Professional Documents
Culture Documents
Câu 2. Những điều kiện quy định sứ mệnh ls của GCCN. Liên hệ SMLS
của GCCN Việt Nam hiện nay
● ĐK KHÁCH QUAN:
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của GCCN quy định:
- GCCN là giai cấp gắn liền với LLSX hiện đại, đại diện cho PTSX mới và là chủ thể
nền SX công nghiệp hiện đại. GCCN trở thành đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu của
lịch sử, là lực lượng duy nhất có đủ điều kiện để tổ chức và lãnh đạo XH, xây dựng
LLSX và QHSX XHCN, tạo nền tảng vững chắc để xây dựng XHCN với tư cách là
chế độ kiểu mới không còn bóc lột áp bức nhân dân.
- Dưới chế độ TBCN, giai cấp công nhân không có hoặc cơ bản không có tư liệu sản
xuất, phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư. Họ là giai cấp
trực tiếp đối kháng với giai cấp tư sản.
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của GCCN: là con đẻ của nền SX công nghiệp
hiện đại, GCCN có những phẩm chất:
+ Là giai cấp tiên phong Cách Mạng: đại diện cho LLSX, PTSX tiến bộ; Luôn phải tự
nâng cao trình độ của mình để phù hợp với nhu cầu phát triển của KH-KT hiện đại;
Được trang bị hệ tư tưởng tiên tiến CN Mác-lênin
+ Có tinh thần Cách mạng triệt để nhất: Không thay thế hình thức bóc lột này bằng
hình thức bóc lột khác mà xóa bỏ hoàn toàn cơ sở bóc lột, không chỉ giải phóng giai
cấp mà giải phóng toàn XH.
+ Có ý thức kỷ luật cao: Do đặc thù môi trường làm việc là dây chuyền sản xuất mang
tính chuyên môn hóa cao nên phải có tính kỷ luật; Do sự quản lý chặt chẽ của GCTS,
muốn đấu tranh thắng lợi tất yếu giai cấp công nhân phải có tính tổ chức kỷ luật
+ Bản chất quốc tế: GCCN cùng chung địa vị kinh tế - xã hội; Cùng chung mục tiêu,
akẻ thù; GCTS có sự liên minh quốc tế nên GCCN cần liên minh quốc tế.
● ĐK CHỦ QUAN
Thứ nhất, sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng: Trưởng
thành về ý thức chính trị, nhận thức được vai trò quan trọng và trọng trách của mình
đối với lịch sử; Năng lực trình độ làm chủ KHKT và công nghệ hiện đại. Chỉ với sự
phát triển cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là về chất lượng thì GCCN mới thực
hiện được SMLS của mình.
Thứ hai, Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình. ĐCS đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc
CM là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là giai cấp cách
mạng. ĐCSVN là sự kết hợp giữa CN Mác Lênin, phong trào công nhân và phong trào
yêu nước.
Thứ ba, phải có sự liên minh giai cấp giữa GCCN với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác. Đây cũng là ĐK quan trọng không thể thiếu để thực hiện
SMLS của GCCN.
● GCCN hiện nay
Giai cấp công nhân hiện nay là những tập đoàn người sản xuất và dịch vụ bằng
phương thức công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của thế
giới hiện nay.
Thứ nhất, điểm tương đồng:
+ Vẫn là LLSX hàng đầu của xã hội hiện đại: GCCN là chủ thể của quá trình SX công
nghiệp hiện đại mang tính XHH ngày càng cao, trong khi đó LLSX bằng phương thức
này chiếm tỷ lệ ở mức tuyệt đối ở những nước có trình độ phát triển cao.
+ Vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột về giá trị thặng dư: QHSX TBCN và chế độ chiếm
hữu tư nhân tư bản làm cho tình trạng bóc lột vẫn tồn tại gây ra xung đột về lợi ích
của GCTS và GCCN (giữa tư bản và lao động) -> nguyên nhân sâu xa cho đấu tranh
giai cấp trong XH hiện đại ngày nay
+ Phong trào cộng sản và công nhân nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong
cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội
và chủ nghĩa xã hội.
=> Lý luận về sứ mệnh lịch sử của GCCN trong chủ nghĩa Mác – Lênin vẫn mang giá
trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn.
Thứ hai, những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
+ Cơ cấu công nhân đang thay đổi, số lượng ngày càng tăng, có tính chất XHH và
quốc tế hóa (SX công nghiệp mở rộng thành chuỗi giá trị toàn cầu)
+ Một bộ phận công nhân đã có cổ phần trong công ty, xí nghiệp.
+ Với các nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng Cộng sản đã
trở thành Đảng cầm quyền.
● Phương hướng
- Phát triển GCCN VN về số lượng và chất lượng, có cơ cấu phù hợp với yêu cầu xây
dựng đất nước.
- Nâng cao sự giác ngộ và bản lĩnh chính trị
- Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
- Giải quyết việc làm, thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và lao
động, xây dựng phát triển đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn
CHƯƠNG III. CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Câu 1: ĐK ra đời của CNXH, đặc trưng cơ bản của CNXH
● ĐK ra đời của CNXH:
- LLSX mâu thuẫn với QHSX: Nhờ những bước tiến to lớn của LLSX - biểu hiện tập
trung nhất là sự ra đời của công nghiệp cơ khí (CMCN lần 2), CNTB tạo ra bước phát
triển vượt bậc một LLSX nhiều hơn và đồ sộ hơn LLSX mà nhân loại tạo ra lúc đó.
Tuy nhiên, LLSX ngày càng mang tính cơ khí hóa, hiện đại hóa và mang tính XH hóa
cao >< QHSX lỗi thời, xiềng xích LLSX phát triển => mâu thuẫn mặt kinh tế giữa
tính chất xã hội hóa của LLSX với chế độ chiếm hữu tư nhân TB; mâu thuẫn mặt xã
hội giữa GCCN hiện đại và GCTS lỗi thời
- Sự trưởng thành thực sự của GCCN: GCCN trưởng thành cả về chất và lượng
+ Trưởng thành về ý thức chính trị, nhận thức được vai trò và trọng trách của mình
với lịch sử
+ Năng lực trình độ làm chủ KHKT và máy móc hiện đại
=> Sự trưởng thành của GCCN là tiền đề cho sự ra đời của hình thái KT-XH Cộng sản
Chủ nghĩa. Tuy nhiên, do khác về bản chất với tất cả hình thái KT-XH trước đó nên
hình thái CSCN không tự nhiên ra đời, nó chỉ được hình thành thông qua CM Vô
sản dưới sự lãnh đạo của Đảng của GCCN.
Câu 2: Tính tất yếu khách quan của quá trình quá độ, Đặc điểm của thời
kỳ quá độ lên CNXH
Mục tiêu Thỏa mãn các nhu cầu, lợi Giữ vững lập trường chính Xây dựng nền văn hóa và
ích KT của các giai cấp trị tư tưởng của GCCN, giữ con người VN phát triển
tầng lớp trong XH vững vai trò lãnh đạo của toàn diện hướng tới chân
Đảng đối với khối liên thiện mỹ, thấm nhuần tinh
minh, bảo vệ vững chắc chế thần dân tộc, nhân văn, dân
độ chính trị, giữ vững độc chủ và khoa học
lập dân tộc và định hướng đi
lên CNXH
Hoạt động
liên minh Một là: Phải xác định đúng Một là: Khối liên minh Một là: Tăng trưởng kinh
diễn ra như tiềm lực kinh tế và nhu chiến lược này phải do tế gắn liền với tiến bộ và
thế nào cầu kinh tế của từng giai Đảng của GCCN lãnh đạo công bằng xã hội, giữ gìn
cấp trong khối liên minh, từ thì mới có đường lối chủ và phát huy bản sắc văn
đó xác định đúng cơ cấu trương đúng đắn để thực hóa dân tộc, bảo vệ môi
kinh tế gắn liền với những hiện liên minh, thực hiện trường sinh thái.
nhu cầu kinh tế của công quá trình giữ vững độc lập
nhân, nông dân, trí thức và dân tộc và xây dựng CNXH Hai là: khắc phục khoảng
của toàn xã hội. Đảng ta thành công. Do đó, Đảng cách giàu nghèo giữa các
xác định cơ cấu kinh tế Cộng sản từ trung ương đến giai cấp trong XH
chung của nước ta là cơ sở phải vững mạnh về Ba là: Đổi mới và thực hiện
“Công- nông nghiệp- dịch chính trị, tư tưởng và tổ tốt các chính sách xã hội,
vụ”. Trong điều kiện hiện chức để lãnh đạo khối liên đền ơn đáp nghĩa. Hỗ trợ
nay, Đảng ta còn xác định minh và lãnh đạo xã hội là xã hội trong công nhân,
“Từng bước phát triển kinh vấn đề có ý nghĩa như 1 nông dân, trí thức cũng là
tế tri thức, từ đó mà tăng nguyên tắc về chính trị của nội dung xã hội cần thiết,
cường liên minh công- liên minh. đồng thời còn mang ý
nông- trí thức” nghĩa giáo dục truyền
Hai là: hoàn thiện, phát thống, đạo lý, lối sống…
Hai là: Tổ chức các hình huy dân chủ XHCN: nội cho toàn xã hội và thế hệ
thức giao lưu, hợp tác phát dung chính trị của liên minh mai sau.
triển kinh tế giữa công không tách rời nội dung,
nhân, nông dân, trí thức; phương thức đổi mới hệ Bốn là: Nâng cao dân trí
giữa các lĩnh vực kinh tế; thống chính trị trên phạm vi là nội dung cơ bản, lâu dài.
giữa các địa bàn, vùng, cả nước; phát huy quyền Trước mắt tập trung vào
miền dân cư trong cả nước; làm chủ của nhân dân. việc củng cố thành tựu xóa
giữa nước ta và các nước mù chữ, trước hết là đối
khác. Ba là: xây dựng nhà nước với nông dân, nhất là ở
pháp quyền XHCN do dân, miền núi. Nâng cao kiến
Ba là: Nội dung kinh tế của vì dân thức; Khắc phục các tệ nạn
liên minh ở nước ta còn thể xã hội; Giữ gìn và phát huy
hiện ở vai trò của Nhà Bốn là: động viên nhân dân
tham gia vào việc bảo vệ Tổ bản sắc văn hóa dân tộc.
nước. Nhà nước có vị trí
đặc biệt quan trọng trong quốc, bảo vệ chế độ XHCN Năm là: làm tốt công tác
việc khuyến khích phát nhằm chống lại các thế lực dân số- kế hoạch hóa gia
triển kinh tế thông qua các thù địch chống phá CM. đình
chính sách, tạo điều kiện Năm là: chống mọi biểu
cho liên minh phát triển. hiện tiêu cực và âm mưu
diễn biến hòa bình
Câu 2: Phương hướng xây dựng cơ cấu xã hội-giai cấp và tăng cường liên
minh trong thời kỳ quá độ
(1) Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với
đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ
cấu xã hội – giai cấp theo hướng tích cực.
Mục đích: Cơ cấu XH muốn biến đổi theo hướng tích cực cần dựa trên nền kinh tế
tăng trưởng và phát triển nhanh và bền vững. Bởi vì nền KT năng động, hiệu quả dựa
trên KHCN hiện đại mới có khả năng huy động được nguồn lực phát triển XH 1 cách
thường xuyên và bền vững.
(2) Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự
biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan tới cơ cấu xã hội giai
cấp.
Mục đích: Các chính sách này giải quyết tốt MQH trong nội bộ giai cấp, hướng tới
công bằng XH, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các giai tầng.
(3) Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng
trong khối liên minh và toàn xã hội.
Mục đích: nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, từ đó việc áp
dụng chủ trương, chính sách dễ thực hiện và tạo được sự tín nhiệm cao.
(4) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát triển
khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của
các chủ thể trong khối liên minh.
Mục đích: đảm bảo sự hài hòa lợi ích giữa các giai cấp trong XH
(5) Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng
cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Mục đích: nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao chất lượng hoạt động của
Nhà nước đối với tăng cường liên minh giai cấp.
CHƯƠNG VI. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
Câu 1: Quan điểm của Mác-Lênin về vấn đề dân tộc
● Khái niệm dân tộc:
Khái niệm Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc là Dân tộc (ethnies) là cộng đồng người được
cộng đồng chính trị-xã hội hình thành lâu dài trong lịch sử
VD: Việt Nam, Campuchia, Thái Lan,... VD: dân tộc Tày, Thái, Ê-đê,..
Đặc trưng cơ - Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế: - Cộng đồng về ngôn ngữ: đây là tiêu chí
bản đây là phương thức quan trọng nhất của cơ bản phân biệt các tộc người khác nhau
dân tộc và là cơ sở liên kết các bộ phận, và là vấn đề luôn được các dân tộc coi
các thành viên của dân tộc, tạo nền tảng trọng giữ gìn. Tuy nhiên trong quá trình
vững chắc của dân tộc. phát triển, do nhiều nguyên nhân khác
- Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia nhau mà có những tộc người không còn
cắt, là địa bàn sinh tồn và phát triển của ngôn ngữ mẹ đẻ mà sử dụng ngôn ngữ
cộng đồng dân tộc. Vận mệnh dân tộc một khác làm công cụ giao tiếp
phần rất quan trọng gắn với việc xác lập - Cộng đồng về văn hóa: Lịch sử phát triển
và bảo vệ lãnh thổ quốc gia dân tộc của các tộc người gắn liền với truyền
- Có sự quản lý của một nhà nước, nhà thống VH của họ. Xu thế giao lưu VH vẫn
nước- dân tộc độc lập song song tồn tại cùng với xu thế bảo tồn
- Có ngôn ngữ chung của quốc gia làm và phát huy bản sắc VH của mỗi tộc người
công cụ giao tiếp trong XH và cộng đồng - Ý thức tự giác tộc người: đây là tiêu chí
(bao gồm cả NN nói và viết) quan trọng nhất để phân định tộc người và
- Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa có vị trí quyết định tới sự tồn tại và phát
dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền triển của mỗi tộc người. Các tộc người
VH dân tộc. Đối với quốc gia có nhiều tộc luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của
người thì tính thống nhất trong đa dạng mình; tự khẳng định sự tồn tại và phát
VH là đặc trưng của nền VH dân tộc triển,..liên quan trực tiếp tới các yếu tố của
ý thức, tình cảm tâm lý tộc người
Nguyên nhân Sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức - Chủ nghĩa đế quốc đi xâm lược, bóc lột
dân tộc, ý thức về quyền sống của mình; thuộc địa
đấu tranh chống kỳ thị, phân biệt chủng - Sự phát triển của LLSX, của KH&CN,
tộc -> các cộng đồng dân cư đó muốn của giao lưu KT-VH,...-> xuất hiện nhu
tách ra để thành lập các dân tộc độc lập cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần
nhau
Thể hiện Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Sự liên minh của các dân tộc dựa trên cơ
của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc sở lợi ích chung về KT, CT, VH, QS,.. để
+ Năm 1960: “năm Châu Phi” với 17 hình thức các hình thức liên minh đa dạng
nước đấu tranh giành độc lập như liên minh khu vực: ASEAN, EU,...
+ Năm 1975: thắng lợi cách mạng của
Angola và Mozambique đã chấm dứt chủ
nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi và hệ thống
thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã
Chức + Đây là chức năng đặc thù của gia đình, + Việc sinh đẻ tiến hành một cách chủ động
năng tái không một cộng đồng nào có thể thay thế. trong việc xác định số con cái và thời điểm
sản xuất Đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý, nhu cầu duy sinh con, chịu sự điều chỉnh bởi chính sách
con người
trì nòi giống, nhu cầu về sức lao động và xã hội của Nhà nước
duy trì sự trường tồn của xã hội không chỉ + Trước kia do ảnh hưởng của phong tục tập
là việc riêng của gia đình mà là vấn đề xã quán và nhu cầu của nền SX nông nghiệp,
hội. nhu cầu về con cái trong gđ Vn truyền thống
+ Liên quan chặt chẽ đến sự phát triển gồm 3 tiêu chí: có con, con càng nhiều càng
mọi mặt của đời sống xã hội. Tùy theo tốt và nhất thiết phải có con trai nối dõi ><
từng nơi, phụ thuộc vào nhu cầu của xã hiện nay nhu cầu ấy đã cơ bản thay đổi: Giảm
hội,chức năng này được thực hiện theo xu mức sinh của phụ nữ, giảm số con, giảm nhu
hướng hạn chế hay khuyến khích. cầu nhất thiết phải có con trai. -> hạnh phúc
gđ phụ thuộc vào yếu tố tình cảm, tâm lý,
kinh tế chứ không còn chỉ phụ thuộc vào yếu
tố có con/không có con, có con trai/không có
con trai
Chức + Tham gia trực tiếp vào quá trình SX và + KTGĐ đang trở thành một bộ phận quan
năng kinh tái SX ra TLSX và TLTD. Đặc thù duy trọng trong nền kinh tế quốc dân
tế nhất mà chỉ gia đình có là có thể tạo ra + KTGĐ đã có hai bước chuyển mang tính
sức lao động cho XH bước ngoặt: từ một đơn vị kinh tế khép kín
+ Là 1 đơn vị tiêu dùng của XH sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đình
+ Nhằm tạo thu nhâ ̣p cho gia đình, bảo thành đơn vị mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng
đảm các nhu cầu thiết yếu của các thành nhu cầu của người khác hay của xã hội; từ
viên trong gia đình. đơn vị kinh tế sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu
+ Biết huy đô ̣ng và sử dụng hợp lý sức lao cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức
đô ̣ng của mọi thành viên trong gia đình. kinh tế đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn
cầu.
+ KTGĐ gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại do
kinh tế gia đình phần lớn có quy mô nhỏ, lao
động thô sơ và tự sản xuất là chính.
+ Gia đình trở thành một đơn vị tiêu dùng
quan trọng của xã hội. Các gia đình Việt Nam
đang tiến tới “tiêu dùng sản phẩm do người
khác làm ra”, tức là sử dụng hàng hóa và dịch
vụ xã hội.
Chức Gia đình cần tạo điều kiện để mỗi thành + Nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm trong
năng thỏa viên được thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu XH hiện nay đang tăng lên.
mãn nhu nói trên tùy thuộc vào điều kiện, hoàn + Là một yếu tố rất quan trọng tác động đến
cầu tâm lý
cảnh riêng. sự tồn tại, bền vững của hôn nhân và hạnh
phúc gia đình, đặc biệt là việc bảo vệ chăm
sóc trẻ em và người cao tuổi, nhưng hiện nay,
các gia đình đang đối mặt với rất nhiều khó
khăn, thách thức.(sự phân hóa giàu nghèo
giữa các gđ, bất bình đẳng giới, đời sống tâm
lý, tình cảm kém phong phú hơn)
Chức Lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc
năng văn cũng như tộc người. Những phong tục, tập
hóa quán, sinh hoạt văn hóa của cộng đồng
được thực hiện trong gia đình…
Chức Nơi dưỡng dục về thể chất, tinh thần, hình + Đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục
năng giáo thành nhân cách cho mỗi con người trong con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia đình
dục xã hội. Nêu gương là cách giáo dục tốt hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo đức,
nhất trong gia đình (Cha mẹ thương yêu ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà
chân thành, tôn trọng, giúp đỡ nhau; cha hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện
mẹ ông bà vừa yêu quý vừa nghiêm khắc đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với
và bao dung với con cháu ), giữa gia đình thế giới.
với họ hàng, với láng giềng, với cộng + Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia
đồng ( trọng nhân nghĩa, làm điều thiện, đình có xu hướng giảm. Kỳ vọng và niềm tin
sống chan hòa, ghét thói gian tham, điều của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo dục xã
giả dối ) hội trong việc rèn luyện đạo đức, nhân cách
-> giúp con cháu tiếp thu một cách tự cho con em của họ đã giảm đi rất nhiều so
nhiên, nhẹ nhàng những bài học cuộc đời với trước đây. Hiện tượng trẻ em hư, bỏ học
nhưng lại tác động mạnh mẽ đến quá trình sớm, lang thang, nghiện hút ma túy, mại
hình thành và phát triển nhân cách. dâm… cũng cho thấy phần nào sự bất lực của
xã hội và sự bế tắc của một số gia đình trong
việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Gia đình là cộng đồng XH đầu tiên mà con người sinh sống, có ảnh hưởng rất lớn đến
quá trình hình thành phát triển nhân cách đạo đức của con người. Chỉ trong gia đình
mới thể hiện được quan hệ tình cảm thiêng liêng sâu đậm giữa vợ và chồng, cha mẹ và
con cái, anh chị em với nhau mà không 1 cộng đồng nào có thể thay thế được. Thế
nhưng các cá nhân không chỉ sống trong quan hê ̣ gia đình mà còn có những quan hê ̣
xã hô ̣i. Gia đình đóng vai trò quan trọng để đáp ứng nhu cầu về quan hê ̣ xã hô ̣i của
mỗi cá nhân. Ngược lại, bất cứ xã hô ̣i nào cũng thông qua gia đình để tác đô ̣ng đến
mỗi cá nhân. Nhiều hiê ̣n tượng của xã hô ̣i cũng thông qua gia đình mà có ảnh hưởng
tích cực hoă ̣c tiêu cực đến sự phát triển của mỗi cá nhân về tư tưởng, đạo đức, lối
sống.
(3) Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên
Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm
sóc, trưởng thành, phát triển. Sự yên ổn hạnh phúc của mỗi gia đình là tiền đề điều
kiện trong việc hoàn thiện nhân cách đạo đức cho mỗi cá nhân trở thành công dân tốt
cho XH. Chỉ trong môi trường êm ấm của gia đình, cá nhân mới cảm thấy bình yên
hạnh phúc, có động lực phấn đấu trở thành cng XH tốt.
Phân tích khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội. Cơ
cấu xã hội - giai cấp ở VN hiện nay biến đổi như thế nào?
- Cơ cấu xã hội là tất cả những cộng động người và toàn bộ các quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy tạo nên. Bao gồm cơ cấu xã hội- giai cấp, cơ cấu xã hội- dân số, cơ cấu
xã hội- dân cư, cơ cấu xã hội- nghề nghiệp, cơ cấu XH- dân tộc, cơ cấu XH- tôn giáo… dưới góc độ
môn học, chỉ tập trung đề cập cơ cấu XH- giai cấp
- Cơ cấu XH- giai cấp là một cơ cấu bao gồm các giai cấp, các tầng lớp XH và những mối quan hệ
của chúng được hình thành dựa trên một số cơ cấu K tế nhất định
Trong một xã hội có giai cấp thì cơ cấu XH- giai cấp là bộ phận cơ bản, có vị trí quan trọng quyết định
nhất, chi phối các loại hình cơ cấu khác, vì những lý do sau:
+ Cơ cấu xã hội- giai cấp tồn tại nhằm bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
+ Cơ cấu XH- giai cấp quy định tính chât và bản chất của các quan hệ khác về xã hội.
+ Cơ cấu XH- giai cấp còn liên quan trực tiếp đến quyền lực chính trị
+ Cơ cấu XH- giai cấp còn là yếu tố đặc trưng cho sự khác nhau về chất giữa XH này với XH khác
+ Xuất phát từ cơ cấu XH- giai cấp mà người ta xây dựng các chính sách phát triển kinh tế- XH- văn
hóa phù hợp với mỗi giai tầng
Như Lê nin nói Kết cấu Xh và chình quyền có nhiều biến đổi, nếu không hiểu những biến đổi này thì
không thể tiến được 1 bước trong bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào.
https://tuyengiao.vn/khoa-giao/khoa-hoc/du-bao-dung-xu-huong-bien-doi-co-cau-xa-hoi-de-xay-dung-
chinh-sach-va-quan-ly-phu-hop-132764