Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
Tổng cộng 45
5
LOGO
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO
7
KHÁI NIỆM
Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ của quá trình sản xuất
kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn vì nó thường được bán hay sử
dụng trong 1 năm hay 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.
Ở đơn vị sản xuất: chủ yếu là nguyên vật liệu, CCDC, Thành phẩm
và CP sản xuất dở dang
Ngoài ra, hàng mua đang đi đường và hàng gửi đi bán cũng bao
gồm trong hàng tồn kho.
8
PHÂN LOẠI
NVL, CCDC,
HTK giữ để sử
Hàng mua đang đi
dụng
đường
9
PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU
Theo vai trò tác dụng thì NVL chia thành những loại chính
sau:
qNguyên vật liệu trực tiếp
qNguyên vật liệu gián tiếp
qNhiên liệu
qPhụ tùng thay thế
qThiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản
PHÂN LOẠI CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Theo vai trò tác dụng thì CCDC chia thành những loại
chính sau:
qCông cụ dụng cụ
qBao bì luân chuyển
qĐồ dùng cho thuê
qThiết bị, phụ tùng thay thế
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK
Theo VAS 02:
“HTK tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện”.
15
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX): là PP theo dõi và phản ảnh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán.
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): là PP hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ của HTK trên sổ kế toán tổng hợp và từ
đó tính giá trị của HTK đã xuất trong kỳ theo công thức:
PP KKTX PP KKĐK
Thông tin theo dõi thường HTK nhập kho, xuất kho,
xuyên trên sổ kế toán HTK nhập kho
tồn kho
Tồn kho cuối kỳ = Tồn Xuất kho trong kỳ = Tồn
Mối quan hệ giữa Nhập – kho đầu kỳ + Nhập kho kho đầu kỳ + Nhập kho
Xuất – Tồn trong kỳ – Xuất kho trong trong kỳ – Tồn kho cuối16
kỳ kỳ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK
Ghi chú: Nội dung chi tiết của các phương pháp được trình bày trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN HTK THEO PP. KKTX
q Hàng ngày hóa đơn mua hàng về trước -> lưu hồ sơ “Hàng
mua đang đi đường”
- Trong tháng, hàng về: ghi Nợ TK 152/153/156
- Cuối tháng, hàng chưa về: Ghi Nợ TK 151
q Mở sổ chi tiết để theo dõi từng chủng loại, chất lượng hàng,
từng hợp đồng kinh tế
q Phương pháp xuất kho: FIFO, TTĐD, BQGQ
q Kế toán chi tiết phải thực hiện từng kho, từng nhóm, từng
loại mặt hàng cụ thể.
18
KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)
q Mua ngoài (mua trong nước): Hàng và hoá đơn cùng về:
+ Giá mua:
Nợ TK 152: giá mua
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111,112,331,…
+ Chi phí mua
Nợ TK 152: chi phí mua
Nợ TK 1331(Nếu có)
Có TK 111,112,331,..
19
KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)
q Nhận góp vốn bằng NVL
q Nhận lại NVL, HH sau khi gia công chế biến xong
Khi đem NVL, HH đi gia công chế Khi nhận lại NVL, HH đã gia công
biến: Giá trị NVL, HH và các CP chế biến xong: Ghi tăng NVL, HH và
liên quan được tập hợp vào TK 154 ghi Giảm TK CP SXKD dở dang theo
– CP SXKD dở dang: tổng giá trị bao gồm giá xuất kho ban
đầu và các CP phát sinh
Nợ TK 154
Có TK 152 (giá XK) Nợ TK 152
Có TK 111, 331…(CP lquan) Có TK 154 (tổng giá XK và CP)
VÍ DỤ 2
Ngày 30/12/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC
theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn,
thuế GTGT 10% về nhập kho đủ, Chi phí vận chuyển hàng về
kho là 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt
Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi nhận bút
toán định khoản:
21
KẾ TOÁN GIẢM NVL (PPKKTX)
Khi ghi giảm các TK HTK theo PP KKTX, kế toán cần áp dụng
các PP tính giá xuất HTK (BQ, FIFO, TTĐD) để xác định giá
trị xuất kho ghi giảm TK HTK
Nguyên vật liệu khi được sử dụng sẽ chuyển toàn bộ giá trị của
nó vào chi phí và không còn tồn tại dưới hình thức là nguyên vật
liệu nữa.
CCDC có thể tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nên CCDC sẽ
chuyển dần dần giá trị của nó vào chi phí và khi sử dụng CCDC vẫn
còn tồn tại trong DN.
DN có thể chọn đưa toàn bộ giá trị CCDC vào CP một lần (phân bổ 1
lần) hoặc nhiều lần (phân bổ nhiều lần)
Nếu phân bổ 1 lần: đưa toàn bộ giá trị CCDC vào chi phí
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153, 331
Nếu phân bổ nhiều lần: đưa giá trị CCDC vào Chi phí trả trước, cuối
kỳ thực hiện bút toán điều chỉnh CP trả trước:
Nợ TK 242
Có TK 153, 331
KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)
Nợ TK 152, 111, 334…(giá trị phế liệu thu hồi, nhận bồi thường, trừ lương)
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242 (phần CP trả truớc chưa phân bổ vào CP)
VÍ DỤ 3
Ngày 5/1 xuất CCDC trị giá 500.000 cho bộ phận sản xuất.
(1)Nếu phân bổ 1 lần, kế toán hạch toán?
(2)Nếu phân bổ 2 lần, kế toán hạch toán?
Ngày 6/1 mua CCDC giá chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%
cho bộ phận sản xuất. Thời gian phân bổ 1 năm (12 kỳ), bắt đầu
từ tháng này. Chưa trả tiền cho người bán
Ngày 15/8, kế toán nhận phiếu báo hỏng CCDC mua ngày 6/1 và
phiếu thu tiền 50.000 từ việc thanh lý CCDC này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên
P.P KT THÀNH PHẨM (PP.KKTX)
Thành phẩm là sản phẩm do DN tự sản xuất. Thành phẩm tăng khi quá
trình sản xuất hoàn tất và các sản phẩm hoàn thành được nhập kho
154 155
CP NVL
Giá thành là tổng CP
CP NC
CP SXC
cần thiết để tạo ra thành phẩm
Thành phẩm trong DN được lưu trữ chủ yếu để bán cho khách hàng, khi bán
DN ghi nhận tăng giá vốn hàng bán (tương tự hàng hóa)
Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 155
P.P KT HÀNG HÓA (PP.KKTX)
Hàng hóa tăng trong các trường hợp tương tự NVL nên kế
toán tương tự NVL
Hàng hóa giảm chủ yếu do doanh nghiệp xuất bán: ghi vào
chi phí Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 156
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141)
Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )
29
PHƯƠNG PHÁP THỰC TẾ ĐÍCH DANH
q Áp dụng:
§ Chủng loại hàng có khối lượng giao dịch thấp, giá cao;
§ Mỗi đơn vị hàng khác biệt với các đơn vị hàng khác.
q Đặc điểm:
§ Hoạt động mua và bán được theo dõi riêng cho từng đơn vị hàng tồn
kho;
§ Mỗi đơn vị hàng tồn kho có giá trị riêng.
q Nhược điểm: Không phù hợp với hàng tồn kho có khối lượng lớn,
bao gồm các đơn vị giống nhau.
IN OUT
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
qNhược điểm:
§Không thấy sự biến động về giá;
§Thông tin không kịp thời.
q Đặc điểm:
• Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần nhất;
• Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thay thế nhất;
• Trong thời kỳ giá cả tăng phương pháp này có báo cáo giá vốn
hàng bán thấp hơn và lợi nhuận cao hơn;
• Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp.
IN OUT
3 2 1
2 3
1
VÍ DỤ
Tình hình nhập xuất hàng hóa trong tháng như sau:
+ Tồn đầu tháng 2/N: 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 05/2/N: Nhập kho 10 chiếc x 165.000đ/chiếc
+ 07/2/N: Xuất kho 8 chiếc
+ 18/2/N: Nhập kho 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 25/2/N: Xuất kho 10 chiếc
Yêu cầu
Tính trị giá xuất kho theo 3 phương pháp: Thực tế đích
danh, BQGQ, FIFO (Áp dụng PP KKTX đối với HTK)
LUYỆN TẬP
Trích tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A tháng 9/ N tại DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, như sau:
- Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 4.500/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 3/9: Mua 3.000kg, đơn giá mua chưa gồm 10% VAT là 4.500đ/kg, chi phí vận
chuyển 600.000đ. Tất cả chưa thanh toán.
+ Ngày 10/9: Xuất kho 1.000 kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 17/9: Mua 2.000kg, giá mua chưa gồm 10% VAT 4.800đ/kg, thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
+ Ngày 18/9: Xuất kho 2.200kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 20/9: Xuất kho 200kg dùng cho phân xưởng sản xuất.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ nêu trên trong các trường hợp sau:
a. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo từng
lần nhập
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
BÀI 1 Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau
Kế toán Tồn kho đầu tháng 4:
NVL,
+ TK 152-G64 (chi tiết gạo 64): số lượng 300kg, đơn giá nhập kho 8.000đ/kg
hàng
hóa + TK152-GD (chi tiết gạo Dẻo): số lượng 200kg, đơn giá nhập kho 11.000đ/kg
1. Mua 1 tấn gạo 64 với đơn giá 7.600đ/kg (mặt hàng không chịu thuế GTGT),
chưa thanh toán cho Hợp tác xã X, về nhập kho đủ để phục vụ sản xuất. Chi phí
vận chuyển gạo về kho là 1.320.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế GTGT
10%) thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua 3 tấn gạo Tài Nguyên và 2 tấn gạo Dẻo, đơn giá mua lần lượt là 8.500đ/kg
gạo Tài Nguyên và 11.200đ/kg gạo Dẻo thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (mặt
hàng không chịu thuế GTGT). Chi phí vận chuyển, bốc xếp gạo về nhập kho đủ để
phục vụ sản xuất là 2.310.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%)
thanh toán bằng tiền tạm ứng, phân bổ theo tiêu thức trị giá
3. Mua nhập kho bao bì đựng sản phẩm bột 100.000 cái, trị giá chưa thuế là
35.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho nhà in Q.
4. Mua chưa thanh toán nhà cung cáp M bột yến mạch 100kg, giá mua chưa thuế là
30.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% về nhập kho đủ để bán.
5. Nhận hóa đơn giảm giá từ nhà in Q, do số bao bì do Nhà in này giao cho công ty
bị lỗi. Giá giảm chưa thuế là 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và cấn trừ vào
công nợ với nhà cung cấp.
6. Công ty xuất kho trả lại 20kg yến mạch không đạt chất lượng mẫu mã như cam
kết, đồng thời công ty xuất hóa đơn và cấn trừ vào công nợ với bên bán.
7. Nhận hóa đơn giảm giá từ hợp tác xã X, do số gạo 64 không đúng chất lượng
như thỏa thuận giữa hai bên. Giá được giảm chưa thuế là 2.000.000đ và cấn trừ
vào công nợ với nhà cung cấp.
Chương 1 1
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
BÀI 2 Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, có tình hình về vật
liệu như sau
Tồn kho đầu tháng 4:
Kế toán
+ Vật liệu B tồn kho: số lượng 300kg, đơn giá chưa thuê 12.000đ
Nguyên
+ Vật liệu C tồn kho: số lượng 100lít, đơn giá chưa thuế 20.000đ
vật liệu
Phát sinh trong tháng 4:
1. Ngày 2: Mua vật liệu B chưa trả tiền người bán X, theo hóa đơn số lượng 500kg,
đơn giá chưa thuế 11.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT 30.000đ. Đã kiểm nhận và nhập
kho đủ.
2. Ngày 5: Mua vật liệu C của người bán N theo hóa đơn số lượng 200lít, đơn giá
chưa thuế 18.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Số vật liệu này cuối tháng
vẫn chưa về nhập kho.
3. Ngày 6: Xuất kho 400kg vật liệu B và 30lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm
4. Ngày 12: Xuất 20kg vật liệu B phục vụ bán hàng và 20lít vật liệu C phục vụ
quản lý doanh nghiệp
5. Ngày 15: Thanh toán tiền cho người bán X (số tiền mua vật liệu B ngày 2) bằng
chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá chưa
thuế
6. Ngày 20: Xuất kho 350kg vật liệu B và 25lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm
7. Ngày 22: Mua vật liệu C (đã trả trước tiền 1.000.000đ trong tháng 3), theo hóa
đơn số lượng 50lít, đơn giá chưa thuế 19.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Đã nhập
kho đủ nhưng do số vật liệu này bị sai quy cách nên doanh nghiệp lập biên bản đề
nghị người bán T giảm giá 20%.
8. Ngày 29: Mua vật liệu B chưa trả tiền cho người bán Y, theo hóa đơn (doanh
nghiệp đã chấp nhận thanh toán) số lượng 200kg, thực nhập 180kg, đơn giá chưa
thuế 12.500đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số vật liệu thiếu chưa biết nguyên nhân,
chờ xử lý.
9. Ngày 30: Người bán T không đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã xuất kho vật
liệu C trả lại và đã nhận được tiền do người bán T trả lại bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp: Doanh nghiệp hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất thủy sản áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sử dụng
BÀI 3 công cụ dụng cụ trong tháng như sau:
1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho để sử dụng, giá mua chưa thuế 400.000đ/bộ, chi
phí vận chuyển 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, tất cả đã trả bằng tiền mặt
Kế toán 2. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kiếng trị giá 2.000.000đ, đã phân bổ vào chi phí
1.500.000đ, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000đ, số còn lại tính vào chi
công cụ
phí.
Chương 1 2
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
dụng 3. Mua 10 cái cân bàn về sử dụng ngay ở cửa hàng, giá mua chưa thuế
cụ 120.000đ/cái, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt
đầu từ tháng này.
4. Xuất 10 bộ bàn ghế đã mua ở nghiệp vụ 1 ra sử dụng ở bộ phận QLDN, ước tính
phân bổ trong vòng 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
5. Chi tiền mặt mua 6 cái quạt sử dụng ở nhà ăn tập thể, giá mua gồm thuế
400.000đ/cái, trong đó thuế GTGT 20.000đ/cái, thời gian phân bổ 4 tháng, bắt đầu
từ tháng này.
6. Bộ phận QLDN báo hỏng 1 tủ hồ sơ trị giá 1.600.000đ, đã phân bổ hết giá trị,
phế liệu thu hồi bán ngay thu tiền mặt 100.000đ. Mua 1 tủ khác về thay thế có giá
mua chưa thuế 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000đ trả bằng
tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ tháng này.
7. Chi tiền mặt mua 1 loạt thau và xô sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất giá
chưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10% (CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần)
8. Mua 1 số bàn và khay inox sử dụng ngay ở phân xưởng chế biến giá chưa thuế
36.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian phân bổ 18 tháng, bắt đầu từ tháng này.
Đã thanh toán tiền cho người bán hàng bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng trước
5.000.000đ.
9. Chi tiền mặt mua 5 máy tính cầm tay sử dụng ở phòng kế toán, giá mua
132.000đ/cái (bao gồm cả thuế GTGT 10%), thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ
tháng này.
10. Bộ phận bán hàng báo hỏng một kệ hàng trị giá 5.000.000đ, đã phân bổ vào chi
phí 4.500.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho giá ước tính 120.000đ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên
- Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết vào cuối tháng trước khi doanh
nghiệp lập BCTC tháng này
BÀI 4 Một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, số dư vật liệu và CCDC
như sau:
Số dư đầu tháng:
Kế toán
- Vật liệu chính: 20.100.000đ
hàng
- Vật liệu phụ: 950.000đ
tồn kho
Chương 1 3
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
- CCDC: 2.060.000đ
Phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính, giá hóa đơn chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.100.000đ, trong
đó thuế GTGT 10%
2. Nhập kho CCDC, giá hóa đơn chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5% đã trả bằng
tiền mặt.
3. Nhận được hóa đơn giảm giá vật liệu chính (mua ở nghiệp vụ 1, hiện còn trong
kho), giá giảm chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, số tiền được giảm
được trừ vào công nợ với bên bán và số nợ còn lại được DN thanh toán bằng
TGNH.
4. Mua vật liệu phụ trả bằng tiền mặt, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT
1.000.000đ. Biên bản kiểm nhận cho biết vật liệu thừa tính theo giá chưa thuế
100.000đ, số vật liệu thừa này chưa biết nguyên nhân chờ giải quyết.
5. Nhập kho vật liệu chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, thuế GTGT
10%, do mua nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa đơn. Doanh
nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
6. Báo hỏng CCDC ở bộ phận sản xuất, giá xuất ban đầu 1.000.000đ, đã phân bổ
750.000đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 20.000đ
7. Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế
GTGT 500.000đ.
8. Xuất kho VL, CCDC trong tháng
- Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm: 80.000.000đ
- Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm 5.000.000đ, phục vụ bộ phận bán hàng
1.500.000đ
- CCDC phục vụ sản xuất (phân bổ 1 lần) 2.000.000đ
Yêu cầu
- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
- Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối tháng
Chương 1 4
LOGO
CHƯƠNG 2 : KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
3
ĐỊNH NGHĨA
• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
hữu hình.
• TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
4
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Tài sản cố định hữu hình
4 tiêu chuẩn
Chắn chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
6
PHÂN LOẠI : Tài sản cố định hữu hình
Theo công dụng & • TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
tình hình sử dụng • TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP
- TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc” - TK 2131 “Quyền sử dụng đất”
- TK 2112 “Máy móc, thiết bị” - TK 2132 “Quyền phát hành”
- TK 2113 “P.tiện vận tải, truyền dẫn” - TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế”
- TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý” - TK 2134 “Nhãn hiệu, tên thương mại”
- TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật làm - TK 2135 “Chương trình phần mềm”
việc và cho sản phẩm” - TK 2136 “GP & GP nhượng quyền”
- TK 2118 “Tài sản cố định khác - TK 2138 “TSCĐ vô hình khác”
9
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
d. Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp
h. Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm soát, công ty liên kết bằng TSCĐ
Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết toán công trình,
Các khoản thuế không được hoàn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…
11
TSCĐ TĂNG DO MUA NGOÀI
242 635
Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp khi mua TSCĐ Lãi trả góp
3339
Nộp lệ phí Lệ phí trước bạ (nếu có)
12
Ví dụ 1: Tăng TSCĐ - Mua trả ngay
Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua
chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản
13
Ví dụ 2: Tăng TSCĐ - Mua trả góp
Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký
14
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Nguyên tắc
Các thuật ngữ
trích khấu hao
Phương
Phương pháp
pháp kế tính khấu hao
toán
15
CÁC THUẬT NGỮ
• Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do tác động cơ, lí, hóa, do
tiến bộ của kỹ thuật.
• Giá trị phải khấu hao: Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị thanh lý
ước tính của TSCĐ
• Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính
• Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng. (VAS03&04)
• Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
• Giá trị còn lại TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế của
TSCĐ
16
NGUYÊN TẮC TRÍCH KHẤU HAO
1. Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
2. TSCĐ không tham gia vào HĐKD: không trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mòn để ghi giảm nguồn hình thành TS.
3. Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vô hình đặc biệt, không
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.
4. Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
17
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
18
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
19
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
20
Ví dụ 3: Khấu hao TSCĐ - PP đường thẳng
Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ
Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng 21
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
+ Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm 22
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
Mức khấu hao hàng năm của Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
= x
TSCĐ trong những năm đầu của TSCĐ hao nhanh
1
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
= x 100%
phương pháp đường thẳng
Thời gian sử dụng của TSCĐ 23
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ:
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số đều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t <= 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
24
Ví dụ 4: Khấu hao TSCĐ - PP số dư giảm dần có điều chỉnh
25
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
Số trích khấu hao trong Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
=
tháng của TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng
27
Ví dụ 5: Khấu hao TSCĐ - PP theo KL, SL sản phẩm
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:
Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 28
TÀI
KHOẢN
CẤP II
TK 2142 TK 2147
TK 2141 TK 2143
HM TSCĐ HM bất
HM TSCĐ HM TSCĐ
thuê tài động sản
HH VH
chính đầu tư 29
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Phương pháp kế toán
TSCĐ dùng mục đích kinh doanh
214 627
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất
641
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
642
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN
30
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
Thanh lý TSCĐ
Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
32
Nợ TK 133
Có TK 111, 331
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
33
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
34
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ
Nguyên Giá trị theo đánh giá thực tế Các chi phí liên
= +
giá của Hội đồng giao nhận quan trực tiếp
40
Lưu ý
• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ
tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
Nguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
41
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU
Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút toán xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Nguyên giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
211 214
NG HMLK
GTCL 46
Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562
Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ
Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn còn sử dụng
trong DN nên kế toán không ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ
Mục đích phúc lợi Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
Mục đích phát triển khoa học công nghệ Mục đích
kinh doanh 47
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ
Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;
Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt
động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên 48
CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ
CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên
CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách
hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ. 49
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
CHƯƠNG 2
1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả
Kế toán
bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 2.000.
tăng
2. Mua một ô tô phục vụ quản lý doanh nghiệp, giá mua chưa thuế 740.000, thuế
TSCĐ
GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền
hữu
tạm ứng 12.100 trong đó thuế GTGT 400 và lệ phí trước bạ 7.400. Xe ô tô được
hình
đánh giá còn 80% giá trị sử dụng thực tế.
3. Mua một xe tải phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế 230.000, thuế GTGT 5%,
đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 10.000, trong đó
thuế GTGT 600 và lệ phí trước bạ 2.300.
4. Mua trả góp một máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế
80.000, thuế GTGT 5%, lãi trả góp 12.000. Doanh nghiệp đã trả ngay bằng tiền
mặt 4.000, số còn lại trả góp trong 16 tháng bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi
sử dụng đã trả bằng tiền tạm ứng 1.450 trong đó thuế GTGT 120.
5. Nhận vốn góp liên doanh của đơn vị X một thiết bị sản xuất. Theo đánh giá của
hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 110.000.
BÀI 2 Số dư ngày 31/10 của TK 214: 130.500.000đ, trích một số tài liệu để tính khấu hao
TSCĐ (phương pháp khấu hao đường thẳng) tháng 11 như sau:
1. Tổng nguyên giá TSCĐHH có trong doanh nghiệp: 950.000.000. Mức khấu hao
Khấu
trung bình tháng: 8.150.000 trong đó:
hao
Phân xưởng chính: 6.540.000đ
TSCĐ
Phân xưởng điện: 430.000đ
Chương 2 1
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
TSCĐ tăng:
- Ngày 10/11 mua máy B nguyên giá 120.000.000 dùng vào phân xưởng chính,
thời gian trích khấu hao là 10 năm
- Ngày 16/11 mua máy phát điện nguyên giá 162.000.000 dùng vào phân xưởng
điện, thời gian trích khấu hao là 9 năm
TSCĐ giảm:
- Ngày 6/11 thanh lý máy A ở phân xưởng chính nguyên giá 72.000.000đ, thời
gian trích khấu hao là 5 năm, đã khấu hao lũy kế đến ngày 31/10 là 56.000.000đ
- Ngày 22/11 nhượng án một thiết bị văn phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp,
nguyên giá 96.000.000đ, thời gian trích khấu hao là 6 năm, đã khấu hao lũy kế đến
ngày 31/10 là 32.000.000đ
Yêu cầu:
- Tính toán và ghi sổ nhật ký bút toán trích khấu hao TSCĐ cuối tháng 11
- Trình bày thông tin liên quan TSCĐ trên BCĐKT cuối kỳ kế toán tháng 11
BÀI 3 Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về
giảm TSCĐHH trong tháng như sau (đơn vị tính 1.000đ)
1. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá 100.000, đã
Giảm
khấu hao 30.000 theo giá thanh toán có thuế là 99.000 đã thu bằng tiền mặt, trong
TSCĐ
đó thuế GTGT là 10%. Chi phí tân trang TSCĐ này trước khi bán bằng tiền tạm
ứng là 3.000.
2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất nguyên giá 100.000
đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý gồm:
Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 3.000
3. Hoàn trả vốn góp cho đơn vị liên doanh bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá
Chương 2 2
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
4. Quyết định chuyển một thiết bị văn phòng đang sử dụng không đủ tiêu chuẩn là
TSCĐ sang làm CCDC có nguyên giá 47.500, đã khấu hao 40.000. Giá trị còn lại
được phân bổ vào chi phí liên quan tháng sau.
BÀI 4 Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu sau:
Số dư ngày 31/3/2014 của tài khoản 2413: 2.700.000đ (tự sửa chữa lớn TSCĐ bộ
Sửa
phận bán hàng)
chữa
Trong tháng 04/2014 có các nghiệp vụ kinh tế sau liên quan đến việc sửa chữa
TSCĐ
TSCĐ:
1. Ngày 10/4, căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 07 đã ký ngày 8/4, doanh nghiệp đã
chi tiền mặt ứng chi phí SCL TSCĐ thuộc bộ phận phân xưởng cho công ty K là
đơn vị nhận thầu số tiền 4.000.000đ
2. Ngày 20/4, công ty K bàn giao TSCĐ đã SCL xong theo hợp đồng, tổng giá trị
hợp đồng là 13.200.000đ, trong đó thuế GTGT 1.200.000đ. Chi phí SCL này được
phân bổ 5 tháng kể từ tháng này.
3. Ngày 28/4, dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản
chiết khấu được hưởng 1,2% trên tổng giá thanh toán do thanh toán nhanh.
4. Cuối tháng, tổng hợp chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại phân
xưởng:
- Phụ tùng thay thế 1.200.000đ - Tiền mặt 880.000đ (trong đó thuế
GTGT 10%)
5. Cuối tháng, tổng hợp chi phí tự SCL TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng (còn dở
dang cuối tháng trước) phát sinh tháng này:
Chương 2 3
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
Công việc SCL này cuối tháng vẫn chưa hoàn thành.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên và chuyển lên sổ chi tiết tài khoản
2413
Chương 2 4
LOGO
CHƯƠNG 3 : KẾ
TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU - PHẢI TRẢ
Khái niệm
Nợ phải thu chính là tài sản của DN do người khác nắm giữ, bao gồm:
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Các khoản tạm ứng
Các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
2
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Phân loại
Chu kỳ KD ≤ 12 tháng
Nợ dài hạn: > 12 tháng
3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Trên tài khoản nợ phải thu không phân biệt ngắn hạn, dài hạn nhưng kế toán cần
theo dõi thời hạn của các khoản phải thu để khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào
thời hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại dài hạn và ngắn hạn trên
BCTC.
Cuối kỳ phải đối chiếu công nợ phải thu, xác định nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc
không đòi được để xem xét lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
4
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TK sử dụng
Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch có tính chất mua-bán
Tài khoản sử dụng: TK 131, đây là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư bên Nợ và
cũng có thể có số dư bên Có, số dư mỗi bên mang một ý nghĩa khác nhau:
TK 131 – Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK 131 – Số dư Có: Số tiền KH đã ứng trước cho DN, bản chất đây là Nợ phải trả của
DN
Vì ý nghĩa của số dư mỗi bên TK 131 khác nhau nên khi trình bày trên Báo cáo tình
hình tài chính sẽ không dựa vào số dư TK 131 tổng hợp mà lấy số liệu từ TK 131 chi
tiết và tách riêng số dư Nợ, Có trình bày ở phần Tài sản và Nợ phải trả tương ứng.
5
Ví dụ 1: Kế toán phải thu khách hàng
1. Ngày 01/06: Khách hàng A ứng trước tiền mua hang bằng
tiền mặt 40.000.000d
2. Ngày 10/06: Bán cho khách hàng A 700sp với đơn giá bán
100.000đ/sp, giá vốn 40.000đ/sp, VAT 10%, số tiền còn lại
khách chưa thanh toán
3. Ngày 25/06: Khách hàng A thanh toán hết số tiền còn nợ
bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên đây.
6
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
TK sử dụng:
2. Hàng hóa dịch vụ mua vào có chứng từ thể hiện thuế GTGT.
TK 33311 dùng để theo dõi thuế GTTG đầu ra của hàng hóa dịch vụ
bán ra
TK 33312 dùng để theo dõi thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
7
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT trên hóa đơn = Giá tính thuế GTGT (Giá chưa thuế) x Thuế
suất thuế GTGT
8
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
Ví dụ
Công ty bán 100 sản phẩm X cho khách hàng với giá bán chưa
thuế GTGT 1.000.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
=> Thuế GTGT đầu ra = (100sp x 1.000.000đ/sp) x 10% =
10.000.000 (TK 33311)
Công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo là 12.100.000đ,
trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%
Giá chưa thuế GTGT = 12.100.000 / (1 + 10%) = 11.000.000đ
Thuế GTGT: 11.000.000 x 10% = 1.100.000đ (TK 1331) 9
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp
- Khi mua HH, DV vào: Kế toán không cần tách riêng phần thuế
GTGT, toàn bộ giá thanh toán HH, DV mua vào được ghi tăng TS
hoặc chi phí.
- Khi bán HH, DV ra: Kế toán có thể tách riêng phần thuế GTGT
phải nộp và sử dụng TK 3331 ngay tại thời điểm bán HH, DV hoặc
tách riêng phần thuế GTGT rồi ghi vào TK 3331 sau đó
11
KẾ TOÁN KHOẢN TẠM ỨNG
Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho nhân viên để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện một công việc nào đó được phê
duyệt.
Nguyên tắc kế toán
Khoản tạm ứng được theo dõi trên tài khoản 141, kế toán cần mở sổ theo dõi
theo từng người tạm ứng và theo quy định phải thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau.
Khi hoàn thành công việc được giao, nhân viên phải lập bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo chứng từ gốc để thanh toán, nếu khoản tạm ứng sử dụng không
12
hết nhân viên phải hoàn lại phần chênh lệch cho công ty, nếu khoản tạm ứng
không đủ công ty sẽ bù thêm cho nhân viên
KẾ TOÁN KHOẢN TẠM ỨNG
Sơ đồ hạch toán TK 141 – Tạm ứng
13
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 131 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
khách hàng Mục III – Các khoản phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu “Người mua trả
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu tiền trước ngắn hạn” (Mã số 312)
ngắn hạn của khách hàng” (Mã Phần C – Nợ phải trả, Mục II – Nợ
số 131) dài hạn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền
Phần B – Tài sản dài hạn trước dài hạn” (Mã số 332)
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
của khách hàng” (Mã số 211)
TK 138 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Đối với TK 138:
khác Mục III – Các khoản phải thu Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
TK 141 – Tạm ngắn hạn, chỉ tiêu “Các khoản ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn
ứng phải thu khác” (Mã số 136) khác” (Mã số 319)
Phần B – Tài sản dài hạn
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
khác” (Mã số 216) 14
2. NỢ PHẢI TRẢ
a. Định nghĩa:
Theo VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ
các nguồn lực của mình.
b. Điều kiện ghi nhận: Thỏa 2 điều kiện sau:
Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản khác,
bằng việc thay thế một khoản nợ khác, hoặc chuyển nợ phải
trả thành vốn chủ sở hữu;
Khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính
15
được) một cách đáng tin cậy.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
c. Phân loại - Theo nội dung
1. Các khoản tiền phải trả cho người bán, 8. Các khoản phải trả nội bộ
người cung cấp, người nhận thầu; 9. Các khoản thanh toán với chủ
2. Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải đầu tư theo tiến độ kế hoạch
trả cho người lao động; hợp đồng xây dựng
3. Chi phí phải trả; 10. Phát hành trái phiếu công ty
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
5. Các khoản phải trả do nhận ký cược, 12. Dự phòng phải trả
ký quỹ 13. Các khoản phải trả khác
6. Các khoản tiền vay, nợ 14. Quỹ bình ổn giá
16
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
c. Phân loại - Theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh
bình thường của DN
17
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Chíêt khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng mua Phương pháp kế toán
111, 112, 341 151, 152, 153, 156, (133)
331
Xử lý nợ không ai đòi
Mua chịu TSCĐ
(nếu có)
242
(1) Ngày 2, DN mua chịu 1 lô hàng hoá nhập kho, giá chưa thuế là 30 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, điều kiện thanh toán 1/5, n/30 (thanh toán trong
vòng 5 ngày đầu được hưởng chiết khấu thanh toán 1%, thời hạn nợ 30 ngày)
(2) Ngày 5, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền hàng.
(3) Ngày 12, căn cứ theo hợp đồng đã ký, Doanh nghiệp ứng trước 15 triệu
đồng tiền mua 1 lô hàng hoá cho cty B bằng tiền mặt.
(4) Ngày 15, Công ty B giao hàng, giá chưa thuế lô hàng là 50 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán hết khoản tiền
còn lại của lô hàng.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
19
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
21
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp kế toán
334
22
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG (TỪ 1/10/2022)
Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 334-Phải trả Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
NLĐ Mục III – Các khoản phải thu hạn, chỉ tiêu “Phải trả người lao động”
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu (Mã số 314)
ngắn hạn khác” (Mã số 136)
TK 3382-KPCĐ Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
TK 3383-BHXH hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn khác”
TK 3384-BHYT (Mã số 319)
TK 3386-BHTN
25
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
CHƯƠNG 3
Ông A: Số dư Có 1.000.000đ
1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông
Hải – đơn giá chưa thuế ghi trên hóa đơn GTGT 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%, đồng
thời công ty được hưởng chiết khấu thương mại của 5 hóa đơn trước đây (lien quan
vật liệu Y còn tồn kho) trừ ngay trên hóa đơn lần này số tiền theo giá chưa thuế
500.000đ, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 5/3 mua một máy vi tính theo hóa đơn 17.600.000đ (gồm thuế GTGT
10%) chưa trả tiền của Cửa hàng vi tính 106, dùng cho hoạt động phúc lợi.
3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu
theo hóa đơn 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 10%)
4. Ngày 10/3 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ Công ty Xây dựng số 1 sau
khi trừ để lại 3% giá chưa thuế của công trình nhằm đảm bảo trách nhiệm bảo hành
công trình.
5. Ngày 12/3 chi tiền mặt thanh toán cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.
6. Ngày 15/3 nhận được hóa đơn điều chỉnh giá của Cửa hàng Đồng Tâm chấp
nhận giảm giá vật liệu D (đang tồn kho) 20% trên số tiền hàng còn nợ, có giảm
thuế GTGT 10%.
Chương 3 1
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty K theo hóa đơn
10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%), giá này đã trừ chiết khấu thương mại của số
vật liệu E đã mua tháng trước là 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%).
8. Ngày 24/3 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở cơ khí Phú Thọ theo
hóa đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã
thuê ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ giao thẳng cho phân xưởng sử
dụng, ước tính phân bổ 12 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
9. Ngày 25/3 ứng trước bằng tiền mặt cho garage Ngọc Hùng theo Hợp đồng giao
thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.
Yêu cầu:
- Chuyển lên sổ chi tiết và sổ cái TK 331, khóa sổ và trình bày thông tin Nợ phải
trả trên BCĐKT cuối tháng 3
Tại một doanh nghiệp trong tháng 10/2021 có tình hình về tiền lương và các khoản
BÀI 2
phải trích theo lương như sau: (đơn vị tính 1.000đ)
và các
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.
khoản
trích 2. Chi tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên 100.000 bằng tiền mặt.
theo 3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 200.000, trong đó:
lương
- Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 150.000, trong đó lương
công nhân nghỉ phép 10.000
- Lương phải trả nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng 20.000
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phần doanh nghiệp chịu theo tổng thu
nhập.
Chương 3 2
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ phần do người lao động chịu theo tổng thu nhập.
6. Chi tiền mặt mua thẻ BHYT cho người lao động 4,5% trên tổng lương thực tế.
7. Doanh nghiệp tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay nhân viên cho cơ quan
thế 2.000.
8. Trợ cấp ốm đau, thai sản doanh nghiệp phải chi trong tháng 5.000.
9. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 3%
tiền lương chính.
10. Chi tiền mặt thanh toán lương và BHXH còn nợ cho nhân viên.
11. Nhận được BHXH do cơ quan bảo hiểm cấp theo số thực tế chưa cấp tháng
trước và phát sinh tháng này bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Chuyển lên sổ cái TK 334 và 338, khóa sổ 2 tài khoản này và trình bày thông tin
liên quan trên BCĐKT cuối tháng
Công ty M kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, tính thuế GTGT theo phương
BÀI 3
pháp khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
Kế toán xuyên
phải Trong tháng 3 phòng kế toán có tài liệu thanh toán với khách hàng như sau:
thu Số dư đầu tháng 3 của TK 131:
khách TK 131- L (dư Nợ): 11.000.000đ TK 131- B (dư Có): 10.000.000đ
Chương 3 3
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
Chương 3 4
LOGO
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
5
Những vấn đề chung
Nguyên tắc kế toán
Ghi nhận ban đầu = Giá mua + chi phí mua (chi phí môi
giới, giao dịch, các khoản phí, lệ phí…)
Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ: ghi
theo giá trị các bên góp vốn thống nhất định giá; các
khoản chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại và giá trị
ghi sổ được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí
khác.
Cuối kỳ kế toán, nếu có bằng chứng đáng tin cậy về sự
giảm giá trị của các khoản đầu tư, DN phải lập dự phòng
giảm giá đầu tư.
6
Kế toán các khoản đầu tư tài chính
7
Kế toán chứng khoán kinh doanh
b. Tài khoản này không phản ánh các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn, như: Các khoản cho vay theo khế
ước giữa 2 bên, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, thương
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,... nắm giữ đến ngày đáo hạn.
8
Kế toán chứng khoán kinh doanh
e. Khi thanh lý, nhượng bán giá vốn được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ theo
từng lần mua) hoặc phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO) (tính theo từng loại chứng khoán).
111,112
Mua CK kinh doanh nhận lãi trước
Bán chứng khoán (lãi)
3387
515
515
413
Định kỳ phân bổ Đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ
Sử dụng lãi mua thêm CK CL tỷ giá giảm
12
Ví dụ: 2 - Bán cổ phiếu
13
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm
các khoản đầu tư mà DN nắm giữ đến ngày đáo
hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, bao gồm:
Cho vay, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
Tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu
Cổ phiếu ưu đãi mà bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai
Các khoản đầu tư khác nắm giữ tới đáo hạn
14
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
TK 128 có 3 TK cấp 2:
TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn (gồm cả tín phiếu và
kỳ phiếu)
TK 1282: Trái phiếu
TK 1283: Cho vay
TK 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn (vd: như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc
bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất
định trong tương lai, thương phiếu).
17
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
111,112 128 111,112,…
Thu hồi
Gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua
các khoản đầu tư bằng tiền 515 635
Lãi Lỗ
515
Chuyển thành đầu tư vào cty con,
221,222
Lãi tiền gửi, lãi trái phiếu cty liên doanh liên kết
lãi cho vay nhập gốc
515 635
138 Lãi Lỗ
vi du\Vi du 3.4.pptx
20
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Bao gồm:
DN có thể đầu tư bằng cách đem tài sản, bất động sản của DN đi
góp vốn hoặc mua cổ phiếu do đơn vị nhận vốn phát hành
21
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
22
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết - TK 222
Đầu tư vào công ty liên doanh: khi DN cùng 1
hoặc nhiều bên đầu tư khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng
để cùng thực hiện hoạt động kinh tế mà hoạt động này được
đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn. (xem thêm phần vốn
góp liên doanh)
Đầu tư vào công ty liên kết: khi DN đầu tư và có
ảnh hưởng đáng kể đối với cty nhận đầu tư
Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư, nhưng không có quyền kiểm soát đối với công
ty đó. DN nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết.
23
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Khoản đầu tư khác - TK 228
Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: các khoản
đầu tư công cụ vốn nhưng DN không có quyền kiểm soát,
đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được
đầu tư.
Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: các khoản đầu tư vào tài sản
phi tài chính ngoài bất động sản đầu tư và các khoản đã được
phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động
đầu tư. Các khoản đầu tư khác có thể gồm kim loại quý, đá
quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu,
vật phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được phân loại
là TSCĐ) không tham gia vào hoạt động SXKD thông thường
nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.
24
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
111,112,341 221, 222, 228 111,112
Chi tiền, đi vay để đầu tư Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư
635
15X
Giá Đem HTK đi đầu tư Lỗ khi thu hồi
xuất Chênh lệch Giá
kho giá ghi vào Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư
thỏa
211, 213 711, 811
thuận 515
NG Đem TSCĐ đi đầu tư
2141 Lãi khi thu hồi
111, 112, 138
HMLK Cổ tức, lợi nhuận dồn tích
221, 222, 228 515
Chuyển đổi hình thức đầu tư Cổ tức, lợi nhuận
được hưởng
Chuyển đổi hình thức đầu tư 25
Ví dụ 5
26
Trình bày trên BCTC
27
Trình bày trên BCTC
TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Trên CĐKT
Phần A - TS ngắn hạn: < 12 tháng
Mục I, chỉ tiêu Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
(<3tháng, TK1281 và 1288)
Mục III, chỉ tiêu Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)
(>3tháng và <12thag, TK1283)
Mục II, chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
123) (các khoản còn lại < 12 tháng)
Và phần B - TS dài hạn, > 12 tháng
Mục I, chỉ tiêu Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215)
(>12tháng, TK1283)
Mục V, chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
255) (các khoản còn lại > 12 tháng) 28
Trình bày trên BCTC
– +
SDCK
33
Kế toán dự phòng tổn thất tài sản – TK 2291
34
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
635 128 635
(b)Thu hồi khoản đầu tư bị tổn (a) Giá trị khoản đầu tư bị tổn thất
thất (phần chênh lệch giá trị (phần chênh lệch giá trị
có thể thu hồi > gtrị ghi sổ) có thể thu hồi < gtrị ghi sổ)
413 413
35
Kế toán dự phòng tổn thất tài sản – TK 2292
635
Số chưa lập
111,112
Hoàn nhập
36
BÀI TẬP _Kế toán tài chính
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BÀI 1 Công ty X có số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản:
1. Ngày 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu 12 tháng do ngân hàng Nông nghiệp
phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất 9%/năm, thu
lãi 1 lần ngay khi mua, mục đích thương mại
2. Ngày 15/12, mua lại một số công trái trong dân nắm giữ tới ngày đáo hạn, chi
ngay bằng tiền mặt 22.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá 25.000.000đ,
thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất 50%/năm, phát hành tháng 7/N.
3. Ngày 16/12, nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng
đầu năm N tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là
12.000.000đ. Hai ngày sau công ty X đã nhận được số tiền lãi trên bằng tiền
mặt.
4. Ngày 20/12, bán 10.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp B với giá
102.000.000đ và yêu cầu B chuyển khoản số tiền trên vào kho bạc nhà nước để
thanh toán tiền X mua trái phiếu kho bạc, mục đích thương mại với mệnh giá
tương ứng (thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm - thu lãi một lần khi đáo hạn –
mua và nhận trái phiếu ngày 20/12). Chi phí trả cho môi giới để bán cổ phiếu
cho công ty B đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ.
5. Ngày 22/12, nhận được sổ phụ ngân hàng ACB báo đã chuyển lãi định kỳ
tháng 12/N của 50 tờ kỳ phiếu công ty đang nắm giữ vào tài khoản tiền gửi của
công ty mở tại ngân hàng này.
Chương 4 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính
6. Ngày 30/12, đến thời hạn thu nợ khách hàng C số tiền 180.000.000đ. Khách
hàng C không có khả năng thanh toán bằng tiền, nên đề nghị thanh toán số tiền
trên bằng một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 200.000.000đ, lãi
suất 11,4%/năm, nhận lãi trước, số kỳ phiếu này phát hành ngày 1/11/N. Công
ty đã đồng ý và tiến hành giải pháp thu nợ trên. Công ty nắm giữ kỳ phiếu với
mục đích thương mại
Yêu cầu:
BÀI 2 Doanh nghiệp XYZ có tình hình đầu tư chứng khoán kinh doanh sau:
1. Ngày 2/12, chuyển khoản 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc phát hành thời hạn
12 tháng, lãi suất 0,8% tháng, thu lãi 1 lần khi đáo hạn
2. Ngày 15/12, chi tiền mặt 9.300.000đ mua lại một số kỳ phiếu mệnh giá
10.000.000đ, thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước một lần ngay
khi phát hành. Đến ngày 15/6 năm sau số kỳ phiếu này đáo hạn. Chi tiền mặt
thanh toán cho người môi giới 100.000đ
3. Ngày 22/12, bán một số cổ phiếu công ty cổ phần A có giá gốc 10.000.000đ
với giá bán 12.000.000đ đồng thời yêu cầu bên mua chuyển khoản số tiền này
vào tài khoản tiền gửi của công ty H để doanh nghiệp trả nợ tiền hàng. Chi tiền
mặt thanh toán cho người môi giới 100.000đ
4. Ngày 25/12, thu hồi nợ với khách hàng B đã trễ, khách hàng B đề nghị thanh
Chương 4 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính
toán số nợ 70.000.000đ bằng một số công trái có mệnh giá 50.000.000đ, thời
hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn, cho biết số công trái
này có hiệu lực 4 năm. Doanh nghiệp đã đồng ý thu hồi nợ theo giải pháp trên.
5. Ngày 28/12, ngân hàng Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này 10 tờ kỳ phiếu vào
tài khoản tiền gửi ở ngân hàng
Yêu cầu: - Tính toán và ghi sổ nhật ký tình hình trên vào ngày 31/12/N.
- Định khoản nghiệp vụ 4 ở công ty B, biết công ty B đã mua số công trái này
trực tiếp ở đơn vị phát hành (B nắm giữ đến đáo hạn) và đã ghi nhận lãi
phải thu trong 4 năm đầu tư
BÀI 3 Công ty M vào đầu tháng 3/N đang nắm giữ một số chứng khoán sau:
1. 4 tờ kỳ phiếu, mệnh giá mỗi tờ 5.000.000đ, mua của ngân hàng X phát
hành theo mệnh giá ngày 1/6/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãnh
Phân
lãi khi đáo hạn (nắm giữ tới đáo hạn)
loại các
khoản 2. 1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 15/3/N, lãi suất
đầu tư 9%/năm, lãnh lãi trước, mệnh giá 50.000.000đ, mua lại ngày 10/1/N với giá
tài thanh toán 49.000.000đ (nắm giữ tới đáo hạn)
chính
3. 5.000 cổ phiếu công ty K, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty K phát hành ngày 1/3/N-1 với giá phát hành bằng mệnh giá
(nhằm mục đích thương mại)
4. 10 tờ trái phiếu công ty Y, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 20/3/N+1, lãi suất
0,8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, do
khách hàng trả nợ ngày 1/5/N-1 với tổng giá thanh toán 99.500.000đ (nắm
giữ tới đáo hạn)
5. 20 tờ trái phiếu công ty T, kỳ hạn 5 năm, ngày đáo hạn 31/3/N+4, lãi suất
10%/năm, lãnh lãi khi đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, mua trực tiếp
của T phát hành với tổng giá phát hành 199.000.000 (nắm giữ tới đáo hạn)
6. 170.000 cổ phiếu công ty H, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty H phát hành ngày 1/10/N -1 với giá phát hành mỗi cổ phiếu
12.000đ, tổng số vốn góp của công ty M chiếm 34% tổng số vốn đầu tư của
chủ sở hữu công ty H
Chương 4 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính
7. 540.000 cổ phiếu công ty L, mệnh giá cổ phiếu 10.000đ, chiếm 60% tổng
số vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty L, mua lại với tổng giá thanh toán
là 8.700.000.000đ.
Yêu cầu: Căn cứ vào tình hình trên hãy phân loại các khoản đầu tư tài chính
và xác định số dư tháng 3 của các TK đầu tư tài chính. Biết tỷ lệ
biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp
BÀI 4 Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau về tình
hình đầu tư vào công ty A như sau:
2. Nhượng lại 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 1 với giá bán là 18.000đ/cp,
doanh nghiệp đã thu đủ bằng tiền mặt. Chi phí môi giới và giao dịch phải trả là
0.5%/giá bán, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong công ty A tính đến thời điểm
này là 19%
3. Mua thêm 640.000 cổ phiếu công ty A, giá mua 15.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp, chi phí môi giới và giao dịch là 36.000.000đ, tất cả được thanh
toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong công ty A tính đến
thời điểm này là 51%
4. Nhận được thông báo của công ty A về cổ tức được chia 30.000.000đ
Yêu cầu: Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
Chương 4 4
LOGO
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG
VỐN
Mệnh giá: là giá trị ban đầu được ghi trên cổ phiếu
Cổ tức của cổ phiếu thường: là khoản tiền chia cho các
cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường (khoản này được trả sau
khi đã trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi)
4
TỔNG QUAN VỀ CỔ PHIẾU
2.3 • SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
2.4 • VÍ DỤ
7
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
8
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
9
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu: có 2 tài khoản cấp 3:
TK 41111: phản ánh tổng mệnh giá (MG) của cổ phiếu phổ thông có
quyền biểu quyết;
TK 41112: phản ánh tổng MG của cổ phiếu ưu đãi .
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần : phản ánh phần chênh lệch giữa giá
phát hành và MG cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá
tái phát hành cổ phiếu quỹ. TK này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ.
10
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: chỉ sử dụng tại bên
phát hành trái phiếu chuyển đổi, dùng để phản ánh cấu phần vốn (quyền
chọn chuyển đổi cổ phiếu) của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm báo
cáo.
Bên Nợ: Kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu để ghi tăng thặng dư
vốn cổ phần tại thời điểm đáo hạn trái phiếu.
Bên Có: Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận
tại thời điểm phát hành.
Số dư bên Có: Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi
tại thời điểm báo cáo. 11
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
14
2.4 VÍ DỤ 2 : TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU
15
2.4 VÍ DỤ 3 : MUA LẠI CỔ PHIẾU ĐỂ HỦY BỎ
16
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
TK 4112:
Trình bày trên CDKT, phần D.I –Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu Thặng
dư vốn cổ phần (Mã số 412). Nếu dư Có thì ghi dương, nếu dư Nợ
thì ghi âm (…)
TK 41111:
Trình bày trên CDKT, phần D.I –Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu Cổ
phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a)
17
3. Kế toán phát hành trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Là trái phiếu không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu
Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu mệnh giá
1.000.000đ/ trái phiếu có chiết khấu, giá phát hành
950.000đ/TP, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, đáo hạn
31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi hàng năm vào
31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (không phân bổ dần) tính
theo tỷ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Công ty phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho họat
động đầu tư XDCB công trình nhà xưởng. Lãi trái phiếu đủ
điều kiện vốn hóa vào giá trị công trình xây dựng. Công ty
không lập báo cáo tài chính giữa niên độ, phân bổ chiết khấu
trái phiếu theo đường thẳng.
Ví dụ 4 – Phát hành Trái phiếu thường
Ngày 31/12/N và ngày 31/12 các năm N+1, N+2,
N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và
phân bổ chiết khấu trái phiếu
Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi
đáo hạn và lãi kỳ cuối, phân bổ chiết khấu trái phiếu
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên.
(Giả sử cuối tháng 10/N+2 hoàn thành công trình này
bàn giao đưa vào sử dụng)
Trình bày trên BCTC
22
BÀI TẬP _Kế toán tài chính
CHƯƠNG 5:
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
BÀI 1 1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
1.000.000 đ/ trái phiếu, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi
suất 7,5%/năm, trả lãi trước ngay khi phát hành trái phiếu. Chi phí phát hành
trái phiếu (không phân bổ dần) tính theo tỷ lệ 0,02% giá trị phát hành đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Lãi trái phiếu không đủ điều kiện vốn hóa. Công ty
không lập báo cáo tài chính giữa niên độ.
2. Ngày 31/12/N, 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, N+4 phân bổ lãi trái phiếu.
2. Ngày 31/12/N chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và phân bổ chiết
khấu trái phiếu.
3. Ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái
chủ và phân bổ chiết khấu trái phiếu.
4. Ngày 31/12/N +4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi kỳ cuối,
phân bổ chiết khấu trái phiếu.
BÀI 3 Công ty cổ phần Minh Châu thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp
Chương 5 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính
2. Ngày 30/3/N, công ty mua lại 10.000 cổ phiếu để hủy ngay, giá mua
15.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị giá chứng khoán giao dịch,
đã chuyển khoản thanh toán và nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng
3. Ngày 15/4/N, công ty phát hành thêm 30.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/cp, giá phát hành 9.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0,3% tổng trị
giá chứng khoán giao dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản, công ty đã
nhận được giấy báo của ngân hàng.
4. Ngày 15/6/N, Công ty phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông tăng vốn,
mệnh giá 10.000đ/cp. Với cổ đông hiện hữu, công ty thực hiện theo cơ chế: cứ
50 cổ phiếu đang lưu thông thì được quyền mua thêm 1 cổ phiếu theo giá phát
hành là 15.000đ/cp. Số còn lại đã bán hết ra ngoài với giá bình quân
28.000đ/cp. Tiền bán cổ phiếu đã thu đủ bằng TGNH. Chi phí phát hành phải
trả cho công ty chứng khoán là 10.000.000đ, công ty đã trả đủ bằng TGNH
Chương 5 2