Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU
2
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
3
CHƢƠNG 1
4
1. Kế toán các yếu tố chi phí cơ bản
của sản xuất
5
1.1. Kế toán NVL và CCDC
a) Khái niệm NVL, CCDC
NVL
NVL là đối tượng lao động, dùng chủ yếu cho quá
trình chế tạo ra sản phẩm.
NVL tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển
hóa thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong
những yếu tố hình thành GTSP.
CCDC
CCDC là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ
6
1.1. Kế toán NVL và CCDC
b) Phân loại NVL, CCDC
Phân loại NVL theo tính năng sử dụng
Nguyên liệu, vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản,…
Phân loại CCDC
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
7
1.1. Kế toán NVL và CCDC
c) Phương pháp kế toán NVL, CCDC
Phương pháp kê khai thường xuyên
Phản ánh thường xuyên, liên tục, cò hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC
Các tài khoản HTK được sử dụng để phản ánh số hiện
có và sự biến động tăng, giảm của HTK
Giá trị tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại
bất kỳ thời điểm nào
Tồn kho CK = Tồn kho ĐK + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ
8
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Đánh giá NVL, CCDC
NVL, CCDC là một trong những yếu tố cấu thành nên
HTK, do đó kế toán NVL, CCDC phải tuân theo chuẩn
mực kế toán HTK.
Theo VAS 02: HTK được tính theo giá gốc (trị giá
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ), trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính của HTK trong kỳ SX-KD bình thường trừ (-) chi
phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
9
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Giá trị NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài
Chi phí mua
10
1.1. Kế toán NVL và CCDC
d) Giá trị NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài
Giá mua (chưa bao gồm
thuế GTGT)
VÍ DỤ 1.1
12
1.1. Kế toán NVL và CCDC
e) Trình bày BCTC
Khi lập BCTC, nếu HTK không đủ thu hồi giá trị gốc
do hư hỏng, lỗi thời, giá bán giảm,… thì phải ghi
giảm giá gốc HTK bằng giá trị thuần có thể thực hiện
được
Trình bày riêng biệt giá gốc HTK và dự phòng giảm
giá HTK trên Bảng CĐKT
Ví dụ:
Giá gốc HTK 5.000
Dự phòng giảm giá HTK (200)
Trị giá HTK trên BCTC 4.800
13
1.1. Kế toán NVL và CCDC
f) Các quy định khác
Theo dõi chi tiết HTK theo từng kho, từng loại, từng
nhóm,…
Lưu ý khi xuất kho CCDC
Nếu có trị giá nhỏ: ghi nhận vào chi phí SXKD
Nếu có trị giá lớn: ghi nhận vào TK 242_Chi phí trả trước,
định kỳ phân bổ dần vào chi phí SXKD
14
1.1. Kế toán NVL và CCDC
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 152_NVL, 153_CCDC
- Trị giá thực tế của NVL, - Trị giá thực tế của NVL,
CCDC nhập kho do mua CCDC xuất kho
ngoài, tự chế,… - Trị giá NVL, CCDC trả lại
- Trị giá NVL, CCDC thừa người bán, được giảm giá
phát hiện khi kiểm kê hoặc CKTM khi mua
- Trị giá NVL, CCDC thiếu hụt
phát hiện khi kiểm kê
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế
NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ
15
1.1. Kế toán NVL và CCDC
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 2294_Dự phòng giảm giá HTK
- Hoàn nhập dự phòng - Trích lập dự phòng giảm
giảm giá hàng tồn kho giá hàng tồn kho
16
1.1. Kế toán NVL và CCDC
h) Kế toán nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
Mua NVL, CCDC trong nước
17
1.1. Kế toán NVL và CCDC
h) Kế toán nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
Phát sinh khoản CKTM, giảm giá hàng mua, hàng đã
mua trả lại
18
1.1. Kế toán NVL và CCDC
h) Kế toán nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
Trường hợp nhập khẩu NVL, CCDC
Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu
Các khoản thuế trực tiếp không hoàn lại (Thuế NK,
thuế TTĐB, thuế BVMT)
19
1.1. Kế toán NVL và CCDC
i) Kế toán xuất kho NVL
Xuất cho phân xưởng sản xuất
Dùng để SXSP
20
1.1. Kế toán NVL và CCDC
j) Kế toán xuất kho CCDC
Xuất kho CCDC phân bổ 1 lần
Khi phân bổ
21
1.1. Kế toán NVL và CCDC
k) Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối niên độ kế toán, xác định số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay, so sánh với số dự phòng giảm
giá HTK đã lập năm trước:
Nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng giảm giá HTK đã lập năm trước, lập bổ sung
phần chênh lệch:
Nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay nhỏ hơn
số dự phòng giảm giá HTK đã lập năm trước, hoàn nhập
phần chênh lệch:
VÍ DỤ 1.2
22
1.2. Kế toán TSCĐ
a) Khái niệm TSCĐ
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có
hình thái vật chất, thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu, như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết
bị,…
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư
thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận của TSCĐ vô
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như chi
phí liên quan tới đất sử dụng, chi phí về quyền phát
hành, bằng phát minh
23
1.2. Kế toán TSCĐ
b) Phân loại TSCĐ
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
Các loại TSCĐ khác
24
1.2. Kế toán TSCĐ
b) Phân loại TSCĐ
TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất;
Quyền phát hành;
Bản quyền, bằng sáng chế phát minh;
Nhãn hiệu, tên thương mại (hàng hóa);
Chương trình phần mềm;
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;
TSCĐ vô hình khác.
25
1.2. Kế toán TSCĐ
c) Đánh giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí DN phải bỏ ra
để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải
được ghi là chi phí SXKD, ngoại trừ trường hợp đặc
biệt được ghi tăng nguyên giá theo quy định
Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của TSCĐ
sau khi trừ số hao mòn lũy kế của tài sản đó
Số hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao
mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
26
1.2. Kế toán TSCĐ
c) Đánh giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm
Chi phí mua
Giá mua (trừ CKTM, giảm giá nếu có)
Chi phí phát sinh trong quá trình mua
Các khoản thuế trực tiếp không hoàn lại
Chi chí chạy thử
Chi phí có liên quan khác
Nguyên giá TSCĐ do XDCB bàn giao (theo phương
thức giao thầu)
Giá quyết toán công trình
Chi phí liên quan (Lệ phí trước bạ, chi phí tư vấn,…)
27
1.2. Kế toán TSCĐ
d) Khấu hao TSCĐ
Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là thời gian mà
TSCĐ phát huy được tác dụng cho SX-KD
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ là nguyên giá của
TSCĐ ghi trên BCTC trừ giá trị thanh lý ước tính của TS
Giá trị thanh lý ước tính của TSCĐ là giá trị ước tính thu
được khi hết thời gian sử dụng hữu ích trừ chi phí thanh
lý ước tính
28
1.2. Kế toán TSCĐ
d) Khấu hao TSCĐ
Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao
Khấu hao TSCĐ dùng trong SXKD hạch toán vào chi phí
SXKD trong kỳ
Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh
lý hạch toán vào chi phí khác
PP tính khấu hao TSCĐ phải được thực hiện nhất
quán, trừ khi có thay đổi trong cách thức sử dụng TS
Thời gian khấu hao và PP tính khấu hao phải được
xem xét lại vào cuối mỗi niên độ kế toán
TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng thì không
tiếp tục trích khấu hao 29
1.2. Kế toán TSCĐ
e) Phương pháp khấu hao TSCĐ
Khấu hao theo đường thẳng (khấu hao đều)
Số khấu hao hàng năm
31
1.2. Kế toán TSCĐ
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 211_TSCĐ hữu hình, 213_TSCĐ vô hình
- Nguyên giá TSCĐ tăng - Nguyên giá TSCĐ giảm
do mua sắm, XDCB hoàn do thanh lý, nhượng
thành chuyển giao,… bán,…
32
1.2. Kế toán TSCĐ
g) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 214_Hao mòn TSCĐ
- Giá trị hao mòn TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
tăng do thanh lý, nhượng tăng do trích khấu hao
bán TSCĐ
Số dư bên có: Giá trị hao
mòn lũy kế TSCĐ hiện có
cuối kỳ
33
1.2. Kế toán TSCĐ
h) Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm
Phản ánh giá mua
Các chi phí có liên quan khác (lệ phí trước bạ,…)
35
1.2. Kế toán TSCĐ
i) Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Phản ánh giá bán TSCĐ
Xóa sổ TSCĐ
36
1.2. Kế toán TSCĐ
j) Kế toán khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào mức trích khấu hao trong kỳ của TSCĐ:
TSCĐ hiện đang sử dụng cho hoạt động SXKD (tùy đơn
vị sử dụng)
VÍ DỤ 1.3
37
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
a) Khái niệm: Tiền lương (tiền công) là phần thù lao
lao động được biểu hiện bằng tiền mà DN trả cho
NLĐ căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng
công việc. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng
tiền của giá cả sức lao động mà NLĐ đã bỏ ra trong
quá trình SXKD. Các khoản trích theo lương gồm:
Phần đưa vào Phần trừ vào Tổng
chi phí SXKD lương của NLĐ cộng
BHXH 17,5% 8% 25,5%
BHYT 3% 1,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
KPCĐ 2% - 2%
Tổng cộng 23,5% 10,5% 34%
38
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
b) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 334_Phải trả NLĐ
- Các khoản đã tạm ứng, - Các khoản tiền lương,
đã thanh toán cho NLĐ tiền công, tiền thưởng phải
- Khấu trừ các khoản theo trả NLĐ
lương (BHXH, BHYT,
BHTN)
Số dư bên có: Các khoản
còn phải trả NLĐ cuối kỳ
39
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
b) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 338_Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, -Trích các khoản theo lương
KPCĐ đã nộp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
- Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở đưa vào chi phí
- Khấu trừ các khoản theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN)
Số dư bên có: Số tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ chưa nộp
40
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
b) Tài khoản sử dụng
TK 334 có 2 TK cấp 2
TK 3341: Phải trả CNV
TK 3342: Phải trả NLĐ khác
TK 338 có 4 TK cấp 2 cóliên quan
TK 3382: KPCĐ
TK 3383: BHXH
TK 3384: BHYT
TK 3386: BHTN
41
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
c) Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Tiền lương phải trả NLĐ
VÍ DỤ 1.4
43
2. Kế toán chi phí sản xuất (CPSX)
và tính giá thành sản phẩm (GTSP)
44
2.1. Khái niệm CPSX và GTSP
CPSX là hao phí về NVL, CCDC, khấu hao
TSCĐ, tiền lương, chi phí dịch vụ mua ngoài và
các chi phí khác bằng tiền,... mà DN đã bỏ ra
trong quá trình SXKD trong một khoảng thời gian
nhất định được biểu hiện bằng tiền.
GTSP là chi phí sản xuất được tính theo số
lượng và chủng loại sản phẩm do DN sản xuất
đã hoàn thành
45
2.2. Phân loại CPSX và GTSP
Căn cứ vào mục đích, công dụng của CPSX để
phân loại CPSX thành các khoản mục tính
GTSP:
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí SX chung
Căn cứ vào cơ sở dữ liệu và thời điểm tính
GTSP để phân loại GTSP thành:
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế
46
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
a) Nội dung CPSX
CPSX được tập hợp để tính GTSP theo từng
khoản mục:
Chi phí NVL trực tiếp: Chi phí về nguyên liệu, vật liệu
(chính và phụ) sử dụng trực tiếp để SXSP
Chi phí nhân công trực tiếp: Các khoản tiền lương, tiền
công và các khoản trích theo lương mà DN phải trả liên
quan đến bộ phận nhân cộng trực tiếp SX
Chi phí SX chung: Tất cả các chi phí còn lại (ngoại trừ 2
loại chi phí trên) phát sinh tại phân xưởng sản xuất để
phục vụ cho quá trình SXSP, gồm: CP nhân viên quản lý
và phục vụ sản xuất, CP NVL sử dụng chung và CCDC,
CP khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ mua ngoài,…
47
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
b) Nguyên tắc kế toán CPSX
Chi phí VNL trực tiếp thường được tập hợp theo
từng đối tượng tính GTSP (từng SP, từng nhóm SP
hoặc từng dây chuyền SX)
Chi phí nhân công trực tiếp cũng thường được tập
hợp theo từng đối tượng tính GTSP. Trường hợp
không thể tập hợp riêng theo từng đối tượng tính
GTSP thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
Chi phí SX chung thường được tập hợp chung theo
từng quy trình SX, từng phân xưởng,…, sau đó phân
bổ cho từng đối tượng tính GTSP theo tiêu thức phù
hợp.
48
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
c) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 621, 622, 627_Chi phí sản xuất
- Chi phí NVL trực tiếp, CP nhân - Kết chuyển / phân bổ chi phí
công trực tiếp và chi phí SX NVL trực tiếp, CP nhân công
chung phát sinh trong kỳ trực tiếp và chi phí SX chung
- Điều chỉnh giảm trị giá NVL sử vào TK tổng hợp chi phí để tính
dụng không hết để lại tại phân GTSP
xưởng để tính GTSP trong kỳ
49
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
50
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí NVL
51
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên
Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ SX
52
2.3. Kế toán tập hợp CPSX
d) Kế toán tập hợp CPSX
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí dịch vụ mua ngoài
VÍ DỤ 1.5
53
2.4. Đánh giá SPDD cuối kỳ
Các phương pháp đánh giá (ước tính giá trị)
SPDD cuối kỳ
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo NVL chính (hoặc
NVL trực tiếp)
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản phẩm hoàn
thành tương đương
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch
(giá thành kế hoạch)
54
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
a) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 154_Chi phí SXKD dở dang
- Tổng hợp CPSX phát sinh - Các khoản điều chỉnh giảm
trong kỳ (CP NVL trực tiếp, GTSP
CP nhân công TT, chi phí SX - Trị giá thực tế SP hoàn
chung) để tính GTSP thành (thành phẩm) nhập
kho trong kỳ
SD bên Nợ: Chi phí SXKD
dở dang hiện có cuối kỳ
55
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
b) Sơ đồ tài khoản tính GTSP
56
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
c) Phương pháp tính GTSP
57
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
d) Bảng tính GTSP
Khoản CPSX DD CPSX CPSX DD Tổng GT đơn
mục tính đầu kỳ phát sinh cuối kỳ GTSP vị SP
GTSP trong kỳ
CP NVL
trực tiếp
Chi phí
NCTT
CP SX
chung
TỔNG
CỘNG
58
2.5. Tổng hợp CPSX và tính GTSP
e) Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP
Kết chuyển CPSX phát sinh trong kỳ vào TK 154 để
tính GTSP
VÍ DỤ 1.6
59
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
60
3.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là
Tổng giá trị các lợi ích kinh tế
Doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
Phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường
Góp phần làm tăng vốn CSH
61
3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời 5 điều kiện:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hoặc người kiểm soát
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
Xác định được các chi phí có liên quan đến giao dịch
bán hàng
62
3.3. Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
63
3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2
TK 5111_Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112_Doanh thu bán sản phẩm
TK 5113_Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114_Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117_Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118_Doanh thu khác
64
3.3. Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 521_Các khoản giảm trừ doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh - Kết chuyển các khoản giảm
thu phát sinh trong kỳ (gồm: trừ doanh thu phát sinh trong
CKTM, giảm giá hàng bán, kỳ vào TK 511 để xác định
hàng bán bị trả lại) doanh thu thuần
65
3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2
TK 5211_Chiết khấu thương mại
66
3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Khi xuất bán hàng hóa, sản phẩm trong nước:
67
3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng
68
3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ TK 521
để xác định doanh thu thuần
69
3.5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
Phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như CKTM,
giảm giá hàng bán, hàng đã bán bị trả lại
VÍ DỤ 1.7, 1.8 70