Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3
3.1. Hệ thống các phương pháp kế toán
5
6
7
8
3.2.3 Các yếu tố của chứng từ kế toán
- Yếu tố cơ bản: Những yếu tố mà bắt buộc mọi chứng từ kế toán phải có.
- Yếu tố bổ sung
Yếu tố cơ bản của Chứng từ kế toán
Tên, địa chỉ, chữ ký, dấu (nếu có) của đơn vị, bộ phận, cá nhân
có liên quan đến NVKTTC 9
3.2.4. Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ
Luân chuyển
CTKT
Hoàn chỉnh
CTKT
Trình tự xử lý và
luân chuyển CTKT
Bảo quản
Kiểm tra CTKT
CTKT
Lập CTKT
10
3.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
3.3.1. Nội dung và ý nghĩa của phương pháp tính giá
3.3.2. Các loại giá và nguyên tắc tính giá cơ bản trong phương pháp tính giá
3.3.3. Kỹ thuật tính giá cơ bản (áp dụng cho tài sản hình thành trên cơ sở chi
phí và theo nguyên tắc giá gốc)
11
3.3.2.1. Các loại giá cơ bản (Đọc)
Giá gốc: là giá được ghi nhận ban đầu của các đối tượng kế toán tại thời
điểm chúng hình thành tại đơn vị.
Giá thị trường: là giá được thỏa thuận, thống nhất giữa các bên tham gia
thị trường tại thời điểm nhất định.
Giá hợp lý: là giá có thể được giao dịch một cách tự nguyện giữa các bên
có đầy đủ hiểu biết trong giao dịch ngang giá.
Giá trị hiện tại: là giá trị được xác định trên cơ sở chiết khấu luồng tiền
tương lai về thời điểm hiện tại.
12
3.3.2.2. Các nguyên tắc tính giá
Nguyên tắc Nguyên tắc Nguyên tắc giá thấp hơn
giá gốc giá thị trường giữa giá gốc và giá thị trường
Thời điểm ghi Giá gốc Giá gốc Giá gốc
nhận ban đầu
Thời điểm Trên cơ sở -Trên cơ sở giá thị trường ghi -Trên cơ sở Min (giá gốc, giá thị
sau ghi nhận giá gốc nhận tại thời điểm báo cáo trường) ghi nhận tại thời điểm báo
ban đầu cuối kỳ trước/ đầu kỳ kế toán cáo cuối kỳ trước/đầu kỳ kế toán
hiện tại. Hoặc: hiện tại. Hoặc:
-Trên cơ sở giá thị trường tại -Trên cơ sở Min (giá gốc, giá thị
thời điểm tương ứng trường) tại thời điểm tương ứng
Thời điểm Giá gốc (không Giá thị trường (điều chỉnh Giá thấp hơn (Giá gốc; giá thị
báo cáo điều chỉnh theo theo thị trường tại thời điểm trường) tại thời điểm báo cáo
giá thị trường báo cáo)
tại thời điểm
báo cáo)
14
Giá gốc của tài sản
Là giá trị khoản tiền mà đơn vị kế toán đã trả, phải trả để có được tài sản, hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm TS được ghi nhận
15
Giá thị trường của tài sản (Đọc)
Là giá tài sản được thỏa thuận, thống nhất giữa các bên tham gia trao đổi
trên thị trường
16
Giá hợp lý của tài sản (Đọc)
Là mức giá mà tại đó TS có thể được trao đổi một cách tự nguyện giữa các
bên có đầy đủ hiểu biết trong giao dịch trao đổi ngang giá
=> Giá hợp lý của TS tại thời điểm tương ứng; hoặc:
=> Giá hợp lý của TS đã phản ánh tại thời điểm lập báo cáo kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo kế toán
=> Giá hợp lý của TS là giá thị trường của TS đồng nhất (hoặc tương đương) giao dịch
trên thị trường hoạt động tại thời điểm lập báo cáo; hoặc:
ÞXác định theo phương pháp định giá thích hợp
17
3.3.2.4. Các loại giá chủ yếu được sử dụng để tính giá
nợ phải trả (Đọc)
Giá gốc của NPT: Là giá trị khoản tiền / tương đương tiền mà đơn vị kế
toán đã nhận để đổi lấy một nghĩa vụ tài chính, hoặc phải trả để thanh
toán nghĩa vụ tài chính trong kỳ hoạt động thông thường.
Giá trị hiện tại của NPT: Là giá trị của luồng tiền trong tương lai được
chiết khấu về thời điểm hiện tại mà đơn vị kế toán sẽ phải chi trả để thanh
toán nghĩa vụ tài chính trong kỳ hoạt động thông thường.
3.3.2.5. Các loại giá chủ yếu được sử dụng để tính giá
vốn chủ sở hữu (Đọc)
Trường hợp nghiệp vụ liên quan đến vốn góp: Giá được sử dụng để tính
giá VCSH chính là giá để xác định giá trị TS mà chủ sở hữu góp vốn
Trường hợp nghiệp vụ liên quan đến kết quả hoạt động: Giá được sử dụng
để tính giá VCSH phụ thuộc vào việc tính giá TN và CP
18
3.3.3. Kỹ thuật tính giá cơ bản
19
3.3.3. Kỹ thuật tính giá cơ bản
*** CP phân bổ cho TS A = (Tổng CP chung : Tổng đơn vị tiêu thức) x Số đơn vị tiêu thức thuộc TS A
20
3.3.3. Kỹ thuật tính giá cơ bản
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG TỒN KHO
Thời điểm GTCL = NG – Hao mòn lũy kế TGTT hàng tồn kho ck = TGTT đầu kỳ
điểm lập báo + TGTT hàng nk trong kỳ - TGTT hàng
cáo kế toán xk trong kỳ
21
3.4. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
3.4.1. Nội dung và ý nghĩa của phương pháp TKKT
3.4.2. Tài khoản kế toán và kết cấu chung của TKKT
3.4.3. Cách ghi chép, phản ánh nghiệp vụ KTTC phát sinh vào TKKT
3.4.4. Kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép trên TKKT
22
3.4.2. Tài khoản kế toán và kết cấu chung của TKKT
23
3.4.2.2. Các loại Tài khoản kế toán
Phân loại TKKT theomức độ chỉ tiêu biểu thị đối tượng
kế toán
24
Phân loại TKKT theo nội dung kinh tế
Tài khoản tài sản Tài khoản nguồn vốn Tài khoản quá trình
Phản ánh các đối tượng kế Phản ánh các đối tượng kế Phản ánh các đối tượng kế
toán là Tài sản toán là NPT, Vốn chủ sở toán là Thu nhập, chi phí, kết
hữu quả hoạt động
- Phản ánh các đối tượng kế toán ở - Phản ánh các đối tượng kế toán
dạng tổng quát chi tiết
- Chỉ sử dụng thước đo giá trị - Sử dụng cả 3 thước đo
26
3.4.2.3. Kết cấu Tài khoản kế toán
Kết cấu chung của TKKT
Kết cấu của Tài khoản Tài sản
Kết cấu của Tài khoản nguồn vốn
Kết cấu của Tài khoản quá trình hoạt động
Kết cấu một số Tài khoản đặc biệt
27
Nguyên tắc chung xây dựng kết cấu TKKT
2. Kết cấu TK Thu nhập ngược với kết cấu TK Chi phí
5. SPS tăng cùng bên với số dư, SPS giảm ngược bên với số dư
28
b/Kết cấu TK tài sản
TK ....
Nợ Có
SDĐK:TS hiện có ĐK
SPS: Tài sản tăng trong kì SPS : Tài sản giảm trong kì
SPS: Nguồn vốn giảm trong kì SPS : Nguồn vốn tăng trong kì
31
* TK Khách hàng ứng trước
Nội dung: Phản ánh số hiện có và biến động tăng giảm của khoản khách hàng ứng trước
Đặc điểm: Là tài khoản NPT > Theo kết cấu tài khoản NV
TK Khách hàng ứng trước
35
3.4.3.2. Ghi kép
Định khoản kế toán
Khái niệm: Là việc xác định cách ghi chép số tiền của NVKTTC phát sinh vào bên Nợ, bên Có
của các TKKT có liên quan.
Các bước ghi kép/ định khoản kế toán:
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán bị ảnh hưởng và sự biến động của các đối tượng
Bước 2: Xác định TKKT sử dụng
Bước 3: Xác định ghi bên Nợ, bên Có của những TKKT có liên quan với số tiền nhất định
3.4.4.1. Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các TKKT tổng hợp
Thực hiện vào cuối kỳ kế toán (sau khi khóa sổ kế toán, trước khi lập báo cáo kế
toán). Kiểm tra bằng cách sử dụng Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
(còn gọi là Bảng cân đối tài khoản)
Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
Khái niệm: Bảng đối chiếu số phát sinh là bảng kê toàn bộ số dư đầu kỳ, số phát
sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các TKKT tổng hợp sử dụng trong kỳ.
Kết cấu
Cơ sở số liệu ghi bảng đối chiếu phát sinh
Phương pháp lập bảng đối chiếu phát sinh
Cách kiểm tra trên bảng đối chiếu phát sinh
Tác dụng của bảng đối chiếu phát sinh
Hạn chế của bảng đối chiếu phát sinh
37
Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
Stt Tên TK SD ĐK PS TK SD CK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
…
Cộng
38
3.4.4.2. Cách kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các TKKT chi tiết
Thực hiện vào cuối kỳ kế toán (sau khi khóa sổ kế toán, trước khi lập
báo cáo kế toán). Kiểm tra bằng cách sử dụng Bảng chi tiết số phát sinh
(còn gọi là Bảng tổng hợp chi tiết)
39
Bảng chi tiết số phát sinh
Tài khoản: …
Stt Tên ĐT chi tiết Số dư ĐK PS Nợ PS Có Số dư CK
1
2
3
4
5
…
Cộng
40
Bảng chi tiết số phát sinh
Tài khoản: …
Cộng
41
3.5. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3.5.1. Nội dung và ý nghĩa phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
• Khái niệm: Phương pháp TH-CĐ kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số
liệu từ các sổ kế toán theo mối quan hệ cân đối của đối tượng kế toán, cung cấp các chỉ tiêu KTTC
cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
• Nội dung: - Tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán
- Tổng hợp theo các quan hệ cân đối kế toán
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng
• Hình thức biểu hiện: Các báo cáo kế toán
• Ý nghĩa (Đọc)
3.5.2. Nguyên tắc chung xây dựng các BCKT (Đọc)
Về kết cấu; Về nội dung
3.5.3. Yêu cầu và công việc chuẩn bị lập BCKT (Đọc)
3.5.3.1. Yêu cầu:
Thông tin nhất quán, đảm bảo tính so sánh
Số liệu trung thực, khách quan, Số liệu phù hợp, đảm bảo tính cân đối
Mẫu biểu của các báo cáo đúng quy định và nộp đúng thời hạn quy định
+ BCĐKT chia làm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn
+ Phần bên trên hoặc bên trái: Tài sản
+ Phần bên dưới hoặc bên phải: Nguồn vốn
43
Bảng cân đối kế toán
DN … Ngày … tháng… năm ĐVT …
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A- TS ngắn hạn A- Nợ phải trả
TM Vay ngắn hạn
… …
ĐTCK ngắn hạn …
… …
PTKH ngắn hạn …
… Vay dài hạn
Công cụ dụng cụ …
… B- Vốn chủ sở hữu
B- TS dài hạn Vốn đầu tư của chủ SH
TSCĐ HH ...
-Nguyên giá Lợi nhuận chưa phân phối
-Giá trị hao mòn lũy kế …
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn 44
Đơn vị: Bảng cân đối kế toán
Ngày..... Tháng.... Năm....
45
3.5.4.2. Phương pháp chung lập Bảng cân đối kế toán
Cơ sở số liệu: số dư cuối kỳ của các tài khoản TS, NPT, VCSH
Phương pháp lập các chỉ tiêu phần TS: Căn cứ số dư các TK phản ánh TS để lập.
Chỉ tiêu điều chỉnh giảm được ghi âm (Hao mòn TSCĐ, trích lập dự phòng).
Phương pháp lập các chỉ tiêu phản ánh NPT: Căn cứ số dư các TK phản ánh NPT để lập.
Phương pháp lập các chỉ tiêu phản ánh VCSH: Căn cứ số dư các TK phản ánh VCSH để lập.
Nếu TK VCSH có số dư bên Nợ thì được ghi âm ở phần Nguồn vốn.
3.5.4.3. Tác dụng và hạn chế của Bảng cân đối kế toán (Đọc)
Tác dụng của Bảng CĐKT => Thông tin trên BCĐKT giúp người sử dụng có thể:
- Đánh giá quy mô vốn sử dụng/ quy mô hoạt động của đơn vị
- Đánh giá kết cấu / tỷ trọng phân bổ TS có hợp lý, phù hợp với mục tiêu, đặc điểm hoạt động của đơn
vị / ngành / lĩnh vực, có bám sát hoạt động chính của đơn vị hay không…
- Đánh giá khả năng thanh toán / TS đảm bảo các khoản nợ của đơn vị
- Đánh giá cấu trúc tài chính của đơn vị để hình thành nên TS;Đánh giá sức khỏe tài chính của đơn vị
Hạn chế của Bảng cân đối kế toán
- Phản ánh tại 1 thời điểm, không đánh giá được sự biến động của cả một kỳ kế toán.
- Phản ánh số liệu quá khứ, không hữu ích khi đánh giá vì một số mục tiêu ra quyết định như cho vay,
mua bán sáp nhập, chia tách, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản.
- Chưa đánh giá được hiệu quả hoạt động của DN. Chưa thực sự phản ánh đúng tình hình tài chính của
đơn vị, do các đối tượng phản ánh theo giá gốc
- Không đánh giá được dòng tiền và khả năng linh hoạt tài chính của DN.
- Còn chứa nhiều thông tin mang tính chất ước đoán như: khấu hao TSCĐ, các khoản trích lập dự phòng,
46
một số khoản CPTT và DPCPPT...
3.5.5. Báo cáo kết quả hoạt động
3.5.5.1. Nội dung và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động
3.5.5.2. Phương pháp chung lập Báo cáo kết quả hoạt động
3.5.5.3. Tác dụng và hạn chế của Báo cáo kết quả hoạt động
3.5.5.1. Nội dung và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động
Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động là báo cáo tài chính phản ánh thu nhập, chi phí
và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán trong một kỳ kế toán cụ thể.
Nội dung:
Phản ánh thu nhập từ các hoạt động: TN hoạt động chủ yếu; TN hoạt động tài
chính; TN hoạt động khác.
Phản ánh chi phí từ các hoạt động: CP hoạt động chủ yếu; CP hoạt động tài chính;
CP hoạt động khác.
Phản ánh kết quả hoạt động: Lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau
thuế …
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động
47
48
3.5.5.2. Phương pháp chung lập Báo cáo kết quả hoạt động
* Cơ sở số liệu: Số phát sinh của các tài khoản thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động
* Nguyên tắc chung:
+ Chỉ tiêu liên quan đến thu nhập: Căn cứ số phát sinh các TK thu nhập để lập
+ Chỉ tiêu liên quan đến chi phí: Căn cứ số phát sinh các TK chi phí để lập
+ Chỉ tiêu còn lại, căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí liên quan để lập
3.5.4.3. Tác dụng và hạn chế của Báo cáo kết quả hoạt động (Đọc)
Tác dụng của Báo cáo kết quả hoạt động
So sánh khả năng sinh lời, kết cấu thu nhập và chi phí của đơn vị kế toán với các đơn vị
kế toán cùng ngành
Cơ sở đánh giá xu hướng phát triển của đơn vị
Hạn chế của Báo cáo kết quả hoạt động
- Lợi nhuận trên BCKQHĐ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chính sách kế toán, kỹ thuật xử lý
thông tin kế toán. Nhìn vào BCKQHĐ chưa thấy được chất lượng của LN một cách triệt để.
- Không đánh giá được tình trạng tài chính, khả năng thanh toán / tính thanh khoản của DN.
- Không đánh giá được dòng tiền và khả năng linh hoạt tài chính của DN
49
3.6. VẬN DỤNG HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ĐỂ HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH
3.6.1. Vận dụng các phương pháp kế toán đối với quá trình mua hàng
3.6.2. Vận dụng các phương pháp kế toán đối với quá trình bán hàng
3.6.1. Vận dụng phương pháp kế toán để HTKT quá trình mua hàng
Phương pháp chứng từ kế toán
- Các chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng (bên bán), hóa đơn cước phí vận
chuyển, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu nhập kho…
Phương pháp tính giá
- Các loại giá sử dụng: Giá gốc tại thời điểm mua.
- Kỹ thuật tính giá cơ bản:
TGTT hàng nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển bảo quản bốc
xếp + Các chi phí mua khác nếu có + Thuế (nếu có)
Phương pháp tài khoản kế toán
Tài khoản sử dụng:
51
Trình tự kế toán quá trình mua hàng
(1)+ (2)
(3)
TK PTNB…
52
3.6.2. Vận dụng phương pháp kế toán để HTKT quá trình bán hàng
Phương pháp chứng từ kế toán
- Các chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước phí vận chuyển,
phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu xuất kho, bảng tính lương, ...
Phương pháp tính giá
Đối tượng tính giá bao gồm: DT, CP, KQHĐ
Doanh thu được xác định theo nguyên tắc dồn tích, kết quả bán hàng xác định:
53
Trình tự kế toán quá trình bán hàng
TK XĐKQ
TK HH/ NVL TK GVHXB TK DTBH TK TM/PTKH
(1) (6a)
(5) (2)
TK CPBH
TK lq
(3) (6b)
TK CPQLDN
(4) (6c)
TK LNCPP
(7a)
(7b) 54
3.6.2. Vận dụng phương pháp kế toán để HTKT quá trình bán hàng
55