You are on page 1of 312

Chương 1

BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ


1

 Nội dung chính:


1.1. Bổ túc về giải tích tổ hợp
1.2. Phép thử và biến cố, mối quan hệ giữa các biến cố
1.3. Xác suất của biến cố
1.4. Các công thức tính xác suất

BM Toán-HVTC
1.1. BỔ TÚC VỀ GiẢI TÍCH KẾT HỢP
2

1.1.1. Công thức cộng


1.1.2. Công thức nhân
1.1.3. Hoán vị
1.1.4. Chỉnh hợp, chỉnh hợp lặp
1.1.5. Tổ hợp
1.1.6. Luyện tập

BM Toán-HVTC
1.1.1. CÔNG THỨC CỘNG
3

 Giả sử một công việc nào đó có thể được thực hiện


theo một trong k phương án: A1 , A2 ,..., Ak
Phương án A1 có thể thực hiện theo n1 cách
Phương án A2 có thể thực hiện theo n2 cách …
Phương án Ak có thể thực hiện theo nk cách
 Số cách để có thể thực hiện công việc đó là:
n1 + n2 + ... + nk

BM Toán-HVTC
1.1.2. CÔNG THỨC NHÂN
4

 Giả sử một công việc nào đó bao gồm k công đoạn:


A1 , A2 ,..., Ak
Công đoạn A1 có thể thực hiện theo n1 cách.
Công đoạn A2 có thể thực hiện theo n2 cách …
Công đoạn Ak có thể thực hiện theo nk cách
 Số cách để có thể thực hiện công việc đó là:
n1  n2  ...  nk

BM Toán-HVTC
1.1.3. HOÁN VỊ
5

 Mỗi cách sắp sếp các phần tử của một tập hợp gồm
n phần tử khác nhau gọi là một hoán vị của n phần
tử ấy.

 Ví dụ 1.1: Một bàn có 3 chỗ ngồi. Có bao nhiêu


cách sắp sếp 3 sinh viên vào bàn đó?

 Số các hoán vị của n phần tử được ký hiệu là: Pn


Pn = n(n − 1)...2.1 = n !
BM Toán-HVTC
1.1.4. CHỈNH HỢP, CHỈNH HỢP LẶP
6

 Chỉnh hợp:
 Chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho là một nhóm có
thứ tự gồm k phần tử khác nhau lấy từ n phần tử đã cho
(k ≤ n).
 Ví dụ 1.2: Cho tập hợp gồm 3 chữ số 1,2,3. Hỏi có thể
tạo nên bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau từ 3 chữ số
đó?
k
 Số các chỉnh hợp chập k của n được ký hiệu là: An
n!
A = n(n − 1)....(n − k + 1) =
k

(n − k )!
n

BM Toán-HVTC
1.1.4. CHỈNH HỢP, CHỈNH HỢP LẶP
7

 Chỉnh hợp lặp:


 Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử đã cho là một
nhóm có thứ tự gồm k phần tử lấy từ n phần tử đã cho
trong đó mỗi phần tử có thể có mặt 1,2,…,k lần.

 Vídụ 1.3: Cho tập hợp gồm 3 chữ số 1,2,3. Hỏi có thể
tạo nên bao nhiêu số có 2 chữ số từ 3 chữ số đó.

 Số các chỉnh hợp chập k của n được ký hiệu là: Ank


A = n.n....n = n
k
n
k

BM Toán-HVTC
1.1.5. TỔ HỢP
8

 Tổ hợp chập k của n phần tử đã cho là một nhóm


không phân biệt thứ tự gồm k phần tử khác nhau
lấy từ n phần tử đã cho (k ≤ n).
 Ví dụ 1.4: Có 3 người A,B,C. Hỏi có bao nhiêu
cách cử 2 người đi công tác?

 Số các tổ hợp chập k của n được ký hiệu là: Cnk

n ( n − 1)....( n − k + 1) A k
n!
Cnk = = n =
k! k ! k !( n − k )!
BM Toán-HVTC
1.1.6. LUYỆN TẬP
9

 Ví dụ 1.5: Thang máy của một tòa nhà có 8 tầng,


xuất phát từ tầng 1 với 5 người khách. Có bao
nhiêu khả năng:
 Mỗi người ra ở một tầng khác nhau?
 Năm người ra một cách tùy ý?
 Ví dụ 1.6: Có 15 khách vào một khu mua sắm có
10 quầy. Có bao nhiêu khả năng:
 Mười năm khách vào các quầy một cách bất kỳ?
 Mười năm khách vào cùng một quầy?

BM Toán-HVTC
1.1.6. LUYỆN TẬP
10

 Ví dụ 1.7: Một tập gồm 6 tờ mệnh giá 10 nghìn


đồng, 8 tờ mệnh giá 20 nghìn đồng. Hỏi có bao
nhiêu cách rút ra:
 Ba tờ tiền cùng mệnh giá?

 Ba tờ tiền mệnh giá 10 nghìn đồng?

 Ba tờ tiền trong đó có ít nhất một tờ mệnh giá 10


nghìn đồng?

BM Toán-HVTC
1.2. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
11

1.2.1. Phép thử và biến cố


1.2.2. Mối quan hệ giữa các biến cố
1.2.3. Luyện tập

BM Toán-HVTC
1.2.1. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
12

 Phép thử là việc thực hiện một nhóm các điều kiện
xác định để quan sát một hiện tượng nào đó.

 Một phép thử có thể có nhiều kết cục khác nhau.


Các kết cục đó được gọi là biến cố hay sự kiện

BM Toán-HVTC
1.2.1. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
13

 Ví dụ 1.8: Gieo một con xúc sắc (6 mặt) - là một


phép thử
 “Xuất hiện mặt 4 chấm” - là một biến cố
 “Xuất hiện mặt có số chấm là chẵn” - là một biến cố

 Ví dụ 1.9: Một công ty đầu tư vào một dự án - là


một phép thử
 “Dự án có lãi” - là một biến cố
 “Dự án không có lãi” – là một biến cố

BM Toán-HVTC
1.2.1. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
14

 Các loại biến cố:


 Biến cố chắc chắn: là biến cố nhất định xảy ra sau
phép thử, ký hiệu là U.
 Biến cố không thể có: là biến cố nhất định không xảy
ra sau phép thử, ký hiệu là V.
 Biến cố ngẫu nhiên: là biến cố có thể xảy ra hoặc
không xảy ra sau phép thử, thường được ký hiệu là
A,B,C… hay A1 , A2 , …

BM Toán-HVTC
1.2.1. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
15

Ví dụ:
 Trong phép thử ở VD1.8:
 “Xuất hiện mặt 4 chấm” - là biến cố ngẫu nhiên
 “Xuất hiện mặt có số chấm ≤ 6” - là biến cố chắc chắn

 “Xuất hiện mặt 7 chấm” - là biến cố không thể có

 Trong phép thử ở VD1.9 hãy xác định: Biến cố


ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn, biến cố không thể
có.

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
16

 Biến cố kéo theo


 Biến cố tương đương
 Tổng của các biến cố
 Tích của các biến cố
 Biến cố xung khắc
 Biến cố đối lập
 Hiệu của hai biến cố
 Hệ đầy đủ các biến cố

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
17

 Biến cố kéo theo:


 Biến cố A được gọi là kéo theo biến cố B nếu A xảy ra
thì B cũng xảy ra, ký hiệu A  B
 Biến cố tương đương:
 “Xuất Biến cố A được gọi là tương đương với biến cố
B nếu A kéo theo B và B cũng kéo theo A ký hiệu A = B

A  B
 A= B
B  A

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
18

 Ví dụ 1.10: Gieo một con xúc sắc


Gọi A là biến cố “ Xuất hiện mặt 1 chấm”
B là biến cố “ Xuất hiện mặt có số chấm lẻ”
C là biến cố “ Xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 2”

Ta có:
A  B, C  B, A = C

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
19

 Tổng của các biến cố :


 Tổng của 2 biến cố A, B là một biến cố, ký hiệu là A + B
 Biến cố A + B xảy ra khi và chỉ khi ít nhất một trong
hai biến cố A,B xảy ra
Biến cố A + B không xảy ra khi nào?
 Tích của các biến cố :
 Tích của 2 biến cố A, B là một biến cố, ký hiệu là A.B
 Biến cố A.B xảy ra khi và chỉ khi đồng thời 2 biến cố
A,B cùng xảy ra.
Biến cố A.B không xảy ra khi nào?
BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
20

 Chú ý: Khái niệm tổng và tích của các biến cố có


thể mở rộng cho n biến cố (n  2)
 Biến cố A1 + A2 + ... + An xảy ra khi và chỉ khi ít nhất
một trong n biến cố A1 , A2 ,...., An xảy ra
 Biến cố A1 A2 .... An xảy ra khi và chỉ khi các biến cố

A1 , A2 ,..., An cùng xảy ra

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
21

 Ví dụ 1.11: Gieo con xúc sắc:


Gọi Ai là biến cố “ Xuất hiện mặt i chấm” ( i = 1,6)
A là biến cố “ Xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn”
B là biến cố “ Xuất hiện mặt có số chấm chia hết
cho 3”
Ta có: A = A + A + A
2 4 6

B = A3 + A6
A.B = A6
A + B = A2 + A3 + A4 + A6
BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
22

 Biến cố xung khắc :


 Hai biến cố A, B được gọi là xung khắc với nhau nếu
chúng không đồng thời xảy ra sau phép thử
 Ta có: AB = V

 Các biến cố xung khắc từng đôi:


 Các biến cố A1 , A2 ,...., An được gọi là xung khắc từng
đôi nếu hai biến cố bất kỳ trong n biến cố đó xung
khắc với nhau. Tức là:
Ai Aj = V i  j; i, j = 1, n

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
23

 Ví dụ 1.12:
Trong ví dụ 1.11 ta có:
 Hai biến cố A1 , A2 xung khắc với nhau.

 Sáu biến cố A1 , A2 ,..., A6 xung khắc từng đôi.

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
24

 Biến cố đối lập :


 Hai biến cố A, B được gọi là đối lập nếu có một và chỉ
một biến cố xảy ra sau phép thử
 Tức là: A + B = U

A.B = V

 Ký hiệu: A = B hoặc B = A
 Biến cố A xảy ra khi và chỉ khi biến cố A không xảy
ra

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
25

 Ví dụ 1.13: Gieo con xúc sắc:


A là biến cố “ Xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn”
A là biến cố “ Xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ”
 Ví dụ 1.14: Một công ty đầu tư vào một dự án.
A là biến cố “ Công ty có lãi”
A là biến cố “ Công ty không có lãi”

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
26

 Hiệu của hai biến cố:


 Hiệu của hai biến cố A, B theo thứ tự này là một biến
cố, được ký hiệu là A \ B . Biến cố hiệu xảy ra khi và
chỉ khi biến cố A xảy ra nhưng biến cố B không xảy ra
sau phép thử.
 Ta có: A \ B = A.B

U \ A= A

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
27

 Hệ đầy đủ các biến cố:


 Các biến cố A1 , A2 ,..., An đươc gọi là một hệ đầy đủ các
biến cố nếu có một và chỉ một biến cố xảy ra sau phép
thử.
 Tức là:
 A1 + A2 + ... + An = U

 Ai . Aj = V , i  j; i, j = 1, n

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
28

 Hệ đầy đủ các biến cố:


 Ví dụ 1.15:
Trong VD 1.11
Các biến cố A1 , A2 ,..., A6 là một hệ đầy đủ.
Hai biến cố A, A là một hệ đầy đủ.

BM Toán-HVTC
1.2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
29

 Nhận xét :
 A= A
 A+ A = A A. A = A A +U = U
 . =A
AU A +V = A . =V
AV
 A( B1 + B2 + ... + Bn ) = AB1 + AB2 + ... + ABn
 A = AB + AB
 Quy tắc đối ngẫu Đờ - móc - gan:
 A1 + A2 + ... + An = A1. A2 ..... An
 A1. A2 ..... An = A1 + A2 + ... + An

BM Toán-HVTC
1.2.3. LUYỆN TẬP
30

 Ví dụ 1.15.
Hai người, mỗi người bắn một viên đạn vào bia.
Gọi Ai là biến cố “ Người thứ i bắn trúng bia” ( i = 1,2 )
 Biểu diễn các biến cố sau theo A và A2 .
1
◼ Người thứ nhất bắn trượt và người thứ hai bắn trúng.
◼ Cả hai người cùng bắn trượt.
◼ Có ít nhất một người bắn trúng

 Tìm hệ đầy đủ các biến cố.

BM Toán-HVTC
1.2.3. LUYỆN TẬP
31

 Ví dụ 1.16.
Ba người X,Y, Z đều đầu tư vào bất động sản.
Gọi A là biến cố “ Người X thành công”
B là biến cố “ Người Y thành công”
C là biến cố “ Người Z thành công”
 Hãy mô tả các biến cố ABC ; ABC ; A + B + C

BM Toán-HVTC
1.2.3. LUYỆN TẬP
32

 Ví dụ 1.16.
 Biểu diễn các biến cố sau theo A ; B và C
◼ Có ít nhất một người thành công.
◼ Chỉ có một người thành công.
◼ Chỉ có hai người thành công.
◼ Có ít nhất hai người thành công.

BM Toán-HVTC
1.3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
33

1.3.1. Khái niệm về xác suất.


1.3.2. Các định nghĩa về xác suất.
1.3.3 Nguyên lý xác suất lớn và nguyên lý xác suất
nhỏ

BM Toán-HVTC
1.3.1. KHÁI NIỆM VỀ XÁC SUẤT
34

 Xác suất của một biến cố


 Xác suất của một biến cố là một số thực, số thực này
đặc trưng cho khả năng xuất hiện khách quan của biến
cố đó.
 Xác suất của biến cố A được ký hiệu là P(A)

BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
35

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm cổ điển.


 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm thống kê.
 Định nghĩa xác xuất theo tiên đề.

BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
36

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm cổ điển.


 Nếu phép thử T có n kết cục đồng khả năng, lập thành
một hệ đầy đủ, trong đó có mA kết cục thuận lợi cho
biến cố A thì xác suất của biến cố A được xác định như
sau:
mA
P( A) =
n
 Tính chất:
0  P( A)  1
P(V ) = 0
P(U ) = 1
BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
37

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm cổ điển.


 Ví dụ 1.17. Gieo con xúc sắc. Tính xác suất:
◼ Xuất hiện mặt 4 chấm.
◼ Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3
 Ví dụ 1.18. Một hộp có 4 bi trắng và 5 bi đen. Lấy
ngẫu nhiên từ hộp 2 viên bi. Tính xác suất lấy được:
◼ Hai viên bi trắng.
◼ Một bi trắng và một bi đen.
◼ Ít nhất một bi đen.

BM Toán-HVTC
1.3.2 CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
38

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm cổ điển.


 Ví dụ 1.19. Một người gọi điện thoại, quên mất 2 số
cuối của số điện thoại và chỉ nhớ rằng chúng khác
nhau.
◼ Tính xác suất để quay ngẫu nhiên một lần được đúng số cần
gọi.
◼ Nếu người đó nhớ thêm rằng 2 số đó là 2 số lẻ thì xác suất
là bao nhiêu?

BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
39

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm thống kê


(tần suất).
 Tiến hành n lần phép thử T, có X A lần xuất hiện biến
cố A
XA
 f ( A) = được gọi là tần suất xuất hiện biến cố A.
n
 Khi n đủ lớn, tần suất xuất hiện biến cố A dao động rất
ít xung quanh một số cố định P nào đó thì số P đó
đươc gọi là xác suất của biến cố A.
P = P( A)  f ( A)
BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
40

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm thống kê


(tần suất)
 Tính chất:
0  P( A)  1
P(V ) = 0
P(U ) = 1

BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
41

 Định nghĩa xác xuất theo quan điểm thống kê (Tần


suất).
 Ví dụ 1.20. Một công ty muốn thăm dò ý kiến khách
hàng ở một vùng về một loại sản phẩm mới. Người ta
phỏng vấn 500 khách hàng ở vùng đó và thấy có 315
khách hàng yêu thích sản phẩm đó. Vậy tỷ lệ khách
hàng ở vùng đó yêu thích sản phẩm xấp xỉ bằng 0,603.

BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
42

 Định nghĩa xác xuất theo tiên đề.


 Xác suất P là hàm của biến cố nếu nó thỏa mãn 3 tiên
đề:
P( A)  0 A
P(U ) = 1
Nếu A1 , A2 ,...., An là các biến cố xung khắc từng
đôi thì: P( A1 + A2 + .... + An ) = P( A1 ) + P( A2 ) + ... + P( An )

BM Toán-HVTC
1.3.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ XÁC SUẤT
43

 Định nghĩa xác xuất theo tiên đề.


 Hệ quả:
P(V ) = 0
P( A) = 1 − P( A)
Nếu A  B thì P( A)  P( B)
P( A)  1

BM Toán-HVTC
1.3.3. NGUYÊN LÝ XÁC SUẤT LỚN VÀ
NGUYÊN LÝ XÁC SUẤT NHỎ
44

 Nguyên lý xác suất lớn:


Một biến cố có xác suất rất lớn (Rất gần 1) thì có thể cho
rằng trong thực tế nó xảy ra trong một phép thử.

 Nguyên lý xác suất nhỏ:


Một biến cố có xác suất rất nhỏ (Rất gần 0) thì có thể cho
rằng trong thực tế nó không xảy ra trong một phép thử.

BM Toán-HVTC
1.4. CÁC PHÉP TÍNH VỀ XÁC SUẤT
45

1.4.1. Xác suất có điều kiện


1.4.2. Xác suất của tích các biến cố
1.4.3. Xác suất của tổng các biến cố
1.4.4. Công thức xác suất đầy đủ, công thức Bayes
1.4.5. Luyện tập

BM Toán-HVTC
1.4.1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
46

 Xác suất có điều kiện.


 Xác suất có điều kiện của biến cố A với điều kiện biến
cố B đã xảy ra được ký hiệu và xác định như sau:
P( AB)
P( A / B) = nếu P( B)  0
P( B)
 Nhận xét:

0  P( A / B)  1
P(U / B) = 1
P(V / B) = 0
P( A / B) = 1 − P( A / B)

BM Toán-HVTC
1.4.1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
47

 Xác suất có điều kiện.


 Vídụ 1.21. Trong một hòm có 100 phiếu, trong đó có
20 phiếu trúng thưởng. Hai người lần lượt bốc mỗi
người một phiếu.
◼ Tính khả năng để người thứ nhất bốc trúng thưởng.
◼ Biết rằng người thứ nhất bốc không trúng thưởng.
Tính khả năng để người thứ hai bốc trúng thưởng.

BM Toán-HVTC
1.4.1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
48

 Biến cố độc lập


 Biến cố A được gọi là độc lập với biến cố B nếu
P( A / B) = P( A)
 Nhận xét:
◼ Biếncố A độc lập với biến cố B thì biến cố B cũng độc lập
với biến cố A .
◼ Nếu hai biến cố A, B độc lập thì các cặp biến cố sau cũng
độc lập: A và B ; A và B ; A và B

BM Toán-HVTC
1.4.1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
49

 Biến cố phụ thuộc:


Biến cố A được gọi là phụ thuộc với biến cố B nếu
P( A / B)  P( A)
 Các biến cố độc lập trong toàn bộ:
Các biến cố A1 , A2 ,..., An được gọi là độc lập trong toàn bộ
nếu mỗi biến cố Ai bất kỳ (i = 1, n) độc lập với tích của
một số bất kỳ trong (n-1) biến cố còn lại

BM Toán-HVTC
1.4.2. XÁC SUẤT CỦA TÍCH CÁC BIẾN CỐ
50

 Với 2 biến cố bất kỳ A,B, ta có:


P( AB) = P( A) P( B / A) = P( B) P( A / B)

 Với 3 biến cố bất kỳ A1 , A2 , A3 , ta có:


P( A1. A2 . An ) = P( A1 ) P( A2 / A1 ) P( A3 / A1 A2 )

 Với n biến cố bất kỳ A1 , A2 ,..., An , ta có:


P( A1 A2 ..... An ) = P( A1 ) P( A2 / A1 ) P( A3 / A1 A2 ).....P( An / A1 A2 ... An −1 )

BM Toán-HVTC
1.4.2. XÁC SUẤT CỦA TÍCH CÁC BIẾN CỐ
51

 Hệ quả:
 Nếu A1 , A2 ,..., An là các biến cố độc lập trong toàn bộ, ta
có:

P( A1 A2 ..... An ) = P ( A1 ) P ( A2 ).....P ( An )

BM Toán-HVTC
1.4.2. XÁC SUẤT CỦA TÍCH CÁC BIẾN CỐ
52

 Ví dụ 1.22. Một hộp đựng 100 vé, trong đó có 15 vé


trúng thưởng. Lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại 3
vé. Tính xác suất:
 Cả 3 vé lấy được đều không trúng thưởng.

 Lần thứ nhất lấy được vé không trúng thưởng và lần


thứ hai lấy được vé trúng thưởng.
 Hai lần đầu lấy được vé không trúng thưởng và lần thứ
ba lấy được vé trúng thưởng.

BM Toán-HVTC
1.4.3. XÁC SUẤT CỦA TỔNG CÁC BIẾN CỐ
53

 Với 2 biến cố bất kỳ A,B ta có:


P( A + B) = P( A) + P( B) − P( AB)

 Với 3 biến cố bất kỳ A1 , A2 , A3 , ta có:


P( A1 + A2 + A3 ) = P( A1 ) + P( A2 ) + P( A3 ) − P( A 1 A 2 ) − P( A 1 A3 ) − P( A 2 A 3 )
+ P( A 1 A 2 A 3 )

BM Toán-HVTC
1.4.3. XÁC SUẤT CỦA TỔNG CÁC BIẾN CỐ
54

 Với n biến cố bất kỳ A1 , A2 ,..., An , ta có:


n n
P( Ai ) =  P( Ai ) −  P( Ai Aj ) +  P( A A A ) −
i j k
i =1 i =1 i j i  j k

−... + (−1)n−1 P( A1 A2 ... An )

 Hệ quả :
Nếu A1 , A2 ,..., An là các biến cố xung khắc từng đôi thì:

P( A1 + A2 + ... + An ) = P( A1 ) + P( A2 ) + ... + P( An )

BM Toán-HVTC
1.4.3. XÁC SUẤT CỦA TỔNG CÁC BIẾN CỐ
55

 Ví dụ 1.23. Một công ty đấu thầu 3 dự án một cách


độc lập. Khả năng trúng thầu của các dự án lần lượt
là 70%; 60%; 80%.
 Tính xác suất công ty trúng thầu ít nhất 1 dự án.
 Tính xác suất công ty trúng thầu đúng 1 dự án.

 Tính xác suất công ty trúng thầu đúng 2 dự án.

 Biết rằng công ty trúng thầu đúng 2 dự án, tính xác


suất khi đó dự án thứ nhất không trúng thầu.

BM Toán-HVTC
1.4.3. XÁC SUẤT CỦA TỔNG CÁC BIẾN CỐ
56

 Ví dụ 1.24. Khả năng gặp rủi ro khi đầu tư vào các


dự án I,II tương ứng là 10%; 8% và gặp rủi ro đồng
thời khi đầu tư vào cả 2 dự án là 5%. Nếu đầu tư
vào cả 2 dự án. Tính xác suất:
nhất 1 dự án gặp rủi ro.
 Ít

 Chỉ dự án I gặp rủi ro.

 Không có dự án nào gặp rủi ro.

BM Toán-HVTC
1.4.4. CÔNG THỨC XÁC XUẤT ĐẦY ĐỦ VÀ
CÔNG THỨC BAYES
57

 Công thức xác suất đầy đủ: Giả sử A1 , A2 ,..., An là


một hệ đầy đủ các biến cố. B là một biến cố xảy ra
trong cùng phép thử với các biến cố đó. Khi đó:
n
P( B) =  P( Ai )P( B / Ai )
i =1
 Công thức Bayes: Với giả thiết giống giả thiết của
công thức xác suất đầy đủ, thêm điều kiện biến cố
B đã xảy ra ta có:
P( Ai ) P( B / Ai )
P( Ai / B) = i = 1, n
P( B)

BM Toán-HVTC
1.4.4. CÔNG THỨC XÁC XUẤT ĐẦY ĐỦ VÀ
CÔNG THỨC BAYES
58

 Ví dụ 1.25. Hai máy cùng chế tạo một loại sản


phẩm, khả năng chế tạo ra chính phẩm của máy 1 là
0,9; của máy 2 là 0,8. Chọn ngẫu nhiên một máy
rồi cho máy đó chế tạo một sản phẩm.
 Tính xác suất để sản phẩm được chế tạo ra là chính
phẩm.
 Nếu sản phẩm được chế tạo ra là chính phẩm, tính xác
suất để đó là sản phẩm do máy 1 chế tạo.

BM Toán-HVTC
1.4.4. CÔNG THỨC XÁC XUẤT ĐẦY ĐỦ VÀ
CÔNG THỨC BAYES
59

 Ví dụ 1.26. Có 2 lô hàng: Lô 1 có 6 sản phẩm tốt, 3


sản phẩm xấu; lô 2 có 5 sản phẩm tốt, 2 sản phẩm
xấu. Do sơ suất, người ta đánh rơi 2 sản phẩm từ lô
1 sang lô 2. Sau đó từ lô 2 người ta lấy ra 1 sản
phẩm.
 Tính xác suất để sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm
tốt.
 Giả sử sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm tốt. Khả
năng đó là sản phẩm của lô 1 bằng bao nhiêu?

BM Toán-HVTC
1.4.4. CÔNG THỨC XÁC XUẤT ĐẦY ĐỦ VÀ
CÔNG THỨC BAYES
60

 Ví dụ 1.27. Ở một nhà máy giày, tỷ lệ các đôi giày


được sản xuất ở các ca sáng, chiều, tối lần lượt là
50%, 40% và 10%. Tỷ lệ đôi giày bị lỗi trong các
đôi giày được sản xuất ở các ca sáng, chiều, tối lần
lượt là 3%, 5%, 8%. Kiểm tra ngẫu nhiên một đôi
giày.
 Tính xác suất đôi giày được kiểm tra bị lỗi.
 Nếu biết rằng đôi giày được kiểm tra không bị lỗi thì
khả năng nó được sản xuất ở ca nào là cao nhất?

BM Toán-HVTC
1.4.5. LUYỆN TẬP
61

 Ví dụ 1.28. Một công ty tuyển nhân viên vào làm


việc bằng cách tổ chức 3 vòng thi. Vòng 1 lấy 80%
thí sinh, vòng 2 lấy 60% thí sính của vòng 1, vòng
3 lấy 40% thí sính của vòng 2. Khả năng vượt qua
mỗi vòng thi của các thí sinh là như nhau.
 Tính xác suất để một thí sinh vượt qua 3 vòng thi.
 Một thí sinh bị loại. Tính xác suất để thí sinh đó bị loại
ở vòng 2.

BM Toán-HVTC
1.4.5. LUYỆN TẬP
62

 Ví dụ 1.29. Người ta bắn liên tiếp 3 phát đạn vào


một mục tiêu. Khả năng trúng mục tiêu của 3 phát
đạn lần lượt là 0,9; 0,8; 0,7. Nếu có ít nhất 2 phát
đạn trúng thì mục tiêu bị tiêu diệt, còn nếu có 1
phát trúng thì khả năng mục tiêu bị tiêu diệt là 0,6.
 Tính xác suất mục tiêu bị tiêu diệt.
 Nếu mục tiêu bị tiêu diệt thì khả năng chỉ có một phát
đạn trúng mục tiêu là bao nhiêu?

BM Toán-HVTC
1.4.5. LUYỆN TẬP
63

 Ví dụ 1.30. Có 4 nhóm sinh viên thực tập. Nhóm thứ


nhất có 5 sinh viên, nhóm thứ hai có 7 sinh viên, nhóm
thứ ba có 4 sinh viên, nhóm thứ tư có 2 sinh viên. Xác
suất hoàn thành chương trình thực tập của các nhóm lần
lượt là: 0,8; 0,7; 0,6; 0,5. Kết thúc đợt thực tập, người ta
chọn ngẫu nhiên một sinh viên từ 4 nhóm để đánh giá.
 Tính xác suất sinh viên được chọn không hoàn thành chương
trình thực tập.
 Giả sử chọn được sinh viên hoàn thành chương trình thực tập.
Sinh viên này có khả năng cao nhất thuộc nhóm nào?

BM Toán-HVTC
1.4.5. LUYỆN TẬP
64

 Ví dụ 1.31. Có 3 hộp sản phẩm, hộp 1 có 15 sản phẩm


trong đó có 3 phế phẩm; hộp 2 có 18 sản phẩm trong đó
có 2 phế phẩm; hộp 3 có 20 sản phẩm trong đó có 4 phế
phẩm. Một người chọn ngẫu nhiên một hộp, từ hộp đó
chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Nếu cả 2 sản phẩm đều là
chính phẩm thì người đó được coi là thắng cuộc.
 Tính xác suất để người đó thắng cuộc.
 Nếu biết rằng người đó thắng cuộc, khả năng người đó chọn
được hộp nào lớn hơn?

BM Toán-HVTC
Chương 2
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN - CÁC QUY LUẬT
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THÔNG DỤNG
65

 Nội dung chính:


2.1. Đại lượng ngẫu nhiên và phân phối xác suất
2.2. Tham số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên
2.3. Một số quy luật phân phối xác suất thông dụng
2.4. Đại lượng ngẫu nhiên hai chiều

BM Toán-HVTC
2.1. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN VÀ
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
66

2.1.1. Định nghĩa - phân loại đại lượng ngẫu nhiên


2.1.2. Phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên

BM Toán-HVTC
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
67

 Định nghĩa: Đại lượng ngẫu nhiên là đại lượng có


thể nhận bất kỳ một trong các giá trị có thể của nó
trong phép thử với xác suất tương ứng xác định.
 Một số kí hiệu:
 Đại lượng ngẫu nhiên được kí hiệu là X, Y, Z… hoặc
X1, X2, X3, …
 Các giá trị có thể có của đại lượng ngẫu nhiên X được
kí hiệu là x1, x2, x3, … Khi đó, ta viết:
X: x1, x2, x3, …

BM Toán-HVTC
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
68

 Một số kí hiệu:
 Biến cố “Đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị xi ” được
viết là (X = xi) và xác suất tương ứng là P(X = xi).
 Biến cố “Đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị trong
khoảng (; )” được viết là ( < X < ) và xác suất
tương ứng là P( < X < ).
 Biến cố “Đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị trong
đoạn [; ]” được viết là ( ≤ X ≤ ) và xác suất tương
ứng là P(≤ X ≤ ).

BM Toán-HVTC
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
69

 Ví dụ 2.1: Tung một con xúc xắc. Gọi X là số chấm


xuất hiện ở mặt trên con xúc xắc. Ta có X là một
đại lượng ngẫu nhiên và X: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
 Ví dụ 2.2: Tung một đồng xu cho tới khi xuất hiện
mặt sấp thì dừng lại. Gọi Y là số lần tung đồng xu.
Ta có Y là một đại lượng ngẫu nhiên và Y: 1, 2, …

BM Toán-HVTC
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
70

 Ví dụ 2.3: Một máy sản xuất các sản phẩm một


cách tự động. Sản phẩm ngắn nhất có chiều dài 99
cm. Sản phẩm dài nhất có chiều dài 100 cm. Gọi Z
là chiều dài của một sản phẩm bất kỳ do máy đó
sản xuất.
Ta có Z là một đại lượng ngẫu nhiên và Z: 99;100

BM Toán-HVTC
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
71

 Phân loại đại lượng ngẫu nhiên:


 Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc: là đại lượng ngẫu nhiên
mà tập các giá trị có thể có của nó là một tập hữu hạn
hoặc vô hạn đếm được.
 Đại lượng ngẫu nhiên liên tục: là đại lượng ngẫu nhiên
mà tập các giá trị có thể có của nó lấp đầy một hoặc
một số khoảng nào đó trên trục số và xác suất để đại
lượng ngẫu nhiên đó nhận giá trị tại từng điểm đều
bằng 0, nghĩa là: P ( X = x0 ) = 0,x0  R .

BM Toán-HVTC
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
72

 Nhận xét:
Nếu X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì ta có:
P(x1  X  x2 ) = P(x1  X  x2 )
= P(x1  X  x2 )
= P(x1  X  x2 )

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
73

 Bảng phân phối xác suất


 Hàm phân phối xác suất
 Hàm mật độ xác suất

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
74

 Bảng phân phối xác suất


 Giảsử X: x1, x2, … xn với pi = P ( X = xi ) ,i = 1,n . Khi
đó, bảng sau gọi là bảng phân phối xác suất của X:

X x1 x2 … xi … xn

P p1 p2 … pi … pn
Chú ý: p1 + p2 +…+ pn = 1.

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
75

 Bảng phân phối xác suất


 Nếutập các giá trị có thể có của X là tập vô hạn thì
bảng phân phối xác suất của X là:

X x1 x2 … xi …

P p1 p2 … pi …
+
Chú ý: p
i =1
i =1

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
76

 Bảng phân phối xác suất


 Vídụ 2.4: Gọi X là số chấm xuất hiện khi tung 1 con
xúc xắc cân đối và đồng chất thì X có bảng phân phối
xác suất như sau:

X 1 2 3 4 5 6

P 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
77

 Bảng phân phối xác suất


 Vídụ 2.5: Gọi X là số mặt sấp xuất hiện khi tung đồng
thời 2 đồng xu cân đối và đồng chất thì X có bảng phân
phối xác suất như sau:

X 0 1 2

P 1/4 1/2 1/4

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
78

 Bảng phân phối xác suất


 Vídụ 2.6: Bảng phân phối xác suất của đại lượng ngẫu
nhiên trong ví dụ 2.2 (với giả thiết đồng xu cân đối và
đồng chất):

Y 1 2 3 …

P 1 1 1 …
2 3
2 2 2

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
79

 Hàm phân phối xác suất m


 Cho X là một đại lượng ngẫu nhiên. Khi đó, hàm số
F(x) = P(X < x), x  R được gọi là hàm phân phối
xác suất của X.
 Công thức tính xác suất khi biết hàm phân phối xác
suất: P(x1 ≤ X < x2) = F(x2) – F(x1).

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
80

 Hàm phân phối xác suất


 Tính chất:
◼ TC1: 0 ≤ F(x) ≤ 1, x  R.
◼ TC2: F(+) = 1; F(-) = 0.
◼ TC3: F(x) là hàm không giảm trên R.
◼ TC4: Nếu X liên tục thì F(x) liên tục trên R.

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
81

 Hàm phân phối xác suất


 Xác định hàm phân phối xác suất khi biết bảng phân
phối xác suất: Cho X có bảng phân phối xác suất:

X x1 x2 … xi … xk

P p1 p2 … pi … pk
Khi đó, X có hàm phân phối xác suất:

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
82

0 khi x  x1
p khi x1  x  x2
 1
 p1 + p2 khi x2  x  x3

 p1 + p2 + p3 khi x3  x  x4

F(x) = ...
 i −1
  pk khi xi −1  x  xi
 k =1

...
1 khi x  xn

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
83

 Hàm phân phối xác suất


 Ví dụ 2.6: Cho X có bảng phân phối xác suất:
X 1 2 3 4

P 0,1 0,3 0,4 0,2

Khi đó, hàm phân phối xác suất của X là:


0 khi x  1,
0,1 khi 1  x  2,


F( x ) = 0,4 khi 2  x  3,
0,8 khi 3  x  4,


1 khi x  4.
BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
84

 Hàm mật độ xác suất


 Cho đại lượng ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối
xác suất là F(x). Nếu F’(x) tồn tại thì F’(x) được gọi là
mật độ xác suất của X tại x.
Khi đó, hàm số f(x) = F’(x), x được gọi là hàm mật
độ xác suất của đại lượng ngẫu nhiên X.

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
85

 Hàm mật độ xác suất


 Côngthức xác định hàm phân phối xác suất khi biết
hàm mật độ xác suất:
x
F(x) = 
−
f ( t )dt ,x  R

 Công thức tính xác suất khi biết hàm mật độ xác suất:
x2

P(x1 < X < x2 ) =  f ( x )dx


x1

BM Toán-HVTC
2.1.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
86

 Hàm mật độ xác suất


 Tính chất:
◼ TC1: f (x) ≥ 0, x.
+

◼ TC2: 
−
f ( x )dx = 1

BM Toán-HVTC
2.2. CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
87

2.2.1. Vọng toán


2.2.2. Phương sai
2.2.3. Độ lệch tiêu chuẩn
2.2.4. Hệ số biến thiên
2.2.5. Mốt
2.2.6. Giá trị tới hạn

BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
88

 Giả sử X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc có bảng


phân phối xác suất:

X x1 x2 … xi … xk

P p1 p2 … pi … pk

Khi đó, vọng toán của X được kí hiệu và xác định


như sau: n
E( X ) =  pi xi
i =1
BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
89

 Giả sử X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm


mật độ xác suất là f (x). Khi đó:
+
E( X ) =  x. f ( x )dx
−

BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
90

 Ví dụ 2.7: Cho X có bảng phân phối xác suất:


X 0 1 2 3

P 5/30 15/30 9/30 1/30


Hãy tính E(X).

BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
91

 Tính chất:
 TC1: E (C) = C, với C là một hằng số.
 TC2: E (CX) = C.E(X), với C là một hằng số.

 TC3: E ( X  Y ) = E ( X )  E (Y ) .

 TC4: Nếu X và Y độc lập nhau thì E(X.Y) = E(X).E(Y).

 Chú ý: Nếu X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc thì:


n
E( X 2 ) =  pi xi2
i =1

BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
92

 Ví dụ 2.8: Cho X có bảng phân phối xác suất:


X 0 1
P 0,6 0,4
Tính E(2X + 1) và E(X2).

BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
93

 Ý nghĩa:
 Vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên đặc trưng cho giá
trị trung bình của các giá trị có thể có của đại lượng
ngẫu nhiên.
 Trong kinh tế, vọng toán đặc trưng cho giá trị kỳ vọng
(lợi nhuận, doanh thu,…) mà nhà đầu tư có thể đạt
được khi đầu tư một dự án.

BM Toán-HVTC
2.2.1. VỌNG TOÁN
94

 Ví dụ 2.9: Tỉ suất sinh lời (tính theo %) khi đầu tư


vào công ty A và B là các đại lượng ngẫu nhiên X
và Y độc lập nhau có bảng phân phối xác suất:
X 4 6 8 10 12
P 0,05 0,15 0,3 0,35 0,15
Y -4 3 8 10 12 16
P 0,1 0,2 0,2 0,25 0,15 0,1
Hỏi đầu tư vào công ty nào có tỉ suất sinh lời kỳ
vọng cao hơn?
BM Toán-HVTC
2.2.2. PHƯƠNG SAI
95

 Cho X là đại lượng ngẫu nhiên có E(X) = a. Khi


đó, phương sai của đại lượng ngẫu nhiên X được kí
hiệu và xác định như sau:
D(X) = E(X – a)2 = E(X2) – [E(X)]2

BM Toán-HVTC
2.2.2. PHƯƠNG SAI
96

 Ví dụ 2.10: Cho X có bảng phân phối xác suất:

X 0 1
P q p

ở đó: p + q = 1.
Hãy tính E ( X ) ,D ( X ) .

BM Toán-HVTC
2.2.2. PHƯƠNG SAI
97

 Tính chất:
 TC1: D (C) = 0, với C là một hằng số.
 TC2: D (CX) = C2.D(X), với C là một hằng số.

 TC3: Nếu X và Y độc lập nhau thì:

D ( X  Y ) = D ( X ) + D (Y )
 Hệ quả: D ( X  C ) = D ( X )

BM Toán-HVTC
2.2.2. PHƯƠNG SAI
98

 Ý nghĩa:
❑ Phương sai của đại lượng ngẫu nhiên X đặc trưng
cho mức độ phân tán của các giá trị của đại
lượng ngẫu nhiên X xung quanh vọng toán của
nó.
 Nếu phương sai nhỏ thì mức độ phân tán nhỏ, độ
tập trung lớn, nghĩa là X thường lấy giá trị gần
vọng toán. Ngược lại, phương sai lớn thì độ phân
tán cao, độ tập trung thấp.

BM Toán-HVTC
2.2.2. PHƯƠNG SAI
99

 Ý nghĩa:
 Trong kinh tế, phương sai đặc trưng cho mức độ
rủi ro của các dự án đầu tư. Tức là một dự án đầu
tư có phương sai của lợi nhuận (hay tỷ suất lợi
nhuận) càng lớn thì rủi ro càng cao và ngược lại.
❑ Ví dụ 2.11: Xét ví dụ 2.10, hỏi đầu tư vào công ty
nào có độ rủi ro cao hơn?

BM Toán-HVTC
2.2.2. PHƯƠNG SAI
100

❑ Ví dụ 2.12: Điểm số môn học A và B (theo thang


điểm 4) ở một trường đại học là các đại lượng ngẫu
nhiên X và Y có bảng phân phối xác suất như sau:
X 0 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4
P 0,02 0,15 0,16 0,23 0,19 0,16 0,06 0,03

Y 0 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4


P 0,01 0,05 0,2 0,21 0,28 0,19 0,04 0,02
Hỏi điểm số môn học nào đồng đều hơn?
BM Toán-HVTC
2.2.3. ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN
101

 Cho X là đại lượng ngẫu nhiên. Khi đó, độ lệch tiêu


chuẩn của X được kí hiệu và xác định như sau:
( X ) = D( X )
 Ý nghĩa: Ta thấy đơn vị đo của độ lệch tiêu chuẩn
trùng với đơn vị đo của vọng toán cũng như đơn vị
đo của đại lượng ngẫu nhiên. Do đó, khi cần đánh
giá mức độ phân tán của đại lượng ngẫu nhiên theo
đơn vị đo người ta thường dùng độ lệch tiêu chuẩn.

BM Toán-HVTC
2.2.4. HỆ SỐ BIẾN THIÊN
102

 Cho X là đại lượng ngẫu nhiên. Khi đó, hệ số biến


thiên của X được kí hiệu và xác định như sau:
( X ) D( X )
CV ( X ) = .100% = .100%
E(X ) E(X )
 Ý nghĩa: Hệ số biến thiên của đại lượng ngẫu nhiên
là số tương đối, được dùng để so sánh độ phân
tán giữa các hiện tượng có đơn vị tính khác nhau
hoặc quy mô khác nhau.

BM Toán-HVTC
2.2.4. HỆ SỐ BIẾN THIÊN
103

 Ý nghĩa:
 Trong kinh tế, hệ số biến thiên là thước đo rủi ro trên
mỗi đơn vị sinh lời kỳ vọng. Hệ số biến thiên càng cao,
mức độ rủi ro càng lớn.
❑ Nếu hai khoản đầu tư A và B có cùng tỷ suất sinh lời
kỳ vọng (vọng toán), người ta dùng phương sai, hoặc
độ lệch tiêu chuẩn để so sánh mức độ rủi ro của hai
khoản đầu tư.
 Nếu hai khoản đầu tư A và B có tỷ suất sinh lời kỳ
vọng (vọng toán) khác nhau, người ta dùng hệ số biến
thiên để so sánh mức độ rủi ro của hai khoản đầu tư.
BM Toán-HVTC
2.2.4. HỆ SỐ BIẾN THIÊN
104

 Ví dụ 2.13: Thời gian đi từ địa điểm A đến địa


điểm B bằng xe đạp và xe máy lần lượt là các đại
lượng ngẫu nhiên X, Y (đơn vị tính: phút) có bảng
phân phối xác suất như sau:
X 30 32 35 38 40
P 0,1 0,2 0,5 0,15 0,05

Y 12 13 14 15 16
P 0,1 0,2 0,35 0,2 0,15

Hỏi thời gian đi từ A đến B bằng phương tiện nào


có độ phân tán ít hơn?
BM Toán-HVTC
2.2.4. HỆ SỐ BIẾN THIÊN
105

 Ví dụ 2.14: Xét ví dụ 2.10, hỏi đầu tư vào công ty


nào có độ rủi ro cao hơn?

BM Toán-HVTC
2.2.5. MỐT
106

 Mốt của đại lượng ngẫu nhiên là giá trị của đại
lượng ngẫu nhiên có khả năng xảy ra nhiều nhất, kí
hiệu là Mod (X).
 Mốt của đại lượng ngẫu nhiên liên tục là giá trị mà
tại đó hàm mật độ xác suất đạt giá trị lớn nhất.
 Mốt của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc là giá trị mà
tại đó xác suất tương ứng là lớn nhất

BM Toán-HVTC
2.2.5. MỐT
107

 Ví dụ 2.15: Cho X có bảng phân phối xác suất:

X 1 2 3 4
P 0,1 0,3 0,4 0,2

Hãy tìm Mod (X).

BM Toán-HVTC
2.2.6. GIÁ TRỊ TỚI HẠN
108

 Cho X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục và 0 ≤ α ≤ 1.


Khi đó, số thực xα thỏa mãn
P (X > xα ) = α
được gọi là giá trị tới hạn mức α của X.

BM Toán-HVTC
2.3. MỘT SỐ QUY LUẬT PHÂN PHỐI
XÁC SUẤT THÔNG DỤNG
109

2.3.1. Quy luật phân phối 0 - 1


2.3.2. Quy luật phân phối nhị thức
2.3.3. Quy luật phân phối Poisson
2.3.4. Quy luật phân phối chuẩn
2.3.5. Quy luật phân phối Student
2.3.6. Quy luật phân phối Khi bình phương
2.3.7. Quy luật phân phối Fisher - Snedecor

BM Toán-HVTC
2.3.1. QUY LUẬT PHÂN PHỐI 0 – 1
110

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối


0 – 1 tham số p nếu X có bảng phân phối xác suất
như sau:
X 0 1
P q p
trong đó p + q = 1 và 0 < p < 1.
 Kí hiệu: X ~ A(p).
 Nhận xét: Nếu X là số lần xuất hiện biến cố A
trong một phép thử với P(A) = p thì X ~ A(p).
BM Toán-HVTC
2.3.1. QUY LUẬT PHÂN PHỐI 0 – 1
111

 Tham số đặc trưng: Nếu X ~ A(p) thì:


 E(X) =p
 D(X) = pq với q = 1 – p

 Ví dụ 2.16: Có 3 xạ thủ, mỗi người bắn 1 viên đạn


vào bia với xác suất bắn trúng bia của mỗi người
lần lượt là 0,7; 0,8; 0,9. Hỏi trung bình có bao
nhiêu viên đạn trúng bia?

BM Toán-HVTC
2.3.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
112

 Dãy phép thử Bernoulli: là dãy phép thử thỏa mãn


2 điều kiện:
 Các phép thử độc lập nhau.
 Trong mỗi phép thử đều có thể xuất hiện hoặc không
xuất hiện biến cố A và xác suất xuất hiện biến cố A
trong mỗi phép thử đều bằng nhau.
 Gọi X là số lần xuất hiện biến cố A trong dãy phép
thử Bernoulli (số lượng phép thử là n, xác suất xuất
hiện biến cố A trong mỗi phép thử là p). Hãy lập
bảng phân phối xác suất của X.
BM Toán-HVTC
2.3.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
113

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối


nhị thức với 2 tham số n và p nếu X có bảng phân
phối xác suất như sau:
X 0 1 … m … n
1 1 n −1 m m n−m
P Cn
0 0 n
p q C n p q … n
C p q … np q
C n n 0

trong đó p + q = 1 và 0 < p < 1.


 Kí hiệu: X ~ B(n ; p).

BM Toán-HVTC
2.3.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
114

 Nhận xét: Nếu X là số lần xuất hiện biến cố A


trong dãy phép thử Bernoulli thì X ~ B(n ; p). Ở đó:
n là số lượng phép thử.
 p là xác suất xuất hiện biến cố A trong mỗi phép thử.

BM Toán-HVTC
2.3.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
115

 Tham số đặc trưng:


 E(X) = np
 D(X) = npq với q = 1 – p

  ( X ) = npq

 Để tìm mốt ta tính x0 = (n + 1)p


◼ Nếu x 0  Z thì Mod(X) = [x0].
◼ Nếu x 0  Z thì Mod1(X) = x0 và Mod2(X) = x0 – 1.

BM Toán-HVTC
2.3.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
116

 Công thức tính xác suất:


m m n−m
 P(X = m) = Cn p q

m2

 P(m1 ≤ X ≤ m2) =  P ( X = m)
m = m1

BM Toán-HVTC
2.3.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
117

 Ví dụ 2.17: Kiểm tra ngẫu nhiên 5 sản phẩm. Xác


suất để mỗi sản phẩm bị phế phẩm là 0,2.
 Tính xác suất để trong 5 sản phẩm đó có ít nhất 1 phế
phẩm.
 Tính xác suất để trong 5 sản phẩm đó có không ít hơn
3 sản phẩm bị phế phẩm.
 Hỏi trung bình có bao nhiêu phế phẩm trong 5 sản
phẩm đó?
 Tìm số phế phẩm có khả năng nhất trong 5 sản phẩm
đó và tính xác suất tương ứng.
BM Toán-HVTC
2.3.3. QUY LUẬT PHÂN PHỐI POISSON
118

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có quy luật


phân phối Poisson với tham số λ > 0 nếu X có bảng
phân phối xác suất như sau:

X 0 1 2 … m …
P e −   0 e−  1 e−  2 … e−   m …
0! 1! 2! m!
 Kí hiệu: X ~ P(λ).
 Tham số đặc trưng: E ( X ) =  ;D ( X ) = 

BM Toán-HVTC
2.3.3. QUY LUẬT PHÂN PHỐI POISSON
119

 Định lý Poisson: Cho X ~ B(n,p). Khi n khá lớn, p


khá gần 0 ta có:
e−   m
P ( X = m)  ;  = np
m!
 Ví dụ 2.18: Cho X ~ B(1000;0,003). Tính P(X = 4).

BM Toán-HVTC
2.3.3. QUY LUẬT PHÂN PHỐI POISSON
120

 Nhận xét:
 Nếu X ~ B(n,p) với n khá lớn, p khá gần 0 thì X có phân
phối xấp xỉ phân phối Poisson P(λ) với λ = np.
 Khi n khá lớn, p khá gần 1 thì đại lượng ngẫu nhiên
Y = n – X có phân phối xấp xỉ phân phối Poisson P(λ)
với λ = nq với q = 1 – p.

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
121

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có quy luật


phân phối chuẩn với hai tham số a và  ( > 0) nếu
hàm mật độ xác suất của X có dạng:
( x − a )2
1 −
f(x) = e 2 2
, x  R
 2
 Kí hiệu: X ~ N(a, 2).

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
122

 Đặc biệt:
❑ Nếu a = 0 và  = 1 thì ta nói X có phân phối chuẩn tắc.
❑ Kí hiệu: X ~ N(0, 1).

❑ Khi đó, X có hàm mật độ xác suất:


x2
1 −
( x ) = e 2
, x  R
2

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
123

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
124

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
125

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
126

 Tham số đặc trưng:


 E(X) =a
 D(X) = 2

 (X) = 

 Mod(X) = a

BM Toán-HVTC
2.3.3. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
127

 Giá trị tới hạn chuẩn:


 Cho X ~ N(0; 1) và 0 ≤ α ≤ 1. Khi đó, số thực uα thỏa
mãn P (X > uα ) = α được gọi là giá trị tới hạn chuẩn
mức α.
 Tính chất: u1-α = – uα

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
128

 Công thức tính xác suất:

  −a   −a
 P (  X   ) = 
  −  
     
 
 P ( X − a   ) = 2  
 
x −t 2
1
Ở đó: ( x ) = 
2 0
e 2
dt,x  R

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
129

 Tính chất của hàm  ( x):


 Hàm  ( x ) là hàm lẻ trên R nên
(− x) = − ( x), x  R
 lim ( x ) = 0,5 nên khi x đủ lớn (x > 5) thì ta lấy
x →+
( x)  0,5
 Giá trị của hàm  ( x ) với 0 ≤ x ≤ 5 được cho trong
bảng 2 (bảng phân phối chuẩn).

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
130

 P ( X − a   ) = 2 (1) = 0,68268
 P ( X − a  2 ) = 2 ( 2 ) = 0 ,9545

 P ( X − a  3 ) = 2 ( 3 ) = 0 ,9973

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
131

 Quy tắc 3: Như vậy, nếu X ~ N(a, 2) thì hầu chắc
chắn (với xác suất 0,9973) đại lượng ngẫu nhiên X
sẽ nhận giá trị trong khoảng (a − 3; a + 3).
 Quy tắc kinh nghiệm – Quy luật 68-95-99,7: Nếu
một dữ liệu mẫu lấy ra từ tổng thể có khoảng 68%
số giá trị nằm trong khoảng 1 lần độ lệch chuẩn so
với giá trị trung bình, khoảng 95% số giá trị trong
khoảng 2 lần độ lệch chuẩn và khoảng 99,7% nằm
trong khoảng 3 lần độ lệch chuẩn thì xem như nó
có quy luật phân phối chuẩn.
BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
132

 Quy tắc kinh nghiệm – Quy luật 68-95-99,7

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
133

 Quy tắc kinh nghiệm – Quy luật 68-95-99,7

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
134

 Ví dụ 2.19: Chiều dài một loại chi tiết máy có phân


phối chuẩn với chiều dài trung bình là 2 cm và độ
lệch tiêu chuẩn là 0,1 cm. Tính tỉ lệ chi tiết máy có
chiều dài không dưới 1,9 cm và không quá 2,2 cm.

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
135

 Ví dụ 2.20: Chiều dài của một loại sản phẩm được


chế tạo trên máy tự động là đại lượng ngẫu nhiên
có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là
1,5cm. Sản phẩm được coi là đạt tiêu chuẩn nếu
chiều dài của nó sai lệch so với chiều dài trung bình
không quá 2,94cm.
 Tính tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
 Tính xác suất để trong 4 sản phẩm có ít nhất một sản
phẩm đạt tiêu chuẩn.

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
136

 Ví dụ 2.21: Doanh số hàng tháng mà doanh nghiệp


có thể đạt được khi thâm nhập vào thị trường là
một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với
doanh số trung bình là 15,3 triệu USD. Biết rằng
khả năng đạt được doanh số lớn hơn 18 triệu USD
trên một tháng là 0,3946. Tính xác suất để doanh
nghiệp đạt được doanh số trên 2/3 doanh số trung
bình.

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
137

 Định lý Moivre - Laplace: Cho X ~ B(n,p). Khi n


khá lớn, p không quá gần 0, không quá gần 1 ta có:
1  m − np 
P ( X = m)    
npq  npq 
 m2 − np   m1 − np 
P ( m1  X  m2 )     − 
 npq   npq 
   
ở đó: q = 1 – p.

BM Toán-HVTC
2.3.4. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CHUẨN
138

 Nhận xét: Nếu X ~ B(n,p) với n khá lớn, p không


quá gần 0 và không quá gần 1 thì X có phân phối
xấp xỉ phân phối chuẩn với a = np,  = npq
 Ví dụ 2.22: Cho X ~ B(900;0,9).
 Tìm Mod (X) và tính xác suất tương ứng.
 Tính P(801 ≤ X ≤ 828).

BM Toán-HVTC
2.3.5. QUY LUẬT PHÂN PHỐI STUDENT
139

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối


Student với k bậc tự do nếu X có hàm phân phối
xác suất như sau: k +1

 x2  2
f k ( x ) =  ( k ) 1 +  ,x  R
 k 
trong đó,  ( k ) là hàm số phụ thuộc k thỏa mãn:
1
lim  ( k ) =
k →+ 2
 Kí hiệu: X ~ T(k).
BM Toán-HVTC
2.3.5. QUY LUẬT PHÂN PHỐI STUDENT
140

 Tính chất: Cho X ~ T(k). Khi đó:


 X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ
xác suất là hàm chẵn.
 Khi số bậc tự do đủ lớn (k ≥ 30) thì X có phân
phối xấp xỉ phân phối chuẩn tắc.

BM Toán-HVTC
2.3.5. QUY LUẬT PHÂN PHỐI STUDENT
141

 Tham số đặc trưng:


 E(X) =0
k
 D( X ) =
k −2
 Giá trị tới hạn Student mức α với k bậc tự do được kí
hiệu là t ( k ).
Tính chất: t− ( k ) = − t ( k )

BM Toán-HVTC
2.3.6. QUY LUẬT PHÂN PHỐI
KHI BÌNH PHƯƠNG
142

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối


Khi bình phương với k bậc tự do nếu X có hàm
phân phối xác suất như sau:
0 khi x  0

fk ( x ) =  −
x k
−1
  ( k ) e x khi x  0
2 2

 Kí hiệu: X ~ χ2(k).

BM Toán-HVTC
2.3.6. QUY LUẬT PHÂN PHỐI
KHI BÌNH PHƯƠNG
143

 Tham số đặc trưng:


 E(X) = k
 D(X) = 2k

 Giá trị tới hạn Khi bình phương mức α với k bậc tự do
kí hiệu là   ( k )
2

BM Toán-HVTC
2.3.7. QUY LUẬT PHÂN PHỐI
FISHER – SNEDECOR
144

 Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối


Fisher – Snedecor với k1 và k2 bậc tự do, nếu X có
hàm mật độ xác suất như sau:
0 khi x  0
 k1 k2
 k 2 k 2   k1 + k2  k
f k ( x ) =  1 2  2  21 −1 k +k
( )
− 1 2
 x k + k x 2 khi x  0
 k1   k2 
2 1
     
 2  2
 Kí hiệu: X ~ F(k1, k2).
BM Toán-HVTC
2.3.7. QUY LUẬT PHÂN PHỐI
FISHER – SNEDECOR
145

 Giá trị tới hạn Fisher – Snedecor:


 Giátrị tới hạn Fisher - Snedecor mức α với k1, k2 bậc
tự do được kí hiệu là f  ( k1 ;k2 ) .
 Tính chất:
1
f  ( k1 ;k2 ) =
f− ( k2 ;k1 )

BM Toán-HVTC
2.4. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
146

2.4.1. Định nghĩa và phân loại đại lượng ngẫu nhiên


hai chiều
2.4.2. Phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều
2.4.3. Phân phối xác suất có điều kiện
2.4.4. Mômen tương quan – Hệ số tương quan

BM Toán-HVTC
2.4.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
147

 Cho X, Y là các đại lượng ngẫu nhiên. Khi đó, cặp


(X, Y) được gọi là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều.
 Ví dụ 2.23: Khi sản xuất một tấm lợp Austnam,
nếu kí hiệu chiều dài của sản phẩm là X và chiều
rộng của sản phẩm là Y thì kích thước của sản
phẩm là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều (X, Y).

BM Toán-HVTC
2.4.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
148

 Phân loại:
 Nếu X và Y là các đại lượng ngẫu nhiên rời rạc thì
(X,Y) được gọi là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều rời
rạc.
 Nếu X và Y là các đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì
(X,Y) được gọi là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều liên
tục.

BM Toán-HVTC
2.4.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
149

 Bảng phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều rời rạc
 Hàm phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều
 Hàm mật độ xác suất của đại lượng ngẫu nhiên hai
chiều liên tục

BM Toán-HVTC
2.4.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
150

 Bảng phân phối xác suất của đại lượng ngẫu


nhiên hai chiều rời rạc
 Cho đại lượng ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y). Giả
sử: X: x1, x2, …, xm và Y: y1, y2, …, yn
Đặt pij = P(X = xi; Y = yj), i = 1,m; j = 1,n
Khi đó, bảng sau được gọi là bảng phân phối xác
suất của đại lượng ngẫu nhiên hai chiều (X,Y):

BM Toán-HVTC
2.4.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
151

Y y1 y2 … yn
X
x1 p11 p12 … p1n m n

x2 p21 p22 … p2n  p


i =1 j =1
ij =1
… … … … …
xm pm1 pm2 … pmn

BM Toán-HVTC
2.4.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
152

 Ta tính các tổng hàng và các tổng cột:


Y y1 y2 … yn Tổng
X
x1 p11 p12 … p1n h1
x2 p21 p22 … p2n h2
… … … … … …
xm pm1 pm2 … pmn hm
Tổng c1 c2 … cn 1

BM Toán-HVTC
2.4.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
153

 Ta lập được bảng phân phối xác suất của X:


X x1 x2 … xi … xm
P h1 h2 … hi … hm
Chú ý: h1 + h2 +…+ hm = 1.
 Ta lập được bảng phân phối xác suất của Y:
Y y1 y2 … yj … yn
P c1 c2 … cj … cn
Chú ý: c1 + c2 +…+ cn = 1.

BM Toán-HVTC
2.4.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU
154

Ví dụ 2.24: Số liệu về doanh số bán hàng (X) và chi


phí quảng cáo (Y) của một công ty cho bởi bảng sau:
X 150 200 250
Y
2 0,12 0,1 0,06
2,5 0,08 0,14 0,2
3 0,03 0,06 0,21
Tìm bảng phân phối xác suất, tính vọng toán, độ lệch
tiêu chuẩn của X và Y.
BM Toán-HVTC
2.4.3. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
155

 Bảng phân phối xác suất có điều kiện


 Hàm mật độ xác suất có điều kiện

BM Toán-HVTC
2.4.3. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
156

 Bảng phân phối xác suất có điều kiện


 Ta lập bảng phân phối xác suất của X với điều kiện
Y = yj.
◼ Tính P(Y = yj) = p1j + p2j + …+ pmj = cj

P ( X = xi ;Y = y j ) pij
◼ Tính P(X = xi / Y = yj) = = ,i = 1,m
P (Y = y j ) cj

BM Toán-HVTC
2.4.3. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
157

 Bảng phân phối xác suất có điều kiện


Ta có bảng phân phối xác suất của X với điều kiện Y = yj:

X/ Y = yj x1 x2 … xi … xm
p1j p2j pij pmj
P cj cj
… cj … cj
2.4.3. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
158

 Tương tự, ta có bảng phân phối xác suất của Y với điều
kiện X = xi :

Y/ X = xi y1 y2 … yi … yn
pi1 pi 2 pij pin
P hi hi … hi … hi
2.4.3. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
159

 Chú ý: Sau khi lập bảng phân phối xác suất có điều
kiện ta có thể tính được vọng toán có điều kiện.
p1 j p2 j pmj
E(X / Y = yj) = x1 . + x2 . + ... + xm .
cj cj cj
pi1 pi 2 pin
E(Y / X = xi) = y1 . + y2 . + ... + yn .
hi hi hi

BM Toán-HVTC
2.4.3. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
160

 Ví dụ 2.25: Xét ví dụ 2.24, hỏi chi phí quảng cáo ở


mức bao nhiêu để doanh số bán hàng trung bình
cao nhất?

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
161

 Mômen tương quan (hiệp phương sai)


 Hệ số tương quan

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
162

 Mômen tương quan (hiệp phương sai)


 Cho (X,Y) là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều. Khi đó
mômen tương quan của X và Y được kí hiệu và xác
định như sau:
 XY = E  X − E( X )Y − E( Y )
Hiệp phương sai của X và Y còn được kí hiệu là:
cov (X, Y)

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
163

 Mômen tương quan (hiệp phương sai)


 Côngthức tính: cov ( X ,Y ) = E( XY ) − E( X )E(Y )
Nếu (X, Y) là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
thì: m n
E ( XY ) =  xi y j pij
i =1 j =1

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
164

 Mômen tương quan (hiệp phương sai)


 Tính chất: Nếu X, Y độc lập nhau thì cov ( X ,Y ) = 0
 D ( aX  bY ) = a D ( X ) + b D (Y )  2ab.cov ( X ,Y )
2 2

 Nếu X, Y độc lập nhau thì


D ( aX  bY ) = a 2 D ( X ) + b 2 D (Y )

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
165

 Hệ số tương quan
 Cho (X,Y) là đại lượng ngẫu nhiên hai chiều. Khi đó hệ
số tương quan giữa X và Y được kí hiệu và xác định
như sau:
cov ( X ,Y ) E( X .Y ) − E( X ).E( Y )
 ( X ,Y ) = = .
 ( X ) ( Y ) D( X ).D( Y )

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
166

 Hệ số tương quan
 Tính chất:
◼ ρ(X,Y) không phụ thuộc đơn vị đo của X và Y.
◼ | ρ(X,Y) | ≤ 1.
◼ Nếu X, Y độc lập nhau thì ρ(X,Y) = 0.

BM Toán-HVTC
2.4.4. MÔMEN TƯƠNG QUAN VÀ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
167

 Hệ số tương quan
Ý nghĩa:
◼ ρ(X,Y) đặc trưng cho mức độ tương quan tuyến tính giữa X
và Y. Nếu |ρ(X,Y)| càng lớn thì X và Y tương quan tuyến
tính càng chặt (càng mạnh). Nếu |ρ(X,Y)| càng nhỏ thì X và
Y tương quan tuyến tính càng lỏng (càng yếu). Nếu ρ(X,Y) =
0 thì ta nói X và Y không tương quan với nhau.
◼ Nếu ρ(X,Y) > 0 thì X và Y tương quan cùng chiều. Nếu
ρ(X,Y) < 0 thì X và Y tương quan ngược chiều.
 Ví dụ 2.26: Xét ví dụ 2.23, tính ρ(X,Y) và nhận xét.

BM Toán-HVTC
Chương 3
THỐNG KÊ MÔ TẢ
168

 Nội dung chính:


3.1. Đám đông và mẫu
3.2. Biểu diễn số liệu mẫu
3.3. Một số tham số đặc trưng của mẫu

BM Toán-HVTC
3.1. ĐÁM ĐÔNG VÀ MẪU
169

3.1.1. Đám đông


3.1.2. Mẫu

BM Toán-HVTC
3.1.1. ĐÁM ĐÔNG
170

 Tập hợp tất cả các vật thể ban đầu mà ta muốn


nghiên cứu được gọi là đám đông hay tổng thể
nghiên cứu.
 Số phần tử của đám đông được gọi là kích thước
của đám đông, thường ký hiệu là N.
 Ví dụ 3.1: Khi nghiên cứu về thu nhập của người
dân Việt Nam thì toàn bộ người dân Việt Nam là
một đám đông, Khi nghiên cứu về tỷ lệ thất nghiệp
ở Việt Nam thì toàn bộ người dân trong độ tuổi lao
động ở Việt Nam là một đám đông.
BM Toán-HVTC
3.1.2. MẪU
171

 Tập hợp các vật thể lấy ra từ đám đông để nghiên


cứu được gọi là mẫu.
 Số phần tử của mẫu được gọi là kích thước của
mẫu, thường ký hiệu là n.
 Ví dụ 3.2: Khi nghiên cứu về thu nhập của người
dân Việt Nam, người ta đã điều tra ngẫu nhiên
1000 người dân Việt Nam thì 1000 người dân đó là
một mẫu, kích thước mẫu là n = 1000.

BM Toán-HVTC
3.1.2. MẪU
172

 Mẫu lặp là mẫu được lấy theo phương pháp lấy


mẫu có hoàn lại.
 Mẫu không lặp là mẫu được lấy theo phương pháp
lấy mẫu không hoàn lại.
 Khi kích thước của đám đông rất lớn so với kích
thước mẫu thì mẫu không lặp được coi là mẫu lặp.

BM Toán-HVTC
3.2. BIỂU DIỄN SỐ LIỆU MẪU
173

3.2.1. Dãy thống kê


3.2.2. Đa giác tần số - Đa giác tần suất
3.2.3. Biểu đồ hình chữ nhật
3.2.4. Biểu đồ hình quạt

BM Toán-HVTC
3.2.1. DÃY THỐNG KÊ
174

 Dãy thống kê dạng điểm cho dưới dạng tần số:


X x1 x2 … xi … xk
m m1 m2 … mi … mk
Ở đó:
❑ X là dấu hiệu ta cần nghiên cứu.

❑ x1, x2, ..., xk là các giá trị của X trong mẫu với số lần
xuất hiện tương ứng là m1, m2,…, mk.
❑ n là kích thước mẫu.

Chú ý: m1 + m2 +…+mk = n
BM Toán-HVTC
3.2.1. DÃY THỐNG KÊ
175

 Dãy thống kê dạng điểm cho dưới dạng tần suất:


X x1 x2 … xi … xk
f f1 f2 … fi … fk

mi
Ở đó: f i = ,i = 1,k
n
Chú ý: f1 + f2 +…+fk = 1

BM Toán-HVTC
3.2.1. DÃY THỐNG KÊ
176

 Dãy thống kê dạng khoảng cho dưới dạng tần số:


X [a0 ; a1) [a1 ; a2) … [ai-1 ; ai) … [ak-1 ; ak)
m m1 m2 … mi … mk

Ở đó: mi là số giá trị thuộc [ai-1 ; ai), i = 1,2,…,k.

BM Toán-HVTC
3.2.1. DÃY THỐNG KÊ
177

 Dãy thống kê dạng khoảng cho dưới dạng tần


suất:
X [a0 ; a1) [a1 ; a2) … [ai-1 ; ai) … [ak-1 ; ak)

f f1 f2 … fi … fk

BM Toán-HVTC
3.2.1. DÃY THỐNG KÊ
178

 Ví dụ 3.3: Chọn ngẫu nhiên 10 công nhân ở khu


công nghiệp A để điều tra thu nhập (đơn vị tính:
triệu đồng/tháng) của họ và được số liệu:
6, 7, 5, 7, 6, 5, 6, 8, 6, 7
Hãy lập dãy thống kê dạng điểm có được từ số
liệu thu được.

BM Toán-HVTC
3.2.1. DÃY THỐNG KÊ
179

 Ví dụ 3.3: Gọi X là thu nhập (triệu đồng/tháng) của


công nhân ở khu công nghiệp A thì ta có:
Dãy thống kê dạng điểm cho dưới dạng tần số:
X 5 6 7 8
m 2 4 3 1
Dãy thống kê dạng điểm cho dưới dạng tần suất:
X 5 6 7 8
f 0,2 0,4 0,3 0,1

BM Toán-HVTC
3.2.2. ĐA GIÁC TẦN SỐ - ĐA GIÁC TẦN SUẤT
180

 Xét hệ trục tọa độ với trục hoành biểu thị giá trị của
dấu hiệu X còn trục tung biểu thị giá trị của tần số m
hoặc tần suất f .
 Từ dãy thống kê dạng điểm cho dưới dạng tần số, ta
biểu diễn các điểm có tọa độ ( xi ;mi ) , i = 1;k . Nối
các điểm này ta được một đường được gọi là đa
giác tần số.
 Tương tự với dãy thống kê dạng điểm cho dưới
dạng tần suất, ta được đa giác tần suất.

BM Toán-HVTC
3.2.2. ĐA GIÁC TẦN SỐ - ĐA GIÁC TẦN SUẤT
181

❑ Ví dụ 3.4: Cho dãy thống kê:


X 31 34 35 36 38 40 42 44
1 1 1 1 1 1 1 1
f
12 6 4 8 12 12 24 6
Biểu đồ đa giác tần suất:

BM Toán-HVTC
3.2.3. BIỂU ĐỒ HÌNH CHỮ NHẬT
182

 Xét hệ trục tọa độ với trục hoành biểu thị giá trị của
dấu hiệu X còn trục tung biểu thị giá trị của tần số m
hoặc tần suất f.
 Với dãy thống kê dạng khoảng, ta vẽ các hình chữ
nhật có độ rộng tỉ lệ với độ rộng các khoảng và
chiều cao tỉ lệ với tần số (tần suất) chia cho độ rộng
của khoảng đó. Tập hợp tất cả các hình chữ nhật
được gọi là biểu đồ hình chữ nhật.

BM Toán-HVTC
3.2.3. BIỂU ĐỒ HÌNH CHỮ NHẬT
183

❑ Ví dụ 3.5: Cho dãy thống kê:


X 4,5 – 9,5 9,5 – 11,5 11,5 – 13,5 13,5 – 16,5 16,5 – 19,5 19,5 – 22,5 22,5 – 26,5 26,5 – 36,5
m 18 58 62 72 57 42 36 55

Ta có biểu đồ hình chữ nhật:

BM Toán-HVTC
3.2.4. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
184

❑ Với dấu hiệu nghiên cứu định tính, người ta thường


dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số liệu. Đó là
một hình tròn được chia thành các hình quạt có diện
tích tương ứng với cơ cấu các phạm trù của dấu
hiệu nghiên cứu trong mẫu.

BM Toán-HVTC
3.2.4. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
185

 Ví dụ 3.6: Điều tra kết quả học lực năm học 2015 –
2016 của một mẫu học sinh lớp 12 ở một trường
phổ thông ta được số liệu:
Học lực Giỏi Khá Trung bình Yếu
Tỉ lệ 12% 31% 38% 19%

BM Toán-HVTC
3.2.4. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
186

 Ví dụ 3.6: Ta có biểu đồ hình quạt:

BM Toán-HVTC
3.3. MỘT SỐ THAM SỐ ĐẶC TRƯNG
CỦA MẪU
187

3.3.1.Trung bình mẫu


3.3.2. Phương sai mẫu
3.3.3. Phương sai mẫu điều chỉnh
3.3.4. Độ lệch tiêu chuẩn mẫu – Độ lệch tiêu chuẩn
mẫu điều chỉnh
3.3.5. Tần suất mẫu

BM Toán-HVTC
3.3. MỘT SỐ THAM SỐ ĐẶC TRƯNG
CỦA MẪU
188

 Giả sử cần nghiên cứu dấu hiệu X của một đám


đông. Ta có X là một đại lượng ngẫu nhiên.
 Từ đám đông ta lấy ra một mẫu kích thước n. Gọi Xi
là giá trị quan sát lần thứ i về đại lượng ngẫu nhiên
X, ( i = 1,n). Nếu mẫu chưa chọn cụ thể thì mỗi Xi sẽ
là một đại lượng ngẫu nhiên  (X1, X2, …, Xn ) gọi
là mẫu ngẫu nhiên.
 Khi đã lấy mẫu cụ thể thì Xi nhận giá trị cụ thể là xi.
Khi đó (x1, x2, …, xn) được gọi là mẫu cụ thể.

BM Toán-HVTC
3.3.1. TRUNG BÌNH MẪU
189

 Trung bình mẫu của X được kí hiệu và xác định như


sau:
1 n
X =  Xi
n i =1

 X đặc trưng cho giá trị trung bình của X trong mẫu.

BM Toán-HVTC
3.3.1. TRUNG BÌNH MẪU
190

 Với mẫu cụ thể (x1, x2, …, xn) thì X nhận giá trị cụ
thể:
1 n
x =  xi
n i =1

 Nếu ta có dãy thống kê dạng điểm thì:


1 k k
x =  mi xi = fi xi
n i =1 i =1

BM Toán-HVTC
3.3.1. TRUNG BÌNH MẪU
191

 Ví dụ 3.7: Giả sử ta có dãy thống kê:


X 1,8 1,9 2 2,1 2,2
m 10 15 30 20 25
thì n = 10 + 15 + 30 + 20 + 25 = 100 . Hãy tính x .

BM Toán-HVTC
3.3.2. PHƯƠNG SAI MẪU
192

 Phương sai mẫu của X được kí hiệu và xác định


như sau:
n
S ( X ) = ( Xi − X ) = X − ( X )
2 1 2 2 2

n i =1
 S 2 ( X ) đặc trưng cho độ phân tán các giá trị của X
trong mẫu so với trung bình mẫu.

BM Toán-HVTC
3.3.2. PHƯƠNG SAI MẪU
193

 Với mẫu cụ thể (x1, x2, …, xn) thì S 2 nhận giá trị cụ thể
n n
1 1
s =  ( xi − x ) =  xi − ( x )
2 2 2 2

n i =1 n i =1
 Nếu ta có dãy thống kê dạng điểm thì ta có:
1 k 1 k
s =  mi ( xi − x ) =  mi xi − ( x )
2 2 2 2

n i =1 n i =1
k k
=  fi ( xi − x ) =  f x − ( x )
2 2 2
i i
i =1 i =1

BM Toán-HVTC
3.3.2. PHƯƠNG SAI MẪU
194

 Ví dụ 3.8: Giả sử ta có dãy thống kê:


X 2 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 2,6
m 3 4 6 7 4 4 2

thì n = 3 + 4 + 6 + 7 + 4 + 4 + 2 = 30. Hãy tính x,s 2 .

BM Toán-HVTC
3.3.2. PHƯƠNG SAI MẪU ĐIỀU CHỈNH
195

 Phương sai mẫu điều chỉnh của X được kí hiệu và


xác định như sau:
1 n
S (X ) =  ( Xi − X )
2 2

n − 1 i =1
n 2
 S =
2
S
n −1

BM Toán-HVTC
3.3.3. PHƯƠNG SAI MẪU ĐIỀU CHỈNH
196

 Với mẫu cụ thể (x1, x2, …, xn) thì S 2 nhận giá trị cụ
thể: n
1
 ( xi − x )
2
s =
2

n − 1 i =1

 Nếu ta có dãy thống kê dạng điểm thì:


k
1
 mi ( xi − x )
2
s =
2

n − 1 i =1

BM Toán-HVTC
3.3.4. ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN MẪU
ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN MẪU ĐIỀU CHỈNH
197

 Độ lệch tiêu chuẩn mẫu:


Đại lượng S ( X ) = S 2 ( X ) được gọi là độ lệch tiêu
chuẩn mẫu của X.
 Độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh:

Đại lượng S ( X ) = S 2 ( X ) được gọi là độ lệch tiêu


chuẩn mẫu điều chỉnh của X.

BM Toán-HVTC
3.3.4. ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN MẪU
ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN MẪU ĐIỀU CHỈNH
198

 Ví dụ 3.9: Điều tra chiều cao X (đơn vị: cm) của


500 thanh niên ở một vùng ta được dãy thống kê:

X 158 160 163 164 165 168 170


m 40 60 90 110 100 70 30

Hãy tính s 2 ,s .

BM Toán-HVTC
3.3.5. TẦN SUẤT MẪU
199

 Giả sử cần nghiên cứu tỉ lệ phần tử mang đặc tính A


của một đám đông. Gọi X là số phần tử mang đặc
tính A khi lấy ngẫu nhiên 1 phần tử của đám đông
đó thì X là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối 0 – 1.
 Từ đám đông ta lấy mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, …, Xn).
Gọi Y là số phần tử mang đặc tính A trong mẫu thì
tần suất mẫu được kí hiệu và xác định như sau:
Y 1 n
f = =  Xi
n n i =1

BM Toán-HVTC
3.3.5. TẦN SUẤT MẪU
200

 f là tỉ lệ phần tử mang đặc tính A trong mẫu.


 Với mẫu cụ thể thì Y nhận giá trị cụ thể là m và khi
đó f nhận giá trị cụ thể là:
m
f0 =
n
 Ví dụ 3.10: Xét ví dụ 3.9, hãy tính tỉ lệ thanh niên
có chiều cao không dưới 165 cm trong mẫu.

BM Toán-HVTC
Chương 4
ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ LÝ THUYẾT
201

 Nội dung chính:


4.1. Ước lượng điểm một số tham số lý thuyết
4.2. Quy luật phân phối xác suất của một số đại lượng
thống kê
4.3. Ước lượng tham số lý thuyết bằng khoảng tin cậy
4.4. Luyện tập

BM Toán-HVTC
4.1. ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM MỘT SỐ
THAM SỐ LÝ THUYẾT
202

4.1.1. Một số loại ước lượng điểm


4.1.2. Ước lượng điểm một số tham số lý thuyết

BM Toán-HVTC
4.1.1. MỘT SỐ LOẠI ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM
203

lim P  *   1.
n

BM Toán-HVTC
4.1.2. ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM MỘT SỐ
THAM SỐ LÝ THUYẾT
204

Các kết quả thu được:


 Trung bình mẫu X là ước lượng không chệch và là ước
lượng vững của vọng toán a.
 Tần suất mẫu f là ước lượng không chệch và là ước
lượng vững của xác suất p.
 Phương sai mẫu S là ước lượng chệch của  .
2 2
2
 Phương sai mẫu điều chỉnh S là ước lượng không

chệch của .
2

BM Toán-HVTC
4.1.2. ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM MỘT SỐ THAM SỐ
LÝ THUYẾT
205

 Ví dụ 4.1: Muốn biết chiều cao trung bình của


thanh niên ở một vùng nhưng do số lượng thanh
niên trong vùng là rất lớn, người ta chỉ chọn ngẫu
nhiên 100 thanh niên ở vùng đó tính được chiều
cao trung bình là x 163 cm . Dùng con số này làm
giá trị gần đúng cho chiều cao trung bình của thanh
niên trong toàn vùng đó.

BM Toán-HVTC
4.2. QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ (tự đọc)
206

4.2.1. Khái niệm đại lượng thống kê


4.2.2. Quy luật phân phối xác suất của đại lượng
thống kê liên quan đến trung bình mẫu
4.2.3. Quy luật phân phối xác suất của đại lượng
thống kê liên quan đến tần suất mẫu
4.2.4. Quy luật phân phối xác suất của đại lượng
thống kê liên quan đến phương sai mẫu

BM Toán-HVTC
4.3. ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ LÝ THUYẾT
BẰNG KHOẢNG TIN CẬY
207

4.3.1. Một số khái niệm mở đầu


4.3.2. Ước lượng vọng toán
4.3.3. Ước lượng xác suất
4.3.4. Ước lượng phương sai

BM Toán-HVTC
4.3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
208

X1 , X 2 ,..., X n

P *   .

BM Toán-HVTC
4.3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
209

 ( *  ; * )

*  * 

BM Toán-HVTC
4.3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
210

( *  ; *  )

BM Toán-HVTC
4.3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
211

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
212

X1 , X 2 ,..., X n

P X a  .

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
213

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
214

 
x u ;x u
2 n 2 n

 n
u
2

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
215

 Trường hợp 𝒏 ≥ 𝟑𝟎 và 𝝈 đã biết


 Bài toán 3: Cần chọn mẫu có kích thước thỏa mãn:
2

n u .
2
0

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
216

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
217

 Trường hợp 𝒏 ≥ 𝟑𝟎 và 𝝈 đã biết


 Vídụ 4.3: Một đại lượng ngẫu nhiên X có độ lệch tiêu
chuẩn là 2,2. Người ta muốn ước lượng vọng toán của
X. Hỏi cần phải chọn một mẫu có kích thước n bằng
bao nhiêu (𝑛 ≥ 30) để trung bình mẫu sai khác vọng
toán không quá 1,3 với độ tin cậy 95%?

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
218

s s
x u ;x u
2 n 2 n

 n
u
2
s

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
219

 Trường hợp 𝒏 ≥ 𝟑𝟎 và 𝝈 chưa biết


 Bài toán 3: Cần chọn mẫu có kích thước thỏa mãn:
2
s
n u .
2
0

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
220

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
221

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
222

 
x u ;x u
2 n 2 n

 n
u
2

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
223

 Trường hợp 𝒏 < 𝟑𝟎 và 𝝈 đã biết, X có phân phối


chuẩn
 Bài toán 3: Cần chọn mẫu có kích thước thỏa mãn:
2

n u .
2
0

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
224

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
225

s s
x t (n 1) ;x t (n 1)
2 n 2 n

 n
t (n 1)
2
s

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
226

 Trường hợp 𝒏 < 𝟑𝟎 và 𝝈 chưa biết, X có phân


phối chuẩn
 Bàitoán 3: Trường hợp này cần lấy mẫu định hướng
có kích thước 𝑛′ < 10 rồi chọn n thỏa mãn:
2
s
n t (n ' 1) .
2
0

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
227

BM Toán-HVTC
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG VỌNG TOÁN
228

Mức tiêu thụ 120 125 133 142 150


Số hộ gia đình 3 5 10 7 3

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
229

X1 , X 2 ,..., X n

P f p  .

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
230

 Ta chỉ xét trường hợp: nf 0 (1 f0 ) 20


 Bài toán 1: Khoảng tin cậy của xác suất p là:

f 0 (1 f0 ) f 0 (1 f0 )
f0 u ; f0 u
2 n 2 n

 Bài toán 2: Độ tin cậy là: 𝛾 = 1 − 𝛼 với


 n
u
2 f 0 (1 f0 )

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
231

 Ta chỉ xét trường hợp: nf 0 (1 f0 ) 20


 Bài toán 3: Cần chọn mẫu có kích thước thỏa mãn:
2
p (1 p)
n u .
2
0

 Nếu p chưa biết, ta có thể chọn mẫu định hướng có


kích thước 𝑛′ > 30 để tính f 0 . Khi đó chọn mẫu có
kích thước thỏa mãn: 2
f 0 (1 f 0 )
n u .
2
0
BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
232

 Ta chỉ xét trường hợp: nf 0 (1 f0 ) 20


 Bài toán 3: Nếu p chưa biết, cũng không có f 0 ta có
thể chọn mẫu có kích thước thỏa mãn:
2
1
n u .
2
2 0

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
233

 Ví dụ 4.9: Chọn ngẫu nhiên 300 người ở một địa


phương thấy có 120 người có trình độ đại học. Nếu
lấy tỷ lệ người có trình độ đại học ở mẫu này ước
lượng cho tỷ lệ người có trình độ đại học ở địa
phương đó với sai số cho phép là 5% thì độ tin cậy
của ước lượng là bao nhiêu?

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
234

 Ví dụ 4.10: Kiểm tra 250 sản phẩm ở một kho hàng


thấy có 25 phế phẩm. Với độ tin cậy 95% hãy xác
định khoảng tin cậy khi ước lượng tỷ lệ phế phẩm
của kho hàng đó.

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
235

 Ví dụ 4.11: Trong 200 hộ gia đình được điều tra ở


vùng A thấy có 160 hộ có sử dụng Internet. Hãy
ước lượng số hộ gia đình có sử dụng Internet ở
vùng A với độ tin cậy 92%. Biết rằng ở vùng đó có
1300 hộ gia đình.

BM Toán-HVTC
4.3.3. ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT
236

 Ví dụ 4.12: Người ta cần điều tra tỷ lệ trẻ suy dinh


dưỡng ở một vùng. Hỏi cần phải chọn một mẫu có
kích thước bằng bao nhiêu để tỷ lệ trẻ suy dinh
dưỡng trong mẫu sai khác tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
trong toàn vùng đó không quá 4,2% và độ tin cậy
96%. Biết rằng qua một mẫu kiểm tra sơ bộ 50 trẻ ở
vùng đó thấy có 8 trẻ suy dinh dưỡng.

BM Toán-HVTC
4.3.4. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI
237

 Cần ước lượng tham số phương sai  2 của đám


đông.
 Lấy mẫu lặp kích thước n: X1 , X 2 ,..., X n .
 𝛾 là số cho trước thỏa mãn 0 < 𝛾 < 1.

BM Toán-HVTC
4.3.4. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI
238

 Trường hợp vọng toán a đã biết


 Trường hợp vọng toán a chưa biết

BM Toán-HVTC
4.3.4. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI
239

 Trường hợp vọng toán a đã biết


 Bài toán 1: Khoảng tin cậy của  2 là:
k k
2
mi ( xi a) mi ( xi a)2
i 1
;i 1
 2 (n)  2  ( n)
1
2 2

BM Toán-HVTC
4.3.4. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI
240

 Trường hợp vọng toán a đã biết


 Vídụ 4.13: Chiều cao của thanh niên ở tỉnh B có phân
phối chuẩn với vọng toán là 163 cm. Chọn ngẫu nhiên
51 thanh niên ở tỉnh đó để đo chiều cao thu được kết
quả sau:
Chiều cao 156 160 165 171 175
Số thanh niên 3 5 8 7 3

Với độ tin cậy 0,95 hãy ước lượng mức độ phân tán
của chiều cao thanh niên ở tỉnh B.

BM Toán-HVTC
4.3.4.ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI
241

 Trường hợp vọng toán a chưa biết


 Bài toán 1: Khoảng tin cậy của  là:
2

k 2 k 2
mi xi x mi xi x
i 1
;i 1
 2 (n 1)  2  (n 1)
1
2 2

k 2 2
2
Chú ý: mi xi x n.s (n 1) s .
i 1

BM Toán-HVTC
4.3.4. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI
242

 Trường hợp vọng toán a chưa biết


dụ 4.14: Làm Ví dụ 4.13 trong trường hợp chưa biết
 Ví
vọng toán a.

BM Toán-HVTC
4.5. LUYỆN TẬP
243

 Ví dụ 4.15: Một máy sản xuất một loại sản phẩm có


chiều dài (cm) tuân theo phân phối chuẩn. Đo chiều
dài của 160 sản phẩm được chọn ra của máy đó thu
được số liệu sau:
Chiều dài 12,5 13,1 13,4 14,2 14,5 15,3 15,7
Số sản phẩm 13 27 33 38 29 15 5

BM Toán-HVTC
4.5. LUYỆN TẬP
244

 Ví dụ 4.15: Với độ tin cậy 96%, hãy ước lượng:


a) Chiều dài trung bình của toàn bộ sản phẩm do
máy đó sản xuất.
b) Tỷ lệ sản phẩm của máy đó có chiều dài trên 14,2
cm.
c) Số sản phẩm do máy đó sản xuất ra biết máy đã
sản xuất được 1250 sản phẩm có chiều dài không dưới
13,4 cm và không quá 15,3 cm.

BM Toán-HVTC
4.5. LUYỆN TẬP
245

 Ví dụ 4.16: Theo dõi lãi suất cổ phiếu của một công


ty trong vòng 6 năm qua thu được kết quả: 11%, 12%,
10%, 15%, 7% 18%. Dựa vào mẫu này, với độ tin cậy
0,9 hãy ước lượng:
a) Lãi suất cổ phiếu trung bình của công ty đó.
b) Độ phân tán của lãi suất cổ phiếu của công ty đó.
Giả thiết lãi suất cổ phiếu của công ty trên có phân
phối chuẩn.

BM Toán-HVTC
Chương 5
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
246

 Nội dung chính:


5.1. Khái quát về bài toán kiểm định giả thuyết thống kê
5.2. Một số bài toán kiểm định giả thuyết thống kê

BM Toán-HVTC
5.1. KHÁI QUÁT VỀ BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
247

 Giả sử nghiên cứu đại lượng ngẫu nhiên X của


một đám đông, người ta nêu lên một giả thuyết
H0 nào đó về X. Với đối thuyết H1 kèm theo.
Vấn đề đặt ra là phải quyết định xem giả thuyết
H0 là đúng hay sai.
 Lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước n:
X : X 1 , X 2 ,..., X n .

BM Toán-HVTC
5.1. KHÁI QUÁT VỀ BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
248

 Với mỗi cách xác định W người ta sử dụng đại


lượng ngẫu nhiên
G : G = f ( X 1 , X 2 ,..., X n , 0 )
(trong đó 0 là một tham số có liên quan tới giả
thuyết H0) sao cho nếu giả thuyết H0 đúng thì khi
quy luật phân phối của G đã biết, ta có:
P G  W/H0 đúng} =  ,
trong đó  > 0 khá bé cho trước.

BM Toán-HVTC
5.1. KHÁI QUÁT VỀ BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
249

 Như vậy, biến cố G  W khó xảy ra, cho nên sau


một lần lấy mẫu:
 Nếu Gqs  W thì ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối
thuyết H1.
 Nếu Gqs  W thì ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết
H0 nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.
 Khi đó,
 Miền W được gọi là Miền bác bỏ giả thuyết H0.
 Xác suất  được gọi là Mức ý nghĩa của kiểm định.

BM Toán-HVTC
5.1. KHÁI QUÁT VỀ BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
250

 Việc quyết định như vậy có thể mắc phải 2 loại sai
lầm sau đây:
 Sai lầm loại 1: Giả thuyết H0 đúng nhưng lại bị bác bỏ.
Khi đó, xác suất mắc phải sai lầm loại 1 là  .
 Sai lầm loại 2: Giả thuyết H0 sai nhưng lại được chấp
nhận.
 Trong thực hành: Người ta cố định xác suất mắc sai
lầm loại 1 là  và làm xác suất mắc sai lầm loại 2
là nhỏ nhất.

BM Toán-HVTC
5.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
251

5.2.1. Kiểm định giả thuyết về vọng toán


5.2.2. Kiểm định giả thuyết về xác suất
5.2.3. Kiểm định giả thuyết về phương sai
5.2.4. Kiểm định giả thuyết so sánh hai vọng toán
5.2.5. Kiểm định giả thuyết so sánh hai xác suất
5.2.6. Kiểm định giả thuyết so sánh hai phương sai
5.2.7. Luyện tập

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
252

5.2.1.1. Trường hợp n ≥ 30 và đã biết 


5.2.1.2. Trường hợp n ≥ 30 và không biết 
5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và đã biết 
5.2.1.4. Trường hợp n < 30 và không biết 

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
253

5.2.1.1. Trường hợp n ≥ 30 và đã biết 


Bài toán 1: Kiểm định
 Giả thuyết H0: a = a0 (a0 cho trước),
 Đối thuyết H1: a > a0.
 Mức ý nghĩa  cho trước.
 Khi đã biết  và n ≥ 30, miền bác bỏ giả thuyết H0 là:


W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  u 
  
BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
254

5.2.1.1. Trường hợp n ≥ 30 và đã biết 


 Với mẫu đã cho ta tính Gqs
 Kết luận: Với mẫu đã cho và mức ý nghĩa 
◼ Nếu Gqs  W thì ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối
thuyết H1.
◼ Nếu Gqs  W thì ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
255

5.2.1.1. Trường hợp n ≥ 30 và đã biết 


Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a < a0
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  −u 
  
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
256

5.2.1.1. Trường hợp n ≥ 30 và đã biết 


Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a ≠ a0
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  u 
  2 

 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
257

Ví dụ 5.1. Tuổi thọ của một loại sản phẩm là đại


lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với tuổi thọ
trung bình là 35 vạn giờ, độ lệch tiêu chuẩn là 1 vạn
giờ. Nghi ngờ tuổi thọ của sản phẩm bị giảm sút,
người ta lấy ngẫu nhiên 500 sản phẩm kiểm tra thu
được tuổi thọ trung bình là 34 vạn giờ. Với mức ý
nghĩa 4%, hãy xét xem điều nghi ngờ có đúng không?

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
258

5.2.1.2. Trường hợp n ≥ 30 và không biết 


Bài toán 1:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a > a0.
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  u 
 S 
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
259

5.2.1.2. Trường hợp n ≥ 30 và không biết 


Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a < a0
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  −u 
 S 
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
260

5.2.1.2. Trường hợp n ≥ 30 và không biết 


Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a ≠ a0
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  u 
 S 2 

 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
261

Ví dụ 5.2. Chiều dài của một loại sản phẩm theo


thiết kế là 3cm. Trong quá trình sản xuất, nghi ngờ
chiều dài của sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu
đề ra và lấy 400 sản phẩm kiểm tra thì được chiều
dài trung bình là 2,9cm và độ lệch tiêu chuẩn mẫu là
0,5cm. Hãy xét xem nghi ngờ trên có đúng không?
Cho mức ý nghĩa 5%.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
262

Ví dụ 5.3. Khối lượng các gói mỳ chính khi


đóng gói được quy định là 453g. Sau khi đóng
gói nghi ngờ khối lượng các gói mỳ chính có xu
hướng giảm. Kiểm tra ngẫu nhiên 800 gói thấy
khối lượng trung bình là 448g và độ lệch chuẩn
mẫu điều chỉnh là 10g. Hãy xét xem điều nghi
ngờ có đúng không. Cho mức ý nghĩa 3%.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
263

Ví dụ 5.4. Kiểm tra chiều dài của 500 sản phẩm do một
máy chế tạo thu được kết quả sau:
Chiều dài (mm) 593 596 598 600 601 603 604
Số sản phẩm 40 60 96 144 72 48 40
Chiều dài của mỗi sản phẩm theo thiết kế là 600 mm. Với
mức ý nghĩa 1,5%, có thể cho rằng chiều dài của sản phẩm
do máy đó chế tạo giảm đi so với thiết kế không?

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
264

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và đã biết 


 Điều kiện: X có phân phối chuẩn

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
265

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và đã biết 


Bài toán 1:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a > a0
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  u 
  
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
266

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và đã biết 


Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a < a0
 Mức ý nghĩa 




W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  −u 
  
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
267

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và đã biết 


Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a ≠ a0
 Mức ý nghĩa 



 W = G =
(
X − a0 ) n 

: G  u 
  2 

 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
268

Ví dụ 5.5. Trong điều kiện chăn nuôi bình thường, khối


lượng sữa trung bình của một con bò là 14 kg một ngày.
Nghi ngờ điều kiện chăn nuôi bò kém đi làm cho lượng
sữa giảm xuống. Người ta điều tra ngẫu nhiên 25 con
bò tính được lượng sữa trung bình của một con bò trong
một ngày là 12,5 kg. Mức ý nghĩa 6% hay kết luận về
điều nghi ngờ nói trên. Giả định lượng sữa của một con
bò trong một ngày là đại lượng ngẫu nhiên phân phối
chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là 2,4 kg.
BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
269

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và không biết 


 Điều kiện: X có phân phối chuẩn

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
270

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và không biết 


Bài toán 1:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a > a0
 Mức ý nghĩa 



 W = T =
(
X − a0 ) n 
n −1 
: T  t( ) 
 S 
 Tính Tqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
271

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và không biết 


Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a < a0
 Mức ý nghĩa 



 W = T =
(
X − a0 ) n ( n −1)
: T  −t



 S 
 Tính Tqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
272

5.2.1.3. Trường hợp n < 30 và không biết 


Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: a = a0
 Đối thuyết H1: a ≠ a0
 Mức ý nghĩa 



 W = T =
(
X − a0 ) n 
n −1 
: T  t( ) 
 S 2 
 Tính Tqs
 So sánh và kết luận.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN
273

Ví dụ 5.6. Định mức gia công một loại chi tiết là 44 chi
tiết trong một ca. Do chất lượng cung cấp nguyên liệu
giảm sút, có ý kiến đề nghị hạ định mức. Người ta
kiểm tra nhanh ngẫu nhiên 25 công nhân gia công loại
chi tiết đó và tính được năng suất bình quân của họ là
41 chi tiết trong một ca sản xuất, độ lệch chuẩn mẫu là
3 chi tiết. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận về đề nghị
nói trên. Biết rằng năng suất lao động của công nhân là
đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.

BM Toán-HVTC
5.2.1. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
VỌNG TOÁN

Ví dụ 5.7. Giả định lợi nhuận một tháng của các cửa hàng
tạp hóa trong địa bàn A là đại lượng ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn. Điều tra ngẫu nhiên 25 cửa hàng thu được được
kết quả:
Lợi nhuận (triệu đồng) 19,8 19,9 20 20,2 20,3 20,6
Số cửa hàng 2 3 4 6 5 5
Với mức ý nghĩa 5%, có thể chấp nhận ý kiến cho rằng lợi
nhuận trung bình hàng tháng của các cửa hàng tạp hóa nói
chung trong địa bàn A lớn hơn 20 triệu đồng được không?

BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT
275

 Điều kiện:
 X ~ A(p).
 n.f0.(1 – f0) ≥ 20

BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT
276

Bài toán 1: Kiểm định


 Giả thuyết H0: p = p0 (p0 cho trước),
 Đối thuyết H1: p > p0.
 Mức ý nghĩa  cho trước.
 Miền bác bỏ giả thuyết H0 là:
 ( f − p0 ) n 
W = G = : G  u 
 p0 (1 − p0 ) 

BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT
277

 Với mẫu đã cho ta tính Gqs


 Kết luận: Với mẫu đã cho và mức ý nghĩa 
 Nếu Gqs  W thì bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối
thuyết H1
 Nếu Gqs  W thì chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.

BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT
278

Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: p = p0

 Đối thuyết H1: p < p0

 Mức ý nghĩa 

 ( f − p0 ) n 
 W = G = : G  −u 
 p0 (1 − p0 ) 

 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT
279

Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: p = p0

 Đối thuyết H1: p ≠ p0

 Mức ý nghĩa 

 ( f − p0 ) n 
 W = G = : G  u 
 p0 (1 − p0 ) 2 

 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT

Ví dụ 5.8. Khi sản xuất một loại sản phẩm ta định


mức tỉ lệ phế phẩm là 6%. Trong quá trình sản
xuất nghi ngờ việc định mức trên là chưa sát với
thực tế, lấy 900 sản phẩm kiểm tra thấy có 90 phế
phẩm. Vậy điều trên có đúng không? Mức ý
nghĩa 7%.

BM Toán-HVTC
5.2.2. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
XÁC SUẤT

Ví dụ 5.9. Điều tra ngẫu nhiên 10000 trẻ sơ sinh


ở một khu dân cư thấy có 5500 bé trai. Với mức
ý nghĩa 2%, có thể cho rằng trong số trẻ sơ sinh
của khu dân cư đó, số bé trai nhiều hơn số bé gái
hay không?

BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI
282

 Điều kiện: X ~ N ( a;  2 )

BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI
283

Bài toán 1: Kiểm định


 Giả thuyết H0:  2 =  02 ( 02 cho trước),
 Đối thuyết H1:  2   02
 Mức ý nghĩa  cho trước.
 Miền bác bỏ giả thuyết H0 là:
 ( n − 1 ) S
2

W =  2 =     ( n − 1) 
2 2
:
 0 2


BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI
284

  2
Với mẫu đã cho ta tính qs
 Kết luận: Với mẫu đã cho và mức ý nghĩa 
 Nếu  q2s  W thì ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối
thuyết H1.
Nếu  qs  W thì ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết
2

H0 nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.

BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI
285

Bài toán 2:
 Giả thuyết H0:  = 
2 2
0
 Đối thuyết H1:   
2 2
0
 Mức ý nghĩa 

 ( n − 1 ) S
2

W =  2 =   1− ( n − 1) 
 : 2 2

 0 2

 
Tính qs
2

 So sánh và kết luận.


BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI
286

Bài toán 3:
 Giả thuyết H0:  = 
2 2
0
 Đối thuyết H1:   
2 2
0
 Mức ý nghĩa 

 ( n − 1) S
2

 W =  =2
:     ( n − 1) hoặc     ( n − 1) 
2 2 2 2

 0 2
2
1−
2 

 
Tính qs
2

 So sánh và kết luận.


BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI

Ví dụ 5.10. Để nghiên cứu độ biến động của lãi suất


kinh doanh của một công ty. Theo dõi lãi suất kinh
doanh hằng năm của công ty này trong vòng 15 năm
và thấy phương sai mẫu điều chỉnh của lãi suất kinh
doanh là 14,6 (%/năm)2. Với mức ý nghĩa 1%, hãy
kết luận về nhận xét cho rằng độ biến động của lãi
suất kinh doanh của một công ty (đo bởi phương
sai) có phải là 12 (%/năm) 2 hay không?

BM Toán-HVTC
5.2.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ
PHƯƠNG SAI

Ví dụ 5.11. Các bao xi măng được đóng gói với quy


định về độ lệch chuẩn của khối lượng là 0,5 kg. Sản
xuất xong, có ý kiến rằng phương sai của khối lượng
các bao xi măng vượt quá mức cho phép, người ta
kiểm tra 200 bao thu được kết quả:
Khối lượng 48,5-49 49-49,5 49,5-50 50-50,5 50,5-51
Số bao 26 45 65 40 24

Với mức ý nghĩa 5%, hãy nêu nhận định về ý kiến


trên.
BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN
289

 Điều kiện
 X 1 ~ N ( a1 ,  12 ) ; X 2 ~ N ( a2 ,  22 ) ;
 n1 + n2 – 2 ≥ 30 và không biết 12 ,  22 , 12   22

BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN
290

 Lưu ý: Còn các trường hợp khác



 n1 + n2 – 2 ≥ 30 và đã biết 1
2
,  2
2


 n1 + n2 – 2 ≥ 30 và không biết 1
2
,  2
2 ,  2
1 =  2
2


 n1 + n2 – 2 ≥ 30 và không biết 1
2
,  2
2 ,  2
1   2
2

+ n2 – 2 < 30 và đã biết 1 ,  2
2 2
 n1

 n1 + n2 – 2 < 30 và không biết 12 ,  22 , 12 =  22


 n1 + n2 – 2 < 30 và không biết  1 ,  2 ,  1   2
2 2 2 2

BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN
291

Bài toán 1: Kiểm định


 Giả thuyết H0: a1 = a2

 Đối thuyết H1: a1 > a2

 Mức ý nghĩa  cho trước.

 Miền bác bỏ giả


 thuyết H0 là: 
 
 X1 − X 2 
W = G = : G  u 
 
2 2
S1 S 2
 + 
 n1 n2 

BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN
292

 Với mẫu đã cho ta tính Gqs


 Kết luận: Với mẫu đã cho và mức ý nghĩa 
 Nếu Gqs  W thì ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận
đối thuyết H1.
 Nếu Gqs  W thì ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết
H0 nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.

BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN
293

Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: a1 = a2

 Đối thuyết H1: a1 < a2

 Mức ý nghĩa 
 
 
 X1 − X 2 
 W = G = : G  −u 
 
2 2
S1 S 2
 + 
 n1 n2 
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN
294

Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: a1 = a2

 Đối thuyết H1: a1 ≠ a2

 Mức ý nghĩa 
 
 
 X1 − X 2 
 W = G = : G  u 
 2 
2 2
S1 S 2
 + 
 n1 n2 
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI VỌNG TOÁN

Ví dụ 5.12. Có hai doanh nghiệp A và B sản xuất cùng


một loại sản phẩm. Kiểm tra lợi nhuận hằng năm trong
20 năm của mỗi doanh nghiệp ta được kết quả:
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B

Trung bình mẫu 42 tỷ đồng 40 tỷ đồng


Độ lệch chuẩn mẫu 3 tỷ đồng 2 tỷ đồng
Với mức ý nghĩa 2,5%, có thể cho rằng lội nhuận trung
bình của doanh nghiệp A lớn hơn lợi nhuận trung bình
của doanh nghiệp B không? Giả định lợi nhuận của 2
doanh nghiệp là các đại lượng ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. BM Toán-HVTC
5.3. LUYỆN TẬP

Ví dụ 5.13. Kiểm tra các sản phẩm do 2 máy đóng gói, thu
được kết quả:
Khối lượng (kg) 25- 25,25- 25,5- 25,75- 26-
25,25 25,5 25,75 26 26,25
Số sản phẩm của máy 1 40 50 60 60 40
Số sản phẩm của máy 2 50 40 70 40 50
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng không có sự khác biệt
giữa khối lượng trung bình của các sản phẩm do 2 máy sản
xuất hay không? Cho khối lượng các sản phẩm do hai máy
sản xuất là các đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

BM Toán-HVTC
5.2.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI XÁC SUẤT
297

 Điều kiện:
 X1 ~ A ( p1 ) ; X 2 ~ A ( p2 ) ;
 n1  30; n2  30.
m1 + m2
 Ký hiệu: f = là một tham số của mẫu ngẫu nhiên
n1 + n2

BM Toán-HVTC
5.2.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI XÁC SUẤT
298

Bài toán 1: Kiểm định


 Giả thuyết H0: p1 = p2

 Đối thuyết H1: p1 > p2

 Mức ý nghĩa  cho trước.

 Miền bác bỏ giả thuyết H0 là:

 
 
 f1 − f 2 
W = G = : G  u 
 1 1 
 f (1 − f )  +  
  n1 n2  
BM Toán-HVTC
5.2.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI XÁC SUẤT
299

 Với mẫu đã cho ta tính Gqs


 Kết luận: Với mẫu đã cho và mức ý nghĩa 
 Nếu Gqs  W thì ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối
thuyết H1.
 Nếu Gqs  W thì ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 nên
tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.

BM Toán-HVTC
5.2.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI XÁC SUẤT
300

Bài toán 2:
 Giả thuyết H0: p1 = p2

 Đối thuyết H1: p1 < p2

 Mức ý nghĩa 
 
 
 f1 − f 2 
 W = G = : G  −u 
 1 1 
 f (1 − f )  +  
  n1 n2  
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI XÁC SUẤT
301

Bài toán 3:
 Giả thuyết H0: p1 = p2

 Đối thuyết H1: p1 ≠ p2

 Mức ý nghĩa 

 
 
  f1 − f 2 
W = G = : G  u 
 1 1 2 
 f (1 − f )  +  
  n1 n2  
 Tính Gqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI XÁC SUẤT

Ví dụ 5.14. Điều tra ngẫu nhiên 1000 sinh viên ở Hà Nội


thấy có 550 sinh viên nữ. Trong số sinh viên nữ có 250
sinh viên đi làm thêm. Trong số sinh viên nam có 240
sinh viên đi làm thêm. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho
rằng tỷ lệ sinh viên đi làm thêm trong các sinh viên nam
ở Hà Nội và tỷ lệ sinh viên đi làm thêm trong các sinh
viên nữ ở Hà Nội là như nhau không?

BM Toán-HVTC
5.2.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI PHƯƠNG SAI
303

 Điều kiện:
 X 1 ~ N ( a1 ,  12 ) ; X 2 ~ N ( a2 ,  22 ) ;

BM Toán-HVTC
5.2.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI PHƯƠNG SAI
304

Bài toán 1: Kiểm định


 Giả thuyết H0: 12 =  22
 Đối thuyết H1: 12   22
 Mức ý nghĩa  cho trước.
 Miền bác bỏ giả thuyết H0 là:
 2
S1 
W =  F = 2 : F  f ( n1 − 1; n2 − 1) 
 S2 

BM Toán-HVTC
5.2.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI PHƯƠNG SAI
305

 Với mẫu đã cho ta tính Fqs


 Kết luận: Với mẫu đã cho và mức ý nghĩa 
 Nếu Fqs  W thì ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối
thuyết H1.
 Nếu Fqs  W thì ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H0.

BM Toán-HVTC
5.2.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI PHƯƠNG SAI
306

Bài toán 2:
 Giả thuyết H0:  2 =  2
1 2
 Đối thuyết H1:  1   2
2 2

 Mức ý nghĩa 

 2
S1 
 W =  F = 2 : F  f1− ( n1 − 1; n2 − 1) 
 S2 
 Tính Fqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI PHƯƠNG SAI
307

Bài toán 3:
 Giả thuyết H0:  = 
2 2
1 2
 Đối thuyết H1:  1   2
2 2

 Mức ý nghĩa 

 2
S1 
 W =  F = 2 : F  f  ( n1 − 1; n2 − 1) hoặc F  f  ( n1 − 1; n2 − 1) 
1−
 S2 2 2 

 Tính Fqs
 So sánh và kết luận.
BM Toán-HVTC
5.2.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT SO SÁNH
HAI PHƯƠNG SAI

Ví dụ 5.15. Để so sánh mức độ phân tán về năng suất của


một loại nho được trồng ở hai vùng khác nhau, người ta
tiến hành lấy mẫu tại hai vùng trồng nho đó thu được kết
quả như sau:

Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng mức độ phân tán về
năng suất nho được trồng ở hai vùng trên là khác nhau
hay không? Biết rằng năng suất nho ở hai vùng trên tuân
theo quy luật phân phối chuẩn.
BM Toán-HVTC
5.2.7. LUYỆN TẬP

Ví dụ 5.16. Biết rằng thu nhập hằng tháng của giám đốc các
công ty ngành A và các công ty ngành B là các đại lượng
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Điều tra thu nhập bình quân
trong tháng 12/2017 của 24 giám đốc công ty ngành A và 24
giám đốc công ty ngành B ta được kết quả:
GĐ công ty ngành A GĐ công ty ngành B
Lương trung bình 64,8 triệu đồng 61,2 triệu đồng
Độ lệch chuẩn mẫu 1,3 triệu đồng 1,2 triệu đồng

a) Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng thu nhập trung
bình/tháng của các giám đốc công ty ngành B cao hơn 60
triệu đồng được không?
BM Toán-HVTC
5.2.7. LUYỆN TẬP

Ví dụ 5.16. (tiếp)
b) Với mức ý nghĩa 2,5%, có thể cho rằng trong năm 2017
thu nhập bình quân hàng tháng của các giám đốc công ty
ngành A cao hơn thu nhập bình quân của các giám đốc công
ty ngành B được không?

BM Toán-HVTC
5.2.7. LUYỆN TẬP

Ví dụ 5.17. Có thống kê về doanh số hằng ngày của hai cửa


hàng A và B trên hai địa bàn khác nhau của một tổng đại lý
trong vòng 151 ngày như sau:
 Cửa hàng A: Doanh số hàng 11 13 15 17 19
ngày (triệu đồng)
Số ngày 28 48 38 19 18
 Cửa hàng B:
Doanh số hàng 10 14 15 18 20
ngày (triệu đồng)
Số ngày 38 38 48 18 9

Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng mức độ bấp bênh (đo
bởi phương sai) của doanh số hằng ngày của cửa hàng B có
cao hơn cửa hàng A hay không?
BM Toán-HVTC
5.2.7. LUYỆN TẬP

Ví dụ 5.18. Điều tra ngẫu nhiên 180 nhân viên ngân hàng A
thấy có 120 người có thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng; tại
ngân hàng B trong số 200 nhân viên được điều tra người ta
thấy 135 người có thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng. Với
mức ý nghĩa 5%, hãy đánh giá các nhận định sau:
a) Có sự khác biệt về tỷ lệ nhân viên có thu nhập trên 10
triệu đồng/tháng tại hai ngân hàng A và B hay không?
b) Tỷ lệ nhân viên ngân hàng B có thu nhập trên 10 triệu
đồng/tháng là chưa đến 70%.

BM Toán-HVTC

You might also like