Professional Documents
Culture Documents
Công ty Việt Thắng chuyên sản xuất hàng may mặc có tài liệu về tài sản và nguồn vốn
ngày 31.12.20xx như sau: (ĐVT: đồng)
TT Khoản mục Số tiền TT Khoản mục Số tiền
1 Bàn ghế ( 4 bộ) 60.000.000 10 Vay ngắn hạn 300.000.000
2 Máy vi tính ( 10 bộ ) 200.000.000 11 Hàng hóa 370.000.000
3 Tủ hồ sơ ( 2 chiếc ) 50.000.000 12 Phải thu khách hàng 180.000.000
4 Quạt bàn ( 4 chiếc ) 2.000.000 13 Phải trả người bán 250.000.000
5 Tiền mặt 250.000.000 14 Thuế phải nộp 30.000.000
6 Xe ô tô 800.000.000 15 Nhà xưởng 1.400.000.000
7 Văn phòng phẩm 2.500.000 16 Lợi nhuận 65.000.000
9 Phần mềm quản lý 60.000.000 17 Vay dài hạn 420.000.000
Yêu cầu: Xác định tổng nguồn vốn ngày 31.12.20xx?
Bài 4:
Doanh nghiệp ABE có số liệu kế toán như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1.Tiền mặt 320 8. Vay và nợ thuê tài chính 1.030
2. Tiền gửi ngân hàng 4709. Quỹ khen thưởng phúc lợi 15
3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 55
4. Nguyên vật liệu 530 11. Thuế phải nộp ngân sách 10
5. Tài sản cố định hữu hình X 12. Phải trả người bán 420
6. Hàng hóa 645 13. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.070
7. Phải thu khách hàng 40 14. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 30
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X
Bài 5:
Doanh nghiệp ABJ có tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tài sản cố định hữu 45.000 10 Phải thu khác 2.000
hình
2. Nguyên vật liệu 6.000 11 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.000
3. Hàng hóa 30.000 12 Quỹ đầu tư phát triển 15.000
4. Công cụ, dụng cụ 1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 6.000
5. Tiền mặt 2.000 14 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5.500
6. Tiền gửi ngân hàng 14.000 15 Lợi nhuận chưa phân phối 10.000
7. Tạm ứng 2.000 16 Hao mòn tài sản cố định hữu 12.000
hình
8. Phải thu khách hàng 3.000 17 Vay ngắn hạn 9.000
9. Thành phẩm 7.000 18 Phải trả người bán 4.500
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?
Bài 6:
Doanh nghiệp ABG có số liệu kế toán ngày 31/1/20xx như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Nhà cửa 1.200
2
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
2. Xe tải 1.800
3. Nguyên vật liệu 500
4. Vay và nợ thuê tài chính 600
5. Tiền mặt 210
6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 750
7. Bằng phát minh sáng chế 350
8. Nhiên liệu 620
9. Công cụ dụng cụ 80
10. Quỹ đầu tư phát triển 130
12. Phải trả công nhân viên 90
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 100
14. Đầu tư vào công ty liên kết 300
15. Hàng đang đi đường 420
16. Tiền đang chuyển 150
17. Phải trả cho người bán 230
18. Phải thu cuả khách hàng 100
19. Tiền gửi ngân hàng 800
20. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.000
21. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 165
22. Hàng gửi bán 300
23. Chứng khoán kinh doanh 630
24. Kho chứa hàng 1.590
25. Máy móc thiết bị X
26. Phải thu khác 40
27. Thuế phải nộp cho nhà nước 50
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Dùng phương trình kế toán tìm X
Bài 7:
Tại doanh nghiệp ABH có số liệu kế toán ngày 31/12/20xx như sau (ĐVT: triệu đồng)
1.Tiền mặt 440 13. Nhãn hiệu hàng hóa 300
2. Phải thu khách hàng 250 14. Phương tiện vận tải 2.500
3. Đầu tư vào công ty con 230 15. Quỹ phát triển phát triển khoa 52
học và công nghệ
4. Nhận ứng trước của khách 30 16. Phải trả công nhân viên 180
hàng
5. Nhà cửa X 17. Hao mòn tài sản cố định 400
6. Nhận ký quỹ 45 18. Phải trả người bán 530
7. Đầu tư công ty liên kết 430 19. Ứng trước người bán 180
8. Vay và nợ thuê tài chính 800 20. Vốn đầu tư của chủ sở hữu Y
3
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
9. Máy móc thiết bị 2.000 21. Tiền gửi ngân hàng 400
10. Dự phòng phải thu khó đòi 50 22. Quỹ đầu tư phát triển 300
11. Chi phí phải trả 42 23. Xây dựng cơ bản dở dang 2.200
12. Chi phí trả trước 25 24. Nguyên vật liệu 720
Yêu cầu: Phân biệt Tài sản, Nguồn vốn tìm X, Y. Biết Y= 6X
Bài 8:
Doanh nghiệp ABI có tình hình tài sản và nguồn vốn như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Nguyên vật liệu 220 17. Đầu tư vào công ty con 300
2. Thành phẩm 170 18. Người mua ứng trước 40
3. Chi phí sản xuất kinh doanh 100 19. Dự phòng giảm giá hàng 35
dở dang tồn kho
4. Ký quỹ, ký cược 30 20. Công cụ dụng cụ 129
5. Máy móc thiết bị 1.400 21. Tiền đang chuyển 37
6. Chi phí trả trước 145 22. Quỹ đầu tư phát triển 700
7. Tiền mặt 530 23. Quỹ phúc lợi 26
8. Tiền gửi ngân hàng 700 24. Quỹ khen thưởng 128
9. Nhà cửa 2.000 25. Lợi nhuận sau thuế chưa 250
phân phối
10. Nhận ký quỹ, ký cược 80 26. Tạm ứng 25
11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000 27. Phải thu khách hàng 340
12. Hàng gửi bán 125 28. Phải thu nội bộ 138
13. Vay và nợ thuê tài chính 1.100 29.Phải trả khác 430
14. Nhãn hiệu hàng hóa 300 30. Phải trả người bán 450
15. Chương trình phần mềm 200 31. Dự phòng phải trả 70
16. Chi phí phải trả 130 32. Dây chuyền sản xuất X
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X
2. Liệt kê nhóm tài khoản hàng tồn kho
3. Liệt kê nhóm tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình , nhóm TK vốn bằng tiền.
Bài 1:
Doanh nghiệp HBA có số liệu kế toán vào ngày 30/06/20XX như sau:
1. Tiền mặt 130.000.000 đ
2. Phải trả người bán 330.000.000 đ
3. Nguyên liệu – Vật liệu 70.000.000 đ
4
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
5
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
6
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
7
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
8
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Công ty ABC nộp thuế GTGT khấu trừ chuyên kinh doanh sản phẩm X có tài liệu sau:
1. Bán 12.000 sản phẩm X theo hóa đơn, giá bán chưa thuế 40.000đ/ sp, thuế GTGT
10%, giá xuất kho 25.000đ/ sản phẩm.
2. Số lượng hàng bán bị trả lại 2.000 sản phẩm và 3.000 sản phẩm giảm giá 5% cho
khách hàng. Giá bán 40.000đ/ sp, giá xuất kho 25.000đ/ sp.
3. Xuất khẩu 5.000 sản phẩm X, giá xuất khẩu 120.000đ, thuế xuất khẩu 40%, giá xuất
kho 25.000đ/ sp.
4. Doanh thu tài chính 50.000.000 đ, chi phí tài chính 75.000.000 đ.
5. Thu nhập khác 52.000.000 đ, chi phí khác 40.000.000 đ.
6. Chi phí bán hàng 17.000.000 đ, chi phí QLDN 45.000.000 đ.
7. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bài 10:
Có tài liệu kế toán năm 200X tại công ty Z như sau:
- Tổng doanh thu bán hàng nội địa là 2.800.000.000 đ, doanh thu xuất khẩu
4.000.000.000 đ, doanh thu tiêu thụ nội bộ 15.000.000 đ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại 450.000.000 đ, chiết khấu thương mại 50.000.000 đ,
thuế xuất khẩu 200.000.000 đ, thuế tiêu thụ đặc biệt 30.000.000 đ .
- Giá vốn hàng bán 3.000.000.000 đ.
- Chi phí bán hàng 170.000.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 275.000.000 đ .
- Doanh thu tài chính 620.000.000 đ, chi phí tài chính 485.000.000 đ.
- Thu nhập khác 320.000.000 đ, chi phí khác 415.000.000 đ.
- Thuế suất thuế thu nhập 20%.
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Bài 1:
Doanh nghiệp ABK có tài liệu kế toán như sau:
Số dư đầu kỳ Tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”: 55.000.000 đ.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Người mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng (TGNH) 10.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng TGNH
3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản TGNH 10.000.000đ.
4. Rút TGNH trả nợ vay ngắn hạn 5.000.000đ.
5. Doanh nghiệp vay dài hạn bằng TGNH 20.000.000đ.
9
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
10
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
1. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000đ và trả nợ
người bán 3.000.000đ.
2. Doanh nghiệp vay ngân hàng 2.000.000đ, trả nợ cho người bán 1.000.000đ, nộp
thuế cho nhà nước 1.000.000đ.
3. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu 5.000.000đ và CCDC 3.000.000đ
chưa trả tiền cho người bán.
4. Doanh nghiệp chi tiền mặt đem ký quỹ 4.000.000đ.
5. Doanh nghiệp được cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ và tiền
mặt 10.000.000đ.
6. Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 45.000.000đ.
7. Doanh nghiệp dùng lãi bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000đ,
bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản 4.000.000đ.
8. Doanh nghiệp dùng TGNH trả nợ khoản nợ phải trả khác 6.000.000đ.
9. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000đ.
10. Doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.
Bài 6:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Chi tiền mặt trả nợ người bán 40.000 và trả lương cho nhân viên 30.000
2. Vay ngắn hạn mua công cụ dụng cụ 200.000
3. Mua tài sản cố định hữu hình 270.000, thanh toán bằng TGNH 200.000 số còn
lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 200.000, trả nợ cho người bán
100.000.
5. Xuất kho 200.000 nguyên vật liệu sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 180.000
- Phục vụ ở phân xưởng : 20.000
6. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 100.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 70.000
- Nhân viên ở phân xưởng: 30.000
7. Chi tiền mặt thanh toán lương cho công nhân là 100.000 và trợ cấp cho công
nhân do quỹ phúc lợi đài thọ là 20.000.
8. Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 100.000 và quỹ khen thưởng phúc
lợi 100.000.
9. Nhà nước cấp thêm cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình có trị giá 85.000.
10. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.
Bài 7:
Căn cứ các định khoản sau, hãy nêu lại nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(ĐVT: đồng)
1. Nợ TK 111 1.000.000 6. Nợ TK 157 400.000
11
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Bài 9:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN tính đến ngày 31/12/201X 1 như sau:
TSCĐ hữu hình 600.000.000đ Phải trả người bán 100.000.000đ
Hao mòn TSCĐ hữu hình 5.000.000đ Lợi nhuận chưa phân phối 40.000.000đ
Thành phẩm 75.000.000đ Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Tiền mặt 115.000.000đ Quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000.000đ
Tiền gửi ngân hàng 125.000.000đ Vay và nợ thuê tài chính 35.000.000đ
12
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Nhận ký quỹ, ký cược 15.000.000đ Dự phòng tổn thất tài sản 24.000.000đ
Trong tháng 1 năm 201X2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua một số nguyên vật liệu tiền chưa trả người bán: 105.000.000đ.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán: 27.000.000đ.
3. Mua một số công cụ dụng cụ giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt.
4. Doanh nghiệp dùng lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở
hữu 35.000.000đ.
5. Được nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu
trị giá 50.000.000đ.
6. Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 12.000.000đ, trả tiền nhận ký quỹ dài hạn
10.000.000đ.
Yêu cầu:
Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X 1. Tìm X?
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào các tài khoản chữ T có liên quan.
Lập bảng cân đối tài khoản.
Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/201X 2
Bài 10:
Công ty ABC có tài liệu kế toán như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31.12.20xx
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 275.000.000 Phải trả CNV 250.000.000
Tiền gửi ngân hàng 325.000.000 Phải trả khác 125.000.000
Nguyên vật liệu 200.000.000 Thuế phải nộp 50.000.000
Tài sản cố định 800.000.000 Vốn chủ sở hữu 995.000.000
Hao mòn TSCĐ (100.000.000) Lợi nhuận 80.000.000
Tổng tài sản 1.500.000.000 Tổng nguồn vốn 1.500.000.000
Trong tháng 1 năm 20xx có nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua tài sản cố định chưa trả tiền người bán 130.000.000 đ
2. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ và nộp thuế 50.000.000 đ
3. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 130.000.000 đ và trả nợ khoản nợ phải
trả khác 25.000.000 đ
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung cho vốn đầu tư của chủ sở hữu 40.000.000 đ
5. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 60.000.000 đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Phản ánh lên các tài khoản kế toán có liên quan
13
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1
2. Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán vào 31/01/N+1.
Bài 12:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/201X1 có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
- Tiền mặt 8.000 - Vay và nợ thuê tài chính 110.000
- Tiền gửi ngân hàng 112.000 - Phải trả cho người bán 53.000
- Phải thu của khách hàng 47.000 - Phải nộp cho Nhà nước 22.000
- Hao mòn TSCĐ 2.000 - Cầm cố, thế chấp 5.000
- Nguyên vật liệu 162.000 - Vay và nợ thuê tài chính 330.000
- Nhận ký quỹ, ký cược 4.000 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 950.000
- Thành phẩm 45.000 - Lãi chưa phân phối 6.000
14
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
- Tài sản cố định hữu hình X - Quỹ khen thưởng phúc lợi 14.000
Trong tháng 01/201X2 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho tiền chưa thanh toán 25.000.000đ.
2. Người mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH 32.000.000đ.
3. Tính tiền thưởng cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng 2.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình 70.000.000đ
5. Một thành viên góp vốn cho doanh nghiệp bằng TGNH 50.000.000đ
6. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt nhập quỹ 50.000.000đ.
7. Chi tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ.
8. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu
5.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Tìm X, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X 1
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201X2
Bài 13:
I/ Công ty ABC được cấp giấy chứng nhận kinh doanh trong tháng 1 /201X với tổng
số vốn điều lệ là 1.000.000.000 gồm các tài sản do các thành viên góp vốn (đã cấp
giấy chứng nhận kinh doanh)
- Ông A góp vốn bằng tiền mặt: 200.000.000đ, TGNH :100.000.000đ
- Ông B góp vốn bằng hàng hóa trị giá 300.000.000đ, tiền mặt 50.000.000đ
- Ông C góp vốn bằng máy móc thiết bị 200.000.000đ, phương tiện vận tải
150.000.000đ
II/ Trong tháng 2/201X công ty đã đi vào hoạt động có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu tiền chưa thanh toán 50.000.000đ
3. Doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ hữu hình 100.000.000đ
4. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 420.000.000đ
5. Doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản
50.000.000đ
6. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 55.000.000đ
Yêu cầu :
1. Lập bảng cân đối kế toán khi công ty mới thành lập
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 14:
15
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Công ty BTP thành lập ngày 01.01.20xx vốn điều lệ 1.200.000.000đ bao gồm các tài
sản như sau:
- Tiền mặt 200.000.000 đ
- Tiền gửi ngân hàng 500.000.000 đ
- Hàng hóa 200.000.000 đ
- Tài sản cố định hữu hình 300.000.000 đ
16
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
17
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
18
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
1. Nhập trước – xuất trước
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
Bài 6:
Doanh nghiệp HBX kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT trực tiếp có tài liệu kế toán sau:
I/ Tồn kho vật liệu đầu tháng 7/201X:
+ Vật liệu chính : 5.000 kg x 40.000đ/kg
+ Vật liệu phụ : 3.000 mét x 20.000đ/m
+ Nhiên liệu : 4.000 lít x 15.600 đ/lít
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng:
1. Ngày 5/7 nhập kho vật liệu chính số lượng 10.000 kg đơn giá chưa thuế 42.000đ/
kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ 500.000đ, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chiết khấu thương mại được hưởng 800.000đ
bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/7 nhập kho vật liệu phụ số lượng 5.000 mét, giá mua có thuế GTGT 10%
là 22.000đ/mét, tiền chưa thanh toán Chi phí vận chuyển 400.000đ, thuế GTGT 10%
thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 15/7. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm gồm:
+ Vật liệu chính : 12.000 kg
+ Vật liệu phụ : 6.000 mét
+ Nhiên liệu : 2.000 lít
4. Ngày 20/7 nhập kho 4.000kg vật liệu chính đơn giá 41.000đ/kg, thuế GTGT 10% và
2.000 mét vật liệu phụ đơn giá 21.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền chưa thanh toán.
5. Ngày 25/7. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm 1.000 mét và phục vụ phân
xưởng 500 mét.
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
1. Nhập trước – xuất trước
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Bình quân liên hoàn
Bài 7:
Doanh nghiệp HBV có tài liệu về hàng tồn kho như sau:
+ Tồn kho đầu kỳ:
- Nguyên vật liệu chính: 2.880.000đ (chi tiết 1.800 kg)
- Nguyên vật liệu phụ: 3.360.000đ (chi tiết 2.400 kg)
+ Tình hình nhập vào trong kỳ
1. Đợt 1: Nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 800kg vật liệu phụ. Giá mua chưa thuế
GTGT là: 1.800đ/kg vật liệu chính và 1.500đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT 10%.
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa thuế 180.000đ, thuế
19
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó tính cho nguyên vật liệu chính là
100.000đ còn lại tính cho vật liệu phụ.
2. Đợt 2: Nhập kho 600kg vật liệu chính và 1.400kg vật liệu phụ. Giá mua chưa thuế
GTGT là: 1.700đ/kg vật liệu chính và 1.600đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT 10%. Tiền
hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chưa thuế 130.000đ, thuế GTGT 5% đã
thanh toán bằng tiền tạm ứng. Trong đó tính cho nguyên vật liệu chính là 60.000đ còn
lại tính cho vật liệu phụ.
3. Xuất trong kỳ:
o Xuất sau khi nhập đợt 1 dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 2.500kg
- Vật liệu phụ: 2.600kg
o Xuất sau khi nhập đợt 2:
o Vật liệu chính: 700kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
o Vật liệu phụ: 900kg dùng để sản xuất sản phẩm, 300kg cho phân xưởng sản xuất,
75kg cho bộ phận bán hàng, 225kg cho bộ phẩn quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu xuất dùng theo các phương pháp:
a. Nhập trước – xuất trước
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân liên hoàn
Bài 8:
Định khoản các NVKT phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 211 các
nghiệp vụ sau:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng nguồn vốn ĐTXDCB có giá mua chưa thuế 57.000.000đ,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt TSCĐ thanh
toán bằng tạm ứng 1.000.000đ.
2. Một thành viên góp vốn bổ sung bằng tài sản cố định hữu hình 60.000.000đ.
3. Bộ phận XDCB bàn giao cho phân xưởng một ngôi nhà để phục vụ mở rộng sản
xuất, theo biên bản bàn giao tài sản cố định, giá thành được duyệt là 180.000.000.
Công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB.
4. Được nhà nước biếu tặng 1 TSCĐHH có nguyên giá là 50.000.000đ.
Bài 1:
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, có tình hình sau:
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg
20
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu như sau:
1. Mua nhập kho 9.000kg, giá mua chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán. Chi phí vận chuyển chưa thuế là 1.820.000đ, thuế suất GTGT 10%, trả bằng tiền
mặt.
2. Xuất 5.000kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Mua nhập kho 5.000kg, giá mua đã có thuế GTGT 10% là 11.000đ/kg, chưa trả tiền
cho người bán, chi phí vận chuyển: 200.000 trả bằng tiền mặt.
4. Xuất 1.800kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 300kg để phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Định khoản và kẻ sổ chữ T tài khoản 152 biết vật liệu xuất kho theo FIFO.
Bài 2:
Doanh nghiệp HBZ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT khấu trừ có tài liệu kế toán sau:
I/ Số dư TK 152 “Nguyên, vật liệu” đầu tháng 7: 225.000.000đ (chi tiết 15.000 kg)
II. Trong tháng 7 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 5/7 nhập kho vật liệu số lượng 10.000 kg đơn giá chưa thuế 12.000đ/ kg,
thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ 550.000đ gồm thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
1. Ngày 10/7. Xuất kho 20.000kg vật liệu để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 15/7 nhập kho vật liệu số lượng 15.000kg, giá mua chưa thuế 14.000đ/kg, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khoản giảm giá được hưởng
300.000đ bằng tiền mặt.
3. Ngày 20/7. Xuất kho vật liệu để
+ Sản xuất sản phẩm : 5.000 kg
+ Phục vụ phân xưởng: 2.000 kg
4. Ngày 25/7 nhập kho 30.000kg vật liệu đơn giá 13.000đ/ kg, thuế GTGT 10%. Tiền
chưa thanh toán.
5. Ngày 30/7. Xuất kho vật liệu đem đi gia công 25.000 kg.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên theo các trường hợp:
a. Bình quân gia quyền cuối kỳ
b. Bình quân gia quyền liên hoàn
Bài 3:
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, có tình hình sau:
- Công cụ B tồn kho đầu kỳ: 500 cái, đơn giá 5.000đ/cái
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất công cụ như sau:
1. Mua nhập kho 1.500 cái, giá mua chưa thuế 5.000 đ/cái, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền mặt. Công tác phí nhân viên thu mua theo giá chưa thuế là 150.000đ, thuế suất
GTGT 10%, trả bằng tạm ứng.
2. Xuất 1.000 cái dùng cho bộ phận bán hàng loại phân bổ 1 kỳ
21
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
3. Mua nhập kho 4.000 cái, giá mua đã có thuế GTGT 10% là 5.500 đ/cái, chưa trả tiền
cho người bán.
Yêu cầu: Định khoản và kẻ sổ chữ T tài khoản 153 biết công cụ xuất kho theo phương
pháp bình quân liên hoàn.
Bài 4:
Doanh nghiệp M có tài liệu về kế toán tài sản cố định như sau:
I. Số dư đầu kỳ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”: 500.000.000 đ.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh :
1. Mua một tài sản cố định hữu hình giá mua 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua 350.000.000 đ, thuế GTGT 10%, công tác
phí của nhân viên thu mua là 5.000.000 đ, tất cả chưa thanh toán.
3. Doanh nghiệp được cấp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 50.000.000 đ.
Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2.000.000 đ.
4. Doanh nghiệp được nhà nước biếu tặng 1 TSCĐ hữu hình có trị giá 80.000.000đ.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và kẻ sổ chữ T Tài khoản 211.
Bài 5:
Doanh nghiệp M có tài liệu kế toán tiền lương như sau:
I. Số dư đầu kỳ của các TK:
- TK 334 : 50.000.000 đ
- TK 338 : 30.000.000 đ
II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên: 80.000.000 đ.
2. Doanh nghiệp tính lương phải trả cho nhân viên ở các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm : 400.000.000 đ
- Nhân viên phân xưởng sản xuất : 100.000.000 đ
- Nhân viên bán hàng : 50.000.000 đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 100.000.000 đ
3. Doanh nghiệp trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán phần lương còn lại (gồm cả phần lương còn nợ người lao
động lúc đầu kỳ).
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cấp trên (gồm cả phần chưa
nộp lúc đầu kỳ).
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Kẻ sổ chữ T TK 334 và TK 338.
Bài 6:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau:
I/ Số dư đầu kỳ Tài khoản 334: 20.000.000đ
22
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
23
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
24
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
10. Nhập kho 5.000 thành phẩm, biết chi phí dở dang cuối kỳ : 25.000.000đ và phế liệu
thu hồi nhập kho 2.600.000đ
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm nhập kho và phản ánh lên sơ đồ tài khoản tính giá
thành.
Bài 10:
Có các tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A
và B như sau (ĐVT: đồng)
Tài liệu 1: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ cho ở bảng:
Khoản trích Khấu hao
Đối tượng CP/Loại CP Vật Liệu Tiền lương
theo lương TSCĐ
Trực tiếp SXSP A 4.000.000 900.000
Trực tiếp SX SP B 2.500.000 600.000
Theo tỷ lệ
Phục vụ và QL phân xưởng 300.000 300.000 500.000
quy định
Bộ phận bán hàng 80.000 200.000 200.000
Bộ phận QLDN 120.000 500.000 300.000
Tài liệu 2: Kết quả sản xuất
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản phẩm B đã
được nhập kho.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với tiền lương
công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng sản phẩm A là 400.000đ, sản phẩm B là 150.000đ.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A là 200.000đ, sản phẩm B là 300.000đ.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất của sản phẩm A là 50.000đ, sản phẩm B là
30.000đ.
Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành đơn vị sản phẩm A, B.
Bài 11:
Tại doanh nghiệp Y kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT khấu
trừ, tính giá xuất kho hàng tồn kho nhập trước – xuất trước có tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản
- TK 152: 55.000.000đ (chi tiết 1.000 kg )
- TK 154: 37.000.000đ chi tiết:
+ Sản phẩm X: 25.000.000đ
+ Sản phẩm Y: 12.000.000đ
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Mua vật liệu nhập kho số lượng 5.000kg, giá chưa thuế 52.000đ/kg, thuế GTGT 10%
tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 2.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền mặt.
25
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
2. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm X số lượng 3.000kg và sản xuất sản phẩm Y số
lượng 2.000kg
3. Mua vật liệu nhập kho số lượng 10.000 kg, giá mua đã có thuế GTGT 10% là
55.000đ/kg thanh toán bằng chuyển khoản. Chiết khấu thương mại được hưởng
600.000đ bằng tiền mặt.
4. Xuất vật liệu để sản xuất:
- Sản xuất sản phẩm X: 3.000 kg
- Sản xuất sản phẩm Y: 4.000 kg
- Phục vụ phân xưởng: 1.500 kg
5. Tính lương phải trả
- Công nhân sản xuất sản phẩm X: 60.000.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm Y : 40.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000
6. Trích BHXH, BHTY, BHTN, KPCĐ theo quy định.
7. Tính khấu hao TSCĐ sử dụng trong phân xưởng sản xuất 35.000.000đ.
8. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện theo giá chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 10% sử
dụng trong phân xưởng sản xuất.
9. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho phân xưởng 5.000.000đ.
10. Kết quả sản xuất:
- Hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm X, chi phí dở dang cuối kỳ 5.800.000đ, phế liệu
nhập kho 600.000đ.
- Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm Y, chi phí dở dang cuối kỳ 4.200.000đ, phế liệu
nhập kho 700.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành sản phẩm X, Y. Biết chi
phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm X, Y theo tiền lương CNSX.
Bài 12:
Tại 1 DNSX có số liệu kế toán như sau:
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản :(ĐVT: đồng)
TK 111 : 10.000.000 TK 131 : 50.000.000
TK 152 : X TK 421 : 50.000.000
TK 211 : 520.000.000 TK 411 : 465.000.000
TK 341 : 15.000.000 TK 214: 70.000.000
Các tài khoản còn lại thuộc loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0.
Số lượng vật liệu tồn kho: 500 kg.
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Mua vật liệu chưa trả tiền cho người bán, số lượng 5.000 kg, giá mua chưa thuế 40.500
đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 500.000đ. Khoản
giảm giá được hưởng 500đ/ kg trừ nợ người bán.
2. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán là 25.000.000đ.
26
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
3. Xuất vật liệu 4.000 kg phân bổ cho các đối tượng : trực tiếp sản xuất sản phẩm 80%,
phân xưởng sản xuất 10%, bộ phận bán hàng 5%, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5%.
4. Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ phân bổ cho phân xưởng sản xuất 5.000.000đ, bộ phận
bán hàng 1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
5. Tiền lương phải trả cho nhân viên : công nhân trực tiếp sản xuất là 25.000.000 đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 12.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 15.000.000 đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 1.000 sản phẩm, đã nhập kho thành phẩm.
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng 0, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
4.200.000đ. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất là 800.000đ
8. Xuất kho 800 sản phẩm để bán, giá bán chưa thuế 350.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT
10%. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa trả tiền.
9. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 80.000.000 đ.
Tài liệu bổ sung: Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Tính giá xuất kho
nhập trước – xuất trước.
Yêu cầu:
1. Tính X.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản.
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.
Bài 13:
Công ty TNHH Hoàng Hà, sản xuất kinh doanh áo sơ mi, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO) có tài liệu như
sau: (ĐVT: đồng)
I/ Số dư đầu tháng 03/2015 của các tài khoản:
- TK 152: 135.000.000 đồng ( 3.000m x 45.000 đồng/m)
- TK 154: 25.000.000 đồng
- TK 155: 60.000.000 đồng ( 500 sản phẩm x 120.000 đồng/sản phẩm)
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/2015 như sau:
1. Nhập kho 5.000m vải, giá mua chưa thuế 44.000 đồng/m, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về
nhập kho có giá chưa thuế là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 200.000.000 đồng.
4. Xuất kho nguyên vật liệu lần lượt dùng tại các bộ phận như sau:
27
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
28
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
1. Nhập kho 6.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chưa thuế 36.000 đồng/kg, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng khoản vay ngân hàng. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu về nhập kho có giá chưa thuế là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính lần lượt dùng tại các bộ phận như sau:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 5.000 kg
- Phục vụ cho phân xưởng sản xuất: 2.000 kg
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 1.000 kg
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000 kg
3. Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho, số lượng 4.000 kg, giá mua chưa thuế 21.950
đồng/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
4. Xuất kho nguyên vật liệu phụ sử dụng cho:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 2.000 kg
- Phục vụ cho phân xưởng sản xuất: 1.500 kg
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 500 kg
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500 kg
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc dạng phân bổ một lần, phục vụ cho phân xưởng
sản xuất 10 cái, bộ phận bán hàng 6 cái, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4 cái.
6. Tính lương phải cho công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng, nhân viên
phân xưởng 50.000.000 đồng, nhân viên bộ phận bán hàng 50.000.000 đồng, nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng.
7. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất sản phẩm 10.000.000 đồng, phân
xưởng sản xuất 5.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 4.000.000 đồng, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 6.000.000 đồng.
9. Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm, biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng là 19.500.000đ và phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
10. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho khách hàng Bình Hoa, giá bán chưa thuế
170.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
11. Xuất kho 1.500 sản phẩm gửi bán cho khách hàng Bình Tâm, giá bán chưa thuế
200.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.
12. Cuối tháng, kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh trước thuế của
doanh nghiệp.
Yêu cầu:
3. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. Vẽ sơ đồ các tài khoản: TK 154, TK 911
Bài 15:
29
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
Doanh nghiệp ABC kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT khấu
trừ có tài liệu sau. Tính giá xuất kho Nhập trước – xuất trước.
I/ Số dư đầu kỳ của các tài khoản : (ĐVT : đồng)
TK 111 : 210.000.000 TK 214: 75.000.000
TK 112: 355.000.000 TK 341: 400.000.000
TK 152 : 120.000.000 TK 334: 30.000.000
TK 153 : 45.000.000 TK 421 : 25.000.000
TK 154 : 20.000.000 TK 411 : X
TK 211: 640.000.000 TK 331: 180.000.000
Số lượng vật liệu tồn kho : 4.000 kg.
II/ Tình hình phát sinh trong kỳ :
1. Mua vật liệu chưa trả tiền cho người bán, số lượng 4.000kg, giá mua 30.000
đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 400.00 đ.
2. Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.200kg, phân xưởng sản xuất 1.500
kg bộ phận bán hàng 500 kg, bộ phận quản lý doanh nghiệp 300 kg.
3. Mua tài sản cố định giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh
toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí bốc dỡ 2.000.000đ bằng tiền mặt.
4. Khấu hao TSCĐ 14.000.000đ, trong đó máy móc trực tiếp sản xuất sản phẩm
10.000.000đ, cho thiết bị phân xưởng sản xuất 1.000.000đ, bộ phận bán hàng
1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
5. Xuất công cụ dụng cụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 4.000.000đ, phục vụ phân
xưởng sản xuất 500.000đ (Loại phân bổ 1 lần)
6. Tiền lương phải trả cho nhân viên trong đó công nhân trực tiếp sản xuất là
50.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 25.000.000đ, bộ phận bán hàng là
15.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000đ.
7. Tiền điện phải trả cho phân xưởng 4.000.000đ, quản lý doanh nghiệp
2.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
24% và trừ vào lương nhân viên 10.5%.
9. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 2.000 sản phẩm A, đã nhập kho
thành phẩm. chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 3.000.000 đ. Phế liệu nhập kho
150.000đ
10. Xuất kho 1.000 sản phẩm A để bán, giá bán là 250.000 đ/sp, thuế GTGT
10%. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa trả tiền.
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh sau thuế thu
nhập 20%
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản , nguồn vốn, Tính X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
30
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
31
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
8. Kết quả sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm nhập kho. Chi phí dở dang cuối kỳ
10.000.000đ. Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.400.000đ.
9. Xuất bán 700 sản phẩm, giá bán chưa thuế 600.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%, tiền
chưa thu của khách hàng K.
10. Xuất gởi bán 300 sản phẩm cho đại lý R, giá bán chưa thuế 500.000đ/ sản phẩm, thuế
GTGT 10%.
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn và tìm X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Định khoản và phản ánh lên sơ đồ các tài khoản
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 17:
Tại doanh nghiệp thương mại Mỹ Tâm có các tài liệu sau:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có vào ngày 31/12/N như sau:
(ĐVT: đồng)
TK 111: 2.000.000 TK 112: 3.000.000 TK 131: 2.000.000
TK 156: 11.000.000 TK 211: 22.000.000 TK 341: 3.000.000
32
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
8. Khoản chi phí khác trả bằng tiền mặt là 500.000 đ, tính vào chi phí bán hàng
300.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 200.000 đ.
9. Cuối tháng, kế toán đã kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết
quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
3. Phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh vào cá c tài khoản có liên
quan.
Bài 18:
Doanh nghiệp Y sản xuất 2 sản phẩm A, B. Tính giá xuất kho nhập trước – xuất
trước có tài liệu sau
I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản
- TK 152: 50.000.000đ (5.000 kg)
- TK 155: 73.000.000đ chi tiết:
+ Thành phẩm A: 200 sản phẩm x 250.000đ/sp
+ Thành phẩm B: 100 sản phẩm x 230.000đ/sp
- TK 154 : 75.000.000 (sản phẩm A: 30.000.000, sản phẩm B: 45.000.000)
II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm A 500 kg, sản xuất sản phẩm B 1.000 kg và phục
vụ phân xưởng 500 kg.
2. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua chưa thuế 12.000đ/ kg, thuế GTGT 10%
tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 525.000 đ bao gồm 5% thuế GTGT thanh
toán bằng tiền mặt.
3. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm A 1.000 kg sản xuất sản phẩm B 2.000 kg
4/ Tập hợp chi phí phát sinh
Chi phí Trực tiếp SXSP A Trực tiếp SXSP B Phân xưởng SX
Tiền lương 25.000.000 15.000.000 20.000.000
Trích theo lương 24% 24% 24%
Công cụ dụng cụ 5.000.000
Khấu hao TSCĐ 12.000.000
Tiền mặt ( *) 18.000.000
(*) Tiền mặt là giá chưa có thuế GTGT 10%.
5. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm A, B theo tiền lương CNSX.
6. Kết quả sản xuất hoàn thành 800 sản phẩm A và 400 sản phẩm B. Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ của sản phẩm A là 2.400.000, của sản phẩm B là 2.800.000. Phế liệu
thu hồi từ quá trình sản xuất của sản phẩm A là 300.000 của sản phẩm B là 600.000 .
33
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
7. Xuất bán 500 sản phẩm A và 500 sản phẩm B, giá bán chưa thuế 450.000đ/sản
phẩm A, giá bán chưa thuế 340.000đ/sp B, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
8. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh..
Bài 19:
Doanh nghiệp Y có tài liệu kế toán sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/7/20XX
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Vốn bằng tiền 250.000.000 1. Phải trả người bán 400.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 450.000.000 2. Vay ngắn hạn 100.000.000
3. Các khỏan phải thu 50.000.000 3. Phải trả CNV 150.000.000
4. Nguyên vật liệu 600.000.000 4. Phải trả khác 50.000.000
5. Hàng hoá 50.000.000 5Vay dài hạn 300.000.000
6. Nguyên giá TSCĐ 2.000.000.000 6. Vốn đầu tư của CSH 1.800.000.000
7. Khấu hao TSCĐ (400.000.000) 7. Lãi chưa phân phối 200.000.000
Tổng 3.000.000.000 Tổng 3.000.000.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 08/20XX.
1. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%, ½ thanh
toán bằng tiền mặt, ½ nợ lại. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đ, thanh toán bằng tiền
mặt. Vật liệu về nhập kho đủ.
2. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 50.000.000 đ.
3. Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển 100.000.000 đ, bổ sung
nguồn vốn đầu tư XDCB: 50.000.000 đ.
4. Xuất vật liệu chính để san xuất sản phẩm: 480.000.000 đ.
5. Xuất vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm: 50.000.000 đ.
6. Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 300.000.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
8. Tập hợp chi phí phân xưởng sản xuất như sau : (Đvt: đồng)
Yếu tố chi phí Số tiền
- Vật liệu 16.200.000
- KHTSCĐ 50.000.000
- Chi phí bằng tiền mặt 10.000.000
- Tiền lương 20.000.000
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 3.800.000
Tổng 100.000.000
9. Tính giá thành sản phẩm A nhập kho biết kết quả sản xuất hoàn thành 2.000 sp.
Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, chi phí dở dang cuối kỳ 27.000.000 đ
34
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
10. Xuất bán cho cửa hàng thương mại X số lượng 1.800 sản phẩm, giá bán chưa
thuế 650.000 đ/ sp. Thuế GTGT 10%. Tiền bán hàng thu bằng TGNH.
11. Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: (Đvt: đồng)
Yếu tố Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
- Nguyên vật liệu 3.000.000 2.000.000
- KHTSCĐ 5.000.000 12.000.000
- Tiền lương 9.000.000
- BHXH, BHYT, BHTN, 2.900.000
KPCĐ
- Chi phí dịch vụ bằng tiền mặt 12.000.000 6.100.000
Tổng 20.000.000 32.000.000
12. Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh và Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 20:
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh X có tài liệu kế toán sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/01/20YY Đvt : đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 150.000.000 1. Vay ngắn hạn 15.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 220.000.000 2. Phải trả cho người bán 15.000.000
3. Phải thu của khách hàng 10.000.000 3. Thuế phải nộp NN 3.000.000
4. Tạm ứng 5.000.000 4. Phải trả công nhân viên 15.000.000
5. Nguyên vật liệu 65.000.000 5. Phải trả khác 2.000.000
6. Công cụ dụng cụ 6.000.000 6. Vốn đầu tư của CSH 680.000.000
7. Chi phí sản xuất dở dang 4.000.000 7. Quỹ đầu tư phát triển 20.000.000
8. Tài sản cố định hữu hình 350.000.000 8. Lãi chưa phân phối 10.000.000
9. Hao mòn TSCĐ (50.000.000)
Tổng cộng tài sản 760.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 760.000.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu, giá mua 50.000.000 đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
2. Mua một TSCĐ giá mua 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển 2.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
35
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
3. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ người bán 5.000.000 đ, nộp thuế cho nhà nước
3.000.000 đ.
4. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 100.000.000 đ, phục vụ phân xưởng
sản xuất 10.000.000 đ.
5. Tính lương phải trả :
- Nhân viên sản xuất 30.000.000 đ
- Nhân viên phân xưởng : 5.000.000 đ
- Nhân viên bán hàng : 3.000.000 đ
- Nhân viên quản lý : 10.000.000 đ
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Tính khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận sản xuất : 10.000.000 đ
- Bộ phận bán hàng : 2.000.000 đ
- Bộ phận quản lý : 3.000.000 đ
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt (chưa thuế), thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%:
- Phân xưởng sản xuất : 2.000.000 đ
- Bộ phận bán hàng : 5.000.000 đ
- Bộ phận quản lý : 6.000.000 đ
9. Khách hàng trả nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt 6.000.000 đ.
10. Tính giá thành 1.000 sp A nhập kho, biết chi phí dở dang đầu kỳ 4.000.000 đ.
Chi phí dở dang cuối kỳ :2.000.000 đ
11. Xuất kho thành phẩm số lượng 1.000 sp A bán thu bằng tiền mặt, giá bán
270.000 đ/ sp, thuế GTGT 10%.
12. Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 củ a Bộ Tài chính)
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
36
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
37
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
20 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
38
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
39
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
40
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
41
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
42
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
43
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
44
Bài tập nguyên lý kế toán GV: Nguyễn Thị Phương Dung
45