You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

BÀI TẬP HỌC PHẦN

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

HÀ NỘI 2020

1
CHƯƠNG 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1.1. Doanh nghiệp Lâm Sản có số dư vốn CSH là 168.000.000đ vào đầu kỳ. Vào cuối
kỳ kế toán, số dư vốn CSH là 198.000.000đ.
a. Giả sử không có vốn đầu tư thêm và không rút vốn trong kỳ, thì lợi nhuận trong kỳ
là bao nhiêu?
b. Giả sử CSH đầu tư thêm 13.000.000đ nhưng không rút vốn trong kỳ, tính lợi nhuận?
Bài tập 1.2. Tóm tắt hoạt động của Công ty Hoa Mai trong tháng 6 như sau:
Doanh thu: Tiền mặt – 20.000.000đ, cho chịu 70.000.000đ
Chi phí: Tiền mặt – 26.000.000đ, còn nợ 40.000.000đ
Hãy chỉ ra cho Công ty (a) Tổng doanh thu (b) Tổng chi phí (c) Lợi nhuận thuần làm ra
trong tháng 6.
Bài tập 1.3. Cho tài sản và nguồn hình thành tài sản tại ngày đầu kỳ của Công ty An Nam,
hãy xác định giá trị nguyên liệu vật liệu X (0<X<50.000) và vốn góp CSH Y của DN. (Đvt
1.000 đ)
Tiền mặt 100.000 Phải trả người lao động 70.000
Phải trả người bán 85.000 Hàng gửi đi bán 60.000
Thành phẩm 35.000 Nguyên liệu, vật liệu X
Phải thu khách hàng 60.000 Lợi nhuận chưa phân phối 120.000
Vay ngắn hạn 45.000 Nhà xưởng 1.150.000
Máy móc, thiết bị 900.000 Sản phẩm dở dang 30.000
Đầu tư ngắn hạn 40.000 Công cụ dụng cụ 75.000
Hàng mua đang đi đường 50.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình 80.000
Vay dài hạn 350.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu Y

Bài tập 1.4. Tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản tại Công ty An Phước vào ngày
1/1/N như sau: (1000 đ)
Đầu tư trái phiếu dài 50.000 Nhà xưởng 2.400.000
hạn
Máy móc thiết bị 1.250.000 Vay dài hạn 1.400.000
Vốn đầu tư của CSH 3.550.000 Thiết bị văn phòng 1.370.000
Góp liên doanh với 210.000 Tiền gửi ngân hàng 1.150.000
đối tác
Vay ngắn hạn ngân 200.000 Nguyên vật liệu chính 150.000
hàng
Ứng trước cho người 120.000 Bản quyền về chế tạo sản 250.000
bán phẩm mới
Khách hàng ứng 550.000 Lợi nhuận chưa phân phối 600.000
trước
Tạm ứng 20.000 Thành phẩm 240.000
2
Vật liệu phụ 90.000 Quỹ dự phòng rủi ro 1.100.000
Thuế phải nộp nhà 150.000 Phần mềm máy tính 170.000
nước
Công cụ, dụng cụ 30.000 Đầu tư cổ phiếu dài hạn 170.000
Sản phẩm dở dang 60.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB 2.100.000
Tiền mặt 20.000 Đất đai 1.200.000
Phải trả người lao 500.000 Câu lạc bộ, nhà văn hóa 1.200.000
động
Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp các khoản mục trên theo từng loại tài sản (ngắn hạn và dài hạn) và từng loại
nguồn vốn (Nợ phải trả và vốn CSH) của Công ty An Phước.
2. Hãy cho biết tổng giá trị tài sản, nguồn vốn của Công ty và nhận xét.
Bài tập 1.5. Cho các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Hải An năm N như
dưới đây. Hãy tìm mẫu Báo cáo kết quả HĐKD theo chế độ kế toán Việt Nam và sắp xếp lại
các chỉ tiêu theo thứ tự trình bày trên Báo cáo KQKD và điền các số liệu còn thiếu.
CÔNG TY HẢI AN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm kết thúc 20X9
STT Chỉ tiêu Số tiền (1000đ)
1 Giá vốn hàng bán 42.400.000
2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 52.500.000
3 Chi phí từ hoạt động tài chính 1.980.000
4 Lợi nhuận sau thuế (?)
5 Doanh thu từ hoạt động tài chính 135.100
6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.380.000
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (?)
(thuế suất 20%)
8 Thu nhập khác 30.000
9 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD (?)
10 Chi phí bán hàng 2.770.000
11 Chi phí khác 40.000
12 Tổng lợi nhuận trước thuế (?)
13 Lợi nhuận gộp (?)

CHƯƠNG 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài tập 2.1. Tại công ty Bảo An bắt đầu kinh doanh vào tháng 04/N, có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 500.000 và dây
chuyền sản xuất 2.000.000

3
2. 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua thêm một máy sản xuất bằng tiền gửi ngân
hàng, trị giá 200.000.
3. 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cả năm cho bên thuê, số tiền
60.000, thanh toán chuyển khoản
4. 15/04: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, chưa thanh toán
5. 27/04: Nhận được máy sản xuất trị giá 300.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, Bảo An thanh
toán nốt bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán
Bài tập 2.2. Công ty Tiến Thịnh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa linh kiện điện tử có tình
hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ)
SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN
01/04/N
Tài khoản Nợ Có
Tiền gửi ngân hàng 100.000
Phải thu khách hàng 90.000
Ứng trước cho người bán 30.000
Công cụ, dụng cụ 30.000
Tài sản cố định 300.000
Hao mòn TSCĐ 30.000
Phải trả người bán 20.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu 500.000
Tổng 550.000 550.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Ngày 10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000. Số tiền
mua trừ vào tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuế GTGT 10%)
3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 20.000.
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 2.3. Trong kỳ công ty Ánh Dương có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt:
1000đ)
1. Ngày 05/04/N, nhận được hóa đơn thuê nhà của quý 2 năm N là 15.000, Công ty đã thanh
toán ngay bằng chuyển khoản.
2. Ngày 07/04/N, công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số tiền đã lập
hóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
4
3. Ngày 10/04/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng Ngân Anh
trả nợ kỳ trước là 100.000.
4. Ngày 20/04/N, công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng 3.000
5. Ngày 25/04/N, công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân viên là
20.000 bằng tiền mặt
6. Ngày 28/04/N, công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng:
15.200
Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán
Bài tập 2.4. Phan Bá Hải là chủ của chuỗi salon tóc Solaries. Việc quản lý khá đơn giản khi chỉ
có một cửa hàng nhưng hiện tại đã có 5 cửa hàng được mở và Hải bắt đầu phải xây dựng hệ
thống kế toán cho chuỗi. Hãy xây dựng hệ thống tài khoản (tài khoản chữ T) cho Solaries với
số liệu ngày 01/01/N như sau: (Đvt: 1000đ)
Hóa chất 200.000 Tiền gửi ngân hàng 140.000 Vốn góp 270.000
Phải trả người bán 120.000 Thiết bị 450.000 Vay ngắn hạn 400.000

Bài tập 2.5. Sử dụng số liệu của chuỗi salon Solaries đã nêu trong bài tập 4, giả sử trong tháng
01/N Solaries phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (Đvt: 1000đ):
Ngày 01/01/N, thanh toán trước tiền thuê nhà 1 năm cho chủ nhà bằng chuyển khoản 120.000.
Ngày 25/01/N, thanh toán bớt 20.000 tiền hóa chất cho người bán bằng chuyển khoản.
Ngày 31/01/N, tổng hợp doanh thu tháng 1 từ salon 300.000 và thu bằng tiền mặt.
Ngày 31/01/N, thanh toán 100.000 tiền vay ngắn hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ nhật ký (định khoản kế toán) và phản ánh vào sổ cái các tài khoản (tài
khoản chữ T) các nghiệp vụ trên.
Bài tập 2.6. Công ty TNHH Khánh Art chuyên thi công tủ bếp cho các chung cư và biệt thự khu
vực Hà Nội. Giả sử kỳ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N, hãy thực hiện các bút
toán điều chỉnh đối cuối kỳ cho công ty Khánh Art với những thông tin dưới đây (Đvt: triệu đồng):
- Hợp đồng thuê văn phòng 2 năm ký từ ngày 01/02/N có giá trị 240
- Tiền bảo hiểm cháy nổ nộp theo hợp đồng hai năm là 12 từ ngày 01/03/N.
- Công ty đã nhận trước 270 tiền thi công tủ bếp cho ông Quân nhưng mới hoàn thành được
50% công việc.
- Công ty hiện tại đang sử dụng một thiết bị thi công trị giá 30, thời gian sử dụng ước tính
2 năm và một thiết bị văn phòng trị giá 60, thời gian sử dụng hữu ích 4 năm. Cả hai thiết
bị đều bắt đầu đưa vào sử dụng từ ngày thành lập công ty 01/04/N-1. Công ty sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Ngày 01/04/N công ty gửi ngân hàng 200 với lãi suất không kỳ hạn là 5%/năm.
- Công ty thanh toán cho công nhân theo tuần làm việc (5 ngày) từ thứ hai tới thứ sáu với
đơn giá 7/tuần. Ngày 31/12/N là ngày thứ 4.
Bài tập 2.7. Công ty Xuân Hòa bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ
ngày 01/10/N, kỳ kế toán theo năm tính từ 01/01 tới 31/12 hàng năm.
Ngày 01/10/N, các chủ sở hữu góp 500 tiền mặt làm vốn thành lập công ty Xuân Hòa.
5
Ngày 02/10/N, công ty nộp 400 vào ngân hàng Vietcombank dưới dạng tiền gửi thanh
toán với lãi suất 4%/năm.
Ngày 15/10/N, công ty mua nhập kho hàng hóa trị giá 300, đã thanh toán cho người bán
100 bằng chuyển khoản.
Ngày 01/11/N, công ty thanh toán tiền thuê văn phòng 12 tháng cho chủ nhà bằng tiền mặt
90.
Ngày 15/12/N, công ty mua một thiết bị văn phòng trị giá 90, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Thiết bị có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và doanh nghiệp áp dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng.
Yêu cầu:
1. Hãy ghi sổ nhật ký đối với các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ảnh vào hệ thống sổ cái các
tài khoản của công ty Xuân Hòa.
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N và cho biết ảnh hưởng của các bút toán
này tới thông tin về tình hình tài chính của công ty Xuân Hòa.
Bài tập 2.8. Cho số dư tài khoản từ số cái của công ty Rồng Lửa vào ngày 31/12/N như sau
(Đvt: 1.000đ)
Thiết bị 88.000 Vốn chủ sở hữu 20.000
Rút vốn 8.000 Phải trả công nhân viên 2.000
Phải trả người bán 22.000 Thương phiếu phải trả 19.000
Chi phí lương nhân viên 42.000 Chi phí điện nước 3.000
Phải thu khách hàng 4.000 Bảo hiểm trả trước 6.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 95.000 Tiền gửi ngân hàng 7.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối thử của công ty Rồng Lửa tại ngày 31/12/N.
Bài tập 2.9. Cho số liệu của số dư ngày 31/5/N của các tài khoản tại công ty Răng Sứ như sau
(Đvt: 1.000đ)
o Tiền mặt: 30.650 o Rút vốn: 9.000
o Phải thu khách hàng: 18.200 o Doanh thu: 65.800
o Vật dụng: 9.300 o Chi phí lương: 19.600
o Thiết bị y tế: 120.000 o Chi phí tiện ích: 3.240
o Hao mòn lũy kế: 30.000 o Chi phí điện thoại: 1.490
o Phải trả người bán: 16.400 o Chi phí quảng cáo: 720
o Vốn chủ sở hữu: 100.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7.600
Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18.200 bằng tiền mặt
Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm 12 tháng 7.800.
Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8.500
Ngày 11/6: Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31.600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
28.400.
Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27.500 bằng tiền mặt
Ngày 20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16.400
6
Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1.650, tiền điện thoại 820
Yêu cầu:
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân
đối kế toán.
Bài tập 2.10. Minh Dương quyết định mở dịch vụ uốn tóc, đặt tên doanh nghiệp là Dương Tóc
Mây. Trong tháng đầu hoạt động, Dương Tóc Mây có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đvt:
1.000đ):
- Ngày 1/8: Minh Dương bỏ vốn kinh doanh đưa vào TK ngân hàng với tên của doanh
nghiệp là Dương Tóc Mây 20.000.
- Ngày 2/8: mua vật dụng trả bằng TGNH là 2.500
- Ngày 3/8: chi tiền trả tiền thuê cửa hàng của tháng 8 là 1.600 bằng tiền gửi ngân hàng
- Ngày 5/8: Lắp đặt các trang thiết bị phục vụ kinh doanh trị giá 15.000, được thanh toán làm 3
đợt (đều nhau) là cuối tháng 8, cuối tháng 9 và cuối tháng 10.
- Ngày 16/8: tổng hợp doanh thu bằng tiền mặt trong 2 tuần là 3.690.
- Ngày 17/8: Duong Tóc Mây chi tiền gửi ngân hàng trả lương nhân viên là 3.750.
- Tổng doanh thu của 2 tuần cuối tháng 8 thu bằng tiền mặt là 4.280.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt thanh toán đợt I về chi phí lắp đặt.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt trả phí điện nước 1.230, phí điện thoại, và rút chi tiêu cá nhân
650.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký, ghi tài khoản, tính số dư trên các tài khoản và lập bảng cân đối
thử ngày 31/8. Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty ngày 31/8.

CHƯƠNG 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài tập 3.1. Dưới đây là các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Mai&CE. Xác định số liệu còn thiếu (đơn vị tính 1000đ)
Doanh thu Giá vốn Lợi nhuận Chi phí Lợi nhuận
bán hàng hàng bán gộp hoạt động thuần
kinh doanh
(a) 75.000 ? 30.000 ? 10.800
(b) 108.000 70.000 ? ? 29.500
(c) ? 83.900 79.600 39.500 ?

Bài tập 3.2. Cho dữ liệu về bán hàng tại Công ty Dany như dưới đây (đơn vị tính 1000đ).
(a) Vào ngày 2/3, Công ty bán hàng có giá trị 900.000 cho công ty Rose, điều khoản
tín dụng là 2/10, n/30. Giá vốn hàng bán là 620.000.
(b) Vào ngày 6/3, Công ty Rose trả lại số hàng trị giá 90.000 mua vào ngày 2/3. Chi
phí để trả lại hàng là 62.000.
(c) Vào ngày 12/3, Dany nhận được khoản thanh toán số tiền còn nợ từ Rose.

7
Yêu cầu:
1. Xác định các bút toán ghi sổ ghi nhận những nghiệp vụ của công ty Dany biết đơn
vị sử dụng phương pháp KKTX.
2. Xác định bút toán ghi sổ của công ty Rose áp dụng phương pháp KKTX.
Bài tập 3.3. Hãy xem xét những nhận định sau về công ty dịch vụ và thương mại là đúng/sai?
1. Trong hoạt động thương mại, doanh thu trừ đi chi phí hoạt động bằng lợi nhuận gộp.
2. Trong hoạt động thương mại, nguồn doanh thu chủ yếu là từ bán hàng tồn kho.
3. Các hình thức lương trả theo số sản phẩm bán được là ví dụ của chi phí hoạt động.
4. Áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên không xác định được số hàng tồn kho
thực tế.
5. Áp dụng phương pháp Kiểm kê định kì, giá trị Giá vốn hàng bán chỉ được xác định
duy nhất tại thời điểm cuối niên độ kế toán.
6. Phương pháp kiểm kê định kì kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bài tập 3.4. Công ty Family Trust chuyên kinh doanh đồ gia dụng, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
các nghiệp vụ diễn ra trong tháng 9/20X4 như sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuất bán một lô hàng cho siêu thị Big C, giá bán 188.000, chưa bao gồm thuế gtgt 10%. Phía
Big C đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 2%. Biết
giá vốn của lô hàng này là 144.500.
2. Xuất kho gửi bán tại đại lý của khách hàng, giá bán của lô hàng: 89.000 chưa bao gồm thuế
gtgt 10%, giá vốn: 56.500.
3. Khách hàng Fivimart thông báo chấp nhận mua lô hàng gửi bán kỳ trước. Giá bán: 197.000
đồng (chưa bao gồm thuế gtgt 10%), giá vốn: 153.200.
4. Chuyển khoản 15.400 đồng (đã bao gồm thuế gtgt 10%) trả lại cho khách hàng Fivimart do
có một lô túi bị rách. Công ty đã nhận lại số hàng do Fivimart chuyển trả với giá vốn 9.800.
5. Tổng chi phí bán hàng trong tháng: 18.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.300, đã trả bằng
tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi các tài khoản liên quan cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Với các thông tin đã cho, lập báo cáo kết quả kinh doanh của Family Trust tháng 9/20X4.

Bài tập 3.5. Cho dữ liệu của công ty Thanh Hiếu (áp dụng phương pháp KKTX) vào tháng
1/20X2 (1000đ):
Số dư cuối kì TK Hàng tồn kho 21.600 Giảm giá hàng bán 10.000
(theo sổ kế toán)
Hàng tồn kho thực tế (theo kiểm 21.000 Chi phí thuê nhà 20.000
kê)
Giá vốn hàng bán 218.000 Chi phí tiền lương 55.000

8
Chi phí vận chuyển 7.000 Doanh thu bán hàng 380.000
Chi phí bảo hiểm 12.000 Hàng bán trả lại 13.000
Yêu cầu:
(a) Lập những bút toán điều chỉnh tài khoản Hàng tồn kho dựa vào những số liệu cho trên
(b) Định khoản những bút toán khóa sổ và ghi vào tài khoản liên quan.
Bài tập 3.6. Bảng kê về tình hình bán hàng của Công ty Giầy Việt tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 4/20X6 như sau:
Thời gian Số lượng Giá bán chưa Giá vốn
(Từ ngày… hàng bán thuế gtgt (đồng/đôi)
đến ngày…) (đôi) (đồng/đôi)
1- 10 23.500 160.000 142.500
11 - 20 18.900 161.000 143.400
21- 30 33.120 168.000 142.100
Tổng 57.520
(c) Một số thông tin bổ sung về tình hình kinh doanh trong tháng của Công ty như sau:
(d) Không có hàng bán bị trả lại. Tổng giá trị khoản chiết khấu thương mại và giảm giá Công
ty dành cho khách hàng: 71.140.000 đồng.
(e) Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 37.635.000
đồng.
(f) Tổng chi phí bán hàng: 203.686.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 281.153.000.
Yêu cầu: Với những thông tin trên, hãy lập báo cáo KQKD của Công ty Giầy Việt tháng 4/20X6.
Bài tập 3.7: Số dư các tài khoản của Công ty ABC tại ngày 30/6/20X2 như sau (triệu đồng):
CÔNG TY VIỆT THẮNG
Bảng cân đối thử tại ngày 30/6/20X2
Số dư tài khoản
Tài khoản Nợ Có
Tiền mặt 1.920
Phải thu khách hàng 2.550
Hàng tồn kho 11.640
Phải trả người bán 1.120
Vốn góp của chủ sở hữu 3.500
Doanh thu bán hàng 42.500
Giá vốn hàng bán 20.560
Chi phí hoạt động kinh doanh 10.560
47.120 47.120
Chi phí hoạt động đã phát sinh nhưng chưa được phản ánh có giá trị 1.500
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán với dữ liệu trên.
Bài tập 3.8: Cho dữ liệu về DT, chi phí và lợi nhuận của ba công ty A, B, C như dưới đây (1000đ):
A B C
Doanh thu bán hàng 92.000 (e) 125.000

9
DT hàng bán trả lại (a) 5.000 12.000
Doanh thu thuần 86.000 95.000 (i)
Giá vốn hàng bán 56.000 (f) (j)
Lợi nhuận gộp (b) 38.000 24.000
Chi phí hoạt động 15.000 (g) 18.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (c) (h) (k)
Chi phí khác 4.000 7.000 (l)
Lợi nhuận thuần (d) 11.000 5.000
Yêu cầu: Xác định các giá trị còn thiếu trong bảng trên
Bài tập 3.9: Công ty Ánh Kim thành lập tháng 3/20X7. Cho số liệu Tổng số phát sinh bên Nợ
và bên Có trên Bảng cân đối thử tại công ty này tại 31/12/20X7: (ĐVT: 1.000đ)
Bên Nợ Số tiền Bên Có Số tiền
Tiền mặt 9.960 Hao mòn TSCĐ 160.896
Tiền gửi ngân hàng 29.900 Phải trả NB 40.860
Phải thu khách hàng 48.000 Phải trả NLĐ 80.400
Nguyên vật liệu 18.700 Nợ vay ngắn hạn 72.000
TSCĐ – hữu hình 1.092.000 Nợ vay dài hạn 534.800
TSCĐ – vô hình 313.080 Nguồn vốn kinh doanh 540.100
Lợi nhuận chưa phân
Giá vốn hàng bán 369.960 phối 0
CP bán hàng 68.046 Doanh thu bán hàng 682.680
CP QLDN 139.200 Doanh thu tài chính 15.600
CP tài chính 38.490
Tổng PS Nợ 2.127.336 Tổng PS Có 2.127.336
Yêu cầu:
1. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2. Lập các bút toán kết chuyển cần thiết
3. Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Ánh Kim ngày 31/12/20X7
Bài tập 3.10: Một kế toán viên mới tốt nghiệp của Công ty An Hưng đã ghi chép một số nghiệp
vụ kế toán sai, bao gồm (1000đ):
1. Trả lại 20.000 tiền mặt cho khách liên quan tới số hàng kém chất lượng khách hàng trả
lại, kế toán ghi Nợ TK Doanh thu bán hàng 20.000 và ghi Có TK Tiền mặt 20.000.
2. Nghiệp vụ mua chịu hàng hóa với giá chưa thuế GTGT10% là 18.000, kế toán đã ghi Nợ
TK Hàng hóa và ghi Có TK Tiền mặt 18.000.
3. Một khoản chiết khấu bán hàng chấp nhận cho khách hàng với giá chưa thuế GTGT10%
là 2.000 kế toán ghi Nợ TK Doanh thu bán hàng.
4. Một khoản thanh toán 2.000 tiền phí vận chuyển hàng mua về theo phương thức FOB
điểm đi, kế toán đã ghi Nợ TK Chi phí vận chuyển hàng bán và ghi Có TK Tiền 2.000.
Yêu cầu: Hãy lập các bút toán sửa chữa các sai sót nêu trên cho Công ty An Hưng.

10

You might also like