You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

2.1. CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN


2.1.1. IAS 2 – HÀNG TỒN KHO

Giảng viên: Vũ Thị Diệp


Khoa: Kế toán Kiểm toán

1
2.1. CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN

2.1.1 IAS 2 – Hàng tồn kho

IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng và


2.1.2
máy móc thiết bị

2.1.3 IAS 38 – Tài sản cố định vô hình

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 2
NỘI DUNG BÀI HỌC

A Mục tiêu của chuẩn mực

B Phạm vi chuẩn mực

C Nội dung chuẩn mực

D Quy định trình bày trên báo cáo tài chính

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 3
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Nắm được mục tiêu, phạm vi của chuẩn mực IAS 2 – Hàng tồn kho
• Hiểu được định nghĩa hàng tồn kho
• Nắm vững phương pháp đo lường hàng tồn kho.
• Nắm vững được phương pháp xác định giá gốc hàng tồn kho và hạch toán hàng tồn kho
• Nắm vững phương pháp tính giá xuất kho, ghi nhận chi phí đối với hàng tồn kho
• Chỉ ra được những quy định về trình bày chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo tài chính.

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 4
A. MỤC TIÊU

• Mô tả phương pháp kế toán cho hàng tồn kho.


• Vấn đề cơ bản của kế toán đối với hàng tồn kho là giá gốc của hàng tồn kho được ghi nhận là tài sản và
tiếp tục được ghi nhận là tài sản cho đến khi các doanh thu có liên quan được ghi nhận.
• Chuẩn mực này hướng dẫn việc xác định giá gốc của hàng tồn kho và việc ghi nhận hàng tồn kho sau khi
ghi nhận ban đầu như là một khoản chi phí bao gồm cả việc ghi giảm giá trị hàng tồn kho xuống mức giá trị
thuần có thể thực hiện được.
• Chuẩn mực này cũng cung cấp sự hướng dẫn về các công thức được sử dụng để xác định giá trị của hàng
tồn kho.

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 5
B. PHẠM VI
• IAS 2 được áp dụng cho tất cả các loại hàng tồn kho, ngoại trừ:

Công cụ tài chính Khoáng sản

Tài sản sinh học liên quan Phụ tùng, thiết bị


đến hoạt động nông nghiệp
và sản xuất nông nghiệp tại
thời điểm thu hoạch

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 6
C. NỘI DUNG CHUẨN MỰC

c1 Định nghĩa hàng tồn kho

c2 Đo lường hàng tồn kho

c3 Phương pháp hạch toán

c4 Phương pháp tính giá xuất kho

c5 Ghi nhận chi phí

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 7
c1. ĐỊNH NGHĨA HÀNG TỒN KHO

Hàng
tồn Được nắm giữ để bán trong việc kinh doanh thông thường
kho
là Sử dụng trong quá trình sản xuất cho việc kinh doanh
các
tài
Nguyên vật liệu được tiêu dùng trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ
sản

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 8
c1. ĐỊNH NGHĨA HÀNG TỒN KHO

Cụ thể, hàng tồn kho gồm:


• Nguyên vật liệu, công cụ: sử dụng cho quá trình sản xuất.
• Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành tiến trình sản xuất.
Được nắm giữ để bán trong việc kinh doanh thông thường
• Thành phẩm: sản phẩm hoàn thành và sẵn sàng để bán.
• Hàng hoá: hàng mua và giữ để bán.ví dụ, hàng hóa do đơn vị bán lẻ mua để bán lại hoặc đất
Sửđược
đai và các tài sản khác dụngnắm
trong quá
giữ đểtrình
bán sản xuấtđộng
lại (bất cho sản
việccủa
kinhcác
doanh
doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản giữ để bán).

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 9
c1. ĐỊNH NGHĨA HÀNG TỒN KHO

Ghi nhận hàng tồn kho khi khoản mục đủ điều kiện ghi nhận tài sản, thỏa mãn các điều kiện:
• Tài sản là một nguồn lực kinh tế hiện tại mà một đơn vị kiểm soát là kết quả của các sự kiện
trong quá khứ.
Được nắm giữ để bán trong việc kinh doanh thông thường
• Nguồn lực kinh tế là một quyền có tiềm năng thu được các lợi ích kinh tế.
• Ngừng ghi nhận –như một chi phí IFRS 15 hoặc gộp vào trong tài sản khác (ví dụ IAS 16)
Sử dụng trong quá trình sản xuất cho việc kinh doanh

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 10
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV)

“ .. Tất cả các chi phí mua, các chi khác để đem hàng tồn kho đến vị trí và
Giá gốc điều kiện hiện tại” bao gồm:
HTK + Giá mua, các khoản thuế không hoàn lại

TH mua
+ Chi phí mua hàng: các chi phí vận chuyển, giao nhận v.v..
ngoài

+ trừ đi các khoản chiết khấu thương mại và các khoản giảm giá

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 11
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Ví dụ 1: Đơn vị B mua 100 đơn vị nguyên vật liệu theo các thỏa thuận
cung cấp dài hạn khi việc thanh toán là 6 tháng trễ hơn thời hạn thông
thường Đơn giá theo các điều khoản thông thường là $23, đối với các
hợp đồng có điều khoản chậm thanh
Được nắmtoán là $27
giữ để bán trong việc kinh doanh thông thường
Nguyên giá của hàng tồn kho là bao nhiêu (giá trị)?
Gợi ý:
Sử dụng trong quá trình sản xuất cho việc kinh doanh
Trị giá của nguyên vật liệu nhập kho là: 100 x $23 = $2.300
Chi phí tài chính = 100 x ($27 - $23) = $400 ghi nhận vào chi phí.

Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 12
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Chi phí sản xuất gồm:

CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp

Giá gốc Được nắm giữ để bán trong việc kinh doanh thông thường
Các chi phí SX chung biến đổi cần được bao gồm trong các
HTK chi phí sản xuất và bao gồm chi phí chung cố định phân bổ
(định phí)
(chế biến) Sử dụng trong quá trình sản xuất cho việc kinh doanh
dựa trên các mức độ sản xuất “bình thường” hoặc bình
quân (theo định mức)

Một quy trình sản xuất có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm cùng
một lúc. CP sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức thích
hợp

Chương: 2 13
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Chi phí khác: được tính trong giá gốc hàng tồn kho nếu đáp ứng
được điều kiện để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại

Tiền lãi có bao gồm (IAS23) khi việc sản xuất tốn thời
Giá gốc gian đáng kể.
HTK
CP thiết kế sản phẩm cho các khách hàng cụ thể
(chế biến) chi phí vận chuyển sản phẩm từ phân xưởng sản xuất đến
địa điểm bán

CP bảo quản bán thành phẩm. Đó là các chi phí lưu kho chỉ
khi cần cho việc sản xuất – ví dụ hàng tồn kho rượu vang,
rượu whisky…

Chương: 2 14
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Ví dụ 2: Lời giải gợi ý


Công ty High sản xuất phụ kiện cho nhà máy sản xuất
ti vi. - CKTM = 15% * 100 = 15/đv
• Nguyên giá nguyên vật liệu thô cho mỗi đơn vị $100 - Thuế NK = 5% * (100 – 15) = 4,25
nhưng nhà cung cấp đưa ra chiết khấu thương mại • CP NVL trực tiếp cho mỗi đơn vị = 89,25
15%
• CP SX chung cho mỗi đơn vị:
• Thuế nhập khẩu (nguyên vật liệu thô) 5%
= 400.000/50.000 = 8
• Chi phí nhân công cho mỗi đơn vị $25
• Giá gốc đơn vị = 89,25 + 25 + 8 = 122,25/đơn vị
• Chi phí sản xuất chung $400.000
• Giá gốc nhập kho = 122,25 * 40.000 =
• Đầu ra (thông thường) được kỳ vọng là 50.000 đơn
4.890.000
vị
• Đầu ra thực tế 40.000 đơn vị
Yêu cầu: Tính giá gốc nhập kho của sản phẩm?

Chương: 2 15
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

• Những chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho:

Giá trị các khoản hao hụt phát Chi phí lưu kho trừ khi
sinh trên mức bình thường
những chi phí này là cần
của nguyên vật liệu, nhân
công hoặc các chi phí sản thiết cho giai đoạn sản xuất
xuất khác tiếp theo

Chi phí quản lý Chi phí bán hàng


doanh nghiệp

Chương: 2 16
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Phương pháp giá định mức (PP tiêu chuẩn): Giá trị hàng tồn kho được xác định theo mức
sử dụng bình thường của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nhân công, hiệu quả và hiệu suất
• Ngoài sử dụng. Phương pháp này đòi hỏi thường xuyên xem xét điều chỉnh lại điều kiện xác định mức
giá gốc, độ hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
giá trị
HTK
cũng có Phương pháp bán lẻ – Dựa trên giá bán trừ đi Tiền lời cộng vào giá: Chi phí của
thể thực hàng tồn kho được xác định bằng doanh thu của việc bán hàng tồn kho trừ đi một tỷ lệ
hiện phần trăm biên lợi nhuận phù hợp
theo: - Tỷ lệ lãi gộp bình quân thường được sử dụng cho mỗi ngành hàng bán lẻ khác nhau.

Chương: 2 17
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

• Giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV)

HTK không thể thu hồi khi: HTK bị hư hỏng, thiệt hại do lỗi thời,
các chi phí để hoàn tất tăng lên (sp dở dang)

NRV = giá bán được ước tính trừ đi các chi phí được ước tính
để hoàn tất sản xuất và để bán

NRV nên được ước tính theo sản phẩm và không phải theo
nhóm các sản phẩm

Luôn luôn cần cân nhắc khả năng suy giảm HTK

Chương: 2 18
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

• Lưu ý:
 Giá bán thành phẩm cao hơn giá gốc nhưng NRV của một loại chi tiết trong thành phẩm thấp
hơn giá gốc: Nếu một chi tiết cụ thể của hàng tồn kho đang được bán dưới giá gốc, thì có thể
không ghi giảm giá trị hàng tồn kho nếu sản phẩm hoàn thành có bao gồm chi tiết này được dự
đoán sẽ bán bằng hay cao hơn giá gốc.
 Ở trường hợp cả chi tiết (hàng tồn kho) dùng để sản xuất sản phẩm và sản phẩm (hàng tồn
kho) đều có giá gốc > NRV của mỗi loại thì doanh nghiệp sẽ ghi nhận giảm giá hàng tồn kho cho
cả chi tiết và sản phẩm.

Chương: 2 19
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c2. ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO

Ví dụ 3: Lời giải gợi ý


Màn hình LCD có: giá gốc > NRV.
• Công ty ABC chuyên sản xuất máy tính xách
tay hiệu Aker. Tại thời điểm cuối kỳ, giá bán Máy tính laptop Aker có: Giá gốc < NRV
của màn hình LCD được sử dụng để sản xuất Chi tiết màn hình LCD được dùng để sản xuất máy tính
laptop Aker là $150 (giá gốc là $180). Máy laptop Aker nên khi công ty ABC không ghi nhận giảm
laptop sau khi hoàn tất (bao gồm màn hình giá đối với máy tính laptop Aker thì sẽ không ghi nhận
LCD) sẽ được bán với giá là $1.000, còn giá giảm giá đối với chi tiết màn hình LCD.
thành sản phẩm máy laptop Aker (bao gồn
màn hình LCD) là $600.
• Yêu cầu: Hãy cho biết công ty ABC ghi nhận
giá trị của chi tiết màn hinh LCD và máy laptop
Aker như thế nào?

Chương: 2 20
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Cuối kỳ kế toán, khi thực hiện việc đo lường giá trị của hàng tồn kho kế toán có thể lựa chọn một trong
hai phương pháp hạch toán để ghi nhận.
• Phương pháp 1: Tài khoản CP giá vốn hàng bán được mở chi tiết 2 tiểu khoản gồm: CP giá vốn đối
với hàng tiêu thụ theo dõi trên TK CP giá vốn hàng bán (1), Khoản giảm giá hàng tồn kho theo dõi
trên TK CP giá vốn hàng bán (2).
 Khi HTK bị suy giảm giá trị kế toán hạch toán:
Nợ TK CP Giá vốn hàng bán (2): Giá gốc – NRV
Có TK Hàng tồn kho (chi tiết): Giá gốc – NRV
 Đến cuối kỳ kế toán sau: nếu vẫn với hàng tồn kho đó nhưng giá gốc < NRV thì phải hoàn nhập
giảm giá hàng tồn kho đã ghi nhận ở cuối kỳ kế toán trước.
Nợ TK Hàng tồn kho (chi tiết): số hoàn nhập
Có TK CP Giá vốn hàng bán (2): số hoàn nhập

Chương: 2 21
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Phương pháp 2: Sử dụng chỉ tiêu Lỗ do suy giảm giá trị hàng tồn kho để đo lường giá trị hàng tồn
kho và ghi nhận riêng trên báo cáo lãi/lỗ.
 Cuối kỳ kế toán khi hàng tồn kho bị suy giảm giá trị , kế toán hạch toán:
Nợ TK Lỗ giảm giá hàng tồn kho: Giá gốc - NRV
Có TK Hàng tồn kho (chi tiết): Giá gốc - NRV
 Đến cuối kỳ kế toán sau: nếu hàng tồn kho đó có giá gốc > NRV thì doanh nghiệp sẽ hoàn nhập
giảm giá cho hàng tồn kho đó.
Nợ TK Hàng tồn kho: Số hoàn nhập
Có TK Lỗ giảm giá hàng tồn kho: Số hoàn nhập.
 Nếu HTK tiếp tục bị suy giảm giá trị ở kỳ kế toán sau và lớn hơn mức suy giảm kỳ trước thì bổ
sung mức suy giảm giá trị kỳ này.

Chương: 2 22
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
C3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (TIẾP)

Ví dụ 4:
• Công ty KJ sản xuất sản phẩm M:
 Tại ngày lập BCTC năm N:
- Số lượng tồn kho: 1.000 chiếc
- Giá thành sản xuất: $20/chiếc
- Giá bán ước tính: $28/chiếc
- Chi phí bán hàng ước tính: $10/chiếc.
 Tại ngày lập BCTC năm N+1:
- Số lượng tồn kho: 800 chiếc
- Giá thành sản xuất: $20/chiếc
- Giá bán ước tính: $45/chiếc
- Chi phí bán hàng ước tính: $6/chiếc.
Yêu cầu: Hãy đo lường giá trị sản phẩm M?

Học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 23
C3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (TIẾP)

Lời giải gợi ý:


 Tại ngày lập BCTC năm N:
- Giá gốc = 1.000 * 20 = $20.000
- NRV = 1.000 * (28 – 10) = $18.000
Giá gốc > NRV  Giá trị sản phẩm M ghi nhận trên BCTC năm N = 18.000. Sản phẩm M bị suy giảm
giá trị = 20.000 – 18.000 = 2.000
Nợ TK Giá vốn hang bán (2): 2.000
Có TK HTK (M): 2.000 – 0 = 2.000
 Tại ngày lập BCTC năm N+1:
- Giá gốc = 800 * 20 = $16.000
- NRV = 800 * (45 – 6) = $31.200
Giá gốc < NRV  Giá trị sản phẩm M ghi nhận trên BCTC năm N+1 = 16.000. Kế toán hoàn nhập giảm
giá HTK:
Nợ TK HTK (M): 2.000 – 0 = 2.000
Có TK TK Giá vốn hang bán (2): 2.000

Học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 24
c4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO XUẤT KHO

• IAS 2 tách biệt 2 nhóm hàng tồn kho:


 Chi phí hàng tồn kho của các loại hàng không thể thay
thể và các hàng hoá (dịch vụ) sản xuất đặc thù cho
những đơn đặt hàng cụ thể cần sử dụng phương pháp
thực tế đích danh.
 Chi phí hàng tồn kho của các mặt hàng khác được xác
định theo phương pháp nhập trước – xuất trước hoặc
bình quân gia quyền.

Chương: 2 25
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO XUẤT KHO

Ví dụ 5:

Hàng hóa, dịch vụ có được dùng cho sản xuất và tách biệt cho từng dự án cụ
thể không?
- TH1: Nếu không tách biệt riêng cho - TH2: Nếu tách biệt cho từng dự án cụ
từng dự án thì doanh nghiệp sẽ xác định thể thì chi phí tập hợp sẽ là những chi
chi phí theo phương pháp tính trị giá phí cụ thể hạch toán cho dự án.
xuất kho là:
+ FIFO
+ Bình quân gia quyền

Chương: 2 26
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO XUẤT KHO

Ví dụ 6:
Năm đầu hoạt động của công ty K đã mua 4 lần với 100 đơn vị mỗi lần trong năm. Công ty đã bán 90 đơn vị
mỗi tháng, và trong 4 tháng. Đơn giá mua trong mỗi đơn đặt hàng lần lượt là $2, $3, $4, $4. Tổng giá trị mua
hàng là $1.300. So sánh sự khác nhau của việc sử dụng FIFO, bình quân gia quyền?
FIFO Bình quân gia quyền
Giá trị mua hàng $ $1.300 $1.300
Số lượng mua 400 400
Đơn giá bình quân
= 1.300/400 = $3, 25
Số lượng bán 360 360
Số lượng tồn 40 40
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 40 x $4 = $160 40 x $3, 25 = $130

Trị giá xuất kho trong kỳ


$1.140 $1.170

Chương: 2 27
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
c5. GHI NHẬN CHI PHÍ

Khi hàng tồn kho được ghi nhận như là một khoản chi phí trong kỳ khi giao
dịch bán được ghi nhận (IFRS15)

Khi suy giảm giá trị

Hoàn nhập bút toán ghi giảm trong kỳ khi giá trị HTK tăng lên

Chương: 2 28
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
d. QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Các chính sách kế • Tổng số tiền còn lại • Giá trị hàng tồn kho • Giá trị của hàng tồn
toán áp dụng trong của hàng tồn kho được ghi nhận theo kho được ghi nhận
việc xác định hàng giá trị hợp lý trừ đi vào giá vốn
tồn kho chi phí để bán

• Khoản giảm giá • Khoản hoàn nhập • Tình huống hay sự • Giá trị hàng tồn kho
hàng tồn kho được giảm giá hàng tồn kiện dẫn đến việc được cam kết như
ghi nhận chi phí kho hoàn nhập giảm giá là khoản đảm bảo
trong kỳ hàng tồn kho (lý do cho các khoản nợ
hoàn nhập) phải trả.

Chương: 2 29
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khoản chi phí nào dưới đây được vốn hóa vào giá trị của hàng tồn kho là nguyên liệu được mua
ngoài?
A. Thuế nhập khẩu
B. Tiền lãi
C. Chi phí sản xuất chung biến đổi
D. Chi phí bán hàng
Trả lời:
Đáp án đúng là: A - Thuế nhập khẩu
Vì: Theo quy định của chuẩn mực IAS 2 - Hàng tồn kho, đối với trường hợp mua ngoài thì giá gốc nhập kho
bao gồm các khoản thuế hoàn lại trong đó có thuế nhập khẩu.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.1.1, c2. Đo lường hàng tồn kho

Chương: 2 30
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Công ty K chuyên kinh doanh hàng hóa Y. Trong kỳ nhập khẩu 2.000 hàng hóa Y với giá nhập khẩu là
$800.000. Chi phí vận chuyển hàng từ cảng hải quan về kho đã trả bằng tiền mặt là $1.000. Biết thuế suất
thuế nhập khẩu hàng hóa Y là 20% đã nộp bằng chuyển khoản. Giá gốc của lô hàng hóa Y?
A. 800.000
B. 961.000
C. 801.000
D. 960.000
Đáp án đúng là: B - 961.000
Vì: Theo quy định của chuẩn mực IAS 2 - Hàng tồn kho, đối với trường hợp mua ngoài thì
Giá gốc nhập kho = 800.000 + 20% * (800.000 – 0) + 1.000 = 961.000
Tham khảo: Chương 2, mục 2.1.1, c2. Đo lường hàng tồn kho

Chương: 2 31
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Công ty T mua 10.000 chiếc hàng hóa X nhập kho với giá mua $10.000/chiếc, chi phí vận chuyển lô
hàng về nhập kho là $1/chiếc. Tại ngày 31/12/N, công ty còn tồn kho 4.000 chiếc, giá bán ước tính của hàng
hóa X là $10.200/chiếc, chi phí bán ước tính là $500/chiếc. Giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) của
hàng tồn kho?
A. 38.800.000
B. 110.000.000
C. 44.000.000
D. 97.000.000
Đáp án đúng là: A – 38.800.000
Vì: Theo quy định của chuẩn mực IAS 2 - Hàng tồn kho,
NRV = 4.000 * (10.200 – 500) = 38.800.000
Tham khảo: Chương 2, mục 2.1.1, c2. Đo lường hàng tồn kho

Chương: 2 32
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Bài học chuẩn mực IAS 2 - Hàng tồn kho đã trình bày và cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản
sau:
• Hàng tồn kho gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa.
• Đo lường HTK theo giá trị thấp hơn giữa giá gốc (chi phí) và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV).
• Giá gốc là chi phí được vốn hoá trong giá gốc hàng tồn kho bao gồm mọi chi phí phát sinh trực tiếp hay gián
tiếp cần thiết để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
• Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trong điều kiện hoạt động bình thường của doanh
nghiệp trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán hàng này.
• Tính giá xuất kho HTK theo 3 phương pháp: Thực tế đích danh, nhập trước – xuất trước và bình quân gia
quyền
• Ghi nhận chi phí đối với hàng tồn kho: chi phí giá gốc, khoản lỗ giảm giá hàng tồn kho.

Chương: 2 33
Tên học phần: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
BÀI HỌC TIẾP THEO

• Tên bài: Tổng hợp kiến thức chuẩn mực IAS 2 – Hàng tồn kho.
• Các nội dung cần chuẩn bị:
 Ôn tập, tổng hợp kiến thức của chuẩn mực IAS 2 – Hàng tồn kho
 Làm câu hỏi trắc nghiệm, bài tập trong hệ thống câu hỏi bài tập chuẩn mực IAS 2 – Hàng tồn kho

Tên học phần: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 34
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !

Tên học phần: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Chương: 2 35

You might also like