You are on page 1of 3

Câu hỏi và bài tập chương I

Câu hỏi: Các nhận định dưới đây (1-12) là đúng hay sai? Tại sao?
1. Hạch toán là công cụ quản lý.
2. Đặc trưng của thông tin kế toán (hạch toán kế toán) là thông tin kinh tế xã hội số
lớn.
3. Các thông tin sau là đối tượng của kế toán: Tuổi thọ trung bình của người dân;
trị giá hàng hóa của một đơn vị; thu nhập bình quân đầu người; số người lao
động nghỉ trong ngày của một đơn vị; trị giá khoản nợ vay ngân hàng.
4. Phạm vi thông tin mà kế toán thu nhận thuộc từng cá nhân.
5. Kế toán sử dụng 3 loại thước đo với vai trò ngang nhau.
6. Kế toán là nghề độc lập và không phải nghề phụ thuộc.
7. Qui trình kế toán gồm 2 giai đoạn: thu nhận và cung cấp thông tin.
8. Giao dịch là hoạt động kinh tế tài chính khi thỏa mãn điều kiện sau: a/ sẽ xảy ra
và đo được bằng thước đo tiền tệ; b/ đã xảy ra và đo được bằng thước đo hiện
vật.
9. Các sự kiện sau là nghiệp vụ kinh tế tài chính của công ty X:
1/1/N X ký hợp đồng mua 10 tấn hàng của công ty Y, trị giá 2 tỷ đồng.

15/1/N Y đã giao 8 tấn hàng, X đã nhận và nhập kho.

31/1/N X thanh toán cho Y tiền nợ mua hàng (15/1) số tiền 1,6 tỷ đồng.

10. Các tài liệu: chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán được sử dụng
trong giai đoạn nào của quy trình kế toán?

11. Đối tượng kế toán là gì? Viết phương trình kế toán cơ bản?
Ts, npt, vcsh, tn, cp,kq
Ts= npt + vcsh
Kq= tn- cp

12. Kế tên các: phương pháp kế toán, các khái niệm cơ bản kế toán, các
nguyên tắc kế toán cơ bản.
13. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán? Nhu cầu thông tin chung của các đối
tượng?
14. Các loại kế toán? Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị; kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết?
15. Vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý kinh tế?
16. Trình bày các yêu cầu đối với thông tin kế toán?

Bài 2: Giao dịch kinh tế nào dưới đây là nghiệp vụ kinh tế tài chính của công ty X?
tại sao? Phân tích ảnh hưởng của NVKTTC đến phương trình kế toán?
a. Công ty A bán hàng hóa cho công ty B 100trđ.
b. X mua hàng hóa của công ty A chưa trả tiền 100trđ.
c. X ký hợp đồng bán hàng cho công ty C, trị giá 100trđ.
d. C ứng trước tiền hàng cho X bằng tiền mặt 21trđ.
Bài 3: Kế toán phản ánh sự kiện dưới đây như thế nào: Công ty B bán hàng hóa
cho công ty A, công ty A đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100trđ và đã nhập
kho hàng hóa.
Bài 4: 1/1/N công ty X mua TSCĐHH đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng. Trị
giá gốc TSCĐ (nguyên giá) 600trđ, thời gian ước tính sử dụng 10 năm.
Xác định trị giá TSCĐ được tính vào chi phí: a.Tháng 1/N b.Quý1/N c.Năm N?
Kết quả xác định được trong 3 trường hợp có giống nhau không? Tại sao?
Bài 5: 21/12/N công ty X mua 100kg hàng hóa M, giá mua 1000trđ, đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 31/12/N lô hàng trên vẫn chưa bán được, giá
thị trường cùng ngày của lô hàng là 1100trđ. Kế toán đã phản ánh trị giá lô
hàng trên báo cáo kế toán ngày 31/12/N: a/ 1.000trđ b/ 1.100trđ
Xác định nguyên tắc kế toán đã áp dụng (giá gốc, giá thị trường, giá thấp hơn
giữa giá gốc và giá thị trường) trong từng tình huống?
Bài 6: 1/1/N+1 công ty X bán 1/2 lô hàng (bài 5), giá bán 800trđ, khách hàng đã
trả bằng TGNH 600trđ, còn lại nợ đến tháng sau. Kế toán công ty X đã áp dụng
nguyên tắc kế toán nào (nguyên tắc kế toán dồn tích hay nguyên tắc kế toán tiền?)
khi phản ánh Thu nhập tháng 1/ N+1 như sau: a/800trđ b/ 600trđ
KT tiền KT dồn tích
T1/N+1
T2/N+1

Bài 7: 31/1/N+1 công ty X tính lương phải trả người lao động tháng 1/N+1 là
100trđ; số lương này được trả bằng tiền mặt vào 5/2/N. Kế toán công ty X đã áp
dụng nguyên tắc kế toán nào ( kế toán dồn tích hay kế toán tiền?) khi ghi nhận tiền
lương vào Chi phí tháng 1/ N+1 như sau: a/100trđ b/ 0
KT Tiền KT dồn tích
T1/N+1
T2?N+1

Trong trường hợp b, khoản tiền lương được ghi nhận vào kỳ kế toán nào? Tại sao?
Bài 4 đã áp dụng nguyên tắc kế toán nào khi chia đều nguyên giá TSCĐ vào chi
phí từng kỳ (tháng, quý, năm)? Nếu không áp dụng nguyên tắc đó, chi phí tài sản
cố định được ghi nhận khi nào? Bằng bao nhiêu?
Bài 8: Nếu chi phí giá gốc hàng đã bán tháng 1/N+1 (bài 6) được ghi nhận 500trđ,
kế toán đã áp dụng nguyên tắc kế toán nào?
Bài 9: 1/1/N+1 công ty X xuất kho 1 công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng, giá
gốc 120.000đ, thời gian ước tính sử dụng 2 năm. Kế toán ghi nhận vào chi phí
tháng 1/N+1 theo nguyên tắc phù hợp hay trọng yếu trong mỗi trường hợp sau:
a/ 120.000đ b/ 5.000đ

You might also like