Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3:
3
Khái niệm
Phân loại
Ý nghĩa
Khái niệm
Hàng tồn kho: là tài sản nằm trong khâu dự trữ của quá
trình sản xuất kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn vì nó
thường được mua vào để sản xuất hoặc bán đi trong
vòng 1 năm hay trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh thông
thường
GÍA GIÁ
GỐC GỐC
PHÙ GIÁ
Nguyên THẬN
HỢP TRỊ
tắc TRỌNG
NHẤT
QUÁN
9
Nguyên tắc xác định giá gốc Hàng tồn kho
1 2 3
• CHI • CHI • CHI
PHÍ PHÍ PHÍ
MUA CHẾ LIÊN
BIẾN QUAN
TRỰC
TIẾP
KHÁC
10
13
14
16
18
Nguyên tắc xác định giá gốc Hàng tồn kho
Lưu ý:
(1) Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho:
-Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi
phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình
thường
-Chi phí bảo quản hàng tồn kho (trừ các khoản chi phí bảo
quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo
và các chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng)
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
19
20
vật liệu
GIÁ NHẬP KHO
Các Các
khoản khoản
Giá Chi giảm giá
thuế
mua phí thu không và chiết
mua được khấu
hoàn lại thương
mại
21
Cách tính giá nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu
Lưu ý: đối với hàng hóa, nguyên vật liệu thuê ngoài
gia công chế biến
Gía gốc nhập kho = giá gốc vật tư, hàng hóa xuất kho
đem gia công + chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí
bảo hiểm và chi phí gia công
22
23
24
Ví dụ:
Hàng A tồn kho đầu tháng là 20 sp, giá gốc là 20.000đ/sp
Tình hình nhập xuất hàng hóa A trong tháng như sau:
- Ngày 5, xuất bán 5 sp
- Ngày 10, nhập 10 sp, giá gốc là 30.000đ/ sp
- Ngày 15, xuất bán 7 sp
- Ngày 20, mua 15 sp, giá gốc là 35.000đ/ sp
- Ngày 23, xuất bán 8 sp
- Ngày 30, xuất bán 6 sp
Tính GVHB của hàng xuất và trị giá hàng tồn kho theo PP
FIFO, BQGQ cuối kỳ
25
26
27
Kê khai thường xuyên
TK 156 TK 632
SD: Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
28
29
TK 156 TK 611
SD: Trị giá hàng Trị giá Trị giá hàng tồn Trị giá hàng tồn
tồn kho đầu kỳ hàng tồn kho đầu kỳ kho cuối kỳ
kho đầu
kỳ Trị giá hàng mua
Trị giá hàng xuất
vào trong kỳ
bán trong kỳ
31
Kiểm kê định kỳ
TK 611 TK632
0 0
32
Ví dụ 1:
Hàng A tồn kho đầu tháng là 100 sp, giá gốc là 80.000đ/sp
Tình hình nhập xuất hàng hóa A trong tháng như sau:
- 3/1: Nhập 50 sp, giá gốc 90.000đ/sp
- 4/1: bán được 70 sp
- 7/1: Nhập 50 sp trị giá 100.000đ/sp
- 8/1: Bán 110 sp
- 10/1: Nhập 50 sp, trị giá 120.000đ/sp
- 12/1: Nhập 50 sp, trị giá 130.000/sp
Tính GVHB của hàng xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên biết DN xuất hàng theo phương pháp BQGQ
cuối kỳ
33
Ví dụ 2:
Hàng A tồn kho đầu tháng là 100 sp, giá gốc là 80.000đ/sp
Tình hình nhập hàng hóa A trong tháng như sau:
- 3/1: Nhập 50 sp, giá gốc 90.000đ/sp
- 7/1: Nhập 50 sp trị giá 100.000đ/sp
- 10/1: Nhập 50 sp, trị giá 120.000đ/sp
- 12/1: Nhập 50 sp, trị giá 130.000/sp
- Tồn kho cuối kỳ: 120sp
Tính GVHB của hàng xuất theo phương pháp kiểm kê định
kỳ biết DN xuất hàng theo phương pháp BQGQ cuối kỳ
34
35
36
TK111,112,.. TK152,153
(1)
TK133 TK111,112,..
TK133
(11)
TK3381 TK1381
(10) (17) 37
38
39
TH1: Hàng về cùng với hoá đơn
VD: Ngày 01/10/2018, công ty dệt A mua lô hàng
nguyên vật liệu sợi của nhà cung cấp X, giá mua chưa
thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10% theo phương
pháp khấu trừ, chưa thanh toán tiền (hàng đã kiểm
nhận, có hóa đơn đầy đủ)
Chi phí vận chuyển thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt là
2,1 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là 5%
40
Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị HTK nhập kho theo giá
tạm tính.
Có TK 331: Số tiền phải trả theo giá tạm tính.*
41
42
TH3: Hàng đang đi đường, hoá đơn đã về
Nợ TK 151: giá mua theo hóa đơn (không có thuế
GTGT được khấu trừ)
Nợ TK 133 : khoản thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 (111, 112,…): Tổng giá thanh toán
Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho thì ghi:
Nợ TK 152, (153, 156)
Có TK 151: Giá trị hàng đi đường kỳ trước đã về
43
CP thu mua
TK 133
Thuế GTGT
44
TH4: Mua hàng có phát sinh chi phí mua, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Lưu ý: chỉ ghi nhận CKTM khi bên mua tiếp tục mua
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua cần thiết để
hưởng CKTM. Và khoản CKTM này được giảm trừ vào
giá bán trên hóa đơn bán hàng lần sau hoặc giá bán của
lần mua hàng cuối cùng. Tuy nhiên, số tiền chiết khấu lớn
hơn giá trị hóa đơn
Hoặc trường hợp bên mua không tiếp tục mua hàng và số
tiền CKTM được lập khi kết thúc chương trình. Khi đó,
bên bán ghi nhận CKTM bằng cách trừ vào nợ của bên
mua khi thanh toán hoặc bên bán chi tiền trả cho bên mua
45
TH4: Mua hàng có phát sinh chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152,…
Có TK 621, 623, 627
Có TK 241
Có TK 632
Có TK 641, 642
Có TK 1331 (nếu có)
46
TK 133
TK 242
48
TH6: Mua hàng trả chậm
- Hàng tháng:
TK 111, 112 TK 331
TK 242 TK 635
49
50
51
TH1: Xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh
- Xuất công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh
+ Nếu CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn
thì hạch toán toàn bộ vào chi phí
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153
52
54
TH2: Xuất hàng để bán
Bước 1: Phản ánh giá vốn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm
+ Gửi bán, ký gửi đại lý:
Nợ TK 157: hàng gửi bán
Có TK 155, 156: giá xuất kho
+ Xuất bán trực tiếp:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156: giá xuất kho
55
56
57
TH3: Phát sinh hàng thiếu
-Nếu hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định:
Nợ TK 1388 – Khoản tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 334 – Trừ vào tiền lương của người lao động
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt còn
lại) Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
-Khi người phạm lỗi nộp tiền mặt bồi thường
Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Có TK 1388
58
59
TK 632
Kết chuyển GVHB trong kỳ
TK 621, 627,
641, 642...
61
62
63
Dự phòng GG HTK được lập vào thời điểm lập BCTC
Khi lập BCTC, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần
có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hóa, từng
loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định khoản DP GG
HTK phải lập:
+ Trường hợp khoản DP GG HTK phải lập cuối kỳ này lớn
hơn khoản DP GG HTK trên sổ thì số chênh lệch ghi tăng
dự phòng và ghi tăng GVHB
+ Trường hợp khoản DP GG HTK phải lập cuối kỳ này nhỏ
hơn khoản DP GG HTK trên sổ thì số chênh lệch nhỏ hơn
được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và giảm GVHB
64
Công thức: A= B – C
Trong đó:
A = Số dự phòng giảm giá HTK
B = Giá gốc HTK
C= Giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng.
65
66
Ví dụ:
Ngày 31/12/2015, công ty may Việt Tiến có tài liệu sau:
Tồn kho 1.000 cái quần tây Nam, mã VTQ001, giá gốc
300.000đ/cái
Giá trị thuần có thể thực hiện được là 250.000đ/cái
Ngày 31/12/2016, công ty may Việt Tiến còn tồn kho 700
cái quần tây VTQ001, giá trị thuần có thể thực hiện được là
200.000đ/cái
Ngày 31/12/2017, công ty tồn kho 500 cái quần tây
V T Q 0 0 1 , g i á t r ị t h u ầ n có t h ể t h ự c h i ệ n đ ư ợ c l à
280.000đ/cái
Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho qua các năm
67
68