You are on page 1of 10

Ôn tập Cnxhkh 2022-2023 FULL

Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Trường Đại Học Duy Tân)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)
ÔN TẬP MÔN CNXHKH ( NĂM HỌC 2022-2023)

1. Bản chất chính trị của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Mang bản chất nhân dân rộng rãi
B. Có tính dân tộc sâu sắc
*C. Mang bản chất của giai cấp công nhân
D. Mang bản chất của giai cấp nông dân
2. Nêu tác phẩm đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Chống Đuy - Rinh
*B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
C. Bộ Tư bản
D. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
3. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là gì?
A. Đoàn kết tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
B. Sự bình đẳng của các tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
C. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
*D. Vân động quần chúng tất cả vì mục tiêu xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam
4. Tổ chức chính trị - xã hội nào sẽ trực tiếp thực thi vấn đề dân chủ?
A. Các Đảng phải chính trị
*B. Nhà nước
C. Pháp luật
D. Các tổ chức chính trị - xã hội
5. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
*A. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
B. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
C. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
D. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
6. Ai là người đưa ra tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
A. V.I,Lênin
*B. Hồ Chí Minh
C. Đặng Tiểu Bình
D. Phạm Văn Đồng
7. Yếu tố cơ bản phân biệt dân tộc – quốc gia với dân tộc – tộc người:
A. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
C. Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
*D. Có sự quan lý của một nhà nước (nhà nước dân tộc)
8. Phạm trù nào là phạm trù trung tâm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Đảng cộng sản
*C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
9. Yếu tố cơ bản thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với quốc gia dân tộc khác là:
*A. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
C. Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
D. Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc)
10. Khái niệm "dân chủ" xuất hiện sớm nhất ở đâu?
*A. Hy Lạp cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại
C. Lưỡng Hà cổ đại
D. Ấn Độ cổ đại
11. Câu nói: " Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại" là của ai?
A. C.Mác
B. C.Mác Và Ph. Ăgghen

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


*C. V.I. Lênin
D. Hồ Chí MInh
12. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là
A. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa
B. Giải phóng nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu
C. Xây dựng xã hội mới XHCN- Cộng sản chủ nghĩa
*D. Cả A, B và C
13. Mục tiêu về kinh tế của Việt Nam đến năm 2030 là:
A. Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp
*B. Là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
C. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Trở thành nước phát triển, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp
14. Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới là:
*A. Nhà nước Xô Viết, năm 1917
B. Nhà nước XHCN Việt Nam
C. Nhà nước Trung Quốc
D. Nhà nước XHCN Cuba
15. Vì sao giai cấp công nhân đảm nhận sứ mệnh lịch sử về mặt chính trị là xóa bỏ nhà nước tư sản
và xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa?
*A. Vì đây là giai cấp bị bóc lột giá trị thặng dư trong nền sản xuất TBCN
B. Vì giai cấp công nhân thực hiện quá trình sản xuất công nghiệp
C. Vì giai cấp công nhân chiếm số đông trong xã hội tư bản
D. Vì giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với lợi ích của giai cấp nông dân
16. Có bao nhiêu hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4
17. Giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích của giai cấp tư sản là:
A. Giai cấp nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Tầng lớp trí thức
*D. Giai cấp công nhân
18. Người lãnh đạo Đảng cộng sản Liên Xô sau khi V.I.Lênin mất (1924) là ai?
*A. Iosif Vissarionovich Stalin
B. Georgy Maksimilianovich Malenkov
C. Konstantin Ustinovich Chernenko
D. Mikhail Sergeyevich Gorbachov
20. Tôn giáo hình thành do:
A. Trình độ nhận thức
B. Trong xã hội có áp bức bóc lột
C. Do tâm lý, tình cảm
*D. Cả A,B và C
21. Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
A. Là giai cấp nghèo nhất trong xã hội tư bản
B. Là giai cấp không có tài sản, đời sống bấp bênh
*C. Là giai cấp thực hiện xóa bỏ chế độ bóc lột
D. Cả A,B và C
22. Khi nói “Quá độ lên Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” thì bỏ qua yếu tố nào?
A. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với chủ nghĩa tư bản
*B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
C. Bỏ qua các yếu tố chính trị và văn hóa gắn với sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa tư bản
D. Cả ba đều đúng
23. Ai là người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ khoa học thành thực tiễn sinh động
A. C.Mác

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


B. Ph.Ăngghen
*C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
24. Cách mạng xã hội chủ nghĩa là đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu?
A. Pháp
B. Việt Nam
*C. Nga
D. Trung Quốc
25. Dân chủ được xem xét dưới góc độ nào?
*A. Phạm trù chính trị
B. Phạm trù lịch sử
C. Phạm trù văn hóa
D. Cả a,b và c

I. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN

1. Quy luật của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
2. Quy luật cho sự ra đời Đảng cộng sản là gì?
- Quy luật chung (V.I.Lênin): Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân
- Quy luật riêng (Việt Nam – Tư tưởng Hồ Chí Minh): Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào
công nhân, phong trào yêu nước chân chính
3. Tôn giáo nào ở Việt Nam có đông tín đồ nhất? Công giáo (theo thống kê dân số 2019)
4. Trình bày nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam.
Liên minh công – nông – trí thức đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VN
5. Nguồn gốc trực tiếp ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
Triết học cổ điển Đức
KTCT cổ điển Anh
CNXH không tưởng – phê phán Pháp
6. Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam được xác lập vào năm nào? 1945
7. Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu tôn giáo được thừa nhận tư cách pháp nhân? 16
8. Trong quá trình toàn cầu hóa, yếu tố mạnh nhất để phân định ranh giới giữa các quốc gia dân tộc
là gì? Văn hóa
9. Đâu là công cụ hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội? Pháp luật
10. Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa là giai cấp nào? Giai cấp công nhân
11. Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng.
Lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do
12. Cơ sở pháp lý khẳng định chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam?
Nguyên tắc chiếm hữu thật sự (ra đời từ Định ước Berlin 1885)
13. Điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
14. Thuật ngữ “dân chủ” ra đời lúc nào? VII-VI TCN
15. Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội? Sự chuyển biến của xã hội Việt Nam
16. Thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ? Tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng nam – nữ…
17. Bản chất chính trị của dân chủ XHCN là gì? Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp
công nhân, có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
18. Vì sao khi giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo cần có quan điểm lịch sử - cụ thể? Vì tôn giáo
bị chi phối bởi tồn tại xã hội, khi tồn tại xã hội thay đổi thì tôn giáo cũng sẽ thay đổi. Nắm
vững quan điểm lịch sử - cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo vì thế là cần thiết.
19. Mục tiêu cơ bản của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì? Dân giàu, nước
mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
20. Tên gọi quốc tế của quần đảo Hoàng Sa? Paracels

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


21. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là cái riêng có của Chủ nghĩa Mác - Lênin. Nhận định này đúng hay
sai? Giải thích. Sai, tư tưởng XHCN đã từng xuất hiện trong trào lưu CNXH không tưởng –
phê phán Pháp.
22. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học? Sứ
mệnh lịch sử của GCCN
23. Các hình thức dân chủ? Dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp
24. Diễn biến hòa bình được thực hiện ở những lĩnh vực nào?
Kinh tế, Văn hóa – tư tưởng…
25. Nhà nước dân chủ đầu tiên ra đời ở đâu?Athens – Hy Lạp cổ đại
26. Trình bày phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Thời kỳ quá độ
Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa cộng
sản
27. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có thuận lợi khi thực hiện liên minh với giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức?
Vì nguồn gốc xuất thân của GCCN Việt Nam đa số từ nông dân, chung địa vị xã hội và chung
mục tiêu giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức, bóc lột và xây dựng CNXH.
28. Dân chủ xã hội chủ nghĩa được hình thành bắt đầu bởi sự kiện lịch sử nào?
Công xã Paris 1871 (chính thức hình thành sau Cách mạng Tháng 10 Nga 1917 với sự ra đời
của nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới)
29. Cấu trúc gia đình phổ biến ở Việt Nam? Gia đình đơn (gia đình hạt nhân)
30. Nêu những điều kiện cơ bản để giai cấp công nhân có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
Có sự lãnh Đạo của Đảng cộng sản
Có lý luận cách mạng dẫn đường (CN Mác-Lênin)
Liên minh được với nông dân và các tầng lớp xã hội khác
31. Nêu các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Quá độ trực tiếp
Quá độ gián tiếp (Việt Nam)
32. Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH
33. Phạm trù trung tâm của cnxhkh? Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
34. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để hoàn thành sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Có sự lãnh Đạo của Đảng cộng sản
35. Nêu các tôn giáo lớn ở việt nam.
Phật giáo
Công giáo
Tin Lành
Cao Đài (tôn giáo dân tộc)
36. Nêu các vai trò của gia đình
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình là tổ ấm
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
37. Yếu tố cơ bản để phân biệt dân tộc – quốc gia với dân tộc – tộc người
Có sự quản lý của nhà nước
38. Ba phát kiến vỹ đại của C.Mác và Ph.Ăgghen
(1) Chủ nghĩa duy vật lịch sử
(2) Học thuyết giá trị thặng dư
(3) Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Trong đó (1) và (2) là hai phát kiến đặt nền tảng lý luận cho sự ra đời của CNXHKH
39. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên phương diện chính trị xã hội - theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


Lãnh đạo thành công cách mạng XHCN, lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị cũ, xây dựng
chính quyền của GCCN…
40. Hiểu như thế nào về thời kỳ quá độ lên CNXH.
Là thời kỳ cải biến cách mạng để xây dựng các yếu tố cơ bản để đi lên chủ nghĩa xã hội.
41. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản là bỏ qua yếu tố nào?
Bỏ qua việc xác lập quan hệ sản xuất TBCN (đặc biệt là chế độ sở hữu tư nhân TBCN về tư liệu
sản xuất chủ yếu) và và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
42. Kể tên các nền dân chủ đã xuất hiện trong lịch sử
- Dân chủ chủ nô
- Dân chủ tư sản
- Dân chủ XHCN
43. Dân chủ về phương diện quyền lực được hiểu như thế nào? Quyền lực chính trị thuộc về
nhân dân
44. Gia đình được hình thành, duy trì và cũng cố chủ yếu dựa trên cơ sở nào? Tình yêu chân chính,
hôn nhân, huyết thống….
45. Dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện qua các hình thức nào? Dân chủ gián tiếp và dân chủ
trực tiếp
46. Sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của DC XHCN? Cách mạng tháng 10 Nga 1917
47. Sự kiện lịch sử mang “mầm mống” của DC XHCN? Công xã Paris 1871
48. Hiện nay VN có bao nhiêu thành phần kinh tế? 4 thành phần kinh tế
49. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
- Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp
- Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ 19
50. Sứ mệnh lịch sử của GCCN được quy định bởi những điều kiện nào?
II. TỰ LUẬN
1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Liên hệ sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện đại trong sự
khác biệt của GCCN hiện đại với giai cấp công nhân thế kỷ 19. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân VN
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội
hóa ngày càng cao; là lực lượng lao động cơ bản tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ
công nghiệp, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất
và cải tạo các quan hệ xã hội; đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến
trong thời đại hiện nay.
Ở các nước tư bản, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản
xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân là người đã cùng nhân dân lao động làmchủ
những tư liệu sản xuất chủ yếu, là giai cấp lãnh đạo xã hội trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội vàbảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Nói chung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là xóa bỏ chế độ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
Liên hệ
-Tương đồng:
+ Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội.
+ Vẫn bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
+ Vẫn là lực lượng đi đầu trong đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển.

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


-Khác biệt:
+ Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa.
+ Xu hướng “ trung lưu hóa’’ gia tăng .
+ Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo, Đảng Cộng sản là đảng cầm quyền ở một số quốc gia đang xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
1.5 tỷ lao động là công nhân
60% số lao động toàn cầu
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN hiện nay
-Nội dung kinh tế:
+ Tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại.
+ Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Hoàn thành mục tiêu vào 2050 đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng đại.
-Nội dung chính trị-xã hội:
+ Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng.
+ Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng.
+ Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
-Nội dung văn hóa-tư tưởng:
+ Xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
+ Xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam.
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH: tính tất yếu, đặc điểm. Liên hệ tính tất yếu, đặc điểm của TKQĐ
lên CNXH ở Việt Nam. Thuận lợi và thách thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam. Thời kỳ quá độ lên CNXH:
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
-Quan niệm: Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, toàn diện các lĩnh vực của đời
sống xã hội nhằm xây dựng các tiền đề vật chất và tinh thần để hình thành một xã hội mà trong đó
những nguyên tắc căn bản của xã hội chủ nghĩa được thực hiện.
-Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ CNXH và chủ nghĩa tư bản khác nhau về bản chất.

Chủ nghĩa tư bản Chủ nghĩa xã hội


Giai cấp lãnh đạo: tư sản Giai cấp lãnh đạo: công nhân
Chế độ sở hữu: tư hữu TBCN Chế độ sở hữu: công hữu

-Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản mới tạo ra cơ sở vật chất-kỹ thuật nhất định cho chủ nghĩa xã
hội, để cơ sở vật chất-kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại.
-Đối với các nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH cần có thời gian dài tiến hành công nghiệp
hóa XHCN.
-Quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB,cần thời kỳ quá độ để cải tạo
quan hệ xã hội, xây dựng quan hệ xã hội mới.
-Xây dựng CNXH là một công cuộc mới, khó khăn và phức tạp, phải cần có thời gian để giai cấp
công nhân từng bước thực hiện nhiệm vụ xây dựng CNXH.
Quá độ trực tiếp Quá độ gián tiếp
Là kiểu quá độ từ các nước tư bản phát triển sang Là kiểu quá độ từ các nước chưa trải qua giai
CNXH. đoạn phát triển tư bản hay các nước tư bản phát
Được thực hiện ở những nước tư bản phát triển. triển trung bình sang CNXH.
➔ Việt Nam tiến hành thời kỳ quá độ lên CNXH ở hình thức: quá độ gián tiếp.
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
-Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ tồn tại đan xen giữa những yếu tố cũ của xã hội cũ với những
yếu tố mới mang tính XHCN.
-Trên lĩnh vực kinh tế: Thời kỳ quá độ lên CNXH tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có thành
phần kinh tế độc lập, ( thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo), thành phần kinh tế tập thể,
thành phần kinh tế tư nhân có vốn đầu tư nước ngoài, thành phần kinh tế tổng hợp.
-Trên lĩnh vực chính trị: Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản.

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


-Trên lĩnh vực văn hóa-tư tưởng: tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau. Ở đó, hệ tư
tưởng và nền văn hóa XHCN từng bước được xây dựng.
-Trên lĩnh vực xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp với những khác biệt nhất định giữa các giai
cấp, tầng lớp.
Thuận lợi và thách thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
Thuận lợi:
-Thứ nhất, thực tiễn phát triển đất nước và xu hướng vận động của thế giới tạo cơ hôị cho Viêṭ Nam
phân tích, tổng kết, hình dung ngày càng rõ hơn mô hình, con đường đi lên CNXH.
-Thứ hai, cơ hội trong hợp tác giao lưu, tìm kiến nguồn vốn, công nghệ và quản lý đối với các nước
đi sau.
-Thứ ba, điều hiê nay mở rông cơ hội tập hợp lực lượng tiến bộ vì hòa bình, dân chủ và
kiêṇ CNXH. ṇ
-Thứ tư, kinh nghiệm 30 năm đổi mới tạo tiềm lực, cả về vật lực và trí lực. Đây chính là điều kiêṇ và
cơ hôị cực kỳ quan trọng cho viêc̣ vững bước trên con đường XHCN.
-Thứ năm, truyền thống yêu nước, cần cù, yêu lao động, hiếu học, đề cao tính cộng đồng - đề cao
trách nhiệm xã hội và giá trị gia đình trong bối cảnh hội nhập hiện nay cũng đã và đang mở ra những
cơ hội cho tiếp thu những giá trị tinh hoa của nhân loại, từ đó nhân lên sức mạnh của dân tộc trên con
đường phát triển. đã được lựa chọn.
Thách thức
-Thứ nhất, sau khi chế đô ̣XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, CNXH lâm vào thoái trào, CNTB
tâṇ dụng các thành tựu khoa học công nghê ̣để điều chỉnh, thay đổi và đã tạo ra sự phát triển nhất
định.
-Thứ hai, cải cách đi lên trong điều mới, các nước xác định con đường XHCN đứng trước
kiêṇ
những thách thức vô cùng lớn trong tạo cơ sở vâṭ chất của xã hôị mới, khi mà bản thân điều
viêc̣ lâp̣
kiêṇ vâṭ chất nôị tại còn hạn chế, chí nghèo nàn. Bên cạnh đó là sự chống phá của các thế lực
thâṃ
thù địch.
-Thứ ba, thách thức trong xây dựng Đảng, trong tạo nền tảng chính trị xã hôị vững chắc của xã hôị
mới, điều kiện quan trọng để thực hiện sự phát triển đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
-Thứ tư, mặc dù độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ đã luôn được giữ vững, song, bối
cảnh hiện nay đang đặt ra thách thức trước sự bảo đảm toàn vẹn, chủ quyền lãnh thổ ngày càng phức
tạp, khó khăn hơn.

3. Nguồn gốc, bản chất, tính chất của tôn giáo. Một số đặc điểm cơ bản của tôn giáo ở Việt
Nam và chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay.
Bản chất
- Tôn giáo là một hệ tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Về phương diện thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm.
Nguồn gốc
-Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
-Nguồn gốc nhận thức
-Nguồn gốc tâm lý
Tính chất
-Tính lịch sử: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử. Khi các điều kiện kinh tế - xã hội,
lịch sử thay đổi thì tôn giáo cũng thay đổi theo.
-Tính quần chúng của tôn giáo: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc
gia, châu lục.
-Tính chính trị của tôn giáo: Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi xã hội phân chia giai cấp. Trong
một vài thời điểm lịch sử, tôn giáo phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau nên tôn giáo
mang tính chính trị.
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
-Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo(43 tổ chức thuộc 16 tôn giáo- 157.000 chức sắc và 29.000 cơ
sở thờ tự)
-Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn
Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)
giáo.

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)


-Tín đồ các tôn giáo ở Việt Nam đa số là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
-Hàng ngũ chức sắc tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín
đồ.
-Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay
-Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
-Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
-Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
-Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
-Mọi tín đồ đều có quyền tự do hành đạo tại gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp
luật.

Downloaded by H??ng Nguy?n (nguyenhuong13082000@gmail.com)

You might also like