Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 8
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
8.2 Lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải
• Thành thạo lập dự toán bảng cân đối kế toán bằng phương pháp diễn giải
• Thành thạo lập dự toán báo cáo kết quả kinh doanh bằng phương pháp diễn giải.
• Xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và các yếu tố ảnh hưởng.
Phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu trong quá khứ
Bước 2: Dự báo bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bước 4: Huy động nguồn vốn cần thêm (Additional Funds Needed - AFN)
Ví dụ: Cho công ty AC có bảng cân đối kế toán năm 20X2 với số liệu như bảng. Đơn vị tính: triệu $
20X2
TÀI SẢN
1. Tiền $ 10.0
2. Đầu tư ngắn hạn $ -
3. Khoản phải thu $ 375.0
4. Tồn kho $ 615.0
5. Tồng TS ngắn hạn $ 1,000.0
6. Tài sản cố định ròng $ 1,000.0
7. TỔNG TÀI SẢN $ 2,000.0
Ví dụ (tiếp): Cho công ty AC có bảng cân đối kế toán năm 20X2 với số liệu như bảng. Đơn vị tính:
triệu $
20X2
NGUỒN VỐN
8. Phải trả người bán $ 60.0
9. Phải trả khác $ 140.0
10. Vay ngắn hạn $ 110.0
11. Tổng nợ ngắn hạn $ 310.0
12. Nợ dài hạn $ 754.0
13. Tổng nợ $ 1,064.0
14. Vốn cổ phần ưu đãi $ 40.0
15. Vốn cổ phần thường $ 130.0
16. Lợi nhuận giữ lại $ 766.0
17. Tổng vốn chủ sở hữu $ 936.0
18. TỔNG NGUỒN VỐN $ 2,000
∆RE
Ví dụ (tiếp): Doanh thu của các năm liền trước năm 20X2 của công ty AC như sau (đơn vị tính: triệu $)
Hướng dẫn: Bước 1: Xác định mức tăng trưởng doanh thu
√
𝑛− 1 𝑥𝑛
𝑥1
∗ 100 −100
• Kết quả: Tốc độ tăng doanh thu 10% -> doanh thu năm 20X3 là 3,300 (triệu $)
Hướng dẫn: Bước 1: Thao tác 2: Phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu trong quá
khứ, lưu ý đối với khấu hao tính tỷ trọng trên giá trị ròng của TSCĐ.
Bảng tỷ trọng các khoản mục so với doanh thu
Khoán mục Giá trị Tỷ trọng so với doanh thu
20X2
Doanh thu 3000
Chi phí 2,616.2 87.21%
Khấu hao 100 10.0%
Tiền 10 0.3%
Khoản phải thu 375 12.5%
Tồn kho 615 20.5%
TSCĐ ròng 1000 33.3%
Phải trả người bán 60 2.0%
Phải trả khác 140 4.7%
Hướng dẫn (tiếp): Bước 2: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 20X3 - giai đoạn 1 (đơn vị
tính: triệu $)
Cơ sở dự báo 20X3
20X2 Dự toán lần 1
1. Doanh thu $3,000.0 tăng trưởng 110.00% $3,300.00
2. Chi phí chưa kể khấu hao 2,616.2 % của doanh thu 87.21% $2,877.82
3. Khấu hao 100.0 % của TCSĐ ròng 10.00% $110.00
4. Tổng chi phí hoạt động 2,716.2 $2,987.82
5. EBIT 283.8 $312.18
6. Trừ lãi 88.0 Mang sang $88.00
7. Lợi nhuận trước thuế (EBT) 195.8 $224.18
8. Thuế (40%) 78.3 $89.67
9. Lợi nhuận ròng trước cổ tức ưu đãi 117.5 $134.51
10. Cổ tức ưu đãi 4.0 Mang sang $4.00
11. Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường $113.5 $130.51
108.00%
12. Cổ tức cho cổ đông thường $57.5 tăng trưởng (1,25/1,15) $62.10
13. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm
(∆RE) $56.0 $68.4
Hướng dẫn (tiếp): Bước 3: Dự báo bảng cân đối kế toán 20X3- giai đoạn 1(đơn vị tính: triệu $)
Ví dụ (tiếp): Bước 3: Dự báo bảng cân đối kế toán 20X3- giai đoạn 1(đơn vị tính: triệu $)
20X2
NGUỒN VỐN
% của doanh
8. Phải trả người bán $ 60.0 thu 2.00% $ 66.0
% của doanh
9. Phải trả khác $ 140.0 thu 4.67% $ 154.0
10. Vay ngắn hạn $ 110.0 mang sang $ 110.0
11. Tổng nợ ngắn hạn $ 310.0 $ 330.0
12. Nợ dài hạn $ 754.0 mang sang $ 754.0
13. Tổng nợ $ 1,064.0 $ 1,084.0
14. Vốn cổ phần ưu đãi $ 40.0 mang sang $ 40.0
15. Vốn cổ phần thường $ 130.0 mang sang $ 130.0
16. Lợi nhuận giữ lại $ 766.0 RE01 + RE02 $ 834.4
17. Tổng vốn chủ sở hữu $ 936.0 $ 1004.4
18. TỔNG NGUỒN VỐN $ 2,000 $ 2,088.4
19. Vốn cần thêm $ 111.6
Hướng dẫn (tiếp): Dựa vào nguồn vốn huy động thêm điều chỉnh lại dự báo bảng cân đối kế toán giai đoạn
1 -> dự báo bảng cân đối kế toán giai đoạn 2
Ví dụ (tiếp): Hướng dẫn (tiếp): Dựa vào nguồn vốn huy động thêm điều chỉnh lại dự báo bảng cân đối kế
toán giai đoạn 1 -> dự báo bảng cân đối kế toán giai đoạn 2
Lãi vay: Chi phí lãi vay 27,9 triệu $ từ vay ngắn hạn có lãi suất 8%: 27,9 x 8% = 2.24 triệu $
Chi phí lãi vay 27,9tr$ từ vay dài hạn với lãi suất 10%
Tổng chi phí lãi vay năm tới tăng 2.24 + 2.79 = 5.03 triệu $.
Chỉnh năm 20X3 giai đoạn 2: lãi vay tăng lên 5,03 triệu $
Cổ tức: Phát hành cổ phiếu thường để huy động thêm 55,8 triệu $.
Giá cổ phiếu cuối năm 20X2 đang là 23$ và giả sử rằng cổ phiếu mới cũng bán ở mức giá này thì
để có 56 triệu $, công ty phải bán 56/23 = 2.4 triệu cổ phần.
Mặt khác, cổ tức trên mỗi cổ phần dự kiến là 1,25$, cổ tức dự kiến tăng thêm sẽ là 2.4 x 1.25=
3 triệu $.
Điều chỉnh BCKQKD giai đoạn 2 tăng cổ tức dành cho cổ đông thường lên đến 63 + 3 = 66
triệu $.
Lợi nhuận giữ lại: Do ảnh hưởng của điều chỉnh cổ tức tăng lên 3tr, thu nhập sau thuế giảm 3tr như vừa
phân tích, lợi nhuận giữ lại sẽ phải giảm xuống còn 68 – 6 = 62 triệu $.
Khoản điều chỉnh lợi nhuận giữ lại này không chỉ ảnh hưởng đến bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo mà
còn ảnh hưởng đến cả bảng cân đối kế toán dự báo.
Do đó, trên bảng cân đối kế toán dự báo, khoản mục lợi nhuận giữ lại cũng giảm đi 6 triệu $.
– Do ảnh hưởng của chi trả lãi vay và cổ tức nên lợi nhuận giữ lại giảm đi 6 triệu $ như vừa phân tích trên
đây. Sự sụt giảm lợi nhuận giữ lại này làm cho nguồn vốn thiếu hụt đi 6 triệu $.
Do đó, cần có điều chỉnh giai đoạn 3 để tài trợ cho 6 triệu $ thiếu hụt này. Vẫn theo nguyên tắc của kế
hoạch tài trợ, thiếu hụt 6 triệu $ được tài trợ 25% từ nợ vay ngắn hạn, 25% từ nợ vay dài hạn và 50% còn lại
từ vốn cổ phần thường.
Bước 3
Trong đó:
AFN: Nhu cầu vốn tăng thêm
A* : Tài sản gắn với doanh thu, vì vậy phải tăng tài sản nếu doanh thu tăng.
S: Doanh thu của năm trước
A*/S0: Phần trăm tài sản cần trên doanh thu, biểu diễn khoản tiền tăng thêm của tài sản ứng với 1 đồng
doanh thu tăng thêm.
L*: Nợ tăng tự phát sinh. L* thông thường nhỏ hơn tổng nợ. Nợ tự phát sinh bao gồm Phải trả người
bán và nợ tích lũy, không có vay và nợ ngắn hạn và trái phiếu.
• Trong đó:
• L*/S0: Nợ tăng đồng thời so với doanh thu hay còn là tài trợ tự phát thêm trên mỗi đồng doanh thu tăng
thêm.
• Tăng trưởng của doanh thu (ΔS). Những công ty có tốc độ tăng trưởng nhanh đòi hỏi tài sản phải tăng
nhanh hơn khi những điều kiện khác không đổi.
• Cường độ của vốn (A*/S0). Tài sản cần trên mỗi đồng doanh thu, A*/S0 trong phương trình trên được gọi là
thông số cường độ tài sản. Thông số này ảnh hưởng lớn đến nhu cầu vốn. Các công ty có thông số tài sản
trên doanh thu cao hơn cần nhiều tài sản hơn với mức tăng doanh thu đã cho, vì thế nhu cầu tài trợ từ bên
ngoài cũng nhiều hơn.
Nhu cầu tài trợ phụ thuộc vào 5 yếu tố sau (tiếp)
• Tỷ lệ nợ tự phát sinh trên doanh thu (L*/S0) Các công ty có nguồn nợ tự phát sinh lớn sẽ có nhu cầu tài
trợ từ bên ngoài thấp hơn.
• Lợi nhuận biên Lợi nhuận biên càng cao, lợi nhuận sau thuế TNDN dùng để hỗ trợ cho doanh thu tăng
thêm càng nhiều và vì thế, nhu cầu tài trợ từ bên ngoài cũng ít hơn.
• Tỷ lệ lợi nhuận chưa phân phối Các công ty giữ lại nhiều thu nhập hơn mà không trả cổ tức cho cổ đông
sẽ có nhiều lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hơn và vì thế cần ít tài trợ từ bên ngoài hơn.
1. Phương pháp phần trăm doanh thu giả sử rằng chi phí trong một năm sẽ bằng một tỷ lệ phần trăm nhất
định so với doanh thu trong năm. Tất cả các khoản mục đều phụ thuộc vào doanh thu?
Sai, Vì: Do chi phí khấu hao được tính trên nguyên giá của tài sản cố định.
tiến trình xem xét tác động tổng thể các quyết định đầu tư và tài trợ mà kết quả là các kế hoạch tài chính.
- Trong năm doanh nghiệp không phát sinh khoản vay nào
Tính chi phí hoạt động của công ty trong năm N+1
Yêu cầu: Dự toán khoản mục khoản phải thu trong năm N+ 1. Biết doanh thu năm N+1 là 24.000 nghìn đô và
tiền chiếm 4% doanh thu; Phải thu chiếm 20% doanh thu ;Tồn kho chiếm 15% doanh thu và trong năm doanh
nghiệp không mua sắm thêm tài sản dài hạn.
Đáp án:
Khoản phải thu năm N+1 = Doanh thu năm N+1 ×20%
= 24.000 ×20% = 4.800 nghìn $
Chương 8 31
4. Một doanh nghiệp có số liệu báo cáo thu nhập của công ty năm N:
Đơn vị: tỷ đồng
Doanh thu 24.000
Chi phí hoạt động 20.520
Thu nhập trước thuế và lãi vay 3.480
Yêu cầu: Tính thu nhập trước thuế và lãi vay của công ty năm N+1 dựa vào tỷ trọng các khoản mục so với
doanh thu biết trong năm N+1:
- doanh thu tăng 20%
- chi phí hoạt động chiếm 86% doanh thu
- trong năm doanh nghiệp không phát sinh khoản vay nào.
Đáp án
Doanh thu năm N+1 = Doanh thu năm N×120%
= 24.000 ×120% = 28.800 nghìn đô
Chi phí hoạt động năm N+1 = doanh thu năm N+1 ×86%
= 28.000 ×86% = 24.768 nghìn đô
Thu nhập trước thuế và lãi vay năm N+ 1 = 28.800 – 24.768 = 4.032 nghìn đô.
Dựa vào phương pháp phần trăm doanh số, tính tốc độ tăng doanh thu năm 20x5?
5. Đáp án: Tốc độ tăng doanh thu được tính như sau:
• Hoạch định chính là nền tảng của hoạt động quản trị, đóng vai trò thiết yếu không thể thiếu nhằm giúp
doanh nghiệp đạt được mục đích trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào. Mỗi nhà quản trị sẽ có những
phương pháp hoạch định riêng cho doanh nghiệp mình.
• Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp diễn giải sử dụng phương pháp phần trăm doanh thu. Bước đầu
tiên nhà quản trị cần phân tích các thông số trong quá khứ bằng cách xác định mức tăng trưởng doanh thu,
phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu trong quá khứ; tiếp theo là lập và dự toán bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh; lập và dự toán bảng cân đối kế toán từ đó xác định nguồn vốn cần bổ
sung cho doanh nghiệp.