái
->trách nhiệm nuôi dưỡng chăm sóc cha mẹ già và thờ phụng tổ tiên
3. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
a. Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
- Gia đình truyền thống:
+ người chồng là trụ cột của gia đình
+ mọi quyền lực trong gia đình đều thuộc về người đàn ông
- Gia đình hiện nay:
Hình thành 3 mô hình GĐ:
1. Chồng làm chủ
2. Vợ làm chủ
3. cả hai Chồng vợ làm chủ
Ngày càng xuất hiện nhiều hiện tượng mà trước đây chưa hề có hoặc ít có như: bạo lực
gia đình, ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân,
chung sống không kết hôn...Làm rạn nứt, phá hoại sự bền vững của gia đình.
b. Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình *GĐ
truyền thống:
- trẻ em được sự chăm sóc dạy bảo của ông bà, cha mẹ ngay từ nhỏ;
- người cao tuổi thường sống chung với con cháu
->nhu cầu tình cảm giữa ông bà-con cháu được đáp ứng đầy đủ.
*Gia đình hiện đại:
- việc giáo dục trẻ em gần như phụ thuộc vào nhà trường, thiếu đi sự dạy bảo thường
xuyên của ông bà, cha mẹ.
- người cao tuổi trong gia đình phải đối mặt với sự cô đơn, thiếu thốn về tình cảm
- xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, trẻ em sống ích kỉ, bạo hành gia đình, xâm hại
tình dục

You might also like