You are on page 1of 6

ĐỀ MẪU SỐ 1 – thời gian làm bài 90 phút

Câu 1: Lựa chọn đáp án Đúng/Sai (không giải thích) – 1 điểm


1. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua và chi phí liên quan khác.
2. Khi khách hàng đặt trước tiền cho đơn vị thì số tiền này được ghi vào bên Nợ tài
khoản “Phải thu khách hàng”.
3. Số dư đầu kỳ của các tài khoản được sử dụng từ số dư cuối kỳ trước.
4. Thành phẩm là sản phẩm chưa sản xuất xong.
Câu 2: Lựa chọn phương án đúng nhất – 2 điểm
1. Đối tượng nào trong các đối tượng sau 2. Đối tượng nào trong các đối tượng sau
đây là tài sản của doanh nghiệp: là nợ phải trả của doanh nghiệp may:
A. Phải thu của khách hàng. A. Chỉ.
B. Phải trả người bán. B. Vải.
C. Lợi nhuận giữ lại. C. Kim khâu.
D. Quĩ đầu tư phát triển. D. Tiền lương chưa trả công nhân may
3. Tài khoản “ Chi phí nguyên vật liệu” có 4. Khi tính giá nguyên vật liệu, sản phẩm,
số dư: hàng hóa nhập kho đòi hỏi doanh nghiệp
A. Bên Nợ. B. Bên phải tuân thủ nguyên tắc:
Có. A. Thận trọng. B. Nhất
C. Bên Nợ hoặc bên Có. D. quán.
Không có số dư. C. Giá gốc. D. Cơ sở
dồn tích
5. Tại một công ty may, có tài liệu ngày 6. Kết cấu của tài khoản “Cổ tức”:
31/12/N như sau: (ĐVT: triệu đồng) A. Giống với kết cấu của tài khoản chi phí
Vải các loại: 600; Nhà xưởng: 1.400; B. Giống với kết cấu của tài khoản doanh
Doanh thu nhận trước: 100; Khách hàng thu
còn nợ tiền hàng: 300; Tiền: 400; Nợ C. Ngược với kết cấu của tài khoản tài sản
người bán vải: 500; Nợ ngân hàng: 800; D. Các phương án trên đều sai
Trả trước tiền mua phụ tùng: 200; Quần áo
các loại: 500
Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty ngày
31/12/N là:
A. 2.000 B. 2.100 C. 1.900 D.
3.200
7. Đối với tài khoản phản ánh tài sản có kết 8. Doanh nghiệp mua một máy ép dùng
cấu quy ước: cho phân xưởng sản xuất với giá mua
A. Phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh 200.000.000đ, chưa thanh toán tiền cho
giảm ghi bên Có, số dư ghi bên Nợ. người bán. Chi phí vận chuyển là
B. Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh 5.000.000đ, chi phí lắp đặt là 3.500.000đ
giảm ghi bên Nợ, số dư ghi bên Có. đã trả bằng tiền. Vậy giá trị của máy ép là:
C. Phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh A. 200.000.000đ B. 205.000.000đ
giảm ghi bên có, không có số dư. C. 205.500.000đ D. 208.500.000đ
D. Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh
giảm ghi bên Nợ, không có số dư.
Câu 3: Tài liệu tại công ty A trong tháng 10/N như sau (ĐVT : 1.000đ) – 2.5 điểm
1. Ngày 01/10: Mua vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua theo
hóa đơn là 171.600.
2. Ngày 03/10: Cung cấp dịch vụ hoàn thành cho khách hàng B với giá 210.000.
Khách hàng đã thanh toán tiền.
3. Ngày 05/10: Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua là 88.000, chưa thanh
toán tiền cho người bán.
4. Ngày 10/10: Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng C, khách hàng chưa
thanh toán 150.000 và hẹn 10 ngày sau sẽ trả tiền.
5. Ngày 13/10: Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền 2.000
6. Ngày 16/10: Chủ sở hữu bổ sung vốn góp bằng tiền 200.000
7. Ngày 20/10: Thanh toán nợ cho người bán vật liệu ngày 01/10 bằng tiền.
8. Ngày 25/10: Khách hàng C thông báo xin trả nợ bằng một thương phiếu thay
cho tiền.
9. Ngày 30/10: Tính tiền lương phải trả tháng 10/N cho nhân viên bán hàng là
10.000, nhân viên Marketing là 20.000
10. Ngày 31/10: Tiền điện, nước sử dụng trong tháng đã trả cho nhà cung cấp bằng
tiền là 3.300
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Câu 4: Cho dữ liệu trên bảng cân đối thử tháng 6/N tại công ty A (Đvt: 1.000đ) – 1.5
điểm

Bảng cân đối thử


Tên tài khoản
Nợ Có
Tiền 122.000
Bảo hiểm trả trước 76.000
Văn phòng phẩm 32.000
Dụng cụ cửa hàng 23.000
Cửa hàng 70.400
Thuê văn phòng trả trước 55.000
Khấu hao lũy kế cửa hàng 26.400
Thương phiếu phải trả 16.500
Doanh thu chưa thực hiện 70.000
Vốn cổ phần 147.500
Doanh thu dịch vụ 118.000
Tổng cộng 378.400 378.400

Các tài liệu bổ sung tại ngày 30/6/N như sau:


- Khấu hao cửa hàng phân bổ cho tháng 6/N là 13.200
- ½ doanh thu chưa thực hiện đã thực hiện được trong tháng.
- Thuê văn phòng đã trả trước tiền thuê 2 tháng (tính từ 1/5/N).
- Dụng cụ cửa hàng còn tồn kho cuối tháng 11.000
- Ngày 01/4/N mua bảo hiểm tài sản 4 tháng.
- Văn phòng phẩm kiểm kê cuối tháng còn tồn 20.000
- Lãi thương phiếu phải trả 10%/tháng.
- Chi phí điện nước phát sinh tháng 6/N chưa thanh toán 11.200
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết
BỘ ĐỀ THI MẪU – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN AA6030

Câu 5: Cho bảng tính nháp công ty A tháng 6/N (Đvt: 1.000đ) – 3 điểm
Công ty A
BẢNG TÍNH NHÁP
Ngày 30/6/N
Tên tài khoản Bảng cân đối thử Điều chỉnh Bảng cân đối thử Báo cáo kết quả Báo cáo tình hình
sau điều chỉnh hoạt động tài chính
Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền 100.000 100.000 100.000
Quảng cáo trả trước 60.000 20.000 40.000 40.000
Vật tư 51.000 21.000 30.000 30.000
Ô tô 350.000 350.000 350.000
Thuê văn phòng trả trước 45.000 15.000 30.000 30.000
Khấu hao lũy kế ô tô 210.000 35.000 245.000 245.000
Phải trả người bán 88.500 15.000 103.500 103.500
Lợi nhuận thuần giữ lại 30.000 30.000 30.000
Vốn góp 129.500 129.500 129.500
Doanh thu dịch vụ 148.000 148.000 148.000
Chi phí vật tư 21.000 21.000 21.000
Chi phí điện nước 15.000 15.000 15.000
Chi phí khấu hao ô tô 35.000 35.000 35.000
Chi phí thuê văn phòng 15.000 15.000 15.000
Chi phí quảng cáo 20.000 20.000 20.000
Tổng cộng 606.000 606.000 106.000 106.000 656.000 656.000 106.000 148.000 550.000 508.000
Lợi nhuận thuần 42.000 42.000
Tổng cộng 148.000 148.000 550.000 550.000
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lợi nhuận giữ lại và báo cáo tình hình tài chính tại công ty A
BỘ ĐỀ THI MẪU – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN AA6030
BỘ ĐỀ THI MẪU – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN AA6030

You might also like