You are on page 1of 15

NỘI DUNG ÔN TẬP

MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

PHẦN TRẮC NGHIỆM


Chương 1
1. Lênin đánh giá tác phẩm nào là chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học -
những yếu tố mà từ đó nãy sinh ra chế độ tương lai?
a. “Nội chiến ở Pháp”.
b. “Phê phán Cương lĩnh Gôta”.
c. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.
d. Bộ “Tư bản”.

2. Câu nói: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy - đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
sản hiện đại” là của ai? hững phát minh khoa học nào trong vật lý học và sinh học thế kỷ XIX là cơ sở khoa học cho
a. C.Mác. sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, là phương pháp luận
b. C.Mác và Ph.Ăngghen. để nghiên cứu những vấn đề chính trị - xã hội của các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học?
c. V.I.Lênin.
d. Ph.Ăngghen.

3. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là giai cấp nào?
a. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
b. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
c. Giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức.
d. Giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.

4. Phong trào đấu tranh của công nhân nước nào sau đây đã mang mục đích chính trị?
a. Phong trào Hiến chương của những người lao động ở Anh (1835 – 1848).
b. Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, Đức (1844).
c. Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, Pháp (1831 – 1834).
d. Cả ba phong trào kia.

5. Những phát minh khoa học nào trong vật lý học và sinh học thế kỷ XIX là cơ sở khoa học cho
sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, là phương pháp luận
để nghiên cứu những vấn đề chính trị - xã hội của các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Học thuyết tiến hóa; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
b. Học thuyết tế bào; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
c. Học thuyết tế bào; Học thuyết tiến hóa.
d. Học thuyết tiến hóa; Học thuyết tế bào; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

6. Những nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng phê phán Pháp, Anh là ai?
a. Henri de Saint-Simon, Robert Owen, Lutvich Feuerbach.
b. Lutvich Feuerbach, George Wilhelm Friedrich Hegel.
c. Lutvich Feuerbach, Robert Owen, David Ricardo.
d. Henri de Saint-Simon, Charles Franoois Marie Fourier, Robert Owen.

CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 1


7. Những nhà triết học cổ điển Đức là ai?
a. Henri de Saint-Simon, Robert Owen.
b. Robert Owen, David Ricardo.
c. Henri de Saint-Simon, Charles Franoois Marie Fourier.
d. Lutvich Feuerbach, George Wilhelm Friedrich Hegel.

8. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp để C. Mác và Ph. Ănghen kế thừa, cải biến và phát triển thành
chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
b. Triết học cổ điển Đức.
c. Chủ nghĩa không tưởng phê phán Pháp, Anh.
d. Cả ba tiền đề lý luận.

9. Giá trị của tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng là gì?
a. Tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công,
xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng.
b. Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã
hội, vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật, xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao
động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ; về vai trò lịch sử của nhà nước.
c. Góp phần thức tỉnh phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và người lao động.
d. Cả ba phương án kia.

10. Hạn chế của tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng là gì?
a. Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội nói chung, quy luật vận động,
phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng.
b. Không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
c. Không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
d. Cả ba phương án kia.

11. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Bộ “Tư bản”.
b. “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước”.
c. “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh”.
d. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.

12. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b. Là những quy luật hình thành, phát triển và hoàn thiện của các hình thái kinh tế - xã hội.
c. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa xã hội.
d. Cả ba phương án đều đúng.

13. Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 2


a. Là trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát hiện ra và luận giải về quá
trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản, giải phóng xã
hội, giải phóng con người.
b. Là giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân cho Đảng Cộng sản, giai
cấp công nhân và nhân dân lao động.
c. Là định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản,
Nhà nước và của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

14. Đâu là phương pháp đặc trưng, đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa
học?
a. Phương pháp kết hợp lôgic và lịch sử.
b. Phương pháp lịch sử.
c. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội.
d. Phương pháp so sánh.

15. Đâu là phương pháp đặc thù trong nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Phương pháp kết hợp lôgic và lịch sử.
b. Phương pháp lịch sử.
c. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội.
d. Phương pháp so sánh.

CHƯƠNG 2
16. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Xã hội chủ nghĩa.
b. Chuyên chính vô sản.
c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân.

17. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đứa con đầu lòng của nền công nghiệp hiện đại
là công nhân của nước nào?
a. Công nhân Anh.
b. Công nhân Đức.
c. Công nhân Pháp.
d. Công nhân Anh, Pháp và Đức.

18. Xét về phương thức lao động, giai cấp công nhân mang đặc trưng cơ bản nào?
a. Có số lượng đông nhất trong dân cư.
b. Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho xã hội.
c. Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại, có trình độ xã hội hóa cao.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

19. Nội dung nào phản ánh địa vị của giai cấp công nhân trong hệ thống quan hệ sản xuất tư
bản chủ nghĩa?
a. Giai cấp công nhân là giai cấp nghèo khổ nhất.
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 3
b. Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất, họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống.
c. Giai cấp có số lượng đông trong dân cư.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

20. Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân:
a. Tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng.
b. Giảm về số lượng và nâng cao về chất lượng.
c. Giảm về số lượng và có trình độ sản xuất ngày càng cao.
d. Tăng về số lượng và giảm về chất lượng.

21. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
là gì?
a. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
b. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc
lột, nghèo nàn lạc hậu.
c. Xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

22. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy định?
a. Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội.
b. Là con đẻ của nền đại công nghiệp.
c. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hiện đại.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

23. Thực hiện cải tạo cái cũ lạc hậu lỗi thời, xây dựng cái mới, tiến bộ; xây dựng con người mới,
đạo đức, lối sống xã hội chủ nghĩa là nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh
vực nào?
a. Văn hóa - tư tưởng.
b. Kinh tế.
c. Chính trị.
d. Chính trị - xã hội.

24. Việc giai cấp công nhân giành quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo xã hội cũ và
xây dựng xã hội mới nhằm thực hiện mục tiêu cao nhất đó là gì?
a. Giải phóng con người.
b. Giải phóng giai cấp công nhân.
c. Giải phóng công nhân, nông dân và trí thức.
d. Giải phóng công nhân và nông dân.

25. Quan điểm sau đây của ai: “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển
tự do của tất cả mọi người”?
a. C.Mác.
b. Ph.Ăngghen.
c. V.I.Lênin.
d. C.Mác và Ph.Ăngghen.

CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 4


26. Quy luật chung ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp của những yếu tố nào?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
b. Phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào yêu nước.
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân.

27. Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của những yếu tố nào?
a. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào yêu nước Việt Nam.
b. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước Việt Nam.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân.
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

CHƯƠNG 3
28. C.Mác dự báo sự xuất hiện hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ở những nước nào?
a. Các nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
b. Các nước tư bản chủ nghĩa phát triển ở trình độ trung bình và thấp.
c. Ở các nước thuộc địa giành được chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
d. Cả ba phương án kia.

29. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị thể hiện như
thế nào?
a. Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng
một xã hội không còn giai cấp.
b. Tồn tại nhiều loại văn hóa - tư tưởng khác nhau.
c. Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội và có lợi ích khác nhau.
d. Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần.

30. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” – vậy chúng ta
bỏ qua yếu tố gì của chủ nghĩa tư bản?
a. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
b. Bỏ qua những thành tựu của kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
c. Bỏ qua các giá trị văn hoá của chủ nghĩa tư bản.
d. Bỏ qua khoa học và công nghệ, trình độ quản lý của chủ nghĩa tư bản.

31. Chúng ta tiếp thu, kế thừa yếu tố gì của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam?
a. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt
về khoa học và công nghệ.
b. Tiếp thu, kế thừa quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Tiếp thu, kế thừa kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
d. Tiếp thu, kế thừa quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.

32. Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước bắt đầu từ năm nào?
a. 1945
b. 1954
c. 1975
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 5
d. 1930

33. Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991)
đã xác định, xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8

34. Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung và
phát triển năm 2011) đã xác định, xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc
trưng?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8

35. Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế – xã hội này bằng một hình
thái kinh tế – xã hội khác gọi là gì?
a. Phát triển xã hội.
b. Cách mạng xã hội.
c. Cải cách xã hội.
d. Tiến bộ xã hội.

36. Cách mạng xã hội chủ nghĩa lần đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu?
a. Pháp.
b. Nga.
c. Việt Nam.
d. Trung Quốc.

37. Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên được thành lập ở đâu?
a. Pari (Pháp).
b. Nga.
c. Ba Lan.
d. Trung Quốc.

CHƯƠNG 4
38. Phạm trù “dân chủ” xuất hiện khi nào?
a. Ngay từ khi có xã hội loài người.
b. Khi có nhà nước vô sản.
c. Khi có nhà nước
d. Khi có nhà nước tư sản.

39. Nền dân chủ tư sản bảo vệ địa vị chính trị và lợi ích của giai cấp nào?
a. Giai cấp tư sản.
b. Giai cấp vô sản.
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 6
c. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
d. Giai cấp tư sản, giai cấp vô sản và các tầng lớp nhân dân.

40. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ra đời từ khi nào?
a. Từ sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga (1917).
b. Từ sau Công xã Pari (1871).
c. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).
d. Từ sau Cách mạng tư sản Pháp (1789).

41. Nền dân chủ nào sau đây đảm bảo quyền và lợi ích cho giai cấp công nhân và nhân dân lao
động?
a. Dân chủ tư sản.
b. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
c. Dân chủ chủ nô.
d. Tất cả các nền dân chủ kia.

42. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về
chính trị thể hiện như thế nào?
a. Mang bản chất chất giai cấp công nhân.
b. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
c. Thừa nhận chủ thể quyền lực của Nhà nước là nhân dân.
d. Cả ba phương án kía đều đúng.

43. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về
tư tưởng, văn hóa, xã hội là gì?
a. Hệ tư tưởng chủ đạo trong xã hội là chủ nghĩa Mác – Lênin.
b. Kế thừa những giá trị của các nền văn hóa trước đó.
c. Giải phóng con người triệt để và phát triển toàn diện cá nhân.
d. Cả ba phương án kía đều đúng.

44. Chế độ dân chủ ở Việt Nam được xác lập khi nào?
a. Từ sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945.
b. Từ sau tháng 7 năm 1954.
c. Từ sau tháng 4 năm 1975.
d. Từ sau năm 1976.

45. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Nền nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ là chủ yếu.
b. Cơ cấu xã hội chủ yếu là nông dân.
c. Trình độ dân trí thấp; tàn dư phong kiến, thực dân nặng nề; Chiến tranh kéo dài.
d. Cả ba phương án kía đều đúng.

46. Quan điểm sau đây của ai "Dân chủ là dân, dân làm chủ"?
a. Hồ Chí Minh.
b. V.I.Lênin.
c. C.Mác.
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 7
d. Ph.Ăngghen.

47. Điền vào chỗ trống:


“Nước ta là nước dân chủ.
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân.
Công cuộc đổi mới, xây dựng là ……... của dân” (Hồ Chí Minh)
a. Trách nhiệm
b. Nghĩa vụ
c. Quyền
d. Quyền và nghĩa vụ
CHƯƠNG 5
48. Môn Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội nào sau đây?
a. Cơ cấu xã hội - dân cư.
b. Cơ cấu xã hội – dân tộc.
c. Cơ cấu xã hội – giai cấp.
d. Cơ cấu xã hội – tôn giáo.

49. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến động của cơ
cấu nào?
a. Cơ cấu xã hội - dân số.
b. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
c. Cơ cấu xã hội - kinh tế.
d. Cơ cấu xã hội - dân cư.

50. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định?
a. Chính trị.
b. Văn hoá.
c. Kinh tế.
d. Tư tưởng.

51. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do yêu cầu,
đòi hỏi khách quan của ai?
a. Công nhân.
b. Nông dân.
c. Trí thức.
d. Công nhân, nông dân và trí thức.

52. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức?
a. Do giai cấp công nhân mong muốn.
b. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản.
c. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
d. Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân.

CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 8


53. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu xã hội nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình
cơ cấu xã hội khác?
a. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
b. Cơ cấu xã hội - giai cấp.
c. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
d. Cơ cấu xã hội - dân số.

54. “Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có được chính quyền của giai cấp vô sản,
không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó… Nguyên tắc cao nhất của chuyên chính
là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể giữ vững
được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”. Quan điểm trên đây là của ai?
a. C.Mác.
b. Ph.Ăngghen.
c. C.Mác và Ph.Ăngghen.
d. V.I.Lênin.

55. Tính qui luật của sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội thể hiện như thế nào?
a. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
b. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
c. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa
bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
d. Cả 3 phương án kia đều đúng.

56. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm các
giai cấp, tầng lớp nào?
a. Giai cấp công nhân; giai cấp nông dân; đội ngũ trí thức.
b. Giai cấp công nhân; giai cấp nông dân; đội ngũ trí thức; đội ngũ doanh nhân.
c. Giai cấp công nhân; giai cấp nông dân; đội ngũ doanh nhân.
d. Giai cấp công nhân; giai cấp nông dân; đội ngũ trí thức; đội ngũ doanh nhân; đội ngũ thanh niên.

CHƯƠNG 6
57. Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành
trong lịch sử, có một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền
văn hóa?
a. Bộ lạc.
b. Quốc gia.
c. Dân tộc.
d. Bộ tộc.

58. Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình,
tức là quyền tự quyết định gì?
a. Tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và cách thức phát triển của dân tộc mình.
b. Tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và con đường phát triển của dân tộc mình.
c. Tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và mục tiêu phát triển của dân tộc mình.
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 9
d. Tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và hình thức phát triển của dân tộc mình.

59. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ bản nhất,
tiên quyết nhất?
a. Tự quyết về chính trị.
b. Tự quyết về kinh tế.
c. Tự quyết về văn hoá.
d. Tự quyết về lãnh thổ.

60. Trong một quốc gia đa tộc người (đa dân tộc) thì giải quyết vấn đề gì được coi là có ý nghĩa
cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
a. Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
b. Nâng cao trình độ dân trí, văn hoá cho đồng bào.
c. Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại.
d. Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kì thị và chia rẽ dân tộc.

61. Ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc anh em?
a. 49
b. 52
c. 54
d. 56

62. Các dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay có dân số chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm số dân cả
nước?
a. 15,3%
b. 13,5%
c. 14,3%
d. 16,3%

63. Dân tộc Kinh hiện nay có dân số chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng dân số cả nước?
a. 75%
b. 80%
c. 85,7%
d. 87,5%

64. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công nhân tất cả các
dân tộc.
b. Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng; Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
c. Các dân tộc có quyền tự quyết; Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
d. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết; Liên hiệp công nhân các nước.

65. Nội dung nào sau đây thể phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân?
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
b. Các dân tộc được quyền tự quyết.
c. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 10
d. Cả 3 phương án kia.

66. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc là
chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trên lĩnh vực gì?
a. Chính trị.
b. Kinh tế
c. Văn hóa.
d. An ninh – quốc phòng.

67. Những đặc điểm nổi bật của các dân tộc ở Việt Nam là gì?
a. Cư trú xen kẽ nhau; Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những vùng có vị trí chiến lược quan
trọng.
b. Có sự chênh lệch về dân số, về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
c. Các dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam;
Đoàn kết, gắn bó trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
d. Cả ba phương án kia.

68. "Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc của con người -
của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong
đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”.
Quan điểm trên đây của ai?
a. V.I.Lênin.
b. C.Mác.
c. Ph.Ăngghen.
d. C.Mác và Ph.Ăngghen.

69. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị?
a. Khi tín đồ đến với tôn giáo để thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
b. Khi các cuộc đấu tranh giai cấp nổ ra.
c. Khi các giai cấp thống trị lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

70. Giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và hệ tư tưởng tôn giáo khác nhau ở điểm nào?
a. Khác nhau về thế giới quan.
b. Khác nhau về nhân sinh quan.
c. Khác nhau ở con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.

71. Theo thống kê của Ban Tôn giáo Chính phủ (tháng 12/2017), ở Việt Nam hiện nay có bao
nhiêu tôn giáo được công nhận tư cách pháp nhân?
a. 10
b. 11
c. 12
d. 13

72. Những tôn giáo nào sau đây được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam?
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 11
a. Phật Giáo, Công Giáo, Tin Lành, Hồi Giáo.
b. Phật Giáo, Công Giáo, Hồi Giáo, Cao Đài.
c. Phật Giáo, Công Giáo, Tin Lành, Phật giáo Hòa Hảo.
d. Phật Giáo, Công Giáo, Tin Lành, Hồi Giáo, Cao Đài.

73. Tôn giáo nào sau đây là tôn giáo nội sinh của Việt Nam?
a. Phật Giáo, Phật Giáo Hòa Hảo.
b. Công Giáo, Tin Lành.
c. Phật Giáo, Cao Đài.
d. Cao Đài, Phật Giáo Hòa Hảo.

74. Theo thống kê của Ban Tôn giáo Chính phủ (tháng 12/2017), ở Việt Nam hiện nay có bao
nhiêu tín đồ theo các tôn giáo?
a. Khoảng 24 triệu tín đồ.
b. Khoảng 4 triệu tín đồ.
c. Khoảng 14 triệu tín đồ.
d. Khoảng 34 triệu tín đồ.

75. Theo thống kê của Ban Tôn giáo Chính phủ (tháng 12/2017), hiện nay ở Việt Nam có bao
nhiêu cơ sở thờ tự của các tôn giáo?
a. Hơn 23.250 cơ sở thờ tự.
b. Hơn 13.250 cơ sở thờ tự.
c. Hơn 3.250 cơ sở thờ tự.
d. Hơn 33.250 cơ sở thờ tự.

76. Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc tập trung ở khu vực trọng điểm
nào sau đây nhằm thực hiện diễn biến hòa bình?
a. Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
b. Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
c. Tây Bắc, Tây Nguyên.
d. Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

77. Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề tôn giáo tập trung ở khu vực trọng điểm
nào sau đây nhằm thực hiện diễn biến hòa bình?
a. Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
b. Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
c. Tây Bắc, Tây Nguyên.
d. Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
78. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mê muội, cuồng tín dẫn
đến những hành vi cực đoan, trái với các giá trị ăn hóa, đạo đức được gọi là gì?
a. Mê tín dị đoan.
b. Tôn giáo.
c. Tín ngưỡng.
d. Tín ngưỡng, mê tín dị đoan, tôn giáo.

79. Tính chất quần chúng của tôn giáo thể hiện như thế nào?
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 12
a. Phản ánh khát vọng của người lao động về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
b. Tôn giáo là sinh hoạt tinh thần của một bộ phận nhân dân; Tôn giáo mang tính nhân văn, hướng thiện.
c. Số lượng tín đồ đông đảo.
d. Cả ba phương án kia.

80. Tâm trạng, tình cảm, lòng biết ơn, sự kính trọng và cả sự sợ hãi, lo âu của con người là
nguồn gốc nào sau đây để hình thành tôn giáo?
a. Nguồn gốc tâm lý.
b. Nguồn gốc nhận thức.
c. Nguồn gốc kinh tế - xã hội.
d. Tất cả các nguồn gốc kia.

CHƯƠNG 7
81. Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa
trên cơ sở nào?
a. Quan hệ hôn nhân.
b. Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia
đình.
c. Quan hệ huyết thống.
d. Cả ba phương án kia.

82. Vị trí của gia đình trong xã hội thể hiện như thế nào?
a. Gia đình là tế bào của xã hội.
b. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
c. Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành
viên.
d. Cả ba phương án kia.

83. Chức năng nào được coi là chức năng cơ bản và riêng có của gia đình?
a. Tái sản xuất ra con người.
b. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
c. Nuôi dưỡng, giáo dục.
d. Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.

84. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện như
thế nào?
a. Sự biến đổi quy mô, kết cấu gia đình.
b. Biến đổi về thực hiện chức năng của gia đình: về kinh tế và tổ chức tiêu dùng; về thỏa mãn nhu cầu
tâm sinh lý, duy trì tình cảm; về giáo dục.
c. Biến đổi quan hệ gia đình, các thế hệ, các giá trị và chuẩn mực văn hóa của gia đình.
d. Cả ba phương án kia.

85. "Chính quyền xô viết, một chính quyền của nhân dân lao động, chính quyền đầu tiên và duy
nhất trên thế giới đã hủy bỏ tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc
quyền của người đàn ông trong gia đình".
Quan điểm trên đây của ai?
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 13
a. Ph.Ăngghen.
b. Xtalin
c. V.I.Lênin.
d. Hồ Chí Minh.

85. "Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới hợp đạo đức thì cũng chỉ riêng hôn
nhân trong đó tình yêu được duy trì, mới là hợp đạo đức mà thôi... và nếu tình yêu đã hoàn toàn
phai nhạt hoặc bị một tình yêu say đắm mới át đi, thì ly hôn sẽ là điều hay cho đôi bên cũng như
cho xã hội".
Quan điểm trên đây của ai?
a. Ph.Ăngghen.
b. C.Mác.
c. V.I.Lênin.
d. C.Mác và Ph.Ăngghen.

87. Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
a. 5
b. 2
c. 3
d. 4

88. Quan điểm sau đây của ai: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ
một nửa”?
a. Ph.Ăngghen.
b. C.Mác.
c. V.I.Lênin.
d. Hồ Chí Minh.

89. Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải yêu thương nhau thì nghĩa
vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người
khác”?
a. Ph.Ăngghen.
b. C.Mác.
c. V.I.Lênin.
d. C.Mác và Ph.Ăngghen.

90. Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam (ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014) quy định độ
tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu?
a. Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
b. Nam từ đủ 19 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
c. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
d. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

II. PHẦN TỰ LUẬN:


1. Trình bày những đặc điểm nổi bật của dân tộc Việt Nam?
CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 14
Gợi ý (trình bày và có ví dụ ở mỗi đặc điểm):
- Thứ nhất, sự chêch lệch về dân số giữa các dân tộc.
- Thứ hai, các dân tộc cư trú xen kẽ lẫn nhau.
- Thứ ba, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở những vùng có vị trí chiến lược
quan trọng.
- Thứ tư, các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều.
- Thứ năm, các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dân tộc – quốc gia thống nhất.
- Thứ sáu, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hóa Việt Nam thống nhất.

2. Trình bày đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam?


Gợi ý (trình bày và có ví dụ ở mỗi đặc điểm):
- Thứ nhất, Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
- Thứ hai, tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo.
- Thứ ba, tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh
thần dân tộc.
- Thứ tư, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ.
- Thứ năm, các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước
ngoài.
- Thứ sáu, các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi dụng.

3. Trình bày các yếu tố cơ bản để xây dựng chế hôn nhân tiên bộ?
Gợi ý:
* Hôn nhân tự nguyện:
- Hôn nhân xuất phát từ tình yêu nam nữ, hôn nhân không được xây dựng trên cơ sở tình yêu thì
chừng đó, trong hôn nhân, tình yêu, hạnh phúc gia đình sẽ bị hạn chế.
- Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn
nữa. Tuy nhiên, hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn để lại hậu quả nặng nề,
nhất là đối với phụ nữ và con cái, cần ngăn chặn những trường hợp nông nổi khi ly hôn, ngăn chặn
hiện tượng lợi dụng duyền ly hôn và những lý do ích kỷ hoặc vì mục đích vụ lợi.
* Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, đồng thời
cũng phù hợp với quy luật tự nhiên, phù hợp với tâm lý, tình cảm, đạo đức con người.
- Quan hệ vợ chồng bình đẳng là cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ với con cái
và quan hệ giữa anh chị em với nhau.
* Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
- Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân, thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm
giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại
- Đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thỏa
mãn những nhu cầu không chính đáng.
- Đây là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình.

CHÚC CÁC BẠN CÓ MỘT KỲ THI ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!


CNXHKH - ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 15

You might also like