You are on page 1of 21

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

61ACC3AFS: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1
NỘI DUNG CHƯƠNG

Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán

Phương pháp kế toán

Sơ đồ kế toán

2
1. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1.1. Hàng tồn kho của đơn vị HCSN:
 Bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế sử dụng cho hoạt động của đơn vị và
các loại sản phẩm, hàng hóa, chi phí SXKD, dịch vụ dở dang ở đơn vị có hoạt động SXKD, dịch vụ.
1.2. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
 Kế toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện đồng thời ở cả Kho và ở phòng kế toán

 Hàng tồn khi được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó mặc dù có thể sử dụng cho các mục đích
khác nhau.
 Chỉ hạch toán vào TK 152, 153, 155, 156 giá trị nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC), sản phẩm (SP),
hàng hóa (HH) thực tế nhập, xuất qua kho. Các loại NVL, CCDC, SP, HH không qua kho (mua về sử dụng ngay,
sản xuất bán ngay) thì không hạch toán qua tài khoản này.
 Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết hàng tồn kho cả về số lượng, giá trị.

 Hạch toán nhập, xuất, tồn kho hàng tồn kho theo giá thực tế. Giá trị thực tế hàng tồn kho được xác định theo từng
trường hợp cụ thể.
3
1. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1.2. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
 Giá thực tế nhập kho
Nguồn gốc NVL, CCDC Giá thực tế
Mua ngoài nhập kho dùng cho hoạt • Đối với NVL: tính theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn (bao gồm các
động HCSN, dự án, đầu tư XDCB loại thuế gián thu) cộng với các chi phí liên quan đến việc mua NVL
• Đối với CCDC: tính theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn (gồm cả thuế
GTGT). Chi phí có liên quan đến mua CCDC được ghi trực tiếp vào các
TK chi phí có liên quan (TK loại 6, TK 241)
Mua ngoài nhập kho dùng cho hoạt • Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: ghi nhận giá mua chưa
động SXKD thuế GTGT
• Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT: ghi nhận theo giá mua (gồm thuế GTGT nếu có)
Tự sản xuất nhập kho Toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để chế biến NVL, CCDC đó
Thu hồi Giá do Hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định

4
1. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1.2. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
 Giá thực tế nhập kho
Nguồn gốc sản phẩm hàng hóa Giá thực tế
Sản phẩm tự sản xuất Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho
Sản phẩm thu hồi trong nghiên cứu, Giá nhập kho được xác định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị
chế thử, thí nghiệm trường (do Hội đồng định giá của đơn vị xác định)
Hàng hóa Giá thực tế hàng hóa mua vào nhập kho
+ chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm, chi phí gia công them
+ các loại thuế gián thu (ví dụ thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế BVMT)
+ thuế GTGT hàng nhập khẩu nếu không được khấu trừ

5
1. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1.2. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
 Giá thực tế xuất kho:
 Áp dụng một trong các phương pháp sau: Giá thực tế bình quân gia quyền; Giá thực tế đích danh; Giá nhập trước xuất trước.
 Trường hợp nhập kho NVL, CCDC mua bằng nguồn kinh phí NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí được khấu trừ,
để lại; khi xuất kho sử dụng tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu tương ứng đến đó.

6
1. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1.3. Kế toán cho Ấn chỉ
Nguyên tắc kế toán hoạt động in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ bao gồm:
 Để phản ánh nhập, xuất kho các loại ấn chỉ, kế toán sử dụng TK 152 NVL. TK 152 phải theo dõi chi tiết 2 loại ấn
chỉ cấp và ấn chỉ bán:
➢ Ấn chỉ cấp: là ấn chỉ dung để cấp phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.
➢ Ấn chỉ bán: là ấn chỉ mà đơn vị được phép in, phát hành để bán cho các đối tượng theo quy định.

 Đơn vị phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất kho ấn chỉ. Tất cả các loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ
bán khi nhập, xuất kho đều phải làm đầy đủ thủ tục theo quy định và bắt buộc phải có phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho.
 Hạch toán chi tiết ấn chỉ: thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán
➢ Ở kho: thủ kho phải mở sổ (hoặc thẻ) khi theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán;
➢ Ở phòng kế toán: mở sổ chi tiết ấn chỉ các loại để cấp và để bán để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng thứ, từng loại ấn chỉ
nhập, xuất, tồn kho.
➢ Định kỳ theo tháng, quý, kế toán thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại ấn chỉ.

7
1. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1.3. Kế toán cho Ấn chỉ
 Giá thực tế ấn chỉ: do đơn vị được phép in nhập kho được tính theo giá thuê in thực tế phải trả ghi trên Hợp đồng
thuê in giữa đơn vị với doanh nghiệp in, cộng với các chi phí liên quan
 Giá thực tế ấn chỉ tự in: toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để in, đóng quyển ấn chỉ đó

 Các khoản thu về bán ấn chỉ, phản ánh vào TK 531.

8
2. CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN, SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG
2.1. Chứng từ: Kế toán hàng tồn kho sử dụng các chứng từ bao gồm:
 Hóa đơn mua hàng

 Bảng kê mua hàng

 Phiếu nhập kho (Mẫu C30-HD)

 Phiếu xuất kho (Mẫu C31-HD)

 Biên bản kiểm kê NVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu C32-HD)

 Biên bản kiểm nghiệm NVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu C33-HD)

 Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ...

9
2. CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN, SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG
2.2. Tài khoản
 Kế toán hàng tồn kho sử dụng các tài khoản: TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK 153 - Công cụ, dụng cụ; TK 155 -
Sản phẩm; TK 156 – Hàng hóa và các tài khoản liên quan.

Tài khoản hàng tồn kho


- Giá trị thực tế hàng tồn kho nhập kho - Giá trị thực tế hàng tồn kho xuất kho
- Giá trị thực tế hàng tồn khi kiểm kê - Giá trị thực tế hàng tồn kho kiểm kê
phát hiện thừa phát hiện thiếu

10
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.1. Phương pháp kế toán: Kế toán NVL (1)
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Mua NVL nhập kho bằng nguồn NSNN
1a) Rút dự toán mua NVL Nợ TK 152; Có TK 366 (36612)
Đồng thời ghi: Có TK 008
1b) Rút tiền gửi mua NVL Nợ TK 152; Có TK 112
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 (3371); Có TK 366
Có TK 012 và Có TK 018
1c) Xuất NVL Nợ TK 611; Có TK 152
2) Nhập kho NVL mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Khi chuyển tiền mua NVL Nợ TK 152; Có TK 112, 331, 36622...
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337; Có TK 36622
- Khi xuất NVL ra sử dụng Nợ TK 612; Có TK 152

11
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.1. Phương pháp kế toán: Kế toán NVL (2)
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
3) Nhập kho NVL mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại
- Khi chuyển tiền mua NVL Nợ TK 152; Có TK 111, 112, 331,...
Nợ TK 337 (3373); Có TK 36622
Đồng thời ghi: Có TK 014
- Khi xuất NVL ra sử dụng Nợ TK 614; Có TK 152
4) Nhập kho NVL do mua chịu dùng cho các hoạt động HCSN Nợ TK 152; Có TK 331
- Khi thanh toán các khoản mua chịu Nợ TK 331; Có TK 111, 112
- Nếu mua từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để Nợ TK 337; Có TK 366 (36612, 36622,
lại, đồng thời ghi: 36632). Đồng thời ghi:
Có TK 012; và Có TK 014
5) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu mua ngoài bằng tiền tạm ứng Nợ TK 152; Có TK 141
- Nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu Nợ TK 337 (3371, 3372, 3373)
trừ, để lại, đồng thời ghi: Có TK 366 (36612, 36622, 36632)
Đồng thời ghi
Có TK 012; và Có TK 014 12
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.1. Phương pháp kế toán: Kế toán NVL (3)
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
6) Các loại NVL đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho Nợ TK 152;
Có TK 154, 241, 611, 612, 614
7) Nhập kho NVL vay mượn của các đơn vị khác Nợ TK 152; Có TK 3388
8) Nhập kho NVL do được viện trợ không hoàn lại hoặc do được tài trợ, biếu, tặng nhỏ Nợ TK 152;
lẻ Có TK 366 (36621, 36622)
9) NVL mua ngoài nhập kho để sử dụng cho SXKD Nợ TK 152
Nợ TK 133 (nếu có khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331...
10) Nhập khẩu NVL dùng cho SXKD được khấu trừ thuế GTGT Nợ TK 152
Có TK 333
Có TK 111, 112, 331...
- Số thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ với số thuế GTGT phải Nợ TK 133
nộp Có TK 333 (33312)
11) Nhập khẩu NVL dùng cho SXKD không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc Nợ TK 152;
không được khấu trừ thuế GTGT Có TK 333 (33312, 3337)
Có TK 111, 112, 331... 13
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.1. Phương pháp kế toán: Kế toán NVL (4)
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
12) Xuất kho NVL sử dụng cho SXKD dịch vụ và đầu tư XDCB Nợ TK 154, 241, 642
Có TK 152
13) NVL thiếu, thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân
- NVL phát hiện thiếu, ghi: Nợ TK 138 (1388); Có TK 152
- NVL phát hiện thừa, ghi: Nợ TK 152; Có TK 338 (3388)
14) Kết chuyển từ TK các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK thu (doanh thu) Nợ TK 366
tương ứng với số NVL hình thành từ nguồn NSNN cấp; phí được khấu trừ, để lại hoặc Có TK 511, 512, 514
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã xuất ra sử dụng trong năm
3.2. Phương pháp kế toán: Kế toán cho CCDC
 Thực hiện tương tự như kế toán cho NVL (sử dụng tài khoản 153 thay cho TK 152 NVL)

14
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.3. Phương pháp kế toán: Kế toán cho sản phẩm
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra Nợ TK 155; Có TK 154
2) Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm Nợ TK 155; Có TK 611
3) Khi xuất kho sản phẩm để bán Nợ TK 632; Có TK 155
4) Sản phẩm phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử - Phát hiện thiếu, ghi:
lý Nợ TK 1388; Có TK 155
- Phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 155; Có TK 3388

15
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.4. Phương pháp kế toán: Kế toán cho hàng hóa
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Hàng hóa mua ngoài nhập kho Nợ TK 156
Nợ TK 133 (nếu thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331,...
2) Hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ thuế GTGT Nợ TK 156
Có TK 333
Có TK 111, 112, 331...
- Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp NN được khấu trừ Nợ TK 133; Có TK 333
3) Hàng hóa nhập khẩu không được khấu trừ thuế GTGT Nợ TK 156
Có TK 333 (33312, 3337)
Có TK 111, 112, 331...
3) Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ Nợ TK 632; Có TK 156
4) Hàng hóa phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ - Phát hiện thiếu, ghi:
xử lý: Nợ TK 1388; Có TK 156
- Phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 156; Có TK 3388
16
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.5. Phương pháp kế toán: Kế toán ấn chỉ (1)
Tình huống liên quan đến ấn chỉ cấp Phương pháp ghi nhận
1) Nhập kho các loại ấn chỉ do DN in bàn giao theo hợp đồng thuê in Nợ TK 152
Có TK 111, 112, 366...
2) Xuất kho ấn chỉ để phục vụ cho quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị theo Nợ TK 611
quy định Có TK 152
3) Xuất kho ấn chỉ giao cho cán bộ công nhân viên của đơn vị để cấp cho các tổ chức, Nợ TK 141
cá nhân ngoài đơn vị Có TK 152
4) Khi có báo cáo thanh quyết toán của người nhận ấn chỉ về số ấn chỉ đã cấp cho các Nợ TK 611
tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị Có TK 141
Tình huống liên quan đến ấn chỉ bán Phương pháp ghi nhận
1) Chi phí liên quan đến ấn chỉ bán Nợ TK 154; Có TK 111, 112, 331...
2) Các khoản ghi giảm chi phí phát hành ấn chỉ bán khi phát sinh (nếu có) Nợ TK 111, 112, 152...; Có TK 154
3) Bán ấn chỉ không qua kho Nợ TK 632; Có TK 154
4) Xuất kho ấn chỉ để bán Nợ TK 632; Có TK 152
17
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.5. Phương pháp kế toán: Kế toán ấn chỉ (2)
Tình huống liên quan đến ấn chỉ bán Phương pháp ghi nhận
5) Phát sinh doanh thu do bán ấn chỉ cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài Nợ TK 111, 112 hoặc Nợ TK 131
Có TK 333 (33311) – GTGT khấu trừ
Có TK 531
6) Thuế GTGT phải nộp theo quy định nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp Nợ TK 531; Có TK 333
7) Kết chuyển chi phí của hoạt động phát hành ấn chỉ bán Nợ TK 9112; Có TK 632
8) Kết chuyển doanh thu của hoạt động bán ấn chỉ Nợ TK 531; Có TK 9112
9) Xác định số thuế thu nhập DN phải nộp Nợ TK 821; Có TK 3334
10) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN của hoạt động bán ấn chỉ đã nộp trong kỳ Nợ TK 9112; Có TK 821
11) Kết chuyển lãi, lỗ của hoạt động phát hành ấn chỉ bán - Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911; Có TK 421
- Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421; Có TK 911
12) Phân phối lãi của hoạt động phát hành ấn chỉ bán theo quy định cơ chế tài chính Nợ TK 421; Có – các TK liên quan

18
4. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
4.1. Sơ đồ kế toán (Tóm lược các nghiệp vụ): Kế toán cho NVL, CCDC

19
4. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
4.2. Sơ đồ kế toán (Tóm lược các nghiệp vụ): Kế toán cho sản phẩm, hàng hóa

20
KẾT THÚC CHƯƠNG 3

21

You might also like