You are on page 1of 177

LOGO

KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH

Giảng viên: Phạm Thị Thu Huyền


Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Khóa : 27 1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương Nội dung Số tiết

1 Kế toán hàng tồn kho (1 buổi Elearning) 9

2 Kế toán tài sản cố định (1 buổi Elearning) 9

3 Kế toán các khoản phải thu – phải trả 9

4 Kế toán các khoản đầu tư tài chính 9

5 Kế toán huy động vốn (1 buổi Elearning) 6

6 Hệ thống báo cáo tài chính 3

Tổng cộng 45

5
LOGO

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO

Giảng viên: Phạm Thị Thu Huyền


Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Khóa : 27 6
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

• Khái niệm, phân loại

• Tính giá HTK

• Phương pháp kế toán HTK

• Trình bày thông tin trên BCTC

7
KHÁI NIỆM

Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ của quá trình sản xuất
kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn vì nó thường được bán hay sử
dụng trong 1 năm hay 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.

Ở DN thương mại: chủ yếu là hàng hóa mua về để bán

Ở đơn vị sản xuất: chủ yếu là nguyên vật liệu, CCDC, Thành phẩm
và CP sản xuất dở dang

Ngoài ra, hàng mua đang đi đường và hàng gửi đi bán cũng bao
gồm trong hàng tồn kho.
8
PHÂN LOẠI

NVL, CCDC,
HTK giữ để sử
Hàng mua đang đi
dụng
đường

Phân loại HTK HTK đang SXKD CP SXKD dở


theo VAS 02 dở dang dang

Hàng hóa, Thành


HTK giữ để bán phẩm, Hàng gửi đi
bán

9
PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU

Theo vai trò tác dụng thì NVL chia thành những loại chính
sau:
qNguyên vật liệu trực tiếp
qNguyên vật liệu gián tiếp
qNhiên liệu
qPhụ tùng thay thế
qThiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản
PHÂN LOẠI CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Theo vai trò tác dụng thì CCDC chia thành những loại
chính sau:
qCông cụ dụng cụ
qBao bì luân chuyển
qĐồ dùng cho thuê
qThiết bị, phụ tùng thay thế
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK
Theo VAS 02:
“HTK tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện”.

Giá gốc HTK là Chi phí mua HTK


chi phí đã bỏ ra
để có được HTK Chi phí chế biến HTK
ở địa điểm và
trạng thái hiện Chi phí liên quan trực
tại, gồm: tiếp khác tính vào giá
gốc HTK
XÁC ĐỊNH GIÁ GỐC HTK
Giá gốc HTK

CP MUA CP CHẾ BIẾN CP LIÊN


QUAN
TRỰC
Thuế CP vận CP
CP TIẾP
không chuyển Nhân CP
Giá NVL KHÁC
được bảo quản công SX
mua trực
hoàn trong quá tiếp
trực chung (CP thiết
lại trình mua tiếp kế)
Trừ:

§ CKTM hàng mua;


§ Giảm giá hàng mua;
13
§ Hàng mua trả lại.
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO

q Mua hàng trong nước


Giá gốc Chi phí thu Giảm giá, CKTM,
= Giá mua + -
vật tư hàng hóa mua trả lại hàng mua
q Trường hợp mua hàng nhập khẩu
Giá gốc vật tư Chi phí thu
= Giá mua + + Thuế nhập khẩu
hàng hóa mua
q Thuê ngoài gia công
Giá gốc vật Giá gốc vật tư CP vận chuyển,
tư hàng = hàng hóa đem đi + bốc xếp, bảo + Phí gia công
hóa gia công hiểm
q Nhận góp vốn liên doanh
Giá gốc vật tư HH = Giá thỏa thuận được các bên góp vốn chấp nhận 14
VÍ DỤ 1

1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A, đơn giá


mua chưa có thuế là 12.000 đ/kg, VAT 10%, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển về
đến kho chưa thuế 400.000đ, VAT 10% đã thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Được hưởng chiết khấu thương mại: 500.000 đ
Yêu cầu: Tính giá nhập kho các trường hợp trên.

15
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX): là PP theo dõi và phản ảnh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán.

Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): là PP hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ của HTK trên sổ kế toán tổng hợp và từ
đó tính giá trị của HTK đã xuất trong kỳ theo công thức:

PP KKTX PP KKĐK
Thông tin theo dõi thường HTK nhập kho, xuất kho,
xuyên trên sổ kế toán HTK nhập kho
tồn kho
Tồn kho cuối kỳ = Tồn Xuất kho trong kỳ = Tồn
Mối quan hệ giữa Nhập – kho đầu kỳ + Nhập kho kho đầu kỳ + Nhập kho
Xuất – Tồn trong kỳ – Xuất kho trong trong kỳ – Tồn kho cuối16
kỳ kỳ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK

Được tính trên cơ sở giá gốc nhập kho theo các


phương pháp sau:
vPhương pháp nhập trước xuất trước
vPhương pháp nhập sau xuất trước (VAS 02, TT
200 bỏ áp dụng phương pháp này)
vPhương pháp bình quân (Có nhiều dạng khác
nhau: bình quân gia quyền cuối kì, bình quân liên
hoàn)
vPhương pháp giá thực tế đích danh
17

Ghi chú: Nội dung chi tiết của các phương pháp được trình bày trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN HTK THEO PP. KKTX

q Hàng ngày hóa đơn mua hàng về trước -> lưu hồ sơ “Hàng
mua đang đi đường”
- Trong tháng, hàng về: ghi Nợ TK 152/153/156
- Cuối tháng, hàng chưa về: Ghi Nợ TK 151
q Mở sổ chi tiết để theo dõi từng chủng loại, chất lượng hàng,
từng hợp đồng kinh tế
q Phương pháp xuất kho: FIFO, TTĐD, BQGQ
q Kế toán chi tiết phải thực hiện từng kho, từng nhóm, từng
loại mặt hàng cụ thể.

18
KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)

q Mua ngoài (mua trong nước): Hàng và hoá đơn cùng về:

+ Giá mua:
Nợ TK 152: giá mua
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111,112,331,…
+ Chi phí mua
Nợ TK 152: chi phí mua
Nợ TK 1331(Nếu có)
Có TK 111,112,331,..

19
KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)
q Nhận góp vốn bằng NVL

Nợ TK 152 (giá thỏa thuận của hội đồng góp vốn)


Có TK 411

q Nhận lại NVL, HH sau khi gia công chế biến xong

Khi đem NVL, HH đi gia công chế Khi nhận lại NVL, HH đã gia công
biến: Giá trị NVL, HH và các CP chế biến xong: Ghi tăng NVL, HH và
liên quan được tập hợp vào TK 154 ghi Giảm TK CP SXKD dở dang theo
– CP SXKD dở dang: tổng giá trị bao gồm giá xuất kho ban
đầu và các CP phát sinh
Nợ TK 154
Có TK 152 (giá XK) Nợ TK 152
Có TK 111, 331…(CP lquan) Có TK 154 (tổng giá XK và CP)
VÍ DỤ 2
Ngày 30/12/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC
theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn,
thuế GTGT 10% về nhập kho đủ, Chi phí vận chuyển hàng về
kho là 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt

Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi nhận bút
toán định khoản:

21
KẾ TOÁN GIẢM NVL (PPKKTX)

Khi ghi giảm các TK HTK theo PP KKTX, kế toán cần áp dụng
các PP tính giá xuất HTK (BQ, FIFO, TTĐD) để xác định giá
trị xuất kho ghi giảm TK HTK
Nguyên vật liệu khi được sử dụng sẽ chuyển toàn bộ giá trị của
nó vào chi phí và không còn tồn tại dưới hình thức là nguyên vật
liệu nữa.

Nợ TK 621 (NVL dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm)


Nợ TK 627 (NVL dùng phục vụ sản xuất)
Nợ TK 641 (NVL dùng mục đích bán hàng)
Nợ TK 642 (NVL dùng mục đích QLDN)
Có TK 152 (Giá xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)

CCDC có thể tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nên CCDC sẽ
chuyển dần dần giá trị của nó vào chi phí và khi sử dụng CCDC vẫn
còn tồn tại trong DN.
DN có thể chọn đưa toàn bộ giá trị CCDC vào CP một lần (phân bổ 1
lần) hoặc nhiều lần (phân bổ nhiều lần)
Nếu phân bổ 1 lần: đưa toàn bộ giá trị CCDC vào chi phí
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153, 331

Nếu phân bổ nhiều lần: đưa giá trị CCDC vào Chi phí trả trước, cuối
kỳ thực hiện bút toán điều chỉnh CP trả trước:
Nợ TK 242
Có TK 153, 331
KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)

Báo hỏng CCDC phân bổ nhiều lần: Do CCDC đã bị hỏng


không thể tiếp tục tham gia vào quá trình SXKD tạo ra doanh thu
nữa nên kế toán dừng thực hiện bút toán điều chỉnh, tất cả chi
phí trả trước chưa phân bổ được đưa vào chi phí ngay tại
thời điểm báo hỏng, nếu có phế liệu thu hồi hoặc nhận được
khoản bồi thường thì những khoản này sẽ làm giảm phần chi phí
kỳ này phải chịu

Nợ TK 152, 111, 334…(giá trị phế liệu thu hồi, nhận bồi thường, trừ lương)
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242 (phần CP trả truớc chưa phân bổ vào CP)
VÍ DỤ 3

Ngày 5/1 xuất CCDC trị giá 500.000 cho bộ phận sản xuất.
(1)Nếu phân bổ 1 lần, kế toán hạch toán?
(2)Nếu phân bổ 2 lần, kế toán hạch toán?
Ngày 6/1 mua CCDC giá chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%
cho bộ phận sản xuất. Thời gian phân bổ 1 năm (12 kỳ), bắt đầu
từ tháng này. Chưa trả tiền cho người bán
Ngày 15/8, kế toán nhận phiếu báo hỏng CCDC mua ngày 6/1 và
phiếu thu tiền 50.000 từ việc thanh lý CCDC này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên
P.P KT THÀNH PHẨM (PP.KKTX)

Thành phẩm là sản phẩm do DN tự sản xuất. Thành phẩm tăng khi quá
trình sản xuất hoàn tất và các sản phẩm hoàn thành được nhập kho

154 155

CP NVL
Giá thành là tổng CP
CP NC
CP SXC
cần thiết để tạo ra thành phẩm

Thành phẩm trong DN được lưu trữ chủ yếu để bán cho khách hàng, khi bán
DN ghi nhận tăng giá vốn hàng bán (tương tự hàng hóa)

Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 155
P.P KT HÀNG HÓA (PP.KKTX)

Hàng hóa tăng trong các trường hợp tương tự NVL nên kế
toán tương tự NVL
Hàng hóa giảm chủ yếu do doanh nghiệp xuất bán: ghi vào
chi phí Giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 156
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

ØTK 15..: Hàng tồn kho

Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141)

ØTK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )

29
PHƯƠNG PHÁP THỰC TẾ ĐÍCH DANH
q Áp dụng:
§ Chủng loại hàng có khối lượng giao dịch thấp, giá cao;
§ Mỗi đơn vị hàng khác biệt với các đơn vị hàng khác.
q Đặc điểm:
§ Hoạt động mua và bán được theo dõi riêng cho từng đơn vị hàng tồn
kho;
§ Mỗi đơn vị hàng tồn kho có giá trị riêng.
q Nhược điểm: Không phù hợp với hàng tồn kho có khối lượng lớn,
bao gồm các đơn vị giống nhau.

IN OUT
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

q Áp dụng: q Đặc điểm:


§ Đơn vị có nhiều chủng loại hàng; §Khối lượng tính toán ít;
§ Số lượng nghiệp vụ nhập xuất nhiều § Công thức đơn giản.

qNhược điểm:
§Không thấy sự biến động về giá;
§Thông tin không kịp thời.

qThời điểm tính đơn giá bình quân:


§ Cuối kỳ (BQGQ cuối kỳ)
2 phương pháp
§ Sau từng lần nhập
(BQGQ liên hoàn/ BQGQ di động)
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

Công thức tính đơn giá bình quân

Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ


Đơn giá bình
=
quân cuối kỳ
Số lượng HTK tồn đầu + Số lượng HTK nhập trong
kỳ kỳ

Trị giá HTK tại thời điểm xuất


Đơn giá bình
=
quân liên hoàn
Số lượng HTK tại thời điểm xuất
PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC

q Đặc điểm:
• Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần nhất;
• Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thay thế nhất;
• Trong thời kỳ giá cả tăng phương pháp này có báo cáo giá vốn
hàng bán thấp hơn và lợi nhuận cao hơn;
• Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp.

IN OUT
3 2 1
2 3
1
VÍ DỤ

Tình hình nhập xuất hàng hóa trong tháng như sau:
+ Tồn đầu tháng 2/N: 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 05/2/N: Nhập kho 10 chiếc x 165.000đ/chiếc
+ 07/2/N: Xuất kho 8 chiếc
+ 18/2/N: Nhập kho 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 25/2/N: Xuất kho 10 chiếc
Yêu cầu
Tính trị giá xuất kho theo 3 phương pháp: Thực tế đích
danh, BQGQ, FIFO (Áp dụng PP KKTX đối với HTK)
LUYỆN TẬP
Trích tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A tháng 9/ N tại DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, như sau:
- Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 4.500/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 3/9: Mua 3.000kg, đơn giá mua chưa gồm 10% VAT là 4.500đ/kg, chi phí vận
chuyển 600.000đ. Tất cả chưa thanh toán.
+ Ngày 10/9: Xuất kho 1.000 kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 17/9: Mua 2.000kg, giá mua chưa gồm 10% VAT 4.800đ/kg, thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
+ Ngày 18/9: Xuất kho 2.200kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 20/9: Xuất kho 200kg dùng cho phân xưởng sản xuất.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ nêu trên trong các trường hợp sau:
a. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo từng
lần nhập
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
BÀI 1 Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau
Kế toán Tồn kho đầu tháng 4:
NVL,
+ TK 152-G64 (chi tiết gạo 64): số lượng 300kg, đơn giá nhập kho 8.000đ/kg
hàng
hóa + TK152-GD (chi tiết gạo Dẻo): số lượng 200kg, đơn giá nhập kho 11.000đ/kg

1. Mua 1 tấn gạo 64 với đơn giá 7.600đ/kg (mặt hàng không chịu thuế GTGT),
chưa thanh toán cho Hợp tác xã X, về nhập kho đủ để phục vụ sản xuất. Chi phí
vận chuyển gạo về kho là 1.320.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế GTGT
10%) thanh toán bằng tiền mặt.

2. Mua 3 tấn gạo Tài Nguyên và 2 tấn gạo Dẻo, đơn giá mua lần lượt là 8.500đ/kg
gạo Tài Nguyên và 11.200đ/kg gạo Dẻo thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (mặt
hàng không chịu thuế GTGT). Chi phí vận chuyển, bốc xếp gạo về nhập kho đủ để
phục vụ sản xuất là 2.310.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%)
thanh toán bằng tiền tạm ứng, phân bổ theo tiêu thức trị giá

3. Mua nhập kho bao bì đựng sản phẩm bột 100.000 cái, trị giá chưa thuế là
35.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho nhà in Q.

4. Mua chưa thanh toán nhà cung cáp M bột yến mạch 100kg, giá mua chưa thuế là
30.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% về nhập kho đủ để bán.

5. Nhận hóa đơn giảm giá từ nhà in Q, do số bao bì do Nhà in này giao cho công ty
bị lỗi. Giá giảm chưa thuế là 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và cấn trừ vào
công nợ với nhà cung cấp.

6. Công ty xuất kho trả lại 20kg yến mạch không đạt chất lượng mẫu mã như cam
kết, đồng thời công ty xuất hóa đơn và cấn trừ vào công nợ với bên bán.

7. Nhận hóa đơn giảm giá từ hợp tác xã X, do số gạo 64 không đúng chất lượng
như thỏa thuận giữa hai bên. Giá được giảm chưa thuế là 2.000.000đ và cấn trừ
vào công nợ với nhà cung cấp.

Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký (định khoản) các nghiệp vụ trên.

Chương 1 1
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

BÀI 2 Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, có tình hình về vật
liệu như sau
Tồn kho đầu tháng 4:
Kế toán
+ Vật liệu B tồn kho: số lượng 300kg, đơn giá chưa thuê 12.000đ
Nguyên
+ Vật liệu C tồn kho: số lượng 100lít, đơn giá chưa thuế 20.000đ
vật liệu
Phát sinh trong tháng 4:
1. Ngày 2: Mua vật liệu B chưa trả tiền người bán X, theo hóa đơn số lượng 500kg,
đơn giá chưa thuế 11.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT 30.000đ. Đã kiểm nhận và nhập
kho đủ.
2. Ngày 5: Mua vật liệu C của người bán N theo hóa đơn số lượng 200lít, đơn giá
chưa thuế 18.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Số vật liệu này cuối tháng
vẫn chưa về nhập kho.
3. Ngày 6: Xuất kho 400kg vật liệu B và 30lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm
4. Ngày 12: Xuất 20kg vật liệu B phục vụ bán hàng và 20lít vật liệu C phục vụ
quản lý doanh nghiệp
5. Ngày 15: Thanh toán tiền cho người bán X (số tiền mua vật liệu B ngày 2) bằng
chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá chưa
thuế
6. Ngày 20: Xuất kho 350kg vật liệu B và 25lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm
7. Ngày 22: Mua vật liệu C (đã trả trước tiền 1.000.000đ trong tháng 3), theo hóa
đơn số lượng 50lít, đơn giá chưa thuế 19.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Đã nhập
kho đủ nhưng do số vật liệu này bị sai quy cách nên doanh nghiệp lập biên bản đề
nghị người bán T giảm giá 20%.
8. Ngày 29: Mua vật liệu B chưa trả tiền cho người bán Y, theo hóa đơn (doanh
nghiệp đã chấp nhận thanh toán) số lượng 200kg, thực nhập 180kg, đơn giá chưa
thuế 12.500đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số vật liệu thiếu chưa biết nguyên nhân,
chờ xử lý.
9. Ngày 30: Người bán T không đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã xuất kho vật
liệu C trả lại và đã nhận được tiền do người bán T trả lại bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp: Doanh nghiệp hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ

Tại 1 doanh nghiệp sản xuất thủy sản áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sử dụng
BÀI 3 công cụ dụng cụ trong tháng như sau:
1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho để sử dụng, giá mua chưa thuế 400.000đ/bộ, chi
phí vận chuyển 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, tất cả đã trả bằng tiền mặt
Kế toán 2. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kiếng trị giá 2.000.000đ, đã phân bổ vào chi phí
1.500.000đ, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000đ, số còn lại tính vào chi
công cụ
phí.

Chương 1 2
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

dụng 3. Mua 10 cái cân bàn về sử dụng ngay ở cửa hàng, giá mua chưa thuế
cụ 120.000đ/cái, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt
đầu từ tháng này.
4. Xuất 10 bộ bàn ghế đã mua ở nghiệp vụ 1 ra sử dụng ở bộ phận QLDN, ước tính
phân bổ trong vòng 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
5. Chi tiền mặt mua 6 cái quạt sử dụng ở nhà ăn tập thể, giá mua gồm thuế
400.000đ/cái, trong đó thuế GTGT 20.000đ/cái, thời gian phân bổ 4 tháng, bắt đầu
từ tháng này.
6. Bộ phận QLDN báo hỏng 1 tủ hồ sơ trị giá 1.600.000đ, đã phân bổ hết giá trị,
phế liệu thu hồi bán ngay thu tiền mặt 100.000đ. Mua 1 tủ khác về thay thế có giá
mua chưa thuế 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000đ trả bằng
tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ tháng này.
7. Chi tiền mặt mua 1 loạt thau và xô sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất giá
chưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10% (CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần)
8. Mua 1 số bàn và khay inox sử dụng ngay ở phân xưởng chế biến giá chưa thuế
36.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian phân bổ 18 tháng, bắt đầu từ tháng này.
Đã thanh toán tiền cho người bán hàng bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng trước
5.000.000đ.
9. Chi tiền mặt mua 5 máy tính cầm tay sử dụng ở phòng kế toán, giá mua
132.000đ/cái (bao gồm cả thuế GTGT 10%), thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ
tháng này.
10. Bộ phận bán hàng báo hỏng một kệ hàng trị giá 5.000.000đ, đã phân bổ vào chi
phí 4.500.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho giá ước tính 120.000đ.

Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên
- Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết vào cuối tháng trước khi doanh
nghiệp lập BCTC tháng này

BÀI 4 Một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, số dư vật liệu và CCDC
như sau:
Số dư đầu tháng:
Kế toán
- Vật liệu chính: 20.100.000đ
hàng
- Vật liệu phụ: 950.000đ
tồn kho

Chương 1 3
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

- CCDC: 2.060.000đ
Phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính, giá hóa đơn chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.100.000đ, trong
đó thuế GTGT 10%
2. Nhập kho CCDC, giá hóa đơn chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5% đã trả bằng
tiền mặt.
3. Nhận được hóa đơn giảm giá vật liệu chính (mua ở nghiệp vụ 1, hiện còn trong
kho), giá giảm chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, số tiền được giảm
được trừ vào công nợ với bên bán và số nợ còn lại được DN thanh toán bằng
TGNH.
4. Mua vật liệu phụ trả bằng tiền mặt, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT
1.000.000đ. Biên bản kiểm nhận cho biết vật liệu thừa tính theo giá chưa thuế
100.000đ, số vật liệu thừa này chưa biết nguyên nhân chờ giải quyết.
5. Nhập kho vật liệu chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, thuế GTGT
10%, do mua nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa đơn. Doanh
nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
6. Báo hỏng CCDC ở bộ phận sản xuất, giá xuất ban đầu 1.000.000đ, đã phân bổ
750.000đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 20.000đ
7. Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế
GTGT 500.000đ.
8. Xuất kho VL, CCDC trong tháng
- Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm: 80.000.000đ
- Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm 5.000.000đ, phục vụ bộ phận bán hàng
1.500.000đ
- CCDC phục vụ sản xuất (phân bổ 1 lần) 2.000.000đ
Yêu cầu
- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
- Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối tháng

Chương 1 4
LOGO

CHƯƠNG 2 : KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH

Giảng viên: Phạm Thị Thu Huyền


Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Khóa : 27 1
NỘI DUNG CHƯƠNG 2

• Những vấn đề chung

• Kế toán tăng TSCĐ

• Kế toán khấu hao TSCĐ

• Kế toán giảm TSCĐ

2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Định Tiêu chuẩn Phân


nghĩa ghi nhận loại

3
ĐỊNH NGHĨA

• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
hữu hình.
• TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
4
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Tài sản cố định hữu hình
4 tiêu chuẩn
Chắn chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

Nguyên giá TSCĐ phải được xác định


một cách đáng tin cậy

Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm

Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định


hiện hành (Từ 30.000.000đ)
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN

Tài sản cố định vô hình

Thỏa mãn đồng thời:


(1) Định nghĩa về TSCĐ vô hình; và
(2) 4 tiêu chuẩn giống như 4 tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình.

6
PHÂN LOẠI : Tài sản cố định hữu hình

• Nhà cửa, vật kiến trúc


• Máy móc, thiết bị
• Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Theo tính chất
• Thiết bị, dụng cụ quản lý
• Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
• TSCĐ hữu hình khác
• TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
• TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, Sự nghiệp, ANQP
Theo công dụng & • TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ
tình hình sử dụng • TSCĐ chưa dùng
• TCSĐ chờ xử lý
• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp
Theo quyền sở hữu • TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ thuê hoạt động
• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư
Theo nguồn hình
• Bằng nguồn vốn quỹ, biếu tặng
thành 7
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn
PHÂN LOẠI : Tài sản cố định vô hình

• Quyền sử dụng đất


• Quyền phát hành
• Bản quyền, bằng sáng chế
Theo tính chất • Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm
• Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
• TSCĐ vô hình khác

Theo công dụng & • TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
tình hình sử dụng • TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP

• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp


Theo quyền sở hữu • TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ thuê hoạt động

• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư


Theo nguồn hình
• Bằng nguồn quỹ, biếu tặng
thành
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn
8
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 211 “TSCĐ hữu hình” TK 213 “TSCĐ vô hình”


Có 6 TK cấp 2: Có 7 TK cấp 2:

- TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc” - TK 2131 “Quyền sử dụng đất”
- TK 2112 “Máy móc, thiết bị” - TK 2132 “Quyền phát hành”
- TK 2113 “P.tiện vận tải, truyền dẫn” - TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế”
- TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý” - TK 2134 “Nhãn hiệu, tên thương mại”
- TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật làm - TK 2135 “Chương trình phần mềm”
việc và cho sản phẩm” - TK 2136 “GP & GP nhượng quyền”
- TK 2118 “Tài sản cố định khác - TK 2138 “TSCĐ vô hình khác”

9
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ

CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG


a. Mua sắm trực tiếp: mua trả ngay, mua trả góp

b. Do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo thành TSCĐ

c. Do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao

d. Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp

e. Được tài trợ, biếu tặng

f. Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố

g. Được điều chuyển từ đơn vị nội bộ đến

h. Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm soát, công ty liên kết bằng TSCĐ

i. Chuyển bất động sản đầu tư thành TSCĐ


10
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

 Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
 Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết toán công trình,
Các khoản thuế không được hoàn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…

11
TSCĐ TĂNG DO MUA NGOÀI

111, 112, 331… 211


2411
Nếu mua có cp Khi đưa TSCĐ
lắp đặt, chạy thử đưa vào sử dụng

TSCĐ đưa vào sử dụng ngay


Giá mua, cp
133
liên quan trực tiếp
Thuế VAT khấu trừ

242 635

Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp khi mua TSCĐ Lãi trả góp

3339
Nộp lệ phí Lệ phí trước bạ (nếu có)
12
Ví dụ 1: Tăng TSCĐ - Mua trả ngay

Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua
chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản

13
Ví dụ 2: Tăng TSCĐ - Mua trả góp

Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký

14
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ

Nguyên tắc
Các thuật ngữ
trích khấu hao

Phương
Phương pháp
pháp kế tính khấu hao
toán

15
CÁC THUẬT NGỮ
• Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do tác động cơ, lí, hóa, do
tiến bộ của kỹ thuật.
• Giá trị phải khấu hao: Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị thanh lý
ước tính của TSCĐ
• Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính
• Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng. (VAS03&04)
• Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
• Giá trị còn lại TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế của
TSCĐ
16
NGUYÊN TẮC TRÍCH KHẤU HAO

1. Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
2. TSCĐ không tham gia vào HĐKD: không trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mòn để ghi giảm nguồn hình thành TS.
3. Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vô hình đặc biệt, không
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.
4. Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.

17
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

Theo VAS 03 & VAS 04 có 03 phương pháp:


1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm

18
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP Khấu hao đường thẳng

Điều kiện áp dụng:


- TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD;
- Các DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được
khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá hai lần
mức khấu hao xác định theo pp đường thẳng.

19
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP Khấu hao đường thẳng

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


Mức khấu hao trung
bình hàng năm =
Thời gian sử dụng hữu ích

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


Mức khấu hao trung
bình hàng tháng =
Thời gian sử dụng hữu ích x 12

20
Ví dụ 3: Khấu hao TSCĐ - PP đường thẳng

Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ

Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng 21
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Điều kiện áp dụng:

TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
+ Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm 22
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Mức khấu hao hàng năm của Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
= x
TSCĐ trong những năm đầu của TSCĐ hao nhanh

Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo


= x Hệ số điều chỉnh
hao nhanh phương pháp đường thẳng

1
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
= x 100%
phương pháp đường thẳng
Thời gian sử dụng của TSCĐ 23
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ:
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số đều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t <= 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
24
Ví dụ 4: Khấu hao TSCĐ - PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện


điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng.Thời
gian sử dụng của tài sản cố định xác định là 5 năm

Yêu cầu: Xác định mức khấu hao hằng năm

25
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Điều kiện áp dụng:


TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sp sản xuất theo công
suất thiết kế.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính
26

không thấp hơn 100% công suất thiết kế.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Số trích khấu hao trong Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
=
tháng của TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng

Nguyên giá của TSCĐ


Mức khấu hao bình quân
=
tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Sản lượng theo công suất thiết kế

27
Ví dụ 5: Khấu hao TSCĐ - PP theo KL, SL sản phẩm

Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:

Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 28

Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000


KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ

Tài khoản cấp I


TK 214 – Hao mòn TSCĐ

TÀI
KHOẢN
CẤP II

TK 2142 TK 2147
TK 2141 TK 2143
HM TSCĐ HM bất
HM TSCĐ HM TSCĐ
thuê tài động sản
HH VH
chính đầu tư 29
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Phương pháp kế toán
TSCĐ dùng mục đích kinh doanh

214 627
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất

641
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng

642
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN
30
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ

Các trường hợp giảm TSCĐ


Nhượng bán TSCĐ

Thanh lý TSCĐ

Hoàn trả TSCĐ cho ngân sách

Đem TSCĐ đi cầm cố

Chuyển TSCĐ sang công cụ dụng cụ

Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu


31
KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ
PHỤC VỤ SXKD

Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
32
Nợ TK 133
Có TK 111, 331
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

TK 211: TSCĐ hữu hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 222)

TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn

33
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

TK 213: TSCĐ vô hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 228)

TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn

34
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


TSCĐ hữu hình hình thành do mua sắm:
Các thuế Các chi phí
Nguyên
= Giá mua thực tế + không được + liên quan trực
giá
hoàn lại tiếp

TSCĐ hữu hình hình thành do mua trả góp


Giá mua trả tiền Các thuế Các chi phí
Nguyên
= ngay tại thời + không được + liên quan
giá
điểm mua hoàn lại trực tiếp37
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
Giá hợp lý của tài
Các thuế Các chi phí
Nguyên sản nhận về, hay
= + không được + liên quan trực
giá giá hợp lý của TS
hoàn lại tiếp
đem trao đổi
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Các chi phí Các chi phí
Nguyên Giá thành thực tế
= + lắp đặt, chạy + liên quan trực
giá của tài sản
thử tiếp38
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản (giao thầu)
Giá quyết toán công trình xây dựng Lệ phí trước bạ,
Nguyên
= theo quy định tại Quy chế quản lý + các chi phí liên
giá
đầu tư & xây dựng hiện hành quan trực tiếp

TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến..


Giá trị còn lại trên sổ kế toán
Nguyên Các chi phí liên
= của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị +
giá quan trực tiếp
điều chuyển ….
39
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


 TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng,
nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do
phát hiện thừa:

Nguyên Giá trị theo đánh giá thực tế Các chi phí liên
= +
giá của Hội đồng giao nhận quan trực tiếp

40
Lưu ý

• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ
tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
Nguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
41
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Nguyên giá được xác định tương tự như của TSCĐ hữu hình
trong các trường hợp sau:
• Mua sắm
• Trao đổi
• Được tạo ra từ nội bộ DN
• Được cấp, được biếu, được tặng
Nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau:
• Quyền sử dụng đất
• Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế
• Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm 42
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Nguyên giá Quyền sử dụng đất: quyền sử dụng đất thường được mua kèm với
công trình đi kèm (nhà, xưởng…) và được thanh toán tổng giá trị. Kế toán cần
phân bổ tổng số tiền thanh toán cho giá trị nhà và đất để ghi nhận vào TK
TSCĐ HH và TK TSCĐ VH
- Nguyên giá Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu, tên
thương mại chỉ được ghi nhận là TSCĐ VH trong trường hợp DN đi mua các
TSCĐ này. Nếu các TSCĐ này hình thành trong nội bộ DN thì chi phí bỏ ra
không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà ghi vào CP SXKD trong kỳ
- Nguyên giá Chương trình phần mềm: Chương trình phần mềm có thể hình
thành do DN tự xây dựng, trong trường hợp đó kế toán cần tập hợp các chi phí
liên quan trong quá trình hình thành để khi hoàn thành kết chuyển vào NG
TSCĐVH 43
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai không đủ
điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong
kỳ. Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn được định nghĩa và tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì các chi phí giai đoạn triển khai được tập
hợp vào TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" (2412). Khi kết thúc giai đoạn
triển khai các chi phí được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐ vô
hình".
- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm:
chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập,
chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi
nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD 44
trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
Như vậy:
- Chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển
khai
+ Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi
nhận vào nguyên giá của TSCĐ
+ Chi phí trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐ nếu kế toán có tập hợp chi phí
- Chi phí trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp được ghi nhận
vào CP SXKD trong kỳ (có thể phân bổ trong thời gian tối
đa 3 năm) 45
KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ KHÁC

Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút toán xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Nguyên giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
211 214

NG HMLK

411 (trả lại nhà đầu tư),


244 (mang TSCĐ đi cầm cố),
242 (chuyển TSCĐ sang CCDC),
1381, 334…(kiểm kê phát hiện thiếu)

GTCL 46

Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562
Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ

Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn còn sử dụng
trong DN nên kế toán không ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ
Mục đích phúc lợi  Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411

Mục đích phát triển khoa học công nghệ  Mục đích
kinh doanh 47
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ

Tài sản cố định hữu hình


Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:

 Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;

 Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;

 Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt
động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên 48
CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ

Tài sản cố định vô hình


Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:
 CP này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;

 CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể

Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên

 CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách
hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ. 49
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


BÀI 1 Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về
tăng TSCĐ hữu hình như sau (đvt: 1.000đ)

1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả
Kế toán
bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 2.000.
tăng
2. Mua một ô tô phục vụ quản lý doanh nghiệp, giá mua chưa thuế 740.000, thuế
TSCĐ
GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền
hữu
tạm ứng 12.100 trong đó thuế GTGT 400 và lệ phí trước bạ 7.400. Xe ô tô được
hình
đánh giá còn 80% giá trị sử dụng thực tế.

3. Mua một xe tải phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế 230.000, thuế GTGT 5%,
đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 10.000, trong đó
thuế GTGT 600 và lệ phí trước bạ 2.300.

4. Mua trả góp một máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế
80.000, thuế GTGT 5%, lãi trả góp 12.000. Doanh nghiệp đã trả ngay bằng tiền
mặt 4.000, số còn lại trả góp trong 16 tháng bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi
sử dụng đã trả bằng tiền tạm ứng 1.450 trong đó thuế GTGT 120.

5. Nhận vốn góp liên doanh của đơn vị X một thiết bị sản xuất. Theo đánh giá của
hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 110.000.

Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký (định khoản) các nghiệp vụ trên.

BÀI 2 Số dư ngày 31/10 của TK 214: 130.500.000đ, trích một số tài liệu để tính khấu hao
TSCĐ (phương pháp khấu hao đường thẳng) tháng 11 như sau:

1. Tổng nguyên giá TSCĐHH có trong doanh nghiệp: 950.000.000. Mức khấu hao
Khấu
trung bình tháng: 8.150.000 trong đó:
hao
Phân xưởng chính: 6.540.000đ
TSCĐ
Phân xưởng điện: 430.000đ

Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.180.000đ

Chương 2 1
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

2. Tài liệu về tăng, giảm TSCĐ trong tháng 11

TSCĐ tăng:

- Ngày 10/11 mua máy B nguyên giá 120.000.000 dùng vào phân xưởng chính,
thời gian trích khấu hao là 10 năm

- Ngày 16/11 mua máy phát điện nguyên giá 162.000.000 dùng vào phân xưởng
điện, thời gian trích khấu hao là 9 năm

TSCĐ giảm:

- Ngày 6/11 thanh lý máy A ở phân xưởng chính nguyên giá 72.000.000đ, thời
gian trích khấu hao là 5 năm, đã khấu hao lũy kế đến ngày 31/10 là 56.000.000đ

- Ngày 22/11 nhượng án một thiết bị văn phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp,
nguyên giá 96.000.000đ, thời gian trích khấu hao là 6 năm, đã khấu hao lũy kế đến
ngày 31/10 là 32.000.000đ

Yêu cầu:

- Tính toán và ghi sổ nhật ký bút toán trích khấu hao TSCĐ cuối tháng 11

- Trình bày thông tin liên quan TSCĐ trên BCĐKT cuối kỳ kế toán tháng 11

BÀI 3 Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về
giảm TSCĐHH trong tháng như sau (đơn vị tính 1.000đ)

1. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá 100.000, đã
Giảm
khấu hao 30.000 theo giá thanh toán có thuế là 99.000 đã thu bằng tiền mặt, trong
TSCĐ
đó thuế GTGT là 10%. Chi phí tân trang TSCĐ này trước khi bán bằng tiền tạm
ứng là 3.000.

2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất nguyên giá 100.000
đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý gồm:

- Lương phải trả: 2.000

- Phân bổ chi phí CCDC 460

- Chi phí khác bằng tiền mặt 1.200

Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 3.000

3. Hoàn trả vốn góp cho đơn vị liên doanh bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá

Chương 2 2
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

120.000, đã khấu hao 32.000

4. Quyết định chuyển một thiết bị văn phòng đang sử dụng không đủ tiêu chuẩn là
TSCĐ sang làm CCDC có nguyên giá 47.500, đã khấu hao 40.000. Giá trị còn lại
được phân bổ vào chi phí liên quan tháng sau.

Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên.

BÀI 4 Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu sau:

Số dư ngày 31/3/2014 của tài khoản 2413: 2.700.000đ (tự sửa chữa lớn TSCĐ bộ
Sửa
phận bán hàng)
chữa
Trong tháng 04/2014 có các nghiệp vụ kinh tế sau liên quan đến việc sửa chữa
TSCĐ
TSCĐ:

1. Ngày 10/4, căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 07 đã ký ngày 8/4, doanh nghiệp đã
chi tiền mặt ứng chi phí SCL TSCĐ thuộc bộ phận phân xưởng cho công ty K là
đơn vị nhận thầu số tiền 4.000.000đ

2. Ngày 20/4, công ty K bàn giao TSCĐ đã SCL xong theo hợp đồng, tổng giá trị
hợp đồng là 13.200.000đ, trong đó thuế GTGT 1.200.000đ. Chi phí SCL này được
phân bổ 5 tháng kể từ tháng này.

3. Ngày 28/4, dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản
chiết khấu được hưởng 1,2% trên tổng giá thanh toán do thanh toán nhanh.

4. Cuối tháng, tổng hợp chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại phân
xưởng:

- Nhiên liệu 100.000đ - Vật liệu phụ 200.000đ

- Phụ tùng thay thế 1.200.000đ - Tiền mặt 880.000đ (trong đó thuế
GTGT 10%)

5. Cuối tháng, tổng hợp chi phí tự SCL TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng (còn dở
dang cuối tháng trước) phát sinh tháng này:

- Nhiên liệu 300.000đ - Vật liệu phụ 400.000đ

- Phụ tùng thay thế 7.200.000đ - Khấu hao TSCĐ 200.000đ

Chương 2 3
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

- Tiền mặt 990.000đ trong đó thuế GTGT 90.000đ

Công việc SCL này cuối tháng vẫn chưa hoàn thành.

Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên và chuyển lên sổ chi tiết tài khoản
2413

Chương 2 4
LOGO

CHƯƠNG 3 : KẾ
TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU - PHẢI TRẢ

Giảng viên: Phạm Thị Thu Huyền


Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Khóa : 27 1
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Khái niệm
Nợ phải thu chính là tài sản của DN do người khác nắm giữ, bao gồm:
 Phải thu của khách hàng
 Thuế GTGT được khấu trừ
 Phải thu nội bộ
 Phải thu khác
 Các khoản tạm ứng
 Các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

2
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Phân loại

Nợ ngắn hạn: ≤ 12 tháng

Chu kỳ KD ≤ 12 tháng
Nợ dài hạn: > 12 tháng

Nợ ngắn hạn: ≤ Chu kỳ KD


Chu kỳ KD > 12 tháng
Nợ dài hạn: > Chu kỳ KD

3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Nguyên tắc hạch toán


 Nợ phải thu phải được theo dõi và hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu .

 Trên tài khoản nợ phải thu không phân biệt ngắn hạn, dài hạn nhưng kế toán cần
theo dõi thời hạn của các khoản phải thu để khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào
thời hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại dài hạn và ngắn hạn trên
BCTC.
 Cuối kỳ phải đối chiếu công nợ phải thu, xác định nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc
không đòi được để xem xét lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

4
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG

 TK sử dụng
Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch có tính chất mua-bán
Tài khoản sử dụng: TK 131, đây là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư bên Nợ và
cũng có thể có số dư bên Có, số dư mỗi bên mang một ý nghĩa khác nhau:
TK 131 – Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK 131 – Số dư Có: Số tiền KH đã ứng trước cho DN, bản chất đây là Nợ phải trả của
DN
Vì ý nghĩa của số dư mỗi bên TK 131 khác nhau nên khi trình bày trên Báo cáo tình
hình tài chính sẽ không dựa vào số dư TK 131 tổng hợp mà lấy số liệu từ TK 131 chi
tiết và tách riêng số dư Nợ, Có trình bày ở phần Tài sản và Nợ phải trả tương ứng.

5
Ví dụ 1: Kế toán phải thu khách hàng

1. Ngày 01/06: Khách hàng A ứng trước tiền mua hang bằng
tiền mặt 40.000.000d
2. Ngày 10/06: Bán cho khách hàng A 700sp với đơn giá bán
100.000đ/sp, giá vốn 40.000đ/sp, VAT 10%, số tiền còn lại
khách chưa thanh toán
3. Ngày 25/06: Khách hàng A thanh toán hết số tiền còn nợ
bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên đây.

6
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ

TK sử dụng:

 TK 133 : dùng để theo dõi thuế GTGT đầu

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

1. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ &

2. Hàng hóa dịch vụ mua vào có chứng từ thể hiện thuế GTGT.

 TK 33311 dùng để theo dõi thuế GTTG đầu ra của hàng hóa dịch vụ
bán ra

TK 33312 dùng để theo dõi thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
7
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT trên hóa đơn = Giá tính thuế GTGT (Giá chưa thuế) x Thuế
suất thuế GTGT

Trường hợp chứng từ thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì:

Giá thanh toán


Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT (%)

8
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ

Ví dụ

Công ty bán 100 sản phẩm X cho khách hàng với giá bán chưa
thuế GTGT 1.000.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
=> Thuế GTGT đầu ra = (100sp x 1.000.000đ/sp) x 10% =
10.000.000 (TK 33311)

Công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo là 12.100.000đ,
trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%
 Giá chưa thuế GTGT = 12.100.000 / (1 + 10%) = 11.000.000đ
 Thuế GTGT: 11.000.000 x 10% = 1.100.000đ (TK 1331) 9
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp

Kế toán thuế GTGT trực tiếp: Sử dụng TK 3331

TK 3331 dùng để theo dõi thuế GTTG phải nộp

- Khi mua HH, DV vào: Kế toán không cần tách riêng phần thuế
GTGT, toàn bộ giá thanh toán HH, DV mua vào được ghi tăng TS
hoặc chi phí.

- Khi bán HH, DV ra: Kế toán có thể tách riêng phần thuế GTGT
phải nộp và sử dụng TK 3331 ngay tại thời điểm bán HH, DV hoặc
tách riêng phần thuế GTGT rồi ghi vào TK 3331 sau đó

- Số dư TK 3331 chính là số thuế phải nộp của DN 10


KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp

Hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý


Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x TS thuế GTGT (10%)

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %


Trong đó:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
+ DV, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ SX, vận tải, DV có gắn với hàng hóa, XD có bao thầu NVL: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

11
KẾ TOÁN KHOẢN TẠM ỨNG
 Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho nhân viên để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện một công việc nào đó được phê
duyệt.
 Nguyên tắc kế toán
 Khoản tạm ứng được theo dõi trên tài khoản 141, kế toán cần mở sổ theo dõi
theo từng người tạm ứng và theo quy định phải thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau.
 Khi hoàn thành công việc được giao, nhân viên phải lập bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo chứng từ gốc để thanh toán, nếu khoản tạm ứng sử dụng không
12

hết nhân viên phải hoàn lại phần chênh lệch cho công ty, nếu khoản tạm ứng
không đủ công ty sẽ bù thêm cho nhân viên
KẾ TOÁN KHOẢN TẠM ỨNG
 Sơ đồ hạch toán TK 141 – Tạm ứng

13
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 131 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
khách hàng Mục III – Các khoản phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu “Người mua trả
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu tiền trước ngắn hạn” (Mã số 312)
ngắn hạn của khách hàng” (Mã Phần C – Nợ phải trả, Mục II – Nợ
số 131) dài hạn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền
Phần B – Tài sản dài hạn trước dài hạn” (Mã số 332)
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
của khách hàng” (Mã số 211)
TK 138 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Đối với TK 138:
khác Mục III – Các khoản phải thu Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
TK 141 – Tạm ngắn hạn, chỉ tiêu “Các khoản ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn
ứng phải thu khác” (Mã số 136) khác” (Mã số 319)
Phần B – Tài sản dài hạn
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
khác” (Mã số 216) 14
2. NỢ PHẢI TRẢ
a. Định nghĩa:
Theo VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ
các nguồn lực của mình.
b. Điều kiện ghi nhận: Thỏa 2 điều kiện sau:
 Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản khác,
bằng việc thay thế một khoản nợ khác, hoặc chuyển nợ phải
trả thành vốn chủ sở hữu;
 Khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính
15
được) một cách đáng tin cậy.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
c. Phân loại - Theo nội dung
1. Các khoản tiền phải trả cho người bán, 8. Các khoản phải trả nội bộ
người cung cấp, người nhận thầu; 9. Các khoản thanh toán với chủ
2. Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải đầu tư theo tiến độ kế hoạch
trả cho người lao động; hợp đồng xây dựng
3. Chi phí phải trả; 10. Phát hành trái phiếu công ty
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
5. Các khoản phải trả do nhận ký cược, 12. Dự phòng phải trả
ký quỹ 13. Các khoản phải trả khác
6. Các khoản tiền vay, nợ 14. Quỹ bình ổn giá
16
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
c. Phân loại - Theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh
bình thường của DN

Chu kỳ kinh doanh • Nợ ngắn hạn: ≤ 12 tháng


≤ 12 tháng • Nợ dài hạn: > 12 tháng

Chu kỳ kinh doanh • Nợ ngắn hạn: ≤ Chu kỳ KD


> 12 tháng • Nợ dài hạn: > Chu kỳ KD

17
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Chíêt khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng mua Phương pháp kế toán
111, 112, 341 151, 152, 153, 156, (133)
331

Trả nợ hay ứng trước Mua chịu vật tư,


cho người bán hàng hoá
711 211, 213, 2411, (133)

Xử lý nợ không ai đòi
Mua chịu TSCĐ
(nếu có)
242

Lãi trả góp mua TSCĐ


(nếu có)
515 2412, 2413, (133)

Số tiền chiết khấu thanh


toán được hưởng Phải trả người nhận thầu về XDCB
hay sửa chữa lớn TSCĐ
627, 641, 642,… , (133)

Phải trả người cung cấp dịch vụ


18
Ví dụ 2: Kế toán phải trả cho người bán

(1) Ngày 2, DN mua chịu 1 lô hàng hoá nhập kho, giá chưa thuế là 30 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, điều kiện thanh toán 1/5, n/30 (thanh toán trong
vòng 5 ngày đầu được hưởng chiết khấu thanh toán 1%, thời hạn nợ 30 ngày)
(2) Ngày 5, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền hàng.
(3) Ngày 12, căn cứ theo hợp đồng đã ký, Doanh nghiệp ứng trước 15 triệu
đồng tiền mua 1 lô hàng hoá cho cty B bằng tiền mặt.
(4) Ngày 15, Công ty B giao hàng, giá chưa thuế lô hàng là 50 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán hết khoản tiền
còn lại của lô hàng.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
19
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

Trình bày thông tin trên Bảng CĐKT


Tên TK Số dư Nợ: Số tiền đã ứng Số dư Có: Số tiền còn phải trả
trước cho người bán cho người bán
Phần A – Tài sản ngắn Phần C – Nợ phải trả, Mục I
hạn, Mục III – Các khoản – Nợ ngắn hạn, chỉ tiêu Phải
phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu trả người bán ngắn hạn (Mã
Trả trước cho người bán số 311)
TK 331-Phải ngắn hạn (Mã số 132)
trả cho người Hoặc: Hoặc:
bán
Phần B – Tài sản dài hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục
Mục I – Các khoản phải II – Nợ dài hạn, chỉ tiêu Phải
thu dài hạn, chỉ tiêu Trả trả người bán dài hạn (Mã số
trước cho người bán dài 331)
hạn (Mã số 212)
20
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp kế toán
111, 112 334 241,622,627,641,642

(1) ứng trước tiền (2) Tiền công/lương phải trả


lương
141, 1388, 3335
(3) Tiền luơng

(6) Các khoản khấu trừ nghỉ phép 335

(nếu đã trích trước đối


với công nhân SX)

111, 112, 512, 33311 3383

(7) Thanh toán các khoản (4) BHXH phải trả

phải trả bằng tiền hoặc người lao động


3532
sản phẩm, hàng hoá
(5) Tiền thưởng phải trả
người lao động

21
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp kế toán

111, 112 338 (2, 3, 4, 6) 241, 622, 627, 641, 642

Nộp các khoản trích Trích các khoản theo lương


theo lương tính vào chi phí (23,5%)

334

Trích các khoản theo lương


trừ vào thu nhập (10,5%)

22
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG (TỪ 1/10/2022)

Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

Tổng tỷ DN chịu Người lao động chịu


Nội dung lệ trích
nộp Nợ TK 622, 6271, 6411… Nợ TK 334
Có TK 338 Có TK 338

1. Kinh phí công đoàn – TK 3382 2% 2% -

2. Bảo hiểm xã hội – TK 3383 25,5% 17,5% 8%

3. Bảo hiểm y tế – TK 3384 4,5% 3% 1,5%

4. Bảo hiểm thất nghiệp – TK 3386 2% 1% 1%

Tổng 34% 23,5% 10,5%

Nguồn tham khảo:


1. Nghị Quyết 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 23
2. Nghị Quyết 116/NQ-CP ngày 24/09/2021
Ví dụ 3: Kế toán phải trả người lao động
Ngày 15/10/2022, công ty A chuyển khoản ứng lương đợt I tháng 10
cho nhân viên qua thẻ ATM 50.000.000đ
Ngày 30/10/2022, kế toán tính lương phải trả các bộ phận tháng 10
như sau:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 60.000.000đ
- Quản đốc phân xưởng: 15.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000đ
- Quản lý bộ phận bán hàng: 10.000.000đ
- Nhân viên kế toán 12.000.000đ
Kế toán trích các khoản theo lương do DN chịu và người lao động
chịu dựa trên tổng thu nhập
Ngày 5/11/2022, công ty A chuyển khoản trả lương đợt II tháng 10
cho nhân viên
Yêu cầu: Ghi vào sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trên 24
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

Trình bày thông tin trên Bảng CĐKT

Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 334-Phải trả Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
NLĐ Mục III – Các khoản phải thu hạn, chỉ tiêu “Phải trả người lao động”
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu (Mã số 314)
ngắn hạn khác” (Mã số 136)
TK 3382-KPCĐ Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
TK 3383-BHXH hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn khác”
TK 3384-BHYT (Mã số 319)
TK 3386-BHTN

25
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI TRẢ


BÀI 1 Công ty M nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán có tài liệu
Nợ
sau liên quan đến tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu:
phải trả
Số dư đầu tháng 3: TK 331: 39.000.000đ trong đó:
người
bán Công ty Xây dựng số 1: Số dư Nợ 50.000.000đ

Cửa hàng Đồng Tâm: Số dư Có 88.000.000đ

Ông A: Số dư Có 1.000.000đ

Phát sinh trong tháng:

1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông
Hải – đơn giá chưa thuế ghi trên hóa đơn GTGT 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%, đồng
thời công ty được hưởng chiết khấu thương mại của 5 hóa đơn trước đây (lien quan
vật liệu Y còn tồn kho) trừ ngay trên hóa đơn lần này số tiền theo giá chưa thuế
500.000đ, thuế GTGT 5%.

2. Ngày 5/3 mua một máy vi tính theo hóa đơn 17.600.000đ (gồm thuế GTGT
10%) chưa trả tiền của Cửa hàng vi tính 106, dùng cho hoạt động phúc lợi.

3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu
theo hóa đơn 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 10%)

4. Ngày 10/3 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ Công ty Xây dựng số 1 sau
khi trừ để lại 3% giá chưa thuế của công trình nhằm đảm bảo trách nhiệm bảo hành
công trình.

5. Ngày 12/3 chi tiền mặt thanh toán cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.

6. Ngày 15/3 nhận được hóa đơn điều chỉnh giá của Cửa hàng Đồng Tâm chấp
nhận giảm giá vật liệu D (đang tồn kho) 20% trên số tiền hàng còn nợ, có giảm
thuế GTGT 10%.

Chương 3 1
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty K theo hóa đơn
10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%), giá này đã trừ chiết khấu thương mại của số
vật liệu E đã mua tháng trước là 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%).

8. Ngày 24/3 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở cơ khí Phú Thọ theo
hóa đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã
thuê ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ giao thẳng cho phân xưởng sử
dụng, ước tính phân bổ 12 tháng, bắt đầu từ tháng sau.

9. Ngày 25/3 ứng trước bằng tiền mặt cho garage Ngọc Hùng theo Hợp đồng giao
thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.

Yêu cầu:

- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên

- Chuyển lên sổ chi tiết và sổ cái TK 331, khóa sổ và trình bày thông tin Nợ phải
trả trên BCĐKT cuối tháng 3

Tại một doanh nghiệp trong tháng 10/2021 có tình hình về tiền lương và các khoản
BÀI 2
phải trích theo lương như sau: (đơn vị tính 1.000đ)

Số dư đầu tháng TK 334: 8.000; TK 3383: (dư Nợ) 1.000


Tiền
lương Phát sinh trong tháng:

và các
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.
khoản
trích 2. Chi tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên 100.000 bằng tiền mặt.

theo 3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 200.000, trong đó:
lương
- Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 150.000, trong đó lương
công nhân nghỉ phép 10.000

- Lương phải trả nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng 20.000

- Lương phải trả nhân viên phục vụ QLDN 30.000

4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phần doanh nghiệp chịu theo tổng thu
nhập.

Chương 3 2
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ phần do người lao động chịu theo tổng thu nhập.

6. Chi tiền mặt mua thẻ BHYT cho người lao động 4,5% trên tổng lương thực tế.

7. Doanh nghiệp tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay nhân viên cho cơ quan
thế 2.000.

8. Trợ cấp ốm đau, thai sản doanh nghiệp phải chi trong tháng 5.000.

9. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 3%
tiền lương chính.

10. Chi tiền mặt thanh toán lương và BHXH còn nợ cho nhân viên.

11. Nhận được BHXH do cơ quan bảo hiểm cấp theo số thực tế chưa cấp tháng
trước và phát sinh tháng này bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:

- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên

- Chuyển lên sổ cái TK 334 và 338, khóa sổ 2 tài khoản này và trình bày thông tin
liên quan trên BCĐKT cuối tháng

Công ty M kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, tính thuế GTGT theo phương
BÀI 3
pháp khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
Kế toán xuyên
phải Trong tháng 3 phòng kế toán có tài liệu thanh toán với khách hàng như sau:
thu Số dư đầu tháng 3 của TK 131:
khách TK 131- L (dư Nợ): 11.000.000đ TK 131- B (dư Có): 10.000.000đ

hàng TK 131- P (dư Nợ): 2.200.000đ TK 131-M (dư Nợ): 100.000.000đ


TK 131 - A (dư Nợ): 60.000.000đ
Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01, công ty xuất kho thành phẩm bán chịu cho Xí nghiệp Đ 500 sản phẩm
A theo Hóa đơn GTGT giá bán chưa thuế 10.000đ/sp, thuế GTGT 10%, giá xuất
kho 2.000.000đ.
2. Ngày 04, cửa hàng P đề nghị giảm giá 20% trên số tiền còn nợ (số tiền còn nợ
này bao gồm thuế GTGT 10% và việc giảm giá có kèm theo giảm thuế GTGT) do
chất lượng sản phẩm kém. Công ty M đã chấp nhận và phát hành Hóa đơn điều

Chương 3 3
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính

chỉnh giảm giá.


3. Ngày 06, nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền Xí nghiệp Đ thanh toán
tiền còn nợ (Nghiệp vụ ngày 1/3) sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán
chưa thuế.
4. Ngày 12, khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng trả lại có giá xuất
kho kỳ trước 5.000.000đ, giá bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. DN đã
nhận lại hàng nhập kho, đồng thời cấn trừ nợ cho khách hàng A.
5. Ngày 15, khách hàng L đề nghị công ty nhận vật liệu trừ nợ gồm 1.000kg vật
liệu X có giá thanh toán 10.500.000đ, trong đó thuế GTGT 500.000đ, đã nhập kho
đủ. Chi phí vận chuyển vật liệu công ty M đã trả hộ công ty L bằng tiền mặt
50.000đ.
6. Ngày 17, Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá xuất kho 35.000.000đ,
giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, số còn lại khách hàng B chưa
thanh toán.
7. Ngày 23, nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ do khách hàng M trả,
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên giá thanh toán vì thanh toán trước thời
hạn
8. Ngày 29/3, nhận ứng trước của khách hàng K bằng TGNH 15.000.000đ

Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên.

Chương 3 4
LOGO

CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Giảng viên: Phạm Thị Thu Huyền


Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Khóa : 27 1
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
 Kế toán chứng khoán kinh doanh
 Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
 Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
 Vốn góp liên doanh
3. Trình bày thông tin trên BCTC
2
Những vấn đề chung
 Khái niệm
Các khoản đầu tư tài chính là các tài sản DN đem đi đầu tư ra bên
ngoài nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 
Các khoản đầu tư tài chính là tài sản của DN.
 Phân loại
Căn cứ vào hình thức và mục đích đầu tư:
 Chứng khoán kinh doanh : mua bán kiếm lời
 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: nắm giữ đến đáo hạn để thu lãi
hàng kỳ
 Đầu tư vốn vào đơn vị khác: đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi, chia sẻ lợi
ích và trách nhiệm với đơn vị khác.
Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư
 Đầu tư tài chính ngắn hạn
 Đầu tư tài chính dài hạn
3
Những vấn đề chung
Đầu tư tài chính ngắn hạn: mục đích thương mại, hoặc
mục đích ngắn hạn mà dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong
vòng 12 tháng hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.
Gồm: Cổ phiếu, trái phiếu, các khoản cho vay, gửi tiết kiệm.
 Cổ phiếu: chứng chỉ xác nhận phần vốn góp của chủ sở
hữu vào cty CP (chứng khoán vốn).
 Trái phiếu: là 1 hợp đồng nợ dài hạn ký kết giữa chủ thể
phát hành là bên đi vay và người cho vay, đảm bảo 1 sự
chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người sở
hữu TP vào thời điểm đáo hạn (chứng khoán nợ).
Chứng khoán nợ còn bao gồm tín phiếu (Kho bạc NN phát
hành) và kỳ phiếu (ngân hàng thương mại phát hành)
4
Những vấn đề chung
Đầu tư tài chính dài hạn: thời hạn thu hồi trên 1 năm hoặc dài
hơn 1 chu kỳ kinh doanh.
Chủ yếu gồm :
 Đầu tư vào cty con : khi DN nắm > 50% quyền biểu quyết
của bên nhận đầu tư (cty mẹ có quyền kiểm soát hoạt động của
cty con).
 Đầu tư vào cty liên kết: khi DN nắm từ 20% đến dưới 50%
quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư (DN có ảnh hưởng đáng
kể đối với hoạt động của bên nhận đầu tư).
 Vốn góp liên doanh: khi DN cùng 1 hoặc nhiều bên đầu tư
khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng để cùng thực hiện hoạt
động kinh tế mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các
bên góp vốn.

5
Những vấn đề chung
Nguyên tắc kế toán
 Ghi nhận ban đầu = Giá mua + chi phí mua (chi phí môi
giới, giao dịch, các khoản phí, lệ phí…)
 Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ: ghi
theo giá trị các bên góp vốn thống nhất định giá; các
khoản chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại và giá trị
ghi sổ được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí
khác.
 Cuối kỳ kế toán, nếu có bằng chứng đáng tin cậy về sự
giảm giá trị của các khoản đầu tư, DN phải lập dự phòng
giảm giá đầu tư.
6
Kế toán các khoản đầu tư tài chính

Tài khoản sử dụng:


 TK 121: Chứng khoán kinh doanh
 TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 TK 221: Đầu tư vào công ty con
 TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
 TK 228: Đầu tư khác

7
Kế toán chứng khoán kinh doanh

a. Là chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể


cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua
vào với mục đích bán lại để kiếm lời). Gồm:
 Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khoán;
 Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác.

b. Tài khoản này không phản ánh các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn, như: Các khoản cho vay theo khế
ước giữa 2 bên, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, thương
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,... nắm giữ đến ngày đáo hạn.
8
Kế toán chứng khoán kinh doanh

c. Ghi sổ kế toán theo giá gốc:


= Giá mua + các chi phí mua (như chi phí môi giới, giao
dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng).

d. Thời điểm ghi nhận các khoán chứng khoán kinh


doanh là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở hữu, cụ thể
như sau:
- Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm
khớp lệnh (T+0);
- Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật. 9
Kế toán chứng khoán kinh doanh

e. Khi thanh lý, nhượng bán giá vốn được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ theo
từng lần mua) hoặc phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO) (tính theo từng loại chứng khoán).

f. Có 3 Tài khoản cấp 2:


 TK 1211- Cổ phiếu
 TK 1212 - Trái phiếu
 TK 1218 - Chứng khoán và công cụ tài chính khác
(vd: quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng
tương lai, thương phiếu, hối phiếu,….)
10
Kế toán chứng khoán kinh doanh
111,112,331,… 121 111,112,131
Mua chứng khoán kinh doanh Bán chứng khoán (lỗ)
635

111,112
Mua CK kinh doanh nhận lãi trước
Bán chứng khoán (lãi)
3387
515
515
413
Định kỳ phân bổ Đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ
Sử dụng lãi mua thêm CK CL tỷ giá giảm

Đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ


111,112 CL tỷ giá tăng
Định kỳ nhận lãi bằng tiền
Ví dụ: 1
Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Mua 10.000 cổ phiếu cty A trên thị trường chứng


khoán với mục đích kiếm lời trong ngắn hạn, với
giá mua 32.000 đ/CP (mệnh giá 10.000 đ/CP).
Phí môi giới 0,5% trên giá mua. DN thanh toán
bằng chuyển khoản.

12
Ví dụ: 2 - Bán cổ phiếu

• Doanh nghiệp bán 10.000 cổ phiếu của cty A thu bằng


TGNH với giá 35.000 đ/CP (đã mua với giá
20.000đ/CP). Phí môi giới 0,5% trên giá bán trả bằng
TM

13
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn

Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm
các khoản đầu tư mà DN nắm giữ đến ngày đáo
hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, bao gồm:
 Cho vay, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
 Tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu
 Cổ phiếu ưu đãi mà bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai
 Các khoản đầu tư khác nắm giữ tới đáo hạn
14
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn

 Khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại


(<12 tháng hay ≥ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm
báo cáo) để trình bày khoản đầu tư này là tài sản
ngắn hoặc dài hạn.
 Nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy 1 phần hoặc
toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được 
ghi nhận số tổn thất vào TK 635. Trường hợp số tổn
thất không thể xác định được một cách đáng tin cậy,
kế toán có thể không ghi giảm khoản đầu tư nhưng
phải thuyết minh trên BCTC về khả năng thu hồi
của khoản đầu tư. 15
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
 Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại tất cả các
khoản đầu tư có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
thực tế cuối kỳ:

 Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ: tỷ giá mua của


ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền
gửi;

 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn


khác: tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh
nghiệp thường xuyên có giao dịch.
16
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn

TK 128 có 3 TK cấp 2:
 TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn (gồm cả tín phiếu và
kỳ phiếu)
 TK 1282: Trái phiếu
 TK 1283: Cho vay
 TK 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn (vd: như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc
bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất
định trong tương lai, thương phiếu).
17
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
111,112 128 111,112,…
Thu hồi
Gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua
các khoản đầu tư bằng tiền 515 635
Lãi Lỗ
515
Chuyển thành đầu tư vào cty con,
221,222
Lãi tiền gửi, lãi trái phiếu cty liên doanh liên kết
lãi cho vay nhập gốc
515 635
138 Lãi Lỗ

Lãi tiền gửi, lãi trái phiếu 111,112,…


lãi cho vay phải thu.
Nếu phải đầu tư thêm
18
Ví dụ 3 - Trường hợp nhận lãi trước
 Đầu quý 3 năm N, công ty mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B
mục đích nắm giữ tới đáo hạn, kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá
1.000.000đ/tờ, lãi 6%/năm nhận trước ngay khi phát hành,
ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. Công ty chuyển khoản
mua và nhận kỳ phiếu.
 Thực hiện bút toán điều chỉnh trước khi lập BCTC cuối quý 3,
quý 4 năm N và quý 1/N+1, quý 2 năm N+1
 Thực hiện bút toán khi đáo hạn các kỳ phiếu này, biết công ty
thu hồi bằng tiền mặt
 vi du\Vi du 3.3.pptx
19
Ví dụ 4 - Trường hợp nhận lãi sau

 30/6/2015, công ty mua 10 kỳ phiếu ngân hàng H kỳ hạn 2


năm mục đích giữ đến đáo hạn, mệnh giá 1.000.000đ/tờ, lãi
8%/năm nhận sau 1 năm 1 lần vào ngày 30/6, ngân hàng
phát hành bằng mệnh giá. Công ty đã chuyển khoản mua và
nhận kỳ phiếu. Kỳ kế toán năm kết thúc 31/12.

 Yêu cầu: định khoản ngày mua, ngày 31/12/2015 và ngày


30/6/2016, 30/06/2017

 vi du\Vi du 3.4.pptx
20
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Bao gồm:

 Đầu tư vào công ty con – TK 221

 Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết – TK 222

 Đầu tư khác – TK 228

DN có thể đầu tư bằng cách đem tài sản, bất động sản của DN đi
góp vốn hoặc mua cổ phiếu do đơn vị nhận vốn phát hành

21
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Đầu tư vào công ty con - TK 221

 Khi DN (công ty mẹ) đầu tư và có quyền kiểm soát


đối với công ty nhận đầu tư (công ty con)
 Quyền kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài
chính và hoạt động của DN nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ các hoạt động của công ty con. DN sẽ nắm
quyền kiểm soát khi nắm giữ trên 50% quyền biểu
quyết của công ty con, ngoại trừ có thỏa thuận khác.

22
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết - TK 222
 Đầu tư vào công ty liên doanh: khi DN cùng 1
hoặc nhiều bên đầu tư khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng
để cùng thực hiện hoạt động kinh tế mà hoạt động này được
đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn. (xem thêm phần vốn
góp liên doanh)
 Đầu tư vào công ty liên kết: khi DN đầu tư và có
ảnh hưởng đáng kể đối với cty nhận đầu tư
Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư, nhưng không có quyền kiểm soát đối với công
ty đó. DN nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết.
23
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Khoản đầu tư khác - TK 228
 Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: các khoản
đầu tư công cụ vốn nhưng DN không có quyền kiểm soát,
đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được
đầu tư.
 Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: các khoản đầu tư vào tài sản
phi tài chính ngoài bất động sản đầu tư và các khoản đã được
phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động
đầu tư. Các khoản đầu tư khác có thể gồm kim loại quý, đá
quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu,
vật phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được phân loại
là TSCĐ) không tham gia vào hoạt động SXKD thông thường
nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.
24
Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
111,112,341 221, 222, 228 111,112
Chi tiền, đi vay để đầu tư Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư
635
15X
Giá Đem HTK đi đầu tư Lỗ khi thu hồi
xuất Chênh lệch Giá
kho giá ghi vào Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư
thỏa
211, 213 711, 811
thuận 515
NG Đem TSCĐ đi đầu tư
2141 Lãi khi thu hồi
111, 112, 138
HMLK Cổ tức, lợi nhuận dồn tích
221, 222, 228 515
Chuyển đổi hình thức đầu tư Cổ tức, lợi nhuận
được hưởng
Chuyển đổi hình thức đầu tư 25
Ví dụ 5

Công ty QM góp vốn bổ sung vào công ty con


một thiết bị sản xuất có nguyên giá
70.000.000đ, đã khấu hao 20.000.000đ, trị giá
tài sản này do 2 bên đánh giá 60.000.000đ.
vi du\Vi du 3.6.pptx

26
Trình bày trên BCTC

TK 121: Chứng khoán kinh doanh


Trên CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục
II, chỉ tiêu Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121)

27
Trình bày trên BCTC
TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Trên CĐKT
Phần A - TS ngắn hạn: < 12 tháng
Mục I, chỉ tiêu Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
(<3tháng, TK1281 và 1288)
Mục III, chỉ tiêu Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)
(>3tháng và <12thag, TK1283)
Mục II, chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
123) (các khoản còn lại < 12 tháng)
Và phần B - TS dài hạn, > 12 tháng
Mục I, chỉ tiêu Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215)
(>12tháng, TK1283)
Mục V, chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
255) (các khoản còn lại > 12 tháng) 28
Trình bày trên BCTC

TK 221: Đầu tư vào công ty con

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục V, chỉ


tiêu Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục V, chỉ


tiêu Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252)
29
Trình bày trên BCTC
TK 228: Đầu tư khác
 Trên CĐKT, phần A - TS ngắn hạn:
Mục V, chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155)
Gồm: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là HTK), các
khoản đtư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân
loại là bất động sản đtư, như tranh, ảnh, vật phẩm khác có giá trị
(TK 2288)
 Trên CĐKT, phần B - TS dài hạn:
 Mục V, chỉ tiêu Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253)
(TK 2281)
 Mục V, chỉ tiêu Tài sản dài hạn khác (Mã số 268): các vật
phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thống,
lịch sử… nhưng không được phân loại là TSCĐ và không dự
định bán trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.. (TK
2288): 30
Kế toán dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

 Chứng khoán kinh doanh (theo dõi trên TK 121) 


lập dự phòng vào TK 2291 (dựa trên giá trị thị trường
của chứng khoán)
 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo dõi
trên TK 128 chia thành 2 nhóm:
 Các khoản có bản chất là nợ phải thu (như cho vay)
thì lập dự phòng nợ phải thu (vào TK 2293, chi phí
642)
 Các khoản còn lại (chứng khoán nắm giữ tới đáo
hạn): không lập dự phòng mà ghi nhận tổn thất Nợ
635/ Có 128. 32
Kế toán dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

TK 2291 - Dự phòng giảm giá CK kinh doanh: là dự phòng


phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại
chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh
doanh
2291
SDĐK

– +

SDCK

33
Kế toán dự phòng tổn thất tài sản – TK 2291

635 2291 635

Hoàn nhập Trích thêm

Mức dự phòng cần Mức dự phòng cần


lập năm nay thấp lập năm nay cao
hơn năm trước hơn năm trước

34
Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
635 128 635

(b)Thu hồi khoản đầu tư bị tổn (a) Giá trị khoản đầu tư bị tổn thất
thất (phần chênh lệch giá trị (phần chênh lệch giá trị
có thể thu hồi > gtrị ghi sổ) có thể thu hồi < gtrị ghi sổ)

413 413

Đánh giá lại số dư có gốc Đánh giá lại số dư có gốc


ngoại tệ (tỷ giá tăng) ngoại tệ (tỷ giá giảm)

35
Kế toán dự phòng tổn thất tài sản – TK 2292

221,222,228 2292 635

Khi tổn thất xảy ra Số đã lập Trích thêm

635

Số chưa lập
111,112
Hoàn nhập

36
BÀI TẬP _Kế toán tài chính

CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BÀI 1 Công ty X có số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản:

- TK 2281: 700.000.000đ (gồm: 10.000 cổ phần công ty A trị giá


100.000.000đ; 40.000 cổ phần của công ty Z trị giá 600.000.000đ)
Kế toán
Chứng - TK 1212: 50.000.000đ (gồm 50 tờ kỳ phiếu của ngân hàng B mệnh giá mỗi
khoán tờ 1.000.000đ, thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất
kinh 0,9%/tháng)
doanh
Trong tháng 12/N có một số các nghiệp vụ liên quan đến tình hình đầu tư tài chính
của công ty X:

1. Ngày 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu 12 tháng do ngân hàng Nông nghiệp
phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất 9%/năm, thu
lãi 1 lần ngay khi mua, mục đích thương mại

2. Ngày 15/12, mua lại một số công trái trong dân nắm giữ tới ngày đáo hạn, chi
ngay bằng tiền mặt 22.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá 25.000.000đ,
thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất 50%/năm, phát hành tháng 7/N.

3. Ngày 16/12, nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng
đầu năm N tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là
12.000.000đ. Hai ngày sau công ty X đã nhận được số tiền lãi trên bằng tiền
mặt.

4. Ngày 20/12, bán 10.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp B với giá
102.000.000đ và yêu cầu B chuyển khoản số tiền trên vào kho bạc nhà nước để
thanh toán tiền X mua trái phiếu kho bạc, mục đích thương mại với mệnh giá
tương ứng (thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm - thu lãi một lần khi đáo hạn –
mua và nhận trái phiếu ngày 20/12). Chi phí trả cho môi giới để bán cổ phiếu
cho công ty B đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ.

5. Ngày 22/12, nhận được sổ phụ ngân hàng ACB báo đã chuyển lãi định kỳ
tháng 12/N của 50 tờ kỳ phiếu công ty đang nắm giữ vào tài khoản tiền gửi của
công ty mở tại ngân hàng này.

Chương 4 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính

6. Ngày 30/12, đến thời hạn thu nợ khách hàng C số tiền 180.000.000đ. Khách
hàng C không có khả năng thanh toán bằng tiền, nên đề nghị thanh toán số tiền
trên bằng một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 200.000.000đ, lãi
suất 11,4%/năm, nhận lãi trước, số kỳ phiếu này phát hành ngày 1/11/N. Công
ty đã đồng ý và tiến hành giải pháp thu nợ trên. Công ty nắm giữ kỳ phiếu với
mục đích thương mại

Yêu cầu:

- Tính toán & ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Định khoản nghiệp vụ 6 ở công ty C, biết công ty C đã mua số kỳ phiếu này


trực tiếp ở đơn vị phát hành và có kỳ kế toán là tháng.

BÀI 2 Doanh nghiệp XYZ có tình hình đầu tư chứng khoán kinh doanh sau:

 Số dư ngày 30/11/N một số tài khoản sau:

Kế toán: - TK 121: 45.000.000đ, chi tiết:


Chứng + TK 1211: 30.000.000đ – cổ phiếu của công ty cổ phần A
khoán
+ TK 1212: 15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng Sao Mai, mệnh giá
kinh
doanh 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ từng
tháng

 Trong tháng 12/N phát sinh một số các nghiệp vụ:

1. Ngày 2/12, chuyển khoản 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc phát hành thời hạn
12 tháng, lãi suất 0,8% tháng, thu lãi 1 lần khi đáo hạn

2. Ngày 15/12, chi tiền mặt 9.300.000đ mua lại một số kỳ phiếu mệnh giá
10.000.000đ, thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước một lần ngay
khi phát hành. Đến ngày 15/6 năm sau số kỳ phiếu này đáo hạn. Chi tiền mặt
thanh toán cho người môi giới 100.000đ

3. Ngày 22/12, bán một số cổ phiếu công ty cổ phần A có giá gốc 10.000.000đ
với giá bán 12.000.000đ đồng thời yêu cầu bên mua chuyển khoản số tiền này
vào tài khoản tiền gửi của công ty H để doanh nghiệp trả nợ tiền hàng. Chi tiền
mặt thanh toán cho người môi giới 100.000đ

4. Ngày 25/12, thu hồi nợ với khách hàng B đã trễ, khách hàng B đề nghị thanh

Chương 4 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính

toán số nợ 70.000.000đ bằng một số công trái có mệnh giá 50.000.000đ, thời
hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn, cho biết số công trái
này có hiệu lực 4 năm. Doanh nghiệp đã đồng ý thu hồi nợ theo giải pháp trên.

5. Ngày 28/12, ngân hàng Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này 10 tờ kỳ phiếu vào
tài khoản tiền gửi ở ngân hàng

Yêu cầu: - Tính toán và ghi sổ nhật ký tình hình trên vào ngày 31/12/N.

- Định khoản nghiệp vụ 4 ở công ty B, biết công ty B đã mua số công trái này
trực tiếp ở đơn vị phát hành (B nắm giữ đến đáo hạn) và đã ghi nhận lãi
phải thu trong 4 năm đầu tư

BÀI 3 Công ty M vào đầu tháng 3/N đang nắm giữ một số chứng khoán sau:

1. 4 tờ kỳ phiếu, mệnh giá mỗi tờ 5.000.000đ, mua của ngân hàng X phát
hành theo mệnh giá ngày 1/6/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãnh
Phân
lãi khi đáo hạn (nắm giữ tới đáo hạn)
loại các
khoản 2. 1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 15/3/N, lãi suất
đầu tư 9%/năm, lãnh lãi trước, mệnh giá 50.000.000đ, mua lại ngày 10/1/N với giá
tài thanh toán 49.000.000đ (nắm giữ tới đáo hạn)
chính
3. 5.000 cổ phiếu công ty K, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty K phát hành ngày 1/3/N-1 với giá phát hành bằng mệnh giá
(nhằm mục đích thương mại)

4. 10 tờ trái phiếu công ty Y, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 20/3/N+1, lãi suất
0,8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, do
khách hàng trả nợ ngày 1/5/N-1 với tổng giá thanh toán 99.500.000đ (nắm
giữ tới đáo hạn)

5. 20 tờ trái phiếu công ty T, kỳ hạn 5 năm, ngày đáo hạn 31/3/N+4, lãi suất
10%/năm, lãnh lãi khi đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, mua trực tiếp
của T phát hành với tổng giá phát hành 199.000.000 (nắm giữ tới đáo hạn)

6. 170.000 cổ phiếu công ty H, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty H phát hành ngày 1/10/N -1 với giá phát hành mỗi cổ phiếu
12.000đ, tổng số vốn góp của công ty M chiếm 34% tổng số vốn đầu tư của
chủ sở hữu công ty H

Chương 4 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính

7. 540.000 cổ phiếu công ty L, mệnh giá cổ phiếu 10.000đ, chiếm 60% tổng
số vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty L, mua lại với tổng giá thanh toán
là 8.700.000.000đ.

Yêu cầu: Căn cứ vào tình hình trên hãy phân loại các khoản đầu tư tài chính
và xác định số dư tháng 3 của các TK đầu tư tài chính. Biết tỷ lệ
biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp

BÀI 4 Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau về tình
hình đầu tư vào công ty A như sau:

Đầu năm N bắt đầu đầu tư vào công ty A


Kế toán:
Đầu tư Trong năm N có phát sinh các nghiệp vụ sau:
vào đơn
1. Chi tiền mặt mua 480.000 cổ phiếu, giá mua 12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp,
vị khác
chi phí môi giới trả bằng tiền tạm ứng là 24.960.000đ, tỷ lệ quyền biểu quyết
của T trong công ty A tính đến thời điểm này là 24%

2. Nhượng lại 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 1 với giá bán là 18.000đ/cp,
doanh nghiệp đã thu đủ bằng tiền mặt. Chi phí môi giới và giao dịch phải trả là
0.5%/giá bán, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong công ty A tính đến thời điểm
này là 19%

3. Mua thêm 640.000 cổ phiếu công ty A, giá mua 15.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp, chi phí môi giới và giao dịch là 36.000.000đ, tất cả được thanh
toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong công ty A tính đến
thời điểm này là 51%

4. Nhận được thông báo của công ty A về cổ tức được chia 30.000.000đ

Yêu cầu: Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Chương 4 4
LOGO

CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG
VỐN

Giảng viên: Phạm Thị Thu Huyền


Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Khóa : 27 1
1. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
 Khái niệm:
Chứng khoán là các loại giấy có giá, chứng nhận sự góp
vốn hay cho vay dài hạn đối với chủ thể phát hành
 Phân loại:
Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn

Do nhà nước hoặc các DN


Do công ty cổ phần phát hành
phát hành
Ví dụ: Trái phiếu Bao gồm: Cổ phiếu thường
và Cổ phiếu ưu đãi 3
TỔNG QUAN VỀ CỔ PHIẾU

 Cổ phiếu thường: là cổ phiếu mà:


 Tất cả các công ty cổ phần đều phát hành
 Không có kỳ hạn và không hoàn vốn
 Cổ tức không cố định (tùy thuộc vào KQKD)

 Mệnh giá: là giá trị ban đầu được ghi trên cổ phiếu
 Cổ tức của cổ phiếu thường: là khoản tiền chia cho các
cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường (khoản này được trả sau
khi đã trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi)
4
TỔNG QUAN VỀ CỔ PHIẾU

 Cổ phiếu ưu đãi : Là cổ phiếu mà


 Được hưởng 1 mức lãi riêng biệt và cố định hàng năm
 Được ưu tiên chia lãi trước cổ phiếu thường
 Được ưu tiên phân chia tài sản còn lại trước CP
thường
 Cổ phiếu ưu đãi được phản ánh theo mệnh giá
 Lợi tức cổ phiếu ưu đãi: được tính bằng tỷ lệ % theo
mệnh giá 5
TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU
 Khái niệm:
Trái phiếu DN là 1 loại chứng khoán nợ do DN phát
hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của DN phát
hành đối với người sở hữu trái phiếu. Mệnh giá tối
thiểu 100.000đ/TP
 Phân loại:
 Trái phiếu thường: Là trái phiếu không có quyền
chuyển đổi thành cổ phiếu
 Trái phiếu chuyển đổi 6
2 KẾ TOÁN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU HUY ĐỘNG VỐN

2.1 • NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN

2.2 • TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

2.3 • SƠ ĐỒ KẾ TOÁN

2.4 • VÍ DỤ

7
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN

 Quyền phát hành cổ phiếu: là số cổ phiếu tối đa cty


có thể phát hành mà không cần thay đổi vốn điều lệ
 Cổ phiếu đang lưu hành: là những cổ phiếu đã được
phát hành và đang được nắm giữ bởi các cổ đông.
Chia cổ tức căn cứ số lượng này.
 Cổ phiếu đã phát hành: là số cổ phiếu công ty đã
bán hoặc chuyển cho cổ đông

8
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”


Có 4 TK cấp 2:
TK 4111 “Vốn góp của chủ sở hữu”
TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”
TK 4113 “Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu”
 TK 4118 “Vốn khác”

9
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”

TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu: có 2 tài khoản cấp 3:
 TK 41111: phản ánh tổng mệnh giá (MG) của cổ phiếu phổ thông có
quyền biểu quyết;
 TK 41112: phản ánh tổng MG của cổ phiếu ưu đãi .
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần : phản ánh phần chênh lệch giữa giá
phát hành và MG cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá
tái phát hành cổ phiếu quỹ. TK này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ.

10
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: chỉ sử dụng tại bên
phát hành trái phiếu chuyển đổi, dùng để phản ánh cấu phần vốn (quyền
chọn chuyển đổi cổ phiếu) của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm báo
cáo.
Bên Nợ: Kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu để ghi tăng thặng dư
vốn cổ phần tại thời điểm đáo hạn trái phiếu.
Bên Có: Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận
tại thời điểm phát hành.
Số dư bên Có: Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi
tại thời điểm báo cáo. 11
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 4118 - Vốn khác

TK này phản ánh số vốn kinh doanh được hình


thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh
doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá
lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi
tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu).
12
2.3 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
111, 112 4111 111,112
(1) Phát hành cổ phiếu
(5) Mua để hủy bỏ ngay (GM > MG) MG = GPH

(2) Phát hành cổ phiếu


(6) Mua để
MG < GPH 421
hủy bỏ ngay
(GM < MG)
4112
Thặng dư vốn cổ phần
GPH - MG
(4) CP phát GM - MG
hành cổ phiếu
(7) Chia cổ tức bằng cổ phiếu
MG - GM
(3) Phát hành cổ phiếu
MG > GPH 13
2.4 VÍ DỤ 1 - GIÁ PHÁT HÀNH > MỆNH GIÁ

Ngày 10/1/N, công ty A phát hành 2 triệu


cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000
đ/cp, giá phát hành 15.000 đ/cp, thu bằng
chuyển khoản. Chi phí phát hành 0,2% trên
giá phát hành, thanh toán bằng tiền chuyển
khoản.

14
2.4 VÍ DỤ 2 : TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU

Ngày 10/3/N+1, Công ty A chia cổ tức


bằng hình thức phát hành thêm cổ
phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000
đ/cp, giá phát hành 15.000 đ/cp, tỷ lệ
5:1.

15
2.4 VÍ DỤ 3 : MUA LẠI CỔ PHIẾU ĐỂ HỦY BỎ

Ngày 10/6/N+1, Công ty A mua lại 200.000


cổ phiếu để hủy bỏ, với giá khớp lệnh là
13.000 đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản

16
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

TK 4112:
Trình bày trên CDKT, phần D.I –Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu Thặng
dư vốn cổ phần (Mã số 412). Nếu dư Có thì ghi dương, nếu dư Nợ
thì ghi âm (…)
TK 41111:
Trình bày trên CDKT, phần D.I –Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu Cổ
phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a)

17
3. Kế toán phát hành trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Là trái phiếu không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu

Có 3 trường hợp:

- Phát hành trái phiếu ngang giá (GPH = MG)

- Phát hành trái phiếu có chiết khấu (GPH < MG)

- Phát hành trái phiếu có phụ trội (GPH > MG)

Chiết khấu/phụ trội trái phiếu làm tăng/giảm chi phí đi


vay
3. Kế toán phát hành trái phiếu phát hành - Trái phiếu thường
635/241,627
111,112 34311 111,112,…
Mệnh giá Giá phát hành a) Trả lãi định kỳ
Chi phí
phát hành Mệnh giá Giá phát hành 242
Mệnh giá Giá phát hành Phân bổ lãi trả trước
b) Lãi trả trước

Phân bổ chi phí phát hành


335
Cuối thời hạn c) Trích trước lãi TP
thanh toán lãi phải trả (lãi trả sau)
34313
34312
Phân bổ chiết khấu TP từng kỳ
Phụ trội
Chiết khấu (tăng chi phí đi vay)
TP
TP
Phân bổ phụ trội TP từng kỳ
19
(giảm chi phí đi vay)
Ví dụ 4 – Phát hành Trái phiếu thường

 Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu mệnh giá
1.000.000đ/ trái phiếu có chiết khấu, giá phát hành
950.000đ/TP, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, đáo hạn
31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi hàng năm vào
31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (không phân bổ dần) tính
theo tỷ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
 Công ty phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho họat
động đầu tư XDCB công trình nhà xưởng. Lãi trái phiếu đủ
điều kiện vốn hóa vào giá trị công trình xây dựng. Công ty
không lập báo cáo tài chính giữa niên độ, phân bổ chiết khấu
trái phiếu theo đường thẳng.
Ví dụ 4 – Phát hành Trái phiếu thường
Ngày 31/12/N và ngày 31/12 các năm N+1, N+2,
N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và
phân bổ chiết khấu trái phiếu
Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi
đáo hạn và lãi kỳ cuối, phân bổ chiết khấu trái phiếu
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên.
(Giả sử cuối tháng 10/N+2 hoàn thành công trình này
bàn giao đưa vào sử dụng)
Trình bày trên BCTC

TK 341 và TK 3431: Trên CĐKT, trình bày


 Phần C.I – Nợ ngắn hạn, chỉ tiêu Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn (Mã số 320)
 Và phần C.II – Nợ dài hạn, chỉ tiêu Vay và nợ thuê tài
chính dài hạn (Mã số 338)
TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi: Trên CĐKT trình
bày
 Phần C.II – Nợ dài hạn, chỉ tiêu Trái phiếu chuyển đổi
(Mã số 339)

22
BÀI TẬP _Kế toán tài chính

CHƯƠNG 5:
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
BÀI 1 1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
1.000.000 đ/ trái phiếu, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi
suất 7,5%/năm, trả lãi trước ngay khi phát hành trái phiếu. Chi phí phát hành
trái phiếu (không phân bổ dần) tính theo tỷ lệ 0,02% giá trị phát hành đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Lãi trái phiếu không đủ điều kiện vốn hóa. Công ty
không lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

2. Ngày 31/12/N, 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, N+4 phân bổ lãi trái phiếu.

3. Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.


BÀI 2 1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
1.000.000 đ/trái phiếu có chiết khấu, giá phát hành 950.000 đ/TP, đã thu tiền
mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi
hàng năm vào ngày 31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (không phân bổ dần)
tính theo tỉ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty
phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho hoạt động đầu tư XDCB công
trình nhà xưởng. Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa vào giá trị công trình xây
dựng. Công ty không lập báo cáo tài chính giữa niên độ, phân bổ chiết khấu
trái phiếu theo đường thẳng.

2. Ngày 31/12/N chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và phân bổ chiết
khấu trái phiếu.

3. Ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái
chủ và phân bổ chiết khấu trái phiếu.

4. Ngày 31/12/N +4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi kỳ cuối,
phân bổ chiết khấu trái phiếu.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.

BÀI 3 Công ty cổ phần Minh Châu thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp

Chương 5 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính

khấu trừ, kỳ kế toán là năm, trong năm N có tài liệu sau:

Số dư đầu tháng 1/N:

- TK 4111: 3.050.000.000đ (gồm: 305.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá


10.000đ)

- TK 4112: 800.000.000đ (số dư Có)

Trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Ngày 15/1/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/cp, giá phát hành 13.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0,4% tổng trị
giá chứng khoán giao dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản, công ty đã
nhận được giấy báo của ngân hàng.

2. Ngày 30/3/N, công ty mua lại 10.000 cổ phiếu để hủy ngay, giá mua
15.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị giá chứng khoán giao dịch,
đã chuyển khoản thanh toán và nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng

3. Ngày 15/4/N, công ty phát hành thêm 30.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/cp, giá phát hành 9.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0,3% tổng trị
giá chứng khoán giao dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản, công ty đã
nhận được giấy báo của ngân hàng.

4. Ngày 15/6/N, Công ty phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông tăng vốn,
mệnh giá 10.000đ/cp. Với cổ đông hiện hữu, công ty thực hiện theo cơ chế: cứ
50 cổ phiếu đang lưu thông thì được quyền mua thêm 1 cổ phiếu theo giá phát
hành là 15.000đ/cp. Số còn lại đã bán hết ra ngoài với giá bình quân
28.000đ/cp. Tiền bán cổ phiếu đã thu đủ bằng TGNH. Chi phí phát hành phải
trả cho công ty chứng khoán là 10.000.000đ, công ty đã trả đủ bằng TGNH

Chương 5 2

You might also like