Professional Documents
Culture Documents
2. Chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sẽ tăng
166.000.000 đồng
Câu 2:
Công ty TNHH HAGL được thành lập ngày 1/1/N với tổng vốn góp chủ sở hữu 2.000.000.000
đồng bao gồm 1.200.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng và 800.000.000 đồng bằng tài sản cố
định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N như sau:
Nghiệp vụ 1: Dùng tiền gửi ngân hàng mua một lô hàng hóa nhập kho trị giá 120.000.000 đồng
Nghiệp vụ 2: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng
Nghiệp vụ 3: Bán ½ số hàng hóa vừa mua trong tháng thu được 150.000.000 đồng bằng chuyển
khoản
Nghiệp vụ 4: Chuyển khoản thanh toán lương tháng 1 cho nhân viên bán hàng 20.000.0000 đồng
và ban quản lý doanh nghiệp 50.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Phân tích sự ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên đến phương trình kế
toán.
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 1/N của công ty TNHH HAGL
3. Lập Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/1/N của công ty TNHH HAGL.
3.
B. Tài sản dài hạn 800.000.000 Vốn góp chủ sở hữu 2.000.000.000
Tài sản cố định 800.000.000 Lợi nhuận chưa phân phối 20.000.000
Câu 3:
Số dư của các tài khoản thường xuyên tại công ty A vào ngày 31/12/N như sau:
Đơn vị tính: đồng
Câu 4:
Số dư của các tài khoản thường xuyên tại công ty B vào ngày 31/12/N như sau:
Đơn vị tính: đồng
Tiền gửi ngân hàng 1.900.000.000 Phải trả người lao động 180.000.000
Phải thu khách hàng 125.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 300.000.000
B. Tài sản dài hạn 360.000.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.000.000.000
Hao mòn tài sản cố định (90.000.000) Lợi nhuận chưa phân phối 175.000.000
Câu 5:
Một số tài liệu của công ty TCL trong tháng 1/N như sau:
Tài liệu 1: Tình hình kinh doanh tháng 1/N
- Tổng số lượng hàng bán ra làm 1.500 sản phẩm A với giá bán 200.000 đồng/sản phẩm,
giá gốc 90.000 đồng/ sản phẩm
- Thu được tiền bồi thường từ khách hàng A do vi phạm hợp đồng 10.000.000đồng
- Chi phí lãi vay phải trả 15.000.000 đồng
- Tổng chi phí bán hàng trong tháng 85.000.000 đồng và chi phí quản lý 60.000.000 đồng
2.
Lợi nhuận chưa phân phối 31/1/N = Lợi nhuận chưa phân phối 1/1/N + Lợi nhuận
ròng sau thuế tháng 1 = 250.000.000 +15.000.000 = 265.000.000 đồng
Áp dụng phương trình kế toán: Tài sản= Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Phải thu khách hàng = 35.000.000 đồng
3.
Tiền gửi ngân hàng 1.500.000.000 Phải trả người lao động 120.000.000
Phải thu khách hàng 35.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 200.000.000
B. Tài sản dài hạn 680.000.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.000.000.000
Hao mòn tài sản cố định (120.000.000) Lợi nhuận chưa phân phối 265.000.000
Tài khoản Số dư đầu kỳ (1/1/N) Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Số dư cuối kỳ (31/12/N)
Tiền mặt (TK111) 120.000.000 545.000.000 330.000.000 ………………………….
Tiền gửi ngân hàng (TK 112) 4.880.000.000 4.220.000.000 3.630.000.000 ………………………….
Tạm ứng (TK 141) 25.000.000 20.000.000 40.000.000 ………………………….
Hàng hóa (TK 156) 750.000.000 2.500.000.000 1.950.000.000 ………………………….
Tài sản cố định (TK 211) 450.000.000 600.000.000 0 ………………………….
Hao mòn tài sản cố định (TK 214) 90.000.000 0 105.000.000 ………………………….
Phải trả người bán (TK 331) 80.000.000 480.000.000 650.000.000 ………………………….
Phải trả người lao động (TK 334) 300.000.000 3.300.000.000 3.600.000.000 ………………………….
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 411) 5.000.000.000 0 1.500.000.000 ………………………….
Quỹ đầu tư phát triển (TK 414) 205.000.000 0 ………………… …………………………….
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK
……………… ………………
421) 550.000.000 ………………………….
Yêu cầu:
1. Điền vào khoảng trống (dấu …) để hoàn thành bảng số liệu trên, biết năm N công ty
kinh doanh bị lỗ 150.000.000 đồng.
2. Lập Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 31/12/N.
Tiền gửi ngân hàng 5.470.000.000 Phải trả người lao động 600.000.000
B. Tài sản dài hạn 855.000.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 6.500.000.000
Hao mòn tài sản cố định (195.000.000) Lợi nhuận chưa phân phối 400.000.000
Câu 2:
Nêu nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh sau:
(Đơn vị tính: đồng)
1. Nợ TK 334 50.000.000
Có TK TK 112 50.000.000
2. Nợ TK TK 641 5.000.000
Có TK 153 5.000.000
3. a. Nợ TK TK 632 60.000.000
Có TK 156 60.000.000
b. Nợ TK TK 131 95.000.000
Có TK TK 511 95.000.000
4. Nợ TK TK 141 10.000.000
Có TK TK 111 10.000.000
5. Nợ TK TK 641 15.000.000
Có TK TK 111 15.000.000
Câu 3:
Công ty TNHH APG chuyên kinh doanh thiết bị nội thất, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 6/N như sau:
Ngày 1: Chi tiền mặt mua một lô công cụ, dụng cụ nhập kho với giá 15.000.000 đồng
Ngày 10: Mua nhập kho một lô hàng hóa từ công ty A với giá 280.000.000 đồng đã thanh toán
một nửa bằng hình thức chuyển khoản, phần còn lại sẽ thanh toán trong vòng 15 ngày.
Ngày 13: Bán chịu cho khách hàng M toàn bộ lô hàng hóa mua ngày 10 với giá bán 450.000.000
đồng
Ngày 20: Chuyển khoản thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ cho công ty A
Ngày 25: Nhận được toàn bộ số tiền hàng từ khách hàng M bằng chuyển khoản
Ngày 30: Chuyển khoản trả lương tháng 6, cụ thể: nhân viên bán hàng 65.000.000 đồng và cán
bộ quản lý doanh nghiệp là 80.000.000 đồng.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký (định khoản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Loại câu hỏi: Trắc nghiệm x Tự luận
Lĩnh vực đánh x Kiến thức
giá x Kỹ năng
x Thái độ
Mức đánh giá Kiến thức: Mức…
theo thang Kỹ năng: Mức…
Bloom (một Thái độ: Mức…
câu hỏi có thể
đánh giá hơn
một lĩnh vực)
Độ khó x Basic
Intermediate
Challenge
Nội dung ôn Chương 3, mục I, mục II
tập
Kỳ đánh giá x Giữa kỳ x Cuối kỳ
(có thể đánh
chéo cả 2 ô
nếu câu hỏi
phù hợp cho
cả 2 kỳ đánh
giá)
Đáp án, giải Ngày 1. Nợ TK 153 15.000.000
thích yêu cầu Có TK 111 15.000.000
của đáp án và Ngày 10. Nợ TK 156 180.000.000
thang điểm Có TK 112 90.000.000
chi tiết Có TK 331A 90.000.000
Ngày 13. Nợ 131M 450.000.000
Có TK 511 450.000.000
Nợ TK 632 180.000.000
Có TK 156 180.000.000
Ngày 20. Nợ TK 331A 90.000.000
Có TK 112 90.000.000
Ngày 25. Nợ TK 112 450.000.000
Có TK 131M 450.000.000
Ngày 30. Nợ TK 641 65.000.000
Nợ TK 642 80.000.000
Có TK 334 145.000.000
Câu 4:
Thông tin từ sổ Cái (chữ T) của một số tài khoản kế toán tại công ty TNHH AFC tại ngày
31/10/N như sau:
Câu 5:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/N tại công ty TNHH APD như sau:
Ngày 1: Chuyển khoản trả lương tháng trước cho nhân viên 120.000.000 đồng
Ngày 10: Mua một chiếc xe tải từ công ty M dùng để giao hàng với giá mua 700.000.000 đồng,
công ty đã thanh toán ½ giá trị chiếc xe bằng chuyển khoản, phần còn lại chưa thanh toán.
Ngày 13: Nhận được một cái máy in trị giá 12.000.000 đồng cho công ty HP biếu tặng, công ty
đã tạm nhập kho công cụ dụng cụ này.
Ngày 20: Vay ngân hàng Vietcombank 200.000.000 đồng để thanh toán nợ công ty M, số tiền
còn nợ công ty thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
Ngày 30: Xuất bán lô hàng trị giá 180.000.000 đồng cho khách hàng X, giá bán 300.000.00 đồng
đã thu ngay bằng chuyển khoản
Ngày 31: Lương tháng 7/N của người lao động bao gồm: nhân viên bán hàng 90.000.000 đồng
và cán bộ quản lý doanh nghiệp là 110.000.000 đồng. Công ty dự kiến sẽ chuyển trả vào đầu
tháng sau.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký (định khoản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Loại câu hỏi: Trắc nghiệm x Tự luận
Lĩnh vực đánh x Kiến thức
giá x Kỹ năng
x Thái độ
Mức đánh giá Kiến thức: Mức…
theo thang Kỹ năng: Mức…
Bloom (một Thái độ: Mức…
câu hỏi có thể
đánh giá hơn
một lĩnh vực)
Độ khó Basic
x Intermediate
Challenge
Nội dung ôn Chương 3, mục I, mục II
tập
Kỳ đánh giá x Giữa kỳ x Cuối kỳ
(có thể đánh
chéo cả 2 ô
nếu câu hỏi
phù hợp cho
cả 2 kỳ đánh
giá)
Đáp án, giải Ngày 1. Nợ TK 334 120.000.000
thích yêu cầu Có TK 112 120.000.000
của đáp án và Ngày 10. Nợ TK 211 700.000.000
thang điểm Có TK 112 350.000.000
chi tiết Có TK 331M 350.000.000
Ngày 13. Nợ 153 12.000.000
Có TK 711 12000.000
Ngày 20. Nợ TK 331M 350.000.000
Có TK 112 150.000.000
Có TK 341 200.000.000
Ngày 30. Nợ 112 300.000.000
Có TK 511 300.000.000
Nợ TK 632 180.000.000
Có TK 156 180.000.000
Ngày 31. Nợ TK 641 90.000.000
Nợ TK 642 110.000.000
Có TK 334 200.000.000
Câu 6: Hãy xác định quy luật Nợ - Có cho từng tài khoản sau đây:
a. Doanh thu bán hàng tăng
b. Tiền gửi ngân hàng giảm
c. Doanh thu chưa thực hiện giảm
d. Khoản phải thu tăng
e. Vốn góp của chủ sở hữu tăng
f. Vay ngân hàng giảm
g. Chi phí trả trước tăng
h. Chi phí bán hàng tăng
i. Tạm ứng
j. Phải trả cho công nhân viên tăng
Đáp án:
a. Doanh thu bán hàng tăng Có
b. Tiền gửi ngân hàng giảm Nợ
c. Doanh thu chưa thực hiện giảm Nợ
d. Khoản phải thu tăng Nợ
e. Vốn góp của chủ sở hữu tăng Có
f. Vay ngân hàng giảm Nợ
g. Chi phí trả trước tăng Nợ
h. Chi phí bán hàng tăng Nợ
i. Tạm ứng Nợ
j. Phải trả cho công nhân viên tăng Có
Đáp án:
Loại tài khoản Số dư thông thường
a. Chi phí tài chính Tài sản Nợ
b. Phải thu khách hàng Tài sản Nợ
c. Doanh thu bán hàng Doanh thu Có
d. Phải trả công nhân viên Nợ phải trả Có
e. Quỹ đầu tư phát triển Vốn chủ sở hữu Có
f. Doanh thu chưa thực hiện Nợ phải trả Có
g. Quỹ khen thưởng phúc lợi Nợ phải trả Có
h. Tạm ứng Tài sản Nợ
i. Lợi nhuận chưa phân phối Vốn chủ sở hữu Có
j. Chi phí trả trước Tài sản Nợ
Câu 8: Công ty TNHH TM & DV ABC bắt đầu hoạt động từ ngày 1/1/20X0, chuyên
cung cấp các sản phẩm máy lạnh. Trong tháng 1/20X0 công ty có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1. Ngày 1, Chủ sở hữu góp vốn vào công ty bằng tiền gửi ngân hàng 1 tỷ đồng đồng và
tiền mặt 500 triệu đồng.
2. Ngày 5, Mua 50 máy lạnh về nhập kho với giá mua 8 triệu đồng/cái, chưa thanh toán
cho người bán.
3. Ngày 12, Chuyển khoản mua một xe bán tải để giao hàng có trị giá 500 triệu đồng.
4. Ngày 15, Chi tiền mặt 20 triệu đồng tạm ứng cho giám đốc đi công tác.
5. Ngày 18, Bán một nửa số máy lạnh (mua ngày 5/1) với giá bán 15 triệu đồng/cái,
chưa thu được tiền.
6. Ngày 20, Chuyển khoản trả nợ tiền mua hàng hóa ở nghiệp vụ ngày 5/1.
7. Ngày 21, Khách hàng chuyển khoản trả nợ tiền mua hàng hóa ở nghiệp vụ ngày 18/1.
8. Ngày 25, Tiền lương tháng này phải trả cho:
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50 triệu đồng
9. Ngày 30, Vay ngân hàng 400 triệu đồng và đã nhận giấy báo Có ngân hàng.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế trên.
Đáp án:
Ngày Ghi sổ nhật ký
1 Nợ TK 111 500,000,000
Nợ TK 112 1,000,000,000
Có TK 411 1,500,000,000
5 Nợ TK 156 400,000,000
Có TK 331 400,000,000
12 Nợ TK 211 500,000,000
Có TK 112 500,000,000
15 Nợ TK 141 20,000,000
Có TK 111 20,000,000
18 Nợ TK 632 200,000,000
Có TK 156 200,000,000
Nợ TK 131 375,000,000
Có TK 511 375,000,000
20 Nợ TK 331 400,000,000
Có TK 112 400,000,000
21 Nợ TK 112 375,000,000
Có TK 131 375,000,000
25 Nợ TK 641 30,000,000
Nợ TK 642 50,000,000
Có TK 334 80,000,000
30 Nợ TK 112 400,000,000
Có TK 341 400,000,000
Câu 9: Sổ cái một số tài khoản trong công ty XYZ được ghi chép trong tháng
3/20X0 như sau:
Yêu cầu: Nêu nội dung kinh tế và ghi sổ nhật ký của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 3/20X0 (từ a – e)
Đáp án:
Nợ TK 112 Có Nợ TK 131 Có
900,000,000 200,000,000
(b) 120,000,000 100,000,000 (a) (d) 400,000,000 120,000,000 (b)
(m) 500,000,000 100,000,000 (c)
80,000,000 (e)
Nợ TK 331 Có Nợ TK 334 Có
100,000,000 80,000,000
(c) 100,000,000 200,000,000 (a) (e) 80,000,000 80,000,000 (k)
600,000,000 (g)
Nợ TK 156 Có Nợ TK 211 Có
100,000,000 900,000,000
(a) 300,000,000 150,000,000 (f) (g) 600,000,000
Nợ TK 411 Có Nợ TK 214 Có
1,740,000,000 180,000,000
500,000,000 (m) 27,500,000 (h)
Nợ TK 632 Có Nợ TK 641 Có
Nợ TK 642 Có Nợ TK 511 Có
Yêu cầu: Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản nói trên
Đáp án:
Nợ TK 112 Có Nợ TK 131 Có
900,000,000 200,000,000
(b) 120,000,000 100,000,000 (a) (d) 400,000,000 120,000,000 (b)
(m) 500,000,000 100,000,000 (c)
80,000,000 (e)
Nợ TK 331 Có Nợ TK 334 Có
100,000,000 80,000,000
(c) 100,000,000 200,000,000 (a) (e) 80,000,000 80,000,000 (k)
600,000,000 (g)
Nợ TK 156 Có Nợ TK 211 Có
100,000,000 900,000,000
(a) 300,000,000 150,000,000 (f) (g) 600,000,000
Nợ TK 411 Có Nợ TK 214 Có
1,740,000,000 180,000,000
500,000,000 (m) 27,500,000 (h)
500,000,000 27,500,000
2,240,000,000 207,500,000
Nợ TK 632 Có Nợ TK 641 Có
CHƯƠNG 4
Câu 1: Cuối niên độ kế toán ngày 31/12/2020, có các dữ liệu kế toán như sau:
a. Giá trị hao mòn TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng năm 2020 là 36.000.000 đồng.
b. Tài khoản Chi phí trả trước có số dư bên Nợ là 12.000.000đ vào ngày 31/12/2020. Biết 12.000.000đ
này là tiền doanh nghiệp đã trả trước cho công ty quảng cáo để được đăng quảng cáo trong 6 tháng
bắt đầu từ tháng 9/2020.
c. Tài khoản Doanh thu chưa thực hiện có số dư Có là 36.000.000đ vào ngày 31/12/2020. Biết
36.000.000đ này là khoản tiền doanh nghiệp nhận trước của khách hàng để cung cấp dịch vụ
internet trong vòng 1 năm, bắt đầu từ ngày 1/5/2020.
d. Chính sách trả lương cho nhân viên làm việc bán thời gian của doanh nghiệp như sau: Trả lương hàng
tuần với số tiền là 3.000.000 đồng/tuần. Cứ vào thứ 2 của tuần sau, doanh nghiệp chi tiền trả lương
cho 6 ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7 của tuần trước. Biết rằng, trong tuần làm việc cuối
kỳ kế toán này, ngày 31/12/2020 là thứ 4.
e. Doanh nghiệp có 1 khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trong ngân hàng với số lãi là
5.000.000đ/tháng. Biết ngày bắt đầu tính lãi là 1/8/2020, lĩnh lãi 1 lần khi đáo hạn.
Yêu cầu: Lập các bút toán điều chỉnh vào 31/12/2020.
Đáp án:
3 x Kỹ năng
Thái độ
5 x Intermediate
Challenge
Câu 2:
Với các ô trống trước mỗi bút toán điều chỉnh, hãy điền chữ cái từ A đến F ứng với những diễn giải
phù hợp nhất cho từng bút toán.
A. Ghi nhận chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp kỳ này.
B. Ghi nhận chi phí tiền lương nhân viên bán hàng chưa thanh toán.
C. Ghi nhận doanh thu từ việc đã cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng, biết doanh nghiệp đã
nhận trước tiền cung cấp dịch vụ trong 1 năm
D. Ghi nhận chi phí sử dụng công cụ dụng cụ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp kỳ này biết loại CCDC này
đã xuất kho từ kỳ trước và phân bổ trong 5 kỳ.
E. Ghi nhận doanh thu tiền lãi cho vay kỳ này nhưng chưa thu tiền.
Đáp án:
1 E
2 B
3 A
4 D
5 C
6 F
Thái độ
Mức đánh giá theo thang Bloom Kiến thức: Mức
(một câu hỏi có thể đánh giá
4 Kỹ năng: Mức phân tích
hơn một lĩnh vực)
Thái độ: Mức…
Độ khó Basic
5 x Intermediate
Challenge
Nội dung ôn tập Chương 4 – Kế toán điều chỉnh
6
{Ghi chương, mục}…
Kỳ đánh giá (có thể đánh chéo Giữa kỳ x Cuối kỳ
7 cả 2 ô nếu câu hỏi phù hợp cho
cả 2 kỳ đánh giá)
Câu 3: Cuối niên độ kế toán, ngày 31/12/2020, có các dữ liệu kế toán công ty PG như sau:
a. Ngày 1/2, chuyển khoản mua gói bảo hiểm cháy nổ cho công ty trị giá 72.000.000 đồng có giá trị 2
năm và hiệu lực từ tháng 2/2020.
b. Ngày 1/4, ký hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng đi bán với thời hạn 12 tháng, giá thuê 10.000.000
đồng/tháng, tiền thuê sẽ được công ty trả một lần khi kết thúc hợp đồng thuê.
d. Ngày 1/9, công ty chuyển khoản mua một lô văn phòng phẩm sử dụng ngay ở phòng kế toán có trị giá
45.000.000 đồng và ước tính phân bổ trong 5 kỳ, bắt đầu từ tháng 11/2020.
d. Ngày 1/11, ký hợp đồng cho khách hàng thuê cửa hàng có thời hạn 1 năm với giá thuê 30.000.000
đồng/tháng, tiền thuê sẽ nhận trước vào đầu mỗi quý. Doanh nghiệp đã nhận đủ tiền thuê trả trước
của quý 1 từ tháng 11/2020 đến tháng 1/2021 là 90.000.000 đồng.
e. Ngày 31/12, công ty tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 30.000.000 đồng và nhân viên
quản lý doanh nghiệp là 40.000.000 đồng.
Yêu cầu: Lập các bút toán điều chỉnh vào 31/12/2020.
Đáp án:
3 x Kỹ năng
Thái độ
Độ khó Basic
5 x Intermediate
Challenge
Nội dung ôn tập Chương 4 – Kế toán điều chỉnh
6
{Ghi chương, mục}…
Kỳ đánh giá (có thể đánh chéo Giữa kỳ x Cuối kỳ
7 cả 2 ô nếu câu hỏi phù hợp cho
cả 2 kỳ đánh giá)
Câu 4: Sử dụng bảng dưới đây, hãy chỉ ra ảnh hưởng của các lỗi sau đây đến các khoản
mục trình bày trên BCTC liên quan đến các bút toán điều chỉnh. Sử dụng "+": tác động
tăng, "-" tác động giảm và "0" không có tác động. Cái đầu tiên được cung cấp làm ví dụ.
Các lỗi Doanh thu Chi phí Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Ví dụ. Kế toán không ghi nhận chi
phí khấu hao kỳ này 0 - + 0 +
Kế toán không ghi nhận một
1. khoản chi phí tiền điện thoại
tháng này
2. Không điều chỉnh doanh thu
chưa thực hiện cho doanh thu
đã thực hiện kỳ này
Không điều chỉnh chi phí sử
3. dụng CCDC loại phân bổ
nhiều kỳ cho kỳ này
4. Không ghi nhận tiền lương
phải trả của nhân viên kỳ này
Đáp án:
Các lỗi Doanh thu Chi phí Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Ví dụ. Kế toán không ghi nhận chi
phí khấu hao kỳ này 0 - + 0 +
1. Kế toán không ghi nhận một
khoản chi phí tiền điện thoại
tháng này 0 - 0 - +
2. Không điều chỉnh doanh thu
chưa thực hiện cho doanh thu
đã thực hiện kỳ này - 0 0 + -
Không điều chỉnh chi phí sử
3. dụng CCDC loại phân bổ
nhiều kỳ cho kỳ này 0 - + 0 +
4. Không ghi nhận tiền lương
phải trả của nhân viên kỳ này 0 - 0 - +
3 x Kỹ năng
Thái độ
5 Intermediate
x Challenge
Câu 5: Công ty ABC có thông tin về một số các tài khoản có số dư trước điều chỉnh và sau khi đã điều
chỉnh theo bảng sau:
Số dư các TK trước khi điều chỉnh Số dư các TK sau khi điều chỉnh
Nợ Có Nợ Có
Yêu cầu: Trình bày 4 bút toán điều chỉnh mà công ty ABC ghi nhận được dựa trên các thông tin ở bảng
trên?
Đáp án:
3 x Kỹ năng
Thái độ
5 Intermediate
x Challenge
Câu 6:
Cuối kế toán năm kết thúc ngày 31/12/2020, công ty có các dữ liệu kế toán như sau:
a. Trích khấu hao cho Tài sản cố định sử dụng ở cửa hàng năm 2020 là 10.000.000 đồng.
b. Tài khoản Chi phí trả trước có số dư bên Nợ là 15.000.000 đồng vào ngày 31/12/2020.
Biết số dư này của tài khoản chi phí trả trước do doanh nghiêp thanh toán cho công ty
quảng cáo để được đăng quảng cáo trong 3 tháng bắt đầu từ tháng 11/2020.
c. Chính sách trả lương của doanh nghiệp như sau: Tiền lương hàng tháng được trả vào
ngày 10 của tháng tiếp theo. Mức lương cố định của nhân viên bán hàng 20 triệu đồng và
nhân viên quản lý 30 triệu đồng.
d. Nhận hóa đơn tiền điện sử dụng tại văn phòng là 5.000.000 đồng, chưa thanh toán.
Yêu cầu: Lập các bút toán điều chỉnh vào 31/12/2020.
Câu 7:
Công ty dịch vụ quảng cáo Yeah được thành lâ ̣p ngày 03/01/2014 và lâ ̣p Báo cáo tài chính theo
kỳ kế toán tháng. Một số thông tin từ sổ sách kế toán của công ty như sau:
Tháng 1/2020:
1. Ngày 1: Nhận 45.000.000 đồng tiền chuyển khoản của một hợp đồng dịch vụ quảng cáo
cho khách hàng A trong 3 tháng (bắt đầu từ tháng 1/2020).
2. Ngày 3: mua một ô tô sử dụng ở bộ phận bán hàng với giá mua 1.200.000.000 đồng, thời
gian sử dụng ước tính là 10 năm. Công ty đã chuyển khoản thanh toán đủ.
Tháng 2/2020:
1. Ngày 1: mua 2 máy điều hòa từ siêu thị Nguyễn Kim với giá mua 12.000.000đ/máy. Tiền
đã được thanh toán đủ bằng chuyển khoản. Ước tính 2 máy điều hòa này được dung tại
văn phòng trong 2 năm, bắt đầu từ tháng này.
Yêu cầu: a/ Ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 và 2/2020
b/ Thực hiện các bút toán điều chỉnh tại ngày 31/1/2020, ngày
28/2/2020.
c/ Nếu kế toán không ghi sổ các nghiệp vụ điều chỉnh trên thì thông
tin Báo cáo tài chính của công ty sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Câu 8:
Thực hiện các bút toán tại những thời điểm khác nhau có liên quan đến sự kiện kế toán cho
từng tình huống sau đây.
1. Ngày 2/1/2021, công ty Hạnh Phúc chuyển khoản 24.000.000 đồng để mua 1 máy lạnh
sử dụng ngay ở cửa hàng với thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Công ty thực hiện kỳ
kế toán năm
2. Ngày 1/4/2021, công ty Hi Vọng ký hợp đồng cho khách hàng thuê văn phòng và nhận
trước tiền thuê của quý này là 90.000.000đ bằng chuyển khoản. Công ty thực hiện kỳ kế
toán tháng.
Ngày 2/1/2021
Nợ 242/ Có 112 24.000.000 đồng
31/12/2022
Công ty Hi Vọng
Câu 9:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm đầu hoạt động tại Công ty Nhật Nguyên như sau:
1. Ngày 2/1/2020, mua một máy photocopy dùng ngay tại bộ phận bán hàng với nguyên giá
120.000.000 đồng, thời gian sử dụng ước tính là 4 năm.
2. Ngày 1/2/2020, ký hợp đồng cho công ty Công Thanh thuê văn phòng thời hạn 18 tháng, giá
thuê 20.000.000 đ/tháng, được thanh toán trước 6 tháng một lần. Công Thanh đã chuyển
khoản thanh toán tiền thuê cho 6 tháng (bắt đầu từ tháng này) là 120.000.000 đồng.
3. Ngày 30/6/2020, nhận được hóa đơn điện, nước tháng 6/2016 của bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 2.500.000 đồng, chưa thanh toán.
4. Lương tháng 6 đã phát sinh ở bộ phận bán hàng 40.000.000 đồng và bộ phận quản lý là
30.000.000 đồng chưa thanh toán.
Yêu cầu: a/ Ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế trên.
b/ Thực hiện bút toán điều chỉnh vào ngày kết thúc năm tài chính
30/6/2016.
Yêu cầu: a/ Cho biết chi phí nào phát sinh trong ngày 15/3/2021, số tiền là bao
nhiêu?
b/ Sự kiện kinh tế nào sẽ làm phát sinh nghiệp vụ điều chỉnh vào cuối
kỳ (31/3)? Hãy ghi nhận nghiệp vụ điều chỉnh đó.
CÔNG TY ABC
……..
TỔNG CỘNG
Yêu cầu:
a. Thực hiện khóa sổ các tài khoản tạm thời cho kỳ kế toán tháng 1/2020.
b. Cho biết số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối 31/1/2020.
Câu 2:
Công ty thương mại dịch vụ Vạn Thành thành lập 1/12/2020. Công ty áp dụng kỳ kế toán
tháng, có các dữ liệu kế toán như sau:
A. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2020:
1. Ngày 1/12, chủ sở hữu đầu tư 1.000.000.000 đồng để thành lập công ty bằng tiền gửi ngân
hàng.
2. Ngày 1/12, nhận trước tiền cho thuê văn phòng trong 6 tháng với giá 20.000.0000đ/tháng
bằng tiền gửi ngân hàng, hợp đồng thuê bắt đầu từ tháng.
3. Ngày 8/12, Mua một lô hàng nhập kho trị giá 120.000.000đ đã thanh toán 1 nửa bằng chuyển
khoản.
4. Ngày 12/12, bán toàn bộ lô hàng mua ở ngày 8/12 cho khách hàng, đã thu tiền bằng chuyển
khoản với giá bán là 240.000.000đ.
5. Ngày 16/12, mua 1 xe tải với giá 600.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Xe tải này
dùng để chở hàng giao bán cho khách hàng, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
6. Ngày 31/12, tính lương phải trả cho người lao động tháng 12/2020. Công ty áp dụng hình
thức trả lương sau, chuyển khoản trả lương cho nhân viên vào ngày 5 hàng tháng với mức
lương cố định hàng tháng của bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000đ và bộ phận bán
hàng là 30.000.000 đ.
Câu 3:
Thông tin về tình hình kinh doanh của công ty Hải Nguyên trong tháng 5/2020:
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.750.000.000 đồng.
2. Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là 1.180.000.000 đồng.
3. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí quảng cáo là 45.000.000 đồng; Lương nhân viên là
90.000.000 đồng; Khấu hao tài sản cố định là 45.000.000 đồng.
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Lương nhân viên là 50.000.000 đồng; Khấu hao tài
sản cố định là 45.000.000 đồng.
5. Chi phí tài chính là 65.000.000 đồng.
6. Doanh thu tài chính là 90.000.000 đồng.
7. Chi phí khác bao gồm: nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 35.000.000 đồng; chi phí để thanh lý
một xe tải là 15.000.000 đồng.
8. Thu được do thanh lý chiếc xe tải là 150.000.000 đồng.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán kết chuyển để khóa sổ các tài khoản tạm
thời vào cuối tháng 5/2018.
Câu 4:
Toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng 1/2021 của công ty Khánh An được ghi
chép như sau:
(ĐVT: ngàn đồng)
511 515
500.000 10.000
(131) (111) 20.800.000
150.000
(112)
(111)
(156) 105.500 20.000 (111) 6.000
(214) (214)
4.500 4.500
(331) (331)
5.500 5.500
Yêu cầu: Định khoản các bút toán kết chuyển để khóa sổ các tài khoản
tạm thời vào cuối tháng 1/2021.
Câu 5:
Công ty Gia An bắt đầu hoạt động kinh doanh vào 1/1/2020 có tài liệu liên quan:
Tài liệu 1: Chính sách kế toán và một số thông tin tài chính:
1. Công ty thực hiện kỳ kế toán tháng;
2. Chi tiết TSCĐ đầu kỳ bắt đầu sử dụng tại cửa hàng từ ngày 1/1/2020, thời gian sử
dụng ước tính 10 năm. Áp dụng khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
thẳng;
3. Hình thức trả lương: trả sau, mức lương 50 triệu đồng/ tháng (trong đó: 30 triệu đồng
lương nhân viên bán hàng, 20 triệu đồng lương nhân viên khối quản lý doanh
nghiệp), ngày trả lương vào ngày 5 hàng tháng.
Tài liệu 2: Số dư đầu kỳ một số tài khoản của công ty (1/1/2021) như sau:
(ĐVT: Đồng)