You are on page 1of 40

1/10/2024

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO


VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN

TS. Trần Thị Phương Thảo


Trường Đại học Ngoại thương

TÀI LIỆU
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02
 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp.
 Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019
hướng dẫn việc xử lý và trích lập các khoản dự
phòng

1
1/10/2024

NỘI DUNG
 Khái niệm phân loại hàng tồn kho

 Nguyên tắc và phương pháp tính giá HTK

 Phương pháp kế toán HTK theo hệ thống kê khai thường


xuyên và kiểm kê định kỳ

 Chi phí giá vốn hàng bán

3.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho


3.1.1. Khái niệm
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua
vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh
bình thường, gồm:
- Hàng mua đang đi trên đường;
- Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ;
- Sản phẩm dở dang;
- Thành phẩm, hàng hoá; hàng gửi bán;
- Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.

2
1/10/2024

 Hàng mua đang đi đường: là những hàng hóa, vật tư


(nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa)
mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi,
kho ngoại quan hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng
đang chờ kiểm nhận nhập kho.
 Nguyên vật liệu: là những đối tượng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp
 Công cụ, dụng cụ: là những tư liệu lao động không
có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng
quy định đối với TSCĐ

 Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế
biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất
hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
 Hàng hóa: là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ).
 Hàng gửi bán: trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi
cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc
đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.

3
1/10/2024

Trích Thuyết minh BCTC CTCP Bibica năm 20X9

3.2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho


 Nguyên tắc: Theo VAS 02, hàng tồn kho được ghi nhận
theo giá gốc.

 Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.

4
1/10/2024

 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:


- Giá gốc
- Thận trọng
- Nhất quán
- Phù hợp

3.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho

 3.2.1. Khái niệm phương pháp tính giá


 Phương pháp tính giá là phương pháp sử dụng thước
đo tiền tệ để tính toán xác định giá trị của từng loại và
tổng số tài sản thông qua mua vào, sản xuất ra
 Ý nghĩa:
Giúp kế toán theo dõi, phản ánh và kiểm tra được các
đối tượng kế toán bằng tiền
Giúp xác định toàn bộ chi phí bỏ ra để mua, sản xuất và
bán hàng từng loại vật tư

5
1/10/2024

3.2.2. Nội dung phương pháp tính giá

a) Tính giá hàng mua ngoài

b) Tính giá hàng chế biến

c) Tính giá hàng xuất kho

a. Tính giá Hàng mua ngoài

Giá = Giá + Chi + Thuế - Chiết khấu TM,


thực tế mua phí không giảm giá hàng
nhập mua hoàn lại bán, hàng bán bị
trả lại

6
1/10/2024

ü Giá mua. (+)


ü Các loại thuế không được hoàn lại. (+)
ü Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình
mua hàng. (+)
ü Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua
HTK (+)
ü Chiết khấu thương mại. (-)
ü Giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách,
phẩm chất. (-)

Ví dụ: Tính giá trị ghi sổ kế toán của các lô hàng sau:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu từ công ty M với giá
chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi
phí vận chuyển do bên bán chịu là 2 triệu đồng.

2. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn của công ty P với giá
chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do
mua hàng với số lượng lớn nên công ty được nhận chiết khấu 2%
trên giá mua. Chi phí vận chuyển hàng về kho do bên mua chịu là
11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ).

3. Doanh nghiệp mua hàng từ công ty D với giá mua 150 triệu,
chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do công ty thanh
toán sớm tiền hàng trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh
toán 1%.

7
1/10/2024

b. Tính giá Hàng tự chế biến

Giá = Chi phí + Chi phí + Chi phí sản


thực tế NVL TT NCTT xuất chung
nhập

Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất


chung cố định chung biến đổi

Chi phí sản xuất chung cố định

Là các chi phí sản xuất gián tiếp, thường


không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản
xuất.

Chi phí khấu hao.


Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng.
Chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.

8
1/10/2024

Chi phí sản xuất chung biến đổi


Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí
sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp
hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm
sản xuất

Chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp


Chi phí nhân công gián tiếp.

Phân bổ

Chi phí sản xuất Theo công suất


chung cố định bình thường

Chi phí sản xuất


Phân bổ hết
chung biến đổi

Công suất bình thường: số lượng sản phẩm đạt ở mức trung bình trong
các điều kiện sản xuất bình thường

9
1/10/2024

Trường hợp mức SPTT SX ra cao hơn CSBT:


 CPSXC cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trường hợp mức SPTT SX ra thấp hơn CSBT:
 CPSXC cố định chỉ được phân bổ vào CP chế biến
cho mối đơn vị SP theo mức CSBT. Khoản CPSX
chung không phân bổ được ghi nhận vào CP Giá
vốn hàng bán trong kỳ.

Ví dụ:
 Tại một xưởng may có chi phí khấu hao máy may trong
kỳ là 4.000.000 đồng. Biết công suất bình thường của
máy là may được 1.000 chiếc áo. Hãy phân bổ chi phí
khấu hao máy may vào chi phí sản xuất chung trong kỳ
nếu:
 TH1: Trong kỳ sản xuất được 1.200 chiếc áo
 TH2: Trong kỳ sản xuất được 800 chiếc áo

10
1/10/2024

 TH1: Trong kỳ sản xuất được 1.200 chiếc áo, cao hơn công
suất bình thường

 TH2: Trong kỳ sản xuất được 800 chiếc áo, thấp hơn công suất
bình thường

Q&A
 Tại công ty Mộc Châu, những hộp sữa chua sau khi sản
xuất cần phải bảo quản trong các tủ giữ mát. Chi phí
tiền điện, chi phí khấu hao tủ lạnh nhằm bảo quản
những sản phẩm này có được tính vào giá gốc của
thành phẩm không?

11
1/10/2024

CP không tính vào giá gốc HTK

CP NL, VL, CP nhân công và các CP SX, KD


khác phát sinh trên mức bình thường.
CP bảo quản HTK
CP bán hàng
CP quản lý DN

c. Tính giá hàng xuất kho (CP GVHB)

CP Giá vốn
hàng bán
Tiêu thụ

Hàng tồn
kho

12
1/10/2024

Phương pháp tính giá hàng tồn kho

1. Giá đích danh

2. Bình quân gia quyền

3. Nhập trước, xuất trước

4. Nhập sau, xuất trước

Theo TT200:
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

1. Giá đích danh

2. Bình quân gia quyền

3. Nhập trước, xuất trước

13
1/10/2024

PP Giá đích danh


- Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa
trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng
thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được.

PP bình quân gia quyền


 Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình
có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập
về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.

14
1/10/2024

PP Nhập trước xuất trước FIFO


 Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là
giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được
xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

 Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho


 3.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

 3.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ

15
1/10/2024

3.3.1. PP Kê khai thường xuyên


 Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo
dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.

 Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng


tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên
sổ kế toán.

Phương pháp kê khai thường xuyên


 Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho
các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các
doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có
giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất
lượng cao...

 TK sử dụng: TK hàng tồn kho

16
1/10/2024

3.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ


 Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ
vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ
vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị
của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
 Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị
Nhập trong kỳ - Giá trị HTK cuối kỳ
 Tài khoản sử dụng: TK 611- Mua hàng

Phương pháp kiểm kê định kỳ


 Phương pháp kiểm kê định kỳ thường áp dụng ở các
doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với
quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng
hóa, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên
(cửa hàng bán lẻ...).
 Ưu điểm: đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc
hạch toán.
 Nhược điểm: Độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa
xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng của chất lượng công
tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi.

17
1/10/2024

 Phương pháp kê khai thường xuyên:


Tại mỗi lần xuất bán: ghi nhận chi phí ngay sau khi ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Có thể xác định được lãi gộp của mỗi đơn hàng.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị
HTK nhập trong kỳ - Giá vốn hàng bán cả kỳ
Giá vốn hàng bán cả kỳ = Giá vốn hàng bán từng lần xuất kho
 Phương pháp kiểm kê định kì:
Cuối kì, xác định chi phí giá vốn cho cả kì kế toán.
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị
Nhập trong kỳ - Giá trị HTK cuối kỳ

Phương pháp kế toán hàng tồn kho

kê khai thường xuyên kiểm kê định kỳ

-Theo dõi thường -Chỉ theo dõi số


xuyên, liên tục lượng và giá trị
-Xác định giá ngay hàng nhập kho
cho từng lần xuất -Cuối kỳ kiểm kê
-Xác định ngay kết xác định giá trị
quả hàng xuất bán

18
1/10/2024

Phương pháp kế toán hàng tồn kho

kê khai thường xuyên

Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ =


Đầu kỳ + Mua trong kỳ - Hàng bán trong kỳ

kiểm kê định kỳ

Giá trị hàng xuất bán của cả kỳ


= Đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Tồn kho Cuối kỳ

19
1/10/2024

Xác định Chi phí


Giá vốn hàng bán?
PP Kế toán
Hàng tồn kho

PP tính giá
hàng tồn
kho

Tính giá vốn hàng bán


Một doanh nghiệp có các số liệu về biến động hàng hoá trong kỳ
như sau
 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 50 SP, trị giá 50.000 đồng/SP
 1/3: Nhập kho 50 SP, trị giá 60.000 đồng/SP
 1/4: Xuất bán 60 SP, giá bán 100.000 đồng/SP
 1/7: Nhập kho 40 SP, trị giá 70.000 đồng/SP
 1/8: Xuất bán 50 SP, giá bán 120.000 đồng/SP
 1/10: Nhập kho 50 SP, trị giá 75.000 đồng/SP
 1/12: Nhập kho 60 SP, trị giá 85.000 đồng/SP

20
1/10/2024

Yêu cầu:
Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
trong các trường hợp sau:
1.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước,
xuất trước
2.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền
3.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
4.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền

TH1. KKTX - FIFO

21
1/10/2024

TH2. KKTX - BQGQ

TH3. KKĐK - FIFO

22
1/10/2024

TH3. KKĐK - BQGQ

Q&A
 Doanh nghiệp có nên dự trữ hàng tồn kho nhiều hay không?
 Doanh nghiệp nên lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn
kho nào? Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào?
 So sánh 2 pp kế toán hàng tồn kho?
 Tại sao phương pháp tính giá hàng tồn kho LIFO không còn
được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới?

23
1/10/2024

Tình huống
 Heinen Co. sử dụng phương pháp LIFO để tính giá trị
hàng tồn kho, phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán
hàng tồn kho. Trong năm tài chính N, lợi nhuận của
Heinen cao đột biến so với các năm trước. Thuế suất thuế
TNDN năm N hiện đang là 30% và dự kiến sẽ giảm xuống
còn 20% vào năm sau. Giám đốc tài chính công ty đã đưa
ra một kế hoạch nhằm giảm lợi nhuận của năm N để tận
dụng ưu đãi thuế TNDN của năm sau.
 Kế hoạch của giám đốc tài chính Heinen là gì?

Thuật ngữ
 Hàng tồn kho: là những tài sản được mua vào để sản xuất
hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
 Hàng mua đang đi đường: là những hàng hóa, vật tư (nguyên
liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận
chuyển, ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến
doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho.
 Nguyên vật liệu: là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp
 Công cụ, dụng cụ: là những tư liệu lao động không có đủ các
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với
TSCĐ

24
1/10/2024

Thuật ngữ
 Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc quá trình
chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản
xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
 Hàng hóa: là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ).
 Hàng gửi bán: trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi
cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế
hoặc đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.

Quy trình kế toán hàng tồn kho


Mô hình hóa hoạt động nhập kho

25
1/10/2024

Quy trình kế toán hàng tồn kho


Mô hình hóa hoạt động xuất kho

Báo cáo tổng hợp tồn kho

26
1/10/2024

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường


xuyên

 TK 151: Hàng đang đi đường


 TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
 TK 153: Công cụ, dụng cụ
 TK 155: Thành phẩm
 TK 156: Hàng hóa
 TK 157: Hàng gửi đi bán
 TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Chứng từ kế toán liên quan


 Phiếu xuất kho

 Phiếu nhập kho

 Hoá đơn

 Biên bản kiểm nghiệm

 Biên bản kiểm kê

 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì

 Khác …

27
1/10/2024

Những nguyên tắc cần chú ý

 Giá gốc

 Nhất quán

 Thận trọng

 Phù hợp

28
1/10/2024

KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN

TK 156 TK 632
SD: Trị giá HTK
đầu kỳ

Tri giá hàng hóa Tri giá hàng hóa


mua vào trong xuất bán trong
kỳ kỳ

SD: Trị giá HTK


cuối kỳ

TK111,112,.. TK152, 156 TK621,627…


(1)
(11)
TK133 TK222
(12)

TK151 TK811
(2) (3)
TK 154 (4) TK711 TK 221
TK3332,3333
(5)
(13)
TK154
TK 411 (14)
(6)
TK133 TK111,112,..
TK 711
(7)
(15)
TK621,627… (8)
TK632
(16)
TK222 (9) TK411
(17)
TK3381 (10) TK1381
(18)

29
1/10/2024

Ví dụ:
 Ngày 2/1/N, DN mua một lô hàng, hoá đơn GTGT số 1:
Giá mua chưa thuế: 260.000
Thuế giá trị gia tăng: 26.000
Tổng giá thanh toán: 286.000
 Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
Giá cước vận chuyển:2.300
Thuế giá trị gia tăng 5%: 115
Tổng giá thanh toán: 2.415

Ví dụ:
1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho, giá mua chưa
thuế là 400.000 đồng/bộ, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất kho một số bao bì sử dụng ở bộ phận bán
hàng trị giá 1.500.000 đồng, thời gian phân bổ 5
tháng, bắt đầu phân bổ từ tháng này.
3. Bộ phận bán hàng báo hỏng một tủ kính trị giá
2.000.000 đồng, đã phân bổ vào chi phí 1.500.000
đồng, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000
đồng, số còn lại tính vào chi phí tháng này.

30
1/10/2024

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định


kỳ
 TK 611: Mua hàng
 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc
đưa vào sử dụng trong kỳ.
 Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

TK 156 TK 611

SD: TrÞ gi¸ hµng TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸ hµng tån
tån kho ®Çu kú kho ®Çu kú kho ®Çu kú kho l¹i cuèi kú
kiÓm kª
TrÞ gi¸ hµng mua
TrÞ gi¸ hµng xuÊt
vµo trong kú
b¸n trong kú

SD: TrÞ gi¸ hµng


0 0
tån kho l¹i cuèi kú
kiÓm kª

31
1/10/2024

KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

TK 611 TK632

TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸ hµng tån TrÞ gi¸
kho ®Çu kú kho l¹i cuèi kú vèn hµng
kiÓm kª b¸n trong
TrÞ gi¸ hµng mua kú
TrÞ gi¸ hµng xuÊt
vµo trong kú
b¸n trong kú

0 0

TK 151, 152, TK 611 TK 111, 112, 331


153, 156, 157
Trị giá hàng mua bị trả lại,
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá
TK 133 CKTM, Giảm giá
NVL, HH…

(nếu có)
TK 111, 112, 331, 141...
TK 151, 152,
153, 156, 157
Trị giá NVL, HH..
Mua trong kỳ TK 133 Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
NVL, HH cuối kỳ
(nếu có)
TK 632

Kết chuyển giá vốn


hàng bán trong kỳ

TK 621, 627, 641, 642...

Kết chuyển trị giá vật tư xuất


dùng trong kỳ

32
1/10/2024

Q&A
 Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho
cuối kỳ bị ghi thừa (sai tăng) sẽ làm cho:

a) Giá vốn hàng bán sai giảm

b) Lợi nhuận sai tăng

c) a,b đều đúng

d) a,b đều sai

Ví dụ: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh


 Đầu kỳ số dư TK 156 là 40.000 (20 sản phẩm)
1. Kết chuyển trị giá tồn ĐK sang TK mua hàng
2. Trong kỳ mua một lô hàng hóa gồm 12 sản phẩm,
giá mua 2.200/sản phẩm, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%, đã trả đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Cuối kỳ kiểm kê kho quỹ còn tồn 5 sản phẩm, trị
giá 11.000. Biết toàn bộ số hàng xuất kho được
xác định là bán trong kỳ.

33
1/10/2024

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho


 Khi có những bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị
thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
 Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản
xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị
đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho và nhằm bù đắp các
khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa
tồn kho bị giảm giá.
 Thời điểm lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: thời điểm
lập Báo cáo tài chính.
 Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng
loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.

Kế toán dự phòng giảm giá HTK

N TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho


C

Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng giảm giá


giảm giá hàng tồn kho hàng tồn kho

SD: Dự phòng giảm giá hàng


tồn kho hiện có

34
1/10/2024

Giá trị HTK không thu hồi đủ khi:

ü Hư hỏng
ü Lỗi thời.
ü Giá bán bị giảm
ü Chi phí hoàn thiện chi phí để bán hàng tăng lên.

Khi nào thì phải lập dự phòng???

 Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của


HTK nhỏ hơn giá gốc
 Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
bán ước tính của HTK trong kỳ sản xuất
kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng

35
1/10/2024

 TH Giá trị thuần có thể thực hiện được > Giá gốc =>
Không lập dự phòng

 TH Giá trị thuần có thể thực hiện được < Giá gốc =>
Lập dự phòng

 => Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được tính
cho từng loại, từng thứ vật tư, không gộp chung các loại hàng
hóa.

Cách lập dự phòng giảm giá HTK


 Công thức: A= B – C
 Trong đó:

A = Số dự phòng giảm giá HTK

B = Giá gốc HTK

C= Giá trị thuần có thể thực hiện được của


chúng.

36
1/10/2024

Cơ sở ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được


 Bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính.
 Tính đến sự biến động của giá cả, hoặc chi phí trực tiếp
liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài
chính.
 Tính đến mục đích của việc dự trữ HTK

Cuối kỳ kế toán năm N, căn cứ vào mức trích lập dự phòng, kế


toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 2294- Dự phòng giảm giá HTK

Cuối kỳ kế toán năm (N+1), tiếp tục tính mức cần lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm (N +2).

37
1/10/2024

So sánh với khoản dự phòng đã lập cuối năm N:


- Số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung
Nợ TK 632
Có TK 2294
- Số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập
Nợ TK 2294
Có TK 632

Ví dụ

Công ty Ninomax ngày 31/12/20X2 tồn kho 1.000 chiếc áo


phông nữ mã hiệu TH14 có giá gốc 79.000 VND/chiếc. Giá
trị thuần có thể thực hiện được là 59.000 VND/chiếc

Mức dự phòng cần đạt được:

38
1/10/2024

Đến ngày 31/12/20X3 Công ty Ninomax vẫn còn tồn kho


500 chiếc áo TH14. Giá trị thuần có thể thực hiện được chỉ
còn 29.000 VND/chiếc.

Mức trích lập cần đạt được tại ngày 31/12/20X3

TH đến ngày 31/12/20X4 Công ty Ninomax vẫn còn tồn kho


500 chiếc áo TH14. Giá trị thuần có thể thực hiện được là
49.000 VND/chiếc.

Mức dự phòng cần đạt được tại ngày 31/12/20X4:

39
1/10/2024

Bài tập: Có dữ liệu về số lượng và đơn giá hàng tồn


kho cuối niên độ như sau:

 Yêu cầu: Tính giá trị thuần có thể thực hiện được
 Lập bút toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Biết số dư đầu kỳ TK 2294 là 0
 Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho trên
Bảng cân đối kế toán cuối niên độ

Bài tập
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu từ công ty M
với giá chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu là 2 triệu
đồng.
2. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn của công ty P với
giá chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty được
nhận chiết khấu 2% trên giá mua. Chi phí vận chuyển hàng
về kho do bên mua chịu là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT
10% được khấu trừ).
3. Doanh nghiệp mua hàng từ công ty D với giá mua 150
triệu, chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do
công ty thanh toán sớm tiền hàng trong thời gian được
hưởng chiết khấu thanh toán 1%.

40

You might also like