You are on page 1of 33

Chương 3

1
Tính giá các đối tượng kế toán

Mục đích
1. Hiểu được khái niệm và vị trí của phương pháp tính giá
trong hệ thống các phương pháp kế toán
2. Hiểu rõ các nguyên tắc và qui định về tính giá các đối
tượng kế toán
3. Hiểu rõ nội dung và trình tự tính giá các đối tượng kế toán
4. Biết vận dụng tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu
2 Khái niệm phương pháp tính giá

 Khái niệm
Là PP sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị
của các đối tượng kế toán theo nguyên tắc nhất
định
 Tại sao cần tính giá?
- Phản ánh và kiểm tra bằng thước đo tiền tệ
- Tính toán chi phí
- Xác định kết quả, hiệu quả kinh doanh
Phương pháp tính giá trong hệ thống các phương
pháp kế toán
3

Chứng từ

Tính giá Tài khoản

TH-CĐ
4 Nội dung của PP
- Bảng (sổ) tính giá
- Trình tự tính giá

GIÁ CỦA TÀI SẢN LÀ TOÀN BỘ CHI PHÍ ĐƠN VỊ


BỎ RA ĐỂ CÓ ĐƯỢC TÀI SẢN Ở TRẠNG THÁI
SẴN SÀNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Nguyên tắc của phương pháp tính giá
5

 Yêu cầu của tính giá


- Chính xác
- Thống nhất
 Nguyên tắc tính giá
 Nguyên tắc chung: Giá của tài sản là toàn bộ
chi phí mà đơn vị bỏ ra để đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng
 Trình tự tính giá:

- Xác định đối tượng tính giá phù hợp


- Phân loại chi phí hợp lý
- Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính giá
6

 Giả thuyết hoạt động liên tục và nguyên tắc giá gốc
 Nguyên tắc cơ sở dồn tích
 Nguyên tắc nhất quán
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc phù hợp
 Nguyên tắc trọng yếu
 Ảnh hưởng của mức giá chung
 Yêu cầu quản lý trong nội bộ doanh nghiệp
Công thức phân bổ chi phí
7

Tổng chi phí Tiêu


Mức chi
phải phân bổ thức
phí phân
phân bổ
bổ cho
cho từng
từng đối
Tổng tiêu thức đối
tượng
phân bổ tượng
Nội dung và trình tự tính giá tài sản mua vào
8

Nội dung: lưu ý (tiền, phải thu ...)


Trình tự tính giá
Bước 1: Xác định trị giá tài sản mua vào
Bước 2: Tập hợp chi phí thu mua
Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá ban đầu/giá
thực tế của tài sản
Công thức tính giá tài sản mua vào
9

Giá Giá mua Giảm giá Chi phí


thực tế gồm cả hàng mua thu mua
của thuế không chiết khấu tài sản
tài sản hoàn lại thương mại
Nguyên giá TSCĐ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO MUA SẮM


TRỊ GIÁ MUA PHÍ TỔN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Giá mua (+) Các Chi phí Chi Thuế Chi Chi
(-) khoản vận phí trước phí phí
Giảm giá thuế chuyển lắp bạ kho bộ …
hàng mua không bốc dỡ đặt, (nếu hàng, phận ..
và Chiết được chạy có) bến thu
khấu hoàn thử bãi mua
thương mại lại
Nguyên giá TSCĐ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ LÀM, TỰ XÂY DỰNG

Giá thành thực tế Chi phí lắp đặt,


của TSCĐ tự làm, + chạy thử
tự xây dựng
TRƯỜNG HỢP DÙNG CHÍNH SẢN PHẨM CỦA DN CHUYỂN THÀNH TSCĐ

Chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí liên quan trực tiếp
+ đến việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá TSCĐ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO THẦU

Giá quyết toán bàn Chi phí liên quan trực tiếp đến Lệ phí trước bạ
giao công trình việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn (nếu có)
hoàn thành sàng sử dụng

NGUYÊN GIÁ TSCĐ THEO PHƯƠNG THỨC MUA TRẢ GÓP

NG = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua


(Khoản chênh lệch giã giá mua trả chậm và giá mua trả tiền
ngay được hạch toán vào CP sxkd theo thời hạn thanh toán)
Nguyên giá TSCĐ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ ĐƯỢC CẤP, ĐIỀU CHUYỂN


Giá trị còn lại trên sổ sách của Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng
đơn vị cấp, điều chuyển (hoặc cấp,lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ mà
theo giá đánh giá của hội đồng
giao nhận
bên nhận phải chi ra đến việc đưa TSCĐ
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
NGUYÊN GIÁ TSCĐ NHẬN GÓP VỐN, NHẬN LẠI, PHÁT HIỆN THỪA,
BIẾU TẶNG, TÀI TRỢ
Giá đánh Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng cấp,lắp đặt,
giá thực tế chạy thử, lệ phí trước bạ mà bên nhận phải chi
của Hội ra đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
đồng giao sử dụng
nhận
Nội dung và trình tự tính giá TSCĐ
14

 Giá trị còn lại của TSCĐ

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
Mô hình tính giá vật liệu, công cụ, hàng hoá mua vào
15

GIÁ GỐC VẬT TƯ HÀNG HOÁ MUA VỀ

TRỊ GIÁ MUA CHI TRONG QUÁ TRÌNH THU MUA

Giá mua (+) Các Chi vận Chi Chi cho Hao
(-) khoản chuyển, kho bộ hụt
thuế bốc dỡ hàng, phận trong
Giảm giá hàng …..
không bến thu định
mua và Chiết
được bãi mua mức
khấu thương
hoàn lại
mại
Bài tập ứng dụng 3.1
16
Tính giá vật liệu mua vào

Thông tin cho biết:


Doanh nghiệp A tiến hành mua sắm vật liệu bao gồm
-Vật liệu M: 10.000kg, giá mua cả thuế GTGT 10% là

220.000.000đ
- Vật liệu N: 40.000kg, giá mua là 660.000.000đ (đơn giá

16.500đ/kg)
- Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phát sinh thực tế là

12.500.000đ
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu mua vào.
17 Nội dung và trình tự tính giá
sản phẩm, dịch vụ tự sản xuất

Nội dung:
Chi phí tiêu hao để sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
Trị giá sản phẩm dở dang
Trình tự:
Bước 1: Tập hợp chi phí trực tiếp
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối
tượng tính giá
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Công thức tính giá thành
18
sản phẩm, dịch vụ

Tổng Giá trị Chi phí Giá trị


giá sản sản sản
thành phẩm, xuất phẩm,
sản dịch thực tế dịch
phẩm, vụ dở phát vụ dở
dịch dang sinh dang
vụ đầu kỳ trong cuối
kỳ kỳ

Giá thành Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ


đơn vị sản
phẩm,
dịch vụ Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Tính giá trị sản phẩm dở dang
19

 Theo sản lượng ước tính tương đương: quy đổi


- Giờ công
- Tiền lương
 Theo 50% chi phí chế biến: chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp

Giá trị 50% chi


Giá trị sản NVL chính phí chế
phẩm dở nằm trong biến so với
dang sản phẩm thành
dở dang phẩm
 Theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp
 Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất
20

Giá trị sản Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
phẩm - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
dở dang - Chi phí nhân công trực tiếp
đầu kỳ - Chi phí sản xuất chung
Tổng giá thành sản phẩm Giá trị sản phẩm
dịch vụ hoàn thành dở dang cuối kỳ
Tính vật tư hàng hóa từ nguồn tự chế biến sản xuất

CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP

+
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Z

+
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Bài tập ứng dụng 3.2
22
Tính giá thành sản phẩm

Thông tin cho biết:


 Một phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm K. Cuối kỳ hoàn

thành nhập kho 900 sản phẩm và còn 100 sản phẩm dở dang. Chi
phí phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000đ)
-Chi phí vật liệu trực tiếp: 720.500, vật liệu chính 680.000

-Chi phí nhân công trực tiếp: 54.000

-Chi phí sản xuất chung: 45.000

 Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá sản phẩm dở dang

theo chi phí vật liệu chính tiêu hao.


Yêu cầu: Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm K
Bài tập ứng dụng 3.2
23
Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất

(ĐVT: 1.000đ)
Giá trị sản Chi phí Chi phí Tổng giá Giá
phẩm dở sản xuất sản xuất thành thành
Khoản mục chi phí
dang đầu phát sinh dở dang sản đơn vị
kỳ trong kỳ cuối kỳ phẩm sản phẩm
1. Chi phí NVL trực tiếp - 720.500 68.000 652.500 725
Trong đó: Vật liệu chính - 680.000 68.000 612.000 680
2. Chi phí nhân công trực tiếp - 54.000 - 54.000 60
3. Chi phí sản xuất chung - 45.000 - 45.000 50
Cộng x 819.500 68.000 751.500 835
Nội dung và trình tự tính giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch
24 vụ tiêu thụ và giá vật tư xuất dùng cho SXKD

 Nội dung:
- Giá vốn hàng tiêu thụ
 Trình tự

Bước 1: Xác định số lượng hàng tiêu thụ/vật tư xuất


dùng
Bước 2: Xác định đơn giá của hàng tiêu thụ/vật tư xuất
dùng
Bước 3: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ theo
tiêu thức phù hợp
Các phương pháp tính giá xuất kho
(Điều 13, Chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho)
25

2 phương pháp kế toán hàng tồn kho


1. Phương pháp kê khai thường xuyên
2. Phương pháp kiểm kê định kỳ

4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho


1. Phương pháp giá đích danh
2. Phương pháp bình quân gia quyền
3. Phương pháp nhập trước, xuất trước – FIFO
4. Phương pháp nhập sau, xuất trước – LIFO
Phương pháp bình quân gia quyền
26

Giá thực Số lượng Giá đơn


tế hàng hàng vị bình
xuất xuất quân
kho kho

Giá đơn Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và


vị BQ nhập trong kỳ
cả kỳ dự
trữ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân gia quyền
27

Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ


Giá đơn trước (hoặc đầu kỳ này)
vị BQ
cuối kỳ
trước Số lượng hàng tồn cuối kỳ trước
(hoặc đầu kỳ này)

Giá đơn Giá thực tế hàng tồn kho sau


vị BQ mỗi lần nhập
sau mỗi
lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi
lần nhập
Công thức phân bổ chi phí thu mua
28
cho hàng hoá tiêu thụ

Tổng chi phí thu mua cần Tiêu


Chi phí phân bố thức
thu mua phân bổ
phân bổ của
cho hàng Tổng tiêu thức phân bổ của hàng
tiêu thụ hàng tồn cuối kỳ và bán tiêu thụ
trong kỳ trong kỳ
Mô hình tính giá hàng tiêu thụ
29

Trị giá mua của Chi phí thu mua


hàng tiêu thụ phân bổ cho
hàng tiêu thụ
Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ
Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ
tiêu thụ/vật tư xuất dùng
30

Giá vốn sản phẩm, dịch vụ Giá thành thực tế của vật tư xuất
đã bán, đã cung cấp cho khách hàng dùng và xuất khác cho kinh doanh
Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ - Giá mua vào thực tế Phí
- Giá chế biến nhập kho tổn
Chi phí Chi phí Chi phí - Các khoản thuế mua
NVLTT NCTT SXC không được hoàn lại vật

Bài tập ứng dụng 3.3
31
Tính giá xuất kho hàng hoá

Thông tin cho biết: Tình hình nhập xuất hàng hoá A
trong kỳ tại một doanh nghiệp như sau:
1. Tồn đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg
2. Tăng giảm trong kỳ:
- Ngày 5: Nhập 3.000kg, đơn giá 11.000đ/kg
- Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800đ/kg
- Ngày 10: Xuất 3.500kg
- Ngày 12: Xuất 500kg
- Ngày 25: Nhập 3.000kg, đơn giá 10.500đ/kg
- Ngày 26: Xuất 2.000kg
3. Tồn cuối kỳ: 2.000kg
Bài tập ứng dụng 3. 4
32 Tính giá tài sản mua vào
Sinh viên tự làm

Có các nghiệp vụ sau đây tại một đơn vị:


 Đơn vị mua chịu 1.500kg vật liệu A theo giá chưa có thuế
GTGT là 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ là 200.000đ, vật liệu đã nhập kho (đơn vị
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
 Mua một TSCĐ trả bằng chuyển khoản, giá chưa có thuế
là 250 triệu, thuế GTGT 10%, đơn vị được hưởng chiết
khấu mua hàng là 5 triệu chi phí vận chuyển, lắp ráp, chạy
thử là 3 triệu.

Yêu cầu: Tính giá tài sản mua vào trên đây.
Tóm tắt chương 3
33

1. Sự cần thiết phải tính giá


2. Khái niệm và vị trí của phương pháp tính giá
trong hệ thống các phương pháp kế toán
3. Nguyên tắc và trình tự tính giá một số đối tượng
kế toán: tài sản mua vào (vật liệu, công cụ, hàng
hoá, TSCĐ mua vào), tài sản tự sản xuất và tài
sản bán ra (sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá)

You might also like