Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.1. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tính giá
5.1.2. Các nguyên tắc tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
2
NỘI DUNG
5.2. Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong
doanh nghiệp
5.2.1. Kế toán quá trình cung cấp
5.2.2. Kế toán quá trình sản xuất
5.2.3. Kế toán quá trình bán hàng
5.2.4. Kế toán chi phí kinh doanh
5.2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
3
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.1. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tính giá
Khái niệm
4
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.1. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tính giá
Nội dung:
- Tổng hợp và phân bổ CP thực tế cấu thành
nên giá trị của tài sản
- Tính toán và xác định giá trị thực tế của tài
sản theo những nguyên tắc nhất định.
5
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.1. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tính giá
6
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.2. Các nguyên tắc tính giá
(1) Tính giá phải đảm bảo nguyên tắc trung thực và khách
quan
Kế toán phải ghi chép trung thực và khách quan, tính
đúng, tính đủ các chi phí thực tế cấu thành nên giá trị tài sản
trên cơ sở phù hợp với số lượng và chất lượng của tài sản
(2) Tính giá phải đảm bảo sự thống nhất
TS của đơn vị phải được tính giá trên cơ sở thống nhất
về nội dung và PP tính toán giữa các kỳ hoạt động của đơn vị,
giữa các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong một đơn vị, để các chỉ
tiêu, số liệu kế toán có thể so sánh được, tổng hợp được.
7
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.2. Các nguyên tắc tính giá
8
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.2. Các nguyên tắc tính giá
a) Tính giá TSCĐ
TSCĐ mua ngoài
Doanh nghiệp A mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 320 triệu. Chi phí vận
chuyển và lắp đặt TSCĐ là 10 triệu. Tính nguyên giá TSCĐ đó.
TSCĐ dùng vào SXKD được khấu trừ thuế:
Nguyên giá TSCĐ = 320 + 10 = 330 triệu
9
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.2. Các nguyên tắc tính giá
a) Tính giá TSCĐ
TSCĐ có nguyên giá 500tr, dự kiến sử dụng 5 năm
Công ty sử dụng PP đường thẳng để tính khấu hao
Trong đó:
+ Giá mua trên hóa đơn: là giá chưa thuế GTGT
+ CP trực tiếp phát sinh trong khâu mua: CP vận chuyển, bốc dỡ,
lưu kho…
+ Các khoản thuế không được hoàn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt…
+ Các khoản giảm giá: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
mua, hàng mua trả lại 11
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.2. Các nguyên tắc tính giá
a) Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài
Mua 1 lô hàng về nhập kho với trị giá mua chưa thuế 500tr,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 10tr.
Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa?
12
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
Bước 1: Tổng hợp chi phí thực tế cấu thành nên giá tài sản
theo đúng nội dung
Bước 2: Phân bổ các khoản chi phí chung cho từng đối tượng
tính giá
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ ( nếu có)
13
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
Bước 1: Tổng hợp toàn bộ CP thực tế cấu thành
nên giá tài sản.
Trường hợp 1: CP cấu thành nên TS là những khoản CP đơn
nhất, có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tính giá cụ thể, thì
việc tổng hợp những khoản CP này được tiến hành trực tiếp cho
từng TS, từng đối tượng tính giá.
Trường hợp 2: CP cấu thành nên TS là những khoản CP chung
thì những khoản CP chung đó được tiến hành tổng hợp lại, sau
đó tìm tiêu thức phân bổ thích hợp, để phân bổ các CP chung
này cho từng đối tượng tính giá cụ thể
14
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
VD: Doanh nghiệp mua lô hàng A về nhập kho với
giá mua chưa thuế là 230.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển lô
hàng A là 10.000.000đ
VD: Doanh nghiệp mua lô hàng A và B về nhập kho
với giá mua A chưa thuế là 390.000.000đ, và giá mua
của B chưa thuế là 280.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển lô
hàng A và B là 14.000.000đ
15
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
Bước 1: Tổng hợp chi phí thực tế cấu thành nên giá tài
sản theo đúng nội dung
Doanh nghiệp sản
xuất 2 loại sản phẩm Sản phẩm
A và B trong cùng 1 Khoản mục
A B
phân xưởng
CF NVLTT 1000 2000
CF SXC 600
16
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
Bước 2: Phân bổ các khoản chi phí chung cho từng đối tượng tính giá
17
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
Phương pháp phân bổ chi phí (Bước 1)
C
H = Ci = H x Ti
T
H: Hệ số phân bổ CP chung
C: Tổng CP chung cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng tiêu thức phân bổ của đối tượng
Ci: Chi phí chung phân bổ cho đối tượng tính giá thứ i
Ti: Tiêu thức phân bổ của đối tượng tính giá thứ I
18
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
VD: DN X mua 1.000kg NVL A , trị giá 500tr; và 3.000kg NVL B, trị
giá 300tr. Chi phí vận chuyển 2 loại NVL trên về nhập kho là 8 triệu
đồng. Tính chi phí vận chuyển cho từng loại NVL trên. Xác định trị giá
thực tế NVL A&B.
Lấy khối lượng 2 loại NVL là tiêu thức phân bổ.
8.000.000
Tổng CP
= 1.000 = 2.000.000
phân bổ cho X
A 1.000 + 3.000
19
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
20
5.1. Phương pháp tính giá
5.1.3. Trình tự tính giá
21
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
Quá trình
cung cấp Quá trình cung cấp là
là gì? khâu khởi đầu của hoạt
động sản xuất kinh
doanh, là quá trình tài sản
của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái tiền
tệ sang hình thái hàng
hóa.
22
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu Nhập kho
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ
- …..
23
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
24
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
25
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
27
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
29
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
30
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
31
5.2.1.Kế toánQUÁ
5.2.1.KẾ TOÁN quáTRÌNH
trìnhCUNG cấp
cungCẤP
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường Có
SDĐK: Trị giá hàng hóa,vật
tư đã mua nhưng đang đi
đường
SPS giảm: trị giá hàng hóa,
SPS tăng: Trị giá hàng hóa,
vật tư đã mua đang đi đường
vật tư đã mua đang đi đường
đã về nhập kho
32
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
33
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
SPS: Số tiền đã trả cho người SPS: Số tiền phải trả cho
bán trong kỳ người bán tăng trong kỳ
35
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được
Nợ khấu trừ Có
SDĐK: phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ
ở đầu kì
SPS giảm: phản ánh số thuế
SPS tăng: phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đã được khấu
GTGT đầu vào được khấu trừ
trừ
36
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
c. Trình tự kế toán
(1)Khi mua hàng hóa, vật tư, công cụ dụng cụ về nhập kho, căn
cứ vào phiếu NK và hóa đơn GTGT
Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111,112,331…Tổng giá thanh toán
37
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
c. Trình tự kế toán
(2a)Mua hàng hóa, vật tư, doanh nghiệp đã mua nhưng cuối
tháng hàng hóa,vật tư vẫn chưa về nhập kho.
Nợ TK 151: Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
(2b)Khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, căn cứ vào
PNK:
Nợ TK 152,153,156: Trị giá hàng NK
Có TK 151: Trị giá hàng đi đường NK
38
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
c. Trình tự kế toán
(3)Khi trả tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Số tiền trả cho người bán
Có 111, 112, 341: Số tiền trả cho người bán
39
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
c. Trình tự kế toán
(4)Khi doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Nợ TK 331/DN: Số tiền ứng trước
Có TK 111, 112: Số tiền ứng trước
(5) Khi nhận hàng hóa, vật tư mà doanh nghiệp ứng trước tiền
hàng để mua
Nợ TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331/DN: Tổng giá thanh toán
40
5.2.1.Kế toán quá trình cung cấp
Ví dụ: Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản tại Công ty cổ X như sau:
(đvt:1.000đ)
- TK 151: 150.000 - TK 156 : 250.000
- TK 152: 400.000 - TK 112 : 690.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một lô hàng, trị giá mua chưa thuế 430.000.thuế GTGT 10%.Tiền hàng
chưa thanh toán. Cuối tháng, hàng vẫn chưa về nhập kho
2. Số nguyên vật liệu đi đường tháng trước về nhập kho trị giá mua chưa thuế
150.000, thuế GTGT 10%.
3. Ứng trước tiền hàng cho người bán 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng
4. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, trị giá mua chưa thuế là 80.000, thuế GTGT
10%. Tiền hàng đã trừ vào tiền ứng trước cho nhà cung cấp 50.000, còn lại thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.Hàng đã nhập kho đủ
5. Mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 300.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng đã về nhập kho 200.000, số còn lại cuối thàng hàng
chưa về nhập kho
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
41
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất là gì? Quá trình sản xuất là quá
trình doanh nghiệp sử
dụng lao động kết hợp
với máy móc, thiết bị tác
động vào các đối tượng
lao động nhằm tạo ra các
sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ theo nhu cầu của
người tiêu dùng
42
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tính và phân bổ CCDC
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Bảng tổng hợp tính giá thành
- ……..
43
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
44
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
Tập hợp chi phí sản xuất phát Kết chuyển chi phí sản vào
sinh trong kỳ tài khoản tính giá thành
45
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
- Trị giá NVL xuất Cuối kỳ: kết chuyển chi phí
dùng trực tiếp cho hoạt NVLTT sang TK 154 để
động sản xuất trong kỳ tính giá thành sản phẩm
46
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
47
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
48
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
Kết cấu:
TK 627 – Chi phí sản xuất
chung
- Tập hợp chi phí sản Cuối kỳ: kết chuyển chi phí
xuất chung phát sinh CP.SXC sang TK 154 để
trong kỳ. tính giá thành sản phẩm
49
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
Z = Dđk + C - Dck
Trong đó:
Z: Giá thành thực tế thành phẩm sản xuất hoàn thành
Ddk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
C: Tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
51
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
c. Trình tự kế toán
(1) CPNVL trực tiếp
- DN xuất kho NVL trực tiếp đưa vào SX
Nợ TK 621: Trị giá NVL xuất kho
Có TK 152: Trị giá NVL xuất kho
52
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
c. Trình tự kế toán
(2) Chi phí nhân công trực tiếp
+ Cuối kỳ, khi tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất:
Nợ TK 622: Lương phả trả
Có TK 334: Lương phả trả
+ Hàng kỳ, tính KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tiền lương
công nhân SX
Nợ TK 622: 22% tiền lương
Có TK 338: 22% (KPCĐ, BHXH, BHYT,
BHTN)
53
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
c. Trình tự kế toán
(3) Chi phí sản xuất chung
+ Khi tính tiền lương phải trả cho NVPX
Nợ TK 627: Lương nhân viên PX
Có TK 334: Lương nhân viên PX
+ Trích KPCĐ, BHXH, BHYT của nhân viên PX
Nợ TK 627: 22% tiền lương
Có TK 338: KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
+ Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần:
Nợ TK 627: 100% giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 153: 100% giá trị CCDC xuất dùng 54
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
c. Trình tự kế toán
(3) Chi phí sản xuất chung
+ Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần:
Nợ TK 627: 100% giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 153: 100% giá trị CCDC xuất dùng
+ Hàng kỳ, tính khấu hao TSCĐ phục vụ SX
Nợ TK 627: Số khấu hao trích trong kỳ
Có TK 214: Số khấu hao trích trong kỳ
+ CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền phục vụ sản xuất:
Nợ TK 627: Chi phí chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
55
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
c. Trình tự kế toán
(4) Các bút toán cuối kỳ
- K/c CP NVL trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 621
- K/c CP NC trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 622
- K/c CPSX chung
Nợ TK 154
Có TK 627
56
5.2.2.Kế toán quá trình sản xuất
c. Trình tự kế toán
(4) Các bút toán cuối kỳ
Tính giá thành thành phẩm hoàn thành
57
VÍ DỤ
Tại DN sản xuất spA tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng
10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ)
1. Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, trị giá xuất
kho 200.000.
2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 100.000, nhân viên
quản lý phân xưởng 25.000.
3. Tính vào chi phí các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất
và nhân viên quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán phát sinh tại bộ phận sản xuất theo
giá chưa thuế là 40.000, thuế GTGT 10%.
5. Cuối kì, hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm. Biết chi phí sản xuất dở dang đầu
kỳ là 20.000, chi phí sản xuất dở dang cuối kì là 30.000.
Yêu cầu:
Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
58
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
Quá trình bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh của đơn vị, thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng
hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
59
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT ( HĐ bán hàng)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- ……..
60
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
61
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
62
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
63
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
Tập hợp GV hàng bán hóa, Kết chuyển giá vốn hàng bán
thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “xác
trong kỳ định kết quả”
64
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
65
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
66
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
c. Trình tự kế toán
(1)Khi XK hàng hoá, thành phẩm, kế toán định khoản
+ Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111/112/131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Đồng thời, ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: Trị giá hàng xuất kho
Có TK 155,156: Trị giá hàng xuất kho
(2) Khi thu được tiền của người mua
Nợ TK 111/112: Thu bằng tiền mặt/TGNH
Có TK 131: Số tiền phải thu KH giảm
67
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
c. Trình tự kế toán
(3a) Người mua ứng trước tiền mua hàng
Nợ TK 111, 112: Số tiền KH ứng trước
Có TK 131: Số tiền KH ứng trước
(3b)Khi người mua nhận hàng
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: DT bán hàng (không VAT)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 155,156
68
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
c. Trình tự kế toán
(4)Cuối kỳ, kết chuyển DT thuần
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng thuần
Có TK 911: Doanh thu bán hàng thuần
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: Giá vốn hàng bán
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
69
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
Tại một DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Trong tháng 4/N có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:đơn vị tính 1.000đ
1. Xuất kho bán một lô hàng với giá xuất kho 300.000, giá bán
chưa thuế 360.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng nhận nợ, chưa
thanh toán.
2. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản, đã nhận
được giấy báo có số tiền 396.000
2. Nhận ứng trước tiền hàng của người mua 100.000 bằng tiền
gửi ngân hàng
3. Xuất kho bán một lô hàng với giá xuất kho 250.000, giá bán
chưa thuế 290.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng trừ vào tiền ứng
trước 100.000, thu bằng tiền mặt 50.000, còn lại thu bằng tiền
gửi ngân hàng ( đã có giấy báo có)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
70
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
Cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT phải nộp
• Bước 1: Xác định tổng thuế GTGT đầu vào, đầu ra
∑ Nợ TK 133 = SDĐK TK 133 + Số PS Nợ trong kỳ TK 133
Xác định tổng thuế GTGT đầu ra
∑ Có TK 3331 = Số PS Có trong kỳ TK 3331
• Bước 2: Thực hiện khấu trừ thuế GTGT
Nếu VAT đầu vào < VAT đầu ra: VAT được khấu trừ là VAT đầu vào. Số
thuế GTGT còn phải nộp = VAT đầu ra - VAT đầu vào.
Nếu VAT đầu vào > VAT đầu ra: VAT được khấu trừ là VAT đầu ra. Số thuế
GTGT còn được khấu trừ kỳ sau = VAT đầu vào - VAT đầu ra.
Nợ TK 3331: VAT được khấu trừ
Có TK 133: VAT được khấu trừ
71
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
VÍ DỤ
Tại một DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài
liệu về thuế GTGT đầu vào được khấu trừ như sau: đơn vị tính
1.000đ
• Số dư đầu kỳ: DNTK 1331 : 20.000
• Số phát sinh trong kỳ
+ Thuế GTGT đầu vào ( BNTK 1331) : 130.000 ( phải thu)
+ Thuế GTGT đầu ra ( BC TK 3331): 140.000 ( phải trả)
Yêu cầu: Thực hiện khấu trừ thuế GTGT vào thời điểm cuối kỳ
72
5.2.3.Kế toán quá trình bán hàng
VÍ DỤ
Tại một DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài
liệu về thuế GTGT đầu vào được khấu trừ như sau: đơn vị tính
1.000đ
• Số dư đầu kỳ: TK 1331 : 20.000
• Số phát sinh trong kỳ
+ Thuế GTGT đầu vào : 130.000
+ Thuế GTGT đầu ra: 180.000
Yêu cầu: Thực hiện khấu trừ thuế GTGT vào thời điểm cuối kỳ
73
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): Là các khoản chi phí liên quan
đến tổ chức quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bao
gồm:
– Chi phí nhân viên QLDN: Tiền lương và các khoản trích theo lương(22%)
của BGĐ, nhân viên các phòng trong DN.
– Chi phí vật liệuquản lý: văn phòng phẩm,
– Chi phí CCDC đồ dùng văn phòng
– Chi phí KHTSCĐ phục vụ QLDN
– Thuế, phí và lệ phí
– Chi phí dự phòng: Dự phòng nợ phải thu khó đòi, ...
– Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền phục vụ QLDN
75
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT ( HĐ bán hàng)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng tính và thanh toán tiền lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- ……..
76
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
77
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
Kết cấu:
TK 641 – chi phí bán hàng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
78
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
c. Trình tự kế toán
• Tính lương phải trả nhân viên bán hàng và nhân viên QLDN
Nợ TK 641, 642: Lương nhân viên BH, QLDN
Có TK 334: Lương nhân viên BH, QLDN
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên bán
hàng, QLDN
Nợ TK 641, 642: 22% tiền lương
Có TK 338: 22% tiền lương
• Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng và
QLDN
Nợ TK 641, 642: Giá trị NVL, CCDC xuất dùng
Có TK 152, 153: Giá trị NVL, CCDC xuất dùng
79
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
c. Trình tự kế toán
• Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641, 642: Số khấu hao trích trong kỳ
Có TK 214: Số khấu hao trích trong kỳ
• Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền của hoạt động bán hàng và
QLDN
Nợ TK 641, 642: Chi phí chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
• Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CPBH và CPQL sang TK xác định KQKD
Nợ TK 911:
Có TK 641
Có TK 642
80
5.2.4.Kế toán chi phí kinh doanh
Trong kỳ có các chi phí kinh doanh phát sinh như sau:
(1)Tính lương phải trả nhân viên bộ phận bán hàng
26.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 22.000
(2)Trích các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo
tỷ lệ quy định
(3)Chi phí khác theo giá chưa thuế tại bộ phận bán
hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000, thuế
GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
81
5.2.5.Kế toán xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả
kinh Giá vốn Chi phí Chi phí
Doanh thu
doanh = - hàng - bán - quản lý
thuần
trước bán hàng DN
thuế
82
5.2.5.Kế toán xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
83
5.2.5.Kế toán xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nội dung: Tài khoản này được dùng để xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của DN
trong kỳ
TK 911
- K/c giá vốn sản phẩm, hàng hoá, - K/c Doanh thu thuần
dịch vụ đã tiêu thụ - K/c Doanh thu hoạt động tài
- K/c chi phí BH, chi phí QLDN chính.
- K/c chi phí hoạt động tài chính - K/c Thu nhập khác.
- K/c chi phí khác
- K/c chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ
84
5.2.5.Kế toán xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
85
5.2.5.Kế toán xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
86
5.2.5.Kế toán xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
TH2:Tổng Doanh thu > Tổng Chi phí .
Doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN . Tính thuế TNDN phải nộp.
Thuế TNDN phải nộp = Kết quả kinh doanh trước thuế x 20%
Nợ TK 821: Thuế TNDN phải nộp
Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
Cuối kỳ, kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911: K/c CP thuế TNDN hiện hành
Có TK 821: K/c CP thuế TNDN hiện hành
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: Kết chuyển lãi
Có TK 421: kết chuyển Lãi
87
TRÂN TRỌNG CẢM CÁC
BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE!
88