You are on page 1of 25

1

HỆ THỐNG BÀI TẬP LUYỆN TẬP – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


CHƯƠNG II - ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Bài 1:
Tình hình tài sản của công ty (A) ngày 31/12/201X như sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Nguyên liệu, vật liệu 10.000 12. Tiền mặt 30.000
2. Hàng hóa 100.000 13. Phải thu khác 5.000
3. Vay và nợ thuê TC 100.000 14. Phải trả cho người bán 30.000
4. Công cụ, dụng cụ 5.000 15. Tiền gửi ngân hàng 20.000
5. Quỹ đầu tư phát triển 10.000 16. Chứng khoán kinh doanh 10.000
6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 30.000 17. Thành phẩm 90.000
7. Tạm ứng 4.000 18. Phải trả công nhân viên 5.000
8. Phải thu khách hàng 16.000 19. Chi phí SXKD dở dang 50.000
9. Tài sản cố định hữu hình 300.000 20. Thuế và các khoản phải nộp NN 10.000
10. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000 21. Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn 10.000
hạn
11. Vốn góp của CSH 470.000 22. Xây dựng cơ bản dở dang 20.000

Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số tài sản và nguồn vốn?
Bài 2:
Ngày 30/04/201X ở một xí nghiêp có tình hình vốn kinh doanh như sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Nguyên vật liệu 114.000 11 Quỹ dự phòng tài chính 17.000
2. Quỹ đầu tư phát triển 70.000 12 Chi phí SXKD dở dang 30.000
3. Tiền gửi ngân hàng 60.000 13 Tài sản cố định hữu hình 414.000
4. Công cụ, dụng cụ 20.000 14 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 47.000
5. Vay và nợ thuê TC 143.000 15 Thuế và các khoản phải nộp NN 29.000
6. Tiền mặt 10.000 16 Vón góp của CSH 319.000
7. Phải trả người bán 65.000 17 Tạm ứng 5.000
8. Thuế GTGT được khấu trừ 5.000 18 Phải trả công nhân viên 18.000
9. Thành phẩm 35.000 19 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
10. Phải thu khách hàng 30.000
Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số tài sản và nguồn vốn?

Bài 3:
Ngày 31/05/201X ở một xí nghiệp có tình hình vốn kinh doanh như sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình 45.000 10 Phải thu khác 2.000
2. Nguyên vật liệu 6.000 11 Vốn góp của CSH 50.000
3. Hàng hóa 30.000 12 Quỹ đầu tư phát triển 15.000

2
4. Công cụ, dụng cụ 1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 6.000
5. Tiền mặt 2.000 14 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5.500
6. Tiền gửi ngân hàng 14.000 15 Lợi nhuận chưa phân phối 10.000
7. Tạm ứng 2.000 16 Hao mòn tài sản cố định 12.000
8. Phải thu khách hàng 3.000 17 Vay và nợ thuê TC 9.000
9. Thành phẩm 7.000 18 Phải trả người bán 4.500
Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số tài sản và nguồn vốn?

Bài 4: Hãy lập bảng cân đối kế toán căn cứ vào số liệu của Bài 3

Bài 5:
Có bốn thành viên A, B, C và D hợp tác với nhau để thành lập công ty X. Số vốn góp lần lượt
của mỗi thành viên như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Thành viên A
 Tiền mặt: 200.000
 Nguyên vật liệu: 180.000
 Ô tô con: 500.000
 Các khoản nợ phải thu KH: 120.000
 Thiết bị văn phòng: 50.000
Công ty chấp nhận nợ thay cho thành viên A là 150.000
2. Thành viên B
 Máy móc, thiết bị sản xuất: 850.000
 Tiền mặt: 160.000
Công ty chấp nhận nợ thay cho thành viên B là 300.000
3. Thành viên C
 Tiền mặt: 400.000
 Ô tô vận tải: 620.000
 Quyền sử dụng đất: 950.000
Công ty chấp nhận nợ thay cho thành viên C là 280.000
4. Thành viên D
 Tiền mặt: 260.000
 Quầy hàng: 790.000
 Tiền gửi ngân hàng: 350.000
Công ty chấp nhận nợ thay cho thành viên D là 180.000
Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty

3
2. Hãy cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của công ty. Xác
định vốn chủ sở hữu của các thành viên.
Bài 6
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/20xx có những tài liệu sau: (đơn vị tính: 1000đồng)
1. Vay và nợ thuê TC 235.000 11 Tiền mặt 12.000
2. Máy móc thiết bị 450.000 12 Kho tàng 170.000
3. Phải trả người bán 16.000 13 Thành phẩm X
4. Tạm ứng 6.000 14 Phương tiện vận tải 180.000
5. Phải trả công nhân viên 3.000 15 Công cụ dụng cụ 21.000
6. Ký quỹ ngắn hạn 3.000 16 Lợi nhuận chưa phân phối 27.000
7. Sản phẩm dở dang 84.000 17 Nhà xưởng Y
8. Nguyên vật liệu 73.000 18 Các khoản phải trả khác 3.000
9. Phải thu của khách hàng 3.000 19 Hàng mua đang đi trên đường 22.000
10. Vốn đầu tư của CSH 1.120.000 20 Tiền gửi ngân hàng 30.000
Yêu cầu:
1. Tìm X và Y biết Y = 6 X?
2. Phân biệt rõ tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nguồn vốn nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
3. Xác định tổng tài sản và tổng nguồn vốn, cho nhận xét?

4
CHƯƠNG III – NGUỒN DỮ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Bài 1:
Một doanh nghiệp có vốn hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu là 700.000.000 đồng,
trong đó bằng tài sản cố định hữu hình là 500.000.000 đồng, tiền mặt 200.000.000 đồng.
Giả sử trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 20.000.000 đồng chưa trả tiền cho người bán.
2. Mở tài khoản tiền gửi ngân hàng và gửi vào 150.000.000 đồng tiền mặt.
3. Nhập vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đồng.
4. Xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 150.000.000 đồng.
5.Trả nợ người bán bằng tiền mặt 10.000.000 đồng.
6. Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 3.000.000 đồng.
7. Ứng tiền trước cho người bán để mua nguyên vật liệu 5.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Nêu sự thay đổi tăng giảm của tài sản và nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
2. Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ kinh doanh.

Bài 2:
Tình hình tài sản, nguồn vốn tại một doanh nghiệp lúc chuẩn bị hoạt động như sau (1.000
đồng).
1. Máy móc thiết bị 1.000.000
2. Tiền mặt 200.000
Những tài sản đều được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ ( 1.000 đồng):
1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 150.000
2. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, giá chưa có thuế GTGT 20.000, thuế suất thuế GTGT
10%, đơn vị đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua vật liệu phụ chưa trả tiền người bán, trị giá 11.000 trong đó thuế GTGT 1.000.
4. Dùng TGNH để thanh toán tiền mua vật liệu phụ cho người bán: 11.000.
5. Dùng tiền mặt trả trước cho người bán vật liệu 5.000.
6. Người mua trả trước tiền hàng bằng tiền mặt: 10.000
7. Mua một TSCĐ hữu hình bằng nguồn vốn dài hạn ngân hàng trị giá: 55.000, trong đó thuế
GTGT 10%.
8. Mua vật liệu chính nhập kho giá chưa có thuế 30.000, thuế suất thuế GTGT 10%, trong đó
thanh toán bằng chuyển khoản 28.000, còn lại trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán.
9. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 10.000
10. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên kinh doanh đi mua hàng 5.000
Yêu cầu:
1. Cho biết tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ngày đầu kỳ? Số tài sản của doanh nghiệp được
tài trợ từ nguồn vốn nào?
2. Phản ánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Từ yêu cầu trên, hãy rút ra kết luận về tính chất thay đổi của tài sản và nguồn vốn.

5
Bài 3
Tại doanh nghiệp A, tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp được Nhà nước cấp một tài sản cố định hữu hình, trị giá 100.000.000 đ.
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 80.000.000 đ
3. Người mua trả nợ cho doanh nghiệp qua ngân hàng 20.000.000đ
4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 50.000.000đ
5. Mua nguyên vật liệu đã nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 23.100.000đ ( trong đó thuế
GTGT 2.100.000đ)
6. Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ đầu tư phát triển 40.000.000đ
7. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách nhà nước 6.000.000đ.
8. Ứng trước cho người bán 3.000.000 bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu.
9. Xuất thành phẩm gửi bán: 25.000.000 đ.
10. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất kinh doanh: 37.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc các quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Biết Công ty áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ

Bài 4
Cho số dư đầu tháng 3/ 20X1 của một số tài khoản tại công ty Chiến Thắng như sau (1.000 đ):
- Tài khoản “ Tiền mặt”: 80.000
- Tài khoản “ Tiền gửi ngân hàng”: 130.000
- Tài khoản “Nguyên vật liệu” : 120.000
- Tài khoản “ Phải trả người bán” (Dư Có) 105.000
- Tài khoản “ Phải thu của khách hàng” (Dư Nợ): 200.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng (đơn vị tính: 1000 đồng).
1. Người mua trả hết nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
2. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho. Giá mua chưa có thuế GTGT 25.000, thuế GTGT 10%, đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác bằng tiền mặt: 3.000.
4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động: 50.000.
5. Xuất thành phẩm gửi bán theo giá thành sản phẩm: 70.000.
6. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành trị giá 150.000
7. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 50.000.
8. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán: 22.000 ( trong đó thuế GTGT 10%).
9. Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp 30.000 bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Cho biết nghiệp vụ nào làm thay đổi quy mô tài sản và không làm thay đổi quy mô tài
sản của doanh nghiệp.

6
Biết Công ty áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ

Bài 5
Trên sổ kế toán của một doanh nghiệp trong kỳ có các số liệu sau:
TK “ chi phí SXKD dở dang” TK “ Vay ngân hàng”
(10) 10.000.000 5.000.000 (11) 10.000.000 (6)
15.000.000 (12)

TK “ Tiền mặt” TK “ Phải thu của khách hàng


(4) 3.000.000 2.000.000 (2) (5) 4.000.000 7.000.000 (8)
(3) 7.000.000 12.000.000 (9)
(18) 5.000.000 1.000.000 (14)
TK “ Nguyên vật liệu” TK “ TGNH”
(2) 5.000.000 10.000.000 (10) (5) 4.000.000 5.500.000 (2)
(7) 20.000.000 (6) 7.000.000 30.000.000 (4)
3.000.000 (19)

TK “ Phải trả CNV” TK “ Phải trả người bán”


(18) 5.000.000 12.000.000 (9) (6) 3.000.0000 2.000.000 (3)
5.000.000 (11) (19) 3.000.000 16.500.000 (20)

TK “ Hàng gửi bán” TK “ Quỹ đầu tư phát triển”


(13) 10.000.000 2.000.000 (17) 10.000.000 (16)

TK Tạm ứng TK “ Thuế GTGT được khấu trừ”


(14) 1.000.000 (2) 500.000
(20) 1.500.000

TK “ Lợi nhuận chưa phân phối” TK “ TSCĐHH”


(15) 10.000.000 (1) 150.000.000
(16) 10.000.000 (20) 15.000.000

TK “ Nguồn vốn KD” TK “ Thành phẩm”


150.000.000 (1) (12) 150.000.000 10.000.000 (13)
20.000.000 (7) (17) 2.000.000
30.000.000(15)

Yêu cầu:
1. Viết lại các định khoản đã ghi trên tài khoản.
2. Cho biết các định khoản nào đúng, định khoản nào sai nguyên tắc ghi sổ kép.
3. Giải thích nội dung kinh tế của các định khoản đúng.

7
Bài 6
Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty M ngày 1/1/N như sau (đơn vị: 1.000 đồng)
- Tài sản cố định hữu hình: 950.000
- Nguyên vật liệu: 300.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 1.200.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 116.000
- Tiền mặt: 50.000
- Tiền gửi ngân hàng: 100.000
- Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 150.000
- Phải thu khách hàng: 50.000
- Tiền đặt trước của người mua:58.000
- Phải trả người bán: 180.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 12.000
- Tạm ứng cho người lao động:15.000
- Thành phẩm: 105.000
- Sản phẩm dở dang: 30.000
Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngắn hạn ngân hàng đến hạn trả: 60.000
2. Người mua thanh toán nợ bằng tiền mặt: 50.000
3. Dùng tiền mặt trả nợ người bán: 100.000
4. Xuất kho thành phẩm gửi bán, trị giá vốn: 70.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 để ứng trước tiền hàng cho người bán
6. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận 70.000
7. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước bằng chuyển khoản 12.000
Yêu cầu:
1. Định khoản, mở tài khoản, ghi số dư và số phát sinh vào tài khoản có liên quan
2. Lập bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán tháng 1/N của Công ty

Bài 7
Tài liệu tại Công ty K (1.000 đồng):
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
- TK Tài sản cố định hữu hình – TK 211: 5.850.000
- TK Tài sản cố định vô hình – TK 213: 350.000
- TK Nguyên vật liệu – TK 152: 350.000
- TK Công cụ dụng cụ - TK 153: 150.000
- TK Hàng gửi bán – TK 157: 40.000
- TK Nguồn vốn kinh doanh - TK 411: 5.100.000
- TK Thành phẩm – TK 155: 90.000
- TK Nguồn vốn XDCB – TK 441: 1.200.000
- TK Tiền mặt – TK 111: 50.000
- TK Tiền gửi ngân hàng – TK 112: 250.000
- TK Phải trả người bán - TK 331: 150.000

8
- TK Phải thu khách hàng – TK 131: 120.000
- TK Vay và nợ thuê tài chính – TK 341: 800.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập mua nguyên vật liệu, giá mua ghi trên hóa đơn 55.000 (bao gồm cả thuế GTGT
10%). Công ty đã thanh toán cho người bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán trị giá 40.000
3. Người mua thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
4. Tạm ứng cho người lao động đi công tác bằng tiền mặt 5.000
5. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 100.000 cho công
nhân viên quản lý phân xưởng 20.000
6. Mua công cụ dụng cụ, giá mua chưa có thuế 30.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền cho người bán.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày đầu kỳ
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Phản ánh vào tài khoản số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ phát sinh
4. Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
5. Hãy cho biết tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi như thế nào sau kỳ hoạt
động? (cả về quy mô, kết cấu tài sản và nguồn vốn)
Biết Công ty áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ

Bài 8
Cho Bảng cân đối kế toán đầu kỳ tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1000 đồng):

Tài sản Số tiền


1. Tài sản cố định hữu hình 1.020.000
2. Vật liệu chính 180.000
3. Vật liệu phụ: 10.000
4. Nhiên liệu: 5.000
5. Tiền mặt 4.000
6. Tiền gửi ngân hàng: 20.000
Cộng tài sản 1.239.000
Nguồn vốn Số tiền
1. Nguồn vốn kinh doanh: 920.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối: 200.000
3. Vay và nợ thuê tài chính 100.000
4. Phải trả người lao động: 10.000
5. Phải trả người bán: 9.000
Cộng nguồn vốn 1.239.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

9
1. Mua vật liệu giá mua chưa có thuế 20.000; trong đó: vật liệu chính 15.000, vật liệu phụ
5.000. Thuế suất thuế GTGT 10%, vật liệu đã nhập kho, doanh nghiệp chưa trả tiền người
bán
2. Tiền vận chuyển số vật liệu trên về đến kho 2.100 (trong đó thuế GTGT 5%), doanh
nghiệp đã trả bằng tiền mặt và đã được phân bổ cho hai loại vật liệu theo giá mua thực tế
3. Mua nhiên liệu của công ty xăng dầu T, giá mua đã có thuế GTGT 3.300 (thuế suất 10%),
đã trả bằng tiền mặt 50
4. Doanh nghiệp trả nợ người bán 20.000 bằng chuyển khoản
5. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để mua vật liệu phụ, giá mua chưa có thuế
80.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền đã thanh toán cho người bán nhưng cuối kỳ hàng
chưa về nhập kho
Yêu cầu:
1. Định khoản, mở tài khoản và phản ánh số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
tài khoản
2. Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Biết Công ty áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ.

10
CHƯƠNG IV- KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU
Bài 1
Công ty X tiến hành thu mua vật liệu M để phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ, có các tài liệu liên
quan đến việc thu mua:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là
110.000.000 đồng;
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 4.400.000 đồng (trong đó, thuế GTGT 400.000 đồng).
- Chi phí của bộ phận thu mua: 549.000 đồng.
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.500kg.
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0.6%.
- Khối lượng thực nhập kho: 1.480 kg.
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế vật liệu M theo tài liệu trên (Công ty áp dụng phương pháp thuế
GTGT khấu trừ).

Bài 2
Công ty thương mại Hồng Hà trong kỳ có các tài liệu sau:
1. Thu mua một lô hàng hóa Y tại Hải Phòng, giá mua chưa có thuế GTGT là
691.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 69.100.000đ, trọng lượng hàng kiêm nhận bàn giao cho đơn
vị vận tải 50.000 kg. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ cho số hàng bàn giao trên 6.600.000đ (bao gồm
cả thuế GTGT 10%). Số hàng mà đơn vị vận tải bàn giao tại kho của đơn vị thực tế chỉ có 49.500
kg. Được biết, định mức hao hụt của hàng Y là 0,4%.
2. Mua một ô tô vận tải, giá mua chưa có thuế GTGT 300.000.000đ, thuế suất GTGT
10%, thuế trước bạ 5%. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ, chạy thử 11.000.000 (trong đó thuế
GTGT 1.000.000).
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế của hàng Y. Xác định giá trị tiền hàng theo giá hóa đơn mà đơn vị vận tải phải
bồi thường.
2. Tính giá trị thực tế của tài sản cố định.

Bài 3:
Tại doanh nghiệp A, trong T7/N có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: đồng).
I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản:
- TK 111: 50.000.000 - TK 152: 60.000.000 trong đó:
- TK 112: 350.000.000 1521: 35.000.000
- TK 211: 500.000.000 1522: 15.000.000
- TK 331: 15.000.000 1523: 5.000.000
1524: 5.000.000
Các TK khác có số dư bằng 0 hoặc bất kỳ (xxx)
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua VL chính nhập kho, thanh toán bằng chuyển khoản, giá mua chưa thuế VAT 10.000.000
(VAT 10%)
2. Chi phí vận chuyển VL chính trên là 500.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.

11
3. Mua VL phụ nhập kho, tổng giá thanh toán 5.500.000 (trong đó VAT 10%), doanh nghiệp
chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi phí vận chuyển VL phụ trên đã trả bằng tiền mặt là 200.000.
5. Mua nhiên liệu nhập kho, giá mua chưa VAT 6.000.000 (VAT 10%), thanh toán bằng chuyển
khoản.
6. Chi phí vận chuyển nhiên liệu là 300.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Mua 1 TSCĐ hữu hình, giá mua 80.000.000, VAT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán
20.000.000 bằng tiền Chuyển khoản, còn lại thanh toán sau. Biết rằng TSCĐ hữu hình trên được
đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu
8. Chi phí vận chuyển TSCĐ trên về đến doanh nghiệp là 1.000.000, chi phí lắp đặt chạy thử
500.000 doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Phản ánh vào các TK có liên quan
(Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

12
Bài 4:
Tại một đơn vị có các định khoản kế toán sau: (ĐVT: đồng)
1. Nợ TK 331: 30.000.000 4. Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 112: 30.000.000 Có TK 112: 20.000.000
2. Nợ TK 152(1): 15.000.000 5. Nợ TK 211: 200.000.000
Nợ TK 133: 1500.000 Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 112: 16.500.000 Có TK 112: 150.000.000
3. Nợ TK 152 (2): 8.000.000 Có TK 331: 70.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 111: 8.800.000
Yêu cầu: Hãy nêu nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 5:
Tại 1 Doanh nghiệp chế biến SP X, có tình hình chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như nhau:
(ĐVT: đồng)
1. Xuất vật liệu chính cho chế tạo sản phẩm: 100.000.000
2. Xuất vật liệu phụ cho chế tạo sản phẩm: 12.000.000
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất: 20.000.000, cho nhân viên quản lý phân
xưởng: 3.000.000
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
5. Điện mua ngoài chưa trả cho công ty điện lực dùng cho bộ phận sản xuất 1.000.000.
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 6.000.000
7. Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho phân xưởng sản xuất: 500.000
8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí cho đối tượng tính giá thành
9. Nhập kho 1000 SP X hoàn thành trong kỳ. Biết rằng không có SP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ảnh vào các tài khoản kế toán có liên quan.

Bài 6:
Tại Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Minh Khải, có tình hình chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm
A và B như sau: (ĐVT: đồng)
1. Chi phí vật liệu chính tiêu hao: 52.600.000 được phân bổ cho hai loại sản phẩm theo định
mức hao phí. Biết định mức hao phí vật liệu chính cho 1 sản phẩm A là 50.000, một sản phẩm
B là 40.000.
2. Vật liệu phụ sử dụng hết 2.104.000 được phân bổ cho hai loại sản phẩm theo tỷ lệ với vật
liệu chính.
3. Tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A: 9.000.000, công nhân sản
xuất sản phẩm B: 6.000.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000.000
4. Trích các khoản theo Lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
5. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 1.000.000
13
6. Kết chuyển chi phí NVL TT, chi phí NCTT sang đối tượng tính giá thành của từng loại sản
phẩm A và B
7. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho cả hai loại sản phẩm A và B theo tiền lương của công
nhân sản xuất.
8. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho: 600 sản phẩm A và 500 SP B. Không có SP dở dang.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào các TK kế toán có liên quan.

Bài 7:
Tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Phương Đông, có tình hình chi phí sản xuất 2 loại SP A
và B như sau: (ĐVT: đồng)
1. Chi phí vật liệu chính tiêu hao: 159.985.000 được phân bổ cho 2 loại SP theo định mức hao
phí. Biết định mức hao phí vật liệu chính cho 1SP A: 100.000, 1SP B: 151.000
2. Vật liệu phụ sử dụng hết: 31.997.000 được phân bổ cho 2 loại SP theo tỷ lệ với vật liệu
chính.
3. Tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ CNV là: 73.000.000
Trong đó: - Công nhân SX: SP A: 25.000.000
SP B: 35.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.500.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.500.000
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
5. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX: 4.800.000, TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp:
200.000
6. Điện mua ngoài chưa trả tiền cho công ty Điện lực dùng cho bộ phận SX: 15.900.000, quản
lý doanh nghiệp 1.800.000
7. Phân bổ chi phí SXC cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương của công nhân SX
8.Cuối kỳ kết chuyển chi phí cho đối tượng tính giá thành
9. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 500SP A và 750 SP B. Không có SP dở dang.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Phản ánh vào các TK có liên quan.

Bài 9:
Doanh nghiệp A hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 7/200N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1- Mua hàng hoá nhập kho, trị giá mua chưa có thuế 25.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ
10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chở về nhập kho trả ngay bằng tiền
gửi NH 200.000đ.
2. Mua hàng hoá nhập kho, trị giá mua đã có thuế 57.200.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10%,
DN đã trả ngay bằng TGNH 30.000.000đ, số còn lại chịu nợ.
3. Xuất hàng hoá gửi đi bán tại đại lý K, trị giá xuất kho 15.000.000đ.

14
4. Xuất kho hàng hoá bán cho công ty N, trị giá xuất kho là 22.000.000đ; trị giá bán chưa có
thuế 32.000.000đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu được bằng tiền gửi ngân hàng là 13.000.000đ,
số còn lại cty N chưa thanh toán.
5. Xuất bán một lô hàng hoá, trị giá xuất kho 14.500.000đ, giá bán chưa thuế 25.000.000đ, thuế
suất GTGT 10%, chưa thu được tiền của khách hàng F.
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.500.000đ chi bằng tiền mặt.
7. Thu nốt số tiền tiền hàng còn lại của cty N, đã nhập quỹ tiền mặt.
8. Chi tiền mặt cho bộ phận bán hàng 1.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Định khoản, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong tháng
Bài 10:
Doanh nghiệp Q hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản
1. TK 131: 120.000.000đ (Công ty S đặt trước tiền hàng)
2. TK 331: 75.000.000đ (DN đặt trước hàng cho cty N)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho sản phẩm sản xuất hoàn thành:
- SP A: 400 sp, giá thành sản xuất thực tế 220.000đ/sản phẩm
- SP B: 600 sp, giá thành sản xuất thực tế 175.000đ/sản phẩm
2. Mua hàng hoá nhập kho của công ty N theo số tiền doanh nghiệp đặt trước đầu kỳ, tổng giá
mua đã bao gồm thuế là 121.000.000đ, thuế suất GTGT 10%.
3. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty M, chưa thu được tiền:
- SP A: 150 sản phẩm, giá bán chưa thuế 310.000đ/sản phẩm
- SP B: 350 sản phẩm, giá bán chưa thuế 225.000đ/sản phẩm
- Thuế suất GTGT 10%
4. Xuất kho hàng hoá bán cho công ty S, trị giá bán chưa có thuế 130.000.000đ, thuế suất
GTGT 10%; giá xuất kho của hàng hoá là 79.000.000đ. Thanh toán số còn lại sau khi trừ số tiền
đặt trước bằng tiền gửi ngân hàng
5. Chi phí vận chuyển sản phẩm đi bán hết 2.500.000đ bằng tiền mặt.
6. Công ty M thanh toán toàn bộ tiền hàng ở NV 3 cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
7. Xuất một lô hàng hoá bán cho công ty G, giá xuất kho 14.750.000đ, giá bán chưa thuế
23.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
8. Chuyển TGNH trả nốt số nợ mua hàng hoá ở nghiệp vụ 2.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.000.000 đ bằng tiền mặt.
10. Chi tiền mặt cho bộ phận bán hàng 1.500.000đ.
11.Công ty G thanh toán tiền hàng ở NV 7 cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đã nhập quỹ tiền
mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Tính doanh thu thuần trong tháng
3. Xác định kết quả tiêu thụ trong tháng

Bài 11:
Công ty TNHH Minh Quang hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Đvt: Vnđ).
Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản
1. TK 131:
15
- Phải thu của công ty Đông Nam Á: 14.000.000
- Công ty Hưng Thịnh đặt trước tiền hàng cho công ty: 160.000.000
- Công ty Thuý Nga đặt trước tiền hàng cho công ty: 48.000.000
2. TK 331: Phải trả công ty KAT: 30.000.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt để trả nợ tiền hàng cho công ty KAT, số
tiền 35.000.000
2. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty Hưng Thịnh theo số tiền đặt trước đầu kỳ, trị giá xuất
kho 90.000.000đ, giá bán chưa thuế 160.000.000, thuế suất GTGT 10%.
3. Chuyển TGNH trả nợ công ty KAT số nợ đầu kỳ
4. Xuất kho hàng hoá bán cho Công ty Thuý Nga theo số tiền đặt trước, trị giá xuất kho
23.000.000, giá bán chưa thuế 42.000.000, thuế suất GTGT 10%.
5. Công ty Hưng Thịnh trả nốt số tiền hàng còn nợ bằng tiền mặt.
6. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền quảng cáo sản phẩm, số tiền 10.000.000
7. Chi phí vận chuyển sản phẩm đi bán chi bằng tiền mặt 3.750.000
8. Chuyển TGNH đặt trước cho Công ty Bình Minh để mua máy phát điện, số tiền 100.000.000.
9. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 7.400.000
10. Xuất kho Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần dùng cho bộ phận quản lý công ty, số
tiền 5.000.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản liên quan
2. Xác định kết quả tiêu thụ

Bài 12:
Tại Cty EPU tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, trong quí 2/N có tài liệu như sau (đvt: đồng)
Số dư đầu quí một số tài khoản:
- TK 155 800.000.000, Trong đó: - TK 157: 200.000.000 (8.000 sản phẩm A)
TK 155A: 500.000.000 (20.000 sản phẩm) - TK 131: 125.000.000 (cty Hướng Dương)
TK 155B: 300.000.000 (5.000 sản phẩm)
Các tài khoản khác có số dư bằng không hoặc có số dư bất kỳ (xxx)
Trong quí có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho từ bộ phận sản xuất 15.000 sản phẩm A và 20.000 sản phẩm B với giá thành sản
xuất đơn vị lần lượt là 26.000 và 62.000
2. Số hàng gửi bán kì trước được khách hàng chấp nhận toàn bộ với giá niêm yết quí 1/N và đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
3. Bán trực tiếp cho công ty Thiên Hương 10.000 sản phẩm A, Công ty Thiên Hương thanh
toán toàn bộ số tiền bằng tiền mặt sau khi trừ đi 2% chiết khấu được hưởng.
4. Bán trực tiếp cho công ty Linh Đan 3.000 sản phẩm B, Công ty Linh Đan thanh toán toàn
bộ số tiền bằng tiền mặt.
5. Xuất kho chuyển đến cho công ty Hướng Dương 10.000 sản phẩm B.
6. Doanh nghiệp đã thực hiện chiết khấu thương mại cho Công ty Linh Đan với tỷ lệ chiết
khấu là 5% bằng tiền mặt.
7. Khách hàng T chuyển trả 200 sản phẩm A đã tiêu thụ từ quí 1/N. Doanh nghiệp đã kiểm
nhận nhập kho toàn bộ và thanh toán cho công ty T bằng tiền mặt. Biết trị giá vốn của số
hàng này là 4.080.000
8. Công ty Hướng Dương đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ bằng chuyển
khoản cùng với cả số tiền hàng nợ từ kỳ trước
9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp trong kỳ như sau:
16
Loại chi phí Bán hàng Quản lý doanh nghiệp
- Vật liệu 5.520.000 3.000.000
- Tiền lương 11.200.000 8.550.000
- Khấu hao 8.900.000 11.500.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt 5.000.000 8.700.000
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào TK tổng hợp: TK 511, 632, 421, 641, 642
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong quí 2/N của cty. Biết thuế suất thuế TNDN là
20%
Tài liệu bổ sung:
- Cty tính giá vốn sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
- Giá bán niêm yết quí 1/N của sản phẩm A là 36.000 đ/sp; Sản phẩm B là 72.000 đ/ sp. Giá
bán niêm yết quí này của cả 2 sản phẩm tăng 10% so với quí 1/N.

Bài 13:
Công ty TNHH Sản xuất Long Thành trong Quý I/201X có các thông tin sau (đvt: VNĐ)
- Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư 200/TT-BTC
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Bình quân cuối kỳ
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
I. Số dư đầu quý I/201X
Số hiệu TK Tên TK Đầu kỳ
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam 45.750.000
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1121.01 Tại ngân hàng Nông nghiệp 321.320.000
131 Phải thu của khách hàng
Chi tiết Công ty TNHH Việt Tiệp 35.990.000
Công ty cổ phần Kim Giang 61.505.000
152 Nguyên vật liệu
Chi tiết NLC A; số lượng 1000 45.400.000
155 Thành phẩm
Chi tiết Sản phẩm E; số lượng 2.500 33.750.000
Sản phẩm F; số lượng 3.200 49.600.000
211 Tài sản cố định hữu hình 480.000.000
214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 48.000.000
331 Phải trả cho người bán
Chi tiết Công ty TNHH An Bình 45.670.000
Công ty TNHH Hoàng Quân 20.950.000
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 6.450.000
341 Vay và nợ thuê tài chính
17
Số hiệu TK Tên TK Đầu kỳ
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
341.01 Ngân hàng VIETCOMBANK 150.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của CSH 588.466.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 255.679.000
Tổng cộng 1.094.265.000 1.094.265.000

II. Trong quý I năm 201X có những nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhập mua CCDC (Loại phân bổ 1 lần) dùng luôn cho bộ phận quản lý DN (VAT: 10%), đã
thanh toán bằng chuyển khoản và đã nhận được giấy báo Nợ của NH Nông nghiệp. Tổng giá
thanh toán: 5.500.000 đồng
2. Nhận giấy báo Có số 1350 của Ngân hàng Nông nghiệp về việc công ty CP Kim Giang trả
tiền nợ kỳ trước
3. Bán hàng cho Công ty TNHH Việt Tiệp (VAT: 10%; chưa thu tiền)
- SP E SL: 2.000 ĐG bán chưa thuế: 28.000 (đ/cái)
- SPF SL: 1.500 ĐG bán chưa thuế: 27.500 (đ/cái)
4. Do SP E của đơn hàng BH0001 xuất bán cho công ty TNHH Việt Tiệp bị lỗi nên công ty
quyết định giảm giá bán sản phẩm E là (3.000 đ/cái)
5. Giấy báo Nợ số 2001 của ngân hàng Nông nghiệp thanh toán tiền vay cho ngân hàng VCB số
tiền gốc là 100.000.000
6. Nhượng bán 1 tài sản cố định với giá chưa thuế VAT 10% là 140.000.000 cho công ty Quang
Minh (Đã nhận giấy báo có của Ngân hàng Nông nghiệp). Biết rằng Nguyên giá TSCĐ này là
120.000.000, đã khấu hao 15.000.000
7. Tính và trích khấu hao TSCĐ: 4.000.000 (Tính cho bộ phận Quản lý doanh nghiệp)
8. Chi tiền mặt trả lãi cho ngân hàng VCB là 1.500.000
9. Khấu trừ thuế GTGT
10. Xác định kết quả kinh doanh quý I/201X và tạm tính thuế TNDN phải nộp quý I/201X
(Thuế suất Thuế TNDN 20%, giả sử chi phí trên là chi phí hợp lý)
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ phát sinh
2. Phản ánh vào tài khoản liên quan

Bài 14:
Doanh nghiệp ANX trong quý I/201X có các thông tin sau (đvt: VNĐ)
I. Số dư đầu quý I/201X
Số hiệu TK Tên TK Đầu kỳ
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam 30.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam 220.000.000
131 Phải thu của khách hàng
Chi tiết Công ty TNHH Hà Thành 45.000.000
Công ty CP Anh Việt 35.000.000
152 Nguyên liệu vật liệu 250.000.000
153 Công cụ dụng cụ 8.000.000

18
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh DD
Chi tiết Sản phẩm A 15.500.000
Sản phẩm B 28.500.000
155 Thành phẩm
Chi tiết Sản phẩm A; số lượng 2.000 40.000.000
Sản phẩm B; số lượng 3.000 39.000.000
211 Tài sản cố định hữu hình 1.000.000.000
214 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 450.000.000
331 Phải trả cho người bán
Chi tiết Công ty TNHH JVC 30.000.000
333 Thuế và các khoản phải nộp NN
33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 5.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của CSH 1.096.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 120.000.000
Tổng cộng 1.706.000.000 1.706.000.000

II. Trong quý I năm 201X có những nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất kho bán 2.000 SP A cho công ty CP Anh Việt, giá bán đơn vị chưa thuế GTGT 10% là
30.000. Công ty CP Anh Việt thanh toán bằng chuyển khoản số tiền còn lại sau khi trừ số tiền
đã trả từ kỳ trước.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm A và B là: 125.000.000 và 100.000.000
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A, B lần lượt là: 37.000.000; 31.500.000,
nhân viên quản lý phân xưởng: 13.450.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là: 22.500.000
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành
5. Hóa đơn điện nước theo giá chưa thuế GTGT 10% là 4.200.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Chi phí trên được phân bổ cho phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng là 70%; quản lý doanh
nghiệp: 30%
6. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 4 lần (Tính đều cho 4 quý trong năm 2011) dùng cho bộ
phận sản xuất. Trị giá CCDC xuất kho là 6.000.000
7. Khấu hao TSCĐ: Phân xưởng sản xuất là 21.450.000, quản lý doanh nghiệp là: 3.100.000
8. Nhập kho 10.500 sản phẩm A và 14.000 sản phẩm B.
9. Công ty Cp Anh Việt trả lại 100 SP A, doanh nghiệp đã tiến hành nhập kho
10. Xuất kho 4.500 sản phẩm B bán cho Doanh nghiệp TN Việt Long với giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% là 35.000. Sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán 2%, Doanh nghiệp TN
Việt Long đã thanh toán số tiền còn lại bằng chuyển khoản.
11. Khấu trừ thuế GTGT (giả sử theo quý)
12. Xác định kết quả kinh doanh quý I/201X và tạm tính thuế TNDN phải nộp quý I/201X
(Thuế suất Thuế TNDN 20%, giả sử chi phí trên là chi phí hợp lý)
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm A và B
2. Định khoản nghiệp vụ phát sinh
Tài liệu bổ sung:
- Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho theo Phương pháp Nhập trước- Xuất trước
- Chi phí chung phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất;
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
19
20
CHƯƠNG V - LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠ BẢN

Bài 1: Công ty CP Trường Lợi được thành lập với số vốn ban đầu do cổ đông góp vốn vào ngày
1/1/N bao gồm:
- Tiền gửi ngân hàng: 2.000.000.000đ
- TSCĐ hữu hình: 4.000.000.000đ
Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ
2. Nhập kho một lô nguyên vật liệu có trị giá 250.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán.
3. Trả nợ người bán 200.000.000đ bằng chuyển khoản; ngân hàng đã gửi Giấy báo nợ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm 1/1N.
2. Lập bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ hoạt động.
3. Nhận xét ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế đến sự thay đổi của bảng cân đối kế toán.

Bài 2: Tại Công ty Hùng Minh có tài liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/11/N
như sau: (đơn vị tính: đồng)
- Tiền mặt 20.000.000
- TSCĐ hữu hình 400.000.000
- Hao mòn TSCĐ 250.000.000
- Phải thu khách hàng 40.000.000
- Phải trả cho người bán 20.000.000
- Nguyên vật liệu 30.000.000
- Vốn đầu tư CSH 230.000.000
- Qũy đầu tư phát triển 20.000.000
Trong tháng 12/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH: 40.000.000
2. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung vốn đầu tư CSH: 10.000.000
3. Trả nợ vay ngân hàng bằng chuyển khoản: 20.000.000
4. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán: 25.000.000
5. Được cấp thêm 1 TSCĐ hữu hình trị giá: 300.000.000
6. Thanh toán tiền nợ người bán bằng chuyển khoản là 15.000.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/N
2. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N
3. Nhận xét ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế đến sự thay đổi của bảng cân đối kế toán.

Bài 3: Tại công ty Bình Minh có tình hình kinh doanh trong tháng 10/N như sau: (đơn vị tính:
triệu đồng)
1. Các loại doanh thu phát sinh trong kỳ gồm:
- Doanh thu bán hàng đạt được trong kỳ là 800
- Doanh thu hoạt động tài chính là 28
- Thu nhập khác là 12

21
2. Các khoản cho khách hàng hưởng gồm: chiết khấu thanh toán là 4, giảm giá hàng bán là 16,
hàng bán bị trả lại là 12.
3. Giá xuất kho của hàng đã tiêu thụ trong kỳ là 600.
4. Trong kỳ phát sinh các chi phí kinh doanh gồm:
- Chi phí bán hàng: 24
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 16
- Chi phí tài chính: 8
- Chi phí khác: 16
5. Các khoản thuế phát sinh gồm:
- Thuế GTGT đầu ra phải nộp là 80
- Thuế TNDN phải nộp là 20% trên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10/N của Công ty.

Bài 4: Tình hình tài sản đầu kỳ của một doanh nghiệp như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)
1. Tiền gửi ngân hàng 80.000
2. Khoản phải trả người bán 15.000
3. Nguyên vật liệu 100.000
4. Vay ngắn hạn ngân hàng 35.000
5. Tiền mặt 10.000
6. Quỹ đầu tư phát triển 70.000
7. Thành phẩm 40.000
8. Khoản phải thu của khác hàng 22.000
9. Nhà xưởng kho tàng 86.000
10. Vay dài hạn ngân hàng 108.000
11. Sản phẩm dở dang 30.000
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 47.000
13. Máy móc thiết bị 240.000
14. Thuế chưa nộp 29.000
15. Phương tiện vận chuyên 50.000
16. Khoản ứng trước cho người bán 8.000
17. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 319.000
18. Nhiên liệu 14.000
19. Phải trả công nhân viên 18.000
20. Tạm ứng 5.000
21. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
22. Nhà văn phòng 38.000
23. Khoản ứng trước của người mua 50.000
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán.

Bài 5: Công ty Tia Sáng có tài liệu về các đối tượng kế toán vào đầu tháng 1/200X như sau:
(đơn vị tính: triệu đồng)
- Tiền mặt 100
- Tiền gửi ngân hàng 150

22
- Phải thu khách hàng 150
- Phải trả người bán 125
- Nguyên vật liệu 120
- Nguồn vốn kinh doanh 1.505
- Tài sản cố định hữu hình 1.150
- Hao mòn TSCĐ 150
- Thành phẩm 250
- Vay ngắn hạn 115
- Hàng hóa 20
- Lợi nhuận chưa phân phối 45
Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 500
2. Trả tiền mặt mua nguyên vật liệu 50
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100
4. Dùng lợi nhuận để trích lập quỹ đầu tư phát triển là 30
Yêu cầu:
a. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng
b. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng

Bài 6: Hoàn thành bảng cân đối kế toán sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ô có
dấu ???
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 200x
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn ??? A. Nợ phải trả 110.000.000
- Tiền mặt 20.000.000 - Vay ngắn hạn ???
- TGNH 70.000.000 - Phải trả người bán 35.000.000
- Phải thu khách hàng 15.000.000 - Thuê phải nộp Nhà nước 15.000.000
- Nguyên vật liệu ??? - Phải trả người lao động 8.000.000
- Thành phẩm 50.000.000
B. Tài sản dài hạn 420.000.000 B. Vốn chủ sở hữu ???
- TSCĐ HH 460.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh 400.000.000
- Hao mòn TSCĐ ??? - Lợi nhuận chưa phân phối 40.000.000
Tổng cộng 600.000.000 Tổng cộng ???

Bài 7: Doanh nghiệp NAH có tài liệu phát sinh trong quý 3/200X như sau: (đơn vị tính: đồng)
- Doanh thu bán hàng 980.000.000
- Hàng bán bị trả lại: 30.000.000
- Giá vốn hàng bán 650.000.000
- Chi phí bán hàng 45.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000.000
- Doanh thu hoạt động tài chính 70.000.000
23
- Chi phí tài chính 28.000.000
- Thu nhập khác 155.000.000
- Chi phí khác 110.000.000

Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 3/200X của công ty NAH.

Bài 8: Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 200X sau đây của công ty NXT
bằng cách điền vào các ô có dấu???
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 200X
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ???
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 50.000.000
3. Doanh thu thuần 750.000.000
4. Giá vốn hàng bán ???
5. Lợi nhuận gộp 250.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 100.000.000
7. Chi phí tài chính ???
8. Chi phí bán hàng 60.000.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ???
11. Thu nhập từ hoạt động khác 120.000.000
12. Chi phí hoạt động khác ???
13. Lợi nhuận hoạt động khác 100.000.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 300.000.000

Bài 9: Tháng 9/X, Công ty TNHH HX có tài liệu kế toán sau:


1. Ngày 4/9, công ty thanh toán toàn bộ số tiền thuê nhà kho trong vòng 2 năm từ ngày 1/9/X
đến 31/8/X+2 bằng chuyển khoản là 240 triệu đồng.
2. Ngày 12/9, khách hàng chuyển khoản thanh toán số tiền cung cấp dịch vụ bảo dưỡng thiết bị
văn phòng từ ngày 1/9/200X đến 31/8/X+1 là 96 triệu đồng.
3. Ngày 30/9, tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp tương
ứng là 30 triệu và 45 triệu đồng.
4. Ngày 30/9, trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng là 12 triệu đồng.
Yêu cầu: Dựa vào tài liệu kế toán trên, hãy thực hiện các bút toán cuối tháng thích hợp

24
25

You might also like