Professional Documents
Culture Documents
TÀI LIỆU
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp.
Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019
hướng dẫn việc xử lý và trích lập các khoản dự
phòng
1
1/10/2024
NỘI DUNG
Khái niệm phân loại hàng tồn kho
2
1/10/2024
Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế
biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất
hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Hàng hóa: là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ).
Hàng gửi bán: trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi
cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc
đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.
3
1/10/2024
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.
4
1/10/2024
5
1/10/2024
6
1/10/2024
Ví dụ: Tính giá trị ghi sổ kế toán của các lô hàng sau:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu từ công ty M với giá
chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi
phí vận chuyển do bên bán chịu là 2 triệu đồng.
2. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn của công ty P với giá
chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do
mua hàng với số lượng lớn nên công ty được nhận chiết khấu 2%
trên giá mua. Chi phí vận chuyển hàng về kho do bên mua chịu là
11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ).
3. Doanh nghiệp mua hàng từ công ty D với giá mua 150 triệu,
chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do công ty thanh
toán sớm tiền hàng trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh
toán 1%.
7
1/10/2024
8
1/10/2024
Phân bổ
Công suất bình thường: số lượng sản phẩm đạt ở mức trung bình trong
các điều kiện sản xuất bình thường
9
1/10/2024
Ví dụ:
Tại một xưởng may có chi phí khấu hao máy may trong
kỳ là 4.000.000 đồng. Biết công suất bình thường của
máy là may được 1.000 chiếc áo. Hãy phân bổ chi phí
khấu hao máy may vào chi phí sản xuất chung trong kỳ
nếu:
TH1: Trong kỳ sản xuất được 1.200 chiếc áo
TH2: Trong kỳ sản xuất được 800 chiếc áo
10
1/10/2024
TH1: Trong kỳ sản xuất được 1.200 chiếc áo, cao hơn công
suất bình thường
TH2: Trong kỳ sản xuất được 800 chiếc áo, thấp hơn công suất
bình thường
Q&A
Tại công ty Mộc Châu, những hộp sữa chua sau khi sản
xuất cần phải bảo quản trong các tủ giữ mát. Chi phí
tiền điện, chi phí khấu hao tủ lạnh nhằm bảo quản
những sản phẩm này có được tính vào giá gốc của
thành phẩm không?
11
1/10/2024
CP Giá vốn
hàng bán
Tiêu thụ
Hàng tồn
kho
12
1/10/2024
Theo TT200:
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
13
1/10/2024
14
1/10/2024
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
15
1/10/2024
16
1/10/2024
17
1/10/2024
18
1/10/2024
kiểm kê định kỳ
19
1/10/2024
PP tính giá
hàng tồn
kho
20
1/10/2024
Yêu cầu:
Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
trong các trường hợp sau:
1.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước,
xuất trước
2.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền
3.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
4.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
21
1/10/2024
22
1/10/2024
Q&A
Doanh nghiệp có nên dự trữ hàng tồn kho nhiều hay không?
Doanh nghiệp nên lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn
kho nào? Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào?
So sánh 2 pp kế toán hàng tồn kho?
Tại sao phương pháp tính giá hàng tồn kho LIFO không còn
được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới?
23
1/10/2024
Tình huống
Heinen Co. sử dụng phương pháp LIFO để tính giá trị
hàng tồn kho, phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán
hàng tồn kho. Trong năm tài chính N, lợi nhuận của
Heinen cao đột biến so với các năm trước. Thuế suất thuế
TNDN năm N hiện đang là 30% và dự kiến sẽ giảm xuống
còn 20% vào năm sau. Giám đốc tài chính công ty đã đưa
ra một kế hoạch nhằm giảm lợi nhuận của năm N để tận
dụng ưu đãi thuế TNDN của năm sau.
Kế hoạch của giám đốc tài chính Heinen là gì?
Thuật ngữ
Hàng tồn kho: là những tài sản được mua vào để sản xuất
hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
Hàng mua đang đi đường: là những hàng hóa, vật tư (nguyên
liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận
chuyển, ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến
doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho.
Nguyên vật liệu: là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp
Công cụ, dụng cụ: là những tư liệu lao động không có đủ các
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với
TSCĐ
24
1/10/2024
Thuật ngữ
Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc quá trình
chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản
xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Hàng hóa: là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ).
Hàng gửi bán: trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi
cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế
hoặc đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.
25
1/10/2024
26
1/10/2024
Hoá đơn
Khác …
27
1/10/2024
Giá gốc
Nhất quán
Thận trọng
Phù hợp
28
1/10/2024
TK 156 TK 632
SD: Trị giá HTK
đầu kỳ
TK151 TK811
(2) (3)
TK 154 (4) TK711 TK 221
TK3332,3333
(5)
(13)
TK154
TK 411 (14)
(6)
TK133 TK111,112,..
TK 711
(7)
(15)
TK621,627… (8)
TK632
(16)
TK222 (9) TK411
(17)
TK3381 (10) TK1381
(18)
29
1/10/2024
Ví dụ:
Ngày 2/1/N, DN mua một lô hàng, hoá đơn GTGT số 1:
Giá mua chưa thuế: 260.000
Thuế giá trị gia tăng: 26.000
Tổng giá thanh toán: 286.000
Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
Giá cước vận chuyển:2.300
Thuế giá trị gia tăng 5%: 115
Tổng giá thanh toán: 2.415
Ví dụ:
1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho, giá mua chưa
thuế là 400.000 đồng/bộ, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất kho một số bao bì sử dụng ở bộ phận bán
hàng trị giá 1.500.000 đồng, thời gian phân bổ 5
tháng, bắt đầu phân bổ từ tháng này.
3. Bộ phận bán hàng báo hỏng một tủ kính trị giá
2.000.000 đồng, đã phân bổ vào chi phí 1.500.000
đồng, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000
đồng, số còn lại tính vào chi phí tháng này.
30
1/10/2024
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
TK 156 TK 611
SD: TrÞ gi¸ hµng TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸ hµng tån
tån kho ®Çu kú kho ®Çu kú kho ®Çu kú kho l¹i cuèi kú
kiÓm kª
TrÞ gi¸ hµng mua
TrÞ gi¸ hµng xuÊt
vµo trong kú
b¸n trong kú
31
1/10/2024
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
TK 611 TK632
TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸
kho ®Çu kú kho l¹i cuèi kú vèn hµng
kiÓm kª b¸n trong
TrÞ gi¸ hµng mua kú
TrÞ gi¸ hµng xuÊt
vµo trong kú
b¸n trong kú
0 0
(nếu có)
TK 111, 112, 331, 141...
TK 151, 152,
153, 156, 157
Trị giá NVL, HH..
Mua trong kỳ TK 133 Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
NVL, HH cuối kỳ
(nếu có)
TK 632
32
1/10/2024
Q&A
Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho
cuối kỳ bị ghi thừa (sai tăng) sẽ làm cho:
33
1/10/2024
34
1/10/2024
ü Hư hỏng
ü Lỗi thời.
ü Giá bán bị giảm
ü Chi phí hoàn thiện chi phí để bán hàng tăng lên.
35
1/10/2024
TH Giá trị thuần có thể thực hiện được > Giá gốc =>
Không lập dự phòng
TH Giá trị thuần có thể thực hiện được < Giá gốc =>
Lập dự phòng
=> Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được tính
cho từng loại, từng thứ vật tư, không gộp chung các loại hàng
hóa.
36
1/10/2024
Cuối kỳ kế toán năm (N+1), tiếp tục tính mức cần lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm (N +2).
37
1/10/2024
Ví dụ
38
1/10/2024
39
1/10/2024
Yêu cầu: Tính giá trị thuần có thể thực hiện được
Lập bút toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Biết số dư đầu kỳ TK 2294 là 0
Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho trên
Bảng cân đối kế toán cuối niên độ
Bài tập
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu từ công ty M
với giá chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu là 2 triệu
đồng.
2. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn của công ty P với
giá chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty được
nhận chiết khấu 2% trên giá mua. Chi phí vận chuyển hàng
về kho do bên mua chịu là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT
10% được khấu trừ).
3. Doanh nghiệp mua hàng từ công ty D với giá mua 150
triệu, chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do
công ty thanh toán sớm tiền hàng trong thời gian được
hưởng chiết khấu thanh toán 1%.
40