You are on page 1of 25

Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN

Bài 1: Phân biệt tài sản và nguồn vốn


Đơn vị tính: 1.000đ
1. Vốn góp của chủ sở hữu: 400.000(NV)
2. Tiền mặt : 12.000(TS)
3. Vay và nợ thuê tài chính : 50.000(NV)
4. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước : 10.000(NV)
5. Phải thu của khách hàng:28.000(TS)
6. Nguyên vật liệu : 80.000(TS)
7. Quỹ đầu tư phát triển : 30.000(NV)
8. Tài sản cố định hữu hình : 350.000(TS)
9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : 40.000(NV)
10. Phải trả cho người bán : 20.000(NV)
11. Tiền gửi ngân hàng : 70.000(TS)
12. Công cụ dụng cụ : 10.000(TS)
Bài 2:Phân biệt tài sản, nguồn vốn, xác định tổng số
Đơn vị tính: 1.000đồng
1. Bông các loại 100.000
2. Các khoản vay 150.000
3. Nhà xưởng 200.000
4. Các loại vật liệu phụ 65.000
5. Phải nộp cho nhà nước 40.000
6. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 970.000
7. Nhiên liệu 27.000
8. Máy kéo sợi và máy dệt 486.000
9. Sợi các loại 90.000
10. Tiền gởi ngân hàng 159.000
11. Phải thu khách hàng 43.000
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 480.000
13. Trái phiếu kinh doanh 168.000
14. Phải trả người lao động 41.000
15. Phải trả cho người bán 160.000
16. Tạm ứng 60.000
17. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 316.000
18. Các loại máy vi tính 250.000
19. Quỹ đầu tư phát triển 100.000
20. Sản phẩm dở dang 28.000
21. Quỹ khen thưởng phúc lợi 90.000

1
Bài tập Nguyên lý kế toán

22. Phải trả khác 78.000


23. Các khoản phải thu khác 63.000
24. Các loại dụng cụ nhỏ khác 29.000
25. Thành phẩm 260.000
26. Tủ đựng sổ sách 10.000
27. Tiền mặt 89.000
28. Phương tiện vận tải 168.000
29. Nhà kho 130.000
Bài 3: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, xác định tổng số
Đơn vị tính: 1.000đ
1. Trái phiếu kinh doanh 500.000
2. Máy móc thiết bị2.125.000
3. Vốn góp của chủ sở hữu8.335.000
4. Vay ngắn hạn520.000
5. Phải thu của khách hàng 312.000
6. Phải trả cho người bán527.000
7. Tạm ứng cho công nhân viên75.000
8. Vật liệu phụ650.000
9. Thuế phải nộp Nhà nước250.000
10. Công cụ, dụng cụ950.000
11. Sản phẩm dở dang560.000
12. Tiền mặt 1.500.000
13. Phải trả người lao động750.000
14. Nhà xưởng950.000
15. Vay dài hạn875.000
16. Phương tiện vận tải1.130.000
17. Tiền gửi ngân hàng2.000.000
18. Nguyên liệu, vật liệu chính950.000
19. Bản quyền về chế tạo sản phẩm mới 75.000
20. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối1.860.000
21. Thành phẩm 850.000
22. Quỹ đầu tư phát triển1.000.000
23. Hàng hoá800.000
24. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 550.000
25. Giá trị quyền sử dụng đất1.200.000
26. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ550.000
27. Quỹ khen thưởng phúc lợi 510.000
Bài 4: Có tài liệu tại DN X vào 31/12/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000.000đ

2
Bài tập Nguyên lý kế toán

1. Nợ phải thu từ khách hàng : 650


2. Tiền mặt : 267
3. Nợ người bán : 850
4. Vay ngân hàng thời hạn 5 năm : 3.200
5. Thuế phải nộp : 305
6. Phụ tùng thay thế : 53
7. Trái phiếu ngắn hạn : 350
8. Tiền gửi tại ngân hàng : 300
9. Nhà cửa : 3.220
10. sản phẩm dở dang : 800
11. Vốn đầu tư chủ sở hữu : 3.500
12. Hàng đang gửi bán: 510
13. Tiền lương chưa trả người lao động : 60
14. Quỹ khen thưởng phúc lợi : 60
15. Vật liệu chính : 930
16. Máy móc thiết bị : 1.700
17. Quyền sử dụng đất : 650
18. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : X
Y/C: Phân biệt tài sản và nguồn vốn, tìm X?
Bài 5: Có tài liệu về tài sản và nguồn vốn của công ty Anh Phong như sau

Đơn vị tính: 1.000đ

1. TSCĐ hữu hình 600.000


2. Phải trả người bán 28.000
3. Tiền mặt X
4. Công cụ, dụng cụ 10.000
5. Thành phẩm 20.000
6. Nguồn vốn ĐT của CSH 510.000
7. Vay ngắn hạn 51.000
8. Tiền gửi ngân hàng 29.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối Y
10. Phải thu của khách hàng 12.000
11. Phải trả công nhân viên 5.000
12. Nguyên vật liệu 25.000
13. Sản phẩm dở dang 4.000
14. Vay dài hạn 95.000

Yêu cầu :
1.Phân biệt tài sản và nguồn vốn,

3
Bài tập Nguyên lý kế toán

2.Tính X, Y. Biết Y = 2X
3.Xác định tổng số

Bài 6 : Tại công ty Hưng Phú có các tài liệu sau đây :
Đơn vị tính : 1.000đ

1. Nhà xưởng 32. 400.000


2. Nguyên vật liệu 33. 350.000
3. Nguồn vốn ĐTXDCB 34. 275.000
4. Phải nộp cho nhà nước 3.425.000
5. Phải thu khách hàng 3.550.000
6. Tiền mặt 3.640.000
7. Xăng 3.730.000
8. Các loại máy đánh chữ 3.850.000
9. Tủ, bàn, ghế 3.950.000
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4.030.000
11. Quỹ đầu tư phát triển 4.150.000
12. Vay ngắn hạn ngân hàng 42.250.000
13. Các loại máy tính 4.350.000
14. Dầu 4.450.000
15. Tiền gửi ngân hàng 45.100.000
16. Phương tiện vận tải 46.200.000
17. Phải trả người cung cung cấp ( người bán) 47.100.000
18. Tạm ứng 485.000
19. Máy móc thiết bị 49.400.000
20. Phụ tùng thay thế 5.045.000
21. Phải trả công nhân viên 5.190.000
22. Nguồn vốn ĐT của CSH 52.127.000
23. Sản phẩm dở dang 5.320.000
24. Kho tàng 54.200.000
25. Các khoản phải trả khác 5.530.000
26. SP hoàn thành (Thành phẩm) 5.630.000
27. Quỹ khen thưởng 5.730.000
28. Các loại dụng cụ nhỏ khác 5.860.000
29. Quỹ phúc lợi 5.930.000
30. Thuế GTGT được khấu trừ 6.020.000
31. Hao mòn TSCĐ: X

Yêu cầu :
1. Phân biệt tài sản và nguồn vốn,
2. Tìm X
3. Xác định tỗng số

4
Bài tập Nguyên lý kế toán

Bài 7 : Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Lan Anh vào ngày 31/12/N như
sau
Đơn vị tính: 1.000đ

1. Quyền sử dụng đất 500.000


2. Vật liệu chính 100.000
3. Phải nộp Nhà nước 20.000
4. Vay ngắn hạn 80.000
5. Máy móc thiết bị 700.000
6. Tạm ứng 5.000
7. Vật liệu phụ 15.000
8. Lợi nhuận chưa phân phối 150.000
9. Quỹ đầu tư phát triển 30.000
10. Phải trả, phải nộp khác 20.000
11. Vay dài hạn 200.000
12. Nhiên liệu 1.000
13. Phải thu của khách hàng X
14. Bằng phát minh sáng chế 200.000
15. Phải trả cho người bán Y
16. Nguồn vốn ĐT của CSH 1.570.000
17. Nhà cửa, vật kiến trúc 350.000
18. Công cụ, dụng cụ 20.000
19. Sản phẩm dở dang 10.000
20. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
21. Các loại chứng khoán 50.000
22. Phương tiện vận tải 150.000
23. Thành phẩm 50.000
24. Hàng gửi đi bán 30.000
25. Nợ dài hạn 350.000
26. Tiền gửi ngân hàng 250.000

Yêu cầu :
1. Phân biệt tài sản và nguồn vốn
2. Tìm X, Y. Biết X =1,5Y
3. Xác định tổng số

Chương 2: TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Bài 1: Tại một doanh nghiệp có tài liệu vào 31/12/N như sau:( đvt: 1.000đồng)
5
Bài tập Nguyên lý kế toán

1. Tiền mặt : 40.000


2. Vay và nợ thuê tài chính : 600.000
3. Phải trả cho người bán : 200.000
4. Tiền gửi ngân hàng : 800.000
5. Nguyên vật liệu: 500.000
6. Vốn góp của chủ sở hữu: 5.600.000
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 50.000
8. Công cụ dụng cụ: 60.000
9. Thành phẩm : 100.000
10. Phải trả khác : 50.000
11. Tài sản cố định hữu hình : 5.000.000
Y/C: Lập bảng cân đối kế toán với 1 cột số liệu cuối kỳ
Bài 2: Lập Báo cáo KQHĐKD với 1 cột số liệu tại thời điểm báo cáo theo tài liệu sau
(ĐVT: 1.000đ)
– Tổng doanh thu bán hàng 200.000; Giảm giá 5.000; Hàng bán bị trả lại 3.000
– Giá xuất kho của hàng đã tiêu thụ 150.000
– Chi phí bán hàng 4.000; Chi phí quản lý DN 6.000
– Chiết khấu thương mại: 6.000
– Doanh thu hoạt động tài chính 7.000; Thu nhập khác 4.000
– Chi phí hoạt động tài chính 2.000; Chi phí khác 5.000
– Thuế suất thuế TNDN phải nộp 20% trên tổng thu nhập.
Bài 3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây ảnh hưởng tới bảng cân đối kế toán như
thế nào ? thuộc trường hợp thứ mấy? (đvt: 1.000đ)
1. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 17.000
2. Khách hàng trả nợ bằng một số hàng hóa trị giá 12.000
3. Khách hàng trả tiền vào tài khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp ở ngân hàng
20.000
4. Chi trả tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt 14.000
5. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 25.000
6. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận của doanh nghiệp 13.000
7. Mua TSCĐ hữu hình bằng tiền vay dài hạn ngân hàng 30.000
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên đi công tác 5.000
9. Trả nợ cho người bán bằng chuyển khoản 18.000
10. Vay ngắn hạn nhận bằng tiền mặt 24.000
11. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 9.000
12. Xuất tiền mặt mua hàng nhập kho 23.000
13. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 17.000, còn nợ tiền hàng
14. Xuất tiền mặt mua cổ phiếu ngắn hạn trị giá 20.000
15. Chi tiền mặt ủng hộ quỹ giúp đỡ đồng bào bị chất độc da cam 26.000
16. Trả tiền mua bằng phát minh sáng chế bằng chuyển khoản 33.000
17. Chuyển 40.000 quỹ đầu tư phát triển sang nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
18. Nhận lại bằng tiền mặt 27.000 số tiền trước đây đã ký quỹ
19. Tính tiền khen thưởng thi đua cho CNV 10.000
6
Bài tập Nguyên lý kế toán

20. Xuất tiền mặt mua 5.000 cổ phiếu ngắn hạn, mỗi cổ phiếu mệnh giá 400
21. Xuất một số hàng trị giá 12.000 gởi đi bán
22. Trả tiền mua bằng phát minh sáng chế 33.000 bằng chuyển khoản
Bài 4: Tại một doanh nghiệp có tài liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày
31/12/N như sau. ( đơn vị tính: 1.000đồng)
- Vay ngắn hạn : 30.000
- Tiền mặt : 5.000
- Tài sản cố định hữu hình: 200.000
- Phải thu khách hàng : 20.000
- Phải trả công nhân viên : 5.000
- Vốn góp của chủ sở hữu: 215.000
- Nguyên vật liệu: 25.000
- Tạm ứng: 2.000
- Phải trả cho người bán: 10.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 5.000
- Tiên gửi ngân hàng : 18.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 5.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/N+1 như sau
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 15.000
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên : 1.000
3. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán : 10.000
4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển :3.000
5. Cổ đông góp thêm vốn cho doanh nghiệp 1 tài sản cố định hữu hinh trị giá 35.000
6. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán trị giá 6.000
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 5.000
8. Chi tiền mặt thanh toán cho công nhân viên : 3.000
Y/C:
1/Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2/Lập bảng cân đối kế toán sau khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 5: Công ty “X” có tài liệu về tài sản và nguồn vốn ngay 31/3/N như sau:(ĐVT :
1.000đ)
- Tiền mặt tồn quĩ : 91.700
- Nguyên vật liệu tồn kho : 34.200
- Vay ngắn hạn : 340.000
- Phải trả công nhân viên : 1.700
- Vốn góp của chủ sở hữu : 950.000
- Quĩ khen thưởng, phúc lợi : 64.000
- Công cụ, dụng cụ tồn kho : 16.000
- Thuế phải nộp nhà nước : 20.000
- Nợ phải thu khách hàng: 142.000
- Tài sản cố định hữu hình : 720.000

7
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Tiền gửi ngân hàng 140.000


- Hàng hóa tồn kho : 550.000
- Phải trả người bán ; 120.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : X ?
Trong quý 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nhập kho một số hàng hóa trị giá 50.000, trả ½ bằng tiền gửi ngân hàng, số
còn lại nợ người bán
2. Chi tiền mặt 20.000 để cho công nhân viên đi nghỉ mát
3. Một số cổ đông xin rút vốn, công ty đã trả bằng tiền mặt 30.000
4. Chuyển khoản thanh toán ½ nợ người bán tháng trước.
5. Mua hàng hóa nhập kho 150.000 thanh toán bằng tiền mặt 20.000, tiền gửi ngân
hàng 30.000, số còn lại nợ người bán
6. Xuất quỹ tiền mặt nộp hết nợ tiền thuế tháng trước
7. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán 30.000
8. Dùng 20% lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trích lập quỹ đầu tư phát triển
Y/C:
1/ Tìm X?
2/ Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
3/ Lập bảng cân đối kế toán sau khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 6: DN thương mại X có số liệu vào ngày 31/12/N như sau: (đvt: 1.000đ)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.500.000
- Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ 5.650.000
- Chi phí phát sinh trong kỳ :
 Chi phí bán hàng 280.000
 Chi phí quản lý doanh nghiệp 125.000
- Trong kỳ có một số hàng đã bán bị người mua trả lại theo giá vốn 110.000, theo
giá bán 120.000
- Trong kỳ có giảm giá hàng đã bán cho người mua 6.000 và có thực hiện chiết khấu
thương mại 8.000
Y/C: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 7: Có tài liệu tại DNTM “Z” như sau: (đvt : 1.000đ)
- Vốn góp của các cổ đông đang sử dụng cho kinh doanh: 2.200.000
- Do thiếu vốn kinh doanh, cty còn đi vay ngắn hạn thêm : 500.000
- Quỹ tiền mặt công ty đang giữ : 260.000
- Công ty có gửi 1 số tiền ở ngân hàng: 700.000
- Trị giá hàng hoá tồn kho là: 640.000
- Trị giá nguyên vật liệu tồn kho: 150.000
- Trị giá nhà cửa, văn phòng, kho tàng, thiết bị, phương tiện vận tải: 1.500.000
- Về công nợ:
+ Công ty đang chịu nợ tiền hàng : 370.000
+ Công ty cũng đã bán chịu cho khách hàng trị giá : 250.000

8
Bài tập Nguyên lý kế toán

+ Nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước của cty chưa hoàn thành là: 230.000
+ Tiền lương của CNV chưa trả hết trong kỳ là 30.000
- Chênh lệch sơ bộ giữa toàn bộ tài sản và nguồn vốn của DN chính lợi nhuân của
DN
Y/C:Lập bảng cân đối kế toán
Bài 8: Tại 1 DN vào ngày 31/12/N có tài liệu về kế toán như sau:
Đơn vị tính : 1.000đ
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
1. Tiền mặt X 10. Hao mòn TSCĐ 1.000.000
2. Vay và nợ thuê tài chính 200.000 11. Phải trả người LĐ 162.000
3. Phải trả người bán 100.000 12. Hàng hoá 520.000
4. Tạm ứng 5.000 13. Thuế và các khoản phải nộp 38.000
5. Quỹ khen thưởng phúc lợi 45.000 14. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8.200.000
6. Quỹ đầu tư phát triển 175.000 15. Tiền gửi ngân hàng 100.000
7. Các khoản phải trả khác 30.000 16. Lãi sau thuế chưa phân phối 50.000
8. Phải thu khách hàng 55.000 17. TSCĐ hữu hình 9.000.000
9. Công cụ, dụng cụ 50.000 18. Nguyên liệu, vật liệu 30.000
Trong tháng 01/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH 30.000
2. Nhập kho NVL 20.000, trả bằng TGNH
3. Chi TM tạm ứng cho nhân viên mua hàng 50.000
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 40.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho các khoản phải trả khác 10.000
6. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 12.000
7. Nhập kho một lô hàng hoá trị giá 60.000 chưa trả nợ người bán
8. Tổng công ty cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình có giá trị còn lại theo quyết định cấp
6.108.000
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán 40.000
10. Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000
11. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 150.000
12. Chi tiền mặt để trợ cấp khó khăn cho CNV sử dụng từ nguồn quỹ phúc lợi 8.000
13. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước 20.000
14. Nhân viên mua hàng ở nv3 về thanh toán tiền tạm ứng bằng CCDC nhập kho theo
hoá đơn trị giá 30.000
15. Thu hồi tạm ứng kỳ trước bằng tiền mặt 5.000
Yêu cầu:
1. Tìm X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
3. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

9
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

Bài 1: Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 111 –“Tiền mặt”
(ĐVT: Triệu đồng)

Tiền mặt tồn đầu tháng 10


1. Dùng tiền mặt 5 để mở tài khoản ở ngân hàng
2. Bán hàng thu được tiền mặt 15
3. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 3
4. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 7
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10
6. Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 4
Bài 2: Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 112 – “ Tiền gửi ngân hàng”
(ĐVT: triệu đồng)
TGNH tồn đầu tháng 20.
1. Xuất quỹ TM gửi vào ngân hàng 10
2. Chuyển khoản trả lương CNV 15
3. Mua vật liệu trả bằng TGNH 5
4. Bán hàng thu bằng TGNH 25
5. Chuyển khoản trả nợ người bán 10
6. Thu nợ khách hàng bằng TGNH 8
7. Dùng TGNH trả nợ vay ngân hàng 24
8. Vay ngân hàng bỏ vào tài khoản 50
9. Rút TGNH để nhập quỹ TM10
Bài 3: Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 331 – “ Phải trả người bán”
(ĐVT: triệu đồng)
Đầu tháng nợ phải trả người bán 30.
1. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 10, tiền chưa trả cho người bán
2. Mua CCDC nhập kho trị giá 2, tiền chưa trả cho người bán
3. Rút TGNH 20 để trả nợ người bán
4. Mua vật liệu 5, tiền chưa trả cho người bán
5. Vay ngân hàng để trả bớt nợ cho người bán 10
6. Chi TM trả nợ cho người bán 4
7. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50, trong đó trả bằng TM 30, số còn lại nợ người
bán.

10
Bài tập Nguyên lý kế toán

Bài 4: Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 331 – “Phải trả cho người bán”

( Đơn vị tính: ngàn đồng)


Đầu tháng nợ phải trả người bán 35.000
1. Rút tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán 20.000
2. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15.000, tiền chưa trả cho người bán
3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000 trong đó trả bằng tiền mặt 30.000, số còn lại
nợ người bán.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả hết nợ cho người bán.
5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho chưa trả tiền cho người bán 5.000
Bài 5: Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ”

1. Bán 1.000 hàng hoá A, giá bán 100.000đ/cái thu bằng tiền mặt
2. Bán 5.000 hàng hoá B, giá bán 50.000đ/cái thu bằng TGNH
3. Bán 20.000hàng hoá C, giá bán 20.000đ/cái thu 1/2 bằng TGNH, số còn lại cho nợ
4. Bán 10.000 hàng hoá D, giá bán 15.000đ/cái chưa thu tiền
5. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh của DN
Bài 6: Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” và tài khoản 642
– “Chi phí quản lý DN”

1. Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển hàng đi bán 3.000.000đ
2. Thanh toán tiền thuê mặt bằng mở cửa hàng bán lẻ 10.000.000đ và tiền thuê văn
phòng quản lý 15.000.000đ
3. Tiền lương CNV làm việc ở bộ phận bán hàng tháng này 40.000.000đ, CNV làm
việc ở bộ phận quản lý 50.000.000đ
4. Tiền điện, nước, điện thoại tháng này ở bộ phận bán hàng 3.000.000đ, ở bộ phận
quản lý DN 2.500.000đ
5. Tiền khấu hao máy móc, thiết bị tháng này ở bộ phận bán hàng 1.500.000đ, bộ
phận quản lý DN 2.000.000đ
6. Cuối tháng, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN xác định kết quả
kinh doanh của DN

Bài 7: Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” của
DN “X”, tìm lợi nhuận của DN.
1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ : 500.000.000đ
2. Giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ: 350.000.000đ
3. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ : 50.000.000đ
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ : 40.000.000đ
5. Doanh thu hoạt động tài chính: 30.000.000đ
6. Thu nhập khác: 10.000.000đ
7. Chi phí tài chính 15.000.000đ

11
Bài tập Nguyên lý kế toán

8. Chi phí khác 5.000.000đ


Bài 8: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đơn vị tính : 1.000.000đ
1. Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 100, thanh toán bằng tiền mặt
2. Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 30, thanh toán bằng tiền mặt 10, số còn lại chưa
thanh toán
3. Rút tiền gửi ngân hàng 50, trả nợ người bán 20, số còn lại nhập quỹ tiền mặt
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10
5. Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho bên bán 500
6. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho bên bán 300
7. Chi tiền mặt trả nợ tháng trước cho người bán 200
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 1 và trả tiền mua vật liệu nhập kho 2
9. Mua công cụ dụng cụ 1 chưa trả tiền
10. Nhập kho hàng hóa trị giá 3, nguyên vật liệu 1, đã trả bằng tiền mặt 2, số còn lại
nợ .
11. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 17
12. Khách hàng trả nợ bằng một số hàng hóa trị giá 12
13. Khách hàng trả tiền vào tài khoản tiên vay ngắn hạn của doanh nghiệp ở ngân
hàng 20
14. Chi trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt 14
15. Mua TSCĐ hữu hình bằng tiền vay ngắn hạn 30
16. Xuất tiền mặt tạm ứng cho giám đốc đi công tác 5
17. Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 18
18. Cổ đông góp thêm vốn bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 30
19. Dùng tiền mặt để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5
20. Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50
21. Cổ đông góp thêm vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500
22. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 200 và trả nợ khoản phải trả khác 80
23. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 100 và bằng tiền gửi ngân
hàng 400
24. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 200, trả nợ cho người bán 100 và
thanh toán với nhà nước 100
25. Dùng lợi nhuận để bổ sung quĩ đầu tư phát triển 100 và quỹ khen thưởng phúc lợi
100
Bài 9: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đơn vị tính: 1.000.000đồng
1. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho trị giá 20, thanh toán ½ bằng tiền mặt, số còn
lại nợ người bán
2. Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 100, thanh toán ¾ giá trị lô hàng bằng TGNH,
số còn lại chưa thanh toán
3. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán trị giá 40
4. Thanh toán lương cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng 50
5. Mua một lô hàng trị giá 50, lô hàng đang trên đường vận chuyển chưa về nhập kho

12
Bài tập Nguyên lý kế toán

6. Thu nợ tiền hàng tháng trước bằng tiền mặt 45


7. Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu tháng trước 10 bằng tiền mặt
8. Xuất quỹ tiền mặt chi trợ cấp khó khăn cho người lao động 5
9. Chuyển khoản 30 thanh toán nợ người bán tháng trước
10. Vay ngân hàng 500 nhận bằng tiền mặt
11. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 300, thanh toán bằng tiền mặt 20, bằng tiền
gửi ngân hàng 150, số còn lại thiếu.
12. Xuất quỹ tiền mặt 10 tạm ứng cho nhân viên đi công tác
13. Mua 1 tài sản cố định hữu hình trị giá 300, thanh toán toán 2/3 bằng TGNH, số
còn lại nợ
14. Xuất quỹ tiền mặt nộp hết nợ tiền thuế tháng trước 20
15. Cổ đông góp thêm vốn vào DN bằng 1 TSCĐ hữu hình trị giá 200, bằng tiền mặt
100, bằng TGNH 300
16. Dùng 20% lợi nhuận trích lập quỹ đầu tư phát triển; 10% lợi nhuận trích lập quỹ
khen thưởng phúc lợi( LNST chưa pp: 100)
17. Một số cổ đông xin rút vốn, DN đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 100
18. Dùng tiền gửi ngân hàng mua chứng khoán kinh doanh 40
19. Xuất quỹ tiền mặt 50 để mở tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng
20. Mua một số trái phiếu trị giá 50 thanh toán bằng TGNH mục đích nắm giữ chờ tới
ngày đáo hạn
Bài 10: Hãy nêu nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt : 1.000đ)
(a) Nợ TK 111 : 1.000
Có TK 511 : 1.000

(b) Nợ TK 341: 200.000


Nợ TK 333: 100.000
Có TK 112: 300.000

(c) Nợ TK 211: 8.000


Nợ TK 152: 2.000
Có TK 411: 10.000
(d) Nợ TK 152: 150.000
Nợ TK 156: 450.000
Có TK 331: 600.000
(e) Nợ TK 157: 400.000
Có TK 156: 400.000
(f) Nợ TK 331: 200.000
Nợ TK 338: 100.000
Có TK 111: 300.000
Bài 11: Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau đây: (đvt: 1.000đ)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31/12/N

13
Bài tập Nguyên lý kế toán

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền


1.Tiền mặt 20.000 1.Phải trả cho người bán 90.000

2.Tiền gửi ngân hàng 180.000 2.Vốn góp của csh 480.000
3.Nguyên vật liệu 140.000 3.Lợi nhuận chưa phân phối 70.000

4.Tài sản cố định hữu hình 300.000


Tổng cộng tài sản 640.000 Tổng cộng nguôn vốn 640.000
Trong tháng 1/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Cổ đông góp thêm vốn bằng một TSCĐ hữu hình, nguyên giá 30.000
2.Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán 50.000
3.Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 20.000
4.Mua vật liệu nhập kho trị giá 10.000 trả bằng tiền mặt
5.Chi tiền mặt 20.000 trả nợ người bán
Y/C:
1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” cho các tài khoản liên quan
3/Lập bảng cân đối kế toán sau khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 12: Tại 1 DN có tài liệu về kế toán như sau (đvt: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ:
- Tài sản cố định hữu hình 50.000
- Nguyên vật liệu 5.000
- Công cụ dụng cụ 1.000
- Sản phẩm dở dang 2.000
- Thành phẩm 3.000
- Tiền mặt 5.000
- Tiền gửi ngân hàng 14.000
- Nợ người bán 6.000
- Người mua nợ 4.000
- Phải thu khác 5.000
- Phải trả khác 4.000
- Nợ ngân sách 5.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối X?
- Vốn góp của chủ sở hữu : 60.000
- Quỹ đầu tư phát triển 2.000
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.000
- Vay ngắn hạn 2.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho 10.000 thanh toán ¾ bằng TGNH, số còn lại nợ
người bán
2. Mua hàng hoá về nhập kho chưa trả tiền cho người bán 3.000

14
Bài tập Nguyên lý kế toán

3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000
4. Dùng tiền mặt mua một số công cụ dụng cụ nhập kho 1.000
5. Doanh nghiệp được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000, bằng tiền gửi ngân
hàng 1.000
6. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho nhà nước 1.000
7. Dùng tiền mặt trả khoản phải trả khác 400
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 2.000
9. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1.000
10. Doanh nghiệp được ngươi mua trả nợ 1.000, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn
hạn ngân hàng.
11. Chi quĩ khen thưởng phúc lợi bằng tiền gửi ngân hàng 500
Y/C:
1/Tìm X
2/Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3/Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” cho các tài khoản liên quan
4/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 13: Có tài liệu về kế toán của DN “X” như sau:
Đơn vị tính: 1.000đ
Số dư đầu kỳ:

Tiền mặt : 200.000 Nợ người bán: 50.000


Phải thu khách hàng : 100.000 Phải trả người lao động: 30.000
Tiền gửi ngân hàng: X? Nguyên vật liệu: 50.000
Thuế phải nộp : 20.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Y?
Hàng hóa: 500.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 1.000.000
Máy móc thiết bị: 200.000
Vay ngân hàng: 100.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Mua hàng hóa về nhập kho 100.000, thanh toán1/2 bằng TGNH, số còn lại nợ
người bán
2. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán hết lương cho người lao động
3. Dùng 10% lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lập quỹ đầu tư phát triển
4. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán hết nợ vay
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp hết nợ tiền thuế kỳ trước
6. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán 200.000
7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 50.000
8. Mua hàng hóa về nhập kho 150.000, tiền hàng chưa thanh toán
Y/C:
1/ Tìm X và Y, biết X = 2Y
2/ Định khoản
3/ Phản ánh vào sơ đồ chữ “T”
4/ Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

15
Bài tập Nguyên lý kế toán

Bài 14: Sau đây là một số bảng cân đối kế toán liên tiếp nhau, hãy xác định những hoạt
động kinh tế cụ thể nào đã thực hiện.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 01/9/N
TÀI SẢN SỐ TIÊN NGUÔN VỐN SỐ TIỀN
Tiền mặt 136.000 Nguồn vốn kinh doanh 136.000
Tổng cộng 136.000 Tổng cộng 136.000

Ngày 9/9/N
TÀI SẢN SỐ TIÊN NGUÔN VỐN SỐ TIỀN
Tiền mặt 110.000 Phải trả người bán 40.000
Tài sản cố định 66.000 Nguồn vốn kinh doanh 136.000
Tổng cộng 176.000 Tổng cộng 176.000

Ngày 18/9/N
TÀI SẢN SỐ TIÊN NGUÔN VỐN SỐ TIỀN

Tiền mặt 90.000 Phải trả người bán 40.000


Vật liệu 16.000 Nguồn vốn kinh doanh 136.000
Công cụ dụng cụ 4.000
Tài sản cố định 66.000
Tổng cộng 176.000 Tổng cộng 176.000

16
Bài tập Nguyên lý kế toán

Bài 15: Có tài liệu về kế toán tại DN “X” như sau: (đvt: triệu đồng)

TK 111 TK 112 TK 156 TK 131 TK 211


SD: 10 SD: 30 SD: 20 SD: 10 SD: 70

(2) 10 5 (1) (4)? ?(5) (1)50 ?(4) (2)?


? (6)

SD: 5 SD: 18 SD: ? SD: 2 SD:?

TK 331 TK 334 TK 411 TK 421


SD: 20 SD: 10 SD: 100 SD: X?

(5)? ?(1) (6)? 150(2) (3)10


?(3)
SD: 45 SD: 0 SD:? SD:?

Y/C:
1/ Tìm X
2/ Điền số thích hợp vào nơi có (?)
3/ Nêu nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4/ Định khoản
Bài 16: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (đvt: đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt 17.000.000
2. Khách hàng trả nợ bằng một số hàng hoá trị giá 12.000.000
3. Khách hàng trả tiền vào tài khoản vay ngắn hạn của DN ở ngân hàng 20.000.000
4. Tính tiền khen thưởng thi đua cho CNV 10.000.000
5. Chi trả lương cho CNV bằng tiền mặt 14.000.000
6. Trích TGNH nộp thuế TNDN 25.000.000
7. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận của của DN 13.000.000
8. Mua 1 TSCĐ HH bằng tiền vay dài hạn ngân hàng 30.000.000
9. Xuất tiền mặt 5.000.000 tạm ứng cho CNV đi công tác
10. Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 18.000.000
11. Vay ngắn hạn nhận bằng tiền mặt 24.000.000
12. Xuất tiền mặt mua hàng nhập kho 23.000.000
13. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 17.000.000, còn nợ tiền hàng
14. Nhận lại tiền mặt 27.000.000 số tiền trước đây ký quỹ ngắn hạn
15. Xuất một số hàng hoá gởi đi bán 12.000.000

17
Bài tập Nguyên lý kế toán

16. Trả tiền mua bằng phát minh sang chế bằng chuyển khoản 33.000.000
17. Chi tiền mặt 2.000.000 ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
18. Một số hàng đi đường tháng trước trị giá 32.000.000 nay đã về nhập kho
Bài 17: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( đvt : đồng)
1. Xuất xăng cho xe con của Giám đốc 700.000
2. Xuất dầu cho xe tải chở hàng đi bán 1.700.000
3. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phản quản lý DN 3.500.000
4. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 3.000.000
5. Tính lương phải trả cho CBCNV bộ phận quản lý DN 14.000.000
6. Tính lương phải trả cho CBCNV ở bộ phận bán hàng 12.000.000
7. Trả lãi tiền đi vay bằng chuyển khoản 1.500.000
8. Bán 1 lô hàng trị giá 60.000.000 thu bằng tiền mặt 10.000.000, bằng chuyển khoản
20.000.000, còn lại cho khách hàng nợ.
9. Xuất kho hàng hoá trị giá 40.000.000 giao cho khách hàng
Bài 18: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
1. Mua 1.000 cái hàng hoá, giá mua 100.000đ/cái, chưa thanh toán. Hàng này đã về
nhập kho ½, ½ còn lại đang trên đường vận chuyển
2. Mua 500 cái hàng hoá, giá mua 300.000đ/cái, đã thanh toán 20% bằng tiền mặt, số
còn lại chưa thanh toán
3. Xuất kho ½ số hàng hoá tồn kho nv1 gửi đi bán
4. Xuất kho 20% hàng hoá ở nv2 gửi đi bán
5. Mua 1.000 cổ phiếu của công ty A, giá mua 50.000đ/cp mục đích để đầu tư kiếm
lời, thanh toán bằng TGNH
6. Xuất quỹ tiền mặt 300.000.000đ gửi vào ngân hàng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
7%/năm
7. Nhận được tiền lãi ở nv6 bằng tiền mặt
8. Lô hàng đang trên đường vận chuyển ở nv1 nay đã về nhập kho
9. Thanh toán hết nợ người bán ở nv1 và 2 bằng tiền mặt
10. Tiền thuê mặt bằng mở cửa hàng bán lẻ 7.000.000đ; mặt bằng mở văn phòng
quản lý 15.000.000đ, thanh toán bằng TGNH
11. Chi phí quản cáo, tiếp thị sản phẩm 5.000.000đ đã chi bằng tiền mặt
12. Chi phí khấu hao TSCĐ ở văn phòng quản lý 3.000.000đ: BPBH 2.000.000đ
13. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở BPBH 10.000.000đ, BPQLDN 20.000.000đ
14. Chi phí điện, nước, điện thoại sử dụng 10.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt, phân
bổ cho BPBH và QLDN theo tỷ lệ 7:3
15. Mua 500 trái phiếu thanh toán bằng TGNH, giá mua 1.000.000đ/tp, mục đích nắm
giữ đến ngày đáo hạn
16. Nhận được tiền lãi 3.000.000đ bằng tiền mặt, do khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn đến kỳ nhận lãi
17. Thanh toán lương cho NLĐ ở nv13 bằng TGNH

Bài 19: Tại DN ABC tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.

18
Bài tập Nguyên lý kế toán

1 Mua 1.000 cái hàng hóa nhập kho giá mua chưa có thuế GTGT 50.000đ/cái, thuế
GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2 Mua 2.000 cái hàng hoá nhập kho, giá mua 110.000đ/cái( đã bao gồm thuế GTGT
10%), thanh toán ½ bằng TGNH, số còn lại nợ người bán. CPVC hàng về nhập
kho chưa có thuế GTGT 1.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TM
3 Mua 3.000 cái hàng hóa nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 150.000đ/cái, thuế
GTGT 10%, tiền chưa trả cho người bán. Lô hàng này còn đang trên đường vận
chuyển, cuối tháng chưa về nhập kho DN.
4 Sang tháng sau, lô hàng đang đi đường nay đã về nhập kho. Chi phí vận chuyển
3.300.000đ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) thanh toán bằng TM
5 Mua 5.000 cái hàng hóa về nhập kho, giá mua 330.000đ/cái( đã bao gồm thuế
GTGT 10%) trả 40% bằng tiền mặt, 60% còn lại thanh toán bằng TGNH
Y/C: Định khoản

Bài 20: Tính giá xuất kho hàng hóa theo các pp thực tế đích danh, nhập trước-xuất trước,
bình quân gia quyền 1 lần vào cuối kỳ.
Sản phẩm A tồn đầu tháng : 10.000cái x 100.000đ/cái
Ngày 1: Nhập kho 10.000cái x 90.000đ/cái
Ngày 5: Nhập kho 5.000cái x 110.000đ/cái
Ngày 7: Xuất kho 15.000cái
Ngày 15: Xuất kho 5.000cái
Ngày 20: Nhập kho 15.000cái x 100.000đ/cái
Ngày 25: Xuất kho 15.000cái
Tài liệu bổ sung:
Phương pháp thực tế đích danh:
– Số hàng xuất kho ngày 7 trong đó, 10.000 cái tồn đầu tháng; 5.000 cái ở ngày 5.
– Số hàng xuất kho ngày 15 lấy ở ngày 1
– Số hàng xuất kho ngày 25 trong đó, 5.000 cái ở ngày 1; 10.000 cái ngày 20

Bài 21: Tại 1 DN tính VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho 1.000sp bán cho công ty M với giá bán chưa có VAT 100.000đ/cái, VAT
10%, chưa thu tiền. Giá vốn 80.000đ/cái
2. Xuất kho 500sp bán cho công ty N với giá bán 44.000đ/cái(đã bao gồm VAT
10%), thanh toán ½ bằng TM, ½ còn lại thanh toán bằng TGNH. Giá vốn
30.000đ/cái
3. Xuất kho 200cái bán cho công ty P với giá bán chưa có VAT 60.000đ/cái, VAT
10%, thu 2/3 bằng tiền mặt, số còn lại cho thiếu. Giá vốn 50.000đ/cái
4. Xuất kho 1000 cái bán cho công ty Q giá bán chưa có VAT 200.000đ/cái, VAT
10%, chưa thu tiền. Giá vốn 150.000đ/cái
5. Do mua với số lượng lớn cho công ty Q hưởng chiết khấu thương mại 2%/giá bán
chưa có VAT.

19
Bài tập Nguyên lý kế toán

6. Xuất kho bán cho công ty X 500cái, giá bán 550.000đ/cái,( bao gồm VAT 10%),
chưa thu tiền. Giá vốn 400.000đ/cái
7. Một tuần sau công ty X thông báo có 100cái hàng hoá kém chất lượng không đạt
tiêu chuẩn như trong hợp đồng đã ký và yêu cầu giảm giá, DN đã đồng ý giảm giá
20%/giá bán chưa có VAT, thu hết nợ của công ty X bằng TGNH.
8. Lô hàng xuất bán ở nv1 có 100cái kém chất lượng công ty M trả hàng, DN nhập
lại kho
9. Thu hết số nợ còn lại của công ty M bằng tiền mặt, do trả nợ sớm cho M hưởng
chiết khấu thanh toán 2%/tổng số nợ còn lại
10. Xuất kho 3.000cái gửi bán công ty K giá bán chưa có VAT 200.000đ/cái, VAT
10%. Giá vốn 150.000đ/cái
11. Công ty K đã nhận được hàng và đồng ý thanh toán tiền cho DN
Y/C: Định khoản
Bài 22: Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh tại DN X: ( đvt:
1.000đ)
– Doanh thu bán hàng: 500.000
– Chiết khấu thương mại: 50.000
– Giảm giá hàng bán: 10.000
– Hàng bán bị trả lại: 5.000
– Giá vốn hàng bán 250.000
– Chi phí bán hàng : 50.000
– Chi phí quản lý DN: 60.000
– Doanh thu hoạt động đầu tư tài chính: 40.000
– Chi phí tài chính 20.000
– Thu nhập khác: 10.000
– Chi phí khác: 5.000
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
Y/C: Định khoản
Bài 23: Có tài liệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo pp khấu trừ: (đvt: triệu đồng)
1. Mua 1 lô hàng trị giá mua chưa có VAT 20, VAT 10%, đã thanh toán bằng TM.
Lô hàng này đã về nhập kho 80%, 20% còn lại đang trên đường vận chuyển. Chi
phí vận chuyển 1, VAT 10%, thanh toán bằng TM
2. Bán 1 lô hàng giá bán chưa có VAT 50, VAT 10%, chưa thu tiền. GV: 35. CPVC
0,5, VAT 10%, thanh toán bằng TM
3. Mua 1 lô hàng nhập kho trị giá 330(đã bao gồm VAT 10%), thanh toán ½ bằng
TM, số còn lại chưa thanh toán
4. Bán 1 lô hàng giá bán 440(đã bao gồm VAT 10%), đã thu 3/4 bằng TM, số còn lại
cho nợ. GV: 300
5. Giảm giá một số hàng ở NV2 do bị kém chất lượng 2, VAT 10%, trừ vào nợ phải
thu
6. Thu hết nợ ở NV2 bằng TM sau khi trừ giảm giá.
7. Xuất kho 1 lô hàng gửi bán cho công ty F giá bán chưa có VAT 30, VAT 10%.
GV: 15

20
Bài tập Nguyên lý kế toán

8. Khách hàng ở NV4 trả lại hàng trị giá bán chưa có VAT 1, VAT 10%, trừ vào nợ
phải thu. GVHBBTL 0,5
9. Thu hết nợ ở NV4 bằng TM sau khi trừ HBBTL
10. Khách hàng đã nhận được hàng gửi bán ở NV7
11. Công ty F thanh toán tiền cho DN bằng TM sau khi trừ chiết khấu thanh toán
2%/tổng số nợ
12. Tiền lương phải trả cho nhân viên làm việc tại BPBH 20; BPQL 30
13. Hao mòn máy móc thiết bị tại BPBH 5; BPQL: 10
14. Chi phí điện, nước, điện thoại BPBH 2; BPQL 3, VAT 10%, thanh toán bằng TM
Y/C:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định lợi nhuận thuần từ hđkd, tính thuế TNDN phải nộp. Biết thuế suất thuế
TNDN 20%
Bài 24: Có tài liệu kế toán tại DN A tính thuế VAT theo pp khấu trừ như sau:
1. Mua 1.000cái hàng hoá nhập kho, giá mua chưa có VAT 100.000đ/cái, VAT 10%,
tiền hàng chưa thanh toán
2. Mua 500cái hàng hoá nhập kho, giá mua 33.000đ/cái(bao gồm VAT 10%), thanh
toán ½ bằng tiền mặt, số còn lại thiếu
3. Xuất bán 800cái hàng hoá ở nv1 cho công ty M giá bán chưa có VAT
200.000đ/cái, VAT 10%, thu 1/2 bằng TGNH, số còn lại cho thiếu
4. Xuất bán số hàng hoá còn lại ở nv1 cho công ty M giá bán tương tự nv3, chưa thu
tiền.
5. Do công ty M mua đủ số lượng 1.000cái, cho công ty M được hưởng chiết khấu
thương mại 2%/giá bán chưa có VAT.
6. Bán tiếp ½ số hàng hoá nhập kho ở nv2 cho công ty M giá bán chưa có VAT
50.000đ/sp, VAT 10%, chưa thu tiền.
7. Do có hàng hoá ở nv6 bị kém chất lượng giảm giá 10%/giá bán chưa có VAT
8. Thu hết số nợ còn lại của công ty M bằng tiền mặt, do thanh toán sớm cho công ty
M hưởng chiết khấu thanh toán 1%/tổng số nợ còn lại
Y/C: Định khoản
Bài 25: Tại DNTM B tính VAT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai
thường xuyên
1. Nhập kho 200cái hàng hoá giá mua chưa có VAT 100.000đ/cái, VAT 10%, thanh
toán ½ bằng TM, số còn lại nợ
2. Mua 300cái hàng hoá giá mua chưa có VAT 300.000đ/cái, VAT 10%, chưa thanh
toán, lô hàng này cuối tháng chưa về nhập kho.
3. Sang tháng sau lô hàng đang đi đường đã về nhập kho
4. Bán ½ hàng hoá ở nv1 giá bán chưa có VAT 200.000đ/cái, VAT 10%, chưa thu
tiền
5. Thanh toán hết số nợ người bán nv1 bằng tiền mặt
6. Nhập kho 500cái giá mua chưa có VAT 50.000đ/cái, VAT 10%, chưa thanh toán
7. Xuất kho 100cái hàng hoá nv2 gửi bán cho công ty X, giá bán chưa có VAT
500.000đ/cái, VAT 10%

21
Bài tập Nguyên lý kế toán

8. Số hàng bán ở nv3 có một ½ hàng hoá bị kém chất lượng, bị bên mua trả lại, DN
nhập vào kho. Thu hết nợ khách hàng bằng TM
9. Công ty X đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho DN. Chi phí
vận chuyển chưa có VAT 1.000.000đ, VAT 10%, chi bằng TM
Y/C: Định khoản
Bài 26: DNTM XYZ tính VAT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai
thường xuyên, xuất kho hàng hóa theo pp nhập trước – xuất trước
1. Nhập kho 1.000cái hàng hoá X giá mua chưa có VAT 100.000đ/cái, VAT 10%,
thanh toán bằng TGNH
2. Mua 500cái hàng hoá Y giá mua 220.000đ/cái(bao gồm VAT 10%) lô hàng này
chưa về nhập kho.
3. Sang tháng sau lô hàng đang đi đường đã về nhập kho
4. Xuất kho bán 600cái hàng hoá X cho công ty M giá bán chưa có VAT
200.000đ/cái, VAT 10%, chưa thu tiền
5. Nhập kho 400cái hàng hoá X giá mua chưa có VAT 90.000đ/cái, VAT 10%, chưa
thanh toán
6. Xuất kho bán hết số hàng hoá Y ở nv2 giá bán chưa có VAT 300.000đ/cái, VAT
10%, chưa thu tiền.
7. cho khách hàng nv6 hưởng chiết khấu thương mại 2%/giá bán chưa có VAT
8. Lô hàng bán ở nv3 có 50cái hàng hoá bị kém chất lượng, công ty M trả hàng, DN
nhập lại kho. Thu hết số nợ còn lại của công ty M bằng tiền mặt, do thanh toán
sớm cho hưởng chiết khấu thanh toán 1%/tổng số nợ còn lại
9. Xuất bán 500cái hàng hoá X giá bán chưa có VAT 200.000đ/cái, VAT 10%, chưa
thu tiền
10. Do hàng hoá nv9 bị kém chất lượng giảm giá 20%/giá bán chưa có VAT. Chi phí
vận chuyển chi bằng tiền mặt 1.000.000đ, VAT 10%.
11. Tiền lương phải trả cho người lao động 50.000.000đ, phân bổ cho BPBH và
QLDN theo tỷ lệ 2:3.
12. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành.
13. Chi phí điện nước, điện thoại chi bằng tiền mặt 5.000.000đ, VAT 10%, bộ phận
bán hàng chiếm 40% và bộ phận quản lý DN chiếm 60%
14. Kết chuyển xác định KQKD của DN
Y/C: Định khoản
Bài 27: Doanh nghiệp thương mại “ XYZ” tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
có tài liệu kế toán như sau
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 31/12/N

Đơn vị tính : đồng

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ

22
Bài tập Nguyên lý kế toán

TIỀN

133.000.000 C.Nợ phải trả 61.500.000


A.Tài sản ngắn hạn
1.Tiên mặt 20.000.000 1.Phải trả người bán 20.000.000

2.Tiền gửi ngân hàng 50.000.000 2.Phải trả phải nộp khác 1.500.000

3.Thuế GTGT được khấu trừ 3.000.000 3.Vay và nợ thuê tài chính 40.000.000

4.Hàng hoá 60.000.000

52.000.000 D.Vốn chủ sở hữu 123.500.000


B.Tài sản dài hạn
Tài sản cố định hữu hình 52.000.000 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 120.000.000

2.Lợi nhuận ST chưa phân phối 3.500.000

Tổng cộng tài sản 185.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 185.000.000

Trong quý 1/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Mua hàng hoá nhập kho có giá mua chưa có thuế GTGT 50.000.000đ, thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ, số còn lại nợ.
2. Nhập kho công cụ dụng cụ đã trả bằng tiền mặt, trị giá mua chưa có thuế
2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
3. Nhận vốn góp của cổ đông bằng một TSCĐ hữu hình có trị giá 50.000.000đ.
4. Xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng: trị giá xuất kho 30.000.000đ, trị giá bán
chưa có thuế GTGT 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền
5. Cho khách hàng nv4 hưởng chiết khấu thương mại 2%/trị giá bán chưa có thuế
GTGT.
6. Nhập kho hàng hoá tiền chưa trả cho người bán, trị giá mua chưa có thuế
30.000.000đ, thuế GTGT 5%.
7. Vay ngân hàng trả nợ người bán 40.000.000đ
8. Xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng: trị giá xuất kho 60.000.000đ, trị giá bán
chưa có thuế 120.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã trả trừ ngay vào tiền
vay ở ngân hàng 40.000.000đ, số còn lại trả vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
9. Các chi phí phát sinh trong tháng:
- Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 10.000.000đ, nhân viên quản lý doanh
nghiệp 15.000.000đ, các khoản theo lương trích theo quy định.
- Chi phí vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ trả bằng tiền mặt 3.500.000đ, thuế GTGT
10%

23
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng tiền mặt giá chưa thuế 1.200.000đ,
thuế GTGT 10%.( tính vào chi phí bán hàng 60%, còn lại tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp).
10. Xuất quỹ tiền mặt 10.000.000đ mua trái phiếu kinh doanh
11. Thu lãi từ gửi tiền có kỳ hạn 2.000.000đ bằng tiền mặt
12. Xuất kho CCDC trị giá 2.000.000đ dùng cho BPBH.
13. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế
TNDN phải nộp 20%

Y/C:

1/Định khoản
2/Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” cho các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán
3/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 28: DNTM “X” tính thuế VAT theo pp khấu trừ, có số vốn kinh doanh ở đầu kỳ bằng
tiền mặt 2.000.000.000đ.
Trong kỳ DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất tiền mặt 1.650.000.000đ mua hàng hoá nhập kho, VAT 10%.
2. Xuất kho ½ trị giá hàng đã mua để bán
3. Hàng bán có giá bán chưa thuế 800.000.000đ, VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt
4. Xuất tiền mặt chi các khoản:
– Chi phí bán hàng : 32.700.000đ, VAT 10%.
– Chi phí quản lý DN: 25.000.000đ, VAT 5%.
5. Kết chuyển doanh thu thuần và giá vốn hàng bán về tài khoản “Xác định kết quả
kinh doanh”
6. Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp về tài khoản “Xác
định kết quả kinh doanh”
7. Kết chuyển kết quả kinh doanh về tài khoản “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
Y/C:
1. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản( chữ T) có liên quan. Khoá sổ, rút
SDCK
2. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ( với 2 cột số liệu: đầu kỳ, cuối kỳ)
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ
4. Với các số liệu không đổi, DN phải bán hàng trong kỳ với giá bán tối thiểu bao
nhiêu để đảm bảo không bị lỗ? Trong trường hợp đó:
– Các tài khoản nào sẽ thay đổi? thay đổi như thế nào?
– Số liệu cuối kỳ trên bảng CĐKT thay đổi ra sao
Bài 29: DN có tài liệu về mặt hàng “A” như sau:

24
Bài tập Nguyên lý kế toán

ĐVT: đồng
Ngày Nhập Xuất
Tồn đầu tháng 9/N: 20 x 1.000= 20.000
05/9/N 25 x1.100 = 27.500
08/9/N 35 x ?
12/9/N 50 x 1.290 = 64.500
18/9/N 20 x 1.300 = 26.000
25/9/N 45 x ?
Tổng số nhập trong tháng : 95 = 118.000
Tổng số hàng có để bán trong tháng : 115 = 138.000
Tồn kho cuối tháng: 35 = ?
Giả sử căn cứ vào hoá đơn xuất hàng và mã số hàng đã xuất, DN biết được trong tổng số
80 đơn vị hàng bán ra có 10 đơn vị thuộc hàng tồn kho đầu kỳ, 20 đơn vị thuộc đợt nhập
ngày 05, 35 đơn vị thuộc đợt nhập ngày 12, 15 đơn vị nhập ngày 18. Hãy tính trị giá xuất
kho theo các phương pháp: Thực tế đích danh; Nhập trước – xuất trước; Bình quân gia
quyền 1 lần vào cuối kỳ

25

You might also like