You are on page 1of 41

TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

1 Khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu của tính giá

2 Các loại giá sử dụng trong kế toán và trình tự tính giá

3 Tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu

2
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
1. Khái niệm, ý nghĩa và yêu cầu của tính giá
1.1. KHÁI NIỆM
Tính giá: là phương pháp kế toán sử dụng thước đo giá trị
để biểu hiện các loại tài sản khác nhau theo những nguyên tắc
nhất định. (phương pháp xác định giá trị ghi sổ của tài sản)

SỬ DỤNG GIÁ NÀO? THỜI ĐIỂM NÀO

Giá trị Giá thị Giá


Giá gốc
hợp lý Trường hạch toán

HỆ THỐNG ĐỊNH GIÁ ?


3
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
1. Khái niệm, ý nghĩa và yêu cầu của tính giá
1.2 Ý NGHĨA

Tổng hợp và phản ánh tình hình tài sản (giá trị tài sản)
của đơn vị, giúp cho việc quản lý sử dụng tài sản có hiệu
quả, cung cấp thông tin về giá trị DN cho người sử dụng.

Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế: xác
định được chi phí đầu vào, tính toán, xác định các chỉ
tiêu giá thành, kết quả kinh doanh…

Tính giá – điều kiện để có thể ghi nhận, phản ánh các đối
tượng kế toán vào chứng từ, TK và các BC kế toán

4
1. Khái niệm, ý nghĩa và yêu cầu của tính giá
1.3 YÊU CẦU
Các giả định, yêu cầu, nguyên tắc kế toán cần lưu ý
khi tính giá

a. Hoạt động liên tục :


Ảnh hưởng đến việc sử dụng loại giá để ghi nhận giá trị TS

b.Khách quan :
giá được sử dụng phải có cơ sở, kiểm chứng được

c. Có thể so sánh :
phương pháp tính, xác định giá được sử dụng nhất quán
khi xác định giá trị của các đối tượng kế toán cùng loại

d. Thận trọng :
sử dụng giá và phương pháp định giá không dẫn đến
làm sai lệch giá trị thực của tài sản

5
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
2 . Các loại giá sử dụng trong kế toán và trình tự tính giá

2.1 CÁC LOẠI GIÁ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Giá trị Giá


Giá gốc hợp lý hạch toán

Số tiền hoặc khoản Giá trị TS Giá do đơn vị tự xây dựng


tương đương tiền hoặc khoản Nợ: để ghi nhận giá trị TS trong
đã trả, phải trả hoặc có thể được trao đổi kỳ KT
tính theo hoặc thanh toán tự Áp dụng khi việc xác định
giá trị hợp lý nguyện giữa các giá gốc khó thực hiện
của TS đó bên có đầy đủ hiểu
vào thời điểm TS Chỉ sử dụng nội bộ, không
biết trong sự trao đổi sử dụng để lập BCTC và các
được ghi nhận
ngang giá BC kế toán khác

GIÁ KHÁC ?
6
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
2 . Các loại giá sử dụng trong kế toán và trình tự tính giá
2.2 TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Xác định Tập hợp Tính toán,


Xác định Nội dung CP Chi phí xác định
đối tượng cấu thành TS Thực tế Giá thực tế
tính giá
của TS

7
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

2 . Các loại giá sử dụng trong kế toán và trình tự tính giá

Tập hợp 2.TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ


chi phí thực tế

Chi phí phát sinh mà chỉ liên quan đến 1 đối tượng: tập
hợp trực tiếp cho từng loại tài sản.
Những chi phí tổng hợp có quan hệ đến nhiều tài sản:
được phân bổ gián tiếp bằng cách tính toán, phân bổ các
khoản chi phí này cho mỗi loại tài sản theo tiêu thức phân
bổ thích hợp.
Tổng chi phí cần phân bổ
Số đơn vị tiêu thức
Chi phí tính cho
= x phân bổ thuộc TS
từng TS cụ thể Tổng các đơn vị tiêu thức
cụ thể
thuộc các loại tài sản

8
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

2 . Các loại giá sử dụng trong kế toán và trình tự tính giá

Tính toán, xác định 2.TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ


Giá thực tế của TS

TS hình thành do quá trình mua sắm, sản xuất sản phẩm đơn
chiếc, sản xuất theo đơn đặt hàng: cộng toàn bộ chi phí liên
quan đến TS
TS được hình thành do quá trình sản xuất sản phẩm với khối
lượng lớn, việc hình thành TS diễn ra liên tục, qua nhiều kỳ

Giá TT = Dđk + PS trong kỳ - Dck


Dđk : Chi phí dở dang kỳ trước chuyển sang
PS trong kỳ : Chi phí phát sinh trong kỳ (tổng hợp ở bước 1).
Dck : chi phí dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau).
9
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

1. Tính giá TSCĐ hữu hình


2. Tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hóa
3. Tính giá thành phẩm nhập kho
4. Tính giá chứng khoán
5. Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý

10
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Ảnh hưởng của thuế GTGT đến việc tính giá

Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng trong quá
trình sản xuất kinh doanh:
- Khi doanh nghiệp mua hàng, thuế GTGT được khấu trừ sẽ
làm phát sinh một khoản phải thu là thuế được khấu trừ.
- Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làm phát sinh
một khoản phải trả về thuế
- Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế GTGT
đầu ra với thuế GTGT đầu vào.

11
Chương 7 KẾ TOÁN CÁC
TÍNH NGHIỆP
GIÁ VỤ TƯỢNG
CÁC ĐỐI KINH TẾKẾ
CHỦ YẾU
TOÁN

3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU


Ảnh hưởng của thuế GTGT đến việc tính giá

Giá hàng hóa


- Không bao gồm thuế GTGT – nếu doanh nghiệp tính
thuế theo phương pháp khấu trừ

- Bao gồm thuế GTGT - nếu doanh nghiệp tính thuế


theo phương pháp trực tiếp

12
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

TIÊU CHUẨN TS ĐƯỢC GHI NHẬN LÀ TSCĐ hữu hình:


➢ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhờ sử
dụng TS đó
➢ Nguyên giá của TSCĐ được xác định một cách đáng tin cậy
➢ Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
➢ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU


TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu
theo nguyên giá

13
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

▪ TSCĐ mua sắm:


+ Giá mua (- các khoản CK hoặc giảm giá)
+ Các khoản thuế không được hoàn lại
Nguyên giá= + Chi phí: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử,
chi phí khác

▪ TSCĐ xây dựng hoặc tự chế:


+ Giá thành thực tế
Nguyên giá
+ Chi phí lắp đặt, chạy thử

14
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Giá trị còn lại của TSCĐ:

Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ hữu hình - Khấu hao lũy kế

Khấu hao:
Là sự phân bổ nguyên giá TSCĐ vào chi phí hoạt động
kinh doanh một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản đó

15
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình:

Khấu hao đường thẳng: số khấu hao hằng năm không


thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích

Mức khấu hao TB Nguyên giá của TSCĐ


hằng năm của =
TSCĐ Thời gian sử dụng

16
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình:


Nguyên giá của TSCĐ
Mức khấu hao TB =
hằng năm của TSCĐ Thời gian sử dụng
Ví dụ 4.1:
1. Công ty A mua 1 TSCĐ (mới 100%) với giá trên hoá đơn là 132 triệu
đồng (bao gồm VAT, thuế suất VAT: 10%), chiết khấu mua hàng 5 triệu
đồng, chi phí vận chuyển là 7 triệu đồng, chi phí chạy thử là 8 triệu đồng.
Thời gian sử dụng TSCĐ dự kiến là 10 năm.
2. Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 25 triệu
đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá TSCĐ và số tiền trích khấu hao hàng năm
17
18
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình
Khấu hao theo số dư giảm dần: số khấu hao hằng năm giảm dần trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích

Mức khấu hao hằng Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu


=
năm của TSCĐ của TSCĐ hao nhanh

Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao TS theo x Hệ số điều


PP đường thẳng
chỉnh
Tỷ lệ khấu hao TS theo 1
pp đường thẳng = x 100%
Thời gian sử dụng
TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t<=4) 1,5
Trên 4 năm 2,0

19
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU


3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Khấu hao theo số dư giảm dần: số khấu hao hằng năm


giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
Ví dụ 4.2: Công ty A mua 1 thiết bị sản xuất các linh kiện
điện tử là 100 tr. Thời gian sử dụng là 5 năm.
Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ
theo phương pháp số dư giảm dần

20
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU


3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Ví dụ 4.2: Khấu hao theo số dư giảm dần


NĂM NGUYÊN GIÁ KHẤU HAO KHẤU HAO GIÁ TRỊ
TỪNG NĂM LUỸ KẾ CÒN LẠI

0
100.000.000 100.000.000

1
100.000.000 40.000.000 40.000.000 60.000.000

2 100.000.000 24.000.000 64.000.000 36.000.000

3 100.000.000 14.400.000 78.400.000 21.600.000

4 100.000.000 10.800.000 89.200.000 10.800.000

5 100.000.000 10.800.000 100.000.000 0

TỔNG 100.000.000
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU


3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Khấu hao theo số lượng sản phẩm: dựa trên tổng số đơn vị
sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra

Mức khấu hao Số lượng SP Mức trích khấu


trong tháng của = sản xuất x hao BQ cho 1
TSCĐ trong tháng đơn vị SP

Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ


BQ cho 1 đơn vị SP = Sản lượng theo công suất
thiết kế

22
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU


3.1 Tính giá TSCĐ hữu hình

Ví dụ 4.3:
Công ty A mua máy ủi với nguyên giá 450tr. Sản lượng sản xuất theo
công suất thiết kế 2.400.000m3. Khối lượng SP đạt được trong năm 1 là:
Tháng Khối lượng SP hoàn thành Tháng Khối lượng SP hoàn thành

1 14.000 7 15.000

2 15.000 8 14.000

3 18.000 9 16.000
4 16.000 10 16.000
5 15.000 11 18.000
6 14.000 12 18.000

Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hàng tháng của máy ủi
23
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa

Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu tại thời điểm mua
theo giá gốc (giá thực tế mua, sản xuất..)

Cuối niên độ kế toán, hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá trị thuần có thể thực hiện được nếu giá trị này thấp
hơn giá gốc (lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho)

Mức lập dự phòng là số chênh lệch giữa gía gốc lớn


hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của tồn kho

24
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa

▪ NVL, CCDC, hàng hoá nhập kho mua ngoài:

+ Giá mua ( - các khoản chiết khấu hoặc giảm giá)


Giá thực tế
+ Các khoản thuế (không được hoàn lại)
+ Chi phí thu mua: CHI PHÍ VẬN CHUYỂN, bốc dỡ, bảo qu

▪ NVL, CCDC, hàng hoá nhập kho tự chế biến hoặc thuê gia công:

+ Giá thực tế vật liệu xuất kho chế biến/ đem gia công
Giá thực tế + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ khi giao và nhận
+ Chi phí chế biến, chi phí phải trả cho đơn vị gia công

25
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa

▪ NVL, CCDC, hàng hoá xuất kho: 2 phương pháp tính giá

Phương pháp Giá trị Giá trị Giá trị


Giá trị
KÊ KHAI hàng tồn = hàng tồn hàng NHẬP - hàng XUẤT
THƯỜNG XUYÊN cuối kỳ đầu kỳ + trong kỳ trong kỳ

Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên,


liên tục nghiệp vụ phát sinh liên quan
Phương pháp Giá trị Giá trị Giá trị hàng Giá trị
KIỂM KÊ hàng xuất = hàng tồn + nhập trong - hàng tồn
ĐỊNH KỲ trong kỳ đầu kỳ kỳ CUỐI KỲ

Trong kỳ chỉ theo dõi và phản ánh nghiệp vụ nhập kho,


cuối kỳ kiểm kê hàng tồn kho tính giá trị, sau đó tính giá hàng xuất

26
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa

Đơn vị có thể áp dụng 1 trong các cách tính sau để tính


giá hàng xuất kho (đối với PP KKTX) và giá thực tế HTK
cuối kỳ (đối với PP KKĐK)

 Giá nhập trước - xuất trước (FIFO: first in – first out)


 Giá bình quân gia quyền
- Bình quân gia quyền 1 lần cuối kỳ
- Bình quân gia quyền liên hoàn
 Giá thực tế đích danh

27
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa

30 kg 40 kg 60 kg
25 kg
10/kg 12/kg 15/kg
Đầu XK lần 1 XK lần 2 Cuối kỳ
kỳ
NK lần 30 kg NK lần 20 kg
1 2
20 kg 35 kg

- Giá xuất lần 1:


- Giá xuất lần 2:
- Tổng giá trị xuất trong kỳ:
- Giá trị tồn cuối kỳ: 28
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa

Giá thực tế xuất kho: Phương pháp KKTX - FIFO

-Giá xuất lần 1: (30kg x 10/kg) + (20kg x 12/kg) = 540

-Giá xuất lần 2: (20kg x 12/kg) + (35kg x 15/kg) = 765

-Tổng giá trị xuất trong kỳ = 540 + 765 = 1.305

-Giá trị tồn cuối kỳ = 300 + (480 + 900) – 1.305 = 375

29
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
▪ Các cách tính giá xuất hàng tồn kho

TEXT TEXT
Nhập trước xuất trước (FIFO): giả thuyết rằng số vật liệu nào
nhập vào trước sẽ ưu tiên xuất ra trước
Bình quân gia quyền (Average method): giá xuất kho là giá
bình quân giữa tổng giá trị và số lượng
Tính theo giá đích danh (Specific Indication Method):
hàng nào thuộc lần nhập nào thì xuất hàng đó ra sẽ tính giá
của lần nhập đó

30
Ví dụ 4.5: Vật liệu chính (VLC) tồn kho đầu tháng 2: 1.000kg, giá
thực tế: 16.000.000
Tình hình xuất nhập kho (VLC) trong tháng 2:
- Ngày 2/2: Xuất kho 400kg VLC để sản xuất SP
- Ngày 5/2: Mua 500kg VLC, giá mua: 15.550/kg. CP vận chuyển:
170.000
- Ngày 10/2: Xuất kho VLC để sản xuất SP 1.000kg
- Ngày 20/2: Mua 1.500kg VLC, giá mua: 14.850. CP vận chuyển:
225.000
- Ngày 25/2: Xuất kho VLC 1.100kg để sản xuất SP
Yêu cầu: Xác định giá trị xuất kho và giá trị VLC tồn kho cuối kỳ
theo 2 PP: FIFO, bình quân gia quyền liên hoàn
Biết DN tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường
xuyên

31
GIÁ XUẤT KHO THEO PHƯƠNG PHÁP FIFO
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Ngày Diễn giải Số Số Số
Đơn giá thành tiền Đơn giá thành tiền Đơn giá thành tiền
lượng lượng lượng

1/2 Tồn đầu kỳ 1,000 16,000 16,000,000

2/2 Xuất kho 400 16,000 6,400,000 600 16,000 9,600,000

600 16,000 9,600,000


5/2 Nhập kho 500 15,890 7,945,000
500 15,890 7,945,000

600 16,000 9,600,000


10/2 Xuất kho 100 15,890 1,589,000
400 15,890 6,356,000

100 15,890 1,589,000


20/2 Nhập kho 1,500 15,000
22,500,000
1,500 15,000 22,500,000

100 15,890 1,589,000


25/2 Xuất kho 500
15,000 7,500,000
1,000 15,000 15,000,000
GIÁ XUẤT KHO THEO PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN
GIA QUYỀN LIÊN HOÀN

Nhập kho Xuất kho Tồn kho

Ngày Diễn giải


Số Số Số
Đơn giá thành tiền Đơn giá thành tiền Đơn giá thành tiền
lượng lượng lượng

1/2 Tồn đầu kỳ 1,000 16,000 16,000,000

2/2 Xuất kho 400 16,000 6,400,000 600 16,000 9,600,000

5/2 Nhập kho 500 15,890 7,945,000


1100 15,950 17,545,000

10/2 Xuất kho 100 15,950 1,595,000


1,000 15,950 15,950,000

20/2 Nhập kho 1,500 15,000 22,500,000


1600 15,059 24,095,000

25/2 Xuất kho 500 7,529,688


1,100 15,059 16,564,900 15,059
GIÁ XUẤT KHO THEO PHƯƠNG PHÁP BÌNH
QUÂN GIA QUYỀN LIÊN HOÀN

Đơn giá bình quân (600*16.000) + (500*15.890)


= = 15,950
ngày 5/2 600+500

Đơn giá bình quân =


(100*15.950) + (1500*15.000)
= 15,059
ngày 20/2 100+1.500
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.3 Tính giá thành phẩm nhập kho
B1: Tập hợp và phân bổ chi phí thực tế phát sinh
>> PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
B2: Tổng hợp chi phí SX đã tập hợp cho từng đối tượng
Tính tổng chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ

Tổng chi phí SX Chi phí SX dở Chi phí SX phát


tập hợp trong kỳ = + sinh trong kỳ
dang đầu kỳ

Tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
35
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.3 Tính giá thành phẩm nhập kho

Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành


Tổng giá thành SP
CPSX dở dang CPSX phát CPSX dở dang
SX hoàn thành =
đầu kỳ + sinh trong kỳ - cuối kỳ
trong kỳ

Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành

Giá thành đơn vị SP Tổng giá thành SX hoàn thành trong kỳ


hoàn thành trong kỳ = Số lượng SP hoàn thành trong kỳ

36
Ví dụ 7:
Cty may Bình Đức sản xuất lô hàng giày da nam. Các chi phí phát
sinh gồm:
1. Da bò tấm : 250.000.000đ
2. Đế giày : 40.500.000đ
3. Phụ liệu khác: keo dán, chỉ…23.000.000đ
4. Lương nhân công trực tiếp sản xuất : 84.600.000đ
5. Khấu hao máy móc thiết bị: 15.700.000đ
6. Chi phí điện, nước sản xuất: 18.000.000đ
7. Chi phí quản lý PX: 35.900.000đ
- Sản phẩm dở dang còn lại cuối kỳ sản xuất trị giá 67.000.000đ,
không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
- Số lượng giày sản xuất trong kỳ 350 đôi
Yêu cầu: Tính giá thành lô hàng và đơn giá sản phẩm

37
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.3 TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM NHẬP KHO

Chi phí Tổng chi


Nhân Giá
nguyên vật Chi phí sản phí phát Giá thành
Số tiền công Số tiền Số tiền thành
liệu trực xuất chung sinh trong lô hàng
trực tiếp đơn vị
tiếp kỳ
Khấu hao
Da bò 250,000 Lương 15,700
84,600 MMTB
313,500 + 0+
Chi phí điện 400,700
Đế giày 40,500 84,600 + 467,700-
nước 18,000 /350
69,600 67,000
Chi phí quản
Phụ liệu 23,000 35,900
lý PX
Tổng 313,500 84,600 69,600 467,700 400,700 1,145
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.4 Tính giá chứng khoán

Tính giá chứng khoán theo giá vốn

Giá chứng khoán + Giá mua


= + Chi phí đầu tư: chi phí môi giới,
Giá thực tế mua thuế, lệ phí

Trên báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá
theo giá vốn hoặc giá thị trường nếu:
Giá vốn > giá thị trường: đánh giá theo giá thị trường
Giá vốn < giá thị trường: đánh giá theo giá vốn

39
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý

Ngoại tệ:
- Quy đổi ra VND theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực
tế vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ
- Cuối năm tài chính, tài sản có gốc ngoại tệ quy đổi
theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân
hàng do NHNN công bố

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý:


- Nhập kho: giá thực tế (giá hoá đơn/ giá thanh toán)
- Xuất kho: giá xuất = giá nhập (thực tế đích danh)

40
41

You might also like