You are on page 1of 4

Blog Học kế toán – http://tranngocminhhieu.

com

Bài tập Nguyên lý kế toán


Chương 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài tập 1: Tại công ty Riven có tình hình tài sản và nguồn vốn tại thời điểm 31/12/201X
như sau (ĐVT: 1000 đồng)
STT Đối tượng Số tiền
1 Tiền mặt X
2 Tạm ứng 300.000
3 Nguyên vật liệu 60.000
4 Tài sản cố định hữu hình 240.000
5 Xây dựng cơ bản dỡ dang 200.000
6 Thành phẩm 140.000
7 Sản phẩm dỡ dang 100.000
8 Hàng hóa 120.000
9 Tài sản cố định vô hình 40.000
10 Đầu tư chứng khoáng dài hạn 500.000
11 Công cụ, dụng cụ 80.000
12 Đầu tư chứng khoáng ngắn hạn 100.000
13 Phải trả người bán 10.000
14 Vay ngắn hạn 180.000
15 Vay dài hạn 700.000
16 Vốn đầu tư chủ sở hữu 1350.000
17 Quỹ dự phòng tài chính 30.000
18 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 700.000
19 Quỹ khen thưởng phúc lợi 60.000
20 Lãi chưa phân phối 640.000
21 Phải trả phải nộp nhà nước 30.000

Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn tại đơn vị. Tính giá trị tiền mặt.
2. Lập bảng cân đối kế toán.
Bài tập 2: bạn dự kiến thành lập doanh nghiệp với các dữ liệu sau (ĐVT 1000 đồng).
1. Tiến hành mua quyền sử dụng đất 900.000, thanh toán ngay.
2. Các khoản chi phải thanh toán ngay liên quan đến việc xây dựng trụ sở, nhà kho, phân
xưởng là 500.000
3. Giá trị hàng tồn kho dự trữ ban đầu: 350.000, trong đó theo thỏa thuận với nhà cung
cấp, đơn vị nợ lại 40% trong vòng 1 năm.
4. Tiến hành mua xe chở hàng trị giá 300.000, trả chậm trong vòng 3 năm, kỳ hạn thanh
toán là hàng năm, kỳ hạn đầu tiên phải thanh toán là ngay khi mua.
5. Đơn vị có thể thế chấp quyền sử dụng đất để vay dài hạn ngân hàng, theo đánh giá
đơn vị được quyền vay tối đa 70% giá trị quyền sử dụng đất hiện có.
6. Theo dự tính, đơn vị cần có một lượng vốn bằng tiền để chi trả các khoản chi phát
sinh trong thời gian doanh nghiệp thành lập và mới đi vào hoạt động là 250.000
Yêu cầu: anh/chị hãy xác định số vốn bỏ ra để thành lập doanh nghiệp.
Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.

Bài tập 3: Anh chị hãy hãy cho ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tình huống sau.
1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn
vốn tăng tương ứng với một nguồn vốn khác cũng tăng.

2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
giảm tương ứng với 1 nguồn vốn tăng.

3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
tăng tương ứng với 1 tài sản giảm.
4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
tăng với 1 tài sản khác cũng tăng.

5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn
vốn tăng tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.
6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
tăng tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.

7. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
giảm tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.
8. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
giảm tương ứng với 1 tài sản khác cũng giảm.

9. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
tăng tương ứng với 1 nguồn vốn tăng.

10.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn
vốn giảm tương ứng với 1 nguồn vốn khác cũng giảm.

Bài tập 4: Tại công ty Leesin có tình hình tài sản và nguồn vốn tại thời điểm 30/11/201X
như sau.
STT Đối tượng Số tiền
1 Tiền mặt 678.000
2 Tạm ứng 660.000
3 Nguyên vật liệu 132.000
4 Tài sản cố định hữu hình 528.000
5 Hàng hóa 200.000
6 Tài sản cố định vô hình 88.000
7 Công cụ, dụng cụ 176.000
8 Đầu tư chứng khoáng ngắn hạn 220.000
9 Phải trả người bán 22.000
10 Vay ngắn hạn 396.000
11 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1200.000
12 Quỹ dự phòng tài chính 66.000
13 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 500.000
14 Quỹ khen thưởng phúc lợi 132.000
15 Lãi chưa phân phối 300.000
16 Phải trả phải nộp nhà nước 66.000

Trong tháng 12/201X có các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


1. Rút quỹ tièn mặt mua hàng hóa 500.000
2. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán người bán 100.000
3. Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000
4. Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản bổ sung vốn đầu tư của CSH 200.000
5. Bổ sung vốn kinh doanh 100.000, đã nhập quỹ tiền mặt.
6. Mua sắm tài sản cố định trị giá 300.000 bằng vay dài hạn ngân hàng.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 40.000
8. Chuyển trái phiếu ngắn hạn thành trái phiếu dài hạn 45.000
9. Xuẩt bán phân nữa lượng hàng hóa hiện có tại đơn vị với giá bán là 300.000, đã thu
bằng chuyển khoản.
10.Xuất bán phân nữa lượng hàng hóa hiện có tại đơn vị với giá bán là 500.000, đã thu
bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn tại đơn vị sau mỗi nghiệp vụ
phát sinh.
2. Lập bảng cân đối ké toán tại đơn vị vào thời điểm cuối tháng 12/201X.

Xem clip hướng dẫn giải tại: http://tranngocminhhieu.com/nguyen-ly-ke-toan-chuong-2

You might also like