You are on page 1of 86

Chương 1: Nhập môn CNXH khoa học

Câu 1: Các nhà sáng lập ra chủ nghĩa Mác – Lênin đã sử dụng thuật ngữ nào thay cho
thuật ngữ “Chủ nghĩa xã hội khoa học”?
a. Chủ nghĩa cộng sản khoa học
b. Xã hội chủ nghĩa
c. Chủ nghĩa cộng sản
d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội khoa học là?
a. Một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin
b. Nghiên cứu sự vận động xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã
hội chủ nghĩa, tiến tới xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa
c. Là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin; Nghiên cứu sự vận
động xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, tiến tới
xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.
d. Nghiên cứu sự ra đời của chủ nghĩa tư bản, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, vận
động xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, tiến tới
xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa
Câu 3: Chủ nghĩa Mác – Lênin là một học thuyết hoàn chỉnh, gồm:
a. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa
học
b. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin
c. Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí
Minh
Câu 4: Ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin có mối quan hệ với nhau như thế
nào?
a. Gắn bó, quan hệ biện chứng với nhau để luận giải một cách toàn diện sự diệt vong của
chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau, nhằm trang bị
cho giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động thế giới quan khoa học, phương
pháp luận khoa học để nhận thức và cải tạo thế giới.
b. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
c. Là mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
d. Là mối quan hệ gắn bó, lý giải siwj ra đời của các hình thái xã hội
Câu 5: Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt lý luận:
a. Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng
sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và
xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa.
b. Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh chống các học thuyết
phản động
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng
sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và
xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa; Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc
bén trong cuộc đấu tranh chống các học thuyết phản động
d. Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời kỳ
chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản.
Câu 6: Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt thực tiễn?
a. Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong những cơ sở lý luận và phương pháp luận của
nhiều khoa học xã hội chuyên ngành, đồng thời là cơ sở lý luận giúp cho các Đảng Cộng
sản và công nhân quốc tế xác định con đường đi, định hướng hành động đúng đắn cho
đường lối chiến lược, sách lược, chính sách phù hợp vói quy luật phát triển khách quan.
b. Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng
sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và
xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa.
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh chống các học thuyết
phản động
d. Tất cả đều sai
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
b. Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
c. Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa; Những nguyên tắc cơ bản, những
điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa
cộng sản.
d. Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp tư sản để thực hiện sự chuyển biến từ chế độ phong kiến lên
lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
Câu 8: Các nhà nghiên cứu lích ử tư tưởng xã hội chủ nghĩa thường đưa ra các tiêu chí
nào để phân loại các tư tưởng xã hội chủ nghĩa?
a. Căn cứ vào quá trình lịch sử hình thành các tư tưởng xã hội chủ nghĩa gắn với các chế
độ xã hội; Căn cứ vào tính chất, trình độ phát triển của các tư tưởng
b. Căn cứ vào tính chất, trình độ phát triển của các tư tưởng trong từng thời kỳ
c. Căn cứ vào những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và
phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân
d. Căn cứ vào quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Câu 9: Chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XVI-XVII có những đại biểu xuất sắc nào?
a. Tômát Morơ (1478-1535)
b. Tômađô Cam panenla (1568-1639)
c. Giêrắcdơ Uyntenli (1609-1652)
d. Tất cả đều đúng
Câu 10. Sự hình thành của chủ nghĩa xã hội khoa học dựa trên các yếu tố nào?
a. Điều kiện kinh tế
b. Điều kiện kinh tế - xã hội
c. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa
học
d. Điều kiện kinh tế - xã hội; Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen đối với sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 11: Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật chuyển biến xã hội từ:
a. Tư bản chủ nghĩa sang chủ nghĩa xã hội.
b. Chế độ phong kiến sang tư bản chủ nghĩa.
c. Chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến.
d. Phong kiến sang tư bản chủ nghĩa
Câu 12: Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan?
a. Toán học
b. Triết học.
c. Chính trị học.
d. Khoa học tự nhiên
Câu 13: Tư tưởng xã hội chủ nghĩa thời cổ đại chủ yếu thể hiện?
a. Những ước mơ, niềm khát vọng của công chúng bị áp bức, bóc lột
b. Mơ ước được hòa bình
c. Đấu tranh giải phóng dân tộc bị áp bức
d. Thực hiện nền dân chủ
Câu 14: Các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán tiêu biểu là:
a. Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837)
b. Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837); Ôoen (1771-1858)
c. Ôoen (1771-1858); Morơ (1478-1535)
d. C. Mac
Câu 15: Giá trị lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
a. Chứa đựng một tinh thần nhân đạo cao cả
b. Thể hiện lòng yêu nước
c. Tinh thần đoàn kết giai cấp vô sản
d. Lòng hiếu thảo
Câu 16: Các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng đã nêu lên nhiều luận điểm có giá trị về
sự phát triển của xã hội tương lai mà sau này các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học
đã kế thừa, đó là?
a. Về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội
b. Về vai trò của công nghiệp và khoa học kỹ thuật
c. Về xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc…
d. Tất cả đều đúng
Câu 17: Hạn chế lịch sử của tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác?
a. Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp công nhân
b. Phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp công nhân
c. Đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp nông dân
d. Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Nhân dân lao động
Câu 18: Đại biểu nào có vai trò đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. C. Mác (1818-1883); Ph. Ăngghen (1820-1895)
b. Ôoen (1771-1858); Morơ (1478-1535)
c. Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837)
d. Tômađô Cam panenla (1568-1639)
Câu 19: Thời kỳ C. Mác và Ph. Awngghen đặt nền móng và phát triển chủ nghĩa xã hội
khoa học?
a. 1844-1895
b. 1846-1895
c. 1844-1899
d. 1844-1920
Câu 20: Tác phẩm “Tuyên ngôn của đảng cộng sản” viết vào thời gian nào?
a. 1948
b. 1848
c. 1920
d. 1930
21. Phong trào Hiến chương của những người lao động ở Anh diễn ra trong vòng mấy
năm?
a. 10 năm ( 1836-1846)
b. 11 năm ( 1836-1847)
c. 12 năm ( 1836-1848)
d. 13 năm ( 1836-1849)
22. Phong trào công nhân dệt ở Xilêdi diễn ra năm nào?
a. 1844
b. 1845
c. 1846
d. 1854
23. Phong trào công nhân dệt thành phố Lion, nước Pháp diễn ra?
a. Năm 1831 và năm 1834
b. Năm 1831 và năm 1835
c. Năm 1831 và năm 1836
d. Năm 1831 và năm 1839
24. C. Mác sinh năm nào?
a. 1818
b. 1819
c. 1820
d. 1845
25. C. Mac và Ăngghen là người nước nào?
a. Đức
b. Liên Xô
c. Mỹ
d. Anh
26. Ba phát kiến vĩ đại của C. Mac và Ăngghen là?
a. học thuyết về giá trị thặng dư, lý thuyết bàn tay vô hình, lý thuyết về lợi thế so sánh
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, học thuyết về giá
trị thặng dư
c. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, lý thuyết bàn tay
vô hình
d. lý thuyết bàn tay vô hình, học thuyết về giá trị thặng dư
27. Tác phẩm tuyên ngôn của đảng cộng sản của C. Mac và Ăngghen ra đời?
a. 2/1848
b. 3/1848
c. 2/1849
d. 2/1845
28. Quốc tế I thành lập năm nào?
a. 1864
b. 1846
c. 1859
d. 1872
29. Tập I của Bộ tư bản của C. Mác xuất bản?
a. 1867
b. 1876
c. 1890
d. 1845
30. Theo Lênin, chuyên chính vô sản là?
a. Là một hình thức nhà nước mới
b. Là nhà nước Tư bản
c. Là nhà nước của chủ nô
d. Là thời kỳ quá độ
31. Chủ nghĩa Mác-Lênin gồm mấy bộ phận cấu thành?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
32. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, giai đoạn đầu của phương thức sản xuất cộng sản chủ
nghĩa:
A- Cộng sản nguyên thủy
B- Chủ nghĩa xã hội
C- Chủ nghĩa tư bản
D- Thời kỳ quá độ
33. Chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời có sự kế thừa của những tư tưởng khoa học nào?
A- Triết học cổ điển Đức
B- Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
C- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
D- Cả A, B và C đều đúng.
34. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan?
A- Toán học
B- Triết học.
C- Chính trị học.
D- Khoa học tự nhiên.
35. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là một hệ thống những quan niệm phản ánh những nhu cầu, những ước mơ, nguyện
vọng của các giai cấp lao động về một xã hội không có áp bức và bóc lột, mọi người đều
bình đẳng và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
b. Là những thành tựu của con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai
cấp.
c. Là chế độ xã hội không có áp bức bóc lột, mọi người đều bình đẳng tự do.
d. Cả a, b, c
36. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao
động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên xã
hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc.
d. Cả a, b và c
37. Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào?
a. Chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời
b. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
c. Sự xuất hiện giai cấp công nhân
d. Ngay từ thời cộng sản nguyên thuỷ.
38. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành
và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b. Là những quy luật hình thành, phát triển và hoàn thiện của các hình thái kinh tế - xã
hội.
c. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành
và phát triển hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa xã hội.
39. Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát hiện ra và luận
giải về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
b. Là giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân cho đảng
cộng sản, giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
c. Là định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của giai cấp công nhân, của
đảng cộng sản, của nhà nước và của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.
d. Cả a, b và c đều đúng.
40. Ai đã đưa ra quan niệm "CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột
người lao động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột"
a. S.Phuriê
b. C.Mác
c. Ph.Ănghen
d. V.I.Lênin
41. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa thời
cận đại.
a. Tômađô Campanenla
b. Tômát Morơ
c. Arítxtốt
d. Platôn
42. Ai là người viết tác phẩm "Không tưởng" (Utôpi)
a. Xanh Xi Mông
b. Campanenla
c. Tômát Morơ
d. Uynxtenli
43. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền "Chuyên chính cách mạng của những
người lao động".
a. Tômát Morơ
b. Xanh Ximông
c. Grắccơ Babớp
d. Morenly
44. Tư tưởng về "Giang sơn ngàn năm của Chúa" xuất hiện ở thời đại nào.
a. Cộng sản nguyên thuỷ
b. Thời cổ đại
c. Thời cận đại
d. Thời phục hưng
45. Tác phẩm "Thành phố mặt trời" là của tác giả nào?
a. Giêrắcdơ Uyxntenli
b. Tômađô Campanenla
c. Giăng Mêliê
d. Sáclơ Phuriê
46. Ai đã viết tác phẩm "Những di chúc của tôi"
a. Tômát Morơ
b. Giăng Mêliê
c. Grắccơ Babớp
d. Morenly
47. Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là một phong trào
thực tiễn (Phong trào hiện thực)
a. Tômát Morơ
b. Xanh Ximông
c. Grắccơ Babớp
d. Morenly
48. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ
XIX?
a. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
b. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably
c. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen
d. Xanh Ximông, Giăng Mêliê, Rôbớt Ôoen
49. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai cấp và xung
đột giai cấp.
a. Xanh Ximông
b. Sáclơ Phuriê
c. Rôbớt Ôoen
d. Grắccơ Babớp
50. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản chủ nghĩa bằng
hình ảnh "cừu ăn thịt người".
a. Tômát Morơ
b. Sáclơ Phuriê
c. Rôbớt Ôoen
d. Grắccơ Babớp
51. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, "sự nghèo khổ
được sinh ra từ chính sự thừa thãi".
a. Xanh Ximông
b. Sáclơ Phuriê
c. Rôbớt Ôoen
d. Tômát Morơ
52. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của nhân loại thành các
giai đoạn: mông muội, dã man, gia trưởng và văn minh.
a. Xanh Ximông
b. Sáclơ Phuriê
c. Grắccơ Babớp
d. Tômát Morơ
53. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng trình độ giải phóng
phụ nữ?
a. Xanh Ximông
b. Sáclơ Phuriê
c. Grắccơ Babớp
d. Rôbớt Ôoen
54. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn thất nghiệp,
không có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai?
a. Giê-rắc Uynxteli
b. Grắc Babơp
c. Tômađô Cămpanela
d. Tô mát Mo rơ
55.Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng sản trong
lòng xã hội tư bản?
a. Xanh Ximông
b. Sáclơ Phuriê
c. Grắccơ Babớp
d. Rôbớt Ôoen
56. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư tưởng cộng
sản chủ nghĩa của mình?
a. Xanh Ximông
b. Sáclơ Phuriê
c. Rôbớt Ôoen
d. Tômát Morơ
57. Những đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán thế kỷ XIX ở
Pháp và Anh?
a. Xanh xi mông
b. Phuriê
c. Rô Bớc Ô Oen
d. Cả a, b, c.
58. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ?
a. To mát Morơ: Tác phẩm Thành phố mặt trời
b. Tômađô Campanenla: Tác phẩm Không tưởng (Utopie)
c. Giắccơ Babớp: Tuyên ngôn của những người bình dân
d. Cả ba đều sai.
59. Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là gì?
a. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu
của chủ nghĩa tư bản.
b. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
c. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến
cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
d. Cả a, b và c
60. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
a. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng.
b. Do khoa học chưa phát triển.
c. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
d. Cả a, b, c.
61. C. Mác sinh ngày tháng năm nào?
a. 14.3.1918
b. 5.5.1820
c. 5.5.1818
d. 22.4.1818
62. C. Mác mất ngày tháng năm nào?
a. 14.3.1883
b. 14.3.1881
c. 5.8.1883
d. 21.1.1883
63. Ph. Ăngghen sinh ngày tháng năm nào?
a. 25.11.1818
b. 28.11.1820
c. 5.5.1820
d. 22.4.1820
64. Ph. Ăngghen mất ngày tháng năm nào?
a. 14.3.1888
b. 5.8.1895
c. 28.11.1895
d. 21.1.1895
65. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét là "có tầm mắt rộng thiên tài"?
a. Phurie
b. Ôoen
c. G. Ba lớp
d. Xanh Ximông
66. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là "nắm phép biện chứng một cách cũng tài
tình như Hêghen là người đương thời với ông"?
a. Mê li ê
b. Xanh Ximông
c. Phurie
d. Ôoen
67. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét "Mọi phong trào xã hội, mọi thành tựu thực
sự đã diễn ra ở Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn với tên tuổi của ông" ông là ai?
a. G. Uyn xtlenli
b. Xanh Ximông
c. Các Mác
d. Ôoen
68. Ai là người nêu ra quan điểm: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" (Dân là
trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn"?
a. Khổng Tử
b. Mạnh Tử
c. Hàn Phi Tử
d. Tuân tử
69. Ai trong số những người sau đây được Các Mác coi là nhà tư tưởng vĩ đại nhất thời
cổ đại?
a. Đêmôcrit
b. Êpiquyarơ
c. Aristôt
d. Platôn
70. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa
học?
a. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
b. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
c. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng
CNXH.
d. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
71. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học:
a. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
b. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp
c. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ 19
d. Cả a, b và c
72. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Triết học cổ điển Đức
b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán
d. Cả a, b và c
73. Ph. Ăngghen đã đánh giá: "Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ nghĩa xã hội trở thành
một khoa học". Hai phát kiến đó là gì?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân – Học thuyết giá trị thặng dư
c. Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử
d. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân – Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương 7: sứ mệnh lịch sử của GCCN
Câu 1. Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất thì đâu là đặc trưng cơ bản
khi nói về giai cấp công nhân ?
a. Là giai cấp bị áp bức bóc lột.
b. Là giai cấp có số lượng đông trong dân cư
c. Là giai cấp trực tiếp, gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại
d. Cả ba đều đúng

Câu 2. Khái niệm Chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa gì ?


a. Là phong trào đấu tranh của nhân dân chống lại chế độ tư hữu
b. Là ước mơ của nhân dân về một xã hội tốt đẹp hơn
c. Là chế độ xã hội mà nhân dân xây dựng trên thực tế dưới sự lãnh đạo của Đảng của
GCCN
d. Cả a, b, c đều đúng

Câu 3. Kiểu nhà nước nào được V.I.Lênin gọi là nhà nước "nửa nhà nước"?
a. Nhà nước chủ nô
b. Nhà nước phong kiến
c. Nhà nước tư sản
d. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 4.Phân phối theo lao động là:


a. Lao động ngang nhau, trả công bằng nhau.
b. Phân phối theo số lượng lao động và chất lượng lao động đã cống hiến cho xã hội.
c. Phân phối theo sức lao động.
d. Trả công lao động theo năng suất lao động.

Câu 5: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?


a. Cách mạng toàn diện trên mọi lĩnh vực
b. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
c. Tiến trình bao gồm giai đoạn thiết lập chính quyền vô sản và xây dưng xã hội mới
d. Cách mang lật đổ chế độ phong kiến

Câu 6: Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Giải phóng xã hội và con người
b. Tạo điều kiện cho xã hội phát triển
c. Giải phóng giai cấp
d. Giành độc lập dân tộc

Câu 7.Trong nền kinh tế theo định hướng XHCN, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ
đạo?
a. Kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể (nòng cốt là hợp tác xã)
b. Kinh tế quốc doanh
c. Kinh tế Nhà nước
d. Kinh tế tập thể

Câu 8. Nguồn vốn nước ngoài nào dưới đây mà ta có nghĩa vụ phải trả nợ?
a. FDI và ODA
b. FDI (đầu tư trực tiếp nước ngoài)
c. ODA (viện trợ phát triển theo chương trình)
d. Vốn liên doanh của nước ngoài

Câu 9. Hãy kể tên các loại hình sở hữu cơ bản ở nước ta?
a. Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp
b. Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp
c. Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân
d. Sở hữu nhà nước, sở hữu hợp tác, sở hữu tập thể

Câu 10.Tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
là:
a. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống
b. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội
c. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống, thực hiện công
bằng xã hội.
d. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và củng cố quan hệ sản xuất.
Câu 11. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX xác định mô hình kinh tế khái quát
trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
a. Kinh tế nhiều thành phần
b. Kinh tế kế hoạch hóa định hướng XHCN
c. Kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
d. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước theo định hướng
XHCN

Câu 12: Sứ mệnh lịch sử của giái cấp công nhân là gì?
a. Thủ tiêu chế độ tư bản, xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn
b. Giành chính quyền về tay nhân dân
c. Lãnh đạo phong trào cách mạng
d. Đấu tranh giải phóng loài người

Câu 13: Đặc điểm Chính trị xã hội của giai cấp công nhân là gì?
a. Bị bóc lột nặng nề
b. Có tinh thần cách mạng triệt để nhất, ý thức tổ chức kỷ luật cao và tinh thần
quốc tế
c. Lực lượng lãnh đạo sáng suốt
d. Có trình độ khoa học kỹ thuật cao

Câu 14: Cơ sở của liên minh công nông là gì?


a. Họ cùng bị áp bức bóc lột
b. Lợi ích căn bản của hai giai cấp này thống nhất với nhau
c. Cùng chung kẻ thù là đói nghèo
d. Bản chất giai cấp giống nhau

Câu 15: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Bản chất xấu xa của chủ nghĩa tư bản
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp tầng lớp trong xã hội
c. Mâu thuẫn giữa cái cũ lỗi thời và cái mới tiến bộ
d. Mâu thuẫn không thể điều hòa được giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
tư bản

Câu 16: Nội dung của liên minh công nông và các tầng lớp lao động là gì?
a. Liên minh về chính trị
b. Liên minh trên mọi lĩnh vực
c. Liên minh về kinh tế
d. Liên minh về văn hóa
Câu 17: Nguyên tắc cơ bản của liên minh công nông là gì?
a. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, tự nguyện, hài hòa lợi ích
b. Trên cơ sơ phục tùng sự lãnh đạo của giai cấp công nhân
c. Đảm bảo lợi ích cho nông dân
d. Lôi kéo được tầng lớp trí thức tham gia liên minh

Câu 18: Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa bao gồm những giai đoạn nào?
a. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
b. Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa xã hội
c. Chù nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
d. Thời kỳ sơ khai và thời kỳ chín muồi

Câu 19: Nhận định nào sau đây về giai đoạn cộng sản chủ nghĩa là sai?
a. Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa mâu thuẫn đối kháng không còn
b. Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa khối liên minh công nông sẽ bị phá vỡ
c. Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa nhà nước đã tiêu vong
d. Đến giai đoạn công sãn chủ nghĩa của cải xã hội rất dồi dào

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là
gì?
a. Mâu thuẫn và đấu tranh giữa các nhân tố mới và cũ trên tất cả các lĩnh vực
b. Vẫn còn phân chia giai cấp
c. Vẫn còn áp bức, bóc lột
d. Vẫn còn phân hóa giàu nghèo

Câu 21: Cơ sở khách quan của nền kinh tế khách quan nhiều thành phần là gì?
a. Các thành phần kinh tế được nhà nước bảo hộ
b. Sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu
c. Sự phát triển không đồng đều
d. Chủ nghĩa xã hội chưa thành công

Câu 22: Nguyên tắc phân phối của chủ nghĩa xã hội là gì?
a. Phân phối bình quân
b. Phân phối theo thành tích công tác
c. Phân phối theo lao động
d. Phân phối theo mức độ sở hữu
Câu 23: Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo?
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân.
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
c. Giai cấp công nhân
d. Giai cấp công nhân, giai cấp tư sản, giai cấp nông dân

Câu 24: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là?
a. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Do sự phát triển của giai cấp công nhân
d. Giai cấp tư sản đó trở thành giai cấp phản động

Câu 25: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố nào
của chủ nghĩa tư bản.
a. Bỏ qua nhà nước của giai cấp tư sản
b. Bỏ qua cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản.
c. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư tưởng tư bản chủ nghĩa.
d. Bỏ qua chế độ áp bức bóc lột của giai cấp tư sản.

Câu 26: Theo Đảng ta cơ cấu cơ bản của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa bao gồm?
a. Đảng cộng sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
b. Đảng cộng sản nhà nước xã hội chủ nghĩa, hệ thống pháp luật
c. Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước xã hội chủ nghĩa, các tổ chức chính trị - xã hội
của nhân dân
d. Cả 3 đều đúng

Câu 27: Tác phẩm về quyền dân tộc tự quyết là của ai?
a. V.L Lênin
b. C.Mác& Ph.Ăng ghen
c. C.Mác
d. Stalin

Câu 28: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm
của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin, với phong trào công nhân và … ở nước ta vào
những năm cuối thập kỷ của thế kỷ XX.
a. Chủ nghĩa yêu nước
b. Truyền thống yêu nước
c. Phong trào yêu nước
d. Truyền thống dân tộc

Câu 29: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy định?
a. Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội.
b. Là con đẻ của nền đại công nghiệp.
c. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hiện đại.
d. Tất cả đều đúng

Câu 30: Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống?
a. 49
b. 52
c. 56
d. 54

Câu 31: Quan hệ gia đình bao gồm?


a. Quan hệ hôn nhân.
b. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và nuôi dưỡng
c. Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn.
d. Quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 32: Tìm ý đúng cho thảo luận sau “ cùng với sự phát triển của khoa học và công
nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân:
a. Giảm về số lượng
b. Tăng về số lượng
c. Trình độ sản xuất ngày càng cao.
d. Giảm về chất lượng

Câu 33: Tại sao việc phát triển lực lượng sản xuất, tiến hành CNH – HĐH là nhiệm vụ
trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay?
a. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại
b. Nâng Việt Nam lên ngang tầm với các nước trên thế giới
c. Đoạn tuyệt với nền kinh tế tiểu nông lạc hậu
d. Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH, phát triển kinh tế nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Câu 34: Khái niệm cách mạng XHCN theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Là cuộc chính biến nhằm xóa bỏ quyền thống trị chính trị của GCTS, để xây dựng
một nền chính trị mới do GCCN làm chủ
b. Là quá trình xóa bỏ tình trạng bóc lột giá trị thặng dư của GCTS đối với người lao
động
c. Là quá trình xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN và mọi chế độ tư hữu nói
chung, thiết lập một xã hội công bằng, bình đẳng, mọi người đều có quyền làm
chủ đối với tư liệu sản xuất
d. Là quá trình cải biến cách mạng một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống nhằm thay đổi chế độ xã hội cũ, nhất là chế độ TBCN bằng chế độ XHCN và
Cộng sản chủ nghĩa. Trong cuộc cách mạng đó GCCN là người lãnh đạo, cùng với
quần chúng nhân dân lao động xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh.

Câu 35: Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
a. Từ khi đảng cộng sản ra đời và xây dựng xong CNXH
b. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ lên CNXH cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của
xã hội cộng sản
c. Bắt đầu từ giai đoạn cai của xã họi cộng sản và kết thúc ở giai đoạn cao của xã hội
cộng sản
d. Cả 3 đều không đúng

Câu 36: Có mấy hình thức quá độ lên CNXH?


a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm

Câu 37: Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
c. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước
d. Tất cả đều đúng

Câu 38: Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị?
a. Xây dựng nền dân chủ chân chính
b. Thiết lập nhà nước của GCCN
c. Đưa quần chúng nhân dân lao động từ địa vị nô lệ, bị áp bức, bóc lột trở thành
những người làm chủ xã hội
d. Xác lập quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với toàn xã hội, thông qua hoạt
động của nhà nước XHCN.

Câu 39: Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực kinh tế?
a. Thực hiện triệt để việc cải tạo các cơ sở kinh tế của chế độ cũ
b. Thực hiện việc hội nhập kinh tế với các nước trên thế giới để tận dụng các cơ hội
phát triển kinh tế. Tăng cường đầu tư nước ngoài để thu hút và công nghệ hiện đại,
tích cực giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
c. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước để thúc đẩy mạnh
mẽ quá trình phát triển kinh tế. Khẳng định ưu thế của phương thức sản xuất
XHCN trên bình diện quốc tế.
d. Thay đổi vị trí, vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất, thay đổi chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN bằng chế độ sở hữu XHCN với những hình thức phù
hợp. Phát huy tính tích cực sáng tạo của người lao động, tích cực áp dụng những
thành tựu của khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động.

Câu 40: Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng?
a. Trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các giá trị văn hóa truyền thống
b. Tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến của thời đại
c. Thực hiện trang bị hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin trong đời sống tinh
thần của quần chúng nhân dân lao động. Từng bước xây dựng thế giới quan và
nhân sinh quan cộng sản cho người lao động, hình thành con người mới XHCN.
d. Cả 3 nội dung trên

Câu 41: Động lực của cách mạng XHCN là:


a. Toàn thể dân tộc
b. Lực lượng cách mạng trong và ngoài nước
c. GCCN, GC nông dân và tầng lớp trí thức
d. Giai cấp công nhân và nông dân

Câu 42: Mục tiêu giai đoạn hai của cách mạng XHCN là:
a. Triệt tiêu các cơ sở của chế độ cũ
b. Thực hiện liên minh giai cấp
c. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người nhằm đưa lại đời sống ấm no cho toàn dân
d. Xây dựng tổ chức Đảng và nhà nước vững mạnh

Câu 43: Mục tiêu giai đoạn đầu của cuộc cách mạng XHCN là:
a. Xây dựng nền dân chủ
b. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người
c. Tập trung quyền lực về tay giai cấp cách mạng
d. Giành lấy chính quyền về tay GCCN và nhân dân lao động

Câu 44: Xét đến cùng, thực chất của cách mạng XHCN là:
a. Cuộc cách mạng chính trị
b. Cuộc cách mạng có tính chất kinh tế
c. Cuộc cách mạng văn hóa tư tưởng
d. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ

Câu 45: Điểm khác biệt về cơ bản của cuộc cách mạng vô sản so với các cuộc cách mạng
trước đó trong lịch sử là:
a. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
b. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung
c. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Thủ tiêu nhà nước tư bản

Câu 46: Cách mạng XHCN nổ ra đầu tiên và thắng lợi ở đâu?
a. Pháp
b. Việt Nam
c. Nga
d. Trung Quốc

Câu 47: Mục tiêu cuối cùng của cách mạng XHCN là gì?
a. Xóa bỏ chế độ tư hữu
b. Giải phóng con người, giải phóng xã hội
c. Giành chính quyền về tay GCCN
d. Xóa bỏ chế độ TBCN

Câu 48: Cách mạng XHCN do giai cấp nào lãnh đạo?
a. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động
b. Giai cấp công nhân tầng lớp trí thức
c. Giai cấp công nhân
d. Giai cấp công nhân, tiểu Giai cấp công nhân
Câu 49: Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng XHCN là:
a. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
b. Mâu thuần giữa Giai cấp công nhân và Tiểu tư sản
c. Sự trưởng thành của Giai cấp công nhân, đặc biệt khi nó đã có đảng tiên phong
lãnh đạo
d. Giai cấp công nhân liên minh được với GCND

Câu 50: Tiến trình cách mạng XHCN có mấy giai đoạn?
a. Một
b. Hai
c. Ba
d. Bốn
Câu 51: Điền từ vào chỗ trống: Cách mạng XHCN là quá trình ..... toàn diện trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng v.v... để xây dựng
thành công CNXH và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
a. Cải biến
b. Xây dựng
c. Hoàn thiện
d. Cải cách

Câu 52: Điền từ vào chỗ trống: Vấn đề ..... là vấn đề trung tâm và cơ bản của cuộc đấu
tranh giai cấp trong xã hội.
a. Chính đảng
b. Kinh tế
c. Chính quyền nhà nước
d. Lực lượng cách mạng

Câu 53: Mâu thuẫn nào trong xã hội tư bản chủ nghĩa là điều kiện khách quan quy định
sứ mệnh lịch sử của GCCN?
a. Mâu thuẫn giữa sự giàu có và nghèo khổ
b. Mâu thuẫn giữa dân chủ và độc tài
c. Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS, giữa LLSX có tính xã hội hóa cao với chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX
d. Cả ba mâu thuẫn trên

Câu 54: Nội dung đầu tiên mà GCCN phải thực hiện trong sứ mệnh lịch sử của mình là:
a. Thành lập ra các tổ chức cách mạng để tập trung sức mạnh nhân dân
b. Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự lãnh đạo cho chính quyền tương lai
c. Xóa bỏ chính quyền của chế độ tư hữu, áp bức và bóc lột, giành lấy chính quyền.
Xây dựng chính quyền của GCCN và nhân dân lao động
d. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước đồng minh trên thế giới

Câu 55: Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp là gì?


a. Là cuộc chiến đấu chống lại sự áp bức, bóc lột
b. Là sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội
c. Là toàn bộ những nhiệm vụ mà lịch sử giao phó cho một giai cấp để nó thực hiện
bước chuyển cách mạng từ một hình thái kinh tế xã hội đã lỗi thời lên một hình
thái kinh tế xã hội mới cao hơn, tiến bộ hơn.
d. Cả ba sứ mệnh trên.

Câu 56: Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân tất yếu dẫn đến sự
xuất hiện của yếu tố nào?
a. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác
b. Phong trào đấu tranh quy mô ngày càng lớn
c. Sự ra đời Đảng cộng sản
d. Cả 3 yếu tố trên

Câu 57: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH khi nền kinh tế tồn tại nhiều thành phần kinh tế
thì:
a. GCCN hoàn toàn không bị bóc lột
b. GCCN vẫn bị bóc lột nặng nề
c. Còn một bộ phận công nhân làm thuê bị bóc lột
d. Chỉ một bộ phận công nhân làm thuê cho tư bản nước ngoài

Câu 58: Quy luật chung hình thành Đảng Cộng sản, đảng của GCCN là:
a. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công nhân
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

Câu 59: C.Mác và Ăngghen đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về
sứ mệnh lich sử của GCCN?
a. CNXH không tưởng Pháp
b. CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
c. Triết học cổ điển Đức
d. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 60: Điền từ còn thiếu: “Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát
triển của đại công nghiệp, còn……..lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”.
a. Giai cấp địa chủ
b. Giai cấp vô sản.
c. Giai cấp tư sản
d. Giai cấp tiểu tư sản.

Chương 3: CNXH và thời kỳ quá độ lên CNXH

Câu 1: Nhà nước nào là nhà nước đầu tiên theo mô hình của chủ nghĩa Mac-Lênin?
a. Công xã Paris
b. Xô-viết Nga
c. Xô viết Ngệ Tĩnh
d. Công xã nguyên thủy

Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
a. Quan niệm và vận dụng không đúng đắn lý luận về CNXH.
b. Những sai lầm của đảng và của những người lãnh đạo cấp cao nhất trong Đảng
Cộng sản Liên Xô.
c. Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực thù địch bằng “diễn biến hòa bình”
d. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là:


a. Là sự sụp đổ của CNXH hiện thực.
b. Sự sụp đổ của mô hình CNXH trong quá trình đi tới mục tiêu XHCN
c. Là sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác – Lênin
d. Tất cả đều sai.

Câu 4: Thời đại mới – thời đại quá độ lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới bắt đầu từ:
a. Từ cách mạng tháng 2 năm 1917
b. Từ sau CMT10 Nga năm 1917 thành công
c. Từ khi bắt đầu thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) 1921
d. Từ sau khi Liên Xô kết thúc thời kỳ quá độ
Câu 5: Thực chất của TKQĐ lên CNXH là gì?
a. Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
b. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
c. Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hóa
d. Là cuộc cải biến cách mạng về trên tất cả các mặt.

Câu 6: Quá trình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam hiên nay có điểm nào phù hợp với
những xu thế chủ yếu của thời đại ngày nay?
a. Mở rộng qua hệ đối ngoại
b. Phát triển kinh tế thị trường – định hướng XHCN
c. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
d. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Trong những mâu thuẫn của thời đại ngày nay, mâu thuẫn nào nổi bật, xuyên suốt
thời đại và mang tính toàn cầu?
a. Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB
b. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động
c. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với CNĐQ
d. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với nhau.
Câu 8: Những biểu hiện nào cho thấy những yếu tố của CNXH đã xuất hiện và nảy sinh
trong lòng xã hội tư bản?
a. Yếu tố của nền văn minh hậu công nghiệp, kinh tế tri thức nảy sinh và phát triển.
b. Tính chất xã hội của sở hữu ngày càng gia tăng; sự điều tiết của nhà nước đối với
thị trường ngày càng hữu hiệu; tính nhân dân và xã hội của nhà nước tăng lên
c. Những vấn đền phúc lợi xã hội và môi trường .... ngày càng được giải quyết tốt
đẹp hơn.
d. Tất cả các yếu tố trên

Câu 9: Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc và Việt Nam có những nét tương đồng
nào?
a. Đã từ bỏ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chuyển sang kinh tế thị trường
XHCN hoặc theo định hướng XHCN; hội nhập quốc tế sâu rộng, tham gia vào hầu
hết các tổ chức quốc tế.
b. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN theo hướng xây dựng hệ thống pháp luật
ngày càng tương đồng với hệ thống luật pháp hiện đại, đặc biệt là phù hợp với
những cam kết quốc tế.
c. Đảm bảo sự cầm quyền và lãnh đạo của ĐCS đối với công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước trên tất cả các mặt.
d. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Những điểm tương đồng giữa mô hình CNXH mà Việt Nam xây dựng với mô
hình CNXH của Venezuela là:
a. Về chính trị: nhân dân có trách nhiệm cùng tham gia quyết định vận mệnh đất
nước, tham gia vào công việc xây dựng một nhà nước pháp quyền, thực hiện công
bằng xã hội.
b. Chủ trương thực hiện kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước và hợp
tác xã nắm vai trò chủ đạo.
c. Chủ trương thực hiện phân phối công bằng của xã hội để giải quyết vấn đề bất
bình đẳng và phân hóa xã hội.
d. Tất cả đều đúng.

Câu 11: Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải phóng
nhân dân lao động?
a. Biểu tình
b. Cải cách
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Bãi công
Câu 12: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
b. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Do sự đối xử quá thậm tệ của giai cấp tư sản
d. Do sự kích động của những kẻ “xấu bụng”
Câu 13: Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp nào lãnh đạo?
a. Giai cấp chủ nô
b. Giai cáp tư sản
c. Giai cấp nông dân
d. Giai cấp công nhân
Câu 14: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
Đảng ta thông qua tại Đại hội nào?
a. Đại hội VII
b. Đại hội VIII
c. Đại hội IX
d. Đại hội X
Câu 15: Theo các nhà nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học, quan niệm thời đại ngày
nay là:
a. Quá độ lên chủ nghĩa tư bản từ chế độ phong kiến.
b. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ phong kiến.
c. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới mở
đầu là cuộc cách mạng tháng Mười Nga.
d. Chủ nghĩa xã hội
Câu 16: Giai cấp công nhân là người lao động gắn với nền sản xuất :
a. Nông nghiệp
b. Thủ công nghiệp
c. Nền công nghiệp hiện đại
d. Đại nông nghiệp
Câu 17: Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là :
a. Vĩ nhân, lãnh tụ.
b. Tầng lớp trí thức
c. Quần chúng nhân dân.
d. Mọi người
Câu 18: Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là?
a. Nền sản xuất công nghiệp hiện đại
b. Nền nông nghiệp truyền thống
c. Nền kinh tế thị trường
d. Nền kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
Câu 19: Nguyên tắc phân phối cơ bản nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa là:
a. Phân phối theo lao động
b. Phân phối cào bằng
c. Phân phối theo nhu cầu
d. Phân phối theo mức đống góp cổ phần
Câu 20: Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân
rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của ai?
a. Nhân dân
b. Công nhân
c. Nông dân
d. Trí thức

Chương 4: Dân chủ XHCN và nhà nước XHCN

Câu 1: Nhiệm vụ trung tâm của đổi mới ở nước ta là gì?


a. Đổi mới văn hóa giáo dục
b. Củng cố bộ máy nhà nước
c. Mở rộng giáo lưu quốc tế
d. Đổi mới kinh tế
Câu 2: Dân chủ là gì?
a. Tự do làm gì mình muồn
b. Ai cũng có quyên lãnh đạo
c. Mọi người đều có quyền mơ ước
d. Quyền lực mang tính nhân dân, thuộc về nhân dân
Câu 3: Tư tưởng dân chủ xuất hiện khi nào?
a. Ngay từ khi có xã hội loài người
b. Ngay từ khi có nhà nước vô sản
c. Khi có nhà nước chiến hữu nô lệ
d. Từ khi có nhà nước tư bản chủ nghĩa
Câu 4: Khái niệm “dân chủ” xuất hiện khi nào?
a. Ngay từ khi có xã hội loài người
b. Ngay từ khi có nhà nước vô sản
c. Khi có nhà nước chiến hữu nô lệ
d. Từ khi có nhà nước tư bản chủ nghĩa
Câu 5: Bản chất chính trị của nền dân chủ được thể hiện như thế nào?
a. Là sự lãnh đạo của GCCN thông qua Đảng của nó đối với toàn xã hội, để thực
hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có GCCN
b. Là thực hiên quyền lực của GCCN và nhân dân lao động đối với toàn xã hội
c. Là sự lãnh đạo của GCCN thông qua chính đảng của nó để cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Sự khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN với các nền dân chủ của các xã hội có
phân chia giai cấp trong lịch sử nhân loại?
a. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của số đông, của tất cả quần chúng nhân dân
lao động trong xã hội.
b. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ có tổ chức đảng cộng sản lãnh đạo
c. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ được thực thi bằng luật pháp nhân dân
d. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ phi giai cấp
Câu 7: Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là:
a. Đổi mới mục tiêu, con đường XHCN
b. Đổi mới nội dung, phương hướng hoạt động, tổ chức cán bộ và quan hệ giữa các
tổ chức trong hệ thống chính trị
c. Thay đổi tư duy lý luận
d. Tất cả đều đúng
Câu 8: Tổ chức nào đóng vao trò là trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước Cộng hòa XHCN việt Nam
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
d. Các đoàn thể nhân dân
Câu 9: Chế độ nhất nguyên về chính trị là:
a. Chuyên chính vô sản
b. Chỉ có một giai cấp và một đảng duy nhất lãnh đạo
c. Không chia sẻ quyền lực
d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Trong quá trình đổi mới và thực thi dân chủ ở nước ta hiện nay, nhiệm vụ nào
được xem là khó khăn, phức tạp, nhạy cảm nhất hiên nay?
a. Xóa đói giảm nghèo
b. Cải cách giáo dục
c. Chống tham nhũng
d. Trật tự an toàn giao thông
Câu 11: Bản chất giai cấp của nhà nước XHCN là gì?
a. Mang bản chất GCCN
b. Mang bản chất của đa số nhân dân lao động
c. Mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
d. Mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Câu 12: Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở nào?
a. Chế độ chính trị của GCCN
b. Cơ chế quản lý nền kinh tế XHCN
c. Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
d. Bản chất chính trị XHCN
Câu 13: Giữa chức năng bạo lực, trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng của nhà nước
vô sản thì chức năng nào là quan trọng?
a. Quan trọng như nhau
b. Tổ chức, xây dựng là chính
c. Bạo lực trấn ấp là chính
d. Cả hai đều không phải là chức năng quan trọng
Câu 14: Hệ tư tưởng XHCN được thể hiện tập trung ở đâu?
a. Hệ thống chính sách chủ trương của đảng và nhà nước
b. Hệ thống tư tưởng của các cá nhân trong xã hội XHCN
c. Toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
d. Trong tất cả các yếu tố trên.
Câu 15: Nội dung nền tảng và cơ bản trong sự nghiệp cách mạng trên lĩnh vực văn hóa tư
tưởng ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH là:
a. Xây dựng nền dân chủ XHCN
b. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng, đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo
trong đời sống tinh thần xã hội
c. Bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống. Đồng thời tiếp thu có chọn lọc những
tinh hoa văn minh của nhân loại
d. Nâng cao trình độ dân trí và đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục, phát triển khoa học
công nghệ
Câu 16: Sự ra đời của chế độ xã hội chủ nghĩa là chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa được
thiết lập cho:
a. Giai cấp tư sản.
b. Giai cấp công nhân.
c. Giai cấp công nhân và tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
d. Giai cấp tiểu tư sản
Câu 17: Nhà nước ra đời do :
a. Cuộc đấu tranh giai cấp không điều hòa
b. Nhu cầu của việc chống giặc ngoại xâm
c. Nhu cầu của việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 18: Khi xã hội chưa có giai cấp, chưa có đấu tranh giai cấp thì :
a. Chưa có nhà nước
b. Đã có nhà nước
c. Có các hình thức của nhà nước
d. Nhà nước phát triển
Câu 19: Thời kỳ quá độ lên CNXH:
a. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền nhà
nước cho đến khi CNXH đã tạo ra được những cơ sở của mình trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
b. Bắt đầu từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
c. Bắt đầu từ đấu tranh giai cấp
d. Bắt đầu từ sản xuất hàng hóa
Câu 20: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bước quá độ :
a. Quá độ trực tiếp, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
b. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chê độ chủ nghĩa tư bản tiến lên chủ nghĩa xã hội.
c. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên chủ nghĩa xã hội
d. Quá độ có qua trung gian
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chính là :
a. Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen lẫn nhau
và đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Chỉ là những nhân tố của xã hội mới được sinh ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội
c. Còn những tàn tích của xã hội cũ
d. Những nhân tố của xã hội mới đang nảy sinh
Câu 22: Nền kinh tế thị trường dựa trên cơ sở nền kinh tế :
a. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
b. Nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
c. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
d. Tồn tại nhiều khuyết điểm chưa được khắc phục
Câu 23: Kinh tế thị trường phát triển theo cơ cấu :
a. Là nền kinh tế mở.
b. Là nền kinh tế khép kín
c. Là nền kinh tế độc lập
d. Là nền kinh tế nghèo nàn
Câu 24: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần phải kế thừa yếu
tố nào của chủ nghĩa tư bản?
a. Những thành tựu khoa học – công nghệ.
b. Khoa học quản lý của của chủ nghĩa tư bản.
c. Thị trường
d. Vốn
Câu 25: Điền từ vào chỗ trống: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công
nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính …………sâu sắc
a. Giai cấp.
b. Nhân đạo.
c. Dân tộc.
d. Cộng đồng.
TỔNG HỢP
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản về kiến trúc thượng tầng thể chế kinh tế thị trường định
hưỡng XHCN với thể chế kinh tế thị trường TBCN là gì?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Hiệu lực của Nhà nước pháp quyền
C. Quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
D. Tất cả phương án nêu ra đều đúng
Câu 2: Đâu là lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp?
A. Thu nhập của người lao động
B. Lợi nhuận
C. Vốn đầu tư
D. Cổ phiếu
Câu 3: Chọn phát biểu không đúng về sự mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích
kinh tế:
A. Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế là cội nguồn của các xung đột xã hội
B. Lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng
trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện.
C. Các chủ thể kinh tế thực hiện lợi ích của mình bằng những phương thức
khác nhau gây ra mâu thuẫn.
D. Thu nhập của chủ thể này tăng thì thu nhập của chủ thể khác giảm
Câu 4: Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 5: Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
là:
a. Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân
b. Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
c. Lợi ích của chủ đầu tư nước ngoài, lợi ích nhà nước, lợi ích
người lao động
d. Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Câu 6: Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
a. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
b. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
c. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
d. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
Câu 7: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở VN là:
a. Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo
b. Nền kinh tế có nhiều hình thức tách biệt, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế tư nhân giữ
vai trò chủ yếu
c. Nền kinh tế có nhiều hình thức tách biệt, nhiều thành phần kinh tế phân hóa, kinh tế
nhà nước và kinh tế tư nhân giữ vai trò trong nền kinh tế
d. Tất cả đều sai
Câu 8: Đâu không phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường?
a. Quyền tự do kinh doanh.
b. Lấy thị trường để phân bố nguồn lực sản xuất.
c. Kết hợp phát triển kinh tế thị trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
d. Các quy luật kinh tế thị trường có tác dụng điều tiết hoạt động của các chủ kinh tế.
Câu 9: Lợi ích kinh tế là gì :
a. Là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
b. Là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động chính trị của con
người.
c. Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
d. Là lợi ích vật chất hóa, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh doanh của
con người.
Câu 10: Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế là…
a. Cội nguồn của các cuộc sụp đổ tập đoàn kinh tế.
b. Cơ hội sụp đổ của nền kinh tế xã hội
c. Cội nguồn của các xung đột xã hội
d. Cơ hội của các cuộc chiến tranh lớn
Câu 11: Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư nhân giống nhau
ở điểm cơ bản nào?
a. Sử dụng lao động làm thuê, tuy mức độ khác nhau.
b. Tư hữu TLSX, tuy mức độ khác nhau
c. Sử dụng lao động bản thân và gia đình là chủ yếu.
d. Bóc lột giá trị thặng dư ở mức độ khác nhau.
Câu 12: Quan hệ nào có vai trò quyết định đến phân phối?
a. Quan hệ sở hữu TLSX
b. Quan hệ tổ chức quản lý
c. Quan hệ xã hội, đạo đức.
d. Quan hệ tổ chức quản lý và quan hệ xã hội
Câu 13: Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế nhà nước là:
a. Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân
b. Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
c. Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội
d. Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Câu 14: Câu nói: "ở đâu không có lợi ích chung, ở đó không có sự thống nhất về mục
đích" là của ai?
a. C. Mác
b. Ph. Ăng ghen
c. V.I. Lênin
d. Hồ Chí Minh
Câu 15: Nhân tố nào quyết định lợi ích kinh tế?
a. Quan hệ sở hữu
b. Quan hệ phân phối
c. Quan hệ trao đổi
d. Quan hệ tiêu dùng
Câu 16: Động lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế là:
a. Lợi ích kinh tế
b. Lợi ích chính trị xã hội
c. Lợi ích văn hoá, tinh thần
d. Lợi ích quân sự
Câu 17: Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là gì?
a. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản
c. Mâu thuẫn giữa quy mô đầu tư và quy mô lợi ích
d. Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư
nhân về tư liệu sản xuất
Câu 18: Lương trong chủ nghĩa tư bản là gì?
a. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
b. Giá cả lao động của người công nhân
c. Khoản tiền mà người công nhân yêu cầu chủ tư bản phải thanh toán
d. Khoản phân chia lợi nhuận
Câu 19: Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá:
a. Xã hội có người bóc lột người.
b. Người lao động được tự do về thân thể và bị mất hết về tư liệu sản xuất.
c. Sản xuất hàng hoá phát triển.
d. Phân công lao động xã hội phát triển.
Câu 20: Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào:
a. Năng suất lao động xã hội, nhất là những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.
b. Năng suất lao động của ngành mà người có sức khoẻ lao động tham gia lao động.
c. Năng suất lao động của ngành công nghiệp nặng.
d. Thời gian mà người lao động làm thuê làm việc cho nhà tư bản.
Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị
trường TBCN là:
a. Có sự điều tiết của nhà nước XHCN
b. Nền kinh tế nhiều thành phần
c. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
d. Có nhiều hình thức sở hữu TLSX
Câu 22: Các thành phần kinh tế cùng hoạt động trong TKQĐ. Chúng quan hệ với nhau
thế nào?
a. Tự nguyện hợp tác với nhau, cạnh tranh với nhau, đấu tranh loại trừ nhau
b. Luôn luôn hợp tác với nhau, không loại trừ nhau
c. Luôn luôn cạnh tranh với nhau, không bao giờ hợp tác với nhau
d. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau nhưng không bao giờ loại trừ nhau
Câu 23: Muốn tăng cường bóc lột giá trị thặng dư tương đối phải:
a. Cải tiến kỹ thuật, yêu cầu công nhân tăng ca nhiều
b. Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
c. Tăng cường độ lao động.
d. Kéo dài thời gian lao động.
Câu 24: Tư bản cho vay là:
a. Tư bản mang hình thái hàng hóa.
b. Tư bản thuộc sở hữu của người sử dụng.
c. Là tư bản tiền tệ mà người chủ sở hữu đưa nó cho nhà tư bản khác sử dụng để được
nhận một số lợi tức nhất định.
d. Là tư bản đầu tư thêm vào sản xuất.
Câu 25: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai
trò chủ đạo:
a. Chiếm tỷ trọng lớn
b. Nắm các ngành then chốt, các lĩnh vực quan trọng
c. Là nhân tố chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, có tác dụng chi phối
các thành phần kinh tế khác.
d. Đi đầu trong ứng dụng tiến bộ KHCN, là công cụ để định hướng và điều tiết kinh tế vĩ
mô.
Câu 26: Tiền lương thực tế:
a. Là số lượng và chất lượng tư liệu sinh hoạt mà người công nhân mua được bằng tiền
lương danh nghĩa của mình.
b. Tăng lên khi giá cả tư liệu sinh hoạt tăng.
c. Luôn tỉ lệ thuận với lương danh nghĩa khi có biến động về giá sinh họat.
d. Không tăng theo lương danh nghĩa khi giá cả sinh hoạt giữ nguyên.
Câu 27: Chọn các ý đúng về sở hữu và thành phần kinh tế:
a. Một hình thức sở hữu chỉ hình thành 1 thành phần kinh tế
b. Một hình thức sở hữu có thể hình thành nhiều thành phần kinh tế
c. Một thành phần kinh tế chỉ tồn tại thông qua 1 hình thức tổ chức sản
xuất kinh doanh
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 28: Trong TKQĐ ở nước ta sở hữu tư nhân:
a. Bị xoá bỏ
b. Bị hạn chế
c. Là hình thức sở hữu thống trị
d. Tồn tại đan xen với các hình thức sở hữu khác.
Câu 29: Trong TKQĐ ở nước ta, sở hữu nhà nước giữ vai trò gì?
a. Thống trị trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
b. Nền tảng trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
c. Chủ đạo trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
d. Quan trọng trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
Câu 30: Nguồn gốc của lợi tức:
a. Là một phần của giá trị thặng dư tạo ra trong sản xuất.
b. Là do tư bản tiền tệ sinh ra.
c. Là do lao động thặng dư của công nhân viên ngành ngân hàng tạo ra.
d. Là do lạm phát tạo ra.
Câu 31: Để chống hao mòn vô hình giải pháp là tốt nhất:
a. Bắt công nhân lao động với cường độ cao hơn và ngày lao động dài hơn để làm ra
nhiều sản phẩm.
b. Sử dụng máy móc loại trung bình, do đó có thể đầu tư ít tiền hơn.
c. Nâng tỉ suất khấu hao của tư bản cố định.
d. Sử dụng hết công suất của máy bằng cách làm ba ca trong một ngày, do đó phải thuê
thêm lao động.
Câu 32: Lợi nhuận mà nhà tư bản thương nghiệp thu được là do:
a. Bán hàng hoá với giá cả cao hơn giá trị.
b. Quay vòng vốn nhanh nên thu được lợi nhuận.
c. Nhà tư bản công nghiệp nhường một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương
nghiệp để thực hiện hàng hoá cho họ.
d. Lừa đảo trong quá trình mua bán hàng hóa.
Câu 33: Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta được chính thức nêu ra
ở Đại hội nào của Đảng CSVN?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VII
c. Đại hội VIII
d. Đại hội IX
Câu 34: Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào ngành nào?
a. Đầu tư lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận ít
b. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận cao
c. Đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao68
d. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận ít
Câu 35: Điểm đặc biệt của giá trị hàng hóa sức lao động là:
a. Thỏa mãn nhu cầu của người mua nó
b. Khi tiêu dùng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
c. Không nhìn thấy được, nó nằm trong bản thân người lao động
d. Không thể xác định được.
Câu 36: Thời gian sản xuất không bao gồm:
a. Thời gian lao động
b. Thời gian gián đoạn lao động
c. Thời gian tiêu thụ hàng hóa
d. Thời gian dự trữ sản xuất
Câu 37: Giá trị thặng dư siêu ngạch là:
a. Do tăng năng suất lao động cá biệt
b. Do tăng năng suất lao động của từng ngành
c. Do tăng năng lao động của từng người
d. Do tăng năng suất lao động xã hội
Câu 38: Khi nghiên cứu PTSX TBCN, C. Mác bắt đầu từ:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. Sản xuất giá trị thặng dư
c. Lưu thông hàng hóa
d. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
Câu 39: Những lựa chọn nào được coi là tư bản?
a. Nhà để cho thuê
b. Xe máy để đi học
c. Tiền để tiêu dùng sinh hoạt
d. Nhà để gia đình ở
Câu 40: Sức lao động trở thành hàng hóa một cách phổ biến khi nào?
A. Trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn
B. Trong nền sản xuất tự cung tự cấp
C. Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
D. Trong nền sản xuất lớn hiện đại
Câu 41: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối được áp dụng chủ
yếu vào giai đoạn nào?
A. Giai đoạn đầu của CNTB
B. Giai đoạn CNTB hiện đại
C. Giai đoạn CNTB độc quyền
D. Giai đoạn CNTB độc quyền nhà nước
Câu 42: Việc mua bán nô lệ và mua bán sức lao động được so sánh như thế nào?
a. Giống nhau hoàn toàn
b. Khác nhau hoàn toàn
c. Giống nhau về bản chất, khác nhau về hình thức
d. Giống nhau về hình thức, khác nhau về bản chất
Câu 43: Chọn ý đúng về sức lao động và lao động:
a. Sức lao động là hàng hóa, lao động không phải là hàng hóa
b. Lao động là hàng hóa, sức lao dộng không phải là hàng hóa
c. Lao động có giá trị còn sức lao động không có giá trị
d. Lao động chỉ là khả năng còn sức lao động là lao động đã được tiêu dùng
Câu 44: Tiền công thực tế thay đổi thế nào? Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới
đây:
a. Tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa
b. Tỷ lệ nghịch với giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ.
c. Biến đổi cùng chiều với lạm phát
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 45: Địa tô chênh lệch I và chênh lệch II khác nhau ở:
a. Địa tô chênh lệch I có trên ruộng đất tốt và trung bình về màu mỡ.
b. Địa tô chênh lệch II có trên ruộng đất có vị trí thuận lợi.
c. Địa tô chênh lệch I do độ màu mỡ tự nhiên của đất mang lại, địa tô chênh lệch II do độ
màu mỡ nhân tạo đem lại.
d. Địa tô chênh lệch II có thể chuyển thành địa tô chênh lệch I.
Question 46: Loại ruộng đất nào chỉ có địa tô tuyệt đối?
a. Ruộng tốt
b. Ruộng trung bình
c. Ruộng có vị trí thuận lợi
d. Ruộng xấu
Câu 47: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3
a. Sử dụng công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất
b. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra các dây chuyền
sản xuất có tính chuyên môn hóa
c. Chuyển lao động sử dụng thủ công sang lao động sử dụng máy móc
d. Cách mạng số gắn với sự phát triển của internet kết nối vạn vật
Câu 48: Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 là:
a. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất.
b. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây truyền sản xuất hàng loạt.
c. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất.
d. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh, hiệu quả nhất
Câu 49: Đâu là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
a. Con người
b. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
c. Khoa học-công nghệ
d. Hiệu quả kinh tế-xã hội
Câu 50: Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá làm cho cơ cấu lao động chuyển dịch, ý
nào dưới đây không đúng?
a. Lao động nông nghiệp giảm tuyệt đối và tương đối, lao động công nghiệp tăng tuyệt
đối và tương đối.
b. Lao động nông nghiệp chỉ giảm tuyệt đối, lao động công nghiệp chỉ tăng tương đối.
c. Lao động ngành dịch vụ tăng nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất.
d. Tỷ trọng lao động trí tuệ trong nền kinh tế tăng lên.
Câu 51: Trong quan hệ kinh tế đối ngoại, việc "đảm bảo ổn định về môi trường chính trị,
kinh tế xã hội" là:
a. Điều kiện để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
b. Để phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế tư bản nhà nước.
c. Giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
d. Để thu hút khách du lịch nước ngoài.
Câu 52: Chủ trương trong quan hệ quốc tế của Việt Nam là:
a. Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước XHCN
b. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác của các nước trong cộng đồng quốc tế
c. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế
d. Việt Nam sẵn sàng là bạn tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế
Câu 53: Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư
và công nghệ trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
a. Tăng NSLĐ
b. Hiệu quả kinh tế - xã hội
c. Kết hợp kinh tế với an ninh, quốc phòng
d. Nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 54: Nước nào tiến hành CNH đầu tiên trên thế giới?
a. Mỹ
b. Anh
c. Đức
d. Pháp
Câu 55: Chủ trương "đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước" được đề ra ở Đại hội nào của
Đảng?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VII
c. Đại hội VIII
d. Đại hội IX
Câu 56: Về mặt lịch sử, cho đến nay loài người đã và đang trải qua mấy cuộc cách mạng
công nghiệp?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 57: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập đến lần đầu vào năm nào và ở
đâu?
a. Năm 2020, tại Nga
b. Năm 2011, tại Đức
c. Năm 2021, tại Việt Nam
d. Năm 2010, tại Anh
Câu 58: Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào là quan trọng nhất?
a. Cơ cấu vùng kinh tế
b. Cơ cấu ngành kinh tế
c. Cơ cấu thành phần kinh tế
d. Kinh tế tri thức
Câu 59: Khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế, nhận định nào sau đây là không đúng?
a. Đối với các nước đang và kém phát triển thì hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp
cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài
b. Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát triển
tận dụng thời cơ phát triển, rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, tuyệt
nhiên không có gì bất lợi và rủi ro thách thức
c. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy công nghiệp
hóa, tăng tích lũy, tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới và nâng cao thu nhập tương đối của
các tầng lớp dân cư
d. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, chủ nghĩa tư bản hiện đại chiếm ưu thế về vốn và công
nghệ, họ đang muốn thực hiện ý đồ biến quá trình toàn cầu hóa thành quá trình tự do hóa
kinh tế và áp đặt chính trị
Câu 60: Phương thức sản xuất TBCN gồm có 2 giai đoạn. Đó là:
A. CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền
B. CNTB tự do cạnh tranh và CNTB hiện đại
C. CNTB hiện đại và CNTB độc quyền
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Điền từ vào chỗ trống: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp
công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính …………sâu sắc
a. Giai cấp.
b. Nhân đạo.
c. Dân tộc.
d. Cộng đồng.
Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
a. Phát triển cao nhất trong lịch sử.
b. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
c. Tuyệt đối nhất trong lịch sử.
d. Hoàn bị nhất trong lịch sử.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
c. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
d. Chính trị, văn hóa, xã hội.
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
b. Người thừa hành trong xã hội.
c. Giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?
Chế độ công hữu về TLSX.
b. Chế độ tư hữu về TLSX.
c. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
d. Kinh tế nhiều thành phần
Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
a. Giai cấp công nhân.
b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp tư sản.
d. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.
Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do
dân, vì dân là gì?
a. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước
b. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội
c. Quyền lực thuộc về nhân dân
d. Nhân dân làm chủ
Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì?
a. Pháp luật, kỷ luật.
b. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
c. Pháp luật, nhà tù.
d. Pháp luật, quân đội.
Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
a. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
b. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
c. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng
thuế theo quy định của pháp luật.
d. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.
Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?
Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với toàn xã
hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó
có giai cấp công nhân.
b. Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đối với
toàn xã hội.
c. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó để cải tạo
xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
d. Cả a, b và c
Dân chủ được xem xét dưới góc độ nào?
a. Phạm trù chính trị
b. Phạm trù lịch sử
c. Phạm trù văn hoá
d. Cả a, b và c
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác
biệt cơ bản nào?
a. Không còn mang tính giai cấp.
b. Là nền dân chủ phi lịch sử.
c. Là nền dân chủ thuần tuý.
d. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: "Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước
nhà do nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có...
làm tròn bổn phận công dân" (Hồ Chí Minh)
a. Trách nhiệm
b. Nghĩa vụ
c. Trình độ để
d. Khả năng để
Điền vào ô trống từ còn thiếu: "Quyền không bao giờ có thể ở một mức độ
cao hơn chế độ ... và sự phát triển văn hoá của xã hội do chế độ ... đó quyết
định" (Mác: Phê phán Cương lĩnh Gôta)
a. Chính trị
b. Xã hội
c. Kinh tế
d. Nhà nước
Câu "Thực hành dân chủ là cái chìa khoá vạn năng có thể giải quyết mọi
khó khăn" là của ai?
a. V.I. Lênin
b. Mao Trạch Đông
c. Hồ Chí Minh
d. Lê Duẩn
Chủ nghĩa Mác – Lenin chỉ rõ: Dân chủ tư sản ra đời là?
a, Một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi bật về quyền tự do, bình
đẳng, dân chủ.
b. Một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi bật về quyền tự do ngôn
luận
c. Một bước tiến lớn của xã hội phong kiến với những giá trị nổi bật về quyền tự
do, bình đẳng, dân chủ.
d. Một bước tiến lớn của xã hội chủ nghĩa với những giá trị nổi bật về quyền tự do,
bình đẳng, dân chủ.
Sự gắn kết giữa độc lập dân tộc và CNXH chính là con đường:
a. Tất yếu khách quan
b. Duy nhất đúng
c. Duy nhất
d. Tất yếu
Chọn từ đúng để điền vào chổ trống: “Chỉ có (….) mới giải phóng triệt để
giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi ách áp bức bóc lột, bất công”:
a. Chủ nghĩa xã hội
b.Chủ nghĩa Tư bản
c. Chủ nghĩa Đế quốc
d. Chủ nghĩa thực dân
Đặc điểm nổi bật của TKQĐ lên CNXH là thời kỳ:
a. Tồn tại cái cũ
b. Tồn tại “đan xen” giữa cái cũ và cái mới
c. Cái mới xuất hiện
d. Mất đi cái cũ
Đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng không thay đổi
trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) so với Đại hội X?
a. Do nhân dân làm chủ
b. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế gới
d. Cả ba ý trên đều đúng
Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là?
a. Đảng Cộng sản
b. Nhà nước
c. Các tổ chức hội quần chúng
d. Mặt trận dân tộc thống nhất
Nội dung nào là mục tiêu của CNXH?
a. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp
b. Giải phóng giai cấp, giải phóng con người
c. Giải phóng con người, giải phóng dân tộc
d. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
b. Kinh tế, chính trị, văn hóa
c. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần
d. Chính trị, văn hóa, xã hội
. So với nền dân chủ trước đây, dân chủ XHCN có điểm khác biệt cơ bản
nào?
a. Không còn mang tính giai cấp
b. Là nền dân chủ phi lịch sử
c. Là nền dân chủ thuần túy
d. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là Nhà nước của:
a. Nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
b. Hệ thống chính trị
c. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
d. Giai cấp công nhân và đội ngũ trí thức
Động lực lớn nhất của dân tộc ta trong quá trình lịch sử?
a. Sức mạnh của nông dân
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc
c. Chủ nghĩa yêu nước của giai cấp công nhân
d. Tinh thần yêu nước
Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Giải phóng xã hội và con người
b. Tạo điều kiện cho xã hội phát triển
c. Giải phóng giai cấp
d. Giành độc lập dân tộc
Trong nền kinh tế theo định hướng XHCN, thành phần kinh tế nào đóng
vai trò chủ đạo?
a. Kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể (nòng cốt là hợp tác xã)
b. Kinh tế quốc doanh
c. Kinh tế Nhà nước
d. Kinh tế tập thể
Hãy kể tên các loại hình sở hữu cơ bản ở nước ta?
a. Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp
b. Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp
c. Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân
d. Sở hữu nhà nước, sở hữu hợp tác, sở hữu tập thể
Tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả xây dựng quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa là:
a. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống
b. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội
c. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống, thực hiện công bằng
xã hội.
d. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và củng cố quan hệ sản xuất.
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX xác định mô hình kinh tế khái
quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
a. Kinh tế nhiều thành phần
b. Kinh tế kế hoạch hóa định hướng XHCN
c. Kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
d. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
Sứ mệnh lịch sử của giái cấp công nhân là gì?
a. Thủ tiêu chế độ tư bản, xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn
b. Giành chính quyền về tay nhân dân
c. Lãnh đạo phong trào cách mạng
d. Đấu tranh giải phóng loài người
Đặc điểm Chính trị xã hội của giai cấp công nhân là gì?
a. Bị bóc lột nặng nề
b. Có tinh thần cách mạng triệt để nhất, ý thức tổ chức kỷ luật cao và tinh thần
quốc tế
c. Lực lượng lãnh đạo sáng suốt
d. Có trình độ khoa học kỹ thuật cao
Cơ sở của liên minh công nông là gì?
a. Họ cùng bị áp bức bóc lột
b. Lợi ích căn bản của hai giai cấp này thống nhất với nhau
c. Cùng chung kẻ thù là đói nghèo
d. Bản chất giai cấp giống nhau
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Bản chất xấu xa của chủ nghĩa tư bản
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp tầng lớp trong xã hội
c. Mâu thuẫn giữa cái cũ lỗi thời và cái mới tiến bộ
d. Mâu thuẫn không thể điều hòa được giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất tư bản
Nội dung của liên minh công nông và các tầng lớp lao động là gì?
a. Liên minh về chính trị
b. Liên minh trên mọi lĩnh vực
c. Liên minh về kinh tế
d. Liên minh về văn hóa
Nguyên tắc cơ bản của liên minh công nông là gì?
a. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, tự nguyện, hài hòa lợi ích
b. Trên cơ sơ phục tùng sự lãnh đạo của giai cấp công nhân
c. Đảm bảo lợi ích cho nông dân
d. Lôi kéo được tầng lớp trí thức tham gia liên minh
Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa bao gồm những giai đoạn nào?
a. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
b. Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa xã hội
c. Chù nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
d. Thời kỳ sơ khai và thời kỳ chín muồi
Nhận định nào sau đây về giai đoạn cộng sản chủ nghĩa là sai?
a. Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa mâu thuẫn đối kháng không còn
b. Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa khối liên minh công nông sẽ bị phá vỡ
c. Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa nhà nước đã tiêu vong
d. Đến giai đoạn công sãn chủ nghĩa của cải xã hội rất dồi dào
Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội là gì?
a. Mâu thuẫn và đấu tranh giữa các nhân tố mới và cũ trên tất cả các lĩnh vực
b. Vẫn còn phân chia giai cấp
c. Vẫn còn áp bức, bóc lột
d. Vẫn còn phân hóa giàu nghèo
Cơ sở khách quan của nền kinh tế khách quan nhiều thành phần là gì?
a. Các thành phần kinh tế được nhà nước bảo hộ
b. Sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu
c. Sự phát triển không đồng đều
d. Chủ nghĩa xã hội chưa thành công
Nguyên tắc phân phối của chủ nghĩa xã hội là gì?
a. Phân phối bình quân
b. Phân phối theo thành tích công tác
c. Phân phối theo lao động
d. Phân phối theo mức độ sở hữu
Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo?
Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân.
Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
Giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân, giai cấp tư sản, giai cấp nông dân
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là?
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
Do sự phát triển của giai cấp công nhân
Giai cấp tư sản đó trở thành giai cấp phản động
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu
tố nào của chủ nghĩa tư bản.
Bỏ qua nhà nước của giai cấp tư sản
Bỏ qua cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản.
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa.
Bỏ qua chế độ áp bức bóc lột của giai cấp tư sản.
Theo Đảng ta cơ cấu cơ bản của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa bao
gồm?
Đảng cộng sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Đảng cộng sản nhà nước xã hội chủ nghĩa, hệ thống pháp luật
Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước xã hội chủ nghĩa, các tổ chức chính trị - xã
hội của nhân dân
Cả 3 đều đúng
Tác phẩm về quyền dân tộc tự quyết là của ai?
V.L Lênin
C.Mác& Ph.Ăng ghen
C.Mác
Stalin
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản
phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin, với phong trào công nhân và
… ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế kỷ XX.
Chủ nghĩa yêu nước
Truyền thống yêu nước
Phong trào yêu nước
Truyền thống dân tộc
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy
định?
Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội.
Là con đẻ của nền đại công nghiệp.
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hiện đại.
Tất cả đều đúng
Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống?
49
52
56
54
Quan hệ gia đình bao gồm?
Quan hệ hôn nhân.
Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và nuôi dưỡng
Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn.
Quan hệ nuôi dưỡng.
Tìm ý đúng cho thảo luận sau “ cùng với sự phát triển của khoa học và
công nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân:
Giảm về số lượng
Tăng về số lượng
Trình độ sản xuất ngày càng cao.
Giảm về chất lượng
Tại sao việc phát triển lực lượng sản xuất, tiến hành CNH – HĐH là nhiệm
vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay?
Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại
Nâng Việt Nam lên ngang tầm với các nước trên thế giới
Đoạn tuyệt với nền kinh tế tiểu nông lạc hậu
Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH, phát triển kinh tế nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Khái niệm cách mạng XHCN theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
Là cuộc chính biến nhằm xóa bỏ quyền thống trị chính trị của GCTS, để xây
dựng một nền chính trị mới do GCCN làm chủ
Là quá trình xóa bỏ tình trạng bóc lột giá trị thặng dư của GCTS đối với người
lao động
Là quá trình xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN và mọi chế độ tư hữu nói
chung, thiết lập một xã hội công bằng, bình đẳng, mọi người đều có quyền làm
chủ đối với tư liệu sản xuất
Là quá trình cải biến cách mạng một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống nhằm thay đổi chế độ xã hội cũ, nhất là chế độ TBCN bằng chế độ
XHCN và Cộng sản chủ nghĩa. Trong cuộc cách mạng đó GCCN là người lãnh
đạo, cùng với quần chúng nhân dân lao động xây dựng một xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
Từ khi đảng cộng sản ra đời và xây dựng xong CNXH
Bắt đầu từ thời kỳ quá độ lên CNXH cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao
của xã hội cộng sản
Bắt đầu từ giai đoạn cai của xã họi cộng sản và kết thúc ở giai đoạn cao của xã
hội cộng sản
Cả 3 đều không đúng
Có mấy hình thức quá độ lên CNXH?
Hai
Ba
Bốn
Năm
Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội là:
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước
Tất cả đều đúng
Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị?
Xây dựng nền dân chủ chân chính
Thiết lập nhà nước của GCCN
Đưa quần chúng nhân dân lao động từ địa vị nô lệ, bị áp bức, bóc lột trở thành
những người làm chủ xã hội
Xác lập quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với toàn xã hội, thông qua hoạt
động của nhà nước XHCN.
Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực kinh tế?
Thực hiện triệt để việc cải tạo các cơ sở kinh tế của chế độ cũ
Thực hiện việc hội nhập kinh tế với các nước trên thế giới để tận dụng các cơ
hội phát triển kinh tế. Tăng cường đầu tư nước ngoài để thu hút và công nghệ
hiện đại, tích cực giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước để thúc đẩy
mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế. Khẳng định ưu thế của phương thức sản
xuất XHCN trên bình diện quốc tế.
Thay đổi vị trí, vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất, thay đổi chế
độ chiếm hữu tư nhân TBCN bằng chế độ sở hữu XHCN với những hình thức
phù hợp. Phát huy tính tích cực sáng tạo của người lao động, tích cực áp dụng
những thành tựu của khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động.
Động lực của cách mạng XHCN là:
Toàn thể dân tộc
Lực lượng cách mạng trong và ngoài nước
GCCN, GC nông dân và tầng lớp trí thức
Giai cấp công nhân và nông dân
Mục tiêu giai đoạn hai của cách mạng XHCN là:
Triệt tiêu các cơ sở của chế độ cũ
Thực hiện liên minh giai cấp
Xóa bỏ chế độ người bóc lột người nhằm đưa lại đời sống ấm no cho toàn dân
Xây dựng tổ chức Đảng và nhà nước vững mạnh
Mục tiêu giai đoạn đầu của cuộc cách mạng XHCN là:
Xây dựng nền dân chủ
Xóa bỏ chế độ người bóc lột người
Tập trung quyền lực về tay giai cấp cách mạng
Giành lấy chính quyền về tay GCCN và nhân dân lao động
Xét đến cùng, thực chất của cách mạng XHCN là:
Cuộc cách mạng chính trị
Cuộc cách mạng có tính chất kinh tế
Cuộc cách mạng văn hóa tư tưởng
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ
Điểm khác biệt về cơ bản của cuộc cách mạng vô sản so với các cuộc cách
mạng trước đó trong lịch sử là:
Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung
Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Thủ tiêu nhà nước tư bản
Cách mạng XHCN nổ ra đầu tiên và thắng lợi ở đâu?
Pháp
Việt Nam
Nga
Trung Quốc
Mục tiêu cuối cùng của cách mạng XHCN là gì?
Xóa bỏ chế độ tư hữu
Giải phóng con người, giải phóng xã hội
Giành chính quyền về tay GCCN
Xóa bỏ chế độ TBCN
Cách mạng XHCN do giai cấp nào lãnh đạo?
Giai cấp công nhân, nhân dân lao động
Giai cấp công nhân tầng lớp trí thức
Giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân, tiểu Giai cấp công nhân
Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng XHCN
là:
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
Mâu thuần giữa Giai cấp công nhân và Tiểu tư sản
Sự trưởng thành của Giai cấp công nhân, đặc biệt khi nó đã có đảng tiên phong
lãnh đạo
Giai cấp công nhân liên minh được với GCND
Tiến trình cách mạng XHCN có mấy giai đoạn?
Một
Hai
Ba
Bốn
Điền từ vào chỗ trống: Cách mạng XHCN là quá trình ..... toàn diện trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hóa, tư
tưởng v.v... để xây dựng thành công CNXH và cuối cùng là chủ nghĩa cộng
sản.
Cải biến
Xây dựng
Hoàn thiện
Cải cách
Điền từ vào chỗ trống: Vấn đề ..... là vấn đề trung tâm và cơ bản của cuộc
đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Chính đảng
Kinh tế
Chính quyền nhà nước
Lực lượng cách mạng
Mâu thuẫn nào trong xã hội tư bản chủ nghĩa là điều kiện khách quan quy
định sứ mệnh lịch sử của GCCN?
Mâu thuẫn giữa sự giàu có và nghèo khổ
Mâu thuẫn giữa dân chủ và độc tài
Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS, giữa LLSX có tính xã hội hóa cao với chế
độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX
Cả ba mâu thuẫn trên
Nội dung đầu tiên mà GCCN phải thực hiện trong sứ mệnh lịch sử của
mình là:
Thành lập ra các tổ chức cách mạng để tập trung sức mạnh nhân dân
Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự lãnh đạo cho chính quyền tương lai
Xóa bỏ chính quyền của chế độ tư hữu, áp bức và bóc lột, giành lấy chính
quyền. Xây dựng chính quyền của GCCN và nhân dân lao động
Tranh thủ sự ủng hộ của các nước đồng minh trên thế giới
Bản chất của tôn giáo là gì?
Là sự phản ánh hiện thực khách quan và tồn tại xã hội
Là sự phản ánh thế giới khách quan của con người đối với xã hội
Là một hình thái ý thức xã hội, nó phản ánh một cách một cách hoang đường,
hư ảo thế giới hiện thực khách quan vào đầu óc con người. Tôn giáo thể hiện sự
bất lực của con người trước tự nhiên và xã hội.
Tất cả đều đúng
Tôn giáo là một phạm trù lịch sử vì:
Là sản phẩm của con người
Là do điều kiện KT – XH sinh ra
Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của
loài người
Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại
Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị?
Phản ánh nguyện vọng của nhân dân
Khi các cuộc đấu tranh tôn giáo nổ ra
Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của
mình
Tất cả đều đúng
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Nhà nước XHCN vừa có bản chất GCCN,
vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính .... sâu sắc:
Giai cấp
Nhân đạo
Dân tộc
Cộng đồng
Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một công đồng người ổn định,
được hình thành trong lịch sử, trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối
liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa?
Bộ lạc
Dân tộc
Quốc gia
Bộ tộc
Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin là:
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp
công nhân tất cả các dân tộc lại
Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, hiệp công nhân
tất cả các dân tộc lại
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước.
Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi
là cơ bản nhất, tiên quyết nhất? Trùng câu 86.
Tự quyết về chính trị
Tự quyết về kinh tế
Tự quyết về văn hóa
Tự quyết về lãnh thổ
Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là:
Sự phân bố đan xen, không một dân tộc nào có lãnh thổ riêng
Sự đoàn kết dân tộc trong một cộng đồng thống nhất
Có sự chênh lệch về trình độ phát triển KT – XH giữa các dân tộc
Các dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, đa dạng, phong phú
Một trong những khuynh hướng tích cực của hoạt động tôn giáo ở nước ta
hiện nay?
Truyền bá chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước ta
Tốt đời đẹp đạo
Tổ chức các nghi lễ tôn giáo rất hoành tráng
Tất cả đáp án trên
Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo là:
Sự phản kháng đối với bất công xã hội
Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh
Khát vọng được giải thoát
Phản ánh không đúng hiện thực khách quan
Tôn giáo nào dưới đây chỉ có ở Việt Nam
Phật giáo
Cao đài
Hinđu
Thiên chúa giáo
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội
phản ánh một cách hoang đường, hư ảo......khách quan. Qua sự phản ánh
của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở
thành thần bí.
Thực tiễn
Hiện thực
Điều kiện
Cuộc sống
Để tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay thì
chính sách cụ thể nào của Đảng và Nhà nước ta được coi là vấn đề cực kỳ
quan trọng?
Tôn trọng, lợi ích, văn hóa, truyền thống của các dân tộc
Phát huy truyền thống đoàn kết của các dân tộc
Phát triển kinh tế hàng hóa ở các vùng dân tộc thiểu số
Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ các bộ là người dân tộc thiểu số
Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý
nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kỳ thị chia rẽ dân tộc
Nâng cao trình độ dân trí, văn hóa cho đồng bào
Xóa bỏ dân sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ
của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế
độ chính trị - xã hội và ..... phát triển dân tộc mình.
Cách thức
Con đường
Mục tiêu
Hình thứ
Tôn giáo là gì?
a. Là một hiện tượng xã hội ra đời rất sớm trong lịch sử nhân loại và tồn tại hầu hết
ở cộng đồng người trong lịch sử ngàn năm qua
b. Là một hiện tượng xã hội ra đời rất muộn trong lịch sử nhân loại và tồn tại hầu
hết ở cộng đồng người trong lịch sử ngàn năm qua
c. Là một hiện tượng xã hội ra đời rất sớm trong lịch sử nhân loại và tồn tại hầu hết
ở cộng đồng người trong lịch sử tư bản chủ nghĩa
d. Là một hiện tượng xã hội ra đời rất sớm trong lịch sử nhân loiaj và tồn tại hầu
hết ở cộng đồng người trong lịch sử Chiếm hữu nô lệ
Đặc trưng của tôn giáo?
a. Là sản phẩm của con người gắn với những điều kiện tự nhiên và lích sử cụ thể
xác định
b. Là quá trình lịch sử của xã hội chủ nghĩa
c. Ra đời từ mong muốn của con người để thoát khỏi áp bức bốc lột
d. Tất cả đêu sai
Bản chát của tôn giáo?
a. Là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bế tắc bất lực của con người trước tự
nhiên và xã hội
b. Là một hiện tượng xã hội phản ánh nhu càu cuộc sống
c. Là một hiện tượng xã hội phản ánh sự đấu tranh giai cấp
d. Là một hiện tượng xã hội phản ánh sự tồn tại của thần linh
Điền vào chỗ trống: “Tôn giáo là một hình thái ý thức – xã hội phản ánh
một cách hoang đường, hư ảo…khách quan. Qua sự phản ánh của tôn
giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần
bí”
a. Hiện thực
b. Thực tiễn
c. Đời sống
d. Thế giới quan
Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
a. Đặt ra và giải quyết những vấn đề có tính chất thế giới quan
b. Đặt ra và giải quyết những vấn đề có tính chất nhân sinh quan
c. Cả tôn giáo và triết học đều có mối liên hệ cơ sở kinh tế
d. Cả a,b, c đều đúng
Đại hội lần thứ XI của Đảng chỉ rõ:
a. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp với
quan điểm của Đảng
b. Cả tôn giáo và triết học đều có mối liên hệ cơ sở kinh tế
c. Phát triển đa dạng các tôn giáo
d. Tất cả đều sai
Tôn giáo, tín ngưỡng không đơn thuần chỉ là vấn đề thuộc về đời sống tâm
linh, tinh thần, mà còn là:
a. Vấn đề văn hóa, đạo đức, lối sống có những giá trị tốt đẹp mà công cuộc xây
dựng xã hội mới có thể tiếp thu.
b. Là quan điểm đúng đắn, phản ánh rõ truyền thống thờ cúng tổ tiên
c. Là những lời răn dạy của tôn giáo tạo ra những quy phạm đạo đức hướng con
người làm các việc thiện lành, tránh điều ác
d. Có đông tín đồ thì các tệ nạn xã hội ít hơn

Nguồn gốc tôn giáo:


a. Nguồn gốc nhận thức
b. Nguồn gốc kinh tế - xã hội
c. Nguồn gốc tâm lý
d. Tất cả đều đúng
Tôn giáo trong xã hội chưa có giai cấp:
a. Hình thức nguyên thủy của tôn giáo phổ biến là: Tô-tem giáo; Ma thuật giáo;
Bái vật giáo; Vật linh giáo
b. Hình thức nguyên thủy của tôn giáo phổ biến là: Tô-tem giáo; Ma thuật giáo;
Bái vật giáo; Vật linh giáo, Đạo Cao Đài
c. Hình thức nguyên thủy của tôn giáo phổ biến là: Tô-tem giáo; Ma thuật giáo;
Bái vật giáo; Vật linh giáo, Hin đu giáo
d. Tất cả các tôn giáo
Tính chất lịch sử của tôn giáo?
a. Con người sáng tạo ra tôn giáo. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi khả năng tư duy trừu
tượng của con người đạt tới một mức độ nhất định. Mặc dù tôn giáo còn tồn tại lâu
dài, nhưng nó chỉ là một phạm trù lịch sử.
b. tôn giáo thể hiện ở tín đồ các tôn giáo thuộc tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội, chiếm tỉ lệ cao trong dân số thế giới. Nếu chỉ tính các tôn giáo lớn, đã có tới từ
1/3 đến một nửa dân số thế giới chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
c. tôn giáo xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Một mặt, cho đến nay sự phát triển của
khoa học, sản xuất và xã hội chưa loại bỏ được những nguồn gốc nảy sinh tôn giáo.
Mặt khác, tôn giáo cũng đang đáp ứng phần nào nhu cầu tinh thần của quần chúng,
phản ánh khát vọng của những người bị áp bức về một xã hội tự do, bình đẳng...
d. tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác nhau về lợi
ích và các giai cấp bóc lột thống trị lợi dụng tôn giáo phục vụ lợi ích của mình.
Tính chất quần chúng của tôn giáo?
a. Con người sáng tạo ra tôn giáo. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi khả năng tư duy trừu
tượng của con người đạt tới một mức độ nhất định. Mặc dù tôn giáo còn tồn tại lâu
dài, nhưng nó chỉ là một phạm trù lịch sử.
b. tôn giáo thể hiện ở tín đồ các tôn giáo thuộc tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội, chiếm tỉ lệ cao trong dân số thế giới. Nếu chỉ tính các tôn giáo lớn, đã có tới từ
1/3 đến một nửa dân số thế giới chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
c. Tất cả đều sai
d. tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác nhau về lợi
ích và các giai cấp bóc lột thống trị lợi dụng tôn giáo phục vụ lợi ích của mình.
Tính chất chính trị của tôn giáo?
a. Con người sáng tạo ra tôn giáo. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi khả năng tư duy trừu
tượng của con người đạt tới một mức độ nhất định. Mặc dù tôn giáo còn tồn tại lâu
dài, nhưng nó chỉ là một phạm trù lịch sử.
b. tôn giáo thể hiện ở tín đồ các tôn giáo thuộc tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội, chiếm tỉ lệ cao trong dân số thế giới. Nếu chỉ tính các tôn giáo lớn, đã có tới từ
1/3 đến một nửa dân số thế giới chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
c. Tất cả đều sai
d. tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác nhau về lợi
ích và các giai cấp bóc lột thống trị lợi dụng tôn giáo phục vụ lợi ích của mình.
Tính chất đối lập với khoa học của tôn giáo?
a. Tôn giáo phản ánh hư ảo thế giới hiện thực vào đầu óc con người, giải thích một
cách duy tâm, thần bí những thực tại xã hội mà con người đang gặp phải. Vì vậy,
tôn giáo mang tính chất duy tâm, đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng khoa
học.
b. tôn giáo thể hiện ở tín đồ các tôn giáo thuộc tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội, chiếm tỉ lệ cao trong dân số thế giới. Nếu chỉ tính các tôn giáo lớn, đã có tới từ
1/3 đến một nửa dân số thế giới chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
c. Con người sáng tạo ra tôn giáo. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi khả năng tư duy trừu
tượng của con người đạt tới một mức độ nhất định. Mặc dù tôn giáo còn tồn tại lâu
dài, nhưng nó chỉ là một phạm trù lịch sử.
d. tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác nhau về lợi
ích và các giai cấp bóc lột thống trị lợi dụng tôn giáo phục vụ lợi ích của mình
Phân biệt giữa tôn giáo và tín ngưỡng:
a. Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi
gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần
cho cá nhân và cộng đồng; Tôn giáo “là niềm tin của con người tồn tại với hệ
thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ
nghi và tổ chức.
b. Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những quy định
gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần
cho cá nhân và cộng đồng; Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống
quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ
chức của nhà nước
c. Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi
gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần
cho cá nhân và cộng đồng; Tôn giáo “là niềm tin của con người tồn tại với hệ
thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ
nghi và tổ chức, nó ra đời theo quy định của pháp luật.
d. Tất cả đều sai
Thực hiện sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân mọi cán bộ, đảng
viên phải:
a. Không phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo
b. Phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo rõ ràng
c. Theo nhiều tôn giáo
d. Không được tham gia tôn giáo

Nhiệm vụ trung tâm của đổi mới ở nước ta là gì?


a. Đổi mới văn hóa giáo dục
b. Củng cố bộ máy nhà nước
c. Mở rộng giáo lưu quốc tế
d. Đổi mới kinh tế
Dân chủ là gì?
a. Tự do làm gì mình muồn
b. Ai cũng có quyên lãnh đạo
c. Mọi người đều có quyền mơ ước
d. Quyền lực mang tính nhân dân, thuộc về nhân dân
Tư tưởng dân chủ xuất hiện khi nào?
Ngay từ khi có xã hội loài người
Ngay từ khi có nhà nước vô sản
Khi có nhà nước chiến hữu nô lệ
Từ khi có nhà nước tư bản chủ nghĩa
Khái niệm “dân chủ” xuất hiện khi nào?
Ngay từ khi có xã hội loài người
Ngay từ khi có nhà nước vô sản
Khi có nhà nước chiến hữu nô lệ
Từ khi có nhà nước tư bản chủ nghĩa
Bản chất chính trị của nền dân chủ được thể hiện như thế nào?
Là sự lãnh đạo của GCCN thông qua Đảng của nó đối với toàn xã hội, để thực
hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có GCCN
Là thực hiên quyền lực của GCCN và nhân dân lao động đối với toàn xã hội
Là sự lãnh đạo của GCCN thông qua chính đảng của nó để cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới.
Tất cả đều đúng.
Sự khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN với các nền dân chủ của các
xã hội có phân chia giai cấp trong lịch sử nhân loại?
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của số đông, của tất cả quần chúng nhân
dân lao động trong xã hội.
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ có tổ chức đảng cộng sản lãnh đạo
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ được thực thi bằng luật pháp nhân dân
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ phi giai cấp
Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là:
Đổi mới mục tiêu, con đường XHCN
Đổi mới nội dung, phương hướng hoạt động, tổ chức cán bộ và quan hệ giữa
các tổ chức trong hệ thống chính trị
Thay đổi tư duy lý luận
Tất cả đều đúng
Tổ chức nào đóng vao trò là trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện
nay?
Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước Cộng hòa XHCN việt Nam
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Các đoàn thể nhân dân
Chế độ nhất nguyên về chính trị là:
Chuyên chính vô sản
Chỉ có một giai cấp và một đảng duy nhất lãnh đạo
Không chia sẻ quyền lực
Tất cả đều đúng
Trong quá trình đổi mới và thực thi dân chủ ở nước ta hiện nay, nhiệm vụ
nào được xem là khó khăn, phức tạp, nhạy cảm nhất hiên nay?
Xóa đói giảm nghèo
Cải cách giáo dục
Chống tham nhũng
Trật tự an toàn giao thông
Bản chất giai cấp của nhà nước XHCN là gì?
Mang bản chất GCCN
Mang bản chất của đa số nhân dân lao động
Mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở nào?
Chế độ chính trị của GCCN
Cơ chế quản lý nền kinh tế XHCN
Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
Bản chất chính trị XHCN
Giữa chức năng bạo lực, trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng của nhà
nước vô sản thì chức năng nào là quan trọng?
Quan trọng như nhau
Tổ chức, xây dựng là chính
Bạo lực trấn ấp là chính
Cả hai đều không phải là chức năng quan trọng
Hệ tư tưởng XHCN được thể hiện tập trung ở đâu?
Hệ thống chính sách chủ trương của đảng và nhà nước
Hệ thống tư tưởng của các cá nhân trong xã hội XHCN
Toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
Trong tất cả các yếu tố trên.
Nội dung nền tảng và cơ bản trong sự nghiệp cách mạng trên lĩnh vực văn
hóa tư tưởng ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH là:
Xây dựng nền dân chủ XHCN
Làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng, đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo
trong đời sống tinh thần xã hội
Bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống. Đồng thời tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa văn minh của nhân loại
Nâng cao trình độ dân trí và đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục, phát triển khoa học
công nghệ
Sự ra đời của chế độ xã hội chủ nghĩa là chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa
được thiết lập cho:
a. Giai cấp tư sản.
b. Giai cấp công nhân.
c. Giai cấp công nhân và tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
d. Giai cấp tiểu tư sản
Nhà nước ra đời do :
a. Cuộc đấu tranh giai cấp không điều hòa
b. Nhu cầu của việc chống giặc ngoại xâm
c. Nhu cầu của việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi
d. Cả a, b, c đều đúng
Khi xã hội chưa có giai cấp, chưa có đấu tranh giai cấp thì :
a. Chưa có nhà nước
b. Đã có nhà nước
c. Có các hình thức của nhà nước
d. Nhà nước phát triển
: Thời kỳ quá độ lên CNXH:
a. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
nhà nước cho đến khi CNXH đã tạo ra được những cơ sở của mình trong các lĩnh
vực của đời sống xã hội.
b. Bắt đầu từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
c. Bắt đầu từ đấu tranh giai cấp
d. Bắt đầu từ sản xuất hàng hóa
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bước quá độ :
a. Quá độ trực tiếp, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
b. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chê độ chủ nghĩa tư bản tiến lên chủ nghĩa xã hội.
c. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên chủ nghĩa xã hội
d. Quá độ có qua trung gian
Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chính là :
a. Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen
lẫn nhau và đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Chỉ là những nhân tố của xã hội mới được sinh ra trên mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội
c. Còn những tàn tích của xã hội cũ
d. Những nhân tố của xã hội mới đang nảy sinh
Nền kinh tế thị trường dựa trên cơ sở nền kinh tế :
a. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
b. Nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
c. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu
sản xuất
d. Tồn tại nhiều khuyết điểm chưa được khắc phục
Kinh tế thị trường phát triển theo cơ cấu :
a. Là nền kinh tế mở.
b. Là nền kinh tế khép kín
c. Là nền kinh tế độc lập
d. Là nền kinh tế nghèo nàn
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần phải kế thừa
yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản?
a. Những thành tựu khoa học – công nghệ.
b. Khoa học quản lý của của chủ nghĩa tư bản.
c. Thị trường
d. Vốn
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự
biến động của cơ cấu nào?
a. Cơ cấu xã hội – dân số
b. Cơ cấu xã hội – kinh tế
c. Cơ cấu xã hội – dân tộc
d. Cơ cấu xã hội – dân cư
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò
quyết định?
a. Chính trị
b. Văn hóa
c. Kinh tế
d. Tư tưởng
Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân và tầng lớp trí thức?
a. Do giai cấp công nhân mong muốn
b. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
c. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản
d. Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân
Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá
độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
a. Do trình độ phát triển không đồng đều
b. Do nền kinh tế nhiều thành phần
c. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
d. Cả a,b,c đều đúng
Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung liên minh công – nông –
trí thức?
a. Chính trị
b. Kinh tế
c. Tư tưởng
d. Văn hóa – xã hội
Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí
thức là do:
a. Do mong muốn của công nhân
b. Yêu cầu của trí thức
c. Yêu cầu của nông dân
d. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
Cơ cấu xã hội là gì?
a. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác
động lẫn nhau của cộng đồng ấy tạo nên.
b. Là những tầng lớp cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các tầng lớp ấy tạo nên.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì?
a. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã
hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức
quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị- xã hội… giữa các giai cấp và tầng
lớp đó.
b.Là hệ thống các nhóm xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, những “người bạn đồng minh tự nhiên” của
giai cấp công nhân là ai?
a. Giai cấp tư sản
b. Tầng lớp trí thức
c. Giai cấp nông dân
d. Tiểu tư sản
Vì sao giai cấp công nhân phải tiến hành liên minh với giai cấp nông dân
và các tầng lớp nhân dân lao động?
a. Để tạo nên sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng
XHCN.
b. Để có thêm sức mạnh vật chất
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh giai
cấp, tầng lớp được quyết định bởi:
a. Nhu cầu xây dựng nền tảng vật chất – kỹ thuật cần thiết cho CNXH.
b. Tạo ra của cải vật chất
c. Thực hiện nền dân chủ
d. Cả b và c đều đúng
Điền vào chỗ trống sau: “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt
của liên minh giai cấp giữa……, đội tiền phong của những người lao động,
với đông đảo những tầng lớp lao động không phải vô sản, hoặc với phần
lớn những tầng lớp đó, liên minh nhằm chống lại tư bản”.
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp vô sản
d. Tầng lớp trí thức
Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam thể hiện:
a. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
c. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Cả b và c đều đúng
Nội dung văn hóa của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam thể hiện:
a. Cùng nhau xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
b. Phát triển văn hóa truyền thống
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam, giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo?
a. Giai cấp nông dân
b. Giai cấp tư sản
c. Giai cấp công nhân
d. Tầng lớp trí thức
Trong học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử
toàn thế giới của:
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp nông dân
d. Tầng lớp trí thức
Tình hình thế giới đầu thế kỷ XX là:
a. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc.
b. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
c. Chủ nghĩa tư bản ở giai đọan tích lũy tư bản nguyên thủy.
d. Chủ nghĩa cộng sản ra đời
Cơ cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa được đặc trưng bởi 2 giai cấp cơ
bản đối lập nhau về lợi ích là:
a. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
b. Giai cấp tư sản tầng lớp trí thức.
c. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
d. Giai cấp vô sản và chủ nô
Phân phối theo kết quả lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội
nào?
a. Xã hội tư bản chủ nghĩa
b. Xã hội xã hội chủ nghĩa
c. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
d. Cả a, b, và c đều sai
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, luận điểm nào sau đây nói về
bản chất của giai cấp tư sản?
a. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
b. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệ
c. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động
d. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý
Xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì :
a. Bao giờ cũng có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.
b. Chỉ có những giai cấp cơ bản
c. Chỉ có những giai cấp không cơ bản.
d. Các giai cấp đối kháng nhau
Đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai
cấp thì:
a. Nhà nước vẫn còn tồn tại
b. Nhà nước tự tiêu vong
c. Nhà nước phát triển
d. Nhà nước phồn thịnh
Nhà nước là :
a. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành
và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
b. Tổ chức chính trị đứng trên các giai cấp nhằm bảo vệ tất cả các giai cấp.
c. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành
và bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác
d. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về chính trị nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác
Trong cơ cấu giai cấp – xã hội ở nước ta hiện nay có :
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, tiểu tư
sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác
c. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
d. Tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động
khác
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa
những người lao động làm thuê với tầng lớp tư sản là :
a. Mâu thuẫn đối kháng
b. Mâu thuẫn không đối kháng
c. Mâu thuẫn không cơ bản
d. Mâu thuẫn thứ yếu.
Quan hệ giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với tầng lớp tư sản
là :
a. Quan hệ hợp tác
b. Quan hệ đấu tranh
c. Quan hệ song trùng
d. Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh
Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội biến động
và phát triển trong mối quan hệ?
a. Vừa có mâu thuẫn vừa có mối quan hệ liên minh với nhau
b. Trong mối tương quan
c. Có sự đấu tranh gay gắt
d. Quan hệ ràng buộc
Trong nội dung phát triển văn hóa - xã hội của xã hội xã hội chủ nghĩa thì
tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng nhất?
a. Trí thức
b. Tiểu tư sản
c. Tư sản
d. Các tầng lớp lao động khác
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
a. Ra đời trước giai cấp tư sản
b. Xuất thân từ nông dân
c. Ra đời trước giai cấp tư sản, xuất thân từ nông dân
d. Ra đời từ giai cấp tiểu tư sản
Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nói đến
khả năng và sự cần thiết phải đoàn kết:
a. Giai cấp vô sản với các tầng lớp trung gian
b. Giai cấp vô sản với nông dân
c. Giai cấp vô sản với tiểu tư sản
d. Giai cấp tư sản với các tầng lớp trung gian
Sau cách mạng 1848 - 1852 ở Tây Âu, các ông thấy rõ, vấn đề liên minh
giữa giai cấp công nhân và các tầng lớp lao động khác trong xã hội, nhất là
giai cấp nông dân trở thành vấn đề có tính sống còn đối với cuộc đấu tranh
cách mạng của:
a. Giai cấp công nhân
b. Nông dân
c. Tư sản
d. Tiểu tư sản
Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại của Công xã Pa-ri (năm
1871) cũng là do:
a. Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp nông dân
b. Giai cấp công nhân không liên minh được với tiểu tư sản
c. Giai cấp công nhân không liên minh được với tất cả các tầng lớp khác
d. Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp vô sản
Từ thực tiễn lịch sử sinh động của Công xã Pa-ri, C.Mác đã bổ sung cho lý
luận của mình về liên minh công - nông:
a. Đó là vai trò hết sức quan trọng của giai cấp nông dân không chỉ trong việc
giành chính quyền mà còn cả trong việc giữ chính quyền
b. Vai trò lãnh đạo của nông dân
c. Vai trò đấu tranh của tư sản
d. Vai trò của các tầng lớp khác
Về nội dung của liên minh công - nông, không chỉ dừng ở sự liên minh về
chính trị, C.Mác và Ph.Ăngghen còn chỉ rõ sự liên minh về
a. Kinh tế
b. Văn hóa
c. Tư tưởng
d. Lý tưởng
Kế thừa, bổ sung và phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về vị
trí, vai trò của liên minh công - nông, V.I.Lênin cho rằng:
a. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông nhân và tầng lớp trí thức là
nguyên tắc tối cao của chuyên chính vô sản.
b. Liên minh giữa giai cấp nông nhân với tầng lớp trí thức là nguyên tắc tối cao của
chuyên chính vô sản
c. Liên minh giữa giai cấp công nhân tầng lớp trí thức là nguyên tắc tối cao của
chuyên chính vô sản
d. Tất cả đều sai
V.I.Lênin nêu nhiều luận điểm về liên minh công - nông - trí thức. Trong
đó có luận điểm:
“Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa
giai cấp vô sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những
tầng lớp không phải vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức)” Thời đại
mới – thời đại quá độ lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới bắt đầu từ:
Từ cách mạng tháng 2 năm 1917
Từ sau CMT10 Nga năm 1917 thành công
Từ khi bắt đầu thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) 1921
Từ sau khi Liên Xô kết thúc thời kỳ quá độ
Thực chất của TKQĐ lên CNXH là gì?
Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hóa
Là cuộc cải biến cách mạng về trên tất cả các mặt.
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam hiên nay có điểm nào phù
hợp với những xu thế chủ yếu của thời đại ngày nay?
Mở rộng qua hệ đối ngoại
Phát triển kinh tế thị trường – định hướng XHCN
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
Tất cả đều đúng.
Trong những mâu thuẫn của thời đại ngày nay, mâu thuẫn nào nổi bật,
xuyên suốt thời đại và mang tính toàn cầu?
Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB
Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động
Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với CNĐQ
Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với nhau.
Những biểu hiện nào cho thấy những yếu tố của CNXH đã xuất hiện và
nảy sinh trong lòng xã hội tư bản?
Yếu tố của nền văn minh hậu công nghiệp, kinh tế tri thức nảy sinh và phát
triển.
Tính chất xã hội của sở hữu ngày càng gia tăng; sự điều tiết của nhà nước đối
với thị trường ngày càng hữu hiệu; tính nhân dân và xã hội của nhà nước tăng
lên
Những vấn đền phúc lợi xã hội và môi trường .... ngày càng được giải quyết tốt
đẹp hơn.
Tất cả các yếu tố trên
Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc và Việt Nam có những nét
tương đồng nào?
Đã từ bỏ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chuyển sang kinh tế thị trường
XHCN hoặc theo định hướng XHCN; hội nhập quốc tế sâu rộng, tham gia vào
hầu hết các tổ chức quốc tế.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN theo hướng xây dựng hệ thống pháp
luật ngày càng tương đồng với hệ thống luật pháp hiện đại, đặc biệt là phù hợp
với những cam kết quốc tế.
Đảm bảo sự cầm quyền và lãnh đạo của ĐCS đối với công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước trên tất cả các mặt.
Tất cả đều đúng.
Những điểm tương đồng giữa mô hình CNXH mà Việt Nam xây dựng với
mô hình CNXH của Venezuela là:
Về chính trị: nhân dân có trách nhiệm cùng tham gia quyết định vận mệnh đất
nước, tham gia vào công việc xây dựng một nhà nước pháp quyền, thực hiện
công bằng xã hội.
Chủ trương thực hiện kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước và
hợp tác xã nắm vai trò chủ đạo.
Chủ trương thực hiện phân phối công bằng của xã hội để giải quyết vấn đề bất
bình đẳng và phân hóa xã hội.
Tất cả đều đúng.
Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải
phóng nhân dân lao động?
a. Biểu tình
b. Cải cách
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Bãi công
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
b. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Do sự đối xử quá thậm tệ của giai cấp tư sản
d. Do sự kích động của những kẻ “xấu bụng”
Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp nào lãnh đạo?
a. Giai cấp chủ nô
b. Giai cáp tư sản
c. Giai cấp nông dân
d. Giai cấp công nhân
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
Đảng ta thông qua tại Đại hội nào?
a. Đại hội VII
b. Đại hội VIII
c. Đại hội IX
d. Đại hội X
Theo các nhà nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học, quan niệm thời đại
ngày nay là:
a. Quá độ lên chủ nghĩa tư bản từ chế độ phong kiến.
b. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ phong kiến.
c. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế
giới mở đầu là cuộc cách mạng tháng Mười Nga.
d. Chủ nghĩa xã hội
Giai cấp công nhân là người lao động gắn với nền sản xuất :
a. Nông nghiệp
b. Thủ công nghiệp
c. Nền công nghiệp hiện đại
d. Đại nông nghiệp
Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là :
a. Vĩ nhân, lãnh tụ.
b. Tầng lớp trí thức
c. Quần chúng nhân dân.
d. Mọi người
Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là?
a. Nền sản xuất công nghiệp hiện đại
b. Nền nông nghiệp truyền thống
c. Nền kinh tế thị trường
d. Nền kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
Nguyên tắc phân phối cơ bản nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa là:
a. Phân phối theo lao động
b. Phân phối cào bằng
c. Phân phối theo nhu cầu
d. Phân phối theo mức đống góp cổ phần
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân
dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của ai?
a. Nhân dân
b. Công nhân
c. Nông dân
d. Trí thức
Chủ nghĩa xã hội là?
a. Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
b. Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội tư bản
c. Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội phong kiến
d. Giai đoạn cuối cùng của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Tác phẩm “phê phán cương lĩnh Gôta” viết năm?
a. 1875
b. 1857
c. 1879
d. 1824
Lênin cho rằng, đối với những nước chưa có chủ nghĩa tư bản phát triển
cao cần:
a. Cần phải có một thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội
b. Cần phải có một thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chiếm hữu nô lệ lên chủ nghĩa xã
hội
c. Cần phải có một thời kỳ quá độ khá lâu dài từ xã hội phong kiến lên chủ nghĩa
xã hội
d. Cần phải có một thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa đế
quốc
Dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta nhấn mạnh mục tiêu phấn
đấu cao nhất của chế độ ta là:
a. Dân giàu, nước mạnh
b. Chăm lo cho hạnh phúc của con người
c. Dân chủ công bằng
d. Xã hội văn minh
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng muốn giành được thắng lợi trước hết cần
phải có?
a. Đảng lãnh đạo
b. Sự đoàn kết
c. Tinh thần yêu nước nồng nàn
d. Lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải làm
gì?
a. Đi theo con đường của cách mạng vô sản
b. Đi theo khuynh hướng Phong kiến
c. Đi theo con đường của cách mạng Pháp, Mỹ
d. Đi theo khuynh hướng tư sản
Chọn phương án đúng cho câu hỏi sau: lực lượng giải phóng dân tộc gồm:
a. Nông dân
b. Công nhân
c. Nông dân, tầng lớp trí thức
d. Toàn dân tộc
Hãy điền vào dấu …đoạn trích sau: “…đã đến với Người như một ánh
sáng kỳ diệu nâng cao về chất tất cả những hiểu biết và tình cảm cách
mạng mà Người hằng nung nấu”
a. Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa
b. Lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam
c, Chủ nghĩa Mác – Lênin
d. Lòng căm thù giặc
Nói đến con đường lên chủ nghĩa xã hội (CNXH) một cách khoa học, hợp
quy luật, thì phải đề cập tới:
a. Thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư bản (CNTB) lên CNXH
b. Thời kỳ quá độ bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa (TBCN) - TKQĐ gián tiếp
c. Thì phải thấy đó đều là các xã hội ở TKQĐ gián tiếp với những trình độ khác
nhau
d. Thời kỳ quá độ gián tiếp với những trình độ khác nhau
Bản chất của thời kỳ quá độ lên CNXH là?
a. Sự giao thoa giữa CNTB và CNXH
b. Sự giao thoa giữa chế độ phong kiến và CNXH
c. Sự giao thoa giữa chế độ phong kiến và tu bản chủ nghĩa
d. Tất cả đều đúng
Theo V. I. Lênin, từ cuối thế kỷ XIX, CNTB có nhiều biến chuyển quan
trọng:
a. Từ độc quyền thay thế cạnh tranh, việc mở mang thị trường thế giới đã đạt đến
giới hạn địa lý toàn cầu
b. Chủ nghĩa tư bản chuyển biến từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đi lên
CNXH
c. Rút ngắn tiến trình đi lên CNXH
d. Không phải trải qua giai đoạn phát triển TBCN
Sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917, V. I. Lênin cho rằng các nước lạc
hậu phụ thuộc, thuộc địa ở phương Đông cũng có thể?
a. Thực hiện cách mạng XHCN và TKQĐ, khi liên minh với nước Nga Xôviết.
b. Thực hiện cách mạng TBCN và TKQĐ, khi liên minh với nước Nga Xôviết.
c. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và TKQĐ, khi liên minh với nước Nga
Xôviết.
d. Rút ngắn tiến trình đi lên CNXH
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XIX, khi xem xét tình hình thuộc địa
Ailen và chính quốc Anh, C. Mác và Ph. Ăngghen đã từng nêu khả năng:
a. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa nổ ra, kết hợp và thúc đẩy cách mạng
vô sản tại chính quốc.
b. Cách mạng giải phóng giai cấp ở thuộc địa nổ ra, kết hợp và thúc đẩy cách mạng
vô sản tại chính quốc.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa nổ ra, kết hợp và thúc đẩy cách mạng
vô sản ở các nước thuộc địa khác.
d. Tất cả đều sai
Cách mạng Tháng Mười khởi đầu TKQĐ gián tiếp ở nước Nga, đồng thời
mở ra:
a. “Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới”
b. “Thời đại quá độ từ xã hội phong kiến lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới”
c. “Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH ở các nước phương Tây”
d. “Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH ở các nước thuộc địa”
Sau Cách mạng Tháng Mười, CNTB, CNĐQ phương Tây thường xuyên đe
dọa, rồi trực tiếp tấn công Liên Xô và các nước XHCN bằng các cuộc tấn
công?
a. Cuộc chiến tranh can thiệp vào nước Nga Xô-viết (1918 - 1921); chiến tranh
xâm lược Liên Xô (1941 - 1945); chiến tranh lạnh chống phe XHCN (1945 -
1991); chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ (1945 -
1975); các cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (năm 1953), Cu-ba (năm 1961).
Ngoài ra, phương Tây còn tiến hành bao vây kinh tế các nước XHCN, ra sức đàn
áp phong trào giải phóng dân tộc;...
b. Cuộc chiến tranh can thiệp vào nước Nga Xô-viết (1918 - 1921); chiến tranh
xâm lược Liên Xô (1941 - 1945);
c. Cuộc chiến tranh can thiệp vào nước Nga Xô-viết (1918 - 1921); chiến tranh
xâm lược Liên Xô (1941 - 1948); chiến tranh lạnh chống phe XHCN (1945 -
1991); chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ (1945 -
1975); các cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (năm 1953), Cu-ba (năm 1961).
d. Cuộc chiến tranh can thiệp vào nước Nga Xô-viết (1918 - 1921); chiến tranh
xâm lược Liên Xô (1941 - 1945); chiến tranh lạnh chống phe XHCN (1945 -
1995); chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ (1945 -
1975); các cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (năm 1953), Cu-ba (năm 1961).
Điền từ vào chỗ trống: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp
công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính …………sâu sắc
a. Giai cấp.
b. Nhân đạo.
c. Dân tộc.
d. Cộng đồng.

You might also like