You are on page 1of 15

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

BÀI TẬP
Bài 1: Căn cứ các số liệu sau hãy phân biệt tài sản, nguồn vốn:(ĐVT: Ngàn đồng)
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền
1. Phải trả người bán 20.000 15. Máy móc thiết bị 320.000
2. Thành phẩm 20.000 16. Nhiên liệu 6.000
3. Vật liệu chính 20.000 17. Vay dài hạn 50.000
4. Phụ tùng thay thế 3.000 18. Quỹ khen thưởng 3.000
5. Vốn đầu tư củachủ sở hữu 700.000 19. Hàng gửi đi bán 14.000
6. Nhà xưởng 200.000 20. Phải thu của khách hàng 12.000
7. Phương tiện vận tải 100.000 21. Tạm ứng 3.000
8. Phải trả người lao động 5.000 22. Tín phiếu kho bạc 25.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối 115.000 23. Các lọai công cụ dụng cụ 4.000
10. Quỹ đầu tư phát triển 8.000 24. Các khỏan phải trả khác 5.000
11. Vật liệu phụ 5.000 25. Các khỏan phải thu khác 6.000
12. Sản phẩm dở dang 7.000 26. Quyền sử dụng đất 200.000
13. Vay ngắn hạn 30.000 27. Quỹ phúc lợi 2.000
14. Phải nộp cho nhà nước 7.000 28. Quỹ dự phòng tài chính 10.000

Bài 2: Tại một doanh nghiệp sản xuất vải có các tài liệu sau đây: ĐVT: Ngàn đồng
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền
1. Bông các loại 100.000 17. Phải trả người cung cấp 160.000
2. Tiền vay ngắn hạn 150.000 18. Tạm ứng 60.000
3. Nhà xưởng 200.000 19. Lãi chưa phân phối 316.000
4. Phụ tùng 65.000 20. Các loại máy vi tính 250.000
5. Phải nộp cho nhà nước 10.000 21. Quỹ đầu tư phát triển 100.000
6. Tiền ứng trước của khách hàng 15.000 22. Sản phẩm dở dang 28.000
7. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 335.000 23. Quỹ dự phòng tài chính 90.000
8. Xăng, dầu, nhớt 27.000 24. Nợ dài hạn 562.000
9. Máy kéo sợi và máy dệt 86.000 25. Các khoản phải thu khác 63.000
10. Sợi các loại 90.000 26. Các loại dụng cụ nhỏ khác 29.000
11. Tiền gởi ngân hàng 120.000 27. Sản phẩm hoàn thành 260.000
12. Phải thu khách hàng 48.000 28. Tủ đựng sổ sách 10.000
13. Nguồn vốn đầu tư XDCB 180.000 29. Tiền mặt tồn quỹ 32.000

1
14. Trái phiếu đầu tư 168.000 30. Phương tiện vận tải 168.000
15. Phải trả công nhân viên 41.000 31. Vải 130.000
16. Ứng trước tiền cho người bán 25.000
Yêu cầu: Hãy phân lọai các đối tượng trên theo tài sản và nguồn vốn.

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Bài 1: Tại một doanh nghiệp vào 31/12/N có tài liệu sau: (ĐVT: Ngàn đồng)
Tiền mặt 55.000 Hàng hóa 36.000
Tiền gởi ngân hàng X Phải trả cho người bán 20.000
Nguyên vật liệu 15.000 Hao mòn tài sản cố định 76.800
Các khoản phải nộp cho NN 10.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB 34.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 80.000 TSCĐ hữu hình 128.000
Vay ngắn hạn 22.000 Lãi chưa phân phối 28.000
Yêu cầu :
1. Tìm X.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
Bài 2: Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau (ĐVT: Trđ):
* Tình hình tài sản, nguồn vốn vào ngày 31/12/N:
1. Vay ngắn hạn: 6.000
2. Tiền gởi ngân hàng: 8.000
3. TSCĐ hữu hình: 40.000
4. Lợi nhuận chưa phân phối: 4.000
5. Nguyên vật liệu: 5.000
6. Phải trả cho người bán: 4.000
7. Tiền mặt: 2.000
8. Phải thu của khách hàng: 4.000
9. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 48.000
10. Thành phẩm: 6.000
11. Phải trả công nhân viên: 1.000
12. Quỹ đầu tư phát triển: 2.000
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1:
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 2.000
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng: 3.000
3. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt: 1.500
4. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán: 4.000
5. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 2.000
6. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 1.000

2
7. Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt: 1.000
8. Được cấp trên cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá: 8.000
9. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán: 3.000
10. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 1.500
11. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên: 1.000
12. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn: 3.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.
3. Nhận xét từng nghiệp vụ có ảnh hưởng như thế nào đến bảng cân đối kế toán.
Bài 3: Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/N có tình hình tài sản, nguồn vốn như sau:
(ĐVT: Triệu đồng)
STT Chỉ tiêu Số tiền STT Chỉ tiêu Số tiền
1. Tiền mặt 10.000 10. Tiền gửi ngân hàng 8.000
2. Nguyên vật liệu 4.000 11. Phải nộp cho nhà nước 1.000
3. Công cụ, dụng cụ 3.000 12. Quỹ đầu tư phát triển 2.000
4. Phải thu của khách hàng 1.000 13. Phải trả khác 1.000
5. Vay ngắn hạn 3.000 14. Tạm ứng 500
6. Phải trả cho người bán 2.000 15. Lợi nhuận chưa phân phối X
7. Vốn đầu tư của chủ sở 6.000 16. Thành phẩm 3.000
hữu
8. Sản phẩm dở dang 2.000 17. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.000
9. Phải trả cho CNV 1.000 18. Phải thu khác 1.000
Trong tháng 1/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: Triệu đồng):
1. Nhập kho 1.000 nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 500.
4. Khách hàng trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng là 800.
5. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 800.
6. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 500.
7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.500.
8. Vay ngắn hạn để thanh toán khoản phải trả khác 800.
9. Nhập kho 500 công cụ, dụng cụ chưa phải trả tiền cho người bán.
10. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình có giá trị 3.000.
Yêu cầu:
1. Tìm X và Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N.
2. Phân tích sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N+1
đến Bảng cân đối kế toán.

3
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1 .

4
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Bài 1: Lập định khỏan và phản ánh vào sơ đồ tài khỏan các nghiệp vụ sau: (ĐVT: Đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt: 2.000.000
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên: 1.000.000
3. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu:500.000
4. Vay dài hạn trả nợ người bán: 1.000.000
5. Nhập kho công cụ chưa trả tiền người bán trị giá: 500.000
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 800.000
7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn: 2.000.000
Bài 2: Tại một DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (ĐVT: Đồng)
1. Nhập kho 300.000 Nguyên vật liệu và 200.000 công cụ dụng cụ chưa trả tiền người
bán.
2. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt 1.000.000 và bằng tiền gởi ngân hàng:
4.000.000.
3. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 và thanh tóan cho nhà nước:
1.000.000.
4. DN được nhà nước cấp thêm vốn bao gồm TSCĐ hữu hình 10.000.000, nguyên vật
liệu 2.000.000.
5. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính 500.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi:
1.000.000.
6. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân 800.000 và tạm ứng cho nhân viên đi công tác:
200.000.
Yêu cầu: Lập định khỏan và ghi vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 3. Căn cứ các định khỏan sau hãy nêu các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: Đồng)
1. Nợ TK 152: 1.000.000
Có TK 331: 1.000.000
2. Nợ TK 331: 50.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 341: 60.000.000
3. Nợ TK 621: 8.000.000
Có TK 152: 8.000.000
4. Nợ TK 622: 40.000.000
Có TK 334: 40.000.000
5. Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 411: 20.000.000
6. Nợ TK 341: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
7. Nợ TK 811: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
8. Nợ TK 421: 2.000.000

5
Có TK 411: 1.500.000
Có TK 414: 500.000
9. Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 511: 3.000.000
10. Nợ TK 627: 3.000.000
Nợ TK 641: 2.000.000
Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 153: 6.000.000

Bài 4: Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: Đồng)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của các TK:
- TK 152: 5.000.000, trong đó:
+ Vật liệu chính: 4.000.000, trong đó: Vật liệu A: 400 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu B: 800 kg x 2.000 đ/kg
+ Vật liệu phụ: 1.000.000 (1.000 kg x 1.000 đ/kg)
- TK 331: 5.000.000, trong đó:
+ Đơn vị X: 3.500.000
+ Đơn vị Y: 1.500.000
- Các TK khác có số dư hợp lý.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho đơn vị X, gồm:
Vật liệu A: 1.000 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu phụ: 500 kg x 1.000 đ/kg
2. Nhập kho vật liệu B chưa trả tiền cho đơn vị Y gồm 2.000 kg x 2.000 đ/kg
3. Chi tiền mặt trả nợ hết nợ đơn vị X.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho đơn vị Y: 4.000.000.
5. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm:
Vật liệu A: 1.400 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu B: 1.500 kg x 2.000 đ/kg
Vật liệu phụ: 600 kg x 1.000 đ/kg
Yêu cầu:
1. Lập định khỏan các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh tài liệu trên vào TK chi tiết nguyên vật liệu, TK phải trả cho người bán
Bài 5: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt (111) 5.000 1. Vay ngắn hạn (311) 20.000

6
2. Tiền gởi ngân hàng (112) 10.000 2. Phải trả cho người bán (331) 3.000
3. Phải thu của khách hàng (131) 4.000 3. Phải trả người lao động (334) 2.000
4. Nguyên vật liệu (152) 4.000 4. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 40.000
5. Công cụ dụng cụ (153) 2.000 (411) 10.000
6. TSCĐ hữu hình (211) 50.000 5. Lợi nhuận chưa phân phối
(421)
Tổng cộng tài sản 75.000 Tổng cộng nguồn vốn 75.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/N+1: (ĐVT: Đồng)
1. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 2.500.000.
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000, bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000
3. Nhập kho 1.000.000 nguyên vật liệu và 500.000 công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho
người bán.
4. Chi tiền mặt thanh toán cho người lao động 1.000.000.
5. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.000.000.
6. Nhận được một TSCĐ hữu hình do được nhà nước cấp có nguyên giá 16.000.000.
7. Nhập kho 800.000 Nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng.
8. Dùng tiền gởi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 1.500.000 và trả nợ cho người bán
500.000.
Yêu cầu:
1. Lập định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/ N+1 và ghi vào
các TK có liên quan.
2. Xác định số dư cuối tháng của các TK.
3. Lập bảng cân đối tài khỏan và bảng cân đối kế toán tháng 01/ N+1.

Bài 6 : Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới đây của một công ty vào sơ
đồ tài khoản chữ T:
1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 140.000.000đ, thanh toán tiền lương cho
người lao động 20.000.000đ.
2. Nhập kho một số hàng hóa 30.000.000đ, trong đó trả bằng tiền mặt 20%, số còn lại
thiếu nợ lại nhà cung cấp .
3. Bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ.
4. Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn 80.000.000đ, và chuyển tiền vào ngân
hàng 40.000.000đ.
5. Công ty mua một ngôi nhà với giá 120.000.000đ trả bằng chuyển khoản.
6. Xuất kho 1.000 m3 gỗ để sản xuất ra bàn trị giá 14.000.000đ.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân viên 30.000.000đ, trong đó tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000đ, của nhân viên phân xưởng 10.000.000 đ.
8. Chi tiền mặt ứng lương cho công nhân viên 25.000.000 đ.
9. Khách hàng ứng trước cho công ty bằng tiền mặt 20.000.000đ về việc cung cấp hàng
hóa cho khách hàng trong thời gian tới .

7
10. Nhập kho một số công cụ trị giá 10.000.000 đ, trong đó 9.000.000đ trả bằng chuyển
khoản, số còn lại trả bằng tiền mặt.
11. Nhà nước cấp cho công ty một lô sản phẩm trị giá 100.000.000 đ.
12. Dùng tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 10.000.000đ .
13. Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 12.000.000đ, bằng chuyển khoản
15.000.000đ.
14. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 20.000.000đ và quỹ khen thưởng là
10.000.000đ
15. Dùng tiền mặt ứng trước cho người bán 10.000.000đ.
16. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên 5.000.000đ.
17. Xuất kho một số công cụ dùng cho quản lý phân xưởng 4.200.000đ.
18. Trả tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 40.000.000đ.
19. Báo cáo thanh toán tạm ứng do công nhân viên lập, trong đó đã mua phụ tùng
3.400.000đ, số còn lại 1.600.000đ đ nộp phòng tài vụ bằng tiền mặt.
20. Chi tiền mặt ký quỹ dài hạn 18.000.000đ.
21. Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn cho công nhân viên 7.000.000đ (do quỹ phúc lợi đài
thọ).
22. Mua máy móc thiết bị trị giá 70.000.000đ trả bằng tiền gởi ngân hàng.

Bài 7: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:


I.Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N (ĐVT: Đồng)
1. Tài sản cố định hữu hình 50.000.000
2. Hao mòn TSCĐ hữu hình 10.000.000
3. Nguyên vật liệu 5.000.000
4. Công cụ, dụng cụ 1.000.000
5. Chi phí SXKD dở dang 2.000.000
6. Thành phẩm 3.000.000
7. Tiền mặt 5.000.000
8. Tiền gửi ngân hàng 14.000.000
9. Nợ người bán 6.000.000
10. Người mua nợ 4.000.000
11. Khoản phải thu khác 5.000.000
12. Khoản phải trả khác 4.000.000
13. Phải nộp cho nhà nước 5.000.000
14. Tài sản thiếu chờ xử lý 1.000.000
15. Tài sản thừa chờ xử lý 2.000.000
16. Lãi chưa phân phối X
17. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.000.000
18. Quỹ đầu tư phát triển 2.000.000
19. Nguồn vốn đầu tư XDCB 5.000.000

8
20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.000.000
21. Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000.000
II/ Trong tháng 01/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Được cấp một TSCĐ hữu hình trị giá 10.000.000 đ.
2. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 5.000.000 đ.
3. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đ.
4. Dùng tiền mặt mua một số công cụ 1.000.000 đ.
5. Người mua trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 đ, bằng tiền gởi ngân hàng 1.000.000đ.
6. Thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 1.500.000 đ.
7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ ngân sách 2.000.000 đ.
8. Dùng tiền mặt trả khoản phải trả khác 1.400.000 đ.
9. Tài sản thừa chờ xử lý được giải quyết tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.000.000
đ.
10. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ.
11. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.000.000 đ.
12. Người mua trả nợ 500.000 đ trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
13. Chi quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền gởi ngân hàng 500.000 đ.
14. Tài sản thiếu chờ xử lý giải quyết giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000 đ.
Yêu cầu:
1. Tìm X và Lập Bảng Cân đối kế toán vào cuối năm N.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
3. Lập Bảng cân đối tài khoản cuối tháng 01/N+1.
4. Lập Bảng Cân đối kế toán tháng 01/N+1.
Bài 8: Tại một Doanh nghiệp có số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N như sau:
ĐVT: 1.000 đ
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
1 Tiền mặt 26.000 1 Phải trả cho người bán 40.000
2 Tiền gởi ngân hàng 95.000 2 Các khoản phải nộp NN 19.000
3 Phải thu của khách hàng 37.000 3 Phải trả cho CNV 52.000
4 Tạm ứng 3.500 4 Phải trả phải nộp khác 3.500
5 Nguyên vật liệu 51.000 5 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 290.500
6 Chi phí SXKD dở dang 9.500 6 Quỹ đầu tư phát triển 29.500
7 Tài sản cố định 232.000 7 Lãi chưa phân phối 54.500
8 Ký quỹ, ký cược dài hạn 50.000 8 Quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000
Tổng cộng 504.000 Tổng cộng 504.000
Trong tháng 01/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (ĐVT: Đồng)
1. Nhập kho Nguyên vật liệu trị giá 13.600.000 trả bằng tiền mặt 9.800.000, số còn lại
thiếu nợ lại người bán .
2. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 12.000.000 và trả nợ các khoản phải trả khác
2.100.000.
3. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 5.000.000.

9
4. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 15.000.000.
5. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.
6. Nhập kho một số công cụ trị giá 7.300.000 chưa thanh toán tiền cho người bán.
7. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000.
8. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000 và quỹ khen thưởng, phúc lợi
8.000.000.
9. Doanh nghiệp dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 8.000.000 và thanh toán
các khoản với nhà nước 5.400.000.
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 14.000.000 để mua phụ tùng thay thế.
11. Báo cáo thanh toán tạm ứng do nhân viên lập là chứng từ phụ tùng thay thế nhập kho
15.600.000.
12. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB 16.000.000.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản
chữ T.
2. Tính số dư các tài khoản và lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.

CHƯƠNG 4. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

Bài 1: Tính giá tài sản cố định trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp mua 1 thiết bị, giá mua chưa có thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế suất
GTGT là 10% DN chưa trả tiền cho người bán. Các chi phí trước khi sử dụng bao
gồm:
✓ Chi phí vận chuyển phát sinh chưa trả cho công ty vận chuyển giá chưa thuế
GTGT là 1.500.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
✓ Chi phí khác trả bằng tiền mặt là 800.000đ.
2. Nhận một máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất chính do cấp trên cấp trị giá
100.000.000đ, chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt là 100.000đ.
3. Doanh nghiệp tiến hành công trình XDCB để thực hiện một ngôi nhà nghỉ cho nhân
viên với chi phí xây dựng phát sinh 110.000.000đ. Công trình XDCB hoàn thành
được bàn giao và được xét duyệt với chi phí thực tế là 100.000.000đ. Biết rằng Doanh
nghiệp đã dùng quỹ khen thưởng, phúc lợi để thực hiện việc xây dựng trên.
4. Vay dài hạn ngân hàng để mua văn phòng làm việc theo giá thoả thuận 500.000.000đ
và chi phí phải trả trước khi sử dụng 20.000.000đ, lệ phí trước bạ 1% trên trị giá mua
chi bằng tiền mặt.
Bài 2: Tính giá trị ghi sổ của các tài sản mua ngoài trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua một lô vật liệu chính, trị giá mua chưa thuế
70.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh
toán là 1.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu chính về doanh nghiệp là 2.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp chưa thanh toán. Biết rằng doanh nghiệp kê
khai nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

10
2. Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua một tài sản cố định hữu hình, trị giá 50.000.000đ,
thuế GTGT 5.000.000đ, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại là 500.000đ
do thanh toán sớm. Chi phí vận chuyển tài sản cố định về doanh nghiệp là 1.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp chưa thanh toán. Biết rằng doanh nghiệp kê
khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
3. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tiến hành nhập khẩu một lô
nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT. Giá trị lô nguyên vật
liệu nhập khẩu tính theo giá CIF là 350.000.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu phải nộp
20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là 10%. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật
liệu về kho công ty theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 5% là 6.300.000 đ.
4. Doanh nghiệp mua nhập kho 1.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán.
Đơn giá mua theo hợp đồng là 50.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng không
đạt yêu cầu nên doanh nghiệp được giảm giá 2.000đ/kg. Chi phí vận chuyển nguyên
vật liệu nhập kho là 1.650.000đ, trong đó thuế GTGT 150.000đ, doanh nghiệp đã
thanh toán hết bằng tiền mặt. Biết rằng doanh nghiệp kê khai nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ.

Bài 3: Có tài liệu về vật liệu A như sau:


- Tồn kho đầu tháng 3/N: 200 kg, đơn giá 4.000 đ/kg
- Ngày 3/3 nhập kho: 600 kg, giá mua 3.800 đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 60.000 đ.
- Ngày 5/3 xuất kho 400 kg để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 10/3 nhập kho 700 kg, giá mua 3.920 đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 35.000 đ,
khỏan giảm giá được hưởng 20 đ/kg.
- Ngày 15/3 xuất kho 600 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 3/N theo các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ
3. Phương pháp đơn giá bình quân liên hoàn

Bài 4: Có tài liệu về 2 lọai vật liệu như sau:


Tồn kho đầu tháng 3/N:
- Vật liệu chính 500 kg x 3.000 đ/kg
- Vật liệu phụ 200 kg x 1.000 đ/kg
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng:
1. Ngày 5/3 nhập kho 1.000 kg vật liệu chính và 300 kg vật liệu phụ, giá mua 2.700 đ/kg
vật liệu chính, 950 đ/kg vật liệu phụ. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 300.000 đ, tính cho
vật liệu chính 250.000 đ, vật liệu phụ 50.000 đ.
2. Ngày 8/3 nhập kho 500 kg vật liệu chính, giá mua 2.750 đ/kg, chi phí vận chuyển bốc
dỡ 75.000 đ/kg.
3. Ngày 12/3 xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 1.400 kg
- Vật liệu phụ: 350 kg.

11
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng 3/N theo phương pháp đơn giá
bình quân cuối kỳ.

Bài 5: Doanh nghiệp quản lý vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ có các tài liệu
về một lọai vật liệu như sau:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng 6/N: 400 kg, đơn giá 2.000 đ/kg
- Ngày 05/6 nhập kho 600 kg, giá mua 1.920 đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dỡ 30.000 đ.
- Ngày 10/6 nhập kho 700 kg, giá mua 1.950 đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 70.000 đ.
- Ngày 21/6 nhập kho 300 kg, giá mua 1.940 đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 12.000 đ.
- Cuối tháng 6 kiểm kê vật liệu xác định số vật liệu hiện tồn kho 1.250 kg.
Yêu cầu: Hãy Tính giá xuất kho cuối kỳ theo các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp đơn giá bình quân.

CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CĂN BẢN


Bài 1: Tại một Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản lý hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai khai thường xuyên, phân xưởng sản xuất ra sản phẩm
A. Trong tháng 1/N, kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm:
1. Mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm trị giá 10.000.000đ,
thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 550.000 đ bao gồm 10% thuế GTGT.
3. Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm trị giá 5.000.000đ.
4. Nguyên vật liệu thừa sử dụng từ quá trình sản xuất sản xuất sản phẩm A nhập lại kho
trị giá 100.000đ.
5. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 2: Trong kỳ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp gồm:
1. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000.
2. Trích các khỏan phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định.
3. Chi phí nhân công thuê ngoài trực tiếp sản xuất sản phẩm chi bằng tiền mặt
1.500.000.
4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành.
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 3 . Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng ở phân xưởng sản xuất bao gồm:
(1) Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên: 3.000.000.
(2) Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
(3) Khấu hao TSCĐ là 4.000.000.
(4) Dụng cụ xuất dùng có trị giá 1.000.000 và phân bổ 1 lần.

12
(5) Chi khác được trả trực tiếp bằng tiền mặt là 430.000, thuế GTGT 10%.
(6) Cuối tháng, kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 4. Trong kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho thành phẩm gồm: 1.000 sản phẩm A.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành và giá thành đơn sản phẩm A.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan.
3. Vẽ sơ đồ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm A.
Biết rằng:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A là 500.000đ.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm A là 100.000đ.

Bài 5: Tại một Doanh nghiệp sản xuất một lọai sản phẩm có các tài liệu (ĐVT: Ngàn
đồng)
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân viên
phân xưởng 200.000.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định.
3. Vật liệu xuất dùng trị giá 3.000.000, sử dụng để sản xuất sản phẩm 2.900.000, phục
vụ ở phân xưởng 100.000.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 400.000.
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 500.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 133.000.
Yêu cầu: 1. Định khỏan và ghi vào tài khỏan các tài liệu trên.
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.

Bài 6: Doanh nghiệp sản xuất 2 lọai sản phẩm A,B có các tài liệu sau (ĐVT: Ngàn đồng)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A: 400.000, sản phẩm B: 250.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 5.000.000, trong đó sử dụng cho sản xuất sản phẩm A:
3.000.000, sản xuất sản phẩm B: 1.800.000, phục vụ ở phân xưởng: 200.000.
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó công nhân sản xuất
sản phẩm A: 600.000, công nhân sản xuất sản phẩm B: 400.000, nhân viên phân
xưởng 200.000.
3. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 500.000.
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A và 400 sản phẩm B đã nhập kho
thành phẩm. Biết rằng:

13
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 200.000, sản phẩm B:
350.000
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với tiền
lương công nhân sản xuất.
Yêu cầu:
- Tính toán, lập định khỏan và ghi vào tài khoản các tài liệu trên.
- Xác định giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.
Bài 7: Tại một Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kê khai nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/N doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ được tập
hợp lại như sau (ĐVT: 1.000đ)
Tài Số dư Số phát sinh trong kỳ Số dư
khoản đầu kỳ Nợ Có cuối kỳ
511 500.000
515 5.000
711 10.000
632 450.000
635 500
641 7.000
642 3.000
811 600
621 25.000
622 11.900
627 9.100
Yêu cầu:
a. Kết chuyển tổng hợp chi phí, nhập kho thành phẩm. Tính giá thành sản phẩm nhập
kho. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 200.000đ, chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ: 500.000 đ. Vẽ sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
b. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Vẽ sơ đồ.
c. Kết chuyển lời (lỗ) sang TK 421. Biết thuế suất thuế TNDN 20%.
d. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bài 8: Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: Ngàn đồng)
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000, sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.500.000
- Phục vụ ở phân xưởng: 300.000
- Bộ phận bán hàng: 120.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 180.000
2. Tiền lương phải thanh tóan cho công nhân là 1.200.000, trong đó:

14
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 500.000
- Nhân viên phân xưởng: 200.000
- Nhân viên bán hàng: 200.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 300.000
3. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định.
4. Khấu hao TSCĐ 600.000 phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 300.000
- Bộ phận bán hàng: 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.000
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho biết
chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 233.000.
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán 8.000 /sản phẩm, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khỏan và ghi vào TK các tài liệu trên.
2. Kết chuyển các khỏan có liên quan để xác định kết quả kinh doanh.
Bài 9: Có các tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất 2 lọai sản phẩm A và B.
Tài liệu 1: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cho ở bảng sau:
Đối tượng Vật liệu Tiền Khỏan trích Khấu hao
lương theo lương TSCĐ
Sản phẩm A 4.000.000 900.000 171.000
Sản phẩm B 2.500.000 600.000 114.000
Phục vụ và QL ở PX 300.000 300.000 57.000 500.000
Bộ phận BH 80.000 200.000 38.000 200.000
Bộ phận QLDN 120.000 500.000 95.000 300.000
Tài liệu 2:
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản phẩm B đã
được nhập kho. Cho biết:
✓ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với tiền
lương công nhân sản xuất.
✓ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 400.000, sản phẩm B: 150.000.
✓ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ sản phẩm A: 200.000, sản phẩm B: 300.000.
- Xuất kho 600 sản phẩm A và 300 sản phẩm B để bán cho khách hàng, giá bán 8.000 đ/
sản phẩm A, 10.000 đ/ sản phẩm B, thuế GTGT 10% và thu tòan bộ bằng tiền gởi ngân
hàng.
Yêu cầu:
1. Tính tóan, định khỏan và ghi vào TK các tài liệu trên.
2. Kết chuyển các khỏan có liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất
thuế TNDN 20%.

15

You might also like