You are on page 1of 70

CHƢƠNG 1

1
MỤC TIÊU

1. Giải thích được các nguyên tắc cơ bản về ghi


nhận, đánh giá,…, trình bày các yếu tố chi phí
cơ bản của quá trình SX, giá vốn hàng bán và
doanh thu trên BCTC theo quy định hiện hành
2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán nhằm xử lý
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến:
 Các yếu tố chi phí cơ bản của quá trình SX
 Tập hợp và tổng hợp CPSX để tính GTSP, nhập
kho thành phẩm
 Quá trình tiêu thụ thành phẩm

2
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY

1. VAS 01 “Chuẩn mực chung”


2. VAS 02 “Hàng tồn kho”
3. VAS 03 “TSCĐ hữu hình”
4. VAS 04 “TSCĐ vô hình”
5. VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
6. Thông tư số 200/2014/BTC ngày
22/12/2014

3
CHƢƠNG 1

1. Kế toán các yếu tố chi phí cơ bản


của sản xuất
2. Kế toán CPSX và tính GTSP
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

4
1. Kế toán các yếu tố chi phí cơ bản
của sản xuất

1.1. Kế toán nguyên liêu, vật liệu (NVL) và


công cụ, dụng cụ (CCDC)
1.2. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
1.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương

5
1.1. Kế toán NVL và CCDC
a) Khái niệm NVL, CCDC
NVL
 NVL là đối tượng lao động, dùng chủ yếu cho quá
trình chế tạo ra sản phẩm.
 NVL tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển
hóa thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong
những yếu tố hình thành GTSP.
CCDC
 CCDC là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ

6
1.1. Kế toán NVL và CCDC
b) Phân loại NVL, CCDC
Phân loại NVL theo tính năng sử dụng
 Nguyên liệu, vật liệu chính
 Vật liệu phụ
 Nhiên liệu
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản,…
Phân loại CCDC
 Công cụ, dụng cụ
 Bao bì luân chuyển
 Đồ dùng cho thuê
 Thiết bị, phụ tùng thay thế
7
1.1. Kế toán NVL và CCDC
c) Phương pháp kế toán NVL, CCDC
 Phương pháp kê khai thường xuyên
 Phản ánh thường xuyên, liên tục, cò hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC
 Các tài khoản HTK được sử dụng để phản ánh số hiện
có và sự biến động tăng, giảm của HTK
 Giá trị tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại
bất kỳ thời điểm nào
Tồn kho CK = Tồn kho ĐK + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ
 Phương pháp kiểm kê định kỳ

8
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Đánh giá NVL, CCDC
 NVL, CCDC là một trong những yếu tố cấu thành nên
HTK, do đó kế toán NVL, CCDC phải tuân theo chuẩn
mực kế toán HTK.
 Theo VAS 02: HTK được tính theo giá gốc (trị giá
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ), trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
 Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính của HTK trong kỳ SX-KD bình thường trừ (-) chi
phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
9
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Giá trị NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài
Chi phí mua

TRỊ GIÁ NVL, Chi phí chế biến


CCDC NHẬP KHO

CP liên quan trực tiếp khác

10
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Giá trị NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài
Giá mua (chưa bao gồm
thuế GTGT)

Chi phí thu mua (chưa bao


CHI PHÍ MUA gồm thuế GTGT)

Các khoản thuế TT không


hoàn lại (NK, TTĐB, BVMT)

Loại trừ các khoản: CKTM,


giảm giá, trả lại
11
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Giá trị NVL, CCDC xuất kho
Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
 Giá thực tế đích danh
 Giá FIFO
 Giá BQGQ
 Sau mỗi lần nhập (di động)

 Cuối kỳ (cố định)

VÍ DỤ 1.1
12
1.1. Kế toán NVL và CCDC
e) Trình bày BCTC
 Khi lập BCTC, nếu HTK không đủ thu hồi giá trị gốc
do hư hỏng, lỗi thời, giá bán giảm,… thì phải ghi
giảm giá gốc HTK bằng giá trị thuần có thể thực hiện
được
 Trình bày riêng biệt giá gốc HTK và dự phòng giảm
giá HTK trên Bảng CĐKT
Ví dụ:
Giá gốc HTK 5.000
Dự phòng giảm giá HTK (200)
Trị giá HTK trên BCTC 4.800

13
1.1. Kế toán NVL và CCDC
f) Các quy định khác
 Theo dõi chi tiết HTK theo từng kho, từng loại, từng
nhóm,…
 Lưu ý khi xuất kho CCDC
 Nếu có trị giá nhỏ: ghi nhận vào chi phí SXKD
 Nếu có trị giá lớn: ghi nhận vào TK 242_Chi phí trả trước,
định kỳ phân bổ dần vào chi phí SXKD

14
1.1. Kế toán NVL và CCDC
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 152_NVL, 153_CCDC
- Trị giá thực tế của NVL, - Trị giá thực tế của NVL,
CCDC nhập kho do mua CCDC xuất kho
ngoài, tự chế,… - Trị giá NVL, CCDC trả lại
- Trị giá NVL, CCDC thừa người bán, được giảm giá
phát hiện khi kiểm kê hoặc CKTM khi mua
- Trị giá NVL, CCDC thiếu hụt
phát hiện khi kiểm kê
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế
NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ

15
1.1. Kế toán NVL và CCDC
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 2294_Dự phòng giảm giá HTK
- Hoàn nhập dự phòng - Trích lập dự phòng giảm
giảm giá hàng tồn kho giá hàng tồn kho

Số dư bên có: Dự phòng


giảm giá hàng tồn kho hiện
có cuối kỳ

16
1.1. Kế toán NVL và CCDC
h) Kế toán nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
 Mua NVL, CCDC trong nước

 Chi phí thu mua NVL, CCDC

17
1.1. Kế toán NVL và CCDC
h) Kế toán nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
 Phát sinh khoản CKTM, giảm giá hàng mua, hàng đã
mua trả lại

 Thanh toán trong thời hạn được hưởng CKTT

18
1.1. Kế toán NVL và CCDC
h) Kế toán nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
 Trường hợp nhập khẩu NVL, CCDC
 Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu

 Các khoản thuế trực tiếp không hoàn lại (Thuế NK,
thuế TTĐB, thuế BVMT)

 Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

19
1.1. Kế toán NVL và CCDC
i) Kế toán xuất kho NVL
 Xuất cho phân xưởng sản xuất
 Dùng để SXSP

 Để sử dụng chung cho phân xưởng SX

 Xuất cho các đơn vị chức năng

20
1.1. Kế toán NVL và CCDC
j) Kế toán xuất kho CCDC
 Xuất kho CCDC phân bổ 1 lần

 Xuất kho CCDC phân bổ nhiều lần


 Khi xuất sử dụng

 Khi phân bổ

21
1.1. Kế toán NVL và CCDC
k) Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối niên độ kế toán, xác định số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay, so sánh với số dự phòng giảm
giá HTK đã lập năm trước:
 Nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng giảm giá HTK đã lập năm trước, lập bổ sung
phần chênh lệch:

 Nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay nhỏ hơn
số dự phòng giảm giá HTK đã lập năm trước, hoàn nhập
phần chênh lệch:

VÍ DỤ 1.2
22
1.2. Kế toán TSCĐ
a) Khái niệm TSCĐ
 TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có
hình thái vật chất, thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu, như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết
bị,…
 TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư
thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận của TSCĐ vô
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như chi
phí liên quan tới đất sử dụng, chi phí về quyền phát
hành, bằng phát minh
23
1.2. Kế toán TSCĐ
b) Phân loại TSCĐ
 TSCĐ hữu hình
 Nhà cửa, vật kiến trúc
 Máy móc, thiết bị
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
 Thiết bị, dụng cụ quản lý
 Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
 Các loại TSCĐ khác

24
1.2. Kế toán TSCĐ
b) Phân loại TSCĐ
 TSCĐ vô hình
 Quyền sử dụng đất;
 Quyền phát hành;
 Bản quyền, bằng sáng chế phát minh;
 Nhãn hiệu, tên thương mại (hàng hóa);
 Chương trình phần mềm;
 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;
 TSCĐ vô hình khác.

25
1.2. Kế toán TSCĐ
c) Đánh giá TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí DN phải bỏ ra
để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
 Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải
được ghi là chi phí SXKD, ngoại trừ trường hợp đặc
biệt được ghi tăng nguyên giá theo quy định
 Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của TSCĐ
sau khi trừ số hao mòn lũy kế của tài sản đó
 Số hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao
mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo

26
1.2. Kế toán TSCĐ
c) Đánh giá TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ do mua sắm
 Chi phí mua
 Giá mua (trừ CKTM, giảm giá nếu có)
 Chi phí phát sinh trong quá trình mua
 Các khoản thuế trực tiếp không hoàn lại
 Chi chí chạy thử
 Chi phí có liên quan khác
 Nguyên giá TSCĐ do XDCB bàn giao (theo phương
thức giao thầu)
 Giá quyết toán công trình
 Chi phí liên quan (Lệ phí trước bạ, chi phí tư vấn,…)
27
1.2. Kế toán TSCĐ
d) Khấu hao TSCĐ
 Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản đó.
 Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là thời gian mà
TSCĐ phát huy được tác dụng cho SX-KD
 Giá trị phải khấu hao của TSCĐ là nguyên giá của
TSCĐ ghi trên BCTC trừ giá trị thanh lý ước tính của TS
 Giá trị thanh lý ước tính của TSCĐ là giá trị ước tính thu
được khi hết thời gian sử dụng hữu ích trừ chi phí thanh
lý ước tính

28
1.2. Kế toán TSCĐ
d) Khấu hao TSCĐ
 Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao
 Khấu hao TSCĐ dùng trong SXKD hạch toán vào chi phí
SXKD trong kỳ
 Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh
lý hạch toán vào chi phí khác
 PP tính khấu hao TSCĐ phải được thực hiện nhất
quán, trừ khi có thay đổi trong cách thức sử dụng TS
 Thời gian khấu hao và PP tính khấu hao phải được
xem xét lại vào cuối mỗi niên độ kế toán
 TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng thì không
tiếp tục trích khấu hao 29
1.2. Kế toán TSCĐ
e) Phương pháp khấu hao TSCĐ
 Khấu hao theo đường thẳng (khấu hao đều)
 Số khấu hao hàng năm

 Số khấu hao hàng tháng

 Khấu hao theo sản lượng


 Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
30
1.2. Kế toán TSCĐ
f) Trình bày khoản mục TSCĐ trên BCTC
Trên Bảng CĐKT phải trình bày các chỉ tiêu sau:
 Nguyên giá TSCĐ
 Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ (được ghi âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn)
 Giá trị còn lại của TSCĐ
Ví dụ:
TSCĐ hữu hình (giá trị còn lại) 7.000
Nguyên giá 10.000
Giá trị hao mòn lũy kế (3.000)

31
1.2. Kế toán TSCĐ
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 211_TSCĐ hữu hình, 213_TSCĐ vô hình
- Nguyên giá TSCĐ tăng - Nguyên giá TSCĐ giảm
do mua sắm, XDCB hoàn do thanh lý, nhượng
thành chuyển giao,… bán,…

Số dư bên nợ: Nguyên


giá TSCĐ hiện có cuối kỳ

32
1.2. Kế toán TSCĐ
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 214_Hao mòn TSCĐ
- Giá trị hao mòn TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
tăng do thanh lý, nhượng tăng do trích khấu hao
bán TSCĐ
Số dư bên có: Giá trị hao
mòn lũy kế TSCĐ hiện có
cuối kỳ

33
1.2. Kế toán TSCĐ
h) Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm
 Phản ánh giá mua

 Các chi phí phát sinh khi mua

 Chi phí trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động

 Lệ phí trước bạ (nếu có)


34
1.2. Kế toán TSCĐ
h) Kế toán tăng TSCĐ do XDCB hình thành
 Tập hợp chi phí XDCB

 Bàn giao công trình, quyết toán chi phí XDCB

 Các chi phí có liên quan khác (lệ phí trước bạ,…)

35
1.2. Kế toán TSCĐ
i) Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Phản ánh giá bán TSCĐ

 Xóa sổ TSCĐ

 Chi phí nhượng bán, thanh lý

36
1.2. Kế toán TSCĐ
j) Kế toán khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào mức trích khấu hao trong kỳ của TSCĐ:
 TSCĐ hiện đang sử dụng cho hoạt động SXKD (tùy đơn
vị sử dụng)

 TSCĐ dự trữ, chờ thanh lý

VÍ DỤ 1.3
37
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
a) Khái niệm: Tiền lương (tiền công) là phần thù lao
lao động được biểu hiện bằng tiền mà DN trả cho
NLĐ căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng
công việc. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng
tiền của giá cả sức lao động mà NLĐ đã bỏ ra trong
quá trình SXKD. Các khoản trích theo lương gồm:
Phần đưa vào Phần trừ vào Tổng
chi phí SXKD lương của NLĐ cộng
BHXH 17,5% 8% 25,5%
BHYT 3% 1,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
KPCĐ 2% - 2%
Tổng cộng 23,5% 10,5% 34%
38
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
b) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 334_Phải trả NLĐ
- Các khoản đã tạm ứng, - Các khoản tiền lương,
đã thanh toán cho NLĐ tiền công, tiền thưởng phải
- Khấu trừ các khoản theo trả NLĐ
lương (BHXH, BHYT,
BHTN)
Số dư bên có: Các khoản
còn phải trả NLĐ cuối kỳ

39
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
b) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 338_Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, -Trích các khoản theo lương
KPCĐ đã nộp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
- Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở đưa vào chi phí
- Khấu trừ các khoản theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN)
Số dư bên có: Số tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ chưa nộp

40
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
b) Tài khoản sử dụng
 TK 334 có 2 TK cấp 2
 TK 3341: Phải trả CNV
 TK 3342: Phải trả NLĐ khác
 TK 338 có 4 TK cấp 2 cóliên quan
 TK 3382: KPCĐ
 TK 3383: BHXH
 TK 3384: BHYT
 TK 3386: BHTN

41
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
c) Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
 Tiền lương phải trả NLĐ

 Trích các khoản theo lương

 Khấu trừ lương của NLĐ


42
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
c) Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
 Tạm ứng, thanh toán lương cho NLĐ

 Thanh toán các khoản trích theo lương

 Chi hoạt động công đoàn tại cơ sở

VÍ DỤ 1.4
43
2. Kế toán chi phí sản xuất (CPSX)
và tính giá thành sản phẩm (GTSP)

2.1. Khái niệm CPSX và GTSP


2.2. Phân loại CPSX và GTSP
2.3 Kế toán tập hợp CPSX
2.4 Đánh giá SPDD cuối kỳ
2.5 Tổng hợp CPSX và tính GTSP

44
2.1. Khái niệm CPSX và GTSP
 CPSX là hao phí về NVL, CCDC, khấu hao
TSCĐ, tiền lương, chi phí dịch vụ mua ngoài và
các chi phí khác bằng tiền,... mà DN đã bỏ ra
trong quá trình SXKD trong một khoảng thời gian
nhất định được biểu hiện bằng tiền.
 GTSP là chi phí sản xuất được tính theo số
lượng và chủng loại sản phẩm do DN sản xuất
đã hoàn thành

45
2.2. Phân loại CPSX và GTSP
 Căn cứ vào mục đích, công dụng của CPSX để
phân loại CPSX thành các khoản mục tính
GTSP:
 Chi phí NVL trực tiếp
 Chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí SX chung
 Căn cứ vào cơ sở dữ liệu và thời điểm tính
GTSP để phân loại GTSP thành:
 Giá thành định mức
 Giá thành kế hoạch
 Giá thành thực tế
46
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
a) Nội dung CPSX
CPSX được tập hợp để tính GTSP theo từng
khoản mục:
 Chi phí NVL trực tiếp: Chi phí về nguyên liệu, vật liệu
(chính và phụ) sử dụng trực tiếp để SXSP
 Chi phí nhân công trực tiếp: Các khoản tiền lương, tiền
công và các khoản trích theo lương mà DN phải trả liên
quan đến bộ phận nhân cộng trực tiếp SX
 Chi phí SX chung: Tất cả các chi phí còn lại (ngoại trừ 2
loại chi phí trên) phát sinh tại phân xưởng sản xuất để
phục vụ cho quá trình SXSP, gồm: CP nhân viên quản lý
và phục vụ sản xuất, CP NVL sử dụng chung và CCDC,
CP khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ mua ngoài,…
47
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
b) Nguyên tắc kế toán CPSX
 Chi phí VNL trực tiếp thường được tập hợp theo
từng đối tượng tính GTSP (từng SP, từng nhóm SP
hoặc từng dây chuyền SX)
 Chi phí nhân công trực tiếp cũng thường được tập
hợp theo từng đối tượng tính GTSP. Trường hợp
không thể tập hợp riêng theo từng đối tượng tính
GTSP thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
 Chi phí SX chung thường được tập hợp chung theo
từng quy trình SX, từng phân xưởng,…, sau đó phân
bổ cho từng đối tượng tính GTSP theo tiêu thức phù
hợp.

48
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
c) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 621, 622, 627_Chi phí sản xuất
- Chi phí NVL trực tiếp, CP nhân - Kết chuyển / phân bổ chi phí
công trực tiếp và chi phí SX NVL trực tiếp, CP nhân công
chung phát sinh trong kỳ trực tiếp và chi phí SX chung
- Điều chỉnh giảm trị giá NVL sử vào TK tổng hợp chi phí để tính
dụng không hết để lại tại phân GTSP
xưởng để tính GTSP trong kỳ

49
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp

 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp


 Tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp SX

 Các khoản trích theo lương của nhân công TTSX

50
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
 Tập hợp chi phí sản xuất chung
 Chi phí NVL

 Chi phí CCDC


 Loại phân bổ 1 lần

 Loại phân bổ nhiều lần

51
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
 Tập hợp chi phí sản xuất chung
 Chi phí nhân viên
 Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ SX

 Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý và


phục vụ SX

 Chi phí khấu hao TSCĐ

52
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
 Tập hợp chi phí sản xuất chung
 Chi phí dịch vụ mua ngoài

 Chi phí khác bằng tiền

VÍ DỤ 1.5
53
2.4. Đánh giá SPDD cuối kỳ
Các phương pháp đánh giá (ước tính giá trị)
SPDD cuối kỳ
 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo NVL chính (hoặc
NVL trực tiếp)
 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản phẩm hoàn
thành tương đương
 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch
(giá thành kế hoạch)

54
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
a) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 154_Chi phí SXKD dở dang
- Tổng hợp CPSX phát sinh - Các khoản điều chỉnh giảm
trong kỳ (CP NVL trực tiếp, GTSP
CP nhân công TT, chi phí SX - Trị giá thực tế SP hoàn
chung) để tính GTSP thành (thành phẩm) nhập
kho trong kỳ
SD bên Nợ: Chi phí SXKD
dở dang hiện có cuối kỳ

55
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
b) Sơ đồ tài khoản tính GTSP

56
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
c) Phương pháp tính GTSP

Tổng = CPSX DD + CPSX phát – CPSX DD


GTSP đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ

Giá thành = Tổng / Số lượng thành


đơn vị SP GTSP phẩm nhập kho

57
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
d) Bảng tính GTSP
Khoản CPSX DD CPSX CPSX DD Tổng GT đơn
mục tính đầu kỳ phát sinh cuối kỳ GTSP vị SP
GTSP trong kỳ

CP NVL
trực tiếp
Chi phí
NCTT
CP SX
chung
TỔNG
CỘNG
58
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
e) Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP
 Kết chuyển CPSX phát sinh trong kỳ vào TK 154 để
tính GTSP

 Nhập kho thành phẩm

VÍ DỤ 1.6
59
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

3.1. Khái niệm doanh thu


3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
3.3 Tài khoản sử dụng
3.4 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
3.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

60
3.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là
 Tổng giá trị các lợi ích kinh tế
 Doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
 Phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường
 Góp phần làm tăng vốn CSH

61
3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời 5 điều kiện:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hoặc người kiểm soát
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
 Xác định được các chi phí có liên quan đến giao dịch
bán hàng

62
3.3. Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản giảm trừ doanh - Doanh thu bán hàng và


thu phát sinh trong kỳ (được cung cấp dịch vụ phát sinh
kết chuyển từ TK 521) trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu
thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ vào TK 911 để
tính GTSP

63
3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2
 TK 5111_Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112_Doanh thu bán sản phẩm
 TK 5113_Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114_Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117_Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
 TK 5118_Doanh thu khác

64
3.3. Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 521_Các khoản giảm trừ doanh thu

- Các khoản giảm trừ doanh - Kết chuyển các khoản giảm
thu phát sinh trong kỳ (gồm: trừ doanh thu phát sinh trong
CKTM, giảm giá hàng bán, kỳ vào TK 511 để xác định
hàng bán bị trả lại) doanh thu thuần

65
3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2
 TK 5211_Chiết khấu thương mại

 TK 5212_Hàng bán bị trả lại

 TK 5213_Giảm giá hàng bán

66
3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
 Khi xuất bán hàng hóa, sản phẩm trong nước:

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng xuất bán:

 Khi xuất khẩu:

67
3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
 Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng

 Trường họp khách hàng thanh toán trong thời hạn


được hưởng CKTT

68
3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ TK 521
để xác định doanh thu thuần

 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định


KQKD

69
3.5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
 Phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như CKTM,
giảm giá hàng bán, hàng đã bán bị trả lại

Trường hợp hàng đã bán bị trả lại, đồng thời nhập


kho hàng hóa và điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán

 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cuối kỳ

VÍ DỤ 1.7, 1.8 70

You might also like